Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

nâng cao năng lực cạnh tranh trong kinh doanh dịch vụ logistics tại cảng của công ty tnhh mtv cảng cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 96 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

THẠCH MINH CHÂU
MSSV: 4114819

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
TRONG KINH DOANH DỊCH VỤ LOGISTICS
TẠI CẢNG CỦA CÔNG TY TNHH MTV CẢNG
CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Ngành: Kinh doanh quốc tế
Mã ngành : 52340120

11/2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

THẠCH MINH CHÂU
MSSV: 4114819

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
TRONG KINH DOANH DỊCH VỤ LOGISTICS
TẠI CẢNG CỦA CÔNG TY TNHH MTV CẢNG
CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: TRƯƠNG KHÁNH VĨNH XUYÊN


Ngành: Kinh doanh quốc tế
Mã ngành : 52340120

11/2014


LỜI CẢM TẠ
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến quý thầy cô trường Đại học Cần Thơ,
đặc biệt là quý thầy cô khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh đã truyền đạt cho em
những kiến thức vô cùng cần thiết và bổ ích trong suốt khoảng thời gian mà em
học tập tại trường. Từ đó làm nền tảng vững chắc cho em có thể tiếp cận với thực
tế và vận dụng vào công việc của mình trong tương lai. Em cũng xin gửi lời cảm
ơn chân thành nhất đến cô Trương Khánh Vĩnh Xuyên, người đã tận tình hướng
dẫn, góp ý kiến cho em trong suốt quá trình làm luận văn tốt nghiệp, để em có thể
hoàn thành tốt bài luận văn cuả mình.
Em xin gửi lời cảm ơn đến quý Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Cảng Cần Thơ đã tận tình hỗ trợ em trong suốt quá trình thực tập. Em cũng xin gửi
lời cảm ơn đặc biệt đến các anh chị trong phòng Dịch vụ hàng hải đã tận tình giải
đáp các thắc mắc về số liệu, truyền đạt những kinh nghiệm quý báu trong quá trình
thực tập.
Tuy nhiên, do thời gian thực tập còn khá ngắn và kiến thức còn hạn hẹp nên
khó tránh được những sai sót và khuyết điểm, rất mong nhận được sự góp ý của
quý thầy cô, Ban lãnh đạo và các anh chị trong Công ty.
Cuối cùng, em xin gửi đến quý thầy cô, Ban lãnh đạo và các Anh chị trong
Công ty TNHH MTV Cảng Cần Thơ lời chúc sức khỏe và thành đạt!
Cần Thơ, ngày 24 tháng 11năm 2014
Sinh viên thực hiện

Thạch Minh Châu


i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên
cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn
cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày 24 tháng 11 năm 2014
Sinh viên thực hiện

Thạch Minh Châu

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………..…………………………………………
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày…… tháng……năm 2014
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)

iii


TRANG CHẤP THUẬN CỦA HỘI ĐỒNG
Luận văn Nâng cao năng lực cạnh tranh trong kinh doanh dịch vụ Logistics tại
cảng của công ty TNHH MTV Cảng Cần Thơ, do học viên Thạch Minh Châu
thực hiện dưới sự hướng dẫn của cô Trương Khánh Vĩnh Xuyên. Luận văn đã báo
cáo và được Hội đồng chấm luận văn thông qua ngày ............................................

Ủy viên

Thư ký

---------------------------------------

---------------------------------------

Phản biện 1

Phản biện 2

---------------------------------------


---------------------------------------

Cán bộ hướng dẫn

Chủ tịch Hội đồng

---------------------------------------

---------------------------------------

iv


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU ......................................................................................................... 1
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI................................................................................ 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ......................................................................... 3
1.2.1. Mục tiêu chung.......................................................................................3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể .......................................................................................3
1.3.PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................................ 3
1.3.1. Không gian nghiên cứu ..........................................................................3
1.3.2. Thời gian nghiên cứu .............................................................................4
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................4
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................... 5
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN .............................................................................. 5
2.1.1. Khái niệm về Logistics .........................................................................5
2.1.2. Lý luận về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp............................... 10

2.1.3. Các chỉ tiêu dùng để đánh giá năng lực cạnh tranh của một doanh nghiệp
........................................................................................................................13
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................. 17
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................... 17
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ............................................................. 17
CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
MỘT THÀNH VIÊN CẢNG CẦN THƠ .......................................................... 19
3.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH MTV CẢNG CẦN THƠ ................ 19
3.1.1. Giới thiệu về Cảng Cần Thơ ................................................................ 19
3.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển .......................................................... 20
3.1.3. Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của các phòng ban ..................................22
3.1.4. Ngành nghề kinh doanh .......................................................................24
3.2. MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ
LOGISTICS TẠI CẢNG CỦA CÔNG TY TNHH MTV CẢNG CẦN
THƠ…. .............................................................................................................. 24
v


3.2.1. Nguyên tắc trong việc kí kết hợp đồng logistics tại cảng của Công ty.
........................................................................................................................24
3.2.2. Cách xác định giá trị hợp đồng ............................................................ 25
3.3. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ HỖ TRỢ HÀNG
HÓA XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH MTV CẢNG CẦN THƠ
GIAI ĐOẠN 2011 – 2013 ................................................................................. 25
3.3.1. Về hỗ trợ nhập khẩu .............................................................................27
3.3.2. Về hỗ trợ xuất khẩu ..............................................................................27
3.3.3. Về vận tải thủy nội địa ........................................................................28
3.3.4. Về số lượng container .........................................................................28
3.4. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY

