Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Kỹ thuật xây dựng Phương Bắc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 118 trang )

Ln v¨n tèt nghiƯp
Ln v¨n tèt nghiƯp Ln v¨n tèt nghiƯp
Ln v¨n tèt nghiƯp









Khoa KÕ To¸n
Khoa KÕ To¸nKhoa KÕ To¸n
Khoa KÕ To¸n

D−¬ng ThÞ Kim Oanh
D−¬ng ThÞ Kim Oanh D−¬ng ThÞ Kim Oanh
D−¬ng ThÞ Kim Oanh





Líp: KÕ to¸n 45A
Líp: KÕ to¸n 45ALíp: KÕ to¸n 45A
Líp: KÕ to¸n 45A


1


1
LỜI MỞ ĐẦU

Đứng trước tình thế tồn cầu hố nền kinh tế, mở cửa hội nhập tạo sự cạnh
tranh cùng phát triển thì mỗi doanh nghiệp ln tạo ra cho mình những chiến lược
kinh doanh sao cho đạt hiệu quả kinh doanh một cách tối ưu. Một trong những chiến
lược kinh doanh đó thì khơng thể khơng kể tới chiến lược giá thành sản phẩm của các
doanh nghiệp nói chung và trong các doanh nghiệp xây lắp nói riêng. Các doanh
nghiệp cần phải biết kết hợp các yếu tố đầu vào một cách tối ưu để khơng chỉ cho ra
được những sản phẩm đảm bảo chất lượng, đảm bảo u cầu kỹ - mỹ thuật,…mà còn
phải có một giá thành hợp lý khơng chỉ đảm bảo mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp
mà còn mang tính cạnh tranh đối với các doanh nghiệp cùng ngành khác.
Chính vì thế, mà trong xu thế phát triển của các doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh, cơng tác hạch tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm ln đóng vai trò quan
trọng hàng đầu trong chiến lược kinh doanh. Làm thế nào để sử dụng chi phí một
cách tiết kiệm mà đạt hiệu quả cao là một câu hỏi lớn – ln được quan tâm từ các
nhà quản lý. Điều này còn có ý nghĩa đặc biệt quan trọng hơn đối với các doanh
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây lắp vì đặc điểm của doanh nghiệp xây lắp là phải
thi cơng các cơng trình - hạng mục cơng trình trong thời gian dài, địa điểm thi cơng
lại khơng cố định,…nên việc quản lý chi phí phát sinh thường gặp khó khăn. Mặt
khác, với vai trò - ý nghĩa của cơng tác kế tốn là ln cung cấp những thơng tin một
cách chính xác, kịp thời,… giúp cho các nhà quản lý đưa ra được những chiến lược
kinh doanh đúng lúc.
Xuất phát từ thực tế đó và nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác hạch
tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nên qua q trình nghiên cứu cơ sở
lý luận cùng với thời gian thực tập tại Cơng Ty Kỹ Thuật Xây Dựng Phương Bắc
em đã lựa chọn đề tài “Hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Cơng ty Kỹ thuật xây dựng Phương Bắc” để hồn thành luận văn tốt nghiệp của
mình.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Ln v¨n tèt nghiƯp
Ln v¨n tèt nghiƯp Ln v¨n tèt nghiƯp
Ln v¨n tèt nghiƯp









Khoa KÕ To¸n
Khoa KÕ To¸nKhoa KÕ To¸n
Khoa KÕ To¸n

D−¬ng ThÞ Kim Oanh
D−¬ng ThÞ Kim Oanh D−¬ng ThÞ Kim Oanh
D−¬ng ThÞ Kim Oanh





Líp: KÕ to¸n 45A
Líp: KÕ to¸n 45ALíp: KÕ to¸n 45A
Líp: KÕ to¸n 45A


2


2
Trong khn khổ luận văn tốt nghiệp, ngồi phần mở đầu và kết luận em xin
trình bầy 3 phần chính sau:
Phần I: Những lý luận chung về hạch tốn chi phí phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại doanh nghiệp xây lắp.
Phần II: Thực trạng hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Cơng ty kỹ thuật xây dựng Phương Bắc.
Phần III: Phương hướng hồn thiện hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp.
Luận văn tốt nghiệp của em được hồn thành với sự giúp đỡ, quan tâm tận
tình- chu đáo của thầy Trần Đức Vinh cùng các anh- chị trong phòng kế tốn của
cơng ty. Mặc dù bản thân đã có rất nhiều cố gắng, xong do hạn chế về mặt thời gian
cũng như sự nhận thức và trình độ nên chắc chắn luận văn khơng thể tránh khỏi
những thiếu sót. Do vậy, em rất mong được tiếp thu những ý kiến đóng góp, chỉ bảo
của thầy - cơ để em có điều kiện bổ sung, nâng cao kiến thức của mình, phục vụ tốt
hơn cho cơng tác kế tốn thực tế sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!


Hà Nội, ngày 11 tháng 06 năm 2007
Sinh viên: Dương Thị Kim Oanh











THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Ln v¨n tèt nghiƯp
Ln v¨n tèt nghiƯp Ln v¨n tèt nghiƯp
Ln v¨n tèt nghiƯp









Khoa KÕ To¸n
Khoa KÕ To¸nKhoa KÕ To¸n
Khoa KÕ To¸n

D−¬ng ThÞ Kim Oanh
D−¬ng ThÞ Kim Oanh D−¬ng ThÞ Kim Oanh
D−¬ng ThÞ Kim Oanh





Líp: KÕ to¸n 45A
Líp: KÕ to¸n 45ALíp: KÕ to¸n 45A
Líp: KÕ to¸n 45A



3

3
PHẦN I
NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ HẠCH TỐN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH
NGHIỆP XÂY LẮP
1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh xây lắp và nhiệm vụ của kế tốn chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp
1.1 Đặc điểm hoạt động kinh doanh xây lắp
Xây dựng cơ bản là một trong những lĩnh vực sản xuất vật chất quan trọng của
nền kinh tế quốc dân với chức năng tái sản xuất TSCĐ cho các ngành, các lĩnh vực
của nền kinh tế. So với các ngành sản xuất khác thì ngành XDCB có những đặc điểm
riêng biệt và biểu hiện cụ thể - rõ ràng nhất là ở sản phẩm xây lắp và q trình tạo ra
sản phẩm của ngành. Chính đặc điểm sản xuất xây lắp đã chi phối và ảnh hưởng đến
cơng tác tổ chức kế tốn nói chung và chi phí sản xuất- tính giá thành sản phẩm nói
riêng trong các doanh nghiệp xây lắp.
Đặc điểm của sản phẩm xây dựng:
Sản phẩm xây lắp là các cơng trình xây dựng, vật kiến trúc có qui mơ lớn kết
cấu phức tạp, thời gian sử dụng lâu dài khơng thuộc đối tượng lưu thơng,… với đặc
điểm này đòi hỏi việc tổ chức quản lý và hạch tốn sản phẩm xây lắp nhất thiết phải
lập dự tốn (dự tốn thiết kế, dự tốn thi cơng) q trình sản xuất và xây lắp phải so
sánh với dự tốn, lấy dự tốn làm thước đo, đồng thời để giảm bởt rủi ro phải mua
bảo hiểm cho cơng trình xây lắp.
Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ theo giá dự tốn hoặc giá thoả thuận với chủ
đầu tư (giá đấu thầu), do đó tính chất hàng hố sản phẩm xây lắp khơng thể hiện rõ
(vì đã qui định giá cả, người mua, người bán sản phẩm xây lắp có trước khi xây dựng
thơng qua hợp đồng giao nhận thầu,…).

Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất còn các điều kiện sản xuất (xe, máy,
thiết bị thi cơng, người lao động,…) phải di chuyển theo địa điểm đặt sản phẩm. Đặc
điểm này làm cho cơng tác quản lý sử dụng, hạch tốn tài sản, vật tư rất phức tạp do
ảnh hưởng của thiên nhiên, thời tiết và dễ mất mát, hư hỏng,…
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Ln v¨n tèt nghiƯp
Ln v¨n tèt nghiƯp Ln v¨n tèt nghiƯp
Ln v¨n tèt nghiƯp









Khoa KÕ To¸n
Khoa KÕ To¸nKhoa KÕ To¸n
Khoa KÕ To¸n

D−¬ng ThÞ Kim Oanh
D−¬ng ThÞ Kim Oanh D−¬ng ThÞ Kim Oanh
D−¬ng ThÞ Kim Oanh





Líp: KÕ to¸n 45A

Líp: KÕ to¸n 45ALíp: KÕ to¸n 45A
Líp: KÕ to¸n 45A


4

4
Sản phẩm xây lắp từ khi khởi cơng đến khi hồn thành cơng trình bàn giao đưa
vào sử dụng thường kéo dài. Nó phụ thuộc và qui mơ, tính phức tạp của từng cơng
trình. Q trình thi cơng được chia thành nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn lại được chia
thành nhiều cơng việc khác nhau, các cơng việc thường diễn ra ngồi trời chịu tác
động rất lớn các nhân tố mơi trường như nắng, mưa,…Đặc điểm này đòi hỏi việc tổ
chức quản lý, giám sát chặt chẽ sao cho bảo đảm chất lượng cơng trình đúng như thiết
kế, dự tốn.
Như vậy, với đặc điểm sản xuất xây lắp đã nêu trên có ảnh hưởng rất lớn đến
kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Cơng tác kế tốn, vừa đáp ứng
u cầu chung về chức năng - nhiệm vụ của kế tốn trong một doanh nghiệp sản xuất
vừa đáp ứng với đặc thù riêng của loại hình doanh nghiệp xây lắp.
1.2 Nhiệm vụ của cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp
Nhiệm vụ đặt ra cho cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành trong
các doanh nghiệp xây lắp là:
Thực hiện các tiêu chuẩn chứng từ, hạch tốn ban đầu, hệ thống tài khoản, sổ
sách kế tốn phải phù hợp với quy định của Nhà nước. Các chuẩn mực cũng như chế
độ kế tốn.
Xác định được đối tượng, phương pháp hạch tốn chi phí và tính giá thành sản
phẩm xây lắp dựa trên đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và quy trình cơng nghệ
sản xuất sản phẩm xây lắp.
Tổ chức tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất theo đúng đối tượng tập hợp chi
phí sản xuất.

Tính tốn chính xác giá thành thực tế của đối tượng tính giá thành và thường
xun kiểm tra tình hình thực hiện cơng tác tính giá thành của doanh nghiệp.
Định kỳ tổ chức phân tích chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm của doanh nghiệp
nhằm cung cấp thơng tin cần thiết cho ban quản lý, giúp nhà quản trị đưa ra những quyết
định kinh doanh kịp thời và phù hợp với đặc điểm ngành nghề kinh doanh.
2. Bản chất và nội dung kinh tế của chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp xây lắp
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Ln v¨n tèt nghiƯp
Ln v¨n tèt nghiƯp Ln v¨n tèt nghiƯp
Ln v¨n tèt nghiƯp









Khoa KÕ To¸n
Khoa KÕ To¸nKhoa KÕ To¸n
Khoa KÕ To¸n

D−¬ng ThÞ Kim Oanh
D−¬ng ThÞ Kim Oanh D−¬ng ThÞ Kim Oanh
D−¬ng ThÞ Kim Oanh






Líp: KÕ to¸n 45A
Líp: KÕ to¸n 45ALíp: KÕ to¸n 45A
Líp: KÕ to¸n 45A


5

5
2.1 Bản chất và nội dung kinh tế của chi phí sản xuất
2.1.1 Khái niệm
Chi phí được hiểu là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ các hao phí về lao động
sống và lao động vật hố mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến hoạt động sản xuất
kinh doanh trong một thời kỳ nhất định.
Cũng như các ngành sản xuất vật chất khác, q trình sản xuất trong DN xây
lắp là q trình biến đổi các yếu tố đầu vào bao gồm yếu tố về tư liệu lao động, đối
tượng lao động và sức lao động để tạo ra sản phẩm xây lắp. Hay nói cách khác, q
trình sản xuất sản phẩm xây lắp là q trình kết hợp của 3 yếu tố trên.
Như vậy, chi phí sản xuất của đơn vị xây lắp là tồn bộ chi phí về lao động
sống và lao động vật hố phát sinh trong q trình sản xuất và cấu thành nên giá
thành của sản phẩm xây lắp.
Theo đó, chi phí về tiền cơng là biểu hiện bằng tiền của lao động sống còn chi
phí về ngun vật liệu,…là biểu hiện bằng tiền của lao động vật hố.
2.1.2 Phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
Trong các DN sản xuất nói chung và các DN xây lắp nói riêng có nhiều loại
chi phí sản xuất với nội dung kinh tế, cơng dụng và đặc tính khác nhau nên cần phải
có sự phân loại chi phí để thuận lợi cho cơng tác quản lý và hạch tốn. Phân loại chi
phí là việc sắp xếp chi phí sản xuất vào từng loại, từng nhóm khác nhau theo những
đặc trưng nhất định nhằm mục đích đáp ứng thơng tin cần thiết và tạo điều kiện thuận

lợi cho việc sử dụng thơng tin kế tốn. Do đó, đòi hỏi việc phân loại chi phí sản xuất
phải khoa học và thống nhất.
Có nhiều cách phân loại chi phí khác nhau như phân loại theo nội dung kinh
tế, theo cơng dụng, theo vị trí … Mỗi cách phân loại này đều đáp ứng ít nhiều cho
mục đích quản lý, hạch tốn, kiểm tra,… ở các góc độ khác nhau. Trong kế tốn tài
chính, chi phí sản xuất thơng thường được phân loại theo hai tiêu thức cơ bản là phân
theo khoản mục chi phí và phân theo yếu tố chi phí.
* Phân theo yếu tố chi phí: là việc phân chia chi phí thành những yếu tố chi
phí khác nhau nhằm phục vụ cho việc tập hợp, quản lý chi phí theo nội dung kinh tế
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Luận văn tốt nghiệp
Luận văn tốt nghiệp Luận văn tốt nghiệp
Luận văn tốt nghiệp









Khoa Kế Toán
Khoa Kế ToánKhoa Kế Toán
Khoa Kế Toán

Dơng Thị Kim Oanh
Dơng Thị Kim Oanh Dơng Thị Kim Oanh
Dơng Thị Kim Oanh






Lớp: Kế toán 45A
Lớp: Kế toán 45ALớp: Kế toán 45A
Lớp: Kế toán 45A


6

6
ban u ng nht m khụng xột n cụng dng c th hay a im phỏt sinh ca chi
phớ.
cung cp thụng tin v chi phớ mt cỏch c th v tu theo yờu cu- trỡnh
qun lý m mc chi tit ca cỏc yu t cú th khỏc nhau. Theo quy nh hin hnh
Vit Nam, ton b chi phớ c chia lm 5 yu t chi phớ sau:
Yu t chi phớ nguyờn liu, vt liu: Bao gm ton b giỏ tr nguyờn, vt liu
chớnh, vt liu ph, ph tựng thay th, cụng c, dng c s dng vo sn xut kinh
doanh (loi tr giỏ tr vt liu dựng khụng ht nhp li kho v ph liu thu hi).
Yu t chi phớ nhõn cụng: Phn ỏnh ton b s tin lng v cỏc khon trớch
nh BHXH, BHYT, KPC tớnh trờn lng ca CNSX, cụng nhõn s dng MTC v
nhõn viờn qun lý sn xut cỏc b phn/ i sn xut..
Yu t chi phớ khu hao ti sn c nh: Phn ỏnh tng s khu hao ti sn c
nh phi trớch trong k ca tt c cỏc ti sn c nh s dng cho sn xut kinh
doanh trong k.
Yu t chi phớ dch v mua ngoi: Phn ỏnh ton b chi phớ dch v mua ngoi
dựng vo sn xut kinh doanh.
Yu t chi phớ khỏc bng tin: phn ỏnh ton b chi phớ khỏc bng tin cha
phn ỏnh cỏc yu t trờn dựng vo hot ng sn xut kinh doanh trong k.

