Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

phân tích tình hình kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh sóc trăng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (946.98 KB, 95 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

HUỲNH ANH THƯ

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KINH DOANH
NGOẠI TỆ TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH SÓC TRĂNG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kinh doanh quốc tế
Mã số ngành: 52340120

Tháng 11 - 2014

i


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

HUỲNH ANH THƯ
MSSV: 4114795

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KINH DOANH
NGOẠI TỆ TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH SÓC TRĂNG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kinh doanh quốc tế
Mã số ngành: 52340120



CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
NGUYỄN KIM HẠNH

Tháng 11 - 2014
ii


LỜI CẢM TẠ

Trong suốt q trình học tập và hồn thành luận văn này, em đã nhận
được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của Q Thầy cơ, gia đình và bạn bè. Với
lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới:
Quý Thầy cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh Trường Đại học Cần
Thơ đã tận tình truyền đạt cho em nhiều kiến thức quý báu trong suốt quá trình
học tập tại trường.
Cơ Nguyễn Kim Hạnh đã hết lịng dạy bảo, động viên, giúp đỡ em giải
quyết mọi khó khăn, trở ngại để hoàn thành quyển luận văn này.
Các anh chị đang cơng tác tại Phịng Kinh doanh Ngoại hối - Ngân hàng
Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thơn Chi nhánh Sóc Trăng đã cung cấp cho
em những thông tin và kinh nghiệm thực tế để nâng cao kiến thức chuyên
môn. Đặc biệt, em cảm ơn chị Uyên đã tận tình giúp đỡ em trong quá trình xin
số liệu thực hiện đề tài cũng như tạo mọi điều kiện cho em hoàn thành tốt bài
viết của mình.
Tuy nhiên trong quá trình thực tập cũng như trong thời gian nghiên cứu,
do năng lực bản thân cịn hạn chế nên luận văn cũng có những khiếm khuyết
và khơng tránh khỏi những sai sót nhất định. Em rất mong nhận được những ý
kiến đóng góp của các thầy cô và các anh chị tại Ngân hàng.
Cuối cùng, em xin kính chúc Q Thầy cơ Khoa Kinh tế - Quản trị kinh
doanh - Trường Đại học Cần Thơ và các cô, chú, anh, chị ở Ngân hàng thật

dồi dào sức khỏe, ln hồn thành tốt cơng tác cùng nhiều lời chúc tốt đẹp
nhất.
Em xin chân thành cảm ơn.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Người thực hiện

Huỳnh Anh Thư

i


TRANG CAM KẾT

Tôi xin cam kết luận văn này được hồn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tơi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Người thực hiện

Huỳnh Anh Thư

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................

.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Sóc Trăng, ngày ….. tháng ….. năm …..

iii


BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Họ và tên người hướng dẫn: NGUYỄN KIM HẠNH
Học vị: Đại học
Chuyên ngành: Kinh doanh quốc tế
Cơ quan công tác: Khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doanh, Trường Đại học
Cần Thơ
Họ và tên sinh viên: HUỲNH ANH THƯ
Mã số sinh viên: 4114795
Chuyên ngành: Kinh doanh quốc tế

Tên đề tài: Phân tích tình hình kinh doanh ngoại tệ tại Ngân hàng Nơng
nghiệp và Phát triển nơng thơn Chi nhánh Sóc Trăng

NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
2. Về hình thức:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
5. Nội dung và các kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu):
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

iv


6. Các nhận xét khác:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
7. Kết luận (cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và
các yêu cầu chỉnh sửa, …)
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

Cần Thơ, ngày ..… tháng ….. năm …..
NGƯỜI NHẬN XÉT

v


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..


vi


MỤC LỤC

Trang

DANH SÁCH BẢNG ............................................................................. xi
DANH SÁCH HÌNH ............................................................................. xii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................... xiii
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ...................................................................... 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ............................................................................. 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ...................................................................... 2

1.2.1 Mục tiêu chung ...................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ....................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ......................................................................... 2

1.3.1 Không gian ............................................................................. 2
1.3.2 Thời gian ................................................................................ 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ............................................................ 2
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU .......................................................................... 2

CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
.................................................................................................................. 4
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ..................................................................................... 4
2.1.1 Khái quát về ngân hàng thương mại .............................................. 4
2.1.2 Khái quát về thị trường ngoại hối .................................................. 8
2.1.3 Khái quát về hoạt động kinh doanh ngoại tệ ................................ 11
2.1.4 Khái quát về tỷ giá hối đoái trong kinh doanh ngoại tệ ............... 18