TNHH MTV CẢNG CẦN THƠ (2011 – 6/2014) ........................................... 28
3.4.1. Về doanh thu ........................................................................................28
3.4.2. Về chi phí ............................................................................................. 33
3.4.3. Về lợi nhuận .........................................................................................35
CHƯƠNG 4
ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CẢNG CỦA CÔNG TY TNHH MTV
CẢNG CẦN THƠ ............................................................................................... 37
4.1. PHÂN TÍCH NGUỒN LỰC HIỆN TẠI CỦA CÔNG TY ....................... 37
4.1.1. Nguồn lực hữu hình ............................................................................ 37
4.1.1.1. Nguồn lực vật chất……………………………………………..... 37
4.1.1.2. Nguồn lực tài chính………………………………………………..40
4.1.1.3. Nguồn lực kỹ thuật………………………………………………. 46
4.1.1.4. Nguồn lực tổ chức……………………………..........…………… 47
4.1.2. Nguồn lực vô hình………………………………………..…………. 48
4.2. PHÂN TÍCH NĂNG LỰC CỦA CÔNG TY ............................................ 50
4.2.1. Phân tích cấu trúc VRIO ..................................................................... 50
4.2.2. Các chỉ tiêu tài chính đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty TNHH
MTV Cảng Cần Thơ………………………………………………………….....55
4.3. LỢI THẾ CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY SO VỚI CÁC ĐỐI THỦ
TRONG NGÀNH………………………………………………………………. 65
vi


4.3.1. Đối thủ cạnh tranh trong ngành………………………………………65
4.3.2. Lợi thế cạnh tranh của công ty ………………………………………..70
CHƯƠNG5
NHỮNG GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
TRONG KINH DOANH DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CẢNG CỦA CÔNG
TY TNHH MTV CẢNG CẦN THƠ ................................................................. 71

5.1. NHỮNG ĐIỂM MẠNH VÀ ĐIỂM YẾU CỦA CÔNG TY TNHH MTV
CẢNG CẦN THƠ ............................................................................................. 71
5.2. NHỮNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH.......... 72
5.2.1. Chú trọng đầu tư phát triển và tìm cách khai thác tối đa những nhân tố
cấu thành lợi thế cạnh tranh ...........................................................................72
5.2.2. Đẩy mạnh tiến trình Cổ phần hóa công ty TNHH MTV Cảng Cần Thơ
........................................................................................................................73
5.2.3. Cải tiến kỹ thuật để không bị tụt hậu về công nghệ ............................ 73
5.2.4. Cải tiến quản lý để mở rộng thị trường, quảng bá thương hiệu ...........73
5.2.5. Cải tiến quản lý hoạt động kinh doanh logistics thông qua sự hỗ trợ của
hệ thống thông tin .......................................................................................... 73
5.2.6. Về xây dựng chuỗi giá trị dịch vụ hỗ trợ hàng hóa xuất nhập khẩu ....74
CHƯƠNG 6
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................ 76
6.1. KẾT LUẬN ................................................................................................ 76
6.2. KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 77
6.2.1. Đối với Nhà Nước…………………………………………………...77
6.2.2. Đối với Tổng cục Hàng hải Việt Nam………………………………77
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 78

vii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1 Tỷ trọng chi phí logistics so với GDP của một số nước ...................... 9
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty TNHH MTV Cảng Cần Thơ ......... 22
Hình 3.2 Biểu đồ thể hiện cơ cấu lợi nhuận của Cảng Cần Thơ giai đoạn
(2011 – 6/2014) .................................................................................................. 35
Hình 4.1 Thị phẩn kinh doanh dịch vụ logistics tại cảng ở ĐBSCL ................. 49

Hình 4.2 Chuỗi logistics của công ty TNHH MTV cảng Cần Thơ ................... 54

viii


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Tình hình kinh doanh dịch vụ hỗ trợ hàng hóa XNK của công ty TNHH
MTV Cảng Cần Thơ giai đoạn 2011 – 2013 ..................................................... 26
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH MTV Cảng Cần Thơ
giai đoạn 2011 – 2013 ........................................................................................ 30
Bảng 3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH MTV Cảng Cần Thơ
giai đoạn 6/2014................................................................................................ 31
Bảng 4.1 Hệ thống kho bãi tại công ty TNHH MTV Cảng Cần Thơ ................ 38
Bảng 4.2 Phương tiện khai thác của công ty TNHH MTV Cảng Cần Thơ ....... 39
Bảng 4.3 Kết cấu tài sản của công ty TNHH MTV Cảng Cần Thơ giai đoạn 2011
– 2013 ................................................................................................................ 41
Bảng 4.4 Các chỉ số đo lường các khoản phải thu của công ty TNHH MTV Cảng
Cần Thơ giai đoạn 2011 - 2013 ......................................................................... 43
Bảng 4.5 Kết cấu nguồn vốn của công ty TNHH MTV Cảng Cần Thơ giai đoạn
2011 – 2013 ....................................................................................................... 44
Bảng 4.6 Cân đối tài chính tại công ty TNHH MTV Cảng Cần Thơ giai đoạn 2011
- 2013 ................................................................................................................. 45
Bảng 4.7 Những thay đổi trong nghiệp vụ logistics gắn với thương mại điện
tử………………………………………………………………………………46
Bảng 4.8 Kết quả điều tra mức độ hài lòng của nhân viên công ty TNHH MTV
Cảng Cần Thơ…………………………………………………………………48
Bảng 4.9 Cấu trúc VRIO của công ty TNHH MTV Cảng Cần Thơ…………..50
Bảng 4.10 Kết quả hoạt động kinh doanh logistics tại cảng phân theo phương thức
tại cảng Cái Cui giai đoạn 2011 - 2013 ............................................................. 51

Bảng 4.11 Năng lực logistics của Cảng Cần Thơ và các công ty khác trên địa bàn
............................................................................................................................ 52
Bảng 4.12 Sự thay đổi trong tổ chức của công ty TNHH MTV Cảng Cần Thơ...
…………………………………………………………………………………54
Bảng 4.13 Các chỉ tiêu đánh giá tiềm lực tài chính của công ty TNHH MTV Cảng
Cần Thơ giai đoạn 2011 - 2013 ......................................................................... 55
Bảng 4.14 Hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH MTV Cảng Cần
Thơ giai đoạn 2011 - 2013 ................................................................................ 58
ix