* Phõn theo khon mc chi phớ trong giỏ thnh sn phm: Cỏch phõn loi
ny da vo cụng dng ca chi phớ v mc phõn b chi phớ cho tng i tng nhm
to thun li cho vic tớnh giỏ thnh sn phm. Theo quy nh hin hnh Vit Nam,
chi phớ sn xut n v xõy lp bao gm:
Chi phớ nguyờn, vt liu trc tip: L cỏc chi phớ ca cỏc vt liu chớnh, vt
liu ph, vt kt cu, giỏ tr thit b kốm theo vt kin trỳccn thit tham gia cu
thnh thc th sn phm xõy lp.
Chi phớ nhõn cụng trc tip: L chi phớ tin lng chớnh, lng ph, ph cp
lng ca cụng nhõn trc tip tham gia xõy lp cụng trỡnh. Khụng bao gm cỏc khon
trớch theo tin lng nh KPC, BHXH, BHYT ca cụng nhõn trc tip xõy lp.
Chi phớ s dng mỏy thi cụng: L chi phớ cho cỏc mỏy thi cụng nhm thc hin
khi lng cụng tỏc xõy, lp bng mỏy. Chi phớ s dng mỏy thi cụng bao gm chi
phớ thng xuyờn v chi phớ tm thi:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Ln v¨n tèt nghiƯp
Ln v¨n tèt nghiƯp Ln v¨n tèt nghiƯp
Ln v¨n tèt nghiƯp









Khoa KÕ To¸n
Khoa KÕ To¸nKhoa KÕ To¸n
Khoa KÕ To¸n


D−¬ng ThÞ Kim Oanh
D−¬ng ThÞ Kim Oanh D−¬ng ThÞ Kim Oanh
D−¬ng ThÞ Kim Oanh





Líp: KÕ to¸n 45A
Líp: KÕ to¸n 45ALíp: KÕ to¸n 45A
Líp: KÕ to¸n 45A


7

7
Chi phí thường xun sử dụng máy thi cơng gồm: Lương chính, lương phụ của
cơng nhân điều khiển máy, phục vụ máy…; chi phí vật liệu, chi phí CCDC, chi phí
khấu hao TSCĐ; chi phí dịch vụ mua ngồi; chi phí khác bằng tiền.
Chi phí tạm thời sử dụng máy thi cơng gồm: Chi phí sửa chữa lớn máy thi
cơng; chi phí cơng trình tạm thời cho máy thi cơng (lều, lán,…). Chi phí tạm thời có
thể phát sinh trước (được hạch tốn vào TK 142) sau đó được phân bổ dần vào bên
Nợ TK 623. Hoặc phát sinh sau nhưng phải tính trước vào chi phí xây, lắp trong kỳ,
trường hợp này phải tiến hành trích trước chi phí, sử dụng TK335 (ghi Nợ TK 623,
Có TK 335).
Chi phí sản xuất chung: Là các chi phí sản xuất của đội, cơng trường xây dựng
gồm: Lương của nhân viên quản lý đội xây dựng, các khoản trích theo tiền lương theo
tỷ lệ quy định (19% của nhân viên quản lý đội và cơng nhân trực tiếp tham gia xây
lắp), chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt động của đội, chi phí vật liệu, chi
phí CCDC và các chi phí khác liên quan đến hoạt động của đội…

2.2 Bản chất và nội dung kinh tế của giá thành sản phẩm xây lắp
2.2.1 Khái niệm về giá thành sản phẩm xây lắp
Mục đích cuối cùng của q trình sản xuất trong các doanh nghiệp sản xuất
chính là sản phẩm sản xuất, do đó sản phẩm sản xuất ln là mối quan tâm rất lớn bởi
đó là một chỉ tiêu quan trọng ảnh hưởng trực tiếp tới kết quả kinh doanh của DN.
Trong DN sản xuất nói chung thì “giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền
của tồn bộ các khoản hao phí về lao động sống và lao động vật hố có liên quan đến
khối lượng cơng tác, sản phẩm-dịch vụ đã hồn thành”.
Tuy nhiên, đối với DN xây lắp thì sản phẩm xây lắp mang tính cá biệt, nó có
thể là các cơng trình- hạng mục cơng trình hay là khối lượng cơng việc hoặc giai đoạn
cơng việc có một giá thành riêng. Do đó, giá thành sản phẩm xây lắp là tồn bộ chi
phí tính bằng tiền để hồn thành khối lượng xây lắp theo qui định.
2.2.2 Phân loại giá thành
Để đáp ứng cho u cầu quản lý và cơng tác hạch tốn giá thành cũng như u
cầu xây dựng giá cả hàng hố nên giá thành cũng được xem xét dưới nhiều góc độ,
phạm vi khác nhau.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Ln v¨n tèt nghiƯp
Ln v¨n tèt nghiƯp Ln v¨n tèt nghiƯp
Ln v¨n tèt nghiƯp









Khoa KÕ To¸n

Khoa KÕ To¸nKhoa KÕ To¸n
Khoa KÕ To¸n

D−¬ng ThÞ Kim Oanh
D−¬ng ThÞ Kim Oanh D−¬ng ThÞ Kim Oanh
D−¬ng ThÞ Kim Oanh





Líp: KÕ to¸n 45A
Líp: KÕ to¸n 45ALíp: KÕ to¸n 45A
Líp: KÕ to¸n 45A


8

8
Với DN xây lắp cần phân biệt các loại giá thành cơng tác xây lắp sau:
* Xét theo thời điểm tính tốn và nguồn số liệu để tính giá thành, giá thành
được chia thành giá thành dự tốn, giá thành kế hoạch và giá thành thực tế:
Giá thành dự tốn: Là tổng số chi phí dự tốn để hồn thành khối lượng xây
lắp cơng trình, giá thành dự tốn được xác định theo định mức và khung giá qui định
áp dụng cho từng vùng lãnh thổ.
Giá thành dự tốn = Giá trị dự tốn – Thu nhập chịu thuế tính trước
Trong đó, thu nhập chịu thuế tính trước được tính theo định mức qui định.
Giá thành kế hoạch: Là giá thành xác định xuất phát từ những điều kiện cụ thể
ở mỗi đơn vị xây lắp trên cơ sở biện pháp thi cơng, các định mức, đơn giá áp dụng
trong đơn vị. Giá thành kế hoạch cho phép tính tốn các chi phí phát sinh sao cho chi

phí sản xuất thực tế khơng vượt q tổng số chi phí sản xuất dự kiến trong kế hoạch,
do đó giá thành kế hoạch phản ánh trình độ quản lý giá thành của DN.
Giá thành kế hoạch = Giá thành dự tốn - Mức hạ giá thành dự tốn
Giá thành thực tế: Là chỉ tiêu được xác định sau khi kết thúc q trình sản
xuất sản phẩm dựa trên cơ sở các chi phí phát sinh. Hay nói cách khác, đó là tồn bộ
các chi phí thực tế để hồn thành bàn giao khối lượng xây, lắp mà đơn vị đã nhận
thầu, giá thành thực tế được xác định theo số liệu kế tốn.
Mối quan hệ giữa 3 loại giá thành trên về mặt lượng:
Giá thành dự tốn > Giá thành kế hoạch > Giá thành thực tế
* Xét theo phạm vi phát sinh chi phí: thì giá thành được chia thành giá thành
sản xuất và giá thành tồn bộ:
Trong đó, giá thành sản xuất (giá thành cơng xưởng): phản ánh tất cả những
chi phí phát sinh liên quan đến việc thi cơng cơng trình trong phạm vi đơn vị thi cơng
bao gồm chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí sử dụng MTC, chi phí SXC.
Giá thành tồn bộ (giá thành đầy đủ, giá thành tiêu thụ): Phản ánh tồn bộ các
khoản chi phí phát sinh trong thi cơng (chi phí sản xuất) và chi phí ngồi thi cơng (chi
phí bán hàng và quản lý). Do đó, giá thành tồn bộ được tính theo cơng thức:
Giá thành
tồn bộ
=
Giá thành sản xuất
sản phẩm tiêu thụ
+
Chi phí quản lý
DN
+
Chi phí tiêu thụ
sản phẩm
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Ln v¨n tèt nghiƯp

Ln v¨n tèt nghiƯp Ln v¨n tèt nghiƯp
Ln v¨n tèt nghiƯp









Khoa KÕ To¸n
Khoa KÕ To¸nKhoa KÕ To¸n
Khoa KÕ To¸n

D−¬ng ThÞ Kim Oanh
D−¬ng ThÞ Kim Oanh D−¬ng ThÞ Kim Oanh
D−¬ng ThÞ Kim Oanh





Líp: KÕ to¸n 45A
Líp: KÕ to¸n 45ALíp: KÕ to¸n 45A
Líp: KÕ to¸n 45A


9


9
2.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp có mối quan hệ chặt chẽ với
nhau, đó là 2 mặt thống nhất của q trình sản xuất: Một mặt là hao phí phải bỏ ra
trong q trình sản xuất, một mặt là kết quả thu được từ hoạt động sản xuất.
Về bản chất chúng đều là các hao phí về lao động sống và lao động vật hố
được biểu hiện bằng tiền. Tuy nhiên, giữa chúng lại có sự khác nhau căn bản:
Chi phí sản xuất chỉ gồm những chi phí mà DN bỏ ra để sản xuất sản phẩm
trong kỳ, khơng tính đến việc sản phẩm đó đã hồn thành trong kỳ hay chưa.
Về mặt giá trị, thì chi phí sản xuất nhìn chung khác với giá thành sản phẩm
xây lắp. Tổng chi phí sản xuất = Tổng giá thành sản phẩm xây lắp trong kỳ chỉ khi
giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ = Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Về mặt thời gian, thì chi phí sản xuất chỉ phản ánh những hao phí liên quan
đến kỳ hạch tốn, còn giá thành thì bao gồm cả các khoản chi phí phát sinh từ kỳ
trước chuyển sang nhưng liên quan đến khối lượng xây lắp hồn thành kỳ này.
Về phạm vi biểu hiện: Giá thành sản phẩm là một khái niệm gắn với một khối
lượng sản phẩm xây lắp nhất định, khơng có khái niệm giá thành chung chung mà
phải là giá thành cụ thể của từng sản phẩm, còn chi phí sản xuất lại khơng gắn với
một sản phẩm cá biệt nào. Giá thành sản phẩm được tính dựa trên các chỉ tiêu chi phí
sản xuất.
Tổng giá thành
của sản phẩm xây
lắp hồn thành

