Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

Phân tích Tình hình công nợ& Khả năng thanh toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (511.14 KB, 52 trang )

Phân tích Tình hình cơng nợ & Khả năng thanh tốn.

PHẦN I. CỞ SƠ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CƠNG NỢ VÀ
KHẢ NĂNG THANH TỐN TRONG DOANH NGHIỆP.

I. Ý NGHĨA CỦA VIỆC PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CƠNG NỢ TRONG
DOANH NGHIỆP.
1. Sư cần thiết của việc phân tích tình hình cơng nợ trong doanh nghiệp.
Cơng nợ bao gồm các khoản phải thu và các khoản nợ phải trả là một vấn đề
phức tạp nhưng rất quan trọng, vì nó tồn tại trong st q trình hoạt dộng kinh
doanh cua doanh nghiệp. Sự tăng hay giảm các khoản nợ phải thu cũng như các
khoản nợ phải trả có tác động rất lớn đến việc bố trí cơ cấu nguồn vốn đảm bảo cho
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cũng như tác động rất lớn đến hiệu quả
kinh doanh. Việc bố trí cơ cấu nguồn vốn cũng cho ta thấy được sức mạnh tài chính
của doanh nghiệp. Khi mà tỷ lệ nợ của doanh nghiệp cao có nghĩa mọi hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chịu tác động bởi các nguồn lưc bên ngồi,
phụ thuộc rất lớn đến các chủ nợ, doanh nghiệp khơng chủ động được các nguồn
vốn để đảm bảo hoạt đơng kinh doanh, điều này sẽ khơng tốt và ảnh hưởng đến khả
năng thanh tốn của doanh nghiệp. Để nắm được tình hình thanh tốn các khoản nợ
phải thu và các khoản nợ phải trả như thế nào để từ đó có kế hoạch điều chỉnh cơ
cấu tài chính hơp lý cũng như đưa ra các biện pháp hiệu quả nhất để thu hồi cơng
nợ, hạn chế nợ q hạn, nợ khó đòi tăng cao. Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp và giảm thiểu sự phụ thuộc vào nguồn lực bên ngồi, đảm
bảo khả năng thanh tốn tránh nguy cơ phá sản.
2. Ý nghĩa của việc phân tích hình cơng nợ và khả năng thanh tốn trong
doanh nghiệp.
Việc phân tích tình hình cơng nợ và khả năng thanh tốn có vai trò rất quan
trọng đối với nhà quan lý doanh nghiệp cũng như các đối tượng quan tâm.
 Đối với nhà quản lý: việc phân thích này giúp cho nhà quan lý có thể thấy
được xu thế vận động của các khoản nợ phải thu và các khoản nợ phải trả. Từ đó
xem xét các ngun nhân vì sao nó tăng cao để có biện pháp hữu hiệu và tăng


cường đơn đốc cơng tác thu hồi cơng nợ, cũng như kế hoạch trả nợ và điều chỉnh cơ
cấu nguồn vốn hơp lý tránh nguy cơ mất khả năng thanh tốn.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Phân tích Tình hình cơng nợ & Khả năng thanh tốn.

 Đối với chủ sỡ hữu: thơng qua việc phân tích này họ có thể rút ra được nhận
xét là doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả hay khơng từ đó họ có quyết định nên tiếp
tục đầu tư hay khơng.
 Đói với chủ nợ: Họ có thể đánh giá được tình hình tài chính cũng như năng lực
của doanh nghiệp ở hiện tại và tương lai. Một doanh nghiệp có hiệu quả thì tình
hình tài chính lành mạnh, cơ cấu nguồn vốn hợp lý, từ đó chủ nợ sẽ có quyết định
có cho doanh nghiệp vay vốn thêm hay khơng, cũng như việc bán chịu hàng hố
cho doanh nghiệp, để tránh nguy cơ mất vốn.

II. THƠNG TIN SỬ DỤNG ĐỂ PHÂN TÍCH TÌNH CƠNG NỢ VÀ KHẢ
NĂNG THANH TỐN TRONG DOANH NGHIỆP.
Để phục vụ cho việc phân tích tình hình cơng nợ cần tổ chức và quản lý thơng
tin như sau:
 Khai thác số liệu trên bảng cân đối kế tốn, thuyết minh báo cáo tài chính: Báo
cáo các khoản nợ phải thu, nợ phải trả, báo cáo kết quả kinh doanh… Chúng ta sẽ
lựa chọn nguồn số liệu thích hợp để tính tốn các chỉ tiêu về tình hình thanh tốn nợ
của doanh nghiệp.
 Sử dụng các báo cáo về cơng nợ về tình hình thanh tốn của doanh nghiệp: sổ
chi tiết cơng nợ, báo cáo tổng hơp cơng nợ. Đây là các báo cáo nội bộ được lập theo
quy trình quản lý cơng nợ của cơng ty. Khai thác các số liệu mơt cách chi tiết từng
chủ nợ, khách nợ với số tiền bao nhiêu, thời gian nợ… Đây là cơ sở để có đánh giá
chính xác về ngun nhân cũng như tình hình thanh tốn của doanh nghiệp.
 Để đánh giá tình hình thanh tốn của doanh nghiệp, ngồi các chỉ tiêu cần phân
tích, phải tính tốn nhu cầu và khả năng thanh tốn. Do vậy phải đi sâu xem xét các
tài liệu chi tiết liên quan, lập bảng phân tích.

Với nhu cầu thanh tốn, các chỉ tiêu được sắp xếp theo tính chất và thời hạn
thanh tốn các khoản nợ. Còn khả năng thanh tốn, các chỉ tiêu đươc sắp xếp theo
khả năng hốn chuyển thành tiền giảm dần, theo khả năng huy động ngay, huy động
trong thời gian tới.

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Phõn tớch Tỡnh hỡnh cụng n & Kh nng thanh toỏn.

III. NI DUNG PHN TCH TèNH HèNH CễNG N TRONG DOANH
NGHIP.
1. Phõn tớch tỡnh hỡnh cụng n phi thu.
Khon n phi thu: L nhng khon tin m khỏch hng v nhng bờn liờn
quan ang n doanh nghip vo thi im lp bỏo cỏc khon ny s c tr trong
thi hn ngn, v c coi l ti sn ca doanh nghip bao gm: khon phi thu
khỏch hng, tr trc ngi bỏn, thu VAT c khu tr, phi thu ni b, phi thu
khỏch hng, tm ng, chi phớ tr trc, ti sn thiu ch x lý.
1.1.Phõn tớch vũng luõn chuyn cỏc khon phi thu.
Vũng luõn chuyn cỏc khon ph thu phn ỏnh tc hoỏn chuyn cỏc khon
phi thu thnh tin mt ca doanh nghip, tc l xem trong k kinh doanh cỏc
khon phi thu quay c my vũng v c xỏc nh bng mi quan h t s gia
doanh thu bỏn hng v cỏc khon phi thu bỡnh quõn.
Vũng quay cỏc khon phi thu.
Doanh thu thun = Doanh thu bỏn hng & cung cp dch v + thu nhp
hot ng ti chớnh + thu nhp khỏc.
Doanh thu thun bỏn hng c ly mó s 10 trờn bỏo cỏo kt qun hot ng
kinh doanh, thu nhp hot ng ti chớnh c ly t mó s 31 tr bỏo cỏo hot
ng kinh doanh, thu nhp khỏc ly t mó s 41 trờn bỏo cỏo kt qu kinh doanh.
S d
u k
c

ly ct tng cng theo tng nm tờn bng phõn tớch cụng n phi thu.
Hoc trong trng hp khụng cú s liu so sỏnh cú th s dng s cui k thay
cho s d bỡnh quõn.
Ch tiờu ny cho bit mc hp lý ca s d cỏc khon phi thu v hiu qu ca
vic i thu hi n. Nu ch tiờu ny cng cao phn ỏnh tt tc thu hi cỏc khon
n cng nhanh, iu ny c ỏnh giỏ l tt, vỡ kh nng chuyn cỏc khon phi
thu thnh tin cng nhanh, ỏp ng nhu cu thanh toỏn v cỏc khon n n hn.
Tuy nhiờn ch tiờu ny quỏ cao cng khụng tt, vỡ nú ng ngha vi k thanh
toỏn ngn, do ú cú th nh hng n sn lng tiờu th, lm gim hiu qu kinh
S d u k + S d cui k
Cỏc khon phi thu bỡnh quõn =
2
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Phõn tớch Tỡnh hỡnh cụng n & Kh nng thanh toỏn.

doanh. Vỡ vy khi ỏnh giỏ kh nng chuyn i cỏc khon phi thu thnh tin cn
xem xột n chớnh sỏch tớnh dng bỏn hng ca doang nghip.
1.2. Phõn tớch k thu tin bỡnh quõn.
K thu tin bỡnh quõn: Phn ỏnh thi gian ca mt vũng luõn chuyn cỏc
khon phi thu, ngha l thu c tin t cỏc khon phai thu thỡ cn mt khon
thi gian l bao nhiờu ngy.