Bảng 4.15 Cơ cấu lao động tại công ty TNHH MTV Cảng Cần Thơ ............... 60
Bảng 4.16 Kết quả hồi quy bằng phần mềm Stata trong đánh giá mức độ hài lòng
của doanh nghiệp khi sử dụng dịch vụ logistics tại cảng .................................. 63
Bảng 4.17 Các chỉ tiêu đánh giá tiềm lực tài chính của công ty cổ phần Cảng An
Giang giai đoạn 2012 - 2013 ............................................................................. 66
Bảng 4.18 Hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần Cảng An Giang
giai đoạn 2012 - 2013 ........................................................................................ 68
Bảng 4.19 Lợi thế cạnh tranh về dịch vụ logistics tại cảng Cần Thơ………….69

x


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

ĐBSCL

:

Đồng Bằng Sông Cửu Long


TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn

MTV

:

Một Thành Viên

DN

:

Doanh nghiệp

TCT

:

Tổng công ty

xi


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU

1.1 . LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Nước ta đang trong quá trình hội nhập sâu hơn vào nền kinh tế thế giới.
Hoạt động xuất nhập khẩu ngày càng gia tăng. Với việc gia nhập tổ chức
Thương mại thế giới (WTO) vào năm 2007, hoạt động xuất nhập khẩu được dự
báo sẽ có những sự tăng trưởng mạnh mẽ nhờ vào việc gia nhập những khu
thương mại tự do như : Khu vực mậu dịch tự do Asean AFTA (Asian Free
Trade Area) và Hiệp định đối tác kinh tế chiến lược xuyên Thái Bình Dương
TPP (Trans – Pacific Partnership); Liên minh hải quan Việt Nam, Nga, Belarus,
Kazakhstan. Đi kèm theo đó là sự phát triển của hoạt động kinh doanh logistics.
Đây là một hoạt động đóng vai trò hết sức quan trọng trong nền kinh tế thế giới
hiện nay.
Trong giai đoạn mở cửa, kinh tế Việt Nam đang đứng trước nhiều cơ hội
phát triển, ngành kinh doanh dịch vụ logistics là một trong những triển vọng
phát triển kinh tế mang lại kết quả tích cực cho đất nước. Với nền kinh tế phát
triển, dịch vụ vận tải đa phương thức (logistics) đã trở thành một ngành dịch vụ
tích hợp nhiều hoạt động có giá trị gia tăng cao, đem lại lợi ích kinh tế lớn, Việt
Nam với môi trường kinh doanh thuận lợi, cơ hội phát triển cao hứa hẹn phát triển
mạnh thị trường dịch vụ trong thời gian tới.
Phát triển logistics ở các nước có thu nhập thấp và trung bình có thể thúc
đẩy thương mại tăng trưởng và đem lại lợi ích cho cả doanh nghiệp và người
tiêu dùng với giá rẻ hơn và chất lượng dịch vụ đảm bảo. Tuy nhiên, ngành dịch
vụ logistics của nước ta hiện còn nhiều hạn chế, để có thể phát triển mạnh cần
xem xét đến nhiều yếu tố và phương hướng phát triển.
Thị trường cho các doanh nghiệp kinh doanh logistics sẽ được mở rộng,
cơ hội kinh doanh ngày càng nhiều hơn. Nắm bắt nhu cầu đó, Công ty TNHH
MTV Cảng Cần Thơ được thành lập với mong muốn nhằm đáp ứng một cách
toàn diện các chiến lược phát triển dịch vụ logistics trên phạm vi trong và ngoài
nước. Công ty TNHH MTV Cảng Cần Thơ đang tiến hành đầu tư vào ngành
công nghiệp logistics để mở rộng dịch vụ vận tải đa phương thức với tiềm năng
phát triển cao. Hiện nay, công ty đã và đang tận dụng cơ hội phát triển của thị

trường logistics Việt Nam, tham gia vào quá trình kinh doanh xuất nhập khẩu
và xây dựng công ty thành một công ty lớn mạnh trong lĩnh vực logistics.
Tại Việt nam, trong quá trình hội nhập nền kinh tế thế giới thì nhu cầu
logistics ngày càng lớn và là một bộ phận cấu thành nên giá thành sản phẩm.
Vì thế lựa chọn công ty cung cấp dịch vụ logistics là vô cùng quan trọng. Các
công ty cung cấp logistics phải luôn chú trọng đến các yếu tố quan trọng của
1


logistics là: số lượng, chất lượng, thời gian và cuối cùng là giá cả dịch vụ. Dịch
vụ logistics là hàng loạt hoạt động kinh doanh trải dài trong các khâu cung ứng
nguyên liệu đầu vào, phân phối sản phẩm, đóng gói, tiếp thị, giám sát lưu thông.
Mặc dù hơi lạ lẫm với nhiều người Việt Nam nhưng loại hình dịch vụ này được
biết đến đã lâu và xuất hiện do đòi hỏi của cuộc sống và hoạt động kinh doanh
nhằm nâng cao chất lượng phục vụ của hệ thống giao thông, vận tải truyền
thống.
Xu thế toàn cầu hóa và phát triển khoa học công nghệ đã thúc đẩy sự
phát triển mạnh mẽ của dịch vụ logistics để đáp ứng những đòi hỏi ngày càng
cao của giao lưu thương mại toàn cầu. Ngày nay, dịch vụ logistics được chuyên
môn hóa ở mức độ khá cao, trở thành một trong những ngành dịch vụ xương
sống của hoạt động thương mại quốc tế. Việc cạnh tranh thông qua yêu cầu cải
thiện nâng cao tốc độ giao hàng, hợp lý hóa quá trình lưu chuyển hàng hóa càng
trở nên quan trọng với bất cứ doanh nghiệp và nền kinh tế nào.
Theo ước tính, giá trị dịch vụ logistics toàn cầu ước tính vượt trên 1.200 tỷ
USD/năm, chiếm khoảng 16% tổng GDP toàn cầu. Đối với các nước ASEAN,
phát triển dịch vụ logistics cũng là mục tiêu quan trọng. Điều này được thể hiện
ngay từ Hội nghị Bộ trưởng Kinh tế ASEAN lần thứ 37, khi các bộ trưởng quyết
định chọn logistics là ngành ưu tiên hội nhập nhanh trong ASEAN và giao các
quan chức kinh tế cấp cao ASEAN xây dựng một lộ trình cụ thể để tự do hóa
dịch vụ logistics trong ASEAN. Mục tiêu của lộ trình này là đẩy nhanh việc tự