2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................... 24
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ....................................................... 24
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ..................................................... 24

vii


CHƯƠNG 3 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN CHI NHÁNH SĨC TRĂNG ................. 26
3.1 GIỚI THIỆU CHUNG ............................................................................. 26
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ................................................... 26
3.1.2 Chức năng, nhiệm vụ ................................................................... 27
3.1.3 Cơ cấu tổ chức .............................................................................. 28
3.1.4 Nhiệm vụ các bộ phận .................................................................. 28
3.2 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG GIAI ĐOẠN 2011 - THÁNG 06/2014 ............................................. 30
3.2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng giai đoạn 2011 tháng 06/2014 ................................................................................................ 30
3.2.2 Những mặt thuận lợi và khó khăn trong q trình hoạt động kinh
doanh của ngân hàng trong thời gian qua ...................................................... 33
3.3 ĐỊNH HƯỚNG KINH DOANH NĂM 2014 .......................................... 33

CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KINH DOANH NGOẠI TỆ
TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN
CHI NHÁNH SĨC TRĂNG ................................................................. 35
4.1 TÌNH HÌNH KINH DOANH NGOẠI TỆ TẠI NGÂN HÀNG GIAI
ĐOẠN 2011 - THÁNG 06/2014 ................................................................... 35
4.1.1 Tình hình chung về mua bán ngoại tệ tại ngân hàng ................... 35
4.1.2 Tình hình mua ngoại tệ ................................................................ 38
4.1.3 Tình hình bán ngoại tệ ................................................................. 45
4.2 CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH

DOANH NGOẠI TỆ CỦA NGÂN HÀNG ................................................... 51
4.2.1 Tình hình huy động vốn ngoại tệ ................................................. 51
4.2.2 Tình hình cho vay ngoại tệ ........................................................... 52
4.2.3 Tình hình thanh toán quốc tế ........................................................ 55
4.3 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
NGOẠI TỆ TẠI NGÂN HÀNG .................................................................... 57
4.3.1 Nhân tố khách quan ...................................................................... 57
4.3.2 Nhân tố chủ quan ......................................................................... 63

viii


4.4 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGOẠI TỆ TẠI
NGÂN HÀNG TRONG THỜI GIAN QUA ................................................. 65
4.4.1 Kết quả đạt được .......................................................................... 65
4.4.2 Hạn chế ........................................................................................ 66
4.4.3 Nguyên nhân ................................................................................ 66

CHƯƠNG 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH NGOẠI TỆ TẠI NGÂN HÀNG NƠNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN CHI NHÁNH SĨC TRĂNG
................................................................................................................ 68
5.1 PHÂN TÍCH SWOT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGOẠI TỆ CỦA
AGRIBANK SÓC TRĂNG ........................................................................... 68
5.1.1 Điểm mạnh ................................................................................... 68
5.1.2 Điểm yếu ...................................................................................... 68
5.1.3 Cơ hội ........................................................................................... 69
5.1.4 Thách thức .................................................................................... 69
5.1.5 Ma trận Swot của Agribank Sóc Trăng trong hoạt động kinh doanh
ngoại tệ ........................................................................................................... 71

5.2 PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH VỀ KINH
DOANH NGOẠI TỆ TRONG THỜI GIAN TỚI ......................................... 72
5.3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH NGOẠI TỆ CỦA CHI NHÁNH .................................................... 72
5.3.1 Nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ của các cán bộ công nhân
viên trong ngân hàng ...................................................................................... 72
5.3.2 Đa dạng hoá các loại ngoại tệ kinh doanh ................................... 73
5.3.3 Mở rộng và phát triển các hoạt động có liên quan đến kinh doanh
ngoại tệ ........................................................................................................... 74
5.3.4 Tăng cường cơng tác marketing và chăm sóc khách hàng .......... 75
5.3.5 Xây dựng chiến lược kinh doanh ngoại tệ trong từng giai đoạn cụ
thể ................................................................................................................... 75

CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................... 77
6.1 KẾT LUẬN .............................................................................................. 77

ix


6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 78
6.2.1 Đối với Ngân hàng Nhà nước ...................................................... 78
6.2.2 Đối với NHNo&PTNT Việt Nam ................................................ 78
6.2.3 Đối với chính quyền địa phương .................................................. 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 80

