Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

đánh giá quy trình thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất tại quận bình thủy, thành phố cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (955.8 KB, 76 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA MÔI TRƢỜNG & TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
BỘ MÔN TÀI NGUYÊN ĐẤT ĐAI
-------------------------

TRẦN THỊ KIM NGÂN

ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC BỒI THƢỜNG,
HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƢ KHI NHÀ NƢỚC THU HỒI ĐẤT
TẠI QUẬN BÌNH THỦY, THÀNH PHỐ CẦN THƠ

LUẬN VĂN KỸ SƢ NGÀNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Cần Thơ – 2014


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA MÔI TRƢỜNG & TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
BỘ MÔN TÀI NGUYÊN ĐẤT ĐAI
-------------------------

ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC BỒI THƢỜNG,
HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƢ KHI NHÀ NƢỚC THU HỒI ĐẤT TẠI
QUẬN BÌNH THỦY, THÀNH PHỐ CẦN THƠ

LUẬN VĂN KỸ SƢ NGÀNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Mã ngành: 52850103

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
Ths. Nguyễn Thị Song Bình


SINH VIÊN THỰC HIỆN
Trần Thị Kim Ngân
MSSV: 4115058

Lớp Quản Lý Đất Đai K37B

Cần Thơ – 2014


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA MÔI TRƢỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
BỘ MÔN TÀI NGUYÊN ĐẤT ĐAI

XÁC NHẬN CỦA BỘ MÔN TÀI NGUYÊN ĐẤT ĐAI
Xác nhận đề tài:
“ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC BỒI THƢỜNG, HỖ TRỢ VÀ
TÁI ĐỊNH CƢ KHI NHÀ NƢỚC THU HỒI ĐẤT TẠI QUẬN BÌNH THỦY,
THÀNH PHỐ CẦN THƠ”
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Kim Ngân

MSSV: 4115058

Lớp Quản Lý Đất Đai khóa 37 thuộc Bộ Môn Tài Nguyên Đất Đai - Khoa Môi Trƣờng
& Tài Nguyên Thiên Nhiên - Trƣờng Đại Học Cần Thơ.
Từ ngày: 10/08/2014 – 10/11/2104.
Xác nhận của Bộ Môn:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Đánh giá:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày… tháng… năm 2014
TRƢỞNG BỘ MÔN

i


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA MÔI TRƢỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
BỘ MÔN TÀI NGUYÊN ĐẤT ĐAI

XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
Chứng nhận chấp thuận báo cáo luận văn tốt nghiệp
ngành quản lý đất đai với đề tài:
“ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC BỒI THƢỜNG, HỖ TRỢ VÀ
TÁI ĐỊNH CƢ KHI NHÀ NƢỚC THU HỒI ĐẤT TẠI QUẬN BÌNH THỦY,
THÀNH PHỐ CẦN THƠ”
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Kim Ngân

MSSV: 4115058


Lớp Quản Lý Đất Đai khóa 37 thuộc Bộ Môn Tài Nguyên Đất Đai - Khoa Môi
Trƣờng & Tài Nguyên Thiên Nhiên - Trƣờng Đại Học Cần Thơ.
Nhận xét của cán bộ hƣớng dẫn:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Kính trình hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp thông qua.

Cần Thơ, ngày….tháng….năm 2014
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

ii


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA MÔI TRƢỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
BỘ MÔN TÀI NGUYÊN ĐẤT ĐAI
----o0o---NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG BÁO CÁO
Hội đồng chấm báo cáo luận văn tốt nghiệp chấp thuận đề tài:
“ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC BỒI THƢỜNG, HỖ TRỢ VÀ
TÁI ĐỊNH CƢ KHI NHÀ NƢỚC THU HỒI ĐẤT TẠI QUẬN BÌNH THỦY,
THÀNH PHỐ CẦN THƠ”
Do sinh viên Trần Thị Kim Ngân (MSSV: 4115058) thực hiện và bảo vệ trƣớc hội
đồng ngày….tháng..... năm 2014

Luận văn tốt nghiệp đã đƣợc hội đồng đánh giá ở mức:…..
Ý kiến của hội đồng:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

Cần Thơ, ngày... tháng... năm 2014
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

iii


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài: “Đánh giá quy trình thực hiện công tác bồi thƣờng, hỗ trợ
và tái định cƣ khi nhà nƣớc thu hồi đất tại quận Bình Thủy, thành phố Cần Thơ”
là công trình nghiên cứu của bản thân. Các số liệu, kết quả trình bày trong luận văn là
trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình luận văn nào trƣớc
đây.