do hóa và thuận lợi hóa các phân ngành dịch vụ logistics với thời hạn là năm
2013 và trong dài hạn đưa ASEAN trở thành một trung tâm logistics tại khu vực
châu Á - Thái Bình Dương. Lộ trình này cũng phù hợp với định hướng chung
của ASEAN về tăng cường kết nối trong khu vực, hướng tới mục tiêu thành lập
Cộng đồng Kinh tế ASEAN vào năm 2015.
Theo Bộ Công thương, với vai trò là “chất kết dính” các công đoạn, từ
khâu cung ứng nguyên vật liệu đầu vào, quản lý chu trình sản xuất chung đến
khâu “đầu ra” và phân phối thành phẩm đến tận tay người tiêu dùng, hội nhập
dịch vụ logistics được kỳ vọng sẽ đẩy nhanh hơn nữa tiến trình liên kết giữa các
ngành sản xuất trong nội bộ từng quốc gia thành viên cũng như giữa các quốc
gia ASEAN với nhau, góp phần đưa ASEAN thành một thị trường đơn nhất,
một không gian sản xuất chung như mục tiêu đặt ra trong Kế hoạch tổng thể về
Cộng đồng Kinh tế ASEAN.
Thành phố Cần Thơ, trung tâm của Đồng bằng Sông Cửu Long, đang trên
đà phát triển kinh tế với tốc độ nhanh hơn, hiệu quả hơn theo hướng công nghiệp
hóa, hiện đại hóa. Hiện nay, nhiều công trình với cơ cấu hạ tầng đã được hoàn
thành: ngày 24/04/2010, cầu Cần Thơ nối liền hai bờ sông Hậu được khánh

2


thành, ngày 01/01/2011, Cảng Hàng không quốc tế tại Cần Thơ được khánh
thành và tới này đã mở ra nhiều tuyến bay mới, ngày 26/04/2012 khánh thành
đường Mậu Thân – sân bay Trà Nóc,…Bên cạnh đó, với hệ thống cảng tương
đối hiện đại như: Cảng Hoàng Diệu, Cảng Cái Cui và sự tham gia vào thị trường
của nhiều doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực logistics đã và đang đóng
góp tích cực vào sự phát triển kinh tế .
Hiện tại, kinh doanh logistics đang có mức độ cạnh tranh ngày càng cao
giữa các công ty trong nước, đồng thời thị trường này cũng sẽ phải mở cửa cho
các đối thủ cạnh tranh là các công ty nước ngoài. Các công ty kinh doanh

logistics Việt Nam sẽ phải chịu sự cạnh tranh mạnh mẽ của nhiều công ty nước
ngoài có nhiều ưu thế hơn về tiềm lực vốn, về công nghệ, về kinh nghiệm, về
uy tín. Hiện nay các công ty kinh doanh logistics của Việt Nam đã có những
thành công nhất định nhưng cũng còn một vài hạn chế trong hoạt động kinh
doanh của mình. Do đó tôi chọn đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh trong
hoạt động kinh doanh dịch vụ Logistics tại cảng của công ty TNHH MTV
Cảng Cần Thơ” để có những phân tích sâu sắc hơn về năng lực cạnh tranh
trong kinh doanh dịch vụ logistics tại cảng. Đề tài đi vào nghiên cứu tình hình
kinh doanh logistics tại cảng và đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
nhằm đề ra những giải pháp giúp nâng cao năng lực cạnh tranh trong kinh doanh
dịch vụ logistics tại cảng Cần Thơ.
1.2 . MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Tìm hiểu về tình hình kinh doanh dịch vụ logistic tại cảng Cần Thơ và đánh
giá năng lực cạnh tranh hiện tại để có những giải pháp nhằm nâng cao năng lực
cạnh tranh trong kinh doanh loại hình dịch vụ này hơn nữa trong tương lai.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Phân tích tình hình kinh doanh dịch vụ logistics giai đoạn
(2011 – 2013) và 6 tháng đầu năm 2014 của công ty TNHH MTV Cảng Cần Thơ
nhằm đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ.
Mục tiêu 2: Đánh giá năng lực cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh dịch
vụ logistics tại cảng của Công ty TNHH MTV Cảng Cần Thơ bằng các chỉ tiêu tài
chính, các chỉ tiêu khác trong cấu trúc VRIO và những chỉ tiêu có liên quan.
Mục tiêu 3: Giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trong kinh doanh
dịch vụ logistics tại cảng của công ty TNHH MTV Cảng Cần Thơ.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu trên địa bàn thành phố Cần Thơ bao gồm Công
ty TNHH MTV Cảng Cần Thơ và các doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh


3


doanh có sử dụng dịch vụ logistic tại cảng do Công ty TNHH MTV Cảng Cần
Thơ cung cấp.
1.3.2 Thời gian nghiên cứu
Thời gian thực hiện đề tài: 08/2014 – 11/2014.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung vào đánh giá các chỉ tiêu cấu thành năng lực cạnh tranh
của công ty và nghiên cứu về hoạt động logistics tại cảng trên địa bàn thành phố
Cần Thơ mà công ty đã và đang cung ứng trong giai đoạn (2011 – 2013) và 6 tháng
đầu năm 2014 để từ đó đánh giá được hiệu quả hoạt động và tìm ra những giải
pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh nội tại của công ty.

