Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

phân tích thực trạng xuất khẩu thủy sản của công ty cổ phần thủy sản cafatex sang thị trường nhật bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 101 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

TÔ THỦY TIÊN

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG
XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN CAFATEX
SANG THỊ TRƢỜNG NHẬT BẢN

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kinh Doanh Quốc Tế
Mã số ngành: 52340120

08-2014


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

TÔ THỦY TIÊN
MSSV: 4114800

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG
XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN CAFATEX
SANG THỊ TRƢỜNG NHẬT BẢN
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KINH DOANH QUỐC TẾ
Mã số ngành: 52340120


CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
ĐINH THỊ LỆ TRINH

08-2014


LỜI CẢM TẠ
Hoàn thành luận văn tốt nghiệp này đối với em mang rất nhiều ý nghĩa.
Đây không chỉ là sự nỗ lực, cố gắng của bản thân mà còn là sự giúp đỡ, chỉ
dẫn rất nhiệt tình của Giáo viên hƣớng dẫn, của các Cô, Chú, Anh, Chị trong
Công ty Cổ phần Thủy sản CAFATEX.
Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Quý Thầy Cô trƣờng
Đại học Cần Thơ, đặc biệt là Quý Thầy Cô Khoa Kinh tế & Quản trị kinh
doanh đã tận tình giảng dạy và truyền đạt những kiến thức quý báu cho em
trong suốt thời gian học tập. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn đến Cô Đinh Thị
Lệ Trinh đã hƣớng dẫn tận tình và bổ sung cho em những kiến thức còn khiếm
khuyết để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban Lãnh Đạo và các Cô, Chú, Anh,
Chị trong Công ty Cổ phần Thủy sản CAFATEX đã nhiệt tình hƣớng dẫn,
cung cấp số liệu, giải đáp những thắc mắc, truyền đạt kiến thức thực tế và bổ
ích giúp cho em hoàn thành luận văn này.
Tuy nhiên, do kiến thức và thời gian thực hiện đề tài có giới hạn nên bài
luận văn của em không tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, em kính mong đƣợc
sự đóng góp ý kiến của Quý Thầy Cô để bài luận văn hoàn thiện hơn và có ý
nghĩa thực tế hơn.
Cuối cùng, em xin kính chúc Quý Thầy Cô Khoa Kinh tế & Quản trị
kinh doanh, cùng các Anh, Chị trong công ty dồi dào sức khỏe và thành công
trong cuộc sống. Em xin chân thành cảm ơn!

Cần Thơ, ngày ...... tháng ..... năm 2014

Ngƣời thực hiện

TÔ THỦY TIÊN

i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2014
Ngƣời thực hiện

TÔ THỦY TIÊN

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................

.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
...........................................................................................................
Ngày.....tháng.....năm 2014
Thủ trƣởng đơn vị

iii


MỤC LỤC
CHƢƠNG 1 ................................................................................................... 1
GIỚI THIỆU ................................................................................................. 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ............................................................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .....................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU........................................................................2
1.3.1 Không gian nghiên cứu ..........................................................................2
1.3.2 Thời gian nghiên cứu .............................................................................2

1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................2
1.4 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN
CỨU ....................................................................................................................2
CHƢƠNG 2 ................................................................................................... 5
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................. 5
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................................5
2.1.1 Khái niệm về xuất khẩu .........................................................................5
2.1.2 Vai trò của xuất khẩu .............................................................................5
2.1.3 Các phƣơng thức xuất khẩu ...................................................................6
2.1.4 Các phƣơng thức thanh toán quốc tế .....................................................8
2.1.5 Các phƣơng thức giao nhận hàng hóa XNK ........................................13
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................................................20
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu ..............................................................20
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu .............................................................21
CHƢƠNG 3 ................................................................................................. 25
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN CAFATEX ............ 25
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN THỦY SẢN CAFATEX .......................................................................25
3.2 CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY.................................25
3.2.1 Chức năng ............................................................................................25
3.2.2 Nhiệm vụ .............................................................................................26
3.3 CƠ CẤU TỐ CHỨC, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÁC
PHÒNG BAN....................................................................................................26
3.3.1 Cơ cấu tổ chức .....................................................................................26
iv


3.3.2 Nhiệm vụ và quyền hạn của các phòng ban ........................................27
3.3.3 Tình hình lao động của công ty ...........................................................29
3.4 SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY ................................................................30

3.4.1 Sản phẩm của công ty ..........................................................................30
3.4.2 Quy trình công nghệ ............................................................................31
3.5 KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN CAFATEX GIAI ĐOẠN 2011-6T/2014 32
3.5.1 Doanh thu .............................................................................................34
3.5.2 Chi phí .................................................................................................35
3.5.3 Lợi nhuận .............................................................................................36
CHƢƠNG 4 ................................................................................................. 37
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA CÔNG TY
CP THỦY SẢN CAFATEX SANG THỊ TRƢỜNG NHẬT BẢN ............... 37
4.1 VÀI NÉT VỀ QUAN HỆ VIỆT NAM – NHẬT BẢN ..........................37
4.1.1 Giới thiệu tổng quan về Nhật Bản .......................................................37
4.1.2 Quan hệ thƣơng mại Việt Nam và Nhật Bản .......................................38
4.1.3 Thị trƣờng thủy sản Nhật Bản .............................................................39
4.2 TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA CÔNG TY CP THỦY
SẢN CAFATEX ...............................................................................................42
4.3 TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA CÔNG TY CP THỦY
SẢN CAFATEX SANG THỊ TRƢỜNG NHẬT BẢN ....................................46
4.3.1. Sản lƣợng và kim ngạch xuất khẩu của nhóm sản phẩm tôm ............49
4.3.2 Sản lƣợng và kim ngạch XK của nhóm sản phẩm cá từ 20116T/2014 .............................................................................................................55
4.3.3. Hình thức xuất khẩu của Công ty CP Thủy sản Cafatex sang thị
trƣờng Nhật Bản ................................................................................................59
4.3.4. Phƣơng thức giao nhận hàng hóa và phƣơng thức thanh toán xuất
khẩu của Công ty CP Thủy sản Cafatex sang thị trƣờng Nhật Bản. .................60
4.4 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG
XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY CP THỦY SẢN CAFATEX SANG THỊ
TRƢỜNG NHẬT BẢN ....................................................................................60
4.4.1 Các nhân tố bên trong công ty .............................................................60
4.4.2 Các nhân tố bên ngoài công ty.............................................................65
CHƢƠNG 5 ................................................................................................. 73

MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG THỦY SẢN
CỦA CÔNG TY CAFATEX SANG THỊ TRƢỜNG NHẬT BẢN ............. 73
v


5.1 PHÂN TÍCH SWOT ...............................................................................73
5.1.1 Điểm mạnh ...........................................................................................73
5.1.2 Điểm yếu ..............................................................................................73
5.1.3 Cơ hội ..................................................................................................73
5.1.4 Thách thức ...........................................................................................74
5.1.5 Các giải pháp dựa vào S – O ...............................................................74
5.1.6 Các giải pháp dựa vào S – T ................................................................74
5.1.7 Các giải pháp dựa vào W – O ..............................................................75
5.1.8 Các giải pháp dựa vào W – T ..............................................................75
5.2 XẾP HẠNG CÁC KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TY.................................77
5.3 ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP .................................................................79
CHƢƠNG 6 ................................................................................................. 82
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 82
6.1 KẾT LUẬN ............................................................................................82
6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................83
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 84
PHỤ LỤC..............................................................................................................87

vi


DANH SÁCH BẢNG
Bảng 3.1 Tình hình lao động của công ty giai đoạn 2011 – 6T/2014 ........................ 29
Bảng 3. 2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 20116T/2014. ..................................................................................................................... 33
Bảng 4.1: Sản lƣợng và kim ngạch xuất khẩu thủy sản của công ty theo thị trƣờng

giai đoạn 2011 – 6T/2014...........................................................................................43
Bảng 4.2: Sản lƣợng và kim ngạch xuất khẩu theo mặt hàng sang Nhật Bản từ 2011 –
6T/2014. ..................................................................................................................... 47
Bảng 4.3: Tỷ trọng sản lƣợng và kim ngạch xuất khẩu của nhóm sản phẩm tôm XK
sang Nhật Bản từ 2011 – 6T/2014 ............................................................................. 50
Bảng 4.4: Sự biến động về sản lƣợng và kim ngạch xuất khẩu của nhóm sản phẩm
tôm sang Nhật Bản từ 2011 – 6T/2014 ...................................................................... 52
Bảng 4.5: Sự biến động về sản lƣợng và kim ngạch xuất khẩu của nhóm sản phẩm cá
sang Nhật Bản từ 2011 – 6T/2014. ............................................................................ 56
Bảng 5. 1: Phân tích SWOT của công ty Cafatex XK sang Nhật Bản.......................76
Bảng 5. 2: Ma trận xếp hạng cặp đôi ......................................................................... 79

vii


DANH SÁCH HÌNH
Hình 2.1 Các phƣơng thức xuất khẩu chủ yếu................................................... 6
Hình 3.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty CP Thủy sản Cafatex...............26
Hình 3.2 Các sản phẩm thủy sản của Công ty CP Cafatex. ............................. 30
Hình 4.1 Kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Việt Nam sang Nhật Bản giai
đoạn 2011 – 6T/2014........................................................................................41
Hình 4.2 Tỷ trọng về sản lƣợng và kim ngạch xuất khẩu sản phẩm tôm và cá
của công ty Cafatex sang Nhật Bản từ 2011 – 6T/2014. ................................ 47
Hình 4.3: Tỷ trọng sản lƣợng và kim ngạch của nhóm sản phẩm cá XK sang
Nhật Bản giai đoạn 2011-6T/2014. ................................................................. 57
Hình 4.4 Tỷ trọng trình độ lao động của công ty Cafatex năm 2013. ............. 61

viii



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

XK

:

Xuất khẩu

NK

:

Nhập khẩu

DN

:

Doanh nghiệp

CP

:

Cổ phần

VASEP

:


Hiệp hội chế biến và xuất khẩu thủy sản Việt Nam

VCCI

:

Phòng Thƣơng mại và Công nghiệp Việt Nam

DTBH

:

Doanh thu bán hàng

CCDV

:

Cung cấp dịch vụ

DT

:

Doanh thu

DT HĐTC

:


Doanh thu hoạt động tài chính

QLDN

:

Quản lý doanh nghiệp

TTNDN

:

Thuế thu nhập doanh nghiệp

SL

:

Sản lƣợng

KN

:

Kim ngạch

ix


CHƢƠNG 1

GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Công ty Cổ phần Thủy sản CAFATEX có trụ sở tại tỉnh Hậu Giang, đã
đƣợc thành lập và đi vào hoạt động gần 27 năm với chức năng kinh doanh
xuất, nhập khẩu và các hoạt động thƣơng mại dịch vụ khác. Tiền thân là một
Doanh nghiệp Nhà nƣớc nên Cafatex nhận đƣợc nhiều sự hỗ trợ từ các cơ
quan ban ngành tỉnh nhà và sớm khẳng định là một đơn vị lớn của ngành chế
biến thủy sản xuất khẩu của Việt Nam. Đơn vị đã có nhiều đóng góp trong kim
ngạch xuất khẩu thủy sản với sản phẩm chủ lực là cá tra, cá basa và tôm đông
lạnh.
Đồng bằng sông Cửu Long có bờ biển chiếm trên 10% chiều dài bờ biển
cả nƣớc nên rất thuận lợi cho việc nuôi trồng, đánh bắt và chế biến thủy sản.
Đây là một trong những điều kiện thuận lợi giúp đảm bảo nguồn cung ứng
thủy hải sản dồi dào và phong phú cho các công ty xuất khẩu thủy hải sản nói
chung và công ty Cafatex nói riêng. Các sản phẩm của công ty ngày càng
chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu hàng thủy sản xuất khẩu, đã trực tiếp xuất
khẩu vào các thị trƣờng lớn nhƣ Hoa Kỳ, Pháp, Nhật Bản, Úc, Canada…và
ngày càng tạo dựng đƣợc uy tín tại nhiều thị trƣờng khác trên thế giới.
Hoạt động xuất khẩu của công ty sang các thị trƣờng lớn bên cạnh
những mặt thuận lợi, đạt kết quả khả quan thì vẫn còn những trở ngại, khó
khăn. Cụ thể, Nhật Bản là một trong những thị trƣờng xuất khẩu truyền thống
và có quy mô lớn của công ty. Tuy nhiên ngoài những thời cơ mà công ty đã
và đang nắm bắt đƣợc thì việc xuất khẩu thủy sản sang Nhật Bản vẫn còn gặp
phải không ít khó khăn, thách thức do vấn đề về rào cản kỹ thuật cũng nhƣ
môi trƣờng cạnh tranh ngày càng gay gắt của ngành thủy sản. Trƣớc tình hình
đó để có thể giữ vững và gia tăng kim ngạch xuất khẩu thủy sản sang thị
trƣờng này đòi hỏi ngành thủy sản Việt Nam nói chung và Công ty Cổ phần
Thủy sản CAFATEX nói riêng cần phải tìm hiểu và phân tích tình hình xuất
khẩu thủy sản sang thị trƣờng Nhật Bản, từ đó có thể đƣa ra một số giải pháp
nhằm gia tăng giá trị và lợi ích khi xuất khẩu sang thị trƣờng này. Chính vì lý

