Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

đánh giá công tác đo lập bản đồ địa chính và đăng ký cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp tại thị trấn cái dầu, huyện châu phú, tỉnh an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 70 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

----------------------

VÕ VĂN THÔNG

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC ĐO LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
VÀ ĐĂNG KÝ CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TẠI
THỊ TRẤN CÁI DẦU, HUYỆN CHÂU PHÚ,
TỈNH AN GIANG

LUẬN VĂN KỸ SƯ NGÀNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Cần Thơ – 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

----------------------

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC ĐO LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
VÀ ĐĂNG KÝ CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TẠI
THỊ TRẤN CÁI DẦU, HUYỆN CHÂU PHÚ,
TỈNH AN GIANG

LUẬN VĂN KỸ SƯ NGÀNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI


Mã ngành: 52850103

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

SINH VIÊN THỰC HIỆN

Ths. Phan Hoàng Vũ

Họ & tên: Võ Văn Thông
MSSV: 4115084
Lớp: Quản lý đất đai K37A2

Cần Thơ – 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
BỘ MÔN TÀI NGUYÊN ĐẤT ĐAI
----o0o---XÁC NHẬN CỦA BỘ MÔN TÀI NGUYÊN ĐẤT ĐAI
Xác nhận đề tài: “ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC ĐO LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH VÀ
ĐĂNG KÝ CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG
NGHIỆP TẠI THỊ TRẤN CÁI DẦU, HUYỆN CHÂU PHÚ, TỈNH AN GIANG”.
Do sinh viên Võ Văn Thông, MSSV: 4115084, lớp Quản Lý Đất Đai Khóa 37A2,
Bộ môn Tài Nguyên Đất Đai - Khoa Môi trường và Tài Nguyên Thiên Nhiên Trường Đại học Cần Thơ thực hiện từ ngày 01/08/2014 đến ngày 01/12/2014.
Xác nhận của Bộ môn:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
............................., ngày …….. tháng …….. năm ……….
Trưởng Bộ môn

i


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
BỘ MÔN TÀI NGUYÊN ĐẤT ĐAI
----o0o---NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
Chứng nhận chấp thuận báo cáo luận văn tốt nghiệp ngành Quản Lý Đất Đai với đề
tài: “ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC ĐO LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH VÀ ĐĂNG KÝ
CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TẠI
THỊ TRẤN CÁI DẦU, HUYỆN CHÂU PHÚ, TỈNH AN GIANG”
Do sinh viên Võ Văn Thông, MSSV: 4115084, lớp Quản Lý Đất Đai Khóa 37A2,
Bộ môn Tài Nguyên Đất Đai - Khoa Môi trường và Tài Nguyên Thiên Nhiên Trường Đại học Cần Thơ thực hiện từ ngày 01/08/2014 đến ngày 01/12/2014.
Nhận xét của cán bộ hướng dẫn: .......................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
............................., ngày …….. tháng …….. năm ……….
Cán bộ hướng dẫn

Phan Hoàng Vũ

ii


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
BỘ MÔN TÀI NGUYÊN ĐẤT ĐAI
----o0o---NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG BÁO CÁO
Hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp đã chấp thuận báo cáo với đề tài:
“ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC ĐO LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH VÀ ĐĂNG KÝ CẤP
ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TẠI THỊ
TRẤN CÁI DẦU, HUYỆN CHÂU PHÚ, TỈNH AN GIANG”
Do sinh viên Võ Văn Thông, MSSV: 4115084, lớp Quản Lý Đất Đai Khóa 37A2,
Bộ môn Tài Nguyên Đất Đai - Khoa Môi trường và Tài Nguyên Thiên Nhiên Trường Đại học Cần Thơ thực hiện và bảo vệ trước Hội đồng.
Ngày …….. tháng …….. năm ……….
Báo cáo Luận văn tốt nghiệp được Hội đồng đánh giá ở mức: ..........................................
Ý kiến của Hội đồng: ........................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
............................., ngày …….. tháng …….. năm ……….
Chủ tịch Hội đồng

iii


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả của
luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn

Võ Văn Thông

iv


LỊCH SỬ CÁ NHÂN
…..  …..
Họ và tên: Võ Văn Thông.
Sinh ngày 01 tháng 01 năm 1992
Sinh viên lớp Quản Lý Đất Đai khóa 37A2
MSSV: 4115084

Quê quán: Ấp Hưng Trung, Đào Hữu Cảnh, huyện Châu Phú, Tỉnh An Giang
Họ và tên cha: Võ Văn Lang
Họ và tên mẹ: Kha Thị Hằng
Tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2010 tại Trường Trung học phổ thông Thạnh Mỹ
Tây. Vào học tại Trường Đại học Cần Thơ năm 2011, ngành học: Quản Lý Đất Đai.
Tốt nghiệp Kỹ sư chuyên ngành Quản Lý Đất Đai năm 2014.