4


CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Khái niệm về Logistics
“Logistics” theo nghĩa đang sử dụng trên thế giới có nguồn gốc từ “
Logistique” trong tiếng Pháp. “Logistique” lại có gốc từ từ “Loger” nghĩa là nơi
đóng quân. Logistics được dùng ở Anh bắt đầu từ thế kỷ 19. Từ điển Websters
định nghĩa : “ Logistics là quá trình thu mua, bảo quản, phân phối và thay thế con
người và trang thiết bị”. Theo American Heritage Dictionary, Logistics có 2 nghĩa
: “ Logistics là một lĩnh vực hoạt động của quân đội, liên quan đến việc thu mua,
phân phối, bảo quản và thay thế các thiết bị cũng như con người”. Hoặc, “ Logistics
là việc quản lý các chi tiết của quá trình hoạt động”.
Ở Việt Nam, trước Luật Thương mại năm 2005, chưa hề có những quy

định về dịch vụ logistics, mà mới chỉ có những quy định liên quan đến việc vận
chuyển, giao nhận hàng hóa. Chỉ đến Luật Thương mại năm 2005, theo quy định
tại điều 233, dịch vụ logistics là hoạt động thương mại, theo đó thương nhân tổ
chức thực hiện một hoặc nhiều công việc bao gồm nhận hàng, vận chuyển, lưu
kho, lưu bãi, làm thủ tục Hải quan, các thủ tục giấy tờ khác, tư vấn khách hàng,
đóng gói bao bì, ghi ký mã hiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ có liên quan đến hàng
hóa theo thỏa thuận của khách hàng để hưởng thù lao.
Cùng với sự phát triển của logistics với thương mại quốc tế, logistics
sẽ dần dần được biết đến với những khái niệm cao hơn, mang tính chiến lược hơn.
Nhưng ở thời điểm hiện tại, quan niệm đầy đủ nhất về logistics chính là “ 1Logistics
là quá trình tối ưu hóa về vị trí và thời điểm, vận chuyển và dự trữ nguồn tài nguyên
từ điểm đầu tiên của chuỗi cung ứng qua các khâu sản xuất, phân phối cho đến
tay người tiêu dùng cuối cùng, thông qua hàng loạt các hoạt động kinh tế”. Như
vậy, cốt lõi của logistics là tối ưu và hiệu quả và bên cạnh tính tối ưu hóa về địa
điểm và vị trí, còn có tính tối ưu hóa về thời gian, vì trong nền kinh tế tri thức hiện
nay, “ đúng lúc và đúng thời điểm” có ý nghĩa đặc biệt quan trọng.
2.1.1.1. Qúa trình phát triển
Theo ESCAP2, logistics được phát triển qua 3 giai đoạn:
 Giai đoạn 1 : Phân phối vật chất

1

Đoàn Thị Hồng Vân, 2010. Những vấn đề cơ bản về Logistics. Nxb Lao động – Xã hội

Economic and Social Commission for Asia and the Pacific - Ủy ban Kinh tế và Xã hội châu Á
– Thái Bình Dương .
2

5



Vào những năm 60, 70 của thế kỷ 20, người ta bắt đầu quan tâm đến việc
quản lý một cách có hệ thống những hoạt động có liên quan với nhau để đảm bảo
phân phối sản phẩm, hàng hóa cho khách hàng một cách có hiệu quả. Những hoạt
động đó bao gồm: vận tải, phân phối, bảo quản hàng hóa, quản lý tồn kho, bao bì
đóng gói, phân loại, dán nhãn, ....Những hoạt động nêu trên được gọi là phân phối
sản phẩm vật chất hay logistics đầu ra (Outbound logistics).
 Giai đoạn 2: Hệ thống Logistics
Đến những năm 80, 90 của thế kỷ 20, các công ty tiến hành kết hợp quản lý
2 mặt : đầu vào ( gọi là cung ứng vật tư ) với đầu ra ( phân phối sản phẩm ), để tiết
kiệm chi phí, tăng thêm hiệu quả của quá trình này. Sự kết hợp này được gọi là hệ
thống logistics.
 Giai đoạn 3: Quản trị chuỗi cung ứng ( SCM–Supply Chain Management)
Đây là khái niệm mang tính chiến lược về quản trị chuỗi nối tiếp các hoạt
động từ người cung cấp - đến người sản xuất – khách hàng tiêu dùng sản phẩm,
cùng với việc lập các chứng từ có liên quan, hệ thống theo dõi, kiểm tra làm tăng
thêm giá trị sản phẩm. Khái niệm này coi trọng việc phát triển các quan hệ với đối
tác, kết hợp chặt chẽ giữa người sản xuất với người cung cấp, với người tiêu dùng
và các bên có liên quan như: các công ty vận tải, kho bãi, giao nhận và người cung
cấp công nghệ thông tin ( IT – Information Technology)
Chuỗi cung ứng là nghệ thuật và khoa học của sự cộng tác nhằm đem lại
những sản phẩm, dịch vụ tốt nhất cho người tiêu dùng. Nói một cách cụ thể hơn,
chuỗi cung ứng là mạng lưới các tổ chức tham gia vào dòng vận động của tài
nguyên đầu vào và thông tin từ nhà cung cấp đầu tiên đến người tiêu dùng cuối
cùng và các hoạt động của những tổ chức đó. 4Logistics là một phần của chuỗi
cung ứng, thực hiện hoạch định và kiểm soát dòng lưu chuyển, tồn trữ hàng hóa,
dịch vụ và thông tin có liên quan một cách hiệu quả, hiệu năng từ điểm đầu đến
điểm tiêu thụ để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Từ những điều trình bày ở trên
cho thấy, logistics có một phần nằm trong quản trị chuỗi cung ứng, và ngược lại,
quản trị chuỗi cung ứng cũng có một phần nằm trong logistics. Đến một lúc nào

đó, trong thế giới phẳng, hai phần này sẽ trùng nhau và đến lúc ấy, quản trị chuỗi
cung ứng chính là giai đoạn phát triển cao hơn của logistics.
3

2.1.1.2. Phân loại logistics
Phân loại theo các hình thức logistics

3

Thomas Friedman, năm 2005. Tác giả cuốn Thế giới phẳng - “The world is flat” .