S ngy quy c: Mt thỏng l 30 ngy
Mt quý l 90 ngy
Mt nm l 360 ngy.
Ch tiờu ny cng nh thỡ th hin tc hoỏn chuyn cỏc khon phi thu

thnh tin cng nhanh, iu ny cho thy vic thu hi cụng n ca doanh nghip l
tt, doanh nghip ớt b khỏch hng chim dng vn. To iu kin cho doanh nghip
ch ng c ngun vn, m bo quỏ trỡnh sn xut kinh doanh thun li.
Tuy nhiờn s ngy trung bỡnh thu c cỏc khon phi thu s cú ý ngha
hn nu bit c thi hn bỏn chu ca doanh nghip. Khi phõn tớch, cn tớnh ra
v so sỏnh vi thi gian bỏn chu quy nh cho khỏch hng. Nu thi gian quay
vũng cỏc khon phi thu ln hn thi gian bỏn chu quy nh cho khỏch hng thỡ
vic thu hi cỏc khon phi thu l chm v ngc li. S ngy quy nh bỏn chu
cho khỏch hng ln hn vũng qay cỏc khon phi thu thỡ cú du hiu chng t vc
thu hi n t trc k hoch v thi gian. Nguyờn tc chung c a ra tớnh s
ngy trung bỡnh thu c cỏc khon phi thu khụng quỏ ( 1+1/3 ) s ngy ca
thi hn thanh toỏn. Nu doanh nghip cú quy nh s ngy c hng chit khu
thỡ s ngy trung bỡnh thu c cỏc khon phi thu cng khụng vt quỏ ( 1+1/3
) s ngy ca k hn c hng chit khu.
Thi gian k thanh toỏn phõn tớch
K thu tin bỡnh quõn =
S vũng quay ca cỏc khon phi thu
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Phân tích Tình hình cơng nợ & Khả năng thanh tốn.

2. Phân tích tình hình cơng nợ phải trả ngắn hạn.
Khoản phải trả: Là khoản nợ phát sinh trong suốt q trình hoạt động sản xuất
kinh doanh mà doanh nghiệp phải trả, phải thanh tốn cho các chủ nợ trong thời hạn
nhất định và được coi là nguồn vốn của doanh nghiệp. Nguồn vốn này bao gồm:
Nguồn vốn do đi vay và nguồn vốn trong thanh tốn nguồn vốn do đi vay gồm các
khoản tiền doanh nghiệp vay của ngân hàng hay vay các đối tượng khác với những
cam kết hay điều kiện nhất định. Nguồn vốn trong thanh tốn gồm các khoản mà
doanh nghiệp tạm thời chiếm dụng và sử dụng trong thời gian chưa đến hạn trả tiền
cho chủ nợ như: Tiền thuế phải nộp cho nhà nước, tiền mua hàng, tiền lương và các
khoản phải trả cơng nhân viên phải trả nội bộ.


IV. NỘI DUNG PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TỐN TRONG DOANH
NGHIỆP.
Khả năng thanh tốn được hiểu như khả năng chuyển hố tiền măt của các tài
sản cơng ty để đối phó với các khoản nợ đến hạn, thơng số khả năng thanh tốn còn
được gọi là thơng số hốn chuyển tiền mặt vì nó bao hàm khả năng chuyển đổi các
tài khoản thành tiền trong khoảng thời gian ngắn, quy thành một chu kỳ kinh doanh
thường nhỏ hơn hoặc bằng một năm, ý nghĩa chung của thơng số này là biểu hiện
khả năng trả nợ bằng cách chỉ ra các quy mơ phạm vi tài sản có thể dùng để trang
trải các u cầu của chủ nợ với thời gian phù hợp.
1. Phân tích khả năng thanh tốn trong ngắn hạn.
Trong quan hệ thanh tốn hầu hết tất cả các doanh nghiệp đều thực hiện việc
tài trợ vốn phục vụ cho q trình hoạt động sản xuất kinh doanh thơng qua việc vay
nợ ngắn hạn và mua chuộng hàng hố của nhà cung cấp. Tuy nhiên việc tìm nguồn
tài trợ cho q trình kinh doanh khi doanh nghiệp khơng đủ vốn để tự tài trợ thường
gặp một số khó khăn sau:
 Việc vay nợ q nhiều rất nguy hiểm cho doanh nghiệp cho dù thời hạn trả nợ
chưa đến.
 Việc mắc nợ sẽ kéo theo các khoản chi phí phải trả cố định hàng năm chưa
hồn trả gốc và tiền lãi.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Phân tích Tình hình cơng nợ & Khả năng thanh tốn.

 Khi doanh nghiệp nợ q nhiều sẽ gặp khó khăn trong việc tiếp tục đi vay, như
vậy hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bị đình trệ. Nếu doanh nghiệp đi chiếm
dụng nhiều vốn của nhà cung cấp thì sẽ có nguy cơ mất nguồn tài trợ này, vì nhà
cung cấp sẽ khơng chịu bán hàng trả chậm cho doanh nghiệp nữa, như vậy uy tín
của doanh nghiệp sẽ bị ảnh hưởng khơng tốt. Để đánh giá khả năng thanh tốn ngắn
hạn của doanh nghiệp ta dựa vào khả năng hốn chuyển thành tiền các tài sản của
doanh nghiệp.

Hệ số chung có thể đưa ra để đánh giá khả năng thanh tốn của doanh nghiệp
như sau:




Phân tích khả năng thanh tốn ngắn hạn là xem xét lượng tài sản hiện có của
doanh nghiệp có đủ khả năng để trả hết tất cả các khoản nợ đến hạn hay khơng ? Tài
sản ngắn hạn là tài sản có thời hạn ln chuyển và có thể thu hồi trong vòng một
năm . Nợ ngắn hạn là các khoản nợ có thời hạn thanh tốn trong vòng một niên độ
kế tốn.
1.1. Tỷ lệ thanh tốn hiện hành.
Tỷ lệ thanh tốn hiện hành thể hiện mối quan hệ so sánh giữa tài sản ngắn hạn
và các khoản nợ ngắn hạn.



TSLĐ & ĐTNH
được lấy từ loại A, mục I - nguồn vốn mã số 310 của bảng cân đối kế tốn .
Tỷ lệ này cho biết cứ một đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng bao nhiêu
đồng TSLĐ.Tỷ lệ này cho thấy khả năng thanh tốn các khoản nợ ngắn hạn của
doanh nghiệp có được đảm bảo hay khơng, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ doanh
nghiệp hồn tồn đủ khả năng để thanh tốn các khoản nợ ngắn hạn.
Số tiền có thể dùng để trả nợ
Khả năng thanh tốn =
Số nợ ngắn hạn phải trả
TSLĐ & ĐTNH
Tỷ lệ thanh tốn hiện hành =
Nợ ngắn hạn
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Phõn tớch Tỡnh hỡnh cụng n & Kh nng thanh toỏn.

