Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

phân tích giá trị tăng thêm của dịch vụ logistics bằng đường biển của công ty cổ phần thái minh chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 109 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------

NGUYỄN THỊ THU THOA

PHÂN TÍCH GIÁ TRỊ TĂNG THÊM CỦA
DỊCH VỤ LOGISTICS BẰNG ĐƯỜNG BIỂN
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THÁI MINH
CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kinh Doanh Quốc Tế
Mã số ngành: 52340120

Tháng 12 - 2014



TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ- QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------

NGUYỄN THỊ THU THOA
MSSV: 4114794

PHÂN TÍCH GIÁ TRỊ TĂNG THÊM CỦA
DỊCH VỤ LOGISTICS BẰNG ĐƯỜNG BIỂN
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THÁI MINH
CHI NHÁNH CẦN THƠ


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kinh Doanh Quốc Tế
Mã số ngành: 52340120

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
TS. VÕ VĂN DỨT

Tháng 12 - 2014



LỜI CẢM TẠ
Sau gần bốn năm học tập tại Trường Đại học Cần Thơ được sự chỉ dạy tận
tình của Quý Thầy Cô, nhất là Thầy Cô Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh đã
truyền đạt cho em những kiến thức vô cùng quý báu cả lý thuyết lẫn thực tế trong
suốt thời gian học tập tại trường.
Trong thời gian thực tập tại công ty cổ phần Thái Minh chi nhánh Cần Thơ,
em đã được học hỏi thực tế và sự hướng dẫn, giúp đỡ nhiệt tình của Ban Lãnh
đạo, các anh chị trong công ty đã giúp em hoàn thành đề tài tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Võ Văn Dứt, người trực tiếp hướng dẫn em
hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Trong quá trình thực tập, em cũng xin cảm
ơn Ban giám đốc, các anh chị, những người đã giúp đỡ em rất nhiều trong
khoảng thời gian thực tập tại công ty, luôn tạo điều kiện thuận lợi để em hoàn
thành tốt đề tài tốt nghiệp của mình.
Do kiến thức còn hạn hẹp, thời gian tìm hiểu chưa sâu nên đề tài này chắc
chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý
của quý thầy cô và Ban lãnh đạo công ty để đề tài được hoàn thiện hơn.
Em xin kính chúc Quý Thầy Cô Khoa Kinh tế - QTKD và Ban giám đốc, các
anh chị trong công ty sức khoẻ và luôn công tác tốt.


Cần Thơ, ngày tháng

năm 2014

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Thu Thoa

i


TRANG CAM KẾT
Em cam đoan đề tài này là do chính em thực hiện, các số liệu thu thập và kết
quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài
nghiên cứu khoa học nào.

Cần Thơ, ngày tháng

năm 2014

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Thu Thoa

ii


iii



MỤC LỤC
Trang

CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ........................................................................... 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ......................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................. 2
1.2.1 Mục tiêu chung ............................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ............................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ..................................................................... 2
1.3.1 Không gian nghiên cứu ................................................................... 2
1.3.2 Thời gian nghiên cứu ...................................................................... 3
1.3.3 Nội dung nghiên cứu ....................................................................... 3
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ...................................................................... 3
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..... 5
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................. 5
2.1.1 Khái quát chung về thước đo giá trị tăng thêm và dịch vụ Logistics .... 5
2.1.2 Qui trình Logistics ........................................................................ 12
2.1.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh .......................... 13
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................ 16
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ........................................................ 16
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu....................................................... 16
CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY ....................... 20
CỔ PHẦN THÁI MINH ............................................................................. 20
3.1 MÔ TẢ CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THÁI MINH.................. 20
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần Thái Minh ... 20
3.1.2 Cơ cấu tổ chức hành chính và quản trị nhân sự.............................. 21
3.1.3 Chức năng, nhiệm vụ và mục tiêu trong hoạt động kinh doanh ...... 23
3.1.4 Khách hàng chủ yếu của công ty ................................................... 26
3.1.5 Một số đối thủ cạnh tranh của chi nhánh ....................................... 26


iv


3.2 CÁC LOẠI HÌNH DỊCH VỤ VÀ KINH DOANH CỦA CÔNG TY
THAMICO ................................................................................................ 27
3.2.1 Vận tải đường biển và hàng không ................................................ 27
3.2.2 Dịch vụ gom hàng lẻ......................................................................28
3.2.3 Vận tải nội địa ............................................................................... 28
3.2.4 Dịch vụ giao nhận khai báo Hải quan ............................................ 28
3.3 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TRONG 3 NĂM 2011 ĐẾN 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014 ......29
CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH GIÁ TRỊ TĂNG THÊM CỦA DỊCH VỤ
LOGISTICS BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY THÁI MINH ......... 33
4.1 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ LOGISTICS CỦA VIỆT
NAM ......................................................................................................... 33
4.1.1 Thực trạng các yếu tố cần thiết cho hoạt động Logistics ở
Việt Nam................................................................................................ 33
4.1.2 Tình hình phát triển dịch vụ Logistics ở Việt Nam ........................ 36
4.2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ LOGISTICS BẰNG
ĐƯỜNG BIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THÁI MINH ........................ 40
4.2.1 Tình hình cung ứng dịch vụ ........................................................... 40
4.2.2 Tình hình xuất nhập khẩu hàng hóa của dịch vụ Logistics bằng
đường biển ............................................................................................. 46
4.2.3 Tình hình phát triển dịch vụ Logistics đường biển theo thị
trường tại TMC Cần Thơ........................................................................ 50
4.2.4 Tình hình cơ sở vật chất ................................................................ 57
4.2.5 Các thủ tục hải quan ......................................................................59
4.3 CÁC YẾU TỐ TẠO NÊN GIÁ TRỊ TĂNG THÊM CỦA DỊCH VỤ
LOGISTICS BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÁI
MINH ........................................................................................................ 61