Cần Thơ, ngày.....tháng......năm 2014
Sinh viên thực hiện

Trần Thị Kim Ngân

iv


LÝ LỊCH CÁ NHÂN
Họ và tên: Trần Thị Kim Ngân
Giới tính: Nữ
Ngày sinh: 30/08/1993
Nơi sinh: Cần Thơ
Quê quán: Cần Thơ
Họ và tên cha: Trần Kim Sô, Sinh năm: 1967
Họ và tên mẹ: Nguyễn Thị Kim Ngọc, Sinh năm: 1969
Quá trình học tập:
- Năm 2011: Tốt nghiệp trƣờng trung học phổ thông Bùi Hữu Nghĩa, thành phố Cần
Thơ.
- Trúng tuyển vào trƣờng Đại Học Cần Thơ năm 2011, ngành Quản Lý Đất Đai thuộc
bộ môn Tài nguyên Đất đai, khoa Môi trƣờng và Tài nguyên Thiên nhiên.

v


LỜI CẢM TẠ
Qua thời gian học tập, rèn luyện và thực hiện đề tài. Luận văn tốt nghiệp của em đến
nay đã đƣợc hoàn thành.
Em xin chân thành gởi lời cảm ơn đến Quý thầy cô trƣờng Đại Học Cần Thơ, đặc biệt
là Quý thầy cô bộ môn Tài Nguyên Đất Đai, khoa Môi Trƣờng và Tài Nguyên Thiên

Nhiên đã hết lòng giảng dạy, truyền đạt cho em kiến thức, những bài học quý báu
trong suốt thời gian học tập và rèn luyện ở trƣờng.
Đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô Nguyễn Thị Song Bình đã tận tình
hƣớng dẫn, gợi ý và cho em những lời khuyên bổ ích trong việc nghiên cứu và hoàn
thành đề tài này.
Cảm ơn cô cố vấn học tập Phan Kiều Diễm đã nhiệt tình giúp đỡ cho em và tập thể lớp
Quản Lý Đất Đai K37A2 nói chung trong những năm học tập ở trƣờng.
Xin chân thành cám ơn các cô chú, anh chị ở Trung tâm phát triển quỹ đất thuộc quận
Bình Thủy, thành phố Cần Thơ đã cung cấp cho em nhiều tài liệu quý báu để em hoàn
thành bài luận văn.
Cảm ơn tất cả các bạn bè đã giúp đỡ, động viên và cùng tôi vƣợt qua những khó khăn
trong thời gian học tập và rèn luyện tại trƣờng.
Cuối cùng con xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến công ơn sinh thành, dƣỡng dục của
cha để con có đƣợc ngày hôm nay.

Trần Thị Kim Ngân

vi


TÓM LƢỢC
Đề tài: “Đánh giá quy trình thực hiện công tác bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ
khi nhà nƣớc thu hồi đất tại quận Bình Thủy, thành phố Cần Thơ” đƣợc thực hiện
nhằm đánh giá kết quả của một số dự án theo quy trình thực hiện công tác bồi thƣờng,
hỗ trợ và tái định cƣ khi nhà nƣớc thu hồi đất tại quận Bình Thủy, thành phố Cần Thơ.
Trên cơ sở đó, tìm ra những thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực hiện, đề xuất
giải pháp, góp phần hoàn thiện và đẩy mạnh công tác bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ
khi Nhà nƣớc thu hồi đất.
Qua quá trình nghiên cứu, thu thập các tài liệu có liên quan, khảo sát thực tế, xử lý và
phân tích số liệu của 03 dự án đã hoàn thành công tác bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ

và đã bàn giao mặt bằng gần đây nhất là: “Dự án Trƣờng mầm non Trà Nóc”, “Dự án
Xây dựng nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết”, “Dự án Trƣờng mầm non và Trạm y tế
phƣờng Bùi Hữu Nghĩa”, kết quả cho thấy cả 03 dự án đều gặp khó khăn trong công
tác bồi thƣờng. Tuy giá bồi thƣờng về đất, nhà và vật kiến trúc, hoa màu còn thấp so
với giá thị trƣờng, nhƣng nhận đƣợc sự thống nhất cao của ngƣời dân do 03 dự án
trên đều thực hiện vì phục vụ an sinh xã hội. Tiêu biểu nhất là dự án Trƣờng mầm
non Trà Nóc vì đƣợc hoàn thành sớm hơn thời hạn do không có ngƣời dân nào
khiếu nại, thấm chí còn có 01 hộ hiến đất cho dự án. Dự án Trƣờng mầm non và
Trạm y tế phƣờng Bùi Hữu Nghĩa đƣợc thực hiện trên phần đất Ao Công Binh (đất
công), đa số không bồi thƣờng, hỗ trợ về đất, chỉ bồi thƣờng, hỗ trợ nhà, vật kiến trúc,
ngƣời dân khiếu nại nhiều và việc bố trí tái định cƣ có thay đổi so với ban đầu. Từ
những vƣớng mắc này, tiến độ thực hiện công tác bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ,
thời gian bàn giao mặt bằng cho đơn vị thi công không đúng dự kiến ban đầu. Dự án
Xây dựng nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết đến nay vẫn chƣa hoàn toàn bàn giao hết
mặt bằng cho đơn vị thi công do còn giải khiếu một số khiếu nại, dự kiến đến hết năm
2014 sẽ hoàn thành. Việc thực hiện công tác bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ, bàn
giao mặt bằng của dự án đã trễ hơn thời hạn quy định.

vii


MỤC LỤC
XÁC NHẬN CỦA BỘ MÔN TÀI NGUYÊN ĐẤT ĐAI ........................................................... i
XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ............................................................................ ii
NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG BÁO CÁO ..............................................................................iii
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................................... iv
LÝ LỊCH CÁ NHÂN ................................................................................................................. v
LỜI CẢM TẠ ............................................................................................................................ vi
TÓM LƢỢC ............................................................................................................................. vii
MỤC LỤC ...............................................................................................................................viii

DANH SÁCH BẢNG................................................................................................................. x
DANH SÁCH HÌNH ................................................................................................................. xi
DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................................. xii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU .................................................................................... 2
1.1 Một số khái niệm cơ bản .................................................................................................. 2
1.1.1 Đất đai ....................................................................................................................... 2
1.1.2 Khái niệm “bồi thường”............................................................................................ 3
1.1.3 Tái định cư ................................................................................................................. 3
1.2 Các quy định về bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ khi nhà nƣớc thu hồi đất ....................... 3
1.2.1 Các quy định chung ................................................................................................... 3
1.2.2 Các quy định về bồi thường ....................................................................................... 4
1.2.3 Các quy định về hỗ trợ .............................................................................................. 9
1.2.4 Các quy định về tái định cư ..................................................................................... 12
1.3 Thực trạng công tác bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất ở nƣớc
ta hiện nay............................................................................................................................. 13
1.4 Tình hình thực hiện công tác bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất
của Inđônêxia, Trung Quốc và bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam ............................... 14
1.4.1 Thực trạng về công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
của Inđônêxia, Trung Quốc .............................................................................................. 14
1.4.2. Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam ................................................................... 17
1.5 Đặc điểm vùng nghiên cứu ............................................................................................. 18
1.5.1 Vị trí địa lý ............................................................................................................... 18
1.5.2 Đơn vị hành chính ................................................................................................... 18
1.5.3 Kinh tế - xã hội ........................................................................................................ 19
CHƢƠNG 2. PHƢƠNG TIỆN VÀ PHƢƠNG PHÁP .............................................................. 20
2.1 Phƣơng tiện ..................................................................................................................... 20
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................................ 21
2.2.1 Phương pháp thu thập thông tin, số liệu, tài liệu .................................................... 21
2.2.2 Phương pháp điều tra thực tế .................................................................................. 21

2.2.3 Phương pháp tổng hợp thông tin, phân tích, so sánh, đánh giá.............................. 22
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ THẢO LUẬN .................................................................................. 23
3.1 Quy trình thực hiện công tác bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất tại
quận Bình Thủy, thành phố Cần Thơ ................................................................................... 23
3.2 Thực trạng về công tác bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất tại
quận Bình Thủy, thành phố Cần Thơ ................................................................................... 33
3.3 Đánh giá các dự án đã bàn giao mặt bằng tại quận Bình Thủy, thành phố Cần Thơ ..... 34
3.3.1 Dự án Trường Mầm non Trà Nóc ............................................................................... 34
3.3.2 Dự án Xây dựng nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết.................................................. 38
3.3.3 Dự án Trường Mầm non và Trạm Y tế phường Bùi Hữu Nghĩa ............................. 44
viii