Tuy nhiờn t l ny quỏ cao cng khụng hn l tt, nú ch cho thy s di do
m bo kh nng thanh toỏn ca doanh nghip, nhng cú th dn n vic qun lý
v s dng khụng hiu qu cỏc loi ti sn ca mỡnh v iu ny cú th lm cho tỡnh
hỡnh ti chớnh ca doanh nghip khụng lnh mnh.
Nguyờn tc c bn cho thy t l ny l 2 : 1, tc l t l ny bng 2 thỡ doanh
nghip kh nng thanh toỏn cỏc khon n ngn hn, tỡnh hỡnh ti chớnh bỡnh
thng. Tuy nhiờn s bin ng ca t l ny cũn ph thuc vo nhiu yu t v
iu kin khỏc nhau ca doanh nghip nh: Loi hỡnh kinh doanh chu k hot ng
ca doanh nghip.
Mt t l thanh toỏn hin hnh quỏ thp s l gỏnh nng cho vic tr cỏc khon
n ngn hn, lỳc ny doanh nghip khụng kh nng thanh toỏn cỏc khon n
n hn, tỡnh trng mt kh nng thanh toỏn cú th xy ra.
Khi phõn tớch ch tiờu ny cn chỳ ý loi tr nhng ti sn khú hoỏn chuyn
thnh tin: N phi thu khú ũi, d phũng gim giỏ hng tn kho, hng tn kho kộm
phm cht, cỏc thit hi ch x lýVỡ thc cht nhng ti sn ny chỳng ta khú,
thm chớ khụng th s dng nú tr n chỳng ta khụng chc chn rng cỏc khon
n khú ũi s ũi c, thi gian ũi c l bao lõu, hng kộm phm cht chỳng ta
cha chc chn bỏn c, thm chớ bỏn h giỏ
1.2. T l thanh toỏn nhanh.
T l thanh toỏn nhanh biu hin mi quan h so sỏnh gia tin v cỏc khon
tng ng tin so vi cỏc khon n ngn hn. Cỏc khon tng ng tin c
xem l nhng ti sn cú tc luõn chuyn thnh tin nhanh: u t ti chớnh ngn
hn, cỏc khon phi thu ngn hn.
Cn lu ý khi tớnh ch tiờu ny cng nờn loi b nhng ti sn tn kho, vỡ õy
l b phn phi d tr thng xuyờn m bo cho quỏ trỡnh kinh doanh m giỏ tr
cng nh thi gian hoỏn chuyn thnh tin ca nú khụng chc chn.






TSL & TNH Hng tn kho
T l thanh toỏn nhanh =
N ngn hn
Tin + TNH + N phi thu
=
N ngn hn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Phõn tớch Tỡnh hỡnh cụng n & Kh nng thanh toỏn.

Hng tn kho c ly t mó s 140 trờn Bng cõn i k toỏn. N phi thu
c ly t mó s 130 Bng cõn i k toỏn.
T l ny th hin kh nng tr n ngn hn ca doanh nghip, t l ny cho
thy cú bao nhiờu ng TSL ti tr cho 1 ng n ngn hn v ỏnh giỏ xem cú
bao nhiờu ng TSL cú kh nng thanh toỏn cho mt ng n ngn hn.
1.3.T l thanh toỏn bng tin mt.
T l thanh toỏn bng tin mt ch tớnh n cỏc ti sn cú kh nng hoỏn
chuyn thnh tin nhanh nht, ú l vn bng tin.



Ch tiờu vn bng tin c ly t loi A mc I Ti Sn mó s 110.
T s trong ch tiờu ny cú th bao gm cỏc khon u t chng khoỏn ngn
hn, nu s chuyn hoỏ thnh tin ca cỏc khon u t chng khoỏn l thun li v
nhanh chúng. Cỏc h s trờn õy cú ý ngha riờng bit ca nú, nhng nú khong cung
cp c y nhng thụng tin cn thit, trong nhiu trng hp ch tiờu ny
khụng cũn ý ngha, vỡ vic xỏc nh thi gian cp thit tr n cng nh kh nng
hoỏn chuyn thnh tin khụng rừ rng, khụng chc chn. Thi gian vũng quay vn

thc s ca n ngn hn l khụng th xỏc nh, cng nh kh nng hoỏn chuyn
thnh tin ca mt s ti sn, hng tnrt khú ỏnh giỏ.
Ch tiờu ny ũi hi phi cú sn tin thanh toỏn cỏc khon n bt k thi
im no xem doanh nghip cú ngun lc sn cú thanh toỏn khon n hay
khụng. Nguyờn tc c bn cú th a ra ỏnh giỏ mc thanh toỏn ngay
bng tin mt l 0,5 : 1, ngha l t l ny phi ln hn hoc bng 0,5 thỡ kh nng
thanh toỏn tc thi mi m bo.
Tuy nhiờn t l ny khụng c quỏ cao, vỡ khi t l ny quỏ cao ng ngha
vi vic s dng khụng hiu qu qu tin mt, doanh nghip luụn sn tin tr n,
nhng thi im tr n xy ra khụng liờn tc ngun tin s ng im khụng võn
ng, nh vy s lóng phớ
Vn bng tin
T l thanh toỏn bng tin =
N ngn hn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Phân tích Tình hình cơng nợ & Khả năng thanh tốn.

2. Phân tích khả năng thanh tốn dài hạn.
Bên cạnh nhữnh chỉ tiêu phân tích khả năng đảm bảo thanh tốn ngắn hạn
được trình bày ở phần trên chúng ta cần phải xem xét triển vọng của doanh nghiệp
trong tương lai. Mặc dù việc thanh tốn các khoản nợ dài hạn có thời gian trả nợ lâu
hơn các khoản nợ ngắn hạn, doanh nghiệp ít bị sức ép hơn của việc thanh tốn các
khoản nợ ngắn hạn. Tuy nhiên, các khoản nợ dài hạn rồi cũng đến lúc doanh nghiêp
phải chịu thực hiện nghĩa vụ thanh tốn. Để đánh giá khả năng thanh tốn dài hạn
của doanh nghiệp ta thường sử dụng các chỉ tiêu sau:
2.1.Hệ số thanh tốn lải nợ vay.
Chỉ tiêu hệ số thanh tốn lải nợ vay biểu thị mối quan hệ tỷ lệ giữa lợi nhuận
trước thuế và lải nợ vay so với lải nợ vay




Chỉ tiêu lợi nhuận trước thuế được lấy từ mã số 60 trên Báo cáo kết quả kinh
doanh, chỉ tiêu này dùng để đánh giá khả năng đảm bảo chi trả lải nợ vay, đối với
các khoản nợ dài hạn và mức độ an tồn có thể chấp nhận của người cung cấp tính
dụng.
Khả năng trả nợ lải nợ vay càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn càng cao
lợi nhuận tạo ra được sử dụng để thanh tốn nợ vay và tạo phần tích luỹ cho q
trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Qua kinh nghiệm phân tích người ta rút ra rằng: Khi hệ số này lớn hơn 2 thì
doanh nghiệp được đánh giá là có khả năng đảm bảo cho việc thanh tốn các khoản
nợ dài hạn. Nếu chỉ tiêu này nhỏ hơn 2 ( khi mà nhỏ hơn hoặc bằng 1 ) chứng tỏ
doanh nghiệp sử dụng vốn khơng hiệu quả và doanh nghiệp phải sử dụng hết vốn
chủ sở hưu để trả lãi nợ vay. Tuy nhiên vấn đề này còn phụ thuộc vào khả năng tạo
ra lợi nhuận lâu dài của doanh nghiệp và chỉ tiêu này cũng có thể dùng để đánh giá
hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ở Việt Nam hiện nay, tỷ xuất nợ
các doanh nghiệp nhà nước là rất cao có doanh nghiệp lên tới 80% đến 90% đây là
tỷ suất nợ mang q nhiều rủi ro và vấn đề mất khả năng thanh tốn có thể xảy ra,
việc thanh tốn lãi vay cũng là một trong những cơ sở để đánh giá khả năng thanh
LNTT + Lãi nợ vay
Hệ số thanh tốn lải nợ vay =
Lãi nợ vay
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Phân tích Tình hình cơng nợ & Khả năng thanh tốn.

tốn của doanh nghiệp. Tuy nhiên khả năng này xuất phát từ việc doanh nghiệp sủ
dụng hiệu quả vốn vay vào hoạt động sản xuất kinh doanh và nguồn để thanh tốn
lãi nợ vay chính là lơi nhuận của doanh nghiệp.
2.2.Tỷ lệ tự tài trợ, tỷ lệ nợ.
Nguồn vốn của doanh nghiệp chủ yếu hình thành từ hai nguồn vốn vay nợ và
nguồn vốn chủ sở hữu.