4.3.1 Yếu tố môi trường bên trong.......................................................... 61
4.3.2 Yếu tố môi trường bên ngoài ......................................................... 66
4.3.3 Mô hình 5 áp lực cạnh tranh M.Porter ........................................... 74
4.4 MA TRẬN SWOT ............................................................................... 81

v


4.4.1 Ma trận SWOT.............................................................................. 81
4.4.2 Các chiến lược thực hiện ............................................................... 84
CHƯƠNG 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO GIÁ TRỊ TĂNG
THÊM CỦA DỊCH VỤ LOGISTICS BẰNG ĐƯỜNG BIỂN .................. 86
5.1 CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ........................................................... 86
5.1.1 Đánh giá rủi ro và những tồn tại bên trong công ty ........................ 86
5.1.2 Đánh giá những rủi ro bên ngoài công ty ....................................... 87
5.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ
LOGISTICS .............................................................................................. 88
5.2.1 Giải pháp bên trong công ty .......................................................... 88
5.2.2 Giải pháp bên ngoài công ty .......................................................... 90
CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................... 91
6.1 KẾT LUẬN ......................................................................................... 91
6.2 KIẾN NGHỊ ........................................................................................ 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 93
CÔNG TY CỔ PHẦN THÁI MINH CHI NHÁNH CẦN THƠ SỐ LIỆU
LUẬN VĂN – NĂM HỌC 2014 – 2015 ....................................................... 98

vi


DANH MỤC BIỂU BẢNG

Trang
Bảng 2.1 Mô hình SWOT ............................................................................. 19
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của TMC chi nhánh Cần Thơ
từ năm 2011 – 2013 ...................................................................................... 29
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh tại TMC Cần Thơ giai đoạn
6 tháng đầu năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ........................................... 31
Bảng 4.1 So sánh quy trình thủ tục Thương mại quốc tế của Việt Nam
giai đoạn 2011-2013 ...................................................................................... 35
Bảng 4.2 Sự thay đổi trong chi phí Logistics so với GDP ở Việt Nam
giai đoạn 2011-2013 ...................................................................................... 37
Bảng 4.3 Kết quả hoạt động vận tải ở Việt Nam 2007 – 2013 ....................... 38
Bảng 4.4 So sánh chỉ tiêu LPI của Việt Nam năm 2010, 2012 và 2014 ......... 39
Bảng 4.5 Doanh thu theo dịch vụ của CTCP Thái Minh chi nhánh
Cần Thơ giai đoạn 2011 – 2013 ....................................................................41
Bảng 4.6 Doanh thu dịch vụ Logistics bằng đường biển của TMC
Cần Thơ giai đoạn 2011-2013 .......................................................................44
Bảng 4.7 Doanh thu dịch vụ Logistics bằng đường biển tại TMC
Cần Thơ 6T đầu năm 2013 và 6T đầu năm 2014 ........................................... 45
Bảng 4.8 Doanh thu theo cơ cấu hàng xuất và nhập khẩu trong vận
tải biển của CTCP Thái Minh – chi nhánh Cần Thơ ......................................46
Bảng 4.9 Doanh thu theo cơ cấu hàng xuất và hàng nhập trong vận tải
biển tại TMC Cần Thơ 6 tháng đầu năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ......47
Bảng 4.10 Hoạt động giao nhận hàng hóa bằng container đường biển
giai đoạn 2011-2013 ...................................................................................... 48
Bảng 4.11 Hoạt động giao nhận hàng hóa bằng container đường biển
tại TMC Cần Thơ 6 tháng đầu năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ............... 49
Bảng 4.12 Doanh thu phân theo thị trường bằng container đường biển

vii



giai đoạn 2011 – 2013 ................................................................................... 51
Bảng 4.13 Doanh thu phân theo thị trường bằng đường biển giai đoạn
6T đầu năm 2013 và 6T đầu năm 2014.......................................................... 54
Bảng 4.14 Doanh thu từ hoạt động Logistics bằng đường biển theo
thị trường trong nước của TMC Cần Thơ giai đoạn 2011-2013 ..................... 56
Bảng 4.15 Giá trị tăng thêm từ chi phí thủ tục hải quan đường biển
giai đoạn 2011-2013 của TMC Cần Thơ ....................................................... 59
Bảng 4.16 Dịch vụ kê khai hải quan tác động đến chi phí hải quan của
TMC Cần Thơ 6 tháng đầu năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ................... 60
Bảng 4.17 Tổng kim ngạch XNK hàng hóa của Việt Nam 2011-2013 .......... 68
Bảng 4.18 Ma trận SWOT – đánh giá cơ hội và thách thức........................... 82