v


LỜI CẢM TẠ
…..  …..
Trong suốt quá trình học tập và rèn luyện tại Trường Đại học Cần Thơ, ngoài sự phấn
đấu của bản thân em còn nhận được sự nhiệt tình giảng dạy của quý thầy cô trong
trường. Có được kết quả như ngày nay em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến:
Quý thầy cô Trường Đại học Cần Thơ đã hết lòng giảng dạy em trong suốt thời gian
theo học tại trường.
Quý thầy cô trong Bộ môn Tài nguyên Đất đai, khoa Môi trường và Tài nguyên Thiên
nhiên, trường Đại Học Cần Thơ đã trực tiếp giảng dạy và truyền đạt những kiến thức
chuyên môn cũng như những kinh nghiệm thực tế vô cùng quý báu trong cuộc sống.
Xin gửi lời cảm ơn đến Cô cố vấn học tập lớp MT1125A2 Cô Phan Kiều Diễm đã giúp
đỡ em trong suốt quá trình học tập và rèn luyện ở trường.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Thầy Phan Hoàng Vũ, người đã tận tình
hướng dẫn, đóng góp ý kiến, cho em những lời khuyên quý báu và tạo điều kiện thuận
lợi nhất cho hoàn thành tốt đề tài này.
Xin chân thành cảm ơn các Cô Chú, Anh Chị trong cơ quan tại Trung tâm Quan trắc
Kỹ thuật Tài nguyên Môi trường đã hướng dẫn cũng như cung cấp tài liệu cần thiết.
Con xin cảm ơn gia đình đã nuôi dạy con khôn lớn và đã chịu nhiều khó khăn, vất vả
để tạo điều kiện tốt cho con được học tập như ngày hôm nay.
Cảm ơn tất cả các bạn lớp Quản lý đất đai khóa 37A2, những người đã quan tâm, động

viên và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và làm luận văn.
Xin chân thành cảm ơn!

Võ Văn Thông

vi


MỤC LỤC
…..  …..
XÁC NHẬN CỦA BỘ MỘN TÀI NGUYÊN ĐẤT ĐAI ............................................ i
NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN .............................................................. ii
NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG BÁO CÁO ............................................................... iii
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... iv
LỊCH SỬ CÁ NHÂN.................................................................................................. v
LỜI CẢM TẠ ............................................................................................................ vi
DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................. x
DANH SÁCH HÌNH ................................................................................................. xi
DANH SÁCH BẢNG ...............................................................................................xii
TÓM LƯỢC............................................................................................................xiii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU...................................................................2
1.1 Đất đai...............................................................................................................2
1.1.1 Định nghĩa đất đai.......................................................................................2
1.1.2 Vai trò của đất đai.......................................................................................2
1.1.3 Phân loại đất đai.........................................................................................3
1.2 Đo đạc ...............................................................................................................5
1.2.1 Khái niệm ...................................................................................................5
1.2.2 Cơ sở khoa học của đo đạc..........................................................................5
1.2.3 Trích đo địa chính .......................................................................................5

1.3 Hồ sơ địa chính .................................................................................................6
1.3.1 Khái niệm ...................................................................................................6
1.3.2 Thành phần .................................................................................................6
1.3.3 Nguyên tắc lập hồ sơ địa chính ...................................................................6
1.3.4 Trách nhiệm lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính ....................................7
1.4 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất...............................................................8
1.4.1 Khái niệm ...................................................................................................8
1.4.2 Nguyên tắc cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.
........................................................................................................................9
1.4.3 Đối tượng được cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với
đất ......................................................................................................................10
1.4.4 Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất................................10
1.4.5 Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.................................................11
1.5 Những quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ............................12
vii


1.6 Đăng ký và xét duyệt hồ sơ cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
nông nghiệp..........................................................................................................15
1.6.1 Đất nông nghiệp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư sử dụng.............15
1.6.2 Các trường hợp được cấp đổi giấy chứng nhận..........................................16
1.6.3 Tổ chức đăng ký đất nông nghiệp..............................................................16
1.6.4 Tổ chức xét duyệt hồ sơ. ...........................................................................16
1.7 Thống kê, kiểm kê đất đai............................................................................18
1.7.1 Thống kê...................................................................................................18
1.7.2 Kiểm kê ....................................................................................................19
1.8 Đặc điểm vùng nghiên cứu.............................................................................19
1.8.1 Vị trí địa lý................................................................................................19
1.8.2 Đặc điểm địa hình địa mạo........................................................................19
1.8.3 Khí hậu thủy văn.......................................................................................19