x


DANH SÁCH BẢNG


Trang
Bảng 2.1 Biên độ dao động tỷ giá được công bố trên thị trường ngoại tệ liên
ngân hàng từ năm 1999 đến nay ..................................................................... 23
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng giai đoạn 2011 - tháng
06/2014 .......................................................................................................... 31
Bảng 3.2 Doanh số huy động vốn và cho vay nội - ngoại tệ của chi nhánh .. 34
Bảng 4.1 Doanh số mua bán ngoại tệ giai đoạn 2011 - tháng 06/2014 ......... 36
Bảng 4.2 Doanh số mua ngoại tệ theo đối tượng của chi nhánh giai đoạn 2011
- tháng 06/2014 .............................................................................................. 40
Bảng 4.3 Doanh số mua ngoại tệ theo chủng loại của chi nhánh giai đoạn 2011
- tháng 06/2014 .............................................................................................. 43
Bảng 4.4 Chênh lệch doanh số mua ngoại tệ theo chủng loại trong thời gian
qua .................................................................................................................. 44
Bảng 4.5 Doanh số bán ngoại tệ theo đối tượng của chi nhánh giai đoạn 2011 tháng 06/2014 ................................................................................................ 47
Bảng 4.6 Doanh số bán ngoại tệ theo chủng loại của chi nhánh giai đoạn 2011
- tháng 06/2014 .............................................................................................. 49
Bảng 4.7 Chênh lệch doanh số bán ngoại tệ theo chủng loại của chi nhánh
trong thời gian qua ......................................................................................... 50
Bảng 4.8 Doanh số huy động EUR của chi nhánh giai đoạn 2011 - tháng
06/2014 .......................................................................................................... 52
Bảng 4.9 Doanh số cho vay ngoại tệ của chi nhánh giai đoạn 2011 - tháng
06/2014 .......................................................................................................... 54

xi


DANH SÁCH HÌNH

Trang
Hình 3.1 Cơ cấu tổ chức tại NHNo&PTNT tỉnh Sóc Trăng ......................... 28

Hình 4.1 Tỷ trọng doanh số mua ngoại tệ theo đối tượng của chi nhánh giai
đoạn 2011 - tháng 06/2014 ............................................................................ 38
Hình 4.2 Tỷ trọng doanh số bán ngoại tệ theo đối tượng của chi nhánh giai
đoạn 2011 - tháng 06/2014 ............................................................................ 45
Hình 4.3 Doanh số huy động USD của chi nhánh giai đoạn 2011 - tháng
06/2014 .......................................................................................................... 51
Hình 4.4 Doanh số thanh tốn quốc tế của chi nhánh giai đoạn 2011 – tháng
06/2014 .......................................................................................................... 56
Hình 4.5 Diễn biến tỷ giá USD/VND giai đoạn 2011 - tháng 06/2014 ......... 60

xii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

DS

Doanh số

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

KDNH

Kinh doanh ngoại hối

KDNT

Kinh doanh ngoại tệ


NHNo&PTNT

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

NHNo

Ngân hàng Nông nghiệp

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTW

Ngân hàng Trung ương

NH

Ngân hàng

RRTD

Rủi ro tín dụng

TDTC


Tổ chức tín dụng

TTQT

Thanh tốn quốc tế

XNK

Xuất nhập khẩu

xiii


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU

1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Hội nhập kinh tế thế giới là xu hướng tất yếu của mỗi quốc gia nhằm góp
phần hịa mình vào sự phát triển chung của cả nhân loại. Cùng với xu hướng
đó, bất kì một quốc gia nào cũng đều phải có quan hệ mua bán, giao dịch với
các quốc gia khác nhau. Tuy nhiên, đồng tiền của mỗi nước là không thống
nhất, vậy làm thế nào để các nước có thể giao thương với nhau và thanh toán
hợp đồng kinh tế đối ngoại một cách nhanh chóng và tiện lợi nhất? Từ đó, thị
trường ngoại hối đã ra đời và từng bước trở thành một trong những thị trường
hoạt động sôi nổi nhất hiện nay.
Tại Việt Nam, thị trường ngoại hối cũng đã được hình thành từ rất lâu và
đang từng bước phát triển để đáp ứng nhu cầu phát triển chung của đất nước.
Bên cạnh đó, các sản phẩm trên thị trường ngoại hối cũng dần được hoàn thiện
về số lượng lẫn chất lượng và thu hút khơng ít sự quan tâm của các nhà đầu tư

từ cá nhân đến các doanh nghiệp cả trong nước và nước ngồi. Do đó, vai trò
của các ngân hàng thương mại là rất quan trọng. Ngân hàng thương mại không
chỉ là cầu nối của kinh tế nội địa với kinh tế thế giới, giữa thị trường ngoại hối
Việt Nam với thị trường ngoại hối thế giới mà cịn góp phần cung ứng kịp thời
ngoại hối cho các nhà đầu tư, đồng thời giúp thị trường ngoại hối Việt Nam
được vận hành thơng suốt. Chính vì điều này đã làm cho nghiệp vụ kinh doanh
ngoại hối của ngân hàng, mà chủ yếu là ngoại tệ càng trở nên quan trọng và
không thể thiếu trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Hơn nữa, kinh
doanh ngoại tệ còn là một nghiệp vụ mang lại lợi nhuận cao, giúp ngân hàng
đa dạng hóa được loại hình kinh doanh và nâng cao chất lượng trong việc cung
cấp dịch vụ đối với khách hàng.
Chính vì tầm quan trọng của nghiệp vụ kinh doanh này nên sau quá trình
tìm hiểu em đã quyết định chọn đề tài “Phân tích tình hình kinh doanh ngoại
tệ tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thơn chi nhánh Sóc
Trăng” làm đề tài nghiên cứu của mình với mong muốn góp phần giúp Ngân
hàng nhận thấy được thực trạng và từ đó đề ra các giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động trong những năm tới.