viii


DANH MỤC HÌNH
Trang

Hình 2.1 Các nhóm thuộc phạm vi dịch vụ của người giao nhận ................... 10
Hình 2.2 Mô hình 5 áp lực cạnh tranh M. Porter ............................................ 14
Hình 3.1 Biểu tượng công ty cổ phần Thái Minh ........................................... 21
Hình 3.2 Cơ cấu tổ chức của công ty Thái Minh ............................................ 22
Hình 4.1 Cơ cấu doanh thu của CTCP Thái Minh chi nhánh Cần Thơ
2011-2013 .....................................................................................................42
Hình 4.2 Kho xuất CFS của TMC Cần Thơ thuê ........................................... 58

ix



DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT
Danh mục tiếng Việt
6T

Sáu tháng

TMC

Thái Minh Corporation

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

CTCP

Công ty cổ phần

Đvt

Đơn vị tính

DT

Doanh thu

LN

Lợi nhuận


CP

Chi phí

TSCĐ

Tài sản cố định

XK

Xuất khẩu

NK

Nhập khẩu

XNK

Xuất nhập khẩu

ĐBSCL

Đồng Bằng Sông Cửu Long

Danh mục tiếng Anh
EVA

Economic Value Added (giá trị kinh tế tăng thêm)

NVA


Net Value Added (giá trị tăng thêm thuần)

FCL

Less than a Container Load (gửi hàng lẻ)

LCL

Full Container Load (gửi hàng nguyên container)

LPI

Logistics Performance Index (chỉ số thực thi Logistics)

TEU

Container 20ft

Ft

Feet

x


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Nhìn lại thành tựu phát triển kinh tế của Việt Nam sau gần 25 năm đổi

mới, thật sự không thể không tự hào về những gì chúng ta đạt được ngày hôm
nay. Từ một nền kinh tế bao cấp, trì trệ bị bao vây cấm chuyển sang kinh tế thị
trường, Việt Nam đã quen dần với quy luật thương trường, dần dần định hình
và phát triển. Bên cạnh đó, cùng với sự phát triển vượt bậc của nền kinh tế thì
toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế đang trở thành xu thế tất yếu của quan hệ
thương mại quốc tế. Do hoạt động thương mại quốc tế ngày càng mở rộng nên
cạnh tranh giữa các quốc gia, các công ty nhằm giành được lợi thế trên thị
trường thế giới ngày càng trở nên khốc liệt. Để tạo được lợi thế cạnh tranh,
chính sách giá là một vũ khí quan trọng của các doanh nghiệp. Do hoạt động
sản xuất đã đạt đến đỉnh điểm trong khai thác năng suất lao động, nên việc
giảm giá không còn dựa vào giảm giá thành sản xuất của sản phẩm nữa. Trong
giá các mặt hàng xuất khẩu, chi phí cho vận tải hàng hóa chiếm tới 30% và
đây là một giải pháp cho vấn đề tăng năng lực cạnh tranh bằng giá vì hiệu quả
trong hoạt động vận tải biển vẫn chưa đạt tới ngưỡng tối đa. Đã từ lâu con
người đã biết lợi dụng biển làm các tuyến đường giao thông để giao lưu các
vùng, các miền, các quốc gia với nhau trên thế giới. Cho đến nay vận tải biển
được phát triển mạnh và trở thành ngành vận tải hiện đại trong hệ thống vận
tải quốc tế.
Trong thời gian gần đây, hoạt động giao nhận hàng hóa quốc tế nói
chung dịch vụ Logistics bằng đường biển nói riêng đã được áp dụng trong
nhiều lĩnh vực và đã đem lại nhiều lợi ích rõ rệt. Nhờ quản lý theo hệ thống
Logistics mà hoạt động giao nhận, vận tải biển đạt được hiệu quả hơn trước,
Logistics giúp tạo nên một chuỗi liền mạch trong quá trình chuyên chở hàng
hóa từ điểm đi tới điểm đến, giúp vận chuyển hàng hóa được thông suốt.
Trước đây, khi chưa áp dụng quản lý theo Logistics hàng hóa có thể bị ách tắc
tại cảng hay bị mắc kẹt ở trên tàu mà không được thông qua nhanh chóng.
Điều này ảnh hưởng rất lớn tới hoạt động thương mại quốc tế, nó gây ra nhiều
phiền hà cho cả nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu, nó làm tăng chi phí xuất
nhập khẩu hàng hóa vì nhà xuất nhập khẩu phải tốn thêm chi phí lưu kho bãi
hay chi phí do bị phạt vì chậm bốc dỡ, chậm giao hàng. Tất cả những điều này

làm cho nhà xuất nhập khẩu không thể cạnh tranh tốt trong môi trường kinh
doanh quốc tế. Nên việc áp dụng Logistics trong giao nhận, vận tải biển đã
giúp hàn gắn lại những lỗ hỏng trong quá trình chuyên chở hàng hóa đó và tạo