=


Chi phí sản
xuất dở dang
đầu kỳ


+


Chi phí sản
xuất phát
sinh trong kỳ

-


Chi phí sản
xuất dở dang
cuối kỳ
Như vậy, CPSX và GTSP có mối quan hệ mật thiết với nhau, trong đó CPSX
là cơ sở để tính GTSP, việc quản lý tốt giá thành chỉ được thực hiện triệt để khi DN
tiến hành quản lý tốt CPSX vì sự tiết kiệm hay lãng phí CPSX sẽ ảnh hưởng trực tiếp
tới GTSP xây lắp.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Luận văn tốt nghiệp
Luận văn tốt nghiệp Luận văn tốt nghiệp
Luận văn tốt nghiệp










Khoa Kế Toán
Khoa Kế ToánKhoa Kế Toán
Khoa Kế Toán

Dơng Thị Kim Oanh
Dơng Thị Kim Oanh Dơng Thị Kim Oanh
Dơng Thị Kim Oanh





Lớp: Kế toán 45A
Lớp: Kế toán 45ALớp: Kế toán 45A
Lớp: Kế toán 45A


10

10
3. Ni dung k toỏn chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm xõy lp
3.1 K toỏn chi phớ sn xut
3.1.1 i tng v phng phỏp hch toỏn chi phớ sn xut
Xỏc nh i tng hch toỏn chi phớ sn xut chớnh l vic xỏc nh gii hn
tp hp chi phớ m thc cht l xỏc nh ni phỏt sinh chi phớ v ni chu chi phớ. i
vi mi DN sn xut thỡ vn xỏc nh ỳng i tng hach toỏn chi phớ sn xut cú
vai trũ c bit quan trng trong k toỏn CPSX v tớnh GTSP, giỳp cho vic tớnh
GTSP c chớnh xỏc v kp thi. Tuy nhiờn, vic la chn ỳng i tng CPSX
ph thuc nhiu vo yờu cu qun lý, phõn tớch chi phớ,c bit l c im qui

trỡnh cụng ngh ca tng DN. Do ú, i vi DN xõy lp thỡ i tng hch toỏn
CPSX cú th l tng cụng trỡnh hng mc cụng trỡnh hay cỏc giai on cụng vic
ca hng mc cụng trỡnh hoc nhúm cỏc hng mc cụng trỡnh,t ú m xỏc nh
phng phỏp hch toỏn CPSX thớch hp.
Phng phỏp hch toỏn CPSX l mt phng phỏp hay h thng cỏc phng
phỏp c s dng tp hp v phõn loi cỏc CPSX trong phm vi gii hn ca i
tng hch toỏn CPSX. Thc cht ca phng phỏp k toỏn CPSX chớnh l vic m
cỏc s (th) chi tit hch toỏn chi phớ tng ng vi cỏc i tng k toỏn chi phớ ó
c la chn, cui k tng hp chi phớ theo tng i tng. Vỡ vy, da trờn i
tng chi phớ trong DN xõy lp, k toỏn xỏc nh cỏc phng phỏp hch toỏn CPSX
sau: phng phỏp hch toỏn CPSX theo tng cụng trỡnh- hng mc cụng trỡnh, theo cỏc
giai on cụng vic ca hng mc cụng trỡnh hoc nhúm cỏc hng mc cụng trỡnh
3.1.2 Hch toỏn chi phớ nguyờn vt liu trc tip
* Khỏi nim: Chi phớ NVLTT bao gm giỏ tr nguyờn, vt liu chớnh- ph, vt
kt cu,cn thit tham gia cu thnh nờn thc th sn phm xõy lp.
* Ti khon s dng:TK 621- Chi phớ NVLTT, TK ny dựng phn ỏnh cỏc
chi phớ NVL s dng trc tip cho hot ng xõy, lp, sn xut sn phm,ca DN
xõy lp. c m chi tit theo i tng hch toỏn chi phớ.
* Nguyờn tc hch toỏn TK 621:
- Ch hch toỏn vo TK 621 nhng nguyờn vt liu c s dng trc tip
to ra sn phm xõy lp trong k sn xut kinh doanh. Chi phớ NVL phi tớnh theo giỏ
thc t khi xut s dng.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Luận văn tốt nghiệp
Luận văn tốt nghiệp Luận văn tốt nghiệp
Luận văn tốt nghiệp










Khoa Kế Toán
Khoa Kế ToánKhoa Kế Toán
Khoa Kế Toán

Dơng Thị Kim Oanh
Dơng Thị Kim Oanh Dơng Thị Kim Oanh
Dơng Thị Kim Oanh





Lớp: Kế toán 45A
Lớp: Kế toán 45ALớp: Kế toán 45A
Lớp: Kế toán 45A


11

11
- Trong k hch toỏn, k toỏn tin hnh tp hp chi phớ NVLTT vo bờn N
TK 621 theo tng i tng s dng trc tip cỏc NVL ny hoc tp hp chung cho
quỏ trỡnh sn xut, ch to sn phm xõy lp nu khụng th xỏc nh c th rừ rng
NVL s dng cho tng cụng trỡnh.
- Cui k hch toỏn, k toỏn tin hnh kt chuyn (nu NVL ó c tp hp

riờng cho tng i tng s dng) hoc tin hnh phõn b v kt chuyn (nu NVL
khụng c tp hp riờng bit cho tng i tng s dng) vo cỏc ti khon liờn
quan phc v cho vic tớnh giỏ thnh thc t ca sn phm xõy lp. Nu tin hnh
phõn b phi da trờn cỏc tiờu thc phõn b hp lý.
- Ch kt chuyn nhng chi phớ trc tip thc t s dng cho sn xut, ch to
sn phm xõy lp vo Tk 154 tớnh giỏ thnh cụng trỡnh xõy lp m khụng bao gm
nhng NVL s dng khụng ht nhp kho hoc c li ti hin trng.
- i vi trng hp NVL mua v nu s dng ngay (khụng qua kho) cho sn
xut kinh doanh hng hoỏ dch v chu thu GTGT theo phng phỏp khu tr thỡ chi
phớ NVL ca khi lng NVL mua vo l giỏ mua cha cú thu GTGT u vo. Nu
s dng cho sn xut kinh doanh hng hoỏ dch v khụng chu thu GTGT hoc chu
thu GTGT theo phng phỏp trc tip thỡ chi phớ NVL l giỏ mua bao gm c thu
GTGT u vo.
* Kt cu v ni dung phn ỏnh ca TK 621:
Bờn N: Tr giỏ thc t NVL xut dựng trc tip cho hot ng xõy lp, sn
xut cụng nghip, kinh doanh dch v trong k hch toỏn.
Bờn Cú: - Tr giỏ NVLTT s dng khụng ht c nhp li kho.
- Kt chuyn hoc tớnh phõn b tr giỏ NVL thc t s dng cho hot
ng xõy lp trong k vo TK 154 Chi phớ sn xut kinh doanh d dang v chi tit
cho i tng tớnh giỏ thnh cụng trỡnh xõy lp, giỏ thnh sn phm, dch v, lao
v,
Ti khon 621 khụng cú s d cui k.
* Phng phỏp hch toỏn:
Khi mua hoc xut NVL s dng cho hot ng xõy lp:

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Ln v¨n tèt nghiƯp
Ln v¨n tèt nghiƯp Ln v¨n tèt nghiƯp
Ln v¨n tèt nghiƯp