1


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích tình hình kinh doanh ngoại tệ tại Ngân hàng Nơng nghiệp và
Phát triển Nơng thơn chi nhánh Sóc Trăng để thấy được những mặt tích cực
cũng như hạn chế của Ngân hàng, từ đó đưa ra một số giải pháp để Ngân hàng
có những chiến lược, kế hoạch phù hợp hơn nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động trong thời gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích tình hình kinh doanh ngoại tệ tại Ngân hàng giai đoạn 2011 2013 và sáu tháng đầu năm 2014.

- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh ngoại tệ của
Ngân hàng.
- Đề ra một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
ngoại tệ cho Ngân hàng trong những năm tiếp theo.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài nghiên cứu được thực hiện tại Chi nhánh Ngân hàng Nơng nghiệp
và Phát triển Nơng thơn tỉnh Sóc Trăng.
1.3.2 Thời gian
Số liệu thứ cấp sử dụng trong luận văn được thu thập từ các báo cáo tổng
hợp của Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thơn tỉnh Sóc
Trăng trong ba năm 2011, 2012, 2013 và sáu tháng đầu năm 2014.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh ngoại tệ của
chi nhánh chủ yếu dựa vào doanh số mua bán ngoại tệ qua các năm cũng như
những nhân tố tác động đến việc kinh doanh ngoại tệ thông qua các tiêu chí
khác nhau.
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Một số tài liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu:
o Đỗ Thị Như Quỳnh (2003), “Kinh doanh ngoại hối tại các ngân
hàng thương mại Việt Nam”. Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong đề
tài: khảo sát, thống kê, so sánh, phân tích tổng hợp để xử lý số liệu với mục
2


tiêu xem xét hoạt động kinh doanh ngoại hối tại các NHTM Việt Nam trong
thời gian qua. Kết quả nghiên cứu cho thấy, hoạt động kinh doanh ngoại hối
trong những năm qua đem lại nguồn lợi nhuận lớn cho các NHTM, phục vụ
thanh toán xuất nhập khẩu khá tốt và góp phần thực hiện tốt chính sách quản
lý ngoại hối của NHNN. Tuy nhiên, nhìn chung kinh doanh mua bán ngoại tệ

vẫn còn yếu do doanh số mua bán còn thấp, không đều và chưa đáp ứng đầy
đủ nhu cầu thanh toán của khách hàng. Dựa trên đề tài, tác giả đã bổ sung cho
phần phương pháp luận và một số phân tích ở chương 4 và 5 của luận văn,
o Nguyễn Hà Long (2004), “Phân tích tình hình kinh doanh ngoại tệ
tại NHNN&PTNT Thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2002 - 2003”. Phương pháp
nghiên cứu được sử dụng trong đề tài: so sánh số tuyệt đối, số tương đối nhằm
mục đích đánh giá thực trạng mua bán ngoại tệ tại ngân hàng, qua đó nêu lên
ưu điểm cũng như hạn chế và tìm ra nguyên nhân giải quyết. Kết quả nghiên
cứu cho thấy hoạt động kinh doanh ngoại tệ của chi nhánh luôn ở trạng thái dư
thừa ngoại tệ, nhờ đó nguồn vốn ngoại tệ đã tăng lên trong những năm qua.
Tuy nhiên, chi nhánh cũng gặp khơng ít khó khăn phần lớn là do thói quen của
người dân và chính sách điều hành tỷ giá ở Việt Nam. Qua đó đề ra một số
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ trong thời
gian tới. Dựa trên đề tài, tác giả đã bổ sung cho phần phương pháp luận ở
chương 2 trong luận văn của mình.
o Đỗ Thị Hịa (2013), “Phát triển kinh doanh ngoại tệ tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Chi nhánh Nha Trang”. Phương pháp nghiên cứu được
sử dụng trong đề tài: phân tích, so sánh, tổng hợp với mục tiêu đánh giá thực
trạng và tìm ra những tồn tại, khó khăn của nghiệp vụ này tại ngân hàng và đề
ra biện pháp khắc phục. Kết quả nghiên cứu cho thấy, hoạt động kinh doanh
ngoại tệ của chi nhánh còn gặp nhiều khó khăn do kinh tế gặp nhiều biến động
và một phần do ngân hàng chưa có biện pháp hiệu quả hơn để đẩy mạnh hoạt
động này. Dựa trên đề tài, tác giả đã bổ sung phần phương pháp luận, phương
pháp nghiên cứu ở chương 2 và các phân tích ở chương 4, 5, 6 cho luận văn
của mình.
Nhìn chung các đề tài trên chủ yếu tập trung vào phân tích tình hình mua
bán ngoại tệ theo từng tiêu chí khác nhau, điều hạn chế ở đây là khơng nói đến
các nhân tố chủ quan cũng như khách quan ảnh hưởng đến hoạt động KDNT
của chi nhánh một cách cụ thể. Do đó, trong luận văn của mình, tác giả đã tiến
hành phân tích thêm các nhân tố tác động đến hiệu quả kinh doanh ngoại tệ