1


thành một đường thẳng giúp tối thiểu hóa chi phí cho hoạt động giao nhận,
vận tải biển.
Đối với Việt Nam, mặc dù là thành viên của Hiệp Hội Thương Mại Quốc
Tế (WTO) nhưng hoạt động này vẫn còn khá mới mẻ, chưa thực sự phát triển
rộng rãi, từ “Logistics” vẫn còn xa lạ đối với nhiều người. Đây cũng chính là
vẫn đề mà các công ty thuộc lĩnh vực Logistics ở Việt Nam quan tâm, tiêu
biểu là công ty cổ phần Thái Minh – một trong những công ty cung cấp dịch
vụ Logistics hàng đầu Việt Nam, đang phải ngày càng hoàn thiện để có thể bắt
kịp nhịp điệu phát triển nhanh chóng của kinh tế thế giới, góp phần nâng cao
hiệu quả cũng như mở rộng hoạt động ngoại thương của Việt Nam. Nhận thức
được tầm quan trọng của vấn đề, dựa trên những kinh nghiệm tích lũy trong
quá trình thực tập tại công ty cổ phần Thái Minh (THAMICO – TMC), tôi
quyết định chọn đề tài: “Phân tích giá trị tăng thêm của dịch vụ Logistics
bằng đường biển của công ty cổ phần Thái Minh chi nhánh Cần Thơ”.
Thực hiện nhằm mục đích phân tích hoạt động nhập khẩu để thấy được những
điểm mạnh cũng như điểm yếu của công ty, từ đó đưa ra những giải pháp khắc
phục những điểm yếu, phát huy những điểm mạnh để hoạt động nhập khẩu của
công ty đạt hiệu quả kinh tế cao.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích giá trị tăng thêm của dịch vụ Logistics bằng đường biển của
công ty cổ phần Thái Minh chi nhánh Cần Thơ, qua đó nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động kinh doanh của công ty.

1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu 1: Đánh giá thực trạng Logistics bằng đường biển của công ty
cổ phần Thái Minh chi nhánh Cần Thơ.
- Mục tiêu 2: Phân tích giá trị tăng thêm và các yếu tố tác động đến hoạt
động Logistics bằng đường biển của công ty TMC Cần Thơ.
- Mục tiêu 3: Phân tích điểm mạnh và điểm yếu của dịch vụ và đề xuất
một số giải pháp nâng cao giá trị tăng thêm của dịch vụ Logistics bằng đường
biển tại công ty TMC Cần Thơ.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu tại công ty cổ phần Thái Minh dựa trên số liệu
thứ cấp thông qua báo cáo thống kê theo năm.

2


1.3.2 Thời gian nghiên cứu
Số liệu thu thập từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014.
Thời gian thực tập từ tháng 8/2014 đến tháng 12/2014.
1.3.3 Nội dung nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu thông tin, số liệu về giá trị tăng thêm của
dịch vụ Logistics bằng đường biển tại công ty cổ phần Thái Minh chi nhánh
Cần Thơ trong giai đoạn từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014. Với số liệu
thứ cấp được cung cấp bởi công ty TMC Cần Thơ.
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Trong quá trình thực hiện đề tài, tác giả đã tham khảo một số đề tài luận
văn có trước:
Lê Thị Oanh Kiều, 2011. Xây dựng chiến lược kinh doanh cho việc giao
nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container đường biển tại công ty Cổ Phần
Thái Minh. Cử nhân kinh tế. Trường Đại học Cần Thơ. Đề tài tập trung phân

tích hoạt động giao nhận hàng hóa XNK bằng container tại công ty Cổ phần
Thái Minh qua 3 năm từ năm 2008 đến năm 2010, từ đó đề ra các biện pháp cụ
thể nhằm khắc phục những tồn tại và nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận
của công ty trong tương lai. Thông qua đề tài, ta có thể khái quát được tình
hình kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa XNK của công ty trong thời gian
qua, thấy được những mặt đã đạt được và những vấn đề còn tồn tại. Và tác giả
đã đề ra các giải pháp thích hợp cho công ty trong thời gian tới như tận dụng
và nâng cao mọi nguồn lực của công ty từ đó có những chiến lược phát triển
công ty.
Bùi Thị Anh Thư, 2010. Phân tích hiệu quả hoạt động giao nhận hàng
hóa quốc tế bằng container đường biển của công ty cổ phần Thái Minh. Luận
văn cử nhân. Đại học Cần Thơ. Đề tài tập trung phân tích kết quả hoạt động
Logistic của Công ty cổ phân Thái Minh chi nhánh Cần Thơ qua 3 năm từ
6/2010 đến 6/2013, bên cạnh đó tác giả sử dụng phương pháp thống kê mô tả,
phương pháp so sánh kết hợp phân tích nhằm nêu lên tình hình hoạt đông của
chi nhánh qua các năm và đưa ra những giải pháp nâng hiệu quả kinh doanh
của công ty.
Trần Ngọc Diệp, 2007. Thực trạng và giải pháp phát triển dịch vụ
Logistics tại công ty cổ phần Vinafco. Luận văn cử nhân. Đại học ngoại
thương Hà Nội. Đề tài tập trung phân tích thực trang Logistics của công ty và
phân tích ưu và nhược điểm của dịch vụ từ đó đưa ra giải pháp phát triển dịch
vu của công ty.