 Đối với nguồn vốn vay nợ: Thì doanh nghiệp phải cam kết thanh tốn với các
chủ nợ gồm nợ gốc và lãi vay nợ theo thời hạn quy định trong hợp đồng.
 Đối với nguồn vốn chủ sở hữu: Doanh nghiệp khơng phải cam kết thanh tốn
đối với người góp vốn với tư cách là người chủ sở hữu. Vốn chủ sở hữu thể hiện
phần tài trợ của người chủ sở hữu đối với tồn bộ tài sản của doanh nghiệp. Nội
dung phân tích này thể hiện năng lực vốn có của người chủ sở hữu trong việc tài trợ
cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
 Tỷ lệ tự tài trợ.
Tỷ lệ tự tài trợ thể hiện mối quan hệ so sánh giữa nguồn vốn chủ sở hữu với
tổng nguồn vốn doanh nghiệp đang sử dụng.



 Tỷ lệ nợ.
Tỷ lệ nợ biểu mối quan hệ so sánh giữa nợ phải trả với tổng nguồn vốn doanh
nghiệp đang sử dụng.



Tỷ lệ tự tài trợ + tỷ lệ nợ = 1
Nguồn vốn chủ sở hữu được lấy từ mã số 400, loại B. Phần nguồn vốn trên
bảng cân đối kế tốn. Tổng nguồn vốn được lấy từ mã số 430 trên bảng cân đối kế
tốn. Nợ phải trả được lấy từ mã số 300, loại A. Nguồn vốn trên bảng cân đối kế
tốn. Cả hai tỷ lệ này đều cho thấy khả năng tự chủ về tài chính của doanh nghiệp,
khi khả năng tự tài trợ cao ( tỷ lệ nợ thấp ) cho thấy năng lực tự chủ về tài chính của
NVCSH
Tỷ lệ tự tài trợ = * 100%
Tổng nguồn vốn
Nợ phải trả
Tỷ lệ nợ = * 100%

Tổng nguồn vốn
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Phân tích Tình hình cơng nợ & Khả năng thanh tốn.

doanh nghiệp cao, ít bị sức ép từ các chủ nợ, hầu hết các tài sản của doanh nghiệp
được đầu tư bằng nguồn vốn chủ sở hữu. Và doanh nghiệp có điều kiện thuận lợi để
tiếp nhận các khoản tín dụng bên ngồi. Ngược lại, khi tỷ lệ nợ càng cao cho thấy
hoat động kinh doanh của doanh nghiêp ngày càng phu thuộc vào các chủ nợ và khả
năng tiếp nhận các khoản nợ vay ngày càng khó khăn hơn, một khi mà tỷ lệ nợ q
cao doanh nghiệp khơng đủ nguồn lực tài chính để thanh tốn kịp thời các khoản nợ
đến hạn tình trạng mất khả năng thanh tốn có thể xảy ra và doanh nghiệp có khả
năng phá sản.

















THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Phân tích Tình hình cơng nợ & Khả năng thanh tốn.

PHẦN II : PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CƠNG NỢ VÀ KHẢ NĂNG THANH
TỐN Ở CƠNG TY KIM KHÍ VÀ VẬT TƯ TỔNG HỢP MIỀN TRUNG.

I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG TY KIM KHÍ VÀ VẬT TƯ TỔNG HỢP
MIỀN TRUNG
1. Q trình hình thành và phát triển và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh
doanh.
1.1. Q trình hình thành và phát triển.
Cơng ty Kim Khí & Vật Tư Tổng Hợp Miền Trung được thành lập trên cơ sở
hợp nhất giữa Cơng Ty Kim Khí Đà Năng và Cơng Ty Vật Tư Thứ Liệu Đà Nẵng
theo quyết định số 1065 QĐITCCBDT ngày 20/12/1994 và chính thức đưa vào hoạt
động ngày 01/01/1995 theo giấy đăng ký kinh doanh 109669 của uỷ ban kế hoạch
tỉnh Quảng Nam Đà Nẵng cấp ngày 29/12/1994.
Cơng Ty Kim Khí & Vật Tư Tổng Hợp Miền Trung đặt trụ sở chính tại 16
Thái Phiên – Đà Nẵng. cơng ty có tên giao dịch đối ngoại là: Central Viet Nam
Metal And General Materials Company viết tắt là CEVIMETAL. Hoạt động kinh
doanh của cơng ty thực hiện trong khn khổ của pháp luật và chịu sự quản lý trực
tiếp của cơng ty thép Việt Nam.
Kể từ khi thành lập và đi vào hoạt động cho đến nay cơng ty đã triển khai được
mạng lưới tiêu thụ trên khắp thị trường Miền Trung, mở các chi nhánh ở thị trường
Miền Nam, Miền Bắc và Tây Ngun. Doanh số tiêu thụ hàng năm của cơng ty
ngày càng tăng. Cơng ty đã và đang duy trì và mở rộng được thị phần, từng bước
tạo được vị thế của mình trên thị trường. Điều đó cũng nhờ vào điều kiện thuận lợi
do sự sát nhập mang lại, cũng như sự nỗ lực cố gắng của tồn thể cơng ty. Bên cạnh
đó cơng ty cũng gặp nhiều khó khăn nhất định cũng như bao đơn vị khác, vấn đề
nan giãi hiện nay là tình hình chiếm dụng vốn kéo dài của khách hàng và tình trạng
cạnh tranh quyết liệt trên thương trường. Do tính đặc trưng của mặt hàng và ngành
hàng của cơng ty nên nhu cầu vốn của cơng ty rất lớn, trong đó cơng nợ bị chiếm

dụng cũng khơng nhỏ dẫn đến giảm kết quả kinh doanh và làm giảm lợi thế cạnh
tranh, làm giảm thị phần. Đây là một vấn đề nan giải của cơng ty.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Phân tích Tình hình cơng nợ & Khả năng thanh tốn.