trong thời gian qua để có cái nhìn tổng qt hơn về thực trạng nghiệp vụ này
tại chi nhánh.

3


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái quát về ngân hàng thương mại
2.1.1.1 Khái niệm
Ngân hàng thương mại là một trong những tổ chức kinh tế được hình
thành lâu đời của lồi người và chính nhu cầu phát triển của xã hội, của nền
kinh tế là những tác nhân thúc đẩy hệ thống ngân hàng và hoạt động của nó
khơng ngừng được cải thiện cho đến ngày nay. Như vậy, NHTM có thể coi là
một tổ chức tài chính trung gian chiếm vị trí quan trọng trong nền kinh tế của
đất nước và giữ vị trí trung tâm của các hoạt động kinh doanh ngoại tệ trên thị
trường ngoại hối.
Theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010, NHTM là loại hình ngân hàng
được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh
khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận.
Trong đó, hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường
xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây: nhận tiền gởi, cấp tín dụng và
cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.
2.1.1.2 Chức năng
 Chức năng trung gian tín dụng
Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất
của ngân hàng thương mại. Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng,
NHTM đóng vai trò là cầu nối giữa người thừa vốn và người có nhu cầu về

vốn. Với chức năng này, ngân hàng thương mại vừa đóng vai trị là người đi
vay, vừa đóng vai trị là người cho vay và hưởng lợi nhuận là khoảng chênh
lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay và góp phần tạo lợi ích cho tất
cả các bên tham gia, mang lại lợi nhuận lớn cho ngân hàng. Ngày nay, thông
qua chức năng trung gian tín dụng, NHTM đã và đang thực hiện chức năng xã
hội của mình, vốn đầu tư được mở rộng và từ đó góp phần thúc đẩy sự phát
triển kinh tế, cải thiện đời sống nhân dân.
 Chức năng trung gian thanh tốn
Ở đây NHTM đóng vai trị là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân,
thực hiện các thanh tốn theo u cầu của khách hàng như trích tiền từ tài
khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài
4


khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo
lệnh của họ.
Các NHTM cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán tiện
lợi như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ thanh tốn, thẻ tín dụng… Tùy
theo nhu cầu, khách hàng có thể chọn cho mình phương thức thanh tốn phù
hợp. Nhờ đó mà các chủ thể kinh tế khơng phải giữ tiền trong túi, mang theo
tiền để gặp chủ nợ, gặp người phải thanh toán dù ở gần hay xa mà họ có thể sử
dụng một phương thức nào đó để thực hiện các khoản thanh toán. Do vậy các
chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí, thời gian, lại đảm bảo thanh
tốn an tồn. Chức năng này đã thúc đẩy lưu thơng hàng hóa, đẩy nhanh tốc
độ thanh tốn, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế.
 Chức năng tạo tiền
Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của NHTM.
Với mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận như là một yêu cầu chính cho sự tồn tại và
phát triển của mình, các NHTM với nghiệp vụ kinh doanh mang tính đặc thù
của mình đã thực hiện chức năng tạo tiền cho nền kinh tế.