1.8.4 Giao thông, thủy lợi ..................................................................................20
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN ...........................................21
2.1 Phương tiện.....................................................................................................21
2.2 Nội dung thực hiện .........................................................................................22
2.3 Phương pháp ..................................................................................................23
2.3.1 Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp........................................................23
2.3.2 Phương pháp xử lý và đánh giá số liệu ......................................................23
2.4 Các bước tiến hành đề tài..............................................................................24
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ THẢO LUẬN .................................................................25
3.1 Đo đạc thành lập bản đồ địa chính đất nông nghiệp ....................................25
3.1.1 Hiện trạng đất nông nghiệp theo thống kê năm 2012.................................25
3.1.2 Hiện trạng đất nông nghiệp sau khi đo lập bản đồ địa chính năm 2012.....28
3.1.3 So sánh kết quả thống kê năm 2012 với kết quả đo đạc 2012 ....................29
3.1.4 Những thuận lợi và khó khăn trong công tác đo đạc thành lập bản đồ địa
chính đất nông nghiệp............................................................................................31
3.2 Quy trình cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp ..........32
3.2.1 Quy trình cấp đổi giấy chứng nhận GCNQSDĐ theo Trung tâm Quan trắc
và Kỹ thuật Tài nguyên – Môi trường ....................................................................32
3.2.2 Quy trình cấp đổi GCNQSDĐ theo UBND tỉnh An Giang ........................39

viii


3.2.3 So sánh quy trình cấp đổi GCNQSDĐ thuộc thẩm quyền cấp tỉnh theo
UBND tỉnh An Giang với Quy trình đăng ký cấp đổi giấy chứng nhận theo Trung
tâm Quan trắc và Kỹ thuật Tài nguyên – Môi trường tỉnh An Giang ......................40
3.2.4 Kết quả đăng ký cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp
tại thị trấn Cái Dầu năm 2012-2013. ......................................................................43
3.2.5 Những thuận lợi và khó khăn trong công tác đăng ký cấp đổi GCNQSDĐ
nông nghiệp. ..........................................................................................................47

3.3 Đề xuất nâng cao công tác đo lập bản đồ địa chính và đăng ký cấp đổi
GCNQSDĐ nông nghiệp ......................................................................................48
CHƯƠNG 4 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................ 50
4.1 Kết luận...........................................................................................................50
4.2 Kiến nghị.........................................................................................................50
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................51

ix


DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT
…..  …..
Chữ viết tắt

Chú thích

GCNQSDĐ

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

UBND

Ủy ban nhân dân

TTg

Thủ tướng




Quyết định

HN

Hà Nội

VN

Việt Nam

GCN

Giấy chứng nhận



Nghị định

CP

Chính phủ

TT

Thông tư

BTNMT

Bộ Tài nguyên Môi trường


STNMT

Sở Tài nguyên Môi trường

TN&MT

Tài nguyên và Môi trường

VPĐKQSDĐ

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất

CMND

Chứng minh nhân dân

VPĐK

Văn phòng đăng ký

CSDL

Cơ sở dữ liệu

BĐĐC

Bản đồ địa chính

x



DANH SÁCH HÌNH
…..  …..
Hình
1.1
1.2
3.1
3.2
3.3
3.4
3.5
3.6
3.7
3.8

Tựa hình
Trang 1 và trang 4 của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
Trang 2 và trang 3 của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
Hiện trạng sử dụng đất tại thị trấn Cái Dầu theo thống kê năm 2012
Diện tích hiện trạng các loại đất nông nghiệp của thị trấn Cái Dầu
theo thống kê năm 2012
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất thị trấn Cái Dầu năm 2011
Hiện trạng sử dụng đất tại thị trấn Cái Dầu theo kết quả đo đạc năm
2012
Diện tích hiện trạng các loại đất nông nghiệp của thị trấn Cái Dầu
theo kết quả đo đạc năm 2012
Quy trình đăng ký cấp đổi Giấy chứng nhận theo Quyết định
45/2011/QĐ-UBND tỉnh An Giang

Quy trình đăng ký cấp đổi Giấy chứng nhận theo Trung tâm Quan
trắc và Kỹ thuật Tài nguyên – Môi trường tỉnh An Giang
Số hộ, số thửa dân đăng ký cấp đổi đất nông nghiệp tại thị trấn Cái
Dầu

xi

Trang
14
14
25
26
27
28
29
38
40
45


DANH SÁCH BẢNG
…..  …..
Bảng
3.1
3.2

Tựa Bảng
Trang
30
So sánh kết quả thống kê năm 2012 với kết quả đo đạc năm 2012

So sánh quy trình cấp đổi Giấy chứng nhận theo Quyết định 41
45/2010/QĐ-UBND tỉnh An Giang và quy trình cấp đổi Giấy chứng
nhận theo Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật Tài nguyên – Môi
trường

xii


TÓM LƯỢC
…..  …..