3.4 So sánh các chính sách bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất của ba
dự án ..................................................................................................................................... 52
3.5 Những thuận lợi và khó khăn trong việc thực hiện công tác bồi thƣờng, hỗ trợ và tái
định cƣ .................................................................................................................................. 54
3.5.1 Thuận lợi.................................................................................................................. 54
3.5.2 Khó khăn................................................................................................................... 54
3.6 Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ ....................... 55
CHƢƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................ 56
4.1 Kết luận .......................................................................................................................... 56
4.2 Kiến nghị ........................................................................................................................ 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................ 58
PHỤ LỤC

ix


DANH SÁCH BẢNG

Bảng

Tiêu đề

Trang

3.1

Giá đất tính tiền bồi thƣờng dự án Trƣờng Mầm non Trà Nóc

36

3.2

Giá đất tính tiền bồi thƣờng dự án Xây dựng nhà tình nghĩa, nhà đại
đoàn kết tại quận Bình Thủy

41

3.3

Giá đất tính tiền bồi thƣờng dự án Xây dựng nhà tình nghĩa, nhà đại
đoàn kết tại quận Ninh Kiều

41

3.4

Giá đất tính tiền bồi thƣờng dự án Trƣờng mầm non và Trạm y tế
phƣờng Bùi Hữu Nghĩa


48

x


DANH SÁCH HÌNH
Hình

Tiêu đề

Trang

1.1

Bản đồ hành chính quận Bình Thủy

19

3.1

Quy trình thực hiện công tác bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ khi
nhà nƣớc thu hồi đất tại quận Bình Thủy, Thành phố Cần Thơ

23

3.2

Biểu đồ thể hiện diện tích thu hồi đất của các dự án


52

xi


DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nội dung

FAO

Tổ chức Lƣơng Thực Thế Giới (Food and
Agricultural Organization)

THĐ

Thu hồi đất

BT-HT-TĐC

Bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ

TCPTQĐ

Tổ chức phát triển quỹ đất

GCN QSDĐ

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất


TP

Thành phố

UBND

Ủy ban nhân dân

xii


MỞ ĐẦU
Đất đai là tƣ liệu sản xuất trực tiếp của nền kinh tế nông - lâm - ngƣ nghiệp, làm mặt
bằng xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng, sản xuất kinh doanh, xây dựng đô thị và
các khu dân cƣ, là nhu cầu cần thiết cho mọi sinh hoạt của con ngƣời. Vì vậy việc
quản lý và sử dụng tài nguyên này một cách hợp lý và hiệu quả là mục tiêu quan trọng
trong chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia.
Nƣớc ta hiện nay đang tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc, kéo theo đó
là quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ làm cho nhu cầu về đất đai của các ngành ngày
càng tăng lên một cách nhanh chóng, cần một khối lƣợng lớn đất đai để xây dựng cơ
sở hạ tầng, các khu công nghiệp, khu kinh tế, khu vui chơi giải trí…Để có mặt bằng
xây dựng các dự án, Nhà nƣớc phải thu hồi đất của nhân dân và thực hiện việc bồi
thƣờng, hỗ trợ tái định cƣ cho các hộ dân có đất bị thu hồi. Đảng và Nhà nƣớc ta rất
quan tâm đến công tác bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ và đã ban hành nhiều nghị
định, nghị quyết, quyết định,…để có thể hoàn thành tốt công tác này. Tuy nhiên, nằm
trong bối cảnh đất nƣớc hiện tại, công tác bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ khi Nhà
nƣớc thu hồi đất đang là vấn đề hết sức nhạy cảm và phức tạp, ảnh hƣởng đến nhiều
mặt của đời sống kinh tế – xã hội.
Quận Bình Thủy là một trong những quận trung tâm của thành phố Cần Thơ, chiếm