Chức năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của
NHTM là chức năng tín dụng và chức năng thanh tốn. Thơng qua chức năng
trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động được để cho vay, số
tiền cho vay ra lại được khách hàng sử dụng để mua hàng hóa, thanh tốn dịch
vụ trong khi số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng vẫn được
coi là một bộ phận của tiền giao dịch, được họ sử dụng để mua hàng hóa,
thanh toán dịch vụ… Với chức năng này, hệ thống NHTM đã làm tăng tổng
phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả
của xã hội. Ngân hàng thương mại tạo tiền phụ thuộc vào tỉ lệ dự trữ bắt buộc
của ngân hàng trung ương đã áp dụng đối với NHTM. Do vậy, ngân hàng
trung ương có thể tăng tỉ lệ này khi lượng cung tiền vào nền kinh tế lớn.
2.1.1.3 Các hoạt động cơ bản của NHTM
a) Hoạt động huy động vốn
Đây là nghiệp vụ cơ bản, quan trọng nhất, ảnh hưởng tới chất lượng hoạt
động của ngân hàng. Trong nghiệp vụ này, NHTM sẽ sử dụng những công cụ
cần thiết mà luật pháp cho phép để huy động nguồn tiền tạm thời nhàn rỗi
trong xã hội làm nguồn vốn cho ngân hàng để đảm bảo cho ngân hàng kinh
doanh có hiệu quả và an tồn. Theo thơng tư 05/2013/TT-BTC quy định vốn
huy động của NHTM gồm:

5


 Tiền gửi của tổ chức kinh tế và cá nhân
- Tiền gửi của tổ chức kinh tế:
+ Tiền gửi thanh tốn (tiền gửi khơng kỳ hạn): là loại tiền gửi mà khi
gửi vào, khách hàng gửi tiền có thể rút ra bất cứ lúc nào mà không cần phải
báo trước cho ngân hàng, và ngân hàng phải thỏa mãn yêu cầu đó của khách
hàng.
+ Tiền gửi theo kỳ hạn (tiết kiệm định kỳ): là loại tiền gửi mà khi khách

hàng gửi tiền vào ngân hàng có sự thỏa thuận với ngân hàng để chọn một loại
thời hạn gửi tiền thích hợp để gửi và thỏa thuận với ngân hàng thời điểm rút
tiền ra.
- Tiền gửi của cá nhân:
+ Tiền gửi tiết kiệm: là khoản tiền của cá nhân gửi vào tài khoản tiền gửi
tiết kiệm, có xác nhận trên thẻ tiết kiệm, được hưởng lãi theo quy định của
ngân hàng nhận gửi tiết kiệm và được bảo hiểm theo quy định của pháp luật về
bảo hiểm tiền gửi. Tiền gửi tiết kiệm có thể chia thành hai loại: tiết kiệm
khơng kỳ hạn và có kỳ hạn.
+ Tài khoản tiền gửi cá nhân: là loại tiền gửi mà từng cá nhân mở tài
khoản tại ngân hàng để sử dụng các tiện ích do ngân hàng cung cấp như sử
dụng các loại thẻ thanh tốn và các giao dịch khơng dùng tiền mặt, thanh toán
điện tử hoặc các dịch vụ thanh tốn khác.
 Vốn vay của các TCTD khác
Tình trạng thừa hay thiếu vốn của một ngân hàng ở một thời điểm nào đó
là hiện tượng hết sức bình thường. Khi thiếu vốn, ngân hàng buộc phải đi vay
ở các ngân hàng khác. Ngược lại, trong trường hợp huy động nhiều mà đầu ra
hạn chế, ngân hàng có thể cho ngân hàng khác vay để hạn chế thiệt hại chi phí
trả lãi. Điều này giúp ngân hàng tận dụng được nguồn vốn lớn trong thời gian
ngắn nhưng phải trả lãi suất cao hơn vốn huy động.
 Vốn vay của Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng Nhà nước thường cho các ngân hàng thương mại vay dưới
các hình thức:
- Tái cấp vốn:

6


+ Cho vay lại theo hồ sơ tín dụng: là hình thức NHTM dùng hồ sơ tín
dụng cho vay khách hàng chưa đến hạn thanh toán làm đảm bảo tại NHTW để