Khoa KÕ To¸n
Khoa KÕ To¸nKhoa KÕ To¸n
Khoa KÕ To¸n

D−¬ng ThÞ Kim Oanh
D−¬ng ThÞ Kim Oanh D−¬ng ThÞ Kim Oanh
D−¬ng ThÞ Kim Oanh





Líp: KÕ to¸n 45A
Líp: KÕ to¸n 45ALíp: KÕ to¸n 45A
Líp: KÕ to¸n 45A


12

12
Nợ TK 621: Chi phí NVLTT
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 152:
Có TK 111, 112, 331, …
Sơ đồ1.1: Hạch tốn tổng hợp chi phí NVLTT
TK 152 TK 621 TK 152,111,112,…
Xuất kho NVL Vật tư dùng khơng hết
cho sản xuất nhập kho, đem bán
TK 111, 112 TK 154
Mua vật tư sử dụng ngay K/c chi phí
NVLTT
TK 133
Thuế GTGT

3.1.3 Hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
* Khái niệm: Là các khoản chi phí về tiền lương chính- lương phụ, phụ cấp
lương của cơng nhân trực tiếp tham gia xây lắp cơng trình bao gồm cả các khoản phải
trả cho người lao động thuộc DN quản lý và cho lao động th ngồi theo từng loại
cơng việc
* Tài khoản sử dụng: TK 622 – Chi phí nhân cơng trực tiếp.
* Ngun tắc hạch tốn TK 622:
- Khơng hạch tốn vào TK này những khoản phải trả về tiền lương và các
khoản phụ cấp,…cho nhân viên quản lý, nhân viên văn phòng của bộ máy quản lý
DN hoặc bộ phận hoạt động bán hàng.
* Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 622:
Bên Nợ: - Chi phí NCTT tham gia vào q trình sản xuất sản phẩm bao gồm
tiền lương, tiền cơng của lao động.
Bên Có: Kết chuyển chi phí NCTT vào bên Nợ Tài khoản 154 – Chi phí sản
xuất, kinh doanh dở dang.
Tài khoản 622 khơng có số dư cuối kỳ.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Ln v¨n tèt nghiƯp

Ln v¨n tèt nghiƯp Ln v¨n tèt nghiƯp
Ln v¨n tèt nghiƯp









Khoa KÕ To¸n
Khoa KÕ To¸nKhoa KÕ To¸n
Khoa KÕ To¸n

D−¬ng ThÞ Kim Oanh
D−¬ng ThÞ Kim Oanh D−¬ng ThÞ Kim Oanh
D−¬ng ThÞ Kim Oanh





Líp: KÕ to¸n 45A
Líp: KÕ to¸n 45ALíp: KÕ to¸n 45A
Líp: KÕ to¸n 45A


13


13
* Phương pháp hạch tốn:
Căn cứ vào bảng tính lương phải trả cho cơng nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm
xây lắp, ghi:
Nợ TK 622: Chi phí NCTT
Có TK 334: Phải trả cơng nhân viên.
Sơ đồ1.2: Hạch tốn tổng hợp chi phí NCTT
TK 334 TK 622 TK 154
Tiền lương, phụ cấp Kết chuyển
lương phải trả chi phí NCTT
TK 335
Trích trước tiền lương
nghỉ phép của CNSX

3.1.4 Hạch tốn chi phí sử dụng Máy thi cơng
* Khái niệm: - Máy thi cơng là các loại xe, máy được sử dụng trực tiếp để thi
cơng xây lắp cho các cơng trình như: Máy ủi, máy xúc,…máy thi cơng có thể do DN
tự trang bị để sử dụng lâu dài hoặc do DN đi th từ bên ngồi để phục vụ cơng tác
thi cơng cho kịp tiến độ thi cơng.
- Chi phí sử dụng máy thi cơng là chi phí cho các máy thi cơng
nhằm thực hiện khối lượng cơng tác xây, lắp bằng máy.
* Tài khoản sử dụng: TK 623- chi phí sử dụng máy thi cơng
* Ngun tắc hạch tốn TK 623:
- TK này chỉ sử dụng để hạch tốn chi phí sử dụng máy thi cơng trong trường
hợp DN xây lắp thực hiện xây, lắp cơng trình theo phương thức thi cơng hỗn hợp vừa
thủ cơng vừa kết hợp bằng máy.
- Khơng hạch tốn vào TK 623 các khoản trích về BHXH, BHYT, KPCĐ tính
trên tiền lương phải trả cơng nhân sử dụng máy thi cơng.
- Nếu chi phí sử dụng MTC phát sinh cho nhiều cơng trình một lúc thì được
phân bổ cho từng cơng trình- hạng muc cơng trình theo những tiêu thức thích hợp:

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Ln v¨n tèt nghiƯp
Ln v¨n tèt nghiƯp Ln v¨n tèt nghiƯp
Ln v¨n tèt nghiƯp









Khoa KÕ To¸n
Khoa KÕ To¸nKhoa KÕ To¸n
Khoa KÕ To¸n

D−¬ng ThÞ Kim Oanh
D−¬ng ThÞ Kim Oanh D−¬ng ThÞ Kim Oanh
D−¬ng ThÞ Kim Oanh





Líp: KÕ to¸n 45A
Líp: KÕ to¸n 45ALíp: KÕ to¸n 45A
Líp: KÕ to¸n 45A



14

14
Mức CP sử
dụng MTC cần
phân bổ cho
từng đối tượng
=
Tổng CP sử dụng
MTC cần phân bổ
x
Tổng tiêu thức pbổ
của từng đối tượng
Tổng tiêu thức pbổ
của tất cả các đối
tượng
* Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 623:
Bên Nợ: Các chi phí liên quan đến máy thi cơng (chi phí NVL cho máy hoạt
động, chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp lương, tiền cơng của cơng nhân trực
tiếp điều khiển máy, chi phí bảo dưỡng,…)
Bên Có: Kết chuyển chi phí sử dụng MTC vào bên Nợ TK 154
TK 623 khơng có số dư cuối kỳ.
TK 623 có 6 tài khoản cấp 2:
+ TK 6231- Chi phí nhân cơng: Phản ánh lương chính, lương phụ, phụ cấp
lương phải trả cho cơng nhân trực tiếp điều khiển xe, máy thi cơng. TK này khơng
phản ánh khoản trích KPCĐ, BHXH, BHYT tính trên tiền lương phải trả của cơng
nhân sử dụng máy thi cơng. Khoản này được hạch tốn vào TK 627- Chi phí SX
chung.
+ TK 6232 - Chi phí vật liệu: Phản ánh chi phí nhiên liệu, vật liệu khác phục
vụ xe, máy thi cơng.

+ TK 6233 - Chi phí dụng cụ sản xuất: Phản ánh cơng cụ, dụng cụ lao động
liên quan đến hoạt động xe máy thi cơng.
+ TK 6234 - Chi phí khấu hao máy thi cơng: Phản ánh khấu hao máy móc thi
cơng sử dụng vào hoạt động xây lắp cơng trình.
+ TK 6237 - Chi phí mua ngồi: Phản ánh chi phí dịch vụ mua ngồi như th
ngồi sửa chữa xe, máy thi cơng, bảo hiểm xe, máy thi cơng, chi phí điện nước, tiền
th TSCĐ, chi phí phải trả cho nhà thầu phụ…
+ TK 6238 - Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí bằng tiền phục vụ
cho hoạt động của xe, máy thi cơng…


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Ln v¨n tèt nghiƯp
Ln v¨n tèt nghiƯp Ln v¨n tèt nghiƯp
Ln v¨n tèt nghiƯp









Khoa KÕ To¸n
Khoa KÕ To¸nKhoa KÕ To¸n
Khoa KÕ To¸n

D−¬ng ThÞ Kim Oanh
D−¬ng ThÞ Kim Oanh D−¬ng ThÞ Kim Oanh

D−¬ng ThÞ Kim Oanh





Líp: KÕ to¸n 45A
Líp: KÕ to¸n 45ALíp: KÕ to¸n 45A
Líp: KÕ to¸n 45A


15

15
* Phương pháp hạch tốn:
Việc hạch tốn chi phí sử dụng MTC phụ thuộc hồn tồn vào đặc điểm tổ
chức cơng tác thi cơng bằng máy của đơn vị xây lắp (phụ thuộc vào hình thức sử
dụng máy thi cơng):
- Nếu DN thực hiện xây lắp hồn tồn bằng máy tức là DN có tổ chức đội
máy thi cơng riêng biệt và có phân cấp hạch tốn cho đội máy có tổ chức kế tốn
riêng: Thì các TK áp dụng là TK 621, 622, 627
+ Tập hợp chi phí liên quan đến hoạt động của đội máy thi cơng:
Nợ TK 621, 622, 627: chi tiết sử dụng máy
Có TK 152, 334, 214, 331,...
+ Tổng hợp chi phí sử dụng máy trên TK 154- chi phí SXKDDD và tính giá
thành ca máy, phân bổ cho các đối tượng xây lắp:
Nợ TK 154: Chi tiết sử dụng máy
Có TK 621, 622, 627:
Nếu DN thực hiện theo phương thức cung cấp lao vụ xe máy lẫn nhau giữa các
bộ phận, căn cứ vào giá thành ca xe máy, ghi:

Nợ TK 623: chi phí sử dụng MTC
Có TK 154: chi tiết sử dụng máy
Nếu DN thực hiện theo phương thức bán lao vụ máy lẫn nhau giữa các bộ
phận trong nội bộ:
Kết chuyển: Nợ TK 632:
Có TK 154: chi tiết sử dụng máy
Giá bán- doanh thu:
Nợ TK 623: chi phí sử dụng MTC
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 511, 512
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Luận văn tốt nghiệp
Luận văn tốt nghiệp Luận văn tốt nghiệp
Luận văn tốt nghiệp









Khoa Kế Toán
Khoa Kế ToánKhoa Kế Toán
Khoa Kế Toán


Dơng Thị Kim Oanh
Dơng Thị Kim Oanh Dơng Thị Kim Oanh
Dơng Thị Kim Oanh





Lớp: Kế toán 45A
Lớp: Kế toán 45ALớp: Kế toán 45A
Lớp: Kế toán 45A


16

16

S 1.3: Hch toỏn tng hp chi phớ s dng mỏy thi cụng trong TH DN cú t
chc k toỏn riờng cho i mỏy thi cụng
TK 152,111,331,.. TK 621 TK 154- CPSDMTC TK 152,111,..
Mua- XK NVL K/c CP NVLTT Cỏc khon gim tr


TK 334 TK 622 TK 623
Lng nhõn viờn K/c CP NCTT giỏ thnh MTC
iu khin MTC cung cp ln nhau
trong ni b
TK 152,153,214,... TK 627 TK 632
Chi phớ qun lý K/c Cp SXC GV dch v MTC

i MTC bỏn ln nhau trong
ni b
- Nu DN khụng t chc i mỏy thi cụng riờng hoc cú t chc i mỏy thi
cụng riờng bit nhng khụng t chc k toỏn riờng cho i mỏy thi cụng:
+ Tp hp chi phớ s dng MTC:
N TK 623: Chi phớ s dng MTC
N TK 133: Thu GTGT c khu tr (nu cú)
Cú TK111, 112,
+ Sau ú phõn b v kt chuyn vo tng cụng trỡnh:
N TK 154- Chi phớ SXKDDD
Cú TK 623- Chi phớ s dng MTC




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Ln v¨n tèt nghiƯp
Ln v¨n tèt nghiƯp Ln v¨n tèt nghiƯp
Ln v¨n tèt nghiƯp









Khoa KÕ To¸n
Khoa KÕ To¸nKhoa KÕ To¸n

Khoa KÕ To¸n

D−¬ng ThÞ Kim Oanh
D−¬ng ThÞ Kim Oanh D−¬ng ThÞ Kim Oanh
D−¬ng ThÞ Kim Oanh





Líp: KÕ to¸n 45A
Líp: KÕ to¸n 45ALíp: KÕ to¸n 45A
Líp: KÕ to¸n 45A


17

17
Sơ đồ1.4: Hạch tốn tổng hợp chi phí SD MTC trong TH DN khơng tổ chức đội
MTC riêng biệt riêng hoặc có tổ chức đội máy thi cơng riêng biệt nhưng khơng tổ
chức kế tốn riêng cho đội máy thi cơng
TK 152,111,... TK 623 TK 152, 111


NVL phục vụ MTC Các khoản giảm
Chi phí sd MTC

TK 334

Tiền lương phải trả

Cơng nhân sd MTC

TK 153, 142, 242 TK 154

CCDC phục vụ MTC


TK 214

Khấu hao MTC K/c Chi phí
sử dụng MTC

TK 111,112,…

dịch vụ mua ngồi
chi phí khác phục vụ MTC
TK 133

Thuế GTGT

- Nếu th ca máy thi cơng: Căn cứ vào chứng từ trả tiền th xe, máy thi cơng
ghi: Nợ TK 623- chi phí sử dụng MTC
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111,331,…
3.1.5 Hạch tốn chi phí sản xuất chung
* Khái niệm: Chi phí SXC là những chi phí cần thiết còn lại để sản xuất sản
phẩm sau chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí SD MTC. Đây là những chi phí
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Luận văn tốt nghiệp
Luận văn tốt nghiệp Luận văn tốt nghiệp

Luận văn tốt nghiệp









Khoa Kế Toán
Khoa Kế ToánKhoa Kế Toán
Khoa Kế Toán

Dơng Thị Kim Oanh
Dơng Thị Kim Oanh Dơng Thị Kim Oanh
Dơng Thị Kim Oanh





Lớp: Kế toán 45A
Lớp: Kế toán 45ALớp: Kế toán 45A
Lớp: Kế toán 45A


18

18

phỏt sinh trong phm vi cỏc phõn xng, t/i cụng trng xõy dng gm: Lng
ca nhõn viờn qun lý i xõy dng, cỏc khon trớch trờn lng theo t l qui nh
(19%) ca nhõn viờn qun lý i v CNTT tham gia xõy lp, chi phớ khu hao TSC,
chi phớ vt liu, CCDC v cỏc chi phớ khỏc liờn quan ti hot ng ca i.
* Ti khon s dng: TK 627- Chi phớ sn xut chung
* Kt cu v ni dung phn ỏnh ca TK 627:
Bờn N: Tp hp chi phớ SX chung thc t phỏt sinh.
Bờn cú: - Cỏc khon gim chi phớ sn xut chung.
- Kt chuyn (hay phõn b) chi phớ SXC vo bờn n TK 154.
Ti khon 627 khụng cú s d cui k.
TK 627 cú 6 TK cp 2:
TK 6271 - Chi phớ nhõn viờn phõn xng: Phn ỏnh cỏc khon tin lng,
lng ph, ph cp lng, ph cp lu ng phi tr cho nhõn viờn qun lý i xõy
dng, khon trớch KPC, BHXH, BHYT tớnh theo quy nh hin hnh trờn tin lng
phi tr cho cụng nhõn trc tip xõy lp, nhõn viờn s dng mỏy thi cụng v nhõn
viờn qun lý i (thuc biờn ch ca doanh nghiờp).
TK 6272 Chi phớ vt liu: Phn ỏnh chi phớ vt liu dựng cho i xõy dng,
nh vt liu dựng sa cha, bo dng TSC, cụng c, dng c thuc i xõy
dng qun lý v s dng, chi phớ lỏn tri tm thi, (chi phớ khụng cú thu GTGT
u vo nu c khu tr thu).
TK 6273 Chi phớ dng c sn xut: Phn ỏnh chi phớ v cụng c dng c xut
dựng cho hot ng qun lý ca i xõy dng (chi phớ khụng cú thu GTGT u vo
nu c khu tr thu).
TK 6274 Chi phớ khu hao TSC: Phn ỏnh chi phớ khu hao TSC dựng
chung cho hot ng ca i xõy dng.
TK 6277 Chi phớ dch v mua ngoi: Phn ỏnh cỏc chi phớ dch v mua ngoi
phc v cho hot ng ca i xõy dng, nh: Chi phớ sa cha, chi phớ thuờ ngoi,
chi phớ in, nc, in thoi, cỏc khon chi mua v s dng cỏc ti liu k thut,
bng sỏng ch, giy phộp chuyn giao cụng ngh, nhón hiu thng mi,khụng
thuc TSC c tớnh theo phng phỏp phõn b dn vo chi phớ ca i, tin thuờ

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Ln v¨n tèt nghiƯp
Ln v¨n tèt nghiƯp Ln v¨n tèt nghiƯp
Ln v¨n tèt nghiƯp