Đúng với q trình chuyển biến của nền kinh tế Quốc Gia, trong những năm
1996 và 1997 thụ trường có nhiều iến động trong giai đoạn này hoạt động kinh
doanh của cơng ty gặp nhiều khó khăn do sự có mặt của sản phẩm kên doanh thơng
qua hệ thống các đại lý tại khu vực Miền Trung. Vì thế cơng ty đã kinh động tổ
chức kinh doanh thêm các mặt sắt thép sản xuất trong nước của các cơng ty liên
doanh giữa Việt Nam và nước ngồi. Bên cạnh đó những mặt hàng sắt thép nhập
khẩu từ Liên Xơ và Trung Quốc. Mặc dù với nhiều cố gắng đạt mức doanh thu lớn
nhưng trong 2 năm liên tiếp cơng ty vẫn hoạt động kém hiệu quả. Sang đầu năm
1998 nhà máy cán thép Miền Trung đã đi vào hoạt động , cơng ty dần dần thay thế
các sản phẩm mua ngồi bằng các sản phẩm sản xuất nên trong năm nay kết quả
hoạt động kinh doanh của cơng ty có xu hướng khả quan hơn. Sang năm 1999 đến
nay tình hình kinh doanh của cơng ty thép liên tục tiến triển song cũng gặp nhiều
khó khăn trong vấn đề cạnh tranh và cơng nợ.
1.2. Q trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
a> Nội dung hoạt động kinh doanh tại cơng ty.
Cơng Ty Kim Khí & Vật Tư Tổng Hợp Miền Trung đi vào hoạt động với chức
năng là quan hệ trực tiếp với các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác
nhau trong nước và nước ngồi để tổ chức sản xuất kinh doanh các mặt hàng kim
khí vật tư thứ liệu và vật tư khác. Đồng thời cơng ty tổ chức sản xuất gia cơng chế
biến phục hội các sản phẩm từ nguồn ngun liệu và vật tư thứ liêụ nhằm khai thác
các nguồn vật tư thứ liệu và nhân lực phục vụ cho nhu cậu sản xuất , tiêu dùng trong
nước và xuất khẩu. Ngồi ra cơng ty còn tổ chức kinh doanh các dịch vụ như nhà
hàng, khách sạn, nhu cầu vật chất.
Xuất phát từ các chức năng hoạt động kinh doanh trên mà nội dung hoạ động
của cơng ty là tổ chức sản xuất và tiêu dùng trong nước bao gồm:

Tổ chức kinh doanh vật tư kim khí các loại như: thiết bị, phụ tùng, xăm lốp,
bình điện, hố chất vật tư điện…
Tổ chức gia cơng chế biến sắt các loại phục vụ nhu cầu sản xuất cf tiêu dùng
trong nước và xuất khẩu.
Tổ chức kinh doanh nhà hàng, khách sạn, cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng
hố.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Phõn tớch Tỡnh hỡnh cụng n & Kh nng thanh toỏn.

b> c im mt hng kinh doanh.
Hot ng thng mi chim t trng ln v mang li doanh s ch yu cho
cụng ty, ch yu l mt hng kim khớ c th l:
Cỏc loi thộp tm, thộp lỏ dựng trong cụng ngh úng thuyn.
Cỏc loi thộp xõy dng
Cỏc loi thp ph liu.
Phụi thộp nhp t Liờn Xụ, Trung Quc.
hot ng kinh doanh dch v khỏch sn tn ti nhng cha hiu qu.
c> c im ngun hng ca cụng ty.
Mt hng ch yu l cỏc loi thộp phc v xõy dng, mt hng ny c cung
cp t:
Phớa Bc: Cụng ty thộp Thỏi Nhuyờn, cụng ty liờn doanh Vinausteel, cụng ty thộp
VSC Posco, cụng ty thộp Nasteel Vina v cụng ty Vinapipe.
Phớa Nam: Cụng ty liờn doanh Vina Kyore, cụng ty thộp Min Trung v mt s c
s khỏc.
Nhp khu: Nhp phụi thộp t Liờn Xụ, Trung Quc theo khung giỏ quy nh ca
cụng ty thộp Vit Nam.
d> c im mng li kinh doanh.
Cụng Ty Kim Khớ & Vt T Tng Hp Min Trung m cỏc c s kinh doanh
trờn c 3 min bc trung nam v khu vc Tõy Nguyờn. Hng hoỏ c tiờu th
thụng qua mng li kờnh phõn phi cỏc ca hng v vn phũng i din.

Hng hoỏ ca cụng ty c bỏn th trng trong nc khụng cú xut khu.
Mng li kinh doanh c t chc theo s sau:

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Phân tích Tình hình cơng nợ & Khả năng thanh tốn.


Quan hệ giữa các cơng ty và các đơn vị trực thuộc cũng như giữa các đơn vị
này với cấp dưới là quan hệ trực tuyến.
d> Đặc điểm về hoạt động sản xuất của cơng ty.
Bên cạnh hoạt động kinh doanh thương mại chiếm tỷ trọng lớn và mạng lưới
các cửa hàng, các văn phòng đại diện, các kênh phân phối trên khắp khu vực Miền
Trung và lân cận, cơng ty còn tiến hành hoạt động sản xuất snả phẩm nhằm thay thế
nguồn hàng mua và nhập. Hoạt động sản xuất của nhà máy còn nhiều hạn chế về
trang thiết bị kỹ thuật, cơ sở vật chất. Sản phẩm làm ta chưa phù hợp và thích nghi
được thị hiếu người tiêu dùng nên về mặt tiêu thụ sản phẩm nay còn hạn chế, chưa
đạt hiệu quả.
Về mặt giá thành sản phẩm, mặc dù định mức tiêu hao ngun vật liệu đã được
xây dựng nhưng hao hụt thực tế đã vượt xa định mức hao hụt cho phép. Vì vậy chưa
dạt được hiệu quả mong muốn về mặt giá trị thành sản phẩm nên vấn đề đặt ra là
hạn chế được hao hụt ngun vật liệu trong sản xuất, tiến hành trong bị kỷ thuật,
nâng cao và hồn thiẹn hơn nữa tay nghề cơng nhân, trình độ quản lý nhằm mục
tiêu hạ thấp giá thành sản phẩm từng bước thay thế sản phẩm mua và nhập bằng sản
phẩm tự sản xuất.
Cơng Ty Kim Khí & Vật Tư Tổng
Hợp Miền Trung
Nha
Trang
Qng
Ngãi

TP
HCM
Các
cửa hàng
Các
cửa hàng
Các
cửa hàng
Xí nghiệp
khai thác

nghiệp
2

nghiệp
3
Các
cửa hàng
Các cửa hàng Tỉnh
trực thuộc Cơng Ty
Nhà máy
cán thép
MT
TP
Hà Nội
TP Đà
Nẵng
Khách
sạn
Phương

Nam
Các
cửa hàng
Các
cửa hàng
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Phân tích Tình hình cơng nợ & Khả năng thanh tốn.

2. Tổ chức cơng tác quản lý ở Cơng Ty Kim Khí & Vật Tư Tổng Hợp Miền Trung.
2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ở cơng ty.
Bộ máy quản lý tại cơng ty hiện nay được tổ chức theo cơ cấu hỗn hợp, trực
tuyến tham mưu. Ban lãnh đạo cơng ty chủ đạo xuống các phòng ban chức năng,
các chi nhánh các xí nghiệp, các cửa hàng…các bộ phận này phối hợp với nhau và
tham mưu cho giám đốc những thơng tin kinh tế tài chính.
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ở cơng ty.
Chú thích: Quan hệ trực tuyến.
Quan hệ chức năng.

Quan hệ tham mưu.
2.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của ban giám đốc và các phòng ban
chức năng, các chi nhánh và các xí nghiệp trực thuộc.
Giám đốc
Phó giám đốc phụ
trách cơng tác xây
dựng cán bộ kỹ thuật
Phó giám đốc phụ
trách cơng tác đồn
thể hành chính
Phó giám đốc phụ
trách nhà máy

Phòng kinh
doanh thị trường
Phòng tổ chức
hành chính
Phòng kế tốn tài
chính
Phòng kế hoạch
đầu tư
Các xí
nghiệp
Khách sạn Các kho Nhà máy
Các chi
nhánh
Các cửa
hàng
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Phân tích Tình hình cơng nợ & Khả năng thanh tốn.

Giám đốc: Là người trực tiếp điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của
cơng ty và là người chịu trách nhiệm về kết quả cuối cùng của hoạt động snả xuất
kinh doanh ở cơng ty trước lãnh đạo tổng cơng ty thép Việt Nam.
Các phó giám đốc: Là người có trách nhiệm giải quyết các cơng việc trong
phạm vi được giám đốc giao, tham mưu cho giám đốc về mọi lĩnh vực liên quan.
Mỗi phó giám đốc được phân cơng điều hành một hoặc một số cơng việc thuộc lĩnh
vực nhất định và chịu trách nhiệm trước giám đốc về những cơng việc được giao.
Phòng kinh doanh thị trường: Tham mưu cho giám đốc về những biến động thị
trường, trên cơ sở lập báo cáo khả năng về nguồn hàng thị trường cần và đồng thời
vạch ra những chiến lược kinh doanh tổ chức cơng tác tiếp thị, đẩy mạnh việc mua
vào và bán ra cho cơng ty. Trực tiếp viết hố đơn GTGT, phiếu nhập kho, xuất kho
theo tình hình thực tế xảy ra tại cơng ty.