diện tích khá lớn với quá trình hình thành và phát triển lâu đời. Quá trình đô thị hóa
nhanh cùng với việc hình thành và mở rộng các khu công nghiệp, cụm công nghiệp…
đã thu hút đầu tƣ thực hiện nhiều dự án trên địa bàn quận Bình Thủy. Mặt khác, việc
Nhà nƣớc thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế -xã hội vì lợi
ích quốc gia, công cộng đã và đang đƣợc thực hiện, nhƣng công tác bồi thƣờng, hỗ trợ
và tái định cƣ đang gặp rất nhiều khó khăn. Công tác bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ
chƣa nhận đƣợc sự thống nhất cao của ngƣời dân, các trƣờng hợp khiếu nại còn nhiều,
công tác quy hoạch sử dụng đất chƣa đƣợc phổ biến chi tiết đến ngƣời bị thu hồi đất.
Tình trạng giải phóng mặt bằng chậm tiến độ, ảnh hƣởng việc bàn giao mặt bằng cho
đơn vị thi công dự án.
Trƣớc tình hình đó, đề tài: “Đánh giá quy trình thực hiện công tác bồi thƣờng, hỗ
trợ và tái định cƣ khi nhà nƣớc thu hồi đất tại quận Bình Thủy, thành phố Cần
Thơ” đƣợc thực hiện nhằm đánh giá thực trạng công tác bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định
cƣ khi nhà nƣớc thu hồi đất trong điều kiện cụ thể tại quận Bình Thủy, thành phố Cần
Thơ. Trên cơ sở đó, tìm ra những thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực hiện, đề
xuất giải pháp, góp phần hoàn thiện và đẩy mạnh công tác bồi thƣờng, hỗ trợ và tái
định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất.
1


CHƢƠNG 1. LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
1.1 Một số khái niệm cơ bản
1.1.1 Đất đai
Về mặt tự nhiên, đất đai là một thực thể bao gồm các thành phần khí quyển, sinh
quyển và địa quyển. Mặt khác, về mặt kinh tế - xã hội, đất đai là phƣơng tiện thiết yếu
cho mọi hoạt động sống của sinh vật và là nền tảng cơ bản không thể thiếu đƣợc cho
sự phát triển của con ngƣời (Lê Tấn Lợi, 2009). Đất đai về mặt thuật ngữ khoa học
đƣợc hiểu theo nghĩa rộng và đã có rất nhiều định nghĩa về đất đai.
Nhà triết học ngƣời Đức Các Mác đã viết rằng: “Đất đai là tài sản mãi mãi với loài
ngƣời, là điều kiện cần để sinh tồn, là điều kiện không thể thiếu đƣợc để sản xuất, là tƣ

liệu sản xuất cơ bản trong nông, lâm nghiệp”.
Theo FAO (1976) đất đai bao gồm điều kiện tự nhiên, khí hậu, địa hình, đất, nƣớc và
thực vật trong phạm vi ảnh hƣởng đến tiềm năng sử dụng đất đai. Điều đó còn bao
gồm các hoạt động của con ngƣời trong quá khứ và hiện tại. Ví dụ: Sự khai thác từ
biển, phát hoang thực vật, và những kết quả mang tính bất lợi. Ngoài ra, đất còn bị
mặn hóa, xâm nhập mặn. Còn đặc tính về kinh tế - xã hội thì không bao gồm trong
thành phần của đất đai (Lê Quang Trí, 2010).
Tuy nhiên, ở nƣớc ta theo Luật Đất đai 2003 quy định rằng “Đất đai là tài nguyên quốc
gia vô cùng quý giá, là tƣ liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của
môi trƣờng sống, là địa bàn phân bố các khu dân cƣ, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn
hóa, xã hội, an ninh và quốc phòng”.
Nhƣ vậy, đất đai có vai trò quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội đất
nƣớc. Hệ thống quản lý đất đai chặt chẽ và chính sách đất đai phù hợp sẽ là mục tiêu
hàng đầu của các nhà lãnh đạo. Nƣớc ta đang trong quá trình hội nhập với thế giới, cần
rất nhiều mặt bằng để dùng vào các mục đích khác nhau nhƣ: an ninh, quốc phòng,
kinh tế, xã hội… nên việc thu hồi đất là tất yếu. Tại điều 5, khoản 1, Luật Đất đai 2003
quy định “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do nhà nƣớc đại diện chủ sở hữu”. Tuy nhiên,
nhà nƣớc không trực tiếp chiếm hữu, sử dụng đất mà giao quyền chiếm hữu và sử
dụng đất cho ngƣời dân. Mặc dù không đƣợc nhà nƣớc giao quyền sở hữu đất đai
nhƣng trong quá trình chiếm hữu, sử dụng đất, ngƣời sử dụng đất đã đầu tƣ, cải tạo
làm tăng giá trị của đất đai. Đó chính là thành quả lao động, kết quả đầu tƣ của ngƣời
sử dụng đất đƣợc pháp luật ghi nhận và bảo hộ. Do đó khi nhà nƣớc thu hồi đất cần
phải tiến hành bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ cho ngƣời sử dụng đất.