3


Trên cơ sở tham khảo các đề tài trên, điểm giống của đề tài “Phân tích
giá trị tăng thêm của dịch vụ Logistics bằng đường biển của công ty cổ phần
Thái Minh chi nhánh Cần Thơ” là phân tích tình hình phát triển dịch vụ
Logistics của công ty cổ phần Thái Minh. Điểm khác ở đề tài này là phân tích

chuyên sâu về giá trị tăng thêm Logistics bằng đường biển, đồng thời tiếp tục
phát triển và đi sâu hơn phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội thách thức từ
đó đề ra những chiến lược phù hợp nhằm thúc đẩy dịch vụ Logistics bằng
đường biển của công ty.

4


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái quát chung về thước đo giá trị tăng thêm và dịch vụ Logistics
2.1.1.1 Tổng quan về thước đo giá trị kinh tế tăng thêm (Economic
Value Added – EVA)
Thuật ngữ giá trị kinh tế tăng thêm (Economic Value Added-EVA) xuất
hiện từ rất sớm vào năm 1989 (Finegan, 1989). Tuy nhiên, nó nhận được ít sự
quan tâm cho đến tháng 9/1993 khi bài báo trong tạp chí Fortune (Tully, 1993)
cung cấp một mô tả chi tiết khái niệm EVA, được xây dựng bởi công ty tư vấn
Sterm Stewart, và việc vận dụng thành công trong các tập đoàn lớn ở Mỹ. Tiếp
sau thành công của bài báo trong tạp chí Fortune viết về EVA như là một
thước đo thành quả hoạt động mới thì hàng loạt các nghiên cứu liên quan đến
EVA đã ra đời và những ứng dụng rộng khắp của nó trong việc: đánh giá hiệu
quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, lựa chọn dự án đầu tư, thiết kế
chính sách khen thưởng, hay đánh giá thành công cả trong các lĩnh vực.. Ý
tưởng ban đầu là cố gắng tìm kiếm cách thức đo lường mức lợi nhuận kinh tế
thật sự mà một doanh nghiệp nào đó tạo ra, định lượng nó một cách cụ thể.
Nhờ đó mà chúng ta có thể xác định được mức độ thành công cũng như thua
lỗ của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian nào đó một cách chính xác
hơn và đơn giản hơn. Bên cạnh đó, EVA cũng là thước đo hữu ích đối với nhà
đầu tư khi muốn định lượng giá trị mà doanh nghiệp có thể tạo ra cho nhà đầu

tư. Nhà đầu tư cũng có thể dùng thước đo EVA để so sánh doanh nghiệp này
với các doanh nghiệp khác cùng ngành một cách nhanh chóng.
Theo định nghĩa của công ty Stern stewart: “Giá trị kinh tế tăng thêm là
thước đo phần thu nhập tăng thêm từ chênh lệch giữa lợi nhuận hoạt động
trước lãi vay sau thuế và chi phí sử dụng vốn”.
2.1.1.2 Tổng quan về dịch vụ Logistics
Thuật ngữ “Logistics” là một thuật ngữ quân sự đã có từ mấy trăm năm
nay. Thuật ngữ này lần đầu tiên được sử dụng trong quân đội và mang nghĩa là
“hậu cần” hay “tiếp vận”. Cùng với sự phát triển của kinh tế, xã hội, nhiều
thập kỉ qua, Logistics được nghiên cứu và áp dụng sang các lĩnh vực khác như
sản xuất, kinh doanh… Đến nay trên thế giới vẫn chưa có một định nghĩa nào
đầy đủ về Logistics hay hệ thống Logistics. Tùy theo gốc độ nghiên cứu mà
người ta đưa ra những khái niệm khác nhau về Logistics.

5


Điểm lại lịch sử phát triển Logistics từ những năm 60 của thế kỉ 20 trở
lại đây, ta thấy Logistics trên thế giới phát triển dưới 5 hình thức sau (Đoàn
Thị Hồng Vân, 2006):
- Logistics bên thứ nhất (1PL – First Party Logistics) là hoạt động
Logistics mà chủ sỡ hữu sản phẩm/hàng hóa tự mình tổ chức và thực hiện để
đáp ứng nhu cầu của bản thân. Các doanh nghiệp này có thể sở hữu phương
tiện vận tải, nhà xưởng, thiết bị xếp dỡ và các nguồn lực khác bao gồm cả con
người để thực hiện các hoạt động Logistics.
- Logistics bên thứ hai (2PL – Second Party Logistics) chỉ hoạt động
Logistics do người cung cấp dịch vụ Logistics cho một hoạt động đơn lẻ (vận
tải, kho bãi, thủ tục hải quan, thanh toán,…) trong chuỗi cung ứng để đáp ứng
nhu cầu của chủ hàng.
- Logistics bên thứ ba (3PL – Third Party Logistics) là người thay mặt