Khoa KÕ To¸n
Khoa KÕ To¸nKhoa KÕ To¸n
Khoa KÕ To¸n

D−¬ng ThÞ Kim Oanh
D−¬ng ThÞ Kim Oanh D−¬ng ThÞ Kim Oanh
D−¬ng ThÞ Kim Oanh





Líp: KÕ to¸n 45A
Líp: KÕ to¸n 45ALíp: KÕ to¸n 45A
Líp: KÕ to¸n 45A



19

19
TSCĐ, chi phí trả cho Nhà thầu phụ (chi phí khơng có thuế GTGT đầu vào nếu được
khấu trừ thuế).
TK 6278 – Chi phí khác bằng tiền: Phản ánh các chi phí bằng tiền ngồi các
chi phí đã kể trên phục vụ cho hoạt động của đội xây dựng, khoản chi cho lao động
nữ (chi phí khơng có thuế GTGT đầu vào nếu được khấu trừ thuế).
* Phương pháp hạch tốn:
Chi phí SXC được tập hợp vào bên Nợ TK 627 được chi tiết theo từng yếu tố
chi phí sau đó tiến hành phân bổ cho từng cơng trình- hạng mục cơng trình theo
những tiêu thức phù hợp như: theo tiền lương CNSX, theo chi phí NVLTT,…
- Tập hợp chi phí SXC:
Nợ TK 627- chi phí sản xuất chung
Nợ TK 133 Thuế GTGT khấu trừ (nếu có)
Có TK 111,112,152,142,214, 331,…
- Phân bổ chi phí SXC:
Nợ TK 154 – chi phí SXKDDD
Có TK 627- chi phí SXC















THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Ln v¨n tèt nghiƯp
Ln v¨n tèt nghiƯp Ln v¨n tèt nghiƯp
Ln v¨n tèt nghiƯp









Khoa KÕ To¸n
Khoa KÕ To¸nKhoa KÕ To¸n
Khoa KÕ To¸n

D−¬ng ThÞ Kim Oanh
D−¬ng ThÞ Kim Oanh D−¬ng ThÞ Kim Oanh
D−¬ng ThÞ Kim Oanh





Líp: KÕ to¸n 45A
Líp: KÕ to¸n 45ALíp: KÕ to¸n 45A

Líp: KÕ to¸n 45A


20

20
Sơ đồ 1.5: Hạch tốn tổng hợp chi phí SXC
TK 152,153,111,... TK 627 TK 152, 111,..


Chi phí VL,CCDC Các khoản thu hồi ghi
giảm chi phí SXC

TK 334

Tiền lương phải trả
Nhân viên quản lý đội

TK 352 TK 154

Trích trước chi phí bảo
hành cơng trình

TK 214

Chi phí khấu hao TSCĐ K/c Chi phí
sản xuất chung

TK 111,112,331,…


Chi phí SXC khác
Mua ngồi
TK 133

Thuế GTGT

3.1.6 Tổng hợp chi phí sản xuất:
Căn cứ vào đối tượng hạch tốn chi phí và phương pháp hạch tốn chi phí đã
xác định tương ứng, cuối kỳ kế tốn kết chuyển chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi
phí sd MTC, chi phí SXC vào bên Nợ TK 154- chi phí SXKDDD, tài khoản này được
mở chi tiết theo từng đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất.
* Ngun tắc hạch tốn TK 154:
- Chi phí sản xuất kinh doanh hạch tốn trên TK 154 phải được chi tiết theo
địa điểm phát sinh chi phí, theo loại hoặc nhóm sản phẩm- sản phẩm, hoặc chi tiết bộ
phận sản phẩm,…
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Ln v¨n tèt nghiƯp
Ln v¨n tèt nghiƯp Ln v¨n tèt nghiƯp
Ln v¨n tèt nghiƯp









Khoa KÕ To¸n
Khoa KÕ To¸nKhoa KÕ To¸n

Khoa KÕ To¸n

D−¬ng ThÞ Kim Oanh
D−¬ng ThÞ Kim Oanh D−¬ng ThÞ Kim Oanh
D−¬ng ThÞ Kim Oanh





Líp: KÕ to¸n 45A
Líp: KÕ to¸n 45ALíp: KÕ to¸n 45A
Líp: KÕ to¸n 45A


21

21
- Chi phí SXKDDD phản ánh trên TK 154 chỉ gồm những chi phí: Chi phí
NVLTT, chi phí NCTT, chi phí sd MTC và chi phí SXC mà khơng phản ánh những
chi phí như: chi phí bán hàng- quản lý, chi phí tài chính,…
* Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 154- chi phí SXKDDD:
Bên Nợ: - Các chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí sd MTC, chi phí SXC
phát sinh trong kỳ liên quan đến giá thành sản phẩm xây lắp cơng trình hoặc giá thành
xây lắp theo giá khốn nội bộ.
- Giá thành xây lắp của nhà thầu phụ hồn thành bàn giao cho nhà thầu
chính chưa được xác định tiêu thụ trong kỳ kế tốn.
Bên Có: - Giá thành sản phẩm xây lắp hồn thành bàn giao được coi là tiêu thụ
hoặc bàn giao cho đơn vị thầu chính xây lắp.
- Trị giá phế liệu thu hồi,…các khoản ghi giảm chi phí sản phẩm

- Giá thành xây lắp của nhà thầu phụ hồn thành bàn giao cho nhà thầu
chính được xác định tiêu thụ trong kỳ kế tốn.
Số dư bên Nợ: Chi phí sản xuất kinh doanh còn dở dang, chưa hồn thành
cuối kỳ và giá thành xây lắp của nhà thầu phụ hồn thành bàn giao cho nhà thầu chính
chưa được xác định tiêu thụ trong kỳ kế tốn.
Tài khoản 154 có 4 tài khoản cấp2:
TK 1541- xây lắp: Dùng để tập hợp chi phí, tính giá thành sản phẩm xây lắp và
phản ánh giá trị sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ.
TK 1542- sản phẩm khác: Dùng để tập hợp chi phí, tính giá thành sản phẩm
khác và phản ánh giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ (các thành phẩm, cấu kiện xây
lắp).
TK 1543- Dịch vụ: Dùng để tập hợp chi phí, tính giá thành dịch vụ và phản
ánh chi phí dịch vụ dở dang cuối kỳ.
TK 1544- Chi phí bảo hành xây lắp: Dùng để tập hợp chi phí bảo hành cơng
trình xây dựng, lắp đặt thực tế phát sinh trong kỳ và giá trị cơng trình bảo hành xây
lắp còn dở dang cuối kỳ.


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Luận văn tốt nghiệp
Luận văn tốt nghiệp Luận văn tốt nghiệp
Luận văn tốt nghiệp










Khoa Kế Toán
Khoa Kế ToánKhoa Kế Toán
Khoa Kế Toán

Dơng Thị Kim Oanh
Dơng Thị Kim Oanh Dơng Thị Kim Oanh
Dơng Thị Kim Oanh





Lớp: Kế toán 45A
Lớp: Kế toán 45ALớp: Kế toán 45A
Lớp: Kế toán 45A


22

22
* Phng phỏp hch toỏn tng hp chi phớ sn xut:
N TK 154- chi phớ sn xut kinh doanh d dang
Cú TK 621- chi phớ NVLTT
Cú TK 622- chi phớ NCTT
Cú TK 623- chi phớ s dng MTC
Cú TK 627- chi phớ sn xut chung.
- Nu cú thit hi trong sn xut xõy lp ghi gim chi phớ:
N TK 1388, 334,811,
Cú TK 154- chi phớ SXKDDD

- Nu NVL tha nhp kho hoc tiờu th ngay khi kt thỳc hp ng xõy dng
ghi:
N TK 152,
N TK 111,112,131,..
Cú TK 154- chi phớ SXKDDD
Cú TK 3331- Thu GTGT phi np
S 1.6: Hch toỏn tng hp chi phớ sn xut
TK 621 TK 154 TK 155


K/c chi phớ NVLTT Ch tiờu th


TK 622

K/c chi phớ NCTT


TK 623 TK 632

K/c chi phớ s dng MTC
Bn giao cho ch u t

TK 627

K/c chi phớ SXC

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Ln v¨n tèt nghiƯp
Ln v¨n tèt nghiƯp Ln v¨n tèt nghiƯp