2


Thu hồi đất là việc Nhà nƣớc ra quyết định hành chính để thu lại quyền sử dụng đất
hoặc thu lại đất đã giao cho tổ chức, UBND xã, phƣờng, thị trấn quản lý theo quy định
của Luật đất đai 2003. Hiện nay, Luật Đất đai 2013 đã có hiệu lực từ ngày 01/07/2014,

khái niệm “thu hồi đất” đƣợc sửa đổi, bổ sung nhƣ sau: “Nhà nƣớc thu hồi đất là việc
Nhà nƣớc quyết định thu lại quyền sử dụng đất của ngƣời đƣợc Nhà nƣớc trao quyền
sử dụng đất hoặc thu lại đất của ngƣời sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai”.
1.1.2 Khái niệm “bồi thường”
Trong cuộc sống hàng ngày, “bồi thƣờng” là thuật ngữ đƣợc sử dụng trong trƣờng hợp
một ngƣời có hành vi gây thiệt hại cho ngƣời khác và họ phải có trách nhiệm bồi
thƣờng cho ngƣời bị thiệt hại do hành vi của mình gây ra.
Theo Từ điển Tiếng Việt thông dụng: “bồi thƣờng” là “đền bù những tổn hại gây ra”.
Trong lĩnh vực pháp luật, trách nhiệm bồi thƣờng đƣợc đặt ra khi một chủ thể có hành
vi vi phạm pháp luật, gây thiệt hại cho một chủ thể khác. Tại Điều 4, Khoản 6 Luật
Đất đai 2003 quy định rằng: “Bồi thƣờng khi Nhà nƣớc thu hồi đất là việc Nhà nƣớc
trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị thu hồi cho ngƣời bị thu hồi
đất”.
Bên cạnh thuật ngữ bồi thƣờng, trong các văn bản pháp luật hiện hành còn đề cập đến
khái niệm “hỗ trợ” khi Nhà nƣớc thu hồi đất. Theo Điều 4, Khoản 7, Luật Đất đai
2003 quy định: “Hỗ trợ khi Nhà nƣớc thu hồi đất là việc Nhà nƣớc giúp đỡ ngƣời bị
thu hồi đất thông qua đào tạo nghề mới, bố trí việc làm mới, cấp kinh phí để di dời đến
địa điểm mới”. Đến Luật Đất đai 2013 khái niệm này đã chuẩn hóa lại cho phù hợp:
“Hỗ trợ khi Nhà nƣớc thu hồi đất là việc Nhà nƣớc trợ giúp cho ngƣời có đất thu hồi
để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển”.
1.1.3 Tái định cư
Pháp luật Việt Nam không giải thích khái niệm tái định cƣ. Tuy nhiên, trong nhiều văn
bản vẫn quy định về tái định cƣ. Chúng ta có thể khái quát rằng, “Tái định cƣ là việc
bố trí chỗ ở mới cho ngƣời bị thu hồi đất mà không còn chỗ ở nào khác bằng một trong
các hình thức: bồi thƣờng bằng nhà ở mới, bằng đất ở hoặc bằng tiền để tự lo chỗ ở
mới khi họ bị Nhà nƣớc thu hồi đất ở và phải di chuyển chỗ ở”. Nhƣ vậy, tái định cƣ là
hoạt động nhằm giảm nhẹ các tác động xấu về kinh tế - xã hội đối với một bộ phận dân
cƣ phải gánh chịu vì sự phát triển chung (Nguyễn Văn Chiến, 2010).
1.2 Các quy định về bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ khi nhà nƣớc thu hồi đất
1.2.1 Các quy định chung