4

Theo Hội đồng quản trị Logistics Hoa Kỳ

6


Logistics bên thứ nhất ( 1PL – First Party Logistics) : người chủ sở hữu
hàng hóa tự mình tổ chức và thực hiện các hoạt động logistics để đáp ứng nhu cầu
bản thân. Theo hình thức này, chủ hàng phải đầu tư vào phương tiện vận tải, kho
chứa hàng, hệ thống thông tin, nhân công để quản lý và vận hành hoạt động
logistics. First Party Logistics làm phình to quy mô của doanh nghiệp và thường
làm giảm hiệu quả kinh doanh, vì doanh nghiệp không có đủ quy mô cần thiết,
kinh nghiệm và kỹ năng chuyên môn để quản lý và vận hành hoạt động logistics.
Logistics bên thứ hai ( 2PL – Second Party Logistics): người cung cấp
dịch vụ logistics bên thứ hai là người cung cấp dịch vụ cho một hoạt động đơn lẻ
trong chuỗi các hoạt động logistics ( vận tải, kho bãi, thủ tục hải quan, thanh toán,
...) để đáp ứng nhu cầu của chủ hàng, chưa tích hợp các hoạt động logistics đầu ra
cho sản phẩm hay hàng hóa đến tay người tiêu dùng cuối cùng. Loại hình này bao

gồm: các hãng vận tải đường biển, đường bộ, đường hàng không, các công ty kinh
doanh kho bãi, khai thuê hải quan, trung gian thanh toán, ....
Logistics bên thứ ba ( 3PL – Third Party Logistics): là người thay mặt
cho chủ hàng quản lý và thực hiện các dịch vụ logistics cho từng bộ phận chức
năng, ví dụ như: thay mặt cho người gửi hàng thực hiện thủ tục xuất khẩu và vận
chuyển nội địa hoặc thay mặt cho người nhập khẩu làm thủ tục thông quan và vận
chuyển hàng đến địa điểm đến quy định.... Do đó, 3PL gồm nhiều dịch vụ khác
nhau, kết hợp chặt chẽ việc luân chuyển, tồn trữ hàng hóa, xử lý thông tin, ..... và
có tính tích hợp vào dây chuyền cung ứng của khách hàng.
Logistics bên thứ tư ( 4PL – Fourth Party Logistics): là người tích hợp
(integrator) – người hợp nhất gắn kết các nguồn lực, tiềm năng và cơ sở vật chất,
khoa học kỹ thuật của mình với các tổ chức khác để thiết kế, xây dựng và vận hành
các giải pháp chuỗi logistics. 4PL chịu trách nhiệm quản lý dòng lưu chuyển
logistics, cung cấp giải pháp dây chuyền cung ứng, hoạch định, tư vấn logistics,
quản trị vận tải,....4PL hướng đến quản trị cả quá trình logistics như: nhận hàng từ
nơi sản xuất, làm thủ tục xuất nhập khẩu, đưa hàng đến nơi tiêu thụ cuối cùng
Logistics bên thứ năm ( 5PL – Fifth Party Logistics ): 5PL phát triển
nhằm phục vụ cho thương mại điện tử ( E- Commerce), các nhà cung cấp dịch vụ
5PL là các 3PL và các 4PL, đứng ra quản lý toàn chuỗi cung ứng trên nền tảng
thương mại điện tử.
Phân loại theo quá trình
Logistics đầu vào (Inbound logistics): là các hoạt động đảm bảo cung
ứng tài nguyên đầu vào ( nguyên liệu, thông tin, vốn...) một cách tối ưu cả về vị
trí, thời gian và chi phí cho quá trình sản xuất .

7


Logistics đầu ra (outbound logistics): là các hoạt động đảm bảo cung cấp
thành phẩm đến tay người tiêu dùng một cách tối ưu cả về vị trí, thời gian và chi

phí nhằm đem lại lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp .
Logistics thu hồi (Reverse logistics): là quá trình thu hồi các phụ phẩm,
phế liệu, phế phẩm, các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường phát sinh từ sản xuất,
phân phối và tiêu dùng trở về để tái chế hoặc xử lý .
Phân loại theo đối tượng hàng hóa
Logistics hàng tiêu dùng nhanh (FMCG Logistics): là quá trình logistics
cho hàng tiêu dùng có thời gian sử dụng ngắn như: quần áo, giày dép, thực phẩm.
Logistics ngành ô ô (Automotive logistics): là quá trình logistics phục vụ
cho ngành ô ô .
Logistics hóa chất (Chemical logistics): là hoạt động logistics phục vụ
cho ngành hóa chất, bao gồm cả ngành độc hại, nguy hiểm. Ngoài ra còn có
logistics hàng điện tử (Electronic logistics), logistics dầu khí (Petroleum logistics).
2.1.1.3. Vai trò của logistics
a). Đối với nền kinh tế
Logistics hỗ trợ cho luồng lưu chuyển các giao dịch kinh tế. Nền kinh tế
chỉ có thể phát triển nhịp nhàng, đồng bộ một khi chuỗi logistics hoạt động liên
tục, nhịp nhàng. Chỉ riêng hoạt động logistics đã chiếm từ 10 đến 15% GDP của
hầu hết các nước lớn ở Châu Âu và Bắc Mĩ5 và một số nền kinh tế Châu Á – Thái
Bình Dương (trong đó chi phí cho dịch vụ logisics đã chiếm đến 25% GDP của
Việt Nam). Vì vậy, nếu nâng cao hiệu quả hoạt động logistics thì sẽ góp phần nâng
cao hiệu quả kinh tế - xã hội. Điều này lý giải tại sao khoảng cách địa lý từ Thái
Lan đến Mỹ xa hơn Việt Nam nhưng khối lượng và kim ngạch xuất nhập khẩu của
Thái Lan và Mỹ lớn hơn so với Việt Nam. Việc giảm chi phí logistics có ý nghĩa
rất quan trọng trong chiến lược thúc đẩy xuất khẩu phát triển và tăng trưởng kinh
tế của một quốc gia.