Bản đồ đất nông nghiệp thị trấn Cái Dầu lập trong giai đoạn 1983 – 1985 theo chỉ thị
299/TTg trên cơ sở ảnh hàng không đến nay đã có nhiều thay đổi về kích thước, hình
thể, tên chủ sử dụng do chuyển đổi, thừa kế quyền sử dụng đất qua nhiều chủ sử dụng
nhưng chưa cập nhật chi tiết. Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá kết quả đo lập
bản đồ địa chính đất nông nghiệp, đánh giá quy trình và nâng cao hiệu quả trong công
tác cấp đổi GCNQSDĐ. Bằng phương pháp đánh giá, so sánh và đưa ra kết luận từ các
nguồn thông tin cần thiết về công tác đo đạc và đăng ký cấp đổi giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất được thu thập tại Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật Tài nguyên –
Môi trường tỉnh An Giang. Thông qua so sánh thấy được kết quả đo đạc và kết quả
thống kê có sự chênh lệch lớn, kết quả cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi
công trình nghiệm thu đủ điều kiện cấp 302,8 ha, không đủ điều kiện cấp 8,68 ha. Với
tổng số hộ đăng ký 432 hộ, đủ điều kiện cấp giấy là 408 hộ, tổng số giấy được in là
471 giấy, tổng số giấy được phát 289 giấy, đạt 61.27 %.
Qua kết quả cho thấy công trình đo lập bản đồ địa chính và đăng ký cấp đổi giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất là hết sức cần thiết và quan trọng. Giúp hoàn thiện
CSDL chung trong tỉnh An Giang để công tác quản lí đất đai ngày một hoàn chỉnh
hơn, thuận tiện cho việc quản lí của cán bộ chuyên môn.

xiii



MỞ ĐẦU
…..  …..
Đất đai là tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành
phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố dân cư, phát triển
các cơ sở kinh tế, văn hóa hội và an ninh quốc phòng… Do đó, để hoàn thiện công tác
Quản lý Nhà nước về đất đai là nhiệm vụ cấp thiết trong đó công tác cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất là một trong những nội dung quan trọng quản lý Nhà nước về
đất đai. Theo nghị quyết số 30/2012/QH13 của Quốc hội, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường Nguyễn Minh Quang nhấn mạnh sẽ triển khai quyết liệt 3 giải pháp nhằm
hoàn thành cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu trong năm 2013 trên toàn
quốc.
Việc cấp giấy chứng nhận trước đây còn sử dụng tài liệu đo đạc tạm thời có độ chính
xác thấp và trong thời gian qua địa phương phải tổ chức đo đạc lại và cấp đổi đồng loạt
giấy chứng nhận cho người dân, nên khối lượng công việc lớn, đòi hỏi nhiều kinh phí,
nhân lực. Để Nhà nước quản lý tốt đất đai trong điều kiện hiện nay, đòi hỏi phải có hệ
thống hồ sơ địa chính chính xác, phù hợp với hiện trạng. Từ đó sẽ giải quyết tốt các
mối quan hệ về đất đai giữa người sử dụng đất với nhau và giữa người sử dụng đất với
cơ quan quản lý.
Hiện nay, khu vực đất ở của toàn huyện đã cơ bản hoàn thành việc đo lập bản đồ địa
chính và đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trong khi khu vực đất nông
nghiệp dù đã được cấp GCNQSDĐ trên 90% từ nhiều năm nay nhưng hồ sơ quản lý đã
lạc hậu so với thực trạng đo lập theo tài liệu cũ, quá trình quản lý không theo kịp biến
động đất đai.
Từ yêu cầu bức thiết trên, chủ trương của UBND tỉnh An Giang phải xúc tiến việc đo
vẽ thành lập lại hệ thống bản đồ địa chính chính quy, đăng ký cấp lại giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất khu vực đất nông nghiệp theo công nghệ số, hệ tọa độ Quốc gia. Vì
vậy, đề tài “ Đánh giá công tác đo lập bản đồ địa chính và đăng ký cấp đổi giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp tại thị trấn Cái Dầu – huyện Châu

Phú – tỉnh An Giang” được thực hiện, nhằm mục đích:
- Đánh giá kết quả đo lập bản đồ chính đất nông nghiệp làm cơ sở cấp GCNQSDĐ.
- Đánh giá quy trình và kết quả cấp đổi GCNQSDĐ.
- Đề xuất nâng cao hiệu quả trong công tác đo lập bản đồ địa chính và đăng ký cấp đổi
GCNQSDĐ nông nghiệp.