do đó, tôi đã chọn đề tài “Phân tích thực trạng xuất khẩu thủy sản của
Công ty Cổ phần Thủy sản CAFATEX sang thị trƣờng Nhật Bản” làm đề
tài luận văn của mình.

1


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích tình hình xuất khẩu thủy sản của công ty Cổ phần Thủy sản
CAFATEX sang thị trƣờng Nhật Bản trong giai đoạn 2011 – 6T/2014, từ đó
đề xuất các giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động thƣơng mại xuất khẩu sang
Nhật Bản ngày càng phát triển hơn.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu 1: Phân tích tình hình sản xuất và thực trạng xuất khẩu thủy
sản sang thị trƣờng Nhật Bản của công ty CP Thủy sản Cafatex.
- Mục tiêu 2: Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động xuất khẩu
thủy sản của công ty sang thị trƣờng Nhật Bản.
- Mục tiêu 3: Đề ra giải pháp thúc đẩy hoạt động xuất khẩu thủy sản của
công ty CP Thủy sản Cafatex qua thị trƣờng Nhật Bản.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian nghiên cứu
Đề tài đƣợc thực hiện tại Công ty CP Thủy sản CAFATEX.
1.3.2 Thời gian nghiên cứu
Số liệu chính đƣợc sử dụng để thực hiện đề tài đƣợc lấy từ 2011 –
6T/2014.
Thời gian thực hiện đề tài từ khoảng 8/2014 – 11/2014.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu vào hoạt động xuất khẩu thủy sản của Công
ty CP Thủy sản Cafatex sang thị trƣờng Nhật Bản trong giai đoạn 2011 –

6T/2014 và đề xuất giải pháp nhằm ổn định và phát triển xuất khẩu vào thị
trƣờng này.
1.4 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN
CỨU
Đề tài “Phân tích tình hình xuất khẩu cá tra, cá basa sang thị trƣờng EU
tại công ty cổ phần thủy sản Cafatex” của tác giả Nguyễn Thị Thu Hƣơng thực
hiện năm 2008. Đề tài tập trung phân tích, đánh giá tình hình xuất khẩu thủy
sản sang thị trƣờng EU của công ty. Trên cơ sở phân tích những khó khăn và
thuận lợi thực tế của công ty để đề ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm ổn
định và nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu thủy sản sang thị trƣờng này.
2


Đề tài “Phân tích hoạt động xuất khẩu tại Công ty cổ phần thủy sản
Cafatex” của tác giả Tăng Thị Ngọc Trâm thực hiện năm 2009. Đề tài tập
trung phân tích tình hình xuất khẩu thủy sản của công ty, phân tích kim ngạch
xuất khẩu theo thị trƣờng và theo sản phẩm để phát hiện ra thị trƣờng chủ lực
và các sản phẩm chủ yếu, đồng thời phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến tình
hình xuất khẩu thông qua việc tập trung phân tích các yếu tố môi trƣờng bên
trong và các yếu tố môi trƣờng bên ngoài, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu của công ty.
Đề tài “Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu gốm của công ty TNHH
SX & TM Năm Vàng sang thị trƣờng Nhật Bản” của tác giả Nguyễn Gia Hân
đƣợc thực hiện năm 2013. Đề tài khái quát tình hình xuất khẩu gốm của công
ty qua các năm, phân tích một số nhân tố ảnh hƣởng đến tình hình xuất khẩu
gốm thông qua việc tập trung phân tích các yếu tố môi trƣờng bên trong và các
yếu tố môi trƣờng bên ngoài. Đồng thời sử dụng phân tích SWOT và ma trận
xếp hạng cặp đôi để từ đó đề ra một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động
xuất khẩu gốm cho công ty.
Đề tài “Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu chả cá surimi của

công ty hải sản 404 sang thị trƣờng Hàn Quốc” của tác giả Nguyễn Thùy
Dƣơng thực hiện năm 2013. Đề tài tập trung phân tích tình hình xuất khẩu chả
cá surimi của công ty sang Hàn Quốc qua các năm, đồng thời phân tích các
nhân tố ảnh hƣởng đến tình hình xuất khẩu thông qua việc tập trung phân tích
các yếu tố môi trƣờng bên trong và các yếu tố môi trƣờng bên ngoài kết hợp
với phƣơng pháp phân tích ma trận SWOT nhằm tổng hợp những điểm mạnh,
điểm yếu, cơ hội và thách thức mà công ty phải đối mặt, từ đó đề xuất một số
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu mặt hàng này sang
Hàn Quốc.
Đề tài “Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu sản phẩm tôm của công ty Cổ phần
thƣơng mại dịch vụ và xuất nhập khẩu Huỳnh Hƣơng vào thị trƣờng Hàn
Quốc và Nhật Bản” của tác giả Trần Hoài Thƣơng thực hiện năm 2013. Đề tài
tập trung phân tích tình hình xuất khẩu tôm của công ty sang Hàn Quốc và
Nhật Bản để từ đó tìm ra những ƣu thế và khó khăn của công ty khi gia nhập
hai thị trƣờng này. Từ những thông tin có đƣợc và thực trạng xuất khẩu tôm
của công ty, tác giả kết hợp với phƣơng pháp phân tích ma trận SWOT để đề
xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu mặt hàng
tôm sang thị trƣờng Hàn Quốc và Nhật Bản.
Luận văn sau đại học “Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến xuất khẩu
thủy sản của các doanh nghiệp tại Thành phố Cần Thơ” của tác giả Phạm
3