Phòng tổ chức hành chính: Là phải tham mưu cùng ban giám đốc tổ chức hợp
lý bộ máy hoạt động của cơng ty, tham mưu các vấn đề về tổ chức nhân sự như chế
độ lương, điều hành cán bộ, phân cơng quản lý trực nhật…cho các bộ phận trong
cơng ty.
Phòng kế tốn tài chính: Tham mưu cho giám đốc về việc lập kế hoạch tài
chính cho cơng ty. Phản ánh tồn bộ hoạt động kinh doanh của cơng ty qua những
con số trên hệ thống sổ sách của cơng ty, hạch tốn theo quy định của nhà nước.
Hướng dẫn các đơn vị trực thuộc trong các cơng ty khác hạch tốn và lập báo cáo
quyết tốn theo đúng quy định, trực tiếp giao dịch với ngân hàng và các tổ chức tài
chính khác.
Phòng kế hoạch đầu tư: Có nhiệm vụ thu thập số liệu, tổng hợp và phân tích
các số liệu thống kê được, trên cơ sở đó tham mưu cho giám đốc về thình hình phát
triển, đưa ra phương án kinh doanh, xây dựng các quy chế qui địnhm dự thảo các
hợp đồng kinh tế, tổ chức cơng tác pháp chế theo đúng qui định của pháp luật nhà nước.
Các đơn vị trực thuộc.
Các xí nghiệp: Có sơ cấu tổ chức riêng nhưng chịu sự giám sát của cơng ty về
phương hướng, kế hoạch kinh doanh.
Các chi nhánh:Có nhiệm vụ tiếp cận thị trường, tổ chức nhận hàng từ cơng ty
về bán bn, bán lẽ trên thị trường, tim các nhuồn hàng bên ngồi để kinh doanh chi
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Phân tích Tình hình cơng nợ & Khả năng thanh tốn.

nhánh tự tổ chức hàng hố và kinh doanh có lãi, làm đúng theo sự phân cơng giám
sát của cơng ty.
Nhà máy cán thép Miền Trung: Làm nhiệm vụ sản xuất gia cơng các sản phẩm
sắt thép như: đinh, dây, các loại nẹp, thép vằn, thép cuộn…
Khách sạn Phương Nam: Phục vụ cho nhu cầu ăn, ở của cán bộ cơng nhân viên
trong ngành đến làm việc tại cơng ty.Ngồi ra còn hoạt động kinh doanh dịch vụ
như cho th khách sạn và phục vụ nhu cầu ăn uống ở nhà hàng.
Các kho: Có nhiệm vụ tiếp nhận, bảo quản hàng hố để cung ứng hàng cho

cơng ty và các đơn vị nội bộ.
Các cửa hàng: Là nơi tiếp nhận và bán hàng trực tiếp cho khách hàng.
3. Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty.
3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn.
Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo.
Quan hệ phối hợp.
Kế tốn trưởng
Phó phòng phụ trách
KHTC - XDCB
Phó phòng phụ trách
tổng hợp
Kế tốn
mua
hàng,
hàng tồn
kho,
cơng nợ
phải trả

Kế tốn
bán
hàng
cơng nợ
phải trả

Kế
tốn
ngân
hàng


Kế
tốn
tiền
mặt

Kế
tốn
TSCĐ
và chi
phí

Kế
tốn
văn
phòng


Thủ
quỹ

Kế
tốn
thanh
tốn
nội
bộ
Phòng kế tốn các đơn vị
trực thuộc
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Phân tích Tình hình cơng nợ & Khả năng thanh tốn.


3.2. Chức năng - nhiệm vụ.
Kế tốn trưởng: Điều hành tồn bộ cơng tác chun mơn về tổ chức, đồng thời
là người trực tiếp tham mưu và trợ lý cho ban giám đốc cơng ty trong ciệc quyết
định các phương án về kinh doanh, về tổ chức.
Phó phòng kế tốn phụ trách tổng hợp: Thay thế kế tốn trưởng khi vắng mặt
đồng thời phụ trách cơng tác tổng hợp quyết tốn. Lập các báo cáo kế tốn tồn
cơng ty, các báo cáo tài chính gửi lên cơng ty và các cơ quan có chức năng theo
quyết định.
Phó phòng phụ trách KHTC – XDCB: Trực tiếp làm cơng tác tài chính, xây
dựng các kế hoạch tài chính, dự tốn vốn cho các dự án đầu tư XDCB theo dõi và
phụ trách một số đơn vị phụ thuộc, xây dựng kế hoạch tổ chức cho các dự án, các
cơng trình XDCB.
Kế tốn ngân hàng: Có nhiệm vụ theo dõi vốn bằng tiền tại ngân hàng, thực
hiện việc vay vốn, thủ tục vay vốn để thanh tốn cho các hợp đồng dưới sự uỷ
quyền của giám đốc, kế tốn trưởng.
Kế tốn tiền mặt: Theo dõi và quản lý quỹ tiền mặt tại cơng ty, cùng với phó
phòng KHTC xây dựng kế hoạch về chi tiêu tiền mặt để xác định mức tiền quỹ hợp
lý, lập các báo cáo về quỹ tiền mặt.
Kế tốn mua hàng, hàng tồn kho, cơng nợ phải trả: Theo dõi việc mua, nhập
hàng hố của cơng ty. Theo dõi hàng hố nhập kho, lập báo cáo tổng hợp nhập -
xuất - tồn, tính giá của hàng hóa xuất kho, mở các sổ chi tiết để theo dõi và quản lý
hàng hố, theo dõi tình hình thành tốn với nhà cung cấp.
Kế tốn thanh tốn nội bộ: Theo dõi các khoản phải thu, phải trả giữa văn
phòng cơng ty và các đơn vị phụ thuộc, giữa cơngty và tổng cơng ty.
Kế tốn bán hàng, cơng nợ phải thu: Theo dõi doanh thu tại văn phòng cơng
ty, mở các sổ chi tiết theo dõi doanh thu bán hàng, mở các bảng kê theo dõi thình
hình bán hàng đồng thời kế tốn bán hàng còn theo dõi quản lý các cơng nợ phải thu
, lên danh sách chi tiết về khách nợ.
Kế tốn TSCĐ và chi phí: Theo dõi phản ánh các nghiệp vụ liên quan đến sự

biến động TSCĐ và tính khấu hao TSCĐ đồng thời tập hợp chi phí phát sinh trong
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Phân tích Tình hình cơng nợ & Khả năng thanh tốn.

q trình kinh doanh của cơng ty. Lập bảng hân bổ chi phí cho các đối tượng phân
bổ chi phí cho khâu lưu trữ, sản xuất lưu động.
Kế tốn tổng hợp văn phòng: Có nhiệm vụ kiểm tra, xử lý tổng hợp số liệu từ
các phần hành kế tốn văn phòng, cập nhật các phiếu kế tốn để xử lý các bút tốn
cơng nợ để xử lý tạo ra các báo cáo văn phòng.
Kế tốn các đơn vị phụ thuộc: Các chi nhánh, các xí nghiệp và nhà máy cán
thép là các đơn vị hạch tốn phụ thuộc, kế tốn tại các đơn vị phụ thuộc có nhiệm
vụ tập hợp và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các sổ sách kiên quan
về văn phòng cơng ty để lên báo cáo tổng hợp cho tồn cơng ty.
3.3. Tình hình kế tốn áp dụng tại cơng ty.