chủ hàng tổ chức, thực hiện và quản lý các dịch vụ Logistics cho từng bộ phận
chức năng như thay mặt cho người gửi hàng thực hiện thủ tục xuất nhập khẩu
và vận chuyển nội địa hoặc thay mặt cho người nhập khẩu làm thủ tục thông
quan và vận chuyển hàng tới địa điểm quy định.
- Logistics bên thứ tư (4PL – Fourth Party Logistics) đây là người hợp
nhất, gắn kết các nguồn lực, tiềm năng và cơ sở vật chất khoa học kỹ thuật của
mình với các tổ chức khác để thiết kế, xây dựng và vận hành các giải pháp
chuỗi Logistics. 4PL chịu trách nhiệm quản lý dòng chu chuyển vật tư, hàng
hóa, cung cấp giải pháp chuỗi cung ứng, hoạch định, tư vấn Logistics, quản trị
vận tải,…4PL hướng đến quản trị toàn bộ quá trình Logistics.
- Logistics bên thứ năm (5PL – Fifth Party Logistics) là người thiết kế và
tái cấu trúc lại chuỗi cung ứng, các hoạt động của 4PL, 3PL cũng như cung
cấp hệ thống thông tin tích hợp để đảm bảo dòng thông tin liên tục và tăng khả
năng kiểm soát toàn bộ chuỗi cung ứng. 5PL quản lý và điều phối hoạt động
của 4PL và 3PL thông qua các giải pháp thông tin cung và cầu trên thị trường
dịch vụ Logistics điện tử. 5PL hoạt động trên nền tảng hoàn thiện dòng chu
chuyển của nguyên vật liệu trên toàn chuỗi cung ứng, với mục đích ứng dụng
và phát triển các chuỗi cung ứng linh hoạt, thỏa mãn nhu cầu tất cả các thành
viên trong chuỗi.
Về cơ bản giao nhận vận tải (hay freight forwarding) là dịch vụ vận
chuyển hàng hóa từ một điểm này đến một địa điểm khác (bằng một hay nhiều
phương thức vận tải). Trong khi đó, Logistics bên thứ ba (3PL) bao gồm vận
chuyển, lưu kho, quản lý hàng tồn... và có thể cung cấp cả dịch vụ forwarding
theo cách hiểu truyền thống trước đây nữa dịch vụ Logistics bao gồm nhiều

6


dịch vụ nhỏ khác nhau, nhưng không nhất thiết phải là tất cả các các dịch vụ
này.

Đối với công ty chỉ làm một hoặc một vài các dịch vụ đơn lẻ như lưu
kho, đóng gói, khai thuê hải quan, vận tải bộ... Tức là đang làm một phần của
dịch vụ Logistics tổng thể/tích hợp (Integrated Logistics), thì cũng có nghĩa
công ty này đang làm dịch vụ Logistics.
Như vậy, các công ty forwarding cung cấp dịch vụ vận chuyển bằng
đường biển (seafreight), đường hàng không (airfreight), hay vận tải bộ
(trucking) đều rất phù hợp với cách lập luận trên, và công ty này thừa nhận
rằng đang làm Logistics. Theo cách này, hiện nay ở Việt Nam, rất nhiều công
ty lớn nhỏ có chữ Logistics trong tên gọi của mình.
2.1.1.3 Một số khái niệm liên quan
Logistics
“Logistics là quá trình tối ưu hóa về địa điểm và thời điểm, vận chuyển
và dự trữ nguồn tài nguyên từ điểm đầu tiên của chuỗi cung ứng qua các khâu
sản xuất phân phối cho đến tay người tiêu dùng cuối cùng, thông qua hàng loạt
các hoạt động kinh tế”. (GS.TS Đoàn Thị Hồng Vân Quản trị Logistics – NXB
Thống kê 2006).
Hiện có nhiều định nghĩa học thuật về thuật ngữ Logistics. Theo Hiệp
hội các nhà chuyên nghiệp về quản trị chuỗi cung ứng (Council of Supply
chain Management Professionals – CSCMP), thì thuật ngữ này được định
nghĩa khá đầy đủ như sau: “Logistics là một bộ phận của dây chuyền/ chuỗi
cung ứng, thực hiện việc lập kế hoạch, thực hiện và kiểm soát dòng chu
chuyển và lưu kho hàng hóa, dịch vụ và các thông tin liên quan một cách hiệu
quả từ điểm xuất phát đến nơi tiêu dùng cuối cùng để đáp ứng yêu cầu của
khách hàng”.
Dịch vụ
Dịch vụ là sản phẩm tạo ra bởi quá trình sản xuất nhưng không là một
thực thể tồn tại riêng biệt trong nền kinh tế mà qua đó người ta có thể xác lập
quyền sở hữu đối với nó. Quá trình trao đổi và sản xuất dịch vụ diễn ra đồng
thời. Nói cách khác, kết thúc thời gian sản xuất đồng thời cũng kết thúc thời
gian cung cấp dịch vụ cho đối tượng tiêu dùng và do vậy không có tồn kho đối

với dịch vụ.