1


CHƯƠNG 1: LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
1.1 Đất đai
1.1.1 Định nghĩa đất đai
Có nhiều định nghĩa về đất đai như:
Theo Brinkman và Smyth (1976) được trích bởi Lê Quang Trí (1996). Đất đai “ là một
vùng đất chuyên biệt trên bề mặt của trái đất có những đặc tính mang tính ổn định,
hay có chu kỳ dự đón được trong khu vực sinh quyển theo chiều thẳng từ trên xuống
dưới, trong đó bao gồm : Không khí, đất và lớp địa chất, nước, quần thể thực vật và
động vật và kết quả của những hoạt động bởi con người trong việc sử dụng đất đai ở
quá khứ, hiện tại và trong tương lai”.
Hay đất đai được hiểu như một thực thể tự nhiên dưới dạng đặc tính không gian và địa
hình, thường được kết hợp trong một giá trị kinh tế được diễn tả dưới dạng giá đất/ha
khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Quan điểm tổng hợp hay tổng thể cũng bao
gồm luôn cả nguồn tài nguyên sinh vật môi trường và kinh tế xã hội của thực thể tự
nhiên (Lê Quang Trí,1999).
Theo Luật Đất Đai 2003 thì đất đai được hiểu là:
+ Đất đai là tài nguyên vô cùng quý của mỗi quốc gia, là tư liệu sản xuất đặc
biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các
khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa xã hội, an ninh quốc phòng.
+ Đất đai là tài sản đặc biệt (tài sản bất động sản) tức là loại tài sản không thể
di dời được.

+ Đất đai là bộ phận không thể tách rời của lãnh thổ quốc gia, gắn liền với chủ
quyền quốc gia.
1.1.2 Vai trò của đất đai
Đất đai là tài sản mãi mãi với loài người, là điều kiện để sinh tồn, là điều kiện không
thể thiếu được để sản xuất, là tư liệu sản xuất cơ bản trong nông, lâm nghiệp. Bởi vậy,
nếu không có đất đai thì không có bất kỳ một ngành sản xuất nào, con người không thể
tiến hành sản xuất ra của cải vật chất để duy trì cuộc sống và duy trì nòi giống đến
ngày nay. Một số vai trò cụ thể của đất đai như :
- Đất đai có vai trò nối liền không gian cho sự vận chuyển của con người trong sản
xuất, giao lưu mua bán và cho dịch chuyển của động vật, thực vật giữa các vùng với
nhau.
- Đất đai là môi trường sống của sinh vật trên và dưới mặt đất, là nơi bảo tồn nguồn
2


gen di truyền qua các thế hệ.
- Đất đai là nền tảng cho sự sống trong quá trình sản xuất. Con người tác động trực
tiếp vào đất đai tạo ra lương thực thực phẩm phục vụ nhu cầu sống của mình.
- Đất đai là nơi dự trữ nguồn tài nguyên khoáng sản để phục vụ nhu cầu của con
người.
- Thảm thực vật trên đất có nhiệm vụ chuyển đổi CO2 thành O2 , tạo nên một sự cân
bằng năng lượng trái đất và tuần hoàn khí quyển.
- Đất đai là nơi dự trữ nguồn nước vô tận, nó có ảnh hưởng lớn đến việc điều tiết
lượng nước trên bề mặt cũng như chế độ dòng chảy. Và nó vai trò tác động mạnh mẽ
đến chu trình tuần hoàn nước.
- Đất đai có vai trò tiếp thu, sàn lọc, là môi trường đệm làm thay đổi hình thái và tính
chất của đất.
- Đất đai là nơi để gìn giữ và bảo tồn các di tích văn hóa lịch sử của con người, là
nguồn thông tin về các điều kiện khí hậu - thời tiết trong quá.
Đất đai không chỉ có những vai trò quan trọng như đã nêu trên mà nó còn có ý nghĩa

về mặt chính trị. Trải qua nhiều thế hệ nhân dân ta đã tốn bao công sức, xương máu
mới tạo lập, bảo vệ được vốn đất đai như ngày nay. Vì vậy, tài sản quý giá ấy được thể
hiện sức mạnh của quốc gia đó, ranh giới quốc gia thể hiện chủ quyền của một quốc
gia.
Tóm lại, đất đai đối với con người là đều hết sức quý giá, nó là cơ sở sinh tồn, sản xuất
từ đời này sang đời khác. Đất đai là ý trí của dân tộc nó được gìn giữ bằng xương máu
của bao lớp người qua bao thế hệ của chiều dài lịch sử. Vì vậy trong sự dụng đất đai
con người cần phải biết bảo vệ giữ gìn và sử dụng lâu dài.
1.1.3 Phân loại đất đai
Theo điều 13 Luật Đất đai 2003, đất đai được phân làm 3 loại mục đích sử dụng đất:
đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp, đất chưa sử dụng.
Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại như sau:
1}. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất:
3