Hùng Tƣơi đƣợc thực hiện năm 2010. Đề tài tập trung phân tích tình hình xuất
khẩu thủy sản của các doanh nghiệp tại Thành phố Cần Thơ qua các năm; sử
dụng phƣơng pháp phân tích nhân tố (EFA), phƣơng pháp hồi quy tƣơng quan
kết hợp với phân tích phân tích SWOT để phân tích rõ những yếu tố ảnh
hƣởng đến hoạt động xuất khẩu thủy sản. Ngoài ra tác giả còn xác định những
thuận lợi, khó khăn, cơ hội và thách thức của các doanh nghiệp phải đối mặt.
Trên cở sở đã phân tích, tác giả đề xuất các giải pháp nhằm đẩy mạnh xuất

khẩu thủy sản của các doanh nghiệp tại Thành phố Cần Thơ.
Thông qua việc tham khảo những đề tài trên, điểm giống của đề tài:
“Phân tích thực trạng xuất khẩu thủy sản của Công ty cổ phần Thủy sản
CAFATEX sang thị trƣờng Nhật Bản” là đều phân tích tình hình xuất khẩu
của công ty qua các năm, trên cơ sở đó đề ra một số giải pháp đẩy mạnh xuất
khẩu. Tuy nhiên, đề tài này sẽ tập trung phân tích tình hình xuất khẩu sang
một thị trƣờng cụ thể là Nhật Bản. Với những thông tin có đƣợc từ việc phân
tích thực trạng xuất khẩu của công ty, tác giả sử dụng phƣơng pháp phân tích
SWOT để tìm ra điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và đe dọa, từ đó đƣa ra các
chiến lƣợc và giải pháp thích hợp nhằm thúc đẩy hoạt động xuất khẩu thủy sản
của công ty sang Nhật Bản ngày càng phát triển hơn. Tuy nhiên nếu chỉ sử
dụng phƣơng pháp SWOT thì công ty sẽ gặp một số khó khăn do không phải
những giải pháp nào cũng đƣợc thực hiện cùng một lúc nên tác giả tiếp tục sử
dụng ma trận xếp hạng cặp đôi để giúp công ty dễ dàng nhận diện những khó
khăn ƣu tiên cần đƣợc giải quyết. Đây cũng chính là điểm mới của đề tài này.

4


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái niệm về xuất khẩu
Theo Dƣơng Hữu Hạnh (2000, trang 15): “Xuất khẩu là một quá trình
thu doanh lợi bằng cách bán sản phẩm hay dịch vụ ra thị trƣờng nƣớc ngoài,
thị trƣờng khác với thị trƣờng trong nƣớc. Vì vậy, việc tìm hiểu thị trƣờng
nƣớc ngoài rất cần thiết nếu muốn cho sản phẩm hay dịch vụ có thể xâm nhập
vào thị trƣờng đó”.
Hoạt động xuất khẩu (XK) diễn ra trên mọi lĩnh vực, mọi điều kiện kinh
tế, từ XK hàng hoá tiêu dùng cho đến XK hàng hoá phục vụ sản xuất, từ máy

móc thiết bị cho đến các công nghệ kỹ thuật cao. Tất cả các hoạt động trao đổi
đó đều nhằm mục tiêu là đem lại lợi ích cho các quốc gia.
Hoạt động XK diễn ra trên phạm vi rất rộng cả về điều kiện không gian
lẫn điều kiện thời gian. Nó có thể chỉ diễn ra trong một hai ngày hoặc kéo dài
hàng năm, có thể đƣợc tiến hành trên phạm vi lãnh thổ của một quốc gia hay
nhiều quốc gia khác nhau.
2.1.2 Vai trò của xuất khẩu
Theo Phan Thị Ngọc Khuyên (2010, trang 120-121) vai trò quan trọng
của xuất khẩu đƣợc thể hiện qua các vai trò sau:
Xuất khẩu có vai trò rất quan trọng trong quá trình phát triển của mỗi
quốc gia nói chung và của từng doanh nghiệp nói riêng. XK tạo ra nguồn vốn
quan trọng để thỏa mãn nhu cầu nhập khẩu và tích lũy để phát triển. Nguồn
ngoại tệ thu đƣợc từ xuất khẩu đƣợc chuyển thành nguồn vốn để nhập khẩu
(NK) các mặt hàng sản xuất trong nƣớc không đáp ứng đƣợc, phục vụ nhu cầu
tiêu dùng của ngƣời dân.
Đối với nền kinh tế, XK góp phần thúc đẩy tăng trƣởng sản xuất, tạo ra
tăng trƣởng kinh tế. Từ một ngành XK, có thể kéo theo sự phát triển của các
ngành có liên quan. Xuất khẩu thúc đẩy chuyên môn hóa, tăng cƣờng hiệu quả
sản xuất của từng quốc gia, mở rộng thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm, mang nguồn
ngoại tệ về cho đất nƣớc.
Thông qua hoạt động XK, doanh nghiệp có cơ hội tiếp thu, học hỏi kinh
nghiệm về kinh doanh, quản lý, công nghệ mới, hiện đại trên thế giới, giúp
doanh nghiệp nâng cao chất lƣợng sản phẩm, đáp ứng một cách chủ động nhu
cầu của ngƣời tiêu dùng.
5


Đẩy mạnh XK có vai trò tác động đến sự thay đổi cơ cấu kinh tế ngành
theo hƣớng sử dụng có hiệu quả nhất lợi thế so sánh tuyệt đối và tƣơng đối của
quốc gia. Giúp mở rộng thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm, nâng cao hiệu quả hoạt