Rushton Oxley & Croucher, năm 2000. Nghiên cứu của trường Đại học Quốc gia Michigan (
Hoa Kỳ)
5


8


Hình 2.1 Tỷ trọng chi phí logistics so với GDP của một số nước
Nguồn: Narin Phol, country Damco Vietnam/Cambodia, Hội thảo Vietnam Logso

Hoạt động logistics hiệu quả còn làm tăng lợi thế cạnh tranh của một quốc
gia trên trường quốc tế. Hơn nữa, trình độ phát triển và chi phí logistics của một
quốc gia còn được xem là một căn cứ quan trọng trong chiến lược đầu tư của các
tập đoàn đa quốc gia ( MNC – Multinational Company) cũng như để thu hút Nguồn
vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI (Foreign Direct Investment) hay Hỗ trợ phát
triển chính thức ODA (Official Development Asisstance). Đặc biệt là quốc gia
đang phát triển như Việt Nam thì FDI và ODA chính là động lực bước đầu để phát
triển6. Quốc gia nào có hệ thống cơ sở hạ tầng đảm bảo, hệ thống cảng biển tốt,
trình độ phát triển dịch vụ logistic cao và hiệu quả sẽ thu hút được đầu tư từ các
tập đoàn lớn trên thế giới. Sự phát triển vượt bậc của Singapore, Hồng Kông và
gần đây là Trung Quốc là một minh chứng sống động cho việc thu hút đầu tư nước
ngoài nhằm tăng trưởng xuất khẩu, tăng GDP thông qua việc phát triển cơ sở hạ
tầng và dịch vụ logistics .
b). Đối với các doanh nghiệp
Logistics giúp giải quyết cả đầu ra lẫn đầu vào của doanh nghiệp một cách
hiệu quả. Nhờ có thể thay đổi các nguồn tài nguyên đầu ra, đầu vào hoặc tối ưu
hóa quá trình chu chuyển nguyên vật liệu, hàng hóa, dịch vụ, ..... logistics giúp
giảm chi phí, tăng khả năng cạnh tranh cho doanh nghiệp. Ngày nay, để tìm được
vị trí tốt hơn, kinh doanh hiệu quả hơn, các tập đoàn đa quốc gia, các công ty đủ
mạnh đã và đang nỗ lực tìm kiếm trên toàn cầu nhằm tìm được nguồn nguyên liệu,
6

Phan Thị Ngọc Khuyên, năm 2011. Giáo trình Kinh tế đối ngoại trường Đại học Cần Thơ.


9


nhân công, vốn, bí quyết, công nghệ, thị trường tiêu thụ, môi trường kinh doanh
tốt nhất. Việc này đã khiến cho logistics toàn cầu trở nên phát triển .
Logistics góp phần nâng cao hiệu quả quản lý, giảm thiểu chi phí nhằm
nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp chủ động trong
việc chọn nguồn cung cấp nguyên vật liệu, công nghệ sản xuất, thiết kế mẫu mã,
tìm kiếm thị trường tiêu thụ thông qua nhiều kênh phân phối khác nhau,..... Chủ
động trong việc lên kế hoạch sản xuất, quản lý hàng tồn kho và giao hàng theo
đúng thời gian với tổng chi phí thấp nhất .
Logistics còn góp phần giảm phí thông qua việc tiêu chuẩn hóa chứng từ,
thông qua dịch vụ logistics, các công ty logistics sẽ đứng ra đảm nhiệm việc ký
một hợp đồng duy nhất sử dụng chung cho mọi loại hình vận tải để đưa hàng từ
nơi gửi hàng đến nơi nhận hàng cuối cùng. Logistics được xem là công cụ hiệu
quả để đạt được lợi thế cạnh tranh lâu dài về sự khác biệt hóa và tập trung .
2.1.2. Lý luận về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
2.1.2.1. Khái niệm về năng lực cạnh tranh
Lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp là sự khác biệt về sản phẩm hàng
hóa, dịch vụ của một doanh nghiệp mang tính vượt trội (chất lượng tốt hơn mà giá
bán rẻ hơn tương đối) so với mọi doanh nghiệp khác trong cùng ngành sản xuất
kinh doanh (kể cả doanh nghiệp nước ngoài).7
Mặt khác, tất cả những gì hữu dụng thuộc quyền sở hữu và quyền sử dụng
của doanh nghiệp có thể tích hợp lại để tạo ra sự khác biệt đó gọi là năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp. Năng lực cốt lõi là các nguồn lực và khả năng của công
ty được sử dụng như nguồn tạo ra lợi thế cạnh tranh. Lợi thế cạnh tranh bền vững
chỉ có thể tạo ra bằng các khả năng đáng giá, hiếm, khó bắt chước và không thể
thay thế bằng một tổ chức khác.
Nguồn lực của một công ty là tài sản cạnh tranh mà công ty đó sở hữu
hoặc kiểm soát được. Đó có thể là các tài sản hữu hình như nhà máy, các trung tâm

phân phối, trang thiết bị sản xuất, bằng sáng chế, hệ thống thông tin hoặc các nguồn
dự trữ vốn hoặc điểm tín dụng. Đó cũng có thể là các tài sản vô hình như là nhãn
hiệu nổi tiếng hoặc văn hóa tổ chức hướng tới sự hiệu quả và thành công.
Năng lực của một công ty là khả năng công ty đó triển khai hiệu quả các
hoạt động nội bộ. Năng lực của tổ chức được phát triển thông qua việc triển khai
các nguồn lực của công ty hoặc kết hợp các nguồn lực đó lại với nhau.
Có 2 công cụ giúp các công ty nhận diện và tạo dựng các năng lực cốt lõi:

7

Michael.E.Porter. Lợi thế cạnh tranh

10


2.1.2.2. Cấu trúc VRIO (4 tiêu chuẩn cụ thể của lợi thế cạnh tranh bền
vững)
Khả năng đáng giá (Valuable): giúp công ty hóa giải các đe dọa và khai thác
các cơ hội. Chỉ có các nguồn lực giá trị tăng thêm mới có thể tạo ra lợi thế cạnh
tranh. Nếu các công ty không bỏ những nguồn lực và khả năng không tạo thêm giá
trị gia tăng, họ có thể gánh chịu kết quả dưới trung bình hay thất bại.
Khả năng hiếm (Rare): không có trong nhiều đối thủ. Các nguồn lực và khả
năng có giá trị nhưng phổ biến chỉ là các nguồn làm cân bằng cạnh tranh. Các khả
năng có nhiều đối thủ cạnh tranh sẽ không phải là lợi thế cho những ai có được nó.
Khả năng khó bắt chước (Imitate): văn hóa và nhãn hiệu độc đáo; các nguyên
nhân và công dụng của năng lực không rõ ràng; các mối quan hệ xã hội phức
tạp…Các khả năng khó bắt chước là những khả năng mà các đối thủ không dễ
dàng phát triển được nó. Có 3 nguyên nhân tạo ra khả năng khó bắt chước: khả
năng đó được tạo ra từ một điều kiện lịch sử độc đáo; sự mơ hồ về quan hệ nhân
quả giữa các khả năng của công ty và lợi thế cạnh tranh làm cho đối thủ khó bắt

chước; khả năng của công ty là sản phẩm của các hiện tưởng xã hội phức tạp (quan
hệ quốc tế, lòng tin, bạn bè…) .
Khả năng khai thác có tổ chức (Organization): không có chiến lược tương
đương, được khai thác một cách có tổ chức. Là khả năng khai thác các tài sản bổ
sung cho doanh nghiệp. Một tổ chức tồn tại, phát triển và tăng cường nguồn lực và
khả năng tốt hơn các cá nhân riêng lẻ. Cần có tổ chức chặt chẽ để khai thác từng
cá nhân lại với nhau. Sự phức tạp về mặt xã hội tạo ra các cách tổ chức đặc trưng
của các công ty từ đó làm cho đối thủ khó có thể thay thế được. Các kiến thức cụ
thể của một công ty, các mối quan hệ dựa trên sự tin cậy giữa các nhà quản trị và
nhân viên, các quan hệ con người là những ví dụ về các khả năng khó nhận diện
và khó thay thế .
2.1.2.3. Xây dựng chuỗi giá trị
Chuỗi giá trị ám chỉ đến một loạt những hoạt động cần thiết để mang một
sản phẩm (hay một dịch vụ) từ lúc còn là khái niệm, thông qua các giai đoạn sản
xuất khác nhau đến người tiêu dùng cuối cùng và vứt bỏ sau khi sử dụng. 9Một
chuỗi giá trị gồm một chuỗi các hoạt động được thực hiện trong phạm vi một công
ty để sản xuất ra một sản lượng nào đó .
8

a). Những hoạt động chính trong chuỗi giá trị

8

Kaplinsky, Morris, 2003. Hand book for value chain research.

9

Michael.E.Porter. Lợi thế cạnh tranh

11



Hoạt động hậu cần: giao nhận, dự trữ, bốc dỡ, chất xếp ở kho;
Hoạt động thực hiện sản phẩm cuối cùng: sản xuất, lắp ráp, thử nghiệm,
và đóng gói;
Hoạt động về đầu ra: phân phối thành phẩm tới khách hàng;
Hoạt động marketing: khuyến khích mua sản phẩm;
Hoạt động dịch vụ: duy trì và gia tăng giá trị sản phẩm sau khi bán: sữa
chữa, lắp ráp, huấn luyện, cung cấp phụ tùng .
b). Những hoạt động hỗ trợ trong chuỗi giá trị
Cơ sở hạ tầng của công ty: bộ phận kế hoạch, tài chính, kế toán, quản lý
chất lượng…
Quản lý nguồn nhân lực: phân công, đánh giá, động viên, huấn luyện…
Kỹ thuật: kiến thức, nghiên cứu phát triển,…
Thu mua: thúc đẩy nguồn nguyên liệu, cung cấp hàng hóa tương tự…
2.1.2.4. Sự cần thiết phải nâng cao khả năng cạnh tranh
Trong thời đại ngày nay khi ngày căng nhiều doanh nghiệp được cấp giấy
phép thành lập. Năm 2007, Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới WTO,
thị trường trong nước phải mở cửa để tự do hóa kinh doanh cùng với các doanh
nghiệp nước ngoài. Khi đó, cạnh tranh diễn ra rất gay gắt, khốc liệt đòi hỏi mọi
doanh nghiệp phải ý thức được việc nâng cao năng lực cạnh tranh và trang bị cho
mình những năng lực cạnh tranh bền vững nếu không muốn tụt hậu hoặc phá sản.
Nếu không có cạnh tranh mọi doanh nghiệp sẽ bảo thủ, không năng động,
không phát triển gây lãng phí các nguồn lực.
Cũng như các ngành kinh tế khác, từ khi Việt Nam gia nhập WTO năm
2007 cũng đồng nghĩa với việc dỡ bỏ những rào cản kinh tế để hòa nhập vào nền
kinh tế thế giới. Theo biểu cam kết về vận tải khi Việt Nam gia nhập WTO thì vào
năm 2015 thị trường vận tải Việt Nam sẽ phải mở cửa gần như hoàn toàn khi cho
phép doanh nghiệp nước ngoài vốn mạnh hơn về tiềm lực và công nghệ sở hữu
51% cổ phần của công ty logistics trong nước. Khi ấy các doanh nghiệp logistics

Việt Nam sẽ gặp nhiều khó khăn hơn trong cạnh tranh lẫn thị phần.
Cũng vì thế, việc đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty trong thời điểm
này rất quan trọng vì nó giúp cho các công ty trong nước đánh giá được nguồn lực
và năng lực hiện tại của mình để từ đó có thể có những giải pháp nhằm nâng cao
năng lực cạnh tranh so với các đối thủ trong ngành nếu như không muốn bị tụt hậu.

12


×