a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa, đất đồng cỏ dùng vào chăn nuôi, đất
trồng cây hàng năm khác;
b) Đất trồng cây lâu năm;
c) Đất rừng sản xuất;
d) Đất rừng phòng hộ;
đ) Đất rừng đặc dụng;
e) Đất nuôi trồng thuỷ sản;
g) Đất làm muối;
h) Đất nông nghiệp khác theo quy định của Chính phủ;
2}. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất:
a) Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp;
c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
d) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất xây dựng khu công nghiệp; đất

làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất sử dụng cho hoạt động khoáng
sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;
đ) Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông, thuỷ lợi; đất xây dựng
các công trình văn hoá, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công
cộng; đất có di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh; đất xây dựng các công
trình công cộng khác theo quy định của Chính phủ;
e) Đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng;
g) Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ;
h) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;
i) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;
k) Đất phi nông nghiệp khác theo quy định của Chính phủ;
3}. Nhóm đất chưa sử dụng bao gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng.
Điểm khác: Theo điều 10 luật đất đai 2013, có sự thay đổi về cách phân loại đối với
một số loại đất:
- Đất trồng cây hàng năm: Bỏ loại đất cỏ dùng cho chăn nuôi.

4


- Đất nông nghiệp khác: Chỉ tính đất có xây dựng công trình để trồng trọt, chăn nuôi, ở
cả đô thị và nông thôn;
+ Thêm đất trồng hoa, cây cảnh;
+ Bỏ đất xây dựng không để trồng trọt, chăn nuôi trong các trạm, trại nghiên
cứu và cơ sở ươm tạo cây giống, con giống; bỏ nhà kho của dân để chứa nông sản,
thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp.
- Đất phi nông nghiệp khác: Bỏ công trình thờ tự, nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng
bầy tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hoá nghệ thuật và các công trình xây dựng
khác của tư nhân; đất xây dựng công trình để trồng trọt, chăn nuôi.
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp:
+ Tách đất khu công nghiệp thành 3 loại: khu công nghiệp, cụm công nghiệp,

khu chế xuất;
+ Tách đất cơ sở sản xuất kinh doanh thành 2 loại: đất thương mại, dịch vụ và
đất cơ sở sản xuất.
- Đáng chú ý là phân loại đất công trình công cộng và công trình sự nghiệp, trước đây
đất xây dựng công trình sự nghiệp được gộp chung với đất trụ sở cơ quan thì nay đất
công trình sự nghiệp được tách thành loại riêng, trong đó đất để xây dựng cơ sở văn
hóa, hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao theo luật hiện hành được gọi là đất
công trình công cộng thì nay các loại đất này được gộp với đất xây dựng trụ sở của tổ
chức sự nghiệp thành đất xây dựng công trình sự nghiệp.
1.2 Đo đạc
1.2.1 Khái niệm
Đo đạc là một môn khoa học chuyên nghiên cứu về hình dạng kích thước quả đất và
cách biểu thị một phần hay toàn bộ bề mặt quả đất lên mặt phẳng dưới dạng bản đồ và
số liệu theo một quy luật toán học (Nguyễn Thanh Tiến và ctv, 2008).
1.2.2 Cơ sở khoa học của đo đạc
Chuyên nghiên cứu về quả đất, bề mặt quả đất và các phương pháp biểu diễn chúng
lên bản đồ. Đặc biệt quan tâm tới những ảnh hưởng của độ cong quả đất đến các kết
quả đo đạc (Nguyễn Thanh Tiến và ctv, 2008).
1.2.3 Trích đo địa chính
Trích đo địa chính là đo vẽ lập bản đồ địa chính của một khu đất hoặc thửa đất tại các
khu vực chưa có bản đồ địa chính hoặc đã có bản đồ địa chính nhưng chưa đáp ứng
5


một số yêu cầu trong việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, đền bù, giải phóng mặt
bằng, đăng ký quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Bộ Tài
Nguyên Môi Trường, 2008).
1.3 Hồ sơ địa chính