vay lại.
+ Cho vay có đảm bảo bằng cầm cố các giấy tờ có giá: các NHTM dùng
các giấy tờ có giá mà mình dự trữ nhưng chưa đến hạn thanh toán làm đảm
bảo để vay lại từ NHTW.
- Chiết khấu và tái chiết khấu giấy tờ có giá.
 Vốn phát hành giấy tờ có giá
Đây là một dạng huy động không thường xuyên, khi cần thu hút số vốn
lớn và ổn định một cách nhanh chóng thì ngân hàng có thể phát hành giấy tờ
có giá như kỳ phiếu ngân hàng, trái phiếu ngân hàng và chứng chỉ tiền gửi.
Tuy nhiên, khi mua giấy tờ có giá khách hàng không được ngân hàng cho rút
trước thời hạn mà khi cần vốn thì khách hàng chỉ có thể mang đến ngân hàng
để chiết khấu hoặc cầm cố vay tiền.
b) Hoạt động sử dụng vốn
Đây là nghiệp vụ trực tiếp mang lại lợi nhuận cho ngân hàng, nghiệp vụ
sử dụng vốn có hiệu quả sẽ nâng cao uy tín và năng lực cạnh tranh của ngân
hàng trên thị trường.
 Cấp tín dụng
- Cho vay: là nghiệp vụ đặc trưng nhất của NHTM, sử dụng phần lớn
nguồn vốn của ngân hàng, tạo ra thu nhập chủ yếu và quyết định đến khả năng
hoạt động của NHTM. Căn cứ vào thời hạn cho vay thì nghiệp vụ cho vay của
ngân hàng có thể chia thành:
+ Cho vay ngắn hạn: thời hạn dưới 1 năm
+ Cho vay trung hạn: thời hạn từ 1 đến 5 năm
+ Cho vay dài hạn: thời hạn trên 5 năm
- Chiết khấu: NHTM sẽ đứng ra trả tiền trước cho các giấy tờ có giá (kỳ
phiếu, thương phiếu…) chưa đến hạn thanh toán theo yêu cầu của người thụ
hưởng bằng cách khấu trừ ngay một số tiền nhất định gọi là tiền chiết khấu.
- Cho thuê tài chính: NHTM phải thành lập cơng ty cho th tài chính
độc lập và sẽ dùng nguồn vốn của mình hay vốn do phát hành trái phiếu để
mua tài sản, thiết bị theo yêu cầu của người đi thuê và cho thuê trong một thời

gian nhất định kèm theo lời hứa là sẽ bán lại về sau.

7


- Bảo lãnh: là sự cam kết của một NHTM (người bảo lãnh) sẽ thực hiện
đầy đủ nghĩa vụ và quyền lợi nếu khách hàng (người được bảo lãnh) không
thực hiện đúng và đầy đủ những cam kết khi đến hạn đối với bên thứ 3 (bên
hưởng bão lãnh).
 Đầu tư
Đây là khoản mục quan trọng thứ hai sau cho vay mang lại thu nhập
đáng kể cho ngân hàng. NHTM có thể đầu tư dưới các hình thức: hùn vốn, góp
vốn liên doanh, đầu tư chứng khốn.
 Ngân quỹ
Lợi nhuận luôn là mục tiêu cuối cùng mà các chủ thể tham gia vào sản
xuất kinh doanh muốn đạt được. Tuy nhiên, có một nhân tố cần phải được
quan tâm đó chính là tính an tồn. Vì vậy, ngồi việc cho vay và đầu tư để thu
lợi nhuận, các NHTM còn phải sử dụng một phần nguồn vốn huy động được
để đảm bảo khả năng thanh toán và thực hiện các quy định về dự trữ bắt buộc
do NHNN đề ra.
c) Các hoạt động khác
Ngày nay, các hoạt động kinh doanh dịch vụ của ngân hàng ngày càng đa
dạng và phát triển đem lại một khoản thu nhập đáng kể cho ngân hàng. Các
hoạt động này bao gồm:
- Kinh doanh ngoại hối
- Mơi giới chứng khốn
- Ủy thác và nhận ủy thác
- Cung ứng dịch vụ bảo hiểm
- Các dịch vụ thanh toán, thu hộ và chi hộ cho khách hàng.
- Tư vấn tài chính, bảo quản tài sản, các giấy tờ quan trọng cho khách

hàng…
2.1.2 Khái quát về thị trường ngoại hối
2.1.2.1 Khái niệm
Thương mại quốc tế ngày càng phát triển làm nhu cầu chuyển đổi các
đồng tiền khác nhau giữa các quốc gia ngày càng trở nên quan trọng. Tuy
nhiên cũng giống như mọi hoạt động kinh doanh khác, hoạt động mua bán các
đồng tiền khác nhau cũng được diễn ra trên một thị trường, và thị trường này
là thị trường ngoại hối (The Foreign Exchange Market - FOREX).