động sản xuất, kinh doanh, tạo điều kiện cho doanh nghiệp phát triển.
Xuất khẩu mang lại công ăn việc làm, tăng thu nhập, nâng cao mức sống
cho ngƣời lao động. Bên cạnh đó, XK còn tạo nguồn vốn để NK những vật
phẩm tiêu dùng thiết yếu mà trong nƣớc không tự sản xuất đƣợc hoặc sản xuất
với giá thành cao phục vụ đời sống và đáp ứng ngày một phong phú thêm nhu
cầu của ngƣời dân.
2.1.3 Các phƣơng thức xuất khẩu
Xuất khẩu trực tiếp là XK các hàng hoá và dịch vụ do chính doanh
nghiệp (DN) sản xuất ra hoặc mua từ các đơn vị sản xuất trong nƣớc, sau đó
XK ra nƣớc ngoài với danh nghĩa là hàng của mình. Hoạt động XK đƣợc thực
hiện dƣới nhiều hình thức: XK trực tiếp, XK gián tiếp, XK tại chỗ, tạm nhập
tái xuất, chuyển khẩu… Mỗi hình thức có những ƣu điểm và khuyết điểm
riêng biệt, tùy theo tình hình của từng đơn vị mà từng doanh nghiệp có sự lựa
chọn phù hợp với hoạt động kinh doanh của mình.
Các phƣơng thức xuất khẩu

Xuất khẩu trực tiếp

Xuất khẩu gián tiếp

Công
ty
quản
lý XK

Khách
hàng
nƣớc
ngoài


Ngƣời
ủy
thác
XK

Nhà
môi
giới
XK

Nguồn: La Nguyễn Thùy Dung (2010). “Bài giảng Marketing quốc tế”

Hình 2.1 Các phƣơng thức xuất khẩu chủ yếu.

6

Hãng
buôn
XK


2.1.3.1 Xuất khẩu trực tiếp
Theo La Nguyễn Thùy Dung (2010, trang 11 - 12): “Hình thức này đòi
hỏi doanh nghiệp phải tự lo bán trực tiếp sản phẩm ra nƣớc ngoài, không qua
trung gian. Áp dụng đối với những doanh nghiệp có trình độ và quy mô sản
xuất lớn, đƣợc phép XK trực tiếp, có kinh nghiệm trên thƣơng trƣờng và nhãn
hiệu hàng hóa truyền thống của doanh nghiệp đã từng có mặt trên thị trƣờng
thế giới”.
- Thuận lợi: lợi nhuận mà đơn vị kinh doanh XK thƣờng cao hơn các
hình thức khác do không phải chia sẻ lợi nhuận qua khâu trung gian. Doanh

nghiệp có thể kiểm soát chặt chẽ tiến trình XK, thu đƣợc lợi nhuận cao nếu các
doanh nghiệp nắm chắc đƣợc nhu cầu thị trƣờng, thị hiếu của khách hàng…
nắm đƣợc rõ mối quan hệ với ngƣời mua bên ngoài và thị trƣờng liên quan
nên có thể chủ động trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm đồng thời nâng cao vị
thế công ty.
- Khó khăn: mất nhiều thời gian, nhân sự và tài lực hơn XK gián tiếp.
Đòi hỏi đơn vị phải ứng trƣớc một lƣợng vốn khá lớn để sản xuất hoặc thu
mua hàng và có thể gặp nhiều rủi ro: hàng hoá có thể không bán đƣợc do
những thay đổi bất ngờ của khách hàng, của thị trƣờng dẫn đến ứ đọng vốn và
đôi khi bị thất thoát hàng hoá nếu doanh nghiệp ít am hiểu hoặc không nắm
bắt kịp thời thông tin về thị trƣờng thế giới và đối thủ cạnh tranh.
2.1.3.2 Xuất khẩu gián tiếp
Theo La Nguyễn Thùy Dung (2010, trang 11 - 12): “Hình thức XK gián
tiếp không đòi hỏi có sự tiếp xúc trực tiếp giữa ngƣời mua nƣớc ngoài và
ngƣời sản xuất trong nƣớc. Ðể bán đƣợc sản phẩm của mình ra nƣớc ngoài,
ngƣời sản xuất phải nhờ vào ngƣời khác hoặc tổ chức trung gian có chức năng
XK trực tiếp. Với thực chất đó, XK gián tiếp thƣờng sử dụng đối với các cơ sở
sản xuất có qui mô nhỏ, chƣa đủ điều kiện XK trực tiếp, chƣa quen biết thị
trƣờng, khách hàng và chƣa thông thạo các nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập
khẩu”
Theo La Nguyễn Thùy Dung (2010, trang 12-13) các doanh nghiệp có
thể thực hiện XK gián tiếp thông qua các hình thức sau đây:
- Các công ty quản lý xuất khẩu (EMC: Export Management Company).
Công ty quản lý XK là công ty quản trị XK cho Công ty khác. Các nhà
XK nhỏ thƣờng thiếu kinh nghiệm bán hàng ra nƣớc ngoài hoặc không đủ khả
năng về vốn để tự tổ chức bộ máy XK riêng. Do đó, họ thƣờng phải thông qua
EMC để XK sản phẩm của mình.
7



- Thông qua khách hàng nước ngoài (Foreign Buyer).
Ðây là hình thức XK thông qua các nhân viên của các Công ty nhập
khẩu nƣớc ngoài. Họ là những ngƣời có hiểu biết về điều kiện cạnh tranh trên
thị trƣờng thế giới . Khi thực hiện hình thức này, các doanh nghiệp XK cũng
cần phải tìm hiểu kỹ khách hàng để thiết lập quan hệ làm ăn bền vững với thị
trƣờng nƣớc ngoài.
- Qua ủy thác xuất khẩu (Export Commission House).
Những ngƣời hoặc tổ chức ủy thác thƣờng là đại diện cho những ngƣời
mua nƣớc ngoài cƣ trú trong nƣớc của nhà XK. Nhà ủy thác XK hành động vì
lợi ích của ngƣời mua và ngƣời mua trả tiền ủy thác. Khi hàng hóa chuẩn bị
đƣợc đặt mua, nhà ủy thác lập phiếu đặt hàng với nhà sản xuất đƣợc chọn và
họ sẽ quan tâm đến mọi chi tiết có liên quan đến quá trình XK.
Bán hàng cho các nhà ủy thác là một phƣơng thức thuận lợi cho XK.
Việc thanh toán thƣờng đƣợc bảo đảm nhanh chóng cho ngƣời sản xuất và
những vấn đề về vận chuyển hàng hóa hoàn toàn do các nhà đƣợc ủy thác XK
chịu trách nhiệm.
- Qua môi giới xuất khẩu (Export Broker).
Môi giới XK thực hiện chứng năng liên kết giữa nhà XK và nhà NK.
Ngƣời môi giới đƣợc nhà XK ủy nhiệm và trả hoa hồng cho hoạt động của họ.
Ngƣời môi giới thƣờng chuyên sâu vào một số mặt hàng hay một nhóm hàng
nhất định.
- Qua hãng buôn xuất khẩu (Export Merchant).
Hãng buôn XK thƣờng đóng tại nƣớc XK và mua hàng của ngƣời chế
biến hoặc nhà sản xuất và sau đó họ tiếp tục thực hiện các nghiệp vụ để XK và
chịu mọi rủi ro liên quan đến XK. Nhƣ vậy, các nhà sản xuất thông qua các
hãng buôn XK để thâm nhập thị trƣờng nƣớc ngoài.
2.1.4 Các phƣơng thức thanh toán quốc tế
Theo Đoàn Thị Hồng Vân (2005, trang 33), thanh toán quốc tế có nhiều
phƣơng thức sau đây:
2.1.4.1 Trả tiền mặt (In cash)