 Phạm vi áp dụng
3


Quy định về BT-HT-TĐC đƣợc áp dụng với các trƣờng hợp Nhà nƣớc thu hồi đất để
sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và mục
đích phát triển kinh tế.
 Đối tƣợng áp dụng
Quy định về BT-HT-TĐC khi Nhà nƣớc thu hồi đất ở đƣợc áp dụng với tất cả các chủ
thể sử dụng đất bao gồm: tổ chức, cộng đồng dân cƣ, cơ sở tôn giáo, hộ gia đình, cá
nhân trong nƣớc, ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài, tổ chức, cá nhân nƣớc ngoài
đang sử dụng đất bị Nhà nƣớc thu hồi đất (gọi chung là ngƣời bị thu hồi đất) và cơ
quan thực hiện chức năng quản lý nhà nƣớc về đất đai; cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan đến việc quản lý đất đai.
 Điều kiện để đƣợc bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ
Quyền sử dụng đất bị thu hồi phải đƣợc công nhận là tài sản của ngƣời sử dụng đất và
thuộc loại đƣợc phép giao dịch trên thị trƣờng. Và phải có các căn cứ pháp lý để chứng
minh tính hợp pháp và tính hợp lệ của quyền sử dụng đất.
1.2.2 Các quy định về bồi thường
Nhà nƣớc thu hồi đất của ngƣời sử dụng đất hợp pháp (có giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, hoặc đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chứng minh đƣợc
đất đó là hợp pháp và không có tranh chấp) thì ngƣời đó đƣợc bồi thƣờng (Luật Đất
đai, 2003). Trong công tác bồi thƣờng, có hai nhóm tài sản chính yếu là: đất và tài sản
gắn liền với đất. Trong đó, tài sản gắn liền với đất bao gồm: công trình kiến trúc, cây
trồng, vật nuôi bị thiệt hại khi Nhà nƣớc THĐ.
 Bồi thƣờng về đất
 Nguyên tắc bồi thƣờng:
Theo Điều 14, Nghị định 69/2009 quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất,
thu hồi đất, bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ đã quy định nhƣ sau:
Nhà nƣớc thu hồi đất của ngƣời đang sử dụng có đủ điều kiện quy định tại các khoản

1, 2, 3, 4, 5, 7, 9, 10 và 11 Điều 8 Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12
năm 2004 của Chính phủ về bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất
và các Điều 44, 45, 46 Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của
Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi
đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ khi
Nhà nƣớc thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai thì đƣợc bồi thƣờng; trƣờng
hợp không đủ điều kiện đƣợc bồi thƣờng thì UBND cấp tỉnh xem xét để hỗ trợ.
4


Nhà nƣớc THĐ của ngƣời đang sử dụng vào mục đích nào thì đƣợc bồi thƣờng bằng
việc giao đất mới có cùng mục đích sử dụng, nếu không có đất để bồi thƣờng thì đƣợc
bồi thƣờng bằng giá trị quyền sử dụng đất tính theo giá đất tại thời điểm quyết định thu
hồi đất; trƣờng hợp bồi thƣờng bằng việc giao đất mới hoặc giao đất ở tái định cƣ hoặc
nhà ở tái định cƣ, nếu có chênh lệch về giá trị thì phần chênh lệch đó đƣợc thanh toán
bằng tiền theo quy định sau:
Trƣờng hợp tiền bồi thƣờng, hỗ trợ lớn hơn tiền sử dụng đất ở hoặc tiền mua nhà ở tại
khu tái định cƣ thì ngƣời tái định cƣ đƣợc nhận phần chênh lệch
Trƣờng hợp tiền bồi thƣờng, hỗ trợ nhỏ hơn tiền sử dụng đất ở hoặc tiền mua nhà ở tái
định cƣ thì ngƣời tái định cƣ phải nộp phần chênh lệch, trừ trƣờng hợp quy định tại
khoản 1 Điều 19 Nghị định 69/2009/NĐ-CP
Trƣờng hợp ngƣời sử dụng đất đƣợc bồi thƣờng khi Nhà nƣớc thu hồi đất mà chƣa
thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai đối với Nhà nƣớc theo quy định của pháp luật
thì phải trừ đi khoản tiền phải thực hiện nghĩa vụ tài chính vào số tiền đƣợc bồi
thƣờng, hỗ trợ để hoàn trả ngân sách nhà nƣớc.
Nhà nƣớc điều tiết một phần lợi ích từ việc thu hồi, chuyển mục đích sử dụng đất để
thực hiện các khoản hỗ trợ cho ngƣời có đất bị thu hồi quy định tại Điều 17 Nghị định
số 69/2009/NĐ-CP
 Bồi thƣờng đối với đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân
Đƣợc thực hiện theo quy định tại Điều 16 của Nghị định số 69/2009/NĐ-CP, một số

nội dung đƣợc quy định nhƣ sau:
Đất nông nghiệp đƣợc bồi thƣờng gồm: đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu
năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối và đất
nông nghiệp khác.
Đối với đất đã đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền xét duyệt quy hoạch rừng phòng
hộ, rừng đặc dụng mà các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nhận khoanh nuôi tái sinh
rừng, chăm sóc, bảo vệ rừng hoặc trồng rừng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc theo
hợp đồng khoán thì khi Nhà nƣớc thu hồi đất không đƣợc bồi thƣờng về đất, chỉ đƣợc
bồi thƣờng về cây trồng trên đất. Mức bồi thƣờng tƣơng đƣơng với mức phân chia sản
phẩm theo quy định tại Thông tƣ liên tịch số 80/2003/TTLT/BNN-BTC ngày 03 tháng
9 năm 2003 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Tài chính hƣớng dẫn
thực hiện Quyết định số 178/2001/QĐ-TTg ngày 12 tháng 11 năm 2001 của Thủ tƣớng
Chính phủ về quyền hƣởng lợi, nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân đƣợc giao, đƣợc
thuê, nhận khoán rừng và đất lâm nghiệp.
5