7


Dịch vụ Logistics
Thuật ngữ Logistics cũng đã được sử dụng chính thức trong Luật thương
mại 2005, Điều 233 Luật thương mại nói rằng: “Dịch vụ Logistics là hoạt
động thương mại, theo đó thương nhân tổ chức thực hiện một hoặc nhiều công
việc bao gồm nhận hàng, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục hải quan
các thủ tục giấy tờ khác, tư vấn khách hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mã hiệu,
giao hàng hoặc các dịch vụ khác có liên quan đến hàng hóa theo thỏa thuận
với khách hàng để hưởng thù lao.”
Dịch vụ Logistics bằng đường biển
Dịch vụ Logistics bằng đường biển là một phần của vận tải, nó cũng là
một hình thức vận tải nhưng chỉ duy nhất bằng đường biển. Như vậy, chúng ta
có thể định nghĩa “dịch vụ Logistics bằng đường biển là một hoạt động kinh tế
của con người nhằm thay đổi vị trí của hàng hóa và con người từ nơi này đến
nơi khác bằng đường biển với phương tiện vận tải là tàu biển”.
Giá trị tăng thêm
Giá trị tăng thêm là giá trị hàng hóa và dịch vụ mới sáng tạo ra của các
ngành kinh tế trong một thời kì nhất định. Giá trị tăng thêm là một bộ phận
của giá trị sản xuất, bằng chênh lệch giữa giá trị sản xuất và chi phí trung gian.
Giá trị tăng thêm được tính theo giá thực tế và giá so sánh.
Hay nói cách khác, giá trị tăng thêm là một bộ phận của giá trị sản xuất,
nó thể hiện phần kết quả lao động hữu ích do hoạt động sản xuất và dịch vụ
của doanh nghiệp sáng tạo ra trong một khoảng thời gian nhất định (thường là
một năm). Nó chỉ bao gồm phần giá trị mới tạo ra trong thời kỳ nghiên cứu
nên gọi là giá trị gia tăng hay giá trị tăng thêm.
Giá trị tăng thêm phản ánh tổng hợp toàn bộ thành quả của đơn vị trong

một thời gian nhất định. Nó là cơ sở để doanh nghiệp tái sản xuất mở rộng, cải
thiện đời sống của người lao động, là cơ sở để tính tổng sản phẩm quốc nội
hoặc chỉ tiêu tổng thu nhập trong nước.
Giá trị tăng thêm thuần (NVA – Net Value Added)
Giá trị gia tăng thuần là chỉ tiêu biểu hiện toàn bộ giá trị mới được sử
dụng tạo ra trong năm của tất cả các hoạt động sản xuất và dịch vụ của doanh
nghiệp. Về mặt giá trị, giá trị gia tăng thuần (NVA) bao gồm V cộng với M.
Đây là chỉ tiêu phản ánh kết quả tổng hợp nhất những cố gắng của doanh
nghiệp trong quản lý và tổ chức sản xuất. Đối với mọi doanh nghiệp, điều
kiện tiên quyết để tồn tại và phát triển là giá trị gia tăng thuần phải không

8


ngừng tăng lên. Giá trị gia tăng thuần là nguồn gốc cho việc cải thiện mức
sống cho người lao động. Một phần của nó đóng góp cho xã hội, phần còn lại
được sử dụng cho việc mở rộng các quỹ của doanh nghiệp như quỹ mở rộng
sản xuất, quỹ công ích…
2.1.1.4 Đặc điểm của dịch vụ Logistics
Do cũng là loại hình dịch vụ nên dịch vụ Logistics cũng mang những đặc
điểm chung của dịch vụ, nó là hàng hóa vô hình nên không có tiêu chuẩn đánh
giá chất lượng đồng nhất, không thể cất giữ trong kho, sản xuất và tiêu dùng
được diễn ra đồng thời, chất lượng của dịch vụ phụ thuộc vào cảm nhận của
người được phục vụ. Nhưng do đây là một hoạt động đặc thù nên dịch vụ này
cũng có những đặc điểm riêng:
- Dịch vụ Logistics không tạo ra sản phẩm vật chất, nó chỉ làm đối tượng
thay đổi vị trí về mặt không gian chứ không tác động về mặt kỹ thuật làm thay
đổi các đối tượng đó. Nhưng dịch vụ này lại có tác động tích cực đến sự phát
triển của sản xuất và nâng cao đời sống người dân.
- Mang tính thụ động: Đó là do dịch vụ này phụ thuộc rất nhiều vào nhu

cầu của khách hàng, các quy định của người vận chuyển, các ràng buộc về luật
pháp, thể chế của chính phủ (nước xuất khẩu. nước nhập khẩu, nước thứ
ba,…).
- Mang tính thời vụ: dịch vụ Logistics là dịch vụ phục vụ cho hoạt động
xuất nhập khẩu nên nó phụ thuộc rất lớn vào lượng hàng hóa xuất nhập khẩu.
Mà thường hoạt động xuất nhập khẩu mang tính chất thời vụ nên hoạt động
giao nhận cũng chịu ảnh hưởng của tính thời vụ.
- Ngoài những công việc như làm thủ tục, môi giới, lưu cước, người làm
dịch vụ Logistics còn tiến hành các dịch vụ khác như gom hàng, chia hàng,
bốc vác nên để hoàn thành công việc tốt hay không còn phụ thuộc nhiều vào
cơ sở vật chất và kinh nghiệm của người giao nhận.
2.1.1.5 Phạm vi dịch vụ
Trừ trường hợp người gửi hàng hay người nhận hàng tự mình thực hiện
giao nhận hàng hóa, làm thủ tục và các loại giấy tờ có liên quan thì thông
thường người giao nhận sẽ thay mặt cho người gửi hàng hoặc người nhận hàng
đảm nhận tất cả, thậm chí cả việc vận chuyển hàng hóa. Người giao nhận có
thể cung ứng dịch vụ thông qua các đại lý nước ngoài của mình, các chi nhánh
hoặc có thể sử dụng các dịch vụ này thông qua các nhà thầu phụ. Cho dù
người giao nhận thực hiện rất nhiều dịch vụ khác nhau liên quan đến hàng hóa
nhưng có thể tổng hợp thành các nhóm như sau:

9


Phạm vi dịch vụ của người giao nhận

Thay
mặt
người
gửi

hàng

Thay
mặt
người
nhận
hàng

Dịch
vụ
hàng
hóa
đặc
biệt

Dịch
vụ
khác

Nguồn: công ty cổ phần Thái Minh

Hình 2.1 Các nhóm thuộc phạm vi dịch vụ của người giao nhận
a. Thay mặt người gửi hàng
Theo yêu cầu của người gửi hàng (người xuất khẩu), người giao nhận sẽ:
+ Chọn tuyến đường, phương thức vận chuyển hay người chuyên chở
thích hợp cho hàng hóa được di chuyển nhanh chóng, an toàn, chính xác, tiết
kiệm.
+ Lưu cước với người chuyên chở đã chọn.
+ Nhận hàng và cung cấp những chứng từ có liên quan như biên lai nhận
hàng – the Forwarder Certificate of Receipt hay chứng từ vận tải – the

Forwarder Certificate of Transport…
+ Kiểm tra tất cả những điều khoản trong thư tín dụng (L/C) cũng như
những quy định của Chính phủ áp dụng cho việc giao hàng ở các nước xuất
khẩu, nước nhập khẩu, nước chuyển tải.
+ Đóng gói hàng hóa phù hợp, thuận lợi cho việc chuyên chở đến nước
hập khẩu (trừ khi việc này đã được người gửi hàng thực hiện trước khi giao
hàng cho người giao nhận) có tính đến tuyến đường, phương thức vận tải và
những qui chế áp dụng nếu có ở nước xuất khẩu, nước quá cảnh và nước nhập
khẩu.
+ Thu xếp việc lưu kho, cân đo, mua bảo hiểm cho hàng hóa khi khách
hàng yêu cầu.
+ Vận chuyển hàng hóa đến ga, cảng và làm thủ tục khai báo Hải quan
và các thủ tục khác có liên quan để giao hàng cho người chuyên chở.

10


+ Thanh toán phí và những chi phí khác bao gồm cả tiền cước.
+ Nhận vận đơn đã ký của người chuyên chở và giao hàng cho người gửi
hàng.
+ Giám sát việc vận chuyển hàng hóa đến người nhận hàng thông qua
mối quan hệ với người chuyên chở đại lý của người giao nhận ở nước ngoài.
+ Ghi nhận những tổn thất và giúp đỡ người gửi hàng tiến hành khiếu nại
với người chuyên chở khi có tổn thất xảy ra.
b. Thay mặt người nhận hàng
Theo yêu cầu của người nhận hàng (người nhập khẩu), người giao nhận
sẽ:
+ Thay mặt người nhận hàng giám sát người vận tải hàng hóa khi trách
nhiệm vận tải hàng hóa thuộc về người nhận hàng.
+ Nhận hàng và kiểm tra các chứng từ có liên quan đến việc vận chuyển

hàng hóa, quan trọng nhất là tính chính xác của vận đơn đường biển.
+ Nhận hàng của người chuyên chở và trả các cước phí cần thiết nếu có.
+ Thu xếp việc khai báo hải quan và trả lệ phí, thuế và những chi phí
khác cho Hải quan và các cơ quan có liên quan.
+ Thu xếp việc lưu kho, quá cảnh hàng hóa khi cần.
+ Giao hàng đã làm thủ tục hải quan cho người nhận hàng.
+ Giúp người nhận hàng giải quyết các khiếu nại đối với người chuyên
chở về tổn thất hàng hóa nếu có.
+ Giúp đỡ người nhận hàng trong việc lưu kho và phân phối hàng hóa
nếu hai bên có hợp đồng.
2.1.1.6 Cơ sở pháp lý
Việc giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu phải dựa trên cơ sở pháp lý quy
phạm pháp luật Việt Nam như Luật, bộ luật, nghị định, thông tư, các văn bản
quy phạm pháp luật của Nhà nước Việt Nam về giao nhận vận tải (Bộ luật
hàng hải 1990, Luật thương mại 2005, Quyết định của bộ trưởng bộ giao
thông vận tải: quyết định số 2106 (23/08/1997) liên quan đến việc xếp dỡ, giao
nhận và vận chuyển hàng hóa tại cảng biển Việt Nam…).
Việc giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu cũng dựa trên cơ sở pháp lý các
quy phạm pháp luật quốc tế: các Công ước về vận đơn, vận tải, Công ước quốc

11


×