Ngƣời mua thanh toán bằng tiền mặt cho ngƣời bán khi ngƣời bán giao
hàng hoặc chấp nhận đơn đặt hàng của ngƣời mua. Phƣơng thức này tuy đơn
giản nhƣng hiện nay ít đƣợc áp dụng trong thanh toán quốc tế vì rủi ro cao
nhƣng hiệu quả lại thấp.
8


2.1.4.2 Ghi sổ (Open account)
Ngƣời bán mở một tài khoản để ghi nợ ngƣời mua, sau khi ngƣời bán
đã hoàn thành việc giao hàng hay cung cấp dịch vụ, đến thời hạn quy định
(tháng, quý, năm…) ngƣời mua sẽ trả tiền cho ngƣời bán. Phƣơng thức này
khá đơn giản, chỉ có ngƣời bán và ngƣời mua tham gia thanh toán, ngân hàng
chỉ mở tài khoản đơn biện, không mở tài khoản song biên. Tuy nhiên phƣơng
thức này chỉ có lợi cho ngƣời mua.
2.1.4.3 Mua bán đối lưu (Counter trade)
Đây là hoạt động trao đổi hàng hóa trong thƣơng mại quốc tế, trong đó
hai (nhiều) bên tiến hành trao đổi hàng hóa này lấy hàng hóa kia.
Hiện có các hình thức mua bán đối lƣu sau:
- Nghiệp vụ Barter: là nghiệp vụ đổi hàng, không sử dụng tiền trong
thanh toán.
- Nghiệp vụ song phương xuất nhập: Đây cũng là hoạt động mua bán đối
lƣu nhƣng có thể sử dụng tiền để thanh toán.
- Nghiệp vụ Buy – Back: là nghiệp vụ mua bán đối lƣu trong lĩnh vực
đầu tƣ trung và dài hạn. Trong đó một bên cung cấp máy móc trang thiết bị và
sẽ nhận lại sản phẩm do bên kia sử dụng máy móc đó làm ra.
2.1.4.4 Nhờ thu (Collection)
Đây là phƣơng thức thanh toán mà ngƣời bán sau khi hoàn thành nghĩa
vụ giao hàng sẽ ký phát hối phiếu đòi tiền ngƣời mua, nhờ ngân hàng thu hộ
số tiền thu ghi trên tờ hối phiếu đó.Có hai loại nhờ thu:
- Nhờ thu phiếu trơn (Clean collection): là phƣơng thức mà ngƣời bán

nhờ ngân hàng thu hộ tiền hối phiếu ở ngƣời mua nhƣng không kèm theo điều
kiện gì cả. Phƣơng thức này có nhƣợc điểm là không đảm bảo quyền lợi cho
ngƣời bán vì việc thanh toán hoàn toàn phụ thuộc vào ý muốn của ngƣời mua,
tốc độ thanh toán chậm…
- Nhờ thu kèm chứng từ (Documentary collection): là phƣơng thức mà
ngƣời bán sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng, lập bộ chứng từ thanh toán
nhờ thu và nhờ ngân hàng thu hộ tiền tờ hối phiếu đó với điều kiện là ngƣời
mua trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền thì ngân hàng mới trao toàn bộ chứng từ
gửi hàng cho ngƣời mua để họ nhận hàng. Phƣơng thức này đảm bảo hơn
phƣơng thức nhờ thu phiếu trơn vì ngân hàng đã thay mặt ngƣời bán khống
chế chứng từ. Tuy nhiên vẫn còn những bất lợi cho ngƣời bán nhƣ: ngƣời mua

9


có thể từ chối không nhận chứng từ vì lý do nào đó…; thời gian thu tiền về
quá chậm nên vốn của ngƣời bán vẫn bị ứ đọng.
Tùy theo điều kiện trả tiền, ngƣời ta chia phƣơng thức này làm các loại:
 D/P – Delivery Of Documentary Against Payment – Nhờ thu theo
hình thức thanh toán giao chứng từ, gồm: D/P at sight- thanh toán trả tiền ngay
và D/P at X days sight – thanh toán hối phiếu có thời hạn.
 D/A - Delivery Of Documentary Against Acceptance – Nhờ thu chấp
nhận thanh toán giao chứng từ, gọi ngắn là nhờ thƣ trả chậm
 D/OT - Delivery of documents on other terms and conditions- giao
chứng từ theo các điều kiện khác gồm thanh toán từng phần; giao chứng từ khi
có Giấy hứa trả tiền; giao chứng từ khi có Thƣ cam kết trả tiền; giao chứng từ
khi có Biên lai tín thác.
2.1.4.5 Chuyển tiền (Remittance)
Là hình thức thanh toán trong đó ngƣời trả tiền (ngƣời mua, ngƣời NK)
đề nghị ngân hàng phục vụ mình chuyển một số tiền nhất định đến cho ngƣời