8


Một cách tổng quát, “thị trường ngoại hối là bất cứ đâu diễn ra việc
mua bán các đồng tiền khác nhau” (Nguyễn Văn Tiến, 2008, trang 13). Hoặc
có thể nói thị trường ngoại hối là nơi thực hiện việc trao đổi mua bán ngoại
hối, trong đó chủ yếu là ngoại tệ và các phương tiện thanh tốn có giá trị bằng
ngoại tệ, đồng thời xác định các điều kiện giao dịch tức giá cả và số lượng
ngoại hối được mua bán.
2.1.2.2 Chức năng
- Cung cấp các dịch vụ cho khách hàng để thực hiện các giao dịch kinh tế
đối ngoại giúp luân chuyển các khoản đầu tư quốc tế, các giao dịch tài chính
quốc tế.
- Thơng qua cơ chế hoạt động của thị trường ngoại hối hình thành giá cả
trao đổi ngoại tệ một cách khách quan theo quy luật cung cầu của thị trường.
- Cung cấp các công cụ phịng ngừa rủi ro tỷ giá hối đối cho các chủ thể
tham gia trên thị trường.
- Là nơi để NHTW tiến hành can thiệp vào tỷ giá theo chiều hướng có lợi
cho nền kinh tế.
2.1.2.3 Đặc điểm của thị trường ngoại hối
Theo Nguyễn Văn Tiến (2008, trang 14-15), thị trường ngoại hối có

những đặc điểm sau:
- Là thị trường khơng gian, các thành viên tham gia thị trường duy trì
quan hệ với nhau liên tục thông qua điện thoại, telex và hệ thống mạng máy
tính tồn cầu.
- Đây là thị trường toàn cầu, do sự chênh lệch về múi giờ nên hầu khắp
mọi nơi trên thế giới đều diễn ra việc mua bán ngoại hối.
- Trung tâm của thị trường ngoại hối là thị trường liên ngân hàng quốc tế
(Interbank) với các thành viên chủ yếu là các NHTM, các nhà môi giới ngoại
hối và các NHTW.
- Do thị trường có tính tồn cầu và hoạt động hiệu quả, cho nên các tỷ
giá được niêm yết trên các thị trường khác nhau nhưng hầu như là thống nhất
với nhau (có độ chênh lệch không đáng kể).
- Đây là thị trường rất nhạy cảm với các sự kiện chính trị, kinh tế… nhất
là với các chính sách tiền tệ của các nước phát triển.

9


2.1.2.4 Các thành viên tham gia vào thị trường ngoại hối
a) Nhóm khách hàng mua bán lẻ
- Các cơng ty nội địa, các công ty xuyên quốc gia mà chủ yếu là các
doanh nghiệp có chức năng xuất nhập khẩu vì các doanh nghiệp này vừa là
chủ thể cầu ngoại tệ, vừa là chủ thể cung ngoại tệ trong các hoạt động xuất
nhập khẩu.
- Các cá nhân bao gồm các cá nhân trong và ngồi nước có nhu cầu mua
bán ngoại tệ trên thị trường ngoại hối để đầu tư, cho vay, đi cơng tác hoặc đi
du lịch nước ngồi…
Như vậy, nhóm khách hàng mua bán lẻ có nhu cầu mua bán ngoại tệ để
phục vụ cho mục đích hoạt động của chính mình chứ khơng nhằm mục đích
kinh doanh ngoại hối (kiếm lãi khi tỷ giá thay đổi). Thông thường, nhóm

khách hàng mua bán lẻ khơng giao dịch trực tiếp với nhau mà thường mua bán
thông qua các NHTM.
b) Ngân hàng thương mại
NHTM tham gia vào thị trường ngoại hối với hai mục đích:
- Một là, NHTM cung cấp các dịch vụ cho khách hàng của họ với tư cách
là người mơi giới để thu một khoản phí mà không phải bỏ vốn và không chịu
rủi ro tỷ giá.
- Hai là, NHTM thực hiện một số giao dịch cho chính mình để phịng
ngừa rủi ro hoặc nhằm mục đích kiếm lãi khi tỷ giá biến động.
c) Ngân hàng trung ương
Ở hầu hết các nước, NHTW là người đóng vai trị tổ chức, kiểm sốt,
điều hành và ổn định thị trường ngoại hối nhằm ổn định giá cả và tỷ giá hối
đối. Bên cạnh đó, cũng như mọi ngân hàng khác, NHTW phục vụ khách hàng
của mình (các cơ quan hành chính, các tổ chức quốc tế…) thơng qua việc thu
gom ngoại tệ hoặc phục vụ Nhà nước trong việc thanh tốn của Chính phủ với
các tổ chức quốc tế, phục vụ các tổ chức hoạt động tài trợ… Điểm khác giữa
NHTW và NHTM là nguyên tắc không tham dự vào việc kinh doanh ngoại hối
với các doanh nghiệp.
d) Nhà môi giới ngoại hối
Là người giới thiệu hai bên giao dịch với nhau. Người môi giới thực hiện
các lệnh mua và bán ngoại hối theo yêu cầu của khách hàng và hưởng phí.
Hoạt động mơi giới có hiệu quả hay khơng tùy thuộc vào khả năng nắm bắt và
giữ bí mật thông tin giữa các khách hàng của họ. Tuy nhiên trong thời gian
10


×