1.3.1 Khái niệm


Theo Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Bình năm 2013:
Hồ sơ địa chính là hồ sơ phục vụ quản lý nhà nước đối với việc sử dụng đất, làm cơ
sở để bảo hộ quyền hợp pháp của người sử dụng đất. Đây là hệ thống các tài liệu
chứa đựng các thông tin về tự nhiên, kinh tế, xã hội và pháp lý của các thửa đất
trong mỗi đơn vị hành chính cấp xã.
1.3.2 Thành phần
Theo điều 2 của Thông tư số 09/2007-BTNMT về hồ sơ địa chính như sau:
- Hồ sơ địa chính gồm Bản đồ địa chính, Sổ địa chính, Sổ mục kê đất đai, Sổ theo dõi
biến động đất đai và bản lưu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Bản đồ địa chính, Sổ địa chính, Sổ mục kê đất đai, Sổ theo dõi biến động đất đai có
nội dung được lập và quản lý trên máy tính dưới dạng số (sau đây gọi là cơ sở dữ liệu
địa chính) để phục vụ cho quản lý đất đai ở cấp tỉnh, cấp huyện và được in trên giấy để
phục vụ cho quản lý đất đai ở cấp xã.
- Cơ sở dữ liệu địa chính bao gồm dữ liệu Bản đồ địa chính và các dữ liệu thuộc tính
địa chính.
1.3.3 Nguyên tắc lập hồ sơ địa chính
Theo điều 4 của Thông tư số 09/2007-BTNMT về nguyên tắc lập hồ sơ địa chính như
sau:
- Hồ sơ địa chính được lập theo đơn vị hành chính cấp .
- Việc lập và chỉnh lý hồ sơ địa chính thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục hành chính
quy định tại Chương XI của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm
2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.
- Hồ sơ địa chính dạng số, trên giấy phải bảo đảm tính thống nhất nội dung thông tin
thửa đất với Giấy chứng nhận và hiện trạng sử dụng đất.

6


1.3.4 Trách nhiệm lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính

Theo điều 5 của Thông tư số 09/2007-BTNMT Trách nhiệm lập, cập nhật, chỉnh lý hồ
sơ địa chính như sau:
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm đầu tư và chỉ đạo việc lập, chỉnh lý hồ sơ
địa chính theo hướng dẫn tại Thông tư này.
- Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc đo vẽ bản đồ địa
chính và chỉ đạo việc xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính, lập và chỉnh lý hồ sơ địa chính
ở địa phương.
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách
nhiệm thực hiện các công việc sau đây:
+ Tổ chức xây dựng, quản lý và vận hành cơ sở dữ liệu địa chính;
+ Chỉnh lý dữ liệu bản đồ địa chính và cập nhật, chỉnh lý dữ liệu thuộc tính địa
chính đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền cấp, chỉnh lý Giấy chứng nhận của cấp
tỉnh;
+ In Bản đồ địa chính, Sổ địa chính, Sổ mục kê đất đai cấp cho Ủy ban nhân
dân cấp xã sử dụng;
+ Trong thời gian chưa xây dựng được cơ sở dữ liệu địa chính thì thực hiện
việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính trên giấy và sao hai (02) bộ, một (01) bộ gửi
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường,
một (01) bộ gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để phục vụ yêu cầu quản lý đất đai ở địa
phương.
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường chịu
trách nhiệm thực hiện các công việc sau đây:
+ Cập nhật, chỉnh lý bản đồ địa chính và dữ liệu thuộc tính địa chính đối với
các trường hợp thuộc thẩm quyền cấp mới hoặc chỉnh lý Giấy chứng nhận của cấp
huyện;
+ Trong thời gian chưa xây dựng được cơ sở dữ liệu địa chính thì thực hiện việc
cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính trên giấy theo quy định của Thông tư này.
- Ủy ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm cập nhật, chỉnh lý vào hồ sơ địa chính trên
giấy đang quản lý đối với tất cả các trường hợp biến động về sử dụng đất.
- Các cơ quan có trách nhiệm thực hiện việc đo đạc lập bản đồ địa chính và xây dựng

cơ sở dữ liệu địa chính nói tại các điểm 5.2 và 5.3 khoản này được phép thuê dịch vụ
tư vấn để thực hiện các nhiệm vụ được giao.
7


Điểm khác: Như vậy theo quy định của Luật Đất đai năm 2013, Sổ Địa chính là ghi
nhận tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn
liền với đất và quyền quản lý đất đối với một thửa đất vào hồ sơ địa chính mà không
phải ghi nhận quyền sử dụng đất hợp pháp của thửa đất đó; Do vậy trường hợp có tên
trong Sổ Địa chính lập theo Luật Đất đai năm 2013 là những trường hợp đã thực hiện
đăng ký đất đai chưa phải là đã đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
khác với quy định về lập sổ Sổ Địa chính theo Luật Đất đai 2003 có tên trong Sổ Địa
chính là những trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận.
1.4 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
1.4.1 Khái niệm
Theo Điều 48 Luật Đất Đai 2003 về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được áp
dụng như sau:
1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp cho người sử dụng đất theo một mẫu
thống nhất trong cả nước đối với mọi loại đất.
Trường hợp có tài sản gắn liền với đất thì tài sản đó được ghi nhận trên giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất; chủ sở hữu tài sản phải đăng ký quyền sở hữu tài sản theo
quy định của pháp luật về đăng ký bất động sản.
2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành.
3. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo từng thửa đất.
Trường hợp quyền sử dụng đất là tài sản chung của vợ và chồng thì giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất phải ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng.
Trường hợp thửa đất có nhiều cá nhân, hộ gia đình, tổ chức cùng sử dụng thì giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp cho từng cá nhân, từng hộ gia đình, từng tổ
chức đồng quyền sử dụng.
Trường hợp thửa đất thuộc quyền sử dụng chung của cộng đồng dân cư thì giấy chứng