Ghi chú: Ghi hàng ngày.
Ghi định kỳ.
Đối chiếu.

Do đặc điểm tổ chức mạng lưới kinh doanh tại cơng ty quy mơ lớn lại phân bổ
trên nhiều khu vực khác nhau do đó để tổ chức cơng tác kế tốn được tốt cơng ty đã
áp dụng hình thức kế tốn, nhật ký chứng từ. Hình thức này có các loại sổ sau: Các
bảng kê, sổ nhật ký chứng từ, sổ chi tiết, sổ cái, các bảng phân bổ chi phí, các bảng
báo cáo tổng hợp.
Sổ quỹ
Sổ cái
Sổ chi tiết Bảng kê
Báo cáo TC
Chứng từ gốc các bảng phân bổ
Bảng tổng

hợp chi tiết
Nhật ký chứng từ
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Phân tích Tình hình cơng nợ & Khả năng thanh tốn.

Trình tự ghi sổ tại cơng ty: Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc phát sinh
tại cơng ty và các chứng từ cửa hàng gửi lên, kế tốn cập nhật các dữ liệu cần thiết
vào máy vi tính. Máy sẽ tự động xử lý dữ liệu và chuyễn dữ liệu vào các sổ chi tiết
bảng kê thích hợp. Cuối tháng từ các bảng kê, các sổ chi tiết và các nhật ký chứng
từ tương ứng. Từ nhật ký chứng từ máy chuyển các số liệu vào sổ cái các tài khoản.
Cuối q căn cứ vào số liệu đã tổng hợp và các báo cáo kế tốn của các đơn vị phụ
thuộc gửi lên kế tốn xử lý và lập ra các báo cáo kế tốn cho tồn cơng ty.
4. Đánh giá khái qt tình hình tài chính ở cơng ty.
BẢNG PHÂN TÍCH CƠ CẤU TÀI SẢN
Chỉ tiêu 2001 2002 2003
Chênh lệch
% theo qui mơ
chung
H1(4)
(2-1)
H2(5)
(3-2)
T1%
4/1
T2%
5/2
2001 2002 2003
TSLĐ&ĐTNH
Vốn bằng tiền
ĐTNH

Các k. phải thu
Hàng tồn kho
TSLĐ khác
TSCĐ&ĐTDH
TSCĐ
ĐTDH
C.phí
XDCBDD

K.ký quỹ DH
212.233
7.113
0
157.177
43.161
4.782
17.786
16.965
653
186
0
246.086
26.597
0
153.922
48.340
17.227
16.544
15.891
653

0
0

359.337
6.354
0
208.019
141.515
3.449
18.860
18.101
759
0
0
33.853
19.484
0
-3.255
5.179
12.445
-1.242
-1.074
0
-186
0
113.251
-20.243
0
54.097
93.175

-13.778
2.316
2.210
106
0
0
16
274
-
2,07
12
206,2
-7
-6,3
0
-100
-
64,02
-76,1
-
35,14
192,75
-80
14
14
10,32
-
-
92,27
3,09

-
68,3
18,76
2,08
7,73
7,4
0,28
0,7
-
93,7
10,13
-
85,6
18,7
6,6
6,3
6,05
0,28
-
-
95
1,7
-
55
37,4
0,9
5
48
0,2
-

-
Tổng
230.019 262.630 378.197 23.611 115.567
9
78,02 100 100 100

Qua bảng phân tích cho thấy: Quy mơ của cơng ty tăng liên tục trong 3 năm
qua. Tổng tài sản 2002 tăng lên so với 2001 là 32.611 triệu đồng (14,17%) năm
2003 tăng lên so với 2002 là 115.567 triệu đồng (44%). Sự gia tăng này gắn liền với
sự gia tăng đầu tư cơ sở vật chất và tài sản lưu động nhưng trong đó TSLĐ tăng
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Phân tích Tình hình cơng nợ & Khả năng thanh tốn.

nhiều nhất. Để phân tích rõ hơn tình hình biến động TS cần xem xét biến động của
từng loại TS .
TSCĐ & ĐTDH quy mơ gia tăng chủ yếu là do nâng cấp sữa chữa tài sản cố
định ở nhà máy cán thép Miền Trung và đầu tư mua trái phiếu chính phủ. Tuy nhiên
tỷ lệ tăng khơng đáng kể. Biến động về TSCĐ trong bảng phân tích trên cũng giải
thích tỷ trọng TSCĐ từ 7,73% đầu năn 2002 giảm xuống còn 5% cuối năm 2003
khơng phải là do quy mơ TSCĐ giảm mà do tốc độ tăng tài sản nói chung.
TSCĐ & ĐTNH, xu hướng biến động tài sản này chủ yếu do hàng tồn kho.
Vào cuối năm 2002 giá trị hàng tồn kho tăng so với 2001 là 5.179 triệu đồng ( 12%
) vào cuối năm 2003 tăng 93.175 triệu đồng ( 192,75% ) so với năm trước đó. Ngồi
ra thì khoản phải thu khách hàng cũng tăng đáng kể vào cuối năm 2003 với giá trị
tăng hơn 2002 là 54.097 triệu đồng (35,14%). Tình hình trên là do tổng cơng ty thép
Việt Nam đã dự đốn trước sẽ có những biến động về giá thép trong năm 2004, do
đó để thực hiên nhiệm vụ của tổng cơng ty giao là phải có kế hoạch dự trữ thép để
bình ổn giá cả thép trên thị trường Miền Trung. Mức tăng hàng tồn kho cũng đã làm cho
tỷ trọng hàng tồn kho từ 18,76 % năm 2001 tăng lên 37,4 % cuối năm 2003. Ngược
lại, tỷ trọng các khoản phải thu giảm giá đáng kể so với hai năm trước đó. Nhưng

biến động về vốn bằng tiền TSLĐ khác cũng là mối quan tâm của lãnh đạo cơng ty.
BẢNG PHÂN TÍCH CƠ CẤU NGUỒN VỐN
ĐVT: 1.000.000đ
Chỉ tiêu 2001 2002 2003
Chênh lệch
% theo qui mơ
chung
H1(4)
(2-1)
H2(5)
(3-2)
T1%
4/1
T2%
5/2
2001 2002 2003
A.Nợ phải trả
I.Nợ ngắn hạn
II.Nợ dài hạn
III.Nợ khác
B.Vốn CSH
I.N.vốn, quỹ
II.Vốn khác
195.746
190.817
3.660
1.269
34.273
34.273
0

223.448
222.428
0
1.020
39.182
39.182
0
329.013
328.175
0
838
49.184
49.184
0
27.702
31.611
-3.660
-249
4.909
4.909
0
105.565
105.747
0
-182
10.002
10.002
0
14,15
16,57

-100
-19,62
14,32
14,32
-
14,24
47,54
-
-17,8
25,52
25,52
-
85,1
83
1,6
0,6
1,42
1,42
-
85,08
84,7
-
0,4
14,9
14,9
-
87
86,8
-
0,2

13
13
-
Tổng
230.019 262.636 378.197 32.611 115.567
14,17
44 100 100 100
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Phân tích Tình hình cơng nợ & Khả năng thanh tốn.