bán (ngƣời XK) tại một nơi nhất định. Có hai hình thức chuyển tiền sau:
- Hình thức điện báo (T/T – Telegraphic Transfers): là việc chuyển tiền
đƣợc thực hiện bằng cách ngân hàng điện ra lệnh cho ngân hàng đại lý ở nƣớc
ngoài trả tiền cho ngƣời XK.
- Hình thức bằng thƣ (M/T – Mail Transfers): là hình thức ngân hàng
thực hiện chuyển tiền gửi thƣ đến để ra lệnh cho ngân hàng đại lý ở nƣớc
ngoài trả tiền cho ngƣời XK.
T/T nhanh hơn M/T nhƣng chi phí chuyển tiền cao hơn rất nhiều, nên
khi vận dụng các nhà xuất nhập khẩu nên cân nhắc kỹ.
2.1.4.6 Giao chứng từ trả tiền (Cash Against Documents – CAD)
CAD là phƣơng thức thanh toán trong đó nhà NK yêu cầu ngân hàng mở
tài khoản tín thác để thanh toán tiền cho nhà XK, khi nhà XK trình đầy đủ
những chứng từ theo yêu cầu. Nhà XK sau khi hoàn thanh nghĩa vụ giao hàng
sẽ xuất trình bộ chứng từ cho ngân hàng để nhận tiền thanh toán.
2.1.4.7 Tín dụng chứng từ (Documentary Credits)
Là một sự thỏa thuận trong đó ngân hàng mở thƣ tín dụng đáp ứng
những yêu cầu của khách hàng (ngƣời xin mở thƣ tín dụng) cam kết hay cho
phép một ngân hàng khác (ngân hàng ở nƣớc XK) chỉ trả hoặc chấp thuận
những yêu cầu của ngƣời hƣởng lợi với điều kiện ngƣời này xuất trình cho
10


ngân hàng bộ chứng từ thanh toán phù hợp với các điều khoản đã ghi trong
thƣ tín dụng.
 Các bên tham gia trong phƣơng thức này gồm:
- Ngƣời xin mở thƣ tín dụng: ngƣời NK hàng hóa, ngƣời mua.
- Ngân hàng mở thƣ tín dụng: là ngân hàng đại diện của nhà NK, sẵn
sàng cung cấp tín dụng cho nhà NK.
- Ngƣời hƣởng lợi: là ngƣời bán, nhà XK hay một ngƣời bất kỳ nào đó
do ngƣời hƣởng lợi chỉ định.

- Ngân hàng thông báo thƣ tín dụng: là ngân hàng có nhiệm vụ thông
báo thƣ tín dụng cho nhà XK, thƣờng là ngân hàng đại lý của ngân hàng mở
thƣ tín dụng ở nƣớc ngƣời hƣởng lợi.
Ngoài ra còn có thể có các ngân hàng khác tham gia trong phƣơng thức
thanh toán này nhƣ: Ngân hàng xác nhận, ngân hàng thanh toán…
 Thư tín dụng (L/C – Letter of Credit): là một bức thƣ do ngân hàng
lập theo yêu cầu của nhà NK (ngƣời mở thƣ tín dụng) cam kết trả tiền cho nhà
XK (ngƣời hƣởng lợi) với điều kiện nhà XK xuất trình những chứng từ thanh
toán phù hợp với điều khoản đã ghi trong thƣ tín dụng. Thƣ tín dụng có các
loại nhƣ sau:
- Thƣ tín dụng có thể hủy ngang
Là loại thƣ tín dụng mà nhà NK có thể hủy bỏ bất cứ lúc nào mà không
cần thông báo trƣớc cho ngƣời bán và các bên liên quan. Loại này ít đƣợc sử
dụng vì L/C có thể hủy ngang chỉ là lời hứa trả tiền chứ không phải là sự cam
kết trả tiền nên không đảm bảo quyền lợi cho bên bán.
- Thƣ tín dụng không hủy ngang
Là loại thƣ tín dụng sau khi đã mở trong thời gian hiệu lực không đƣợc
sửa đổi, bổ sung hay hủy bỏ nếu nhƣ không có sự đồng ý của ngƣời bán và các
bên tham gia.
- Thƣ tín dụng không hủy ngang có xác nhận
Là loại thƣ tín dụng không hủy ngang đƣợc một ngân hàng khác xác
nhận đảm bảo thanh toán theo thƣ tín dụng đó cùng với ngân hàng mở L/C.
Ngân hàng xác nhận thƣờng là ngân hàng lớn, có uy tín trong và ngoài nƣớc.
Khi sử dụng L/C xác nhận thì ngân hàng xác nhận phải ký xác nhận trên L/C
và trong L/C phải ghi rõ tên ngân hàng xác nhận.

11


- Thƣ tín dụng chuyển nhƣợng

Là loại thƣ tín dụng không thể hủy ngang trong đó quy định quyền
đƣợc chuyển nhƣợng toàn bộ hay một phần số tiền L/C cho một hay nhiều
ngƣời theo lệnh của ngƣời hƣởng lợi đầu tiên, nhƣng chỉ đƣợc phép chuyển
nhƣợng một lần. Chi phí phát sinh trong quá trình chuyển nhƣợng sẽ do ngƣời
hƣởng lợi đầu tiên trả.
- Thƣ tín dụng không hủy ngang miễn truy đòi
Là loại L/C không thể hủy bỏ, trong đó quy định ngân hàng mở L/C sau
khi đã thanh toán cho tổ chức xuất khẩu thì không đƣợc quyền truy đòi lại tiền
với bất cứ trƣờng hợp nào.
- Thƣ tín dụng tuần hoàn
Là loại L/C không thể hủy ngang trong đó quy định sau khi L/C sử
dụng hết hạn ngạch hoặc hết thời gian hiệu lực thì nó lại tự động có giá trị nhƣ
cũ và cứ nhƣ vậy cho đến khi hoàn tất giá trị hợp đồng.
- Thƣ tín dụng giáp lƣng
Là loại L/C không thể hủy ngang đƣợc mở trên cơ sở L/C mà nhà NK
đã mở cho nhà XK để thanh toán tiền hàng cho một tổ chức XK khác. L/C đầu
đƣợc gọi là L/C gốc, L/C mở sau gọi là L/C giáp lƣng.
- Thƣ tín dụng đối ứng
Là loại L/C không thể hủy ngang trong đó quy định nó chỉ có giá trị
hiệu lực khi L/C khác đối ứng với nó đƣợc mở ra, có nghĩa là tổ chức XK khi
nhận đƣợc L/C do tổ chức NK mở thì phải mở lại L/C tƣơng ứng thì nó mới có
giá trị.
- Thƣ tín dụng dự phòng
Là loại L/C đƣợc mở nhằm đảm bảo quyền lợi của nhà NK trong
trƣờng hợp nhà XK nhận đƣợc L/C nhƣng lại không có khả năng giao hàng.
Đơn vị NK yêu cầu đơn vị XK mở một thƣ tín dụng dự phòng trong đó quy
định rằng nếu đơn vị XK không thực hiện đƣợc hợp đồng, ngân hàng mở thƣ
tín dụng dự phòng sẽ thanh toán tiền đền bù thiệt hại cho đơn vị NK.
- Thƣ tín dụng thanh toán dần
Là loại thƣ tín dụng không thể hủy ngang đƣợc ngân hàng mở L/C cam

kết với ngƣời hƣởng lợi thanh toán dần số tiền ghi trong L/C trong thời gian
hiệu lực quy định.