nhận quyền sử dụng đất được cấp cho cộng đồng dân cư và trao cho người đại diện
hợp pháp của cộng đồng dân cư đó.
Trường hợp thửa đất thuộc quyền sử dụng chung của cơ sở tôn giáo thì giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất được cấp cho cơ sở tôn giáo và trao cho người có trách nhiệm
cao nhất của cơ sở tôn giáo đó.
Chính phủ quy định cụ thể việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với nhà
chung cư, nhà tập thể.
8


4. Trường hợp người sử dụng đất đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đô thị thì không phải
đổi giấy chứng nhận đó sang giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của
Luật này. Khi chuyển quyền sử dụng đất thì người nhận quyền sử dụng đất đó được
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này.
Điểm khác: về cơ bản luật Đất đai 2013 không có thay đổi quá nhiều so với luật Đất
đai 2003, có sửa đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở
hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng
nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã được cấp theo quy định của pháp luật về
đất đai, pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây dựng trước ngày 10 tháng 12 năm 2009
vẫn có giá trị pháp lý và không phải đổi sang giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; trường hợp người đã được cấp
giấy chứng nhận trước ngày 10 tháng 12 năm 2009 có nhu cầu cấp đổi thì được đổi
sang giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất và không quy định giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo từng
thửa đất.
1.4.2 Nguyên tắc cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
Theo Điều 3 Nghị định 88/2009 NĐ-CP quy định về nguyên tắc cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất như sau:
- Giấy chứng nhận được cấp cho người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và

quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất theo từng thửa đất. Trường hợp người sử
dụng đất đang sử dụng nhiều thửa đất nông nghiệp trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng
thủy sản, đất làm muối tại cùng một , phường, thị trấn mà có yêu cầu thì được cấp
một Giấy chứng nhận chung cho các thửa đất đó.
- Thửa đất có nhiều người sử dụng đất, nhiều chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền
với đất thì Giấy chứng nhận được cấp cho từng người sử dụng đất, từng chủ sở hữu
nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất.
- Giấy chứng nhận được cấp cho người đề nghị cấp giấy sau khi đã hoàn thành nghĩa
vụ tài chính liên quan đến cấp Giấy chứng nhận, trừ trường hợp không phải nộp hoặc
được miễn hoặc được ghi nợ theo quy định của pháp luật; trường hợp Nhà nước cho
thuê đất thì Giấy chứng nhận được cấp sau khi người sử dụng đất đã ký hợp đồng thuê
9


đất và đã thực hiện nghĩa vụ tài chính theo hợp đồng đã ký.
Điểm khác: Cơ bản như quy định hiện hành, có sửa đổi nguyên tắc cấp giấy chứng

nhận đối với thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở hữu
chung nhà ở tài sản gắn liền với đất, theo quy định hiện nay trường hợp nhiều
người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở hữu chung nhà ở tài sản gắn liền
với đất thì trên mỗi Giấy chứng nhận cấp cho từng người ghi cùng sử dụng đất,
cùng sở hữu tài sản với người khác thì Luật Đất đai năm 2013 quy định trên mỗi
giấy chứng nhận cấp cho từng người phải ghi đầy đủ tên của những người có chung
quyền sử dụng đất, người sở hữu chung nhà ở tài sản gắn liền với đất.
1.4.3 Đối tượng được cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
- Cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường, cơ quan quản lý nhà
nước về nhà ở, công trình xây dựng, cơ quan quản lý nhà nước về nông nghiệp
và các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.
- Người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và các tổ
chức, cá nhân có liên quan.

1.4.4 Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Theo điều 52 luật Đất đai 2003 quy định về thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất:
1. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ
chức, cá nhân nước ngoài, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị , thành phố thuộc tỉnh cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở.
3. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quy định tại khoản 1
Điều này được uỷ quyền cho cơ quan quản lý đất đai cùng cấp.
Chính phủ quy định điều kiện được ủy quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Điểm khác : theo luật Đất đai 2013 sửa đổi, bổ sung:
- Chuyển thẩm quyền của UBND sang thẩm quyền của Chủ tịch cho phù hợp với tính
chất công việc thuộc thẩm quyền riêng.

10


×