Qua bảng phân tích cho thấy: Tổng nguồn vốn vào cuối năm 2002 tăng hơn
32.611 triệu đồng ( 14,17% ) so với năm 2001 và vào cuối năm 2003 tăng hơn
115.567 triệu đồng (44%)so với năm trước đó. Sự gia tăng này chủ yếu do khoản
nợ phải trả của cơng ty ngày càng tăng.
Nợ phải trả: Xu hướng biến động tăng khoản nợ này, quan trọng nhất vẫn là
khoản nợ ngắn hạn ( nợ vay và nợ nhà cung cấp ) cuối năm 2002, giá trị khoản nợ
ngắn hạn tăng so với năm trước đó là 31.611 triệu đồng ( 16,57% ) và cuối năm
2003 tăng 105.747 triệu đồng ( 47,54% ) so vói năm 2002. Sự biến động này là do
khoản nợ phải thu khách hàng của cơng ty ngày càng tăng và để đáp ứng nhu cầu
thanh tốn cơng ty phải vay nợ ngân hàng thanh tốn tiền mua hàng cho nhà cung
cấp để bán và dự trữ theo u cầu của tổn cơng ty thép Việt Nam. Mức tăng liên tục
khoản nợ ngắn hạn đã làm cho tỷ trọng khoản nợ này tăng từ 85,1% vào đầu năm
2002 lên tới 87% năm 2003.
Bên cạnh đó nguồn vốn chủ sở hữu cũng tăng lên nhưng với tỷ lệ khơng cao
chủ yếu là do nguốn vốn Tổng cơng ty cấp bổ sung và lợi nhận chưa phân phối,
điều này cho thấy hoạt động kinh doanh năm 2003 có hiệu quả hơn.
Như vậy, kết quả phân tích trên cho thấy: Tồn bộ tài sản của cơng ty chủ yếu
là TSLĐ. TSCĐ chiếm tỷ trọng nhỏ trong tồn bộ tài sản của đơn vị.
Tồn bộ nguồn vốn của cơng ty chủ yếu là nợ ngắn hạn, trong đó nợ vay đóng
vai trò quan trọng, sự tăng hay giảm nó kéo theo sự thay đổi rất lớn đối với tỏng

nguồn vốn. Do vậy, cơng ty cần có chính sách quản trị tài sản lưu động và nguồn nợ
vay có hiệu quả nhất.

II. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CƠNG NỢ Ở CƠNG TY KIM KHÍ VÀ VẬT
TƯ TỔNG HỢP MIỀN TRUNG.
Phân tích tình hình cơng nợ là một việc cần thiết và quan trọng, do đó việc
phân tích thường xun và chính xác sẽ cung cấp cho ban giám đốc một nguồn
thơng tin tài chính quan trọng liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của
cơng ty. Trên cơ sở đó, ban lãn đạo có thể đánh giá được quan hệ thanh tốn cơng
nợ như thế nào, từ đó có biện pháp xử lý kịp thời, tránh tình trạng nợ động kéo dài
ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của cơng ty.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Phõn tớch Tỡnh hỡnh cụng n & Kh nng thanh toỏn.

1. Phõn tớch tỡnh hỡnh cụng n phi thu ngn hn.
Cn c s liu trờn bng cõn i k toỏn lp bng phõn tớch tỡnh hỡnh cụng n
phi thu.
BNG PHN TCH CC KHON PHI THU
VT: 1.000.000

Qua bng phõn tớch cho ta thy rng, khon phi thu ca cụng ty tng dn qua
cỏc nm. Nm 2002 tng lờn so vi 2001 l 9.190 triu ng ( 5,64% ) v nm 2003
tng hn nm 2002 l 40.319 triu ng ( 23,56% ) s gia tng ny l do ch yu
khon n phi thu khỏch hng. Mc dự nm 2002 khon ny gim so vi nm 2001
l 10.319 triu ng ( 6,78% ), vi t l ny thỡ khụng ln lm nhng cng khụng
th khụng quan tõm vỡ: õy l mt trong nhng khon phi thu quan trng m bt
c 1 cụng ty no cng quan tõm nhiu nht, l khon phi thu chim t trng ln
nht, cú giỏ tr ln nht trong tt c cỏc khon phi thu cỏc khon phi thu ca cụng
ty v vỡ nú núi lờn c mt phn quan trng kt qu kinh doanh ca cụng ty, cng
nh cụng tỏc thu hi cụng n ca cụng ty trong nm qua vi kt qu t c nh

STT
Ch tiờu 2001 2002 2003
Chờnh lch
H1(4)
(2-1)
H2(5)
(3-2)
T1%
4/1
T2%
5/2
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Phi thu khỏch hng
Tr trc ngi bỏn
Thu VAT c k.tr
Phi thu ni b
Phi thu khỏc
Tm ng
Chi phớ tr trc
C.phớ ch kt chuyn

T.sn thiu ch x lý
T.chp,ký cc n.hn
D.p phi thu khú ũi
152.202
240
3.481
0
1.733
1.850
523
0
313
2.141
-519
141.883
1.913
2.250
0
8.312
1.809
290
0
115
14.913
-476
188.755
4.127
5.865
0
9.272

1.512
641
0
109
1.187
0
-10.319
1.673
-1.231
0
6.579
-41
-133
0
-198
12.772
43
46.872
2.214
3.615
0
920
-297
251
0
-6
-13.726
476
-6,78
6,97

-35,4
0
379
-2,2
-25,43
0
-63,25
596,24
-8,29
33,04
115,74
103,84
0
11,07
-16,41
64,38
0
-5,22
-92,04
-100
Tng cng
161.959 171.099 211.468 9.145 40.319
5,64
23,56
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Phân tích Tình hình cơng nợ & Khả năng thanh tốn.

vậy là do cơng ty đã thường xun đơn đốc và cử cán bộ xuống các đơn vị nợ vận
động họ trả nợ, đồng thời giúp họ tháo gỡ một số vướng mắc trong vấn đề cơng nợ,
điều này chứng tỏ rằng những nổ lực của cán bộ nhân viên thu nợ là có hiệu quả.

Như vậy là trong năm 2002 cơng ty ít bị khách hàng chiếm dụng vốn, và cơng nợ
khó đòi của cơng ty cũng giảm 43 triệu đồng ( 8,29% ) tình trạng tài chính của cơng
ty được đánh giá là khả quan hơn năm 2001.
Tuy nhiên vào cuối năm 2003 khoản phải thu khách hàng lại tăng lên rất nhanh
với giá trị là 46.872 ( 33,04% ) đây là một tỷ lệ tăng được xem là khá cao với tỷ lệ
tăng hiện nay, ngồi lý do từ khoản thanh tốn cơng nợ cho cơng ty thì cơng ty cần
xem xét lại chính sách bán hàng, cơng tác thu hồi cơng nợ của cơng ty, với kết quả
như vậy thì rõ ràng trong năm 2003 các biện pháp thu hồi cơng nợ của cơng ty
khơng hiệu quả, cơng ty đã bị khách hàng chiếm dụng nhiều đây là một bất lợi cho
cơng ty trong hoạt đơng kinh doanh của mình vì bị chiếm dụng vốn cao như vậy,
nên cơng ty phải đi vay ngắn hạn ngân hàng để trang trải các khoản nợ của cơng ty.
Ngồi ra tăng 920 triệu đồng ( 11,07% ), chi phí trả trước tăng 251 triệu đồng (
46,38% ) ….
Hơn nữa, khi chúng ta nhìn vào bảng phân tích trên mặc dù khoản phải thu
năm 2003 cao hơn năm 2002 nhưng cơng ty đã khơng tiến hành lập dự phòng nợ
phải thu khó đòi, đây là một thiệt hại lớn, nếu khoản nợ này khơng đòi được thì
cơng ty sẽ gặp rủi ro cao trong khoản nợ phải thu khách hàng, mặc dù khoản phải
thu khách hàng tăng cao như vậy nhưng vẫn có một số khoản có xu hướng giảm đó
là: tạm ứng giảm 297 triệu đồng ( 10,42% ), thế chấp ký quỹ giảm 13.726 triệu
đồng ( 92,04% )
Với tình hình nợ phải thu của cơng ty năm 2003 như vậy thì cơng ty cần chú
trọng cơng tác thu hồi cơng nợ, phải tìm được và đề xuất các biện pháp khả thi để
thu hồi cơng nợ nhưng vẩn thu hút được khách hàng và đảm bảo hoạt động kinh
doanh của cơng ty trong những năm tiếp theo.
1.1.Phân tích số vòng quay các khoản phải thu.
Căn cứ vào báo cáo kết quả kinh doanh, Bảng cân đối kế tốn, lập bảng phân
tích số vòng quay khoản phải thu.

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

×