12


- Thƣ tín dụng với điều khoản đỏ
Là loại thƣ tín dụng có điều khoản đặc biệt, trƣớc đây đƣợc ghi bằng
mực đỏ ở điều khoản đặc biệt này. Thông thƣờng trong điều khoản đặc biệt,
ngƣời mở L/C cho phép tổ chức XK ứng trƣớc một khoản tiền nhất định trƣớc
khi xuất trình bộ chứng từ hàng hóa.
2.1.5 Các phƣơng thức giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
Theo Đoàn Thị Hồng Vân (2005, trang 7), Incoterms (International
Commercial Terms - Các điều khoản thƣơng mại quốc tế) là một bộ các quy
tắc thƣơng mại quốc tế đƣợc công nhận và sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới.
Incoterms quy định rõ những nghĩa vụ của ngƣời mua và ngƣời bán liên quan
đến việc giao nhận hàng hóa, vấn đề thông quan XNK, việc phân chia rủi ro và
chi phí trong quá trình giao nhận hàng.
Cấu trúc của Incoterms 2000 gồm 13 điều kiện và đƣợc trình bày theo 4
nhóm:
2.1.5.1 Nhóm E
- EXW – Ex Works (named place) – Giao tại xưởng (địa điểm quy
định)
EXW có nghĩa là ngƣời bán giao hàng khi đặt hàng hóa dƣới quyền định
đoạt của ngƣời mua tại cơ sở của ngƣời bán hoặc tại một địa điểm quy định,
hàng hóa chƣa đƣợc làm thủ tục thông quan XK và chƣa bốc hàng lên phƣơng
tiện tiếp nhận. Điều kiện này thể hiện nghĩa vụ của ngƣời bán ở phạm vi tối
thiểu và ngƣời mua phái chịu mọi phí tổn và rủi ro từ khi nhận hàng tại cơ sở
của ngƣời bán.
Tuy nhiên nếu hai bên muốn ngƣời bán chịu trách nhiệm bốc hàng lên

phƣơng tiện chuyên chở tại địa điểm đi và chịu rủi ro và các chi phí tổn về
việc bốc hàng đó thì điều này phải đƣợc quy định rõ ràng bằng cách bổ sung
thêm trong hợp đồng mua bán.
2.1.5.2 Nhóm F
- FCA – Free Carrier (named place) – Giao cho người chuyên chở
(địa điểm quy định)
Ngƣời bán sẽ làm thủ tục thông quan XK cho lô hàng và giao hàng cho
ngƣời chuyên chở do ngƣời mua chỉ định, tại địa điểm quy định. Nếu địa điểm
giao hàng tại cơ sở của ngƣời bán thì ngƣời bán có trách nhiệm bốc hàng lên
phƣơng tiện vận tải. Nếu địa điểm giao hàng không phải là cơ sở của ngƣời
bán thì ngƣời bán không có trách nhiệm dỡ hàng. “Ngƣời chuyên chở” là bất
13


kỳ ai mà theo hợp đồng vận tải, cam kết tự mình thực hiện hoặc đứng ra đảm
trách việc chuyên chở hàng hóa.
Ngƣời mua có trách nhiệm ký kết hợp đồng vân tải, chịu chi phí vận tải
kể từ khi ngƣời bán giao hàng cho ngƣời chuyên chở. Đồng thời ngƣời mua
cũng phải lo thủ tục và các chi phí có liên quan đến việc thông quan NK cho lô
hàng.
- FAS – Free Alongside Ship (named port of shipment) – Giao dọc
mạn tàu (tại cảng bốc hàng quy định)
Điều kiện này quy định ngƣời bán giao hàng khi hàng hóa đƣợc đặt dọc
theo mạn tàu tại cảng bốc hàng quy định. Điều này có nghĩa rằng ngƣời mua
phải chịu tất cả mọi chi phí và rủi ro về mất mát hoặc hƣ hại đối với hàng hóa
kể từ thời điểm đó. Điều kiện này đòi hỏi ngƣời bán làm thủ tục thông quan
XK cho hàng hóa.
- FOB – Free On Board (named port of shipment) – Giao hàng lên tàu
(tại cảng bốc hàng quy định)
FOB có nghĩa là ngƣới bán giao hàng khi hàng hóa đã qua lan can tàu tại

cảng bốc hàng quy định. Điều này có nghĩa là ngƣời mua phải chịu tất cả chi
phí và rủi ro về mất mát hoặc hƣ hại đối với hàng hóa kể từ sau điểm ranh giới
đó. Điều kiện FOB đòi hỏi ngƣời bá nlafm thủ tục thông quan XK cho hàng
hóa. Điều kiện này chỉ sử dụng cho vận tải đƣờng biển hay đƣờng thủy nội
địa. Nếu các bên không có ý định giao hàng qua lan can tàu thì nên sử dụng
điều kiện FCA.
2.1.5.3 Nhóm C
- CFR – Cost and Freight (named port of destination) – Tiền hàng và
cước phí (cảng đến quy định)
CFR có nghĩa là ngƣời bán giao hàng khi hàng hóa đã qua lan can tàu tại
cảng bốc hàng. Ngƣời bán phải trả các phí tổn và cƣớc vận tải cần thiết để đƣa
hàng tới cảng quy định, nhƣng rủi ro về mất mát và hƣ hại đối với hàng hóa
cũng nhƣ mọi chi phí phát sinh thêm do các tình huống xảy ra sau thời điểm
giao hàng đƣợc chuyển từ ngƣời bán sang ngƣời mua khi hàng qua lan can tàu
tại cảng bốc hàng.
Điều kiện CFR đòi hỏi ngƣời bán phải thông quan XK hàng hóa. Điều
kiện này chỉ sử dụng cho vận tải đƣờng biển và đƣờng thủy nội địa.

14


×