Ln v¨n tèt nghiƯp









Khoa KÕ To¸n
Khoa KÕ To¸nKhoa KÕ To¸n
Khoa KÕ To¸n

D−¬ng ThÞ Kim Oanh
D−¬ng ThÞ Kim Oanh D−¬ng ThÞ Kim Oanh
D−¬ng ThÞ Kim Oanh





Líp: KÕ to¸n 45A
Líp: KÕ to¸n 45ALíp: KÕ to¸n 45A
Líp: KÕ to¸n 45A


23

23

3.2 Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang
Sản phẩm dở dang là những sản phẩm chưa kết thúc giai đoạn chế biến, còn
đang nằm trong q trình sản xuất. Để tính được giá thành sản phẩm DN cần thiết
phải tiến hành kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang.
Với đặc điểm thi cơng của các cơng trình xây dựng là thời gian thường kéo
dài, khối lượng cơng việc lớn, kết cấu phức tạp,...nên cuối kỳ kế tốn sẽ có những
cơng trình - hạng mục cơng trình chưa hồn thành. Do đó, sản phẩm dở dang trong
sản xuất xây lắp là các cơng trình- hạng mục đang thi cơng dở dang, chưa hồn thành
hoặc khối lượng cơng tác xây lắp dở dang trong kỳ chưa được chủ đầu tư nghiệm thu,
chưa chấp nhận thanh tốn.
Xác định sản phẩm dở dang trong doanh nghiệp xây lắp chính là việc tính
tốn, xác định phần chi phí sản xuất trong kỳ cho khối lượng sản phẩm làm dở dang
cuối kỳ. Việc tính giá sản phẩm dở dang phụ thuộc vào phương thức thanh tốn khối
lượng xây lắp hồn thành giữa bên nhận thầu và chủ đầu tư.
Nếu qui định thanh tốn sản phẩm xây lắp sau khi hồn thành tồn bộ thì giá
trị sản phẩm dở dang là tổng chi phí luỹ kế phát sinh từ lúc khởi cơng đến cuối mỗi
kỳ. Cụ thể:
Giá trị sản phẩm xây
lắp dở dang cuối kỳ
=
Giá trị sản phẩm
xây lắp dở dang đầu
kỳ
+
Chi phí sản xuất
phát sinh trong kỳ
Nếu qui định thanh tốn sản phẩm xây lắp theo điểm dừng kỹ thuật hợp lý
(theo giai đoạn hồn thành) thì sản phẩm dở dang là khối lượng xây lắp chưa đạt tới
điểm dừng kỹ thuật hợp lý đã qui định và được tính theo chi phí thực tế trên cơ sở
phân bổ chi phí của hạng mục cơng trình đó cho các giai đoạn, tổ hợp cơng việc đã

hồn thành và giai đoạn còn dở dang theo giá trị dự tốn của chúng. Cụ thể cơng thức
như sau:
Giá trị khối
lượng xây
lắp dở dang
cuối kỳ
=
Chi phí sản xuất
dở dang đầu kỳ
+
Chi phí sản xuất
phát sinh trong kỳ
×
Giá trị khối lượng
xây lắp dở dang
cuối kỳ theo dự
tốn
Giá trị của khối
lượng xây lắp
hồn thành theo
dự tốn
+
Giá trị khối lượng
xây lắp dở dang
cuối kỳ theo dự
tốn
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Ln v¨n tèt nghiƯp
Ln v¨n tèt nghiƯp Ln v¨n tèt nghiƯp
Ln v¨n tèt nghiƯp










Khoa KÕ To¸n
Khoa KÕ To¸nKhoa KÕ To¸n
Khoa KÕ To¸n

D−¬ng ThÞ Kim Oanh
D−¬ng ThÞ Kim Oanh D−¬ng ThÞ Kim Oanh
D−¬ng ThÞ Kim Oanh





Líp: KÕ to¸n 45A
Líp: KÕ to¸n 45ALíp: KÕ to¸n 45A
Líp: KÕ to¸n 45A


24

24
3.3 Tính giá thành sản phẩm xây lắp

3.3.1 Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp
Để tính giá thành sản phẩm được một cách chính xác, kịp thời đồng thời có thể
kiểm tra và quản lý được tình hình thực hiện kế hoạch giá thành thì cơng việc đầu tiên
đòi hỏi nhà quản lý cần phải làm trong cơng tác tính giá thành đó là xác định đối
tượng tính giá thành. Xác định đối tượng tính giá thành là việc xác đinh sản phẩm,
bán thành phẩm, cơng việc, lao vụ nhất định đòi hỏi phải tính giá thành một đơn vị.
Việc xác định đúng đối tượng tính giá thành có tầm quan trọng đặc biệt, giúp kế tốn
ghi sổ và lập thẻ tính giá thành chính xác.
Đối với DN xây lắp, đối tượng tính giá thành là các cơng trình- hạng mục
cơng trình đã hồn thành, các giai đoạn cơng việc đã hồn thành, khối lượng xây lắp
có tính dự tốn riêng đã hồn thành,…
Cần phân biệt giữa đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá
thành, tuy nhiên trong DN xây lắp thì đối tượng tính giá thành thường trùng với đối
tượng tập hợp chi phí sản xuất.
Tuỳ theo mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí và tính gía thành mà DN
có thể lựa chọn phương pháp tính giá thành thích hợp.
3.3.2 Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp
Phương pháp tính giá thành là một phương pháp hoặc hệ thống phương pháp
được sử dụng để tính giá thành của đơn vị sản phẩm, nó mang tính thuần t kỹ thuật
tính tốn chi phí cho từng đối tượng tính giá thành.
Về cơ bản, phương pháp tính giá thành bao gồm: phương pháp tính trực tiếp,
phương pháp tổng cộng chi phí, phương pháp hệ số,…Để tính giá thành sản phẩm
xây lắp hồn thành thì tuỳ thuộc vào đối tượng hạch tốn chi phí- tính giá thành và
mối quan hệ giữa chúng để có thể lựa chọn một hoặc kết hợp nhiều phương pháp tính
giá thành nói trên.
Trong DN có thể áp dụng các phương pháp tính giá thành sau:
* Phương pháp trực tiếp (phương pháp giản đơn): Phương pháp này áp dụng
cho các DN xây lắp có số lượng cơng trình, giai đoạn cơng việc ít nhưng có khối
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Ln v¨n tèt nghiƯp

Ln v¨n tèt nghiƯp Ln v¨n tèt nghiƯp
Ln v¨n tèt nghiƯp









Khoa KÕ To¸n
Khoa KÕ To¸nKhoa KÕ To¸n
Khoa KÕ To¸n

D−¬ng ThÞ Kim Oanh
D−¬ng ThÞ Kim Oanh D−¬ng ThÞ Kim Oanh
D−¬ng ThÞ Kim Oanh





Líp: KÕ to¸n 45A
Líp: KÕ to¸n 45ALíp: KÕ to¸n 45A
Líp: KÕ to¸n 45A


25


25
lượng sản xuất lớn, có đối tượng tập hợp chi phí sản xuất trùng với đối tượng tính giá
thành. Giá thành sản phẩm theo phương pháp này được tính như sau:




* Phương pháp tổng cộng chi phí: Phương pháp này áp dụng đối với các cơng
trình- hạng mục cơng trình được chia thành nhiều giai đoạn thi cơng do đó đối tượng
tập hợp chi phí sản xuất là các giai đoạn thi cơng nhưng đối tượng tính giá thành là
các cơng trình- hạng mục cơng trình đã hồn thành.
Khi đó, giá thành của tồn bộ cơng trình- hạng mục cơng trình đã hồn thành
được xác định bằng cách cộng chi phí sản xuất của các giai đoạn thi cơng. Cụ thể:
Z = Dđk + C1 + …+ Cn + Dck
Trong đó, Z là giá thành thực tế của tồn bộ cơng trình- hạng mục cơng trình
Dđk, Dck là chi phí dở dang đầu kỳ, cuối kỳ

C1,…Cn là chi phí sản xuất của từng giai đoạn.
* Phương pháp tỷ lệ: Phương pháp này được áp dụng trong trường hợp mà
đối tượng tập hợp chi phí sản xuất theo nhóm sản phẩm nhưng đối tượng tính giá
thành lại là sản phẩm từng loại. Khi đó, kế tốn căn cứ vào tỷ lệ chi phí giữa chi phi
sản xuất thực tế với chi phí sản xuất kế hoạch (hoặc dự tốn) của các cơng trình- hạng
mục cơng trình liên quan.
Giá thành thực
tế sản phẩm
hồn thành
=
Giá thành kế hoạch
(dự tốn)
×

Tỷ lệ giữa chi phí
thực tế so với kế
hoạch (dự tốn)
Như vậy, để tính giá thành sản phẩm xây lắp hồn thành ta có thể tính bằng
nhiều phương pháp khác nhau, trong DN xây lắp thì sản phẩm cuối cùng là các cơng
trình- hạng mục cơng trình xây dựng xong và đưa vào sử dụng do đó hạch tốn chi
phí sản xuất và tính giá thành là tính được giá thành của sản phẩm đó. Tuy nhiên, với
đặc thù của ngành sản xuất xây lắp và phương thức thanh tốn khối lượng xây lắp
hồn thành, trong kỳ kế tốn có thể có một bộ phận cơng trình hoặc khối lượng hồn
Giá thành
sản phẩm
xây lắp
Chi phí
SXKD
dang đầu
kỳ
Chi phí
SX phát
sinh trong
kỳ
Chi phí
SXKD dở
dang cuối
kỳ

=

+

-

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

×