 Bồi thƣờng đối với đất ở
Ngƣời bị thu hồi đất ở đƣợc bồi thƣờng bằng việc giao đất ở mới hoặc bằng nhà ở tái
định cƣ hoặc bằng tiền theo giá trị quyền sử dụng đất tại thời điểm có quyết định thu
hồi đất.
Việc bồi thƣờng bằng đất ở, nhà ở tái định cƣ đƣợc thực hiện khi ngƣời bị thu hồi đất
ở thuộc các trƣờng hợp quy định tại Điều 18 của Thông tƣ 14/2009/TT-BTNMT quy
định chi tiết về bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất,
cho thuê đất.
Bồi thƣờng đất ở đối với những ngƣời đang đồng quyền sử dụng đất quy định tại Điều
15 của Nghị định số 197/2004/NĐ-CP khi Nhà nƣớc thu hồi đất mà giấy tờ về đất
không xác định đƣợc diện tích đất thuộc quyền sử dụng riêng của từng tổ chức, từng
hộ gia đình, cá nhân thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hƣớng dẫn việc tiếp nhận và phân
chia tiền bồi thƣờng về đất.

 Bồi thƣờng đối với đất thuộc hành lang an toàn khi xây dựng công trình có hành
lang bảo vệ an toàn
Bồi thƣờng thiệt hại do hạn chế khả năng sử dụng đất trong trƣờng hợp Nhà nƣớc
không thu hồi đất quy định tại khoản 2 Điều 16 của Nghị định số 197/2004/NĐ-CP
đƣợc quy định nhƣ sau:
Trƣờng hợp làm thay đổi mục đích sử dụng đất:
Làm thay đổi mục đích sử dụng đất từ đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là
đất ở, từ đất ở sang đất nông nghiệp thì tiền bồi thƣờng bằng (=) chênh lệch giữa giá
đất ở với giá đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở), giữa giá đất ở với giá đất nông
nghiệp nhân (x) với diện tích bị thay đổi mục đích sử dụng;
Làm thay đổi mục đích sử dụng đất từ đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) sang
đất nông nghiệp thì tiền bồi thƣờng bằng (=) chênh lệch giữa giá đất phi nông nghiệp
(không phải là đất ở) với giá đất nông nghiệp nhân (x) với diện tích bị thay đổi mục
đích sử dụng.
Trƣờng hợp không làm thay đổi mục đích sử dụng đất (nhà ở, công trình đủ điều kiện
tồn tại trong hành lang bảo vệ an toàn của công trình) nhƣng làm hạn chế khả năng sử
dụng thì đƣợc bồi thƣờng bằng tiền theo mức thiệt hại thực tế. Mức bồi thƣờng cụ thể
do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phù hợp với thực tế tại địa phƣơng.
Khi hành lang bảo vệ an toàn công trình chiếm dụng khoảng không trên 70% diện tích
đất sử dụng có nhà ở, công trình của một chủ sử dụng đất thì phần diện tích đất còn lại
cũng đƣợc bồi thƣờng theo quy định nhƣ trên.
6


 Bồi thƣờng về tài sản
 Các trƣờng hợp bồi thƣờng, hỗ trợ cụ thể về nhà, công trình
Các trƣờng hợp bồi thƣờng, hỗ trợ cụ thể về nhà, công trình quy định tại Điều 20 của
Nghị định số 197/2004/NĐ-CP đƣợc quy định nhƣ sau:
Nhà, công trình khác đƣợc phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng
trên đất có đủ điều kiện đƣợc bồi thƣờng về đất thì đƣợc bồi thƣờng theo quy định tại

Điều 24 của Nghị định số 69/2009/NĐ-CP.
Nhà, công trình khác không đƣợc phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây
dựng nhƣng xây dựng trên đất có đủ điều kiện đƣợc bồi thƣờng về đất và xây dựng
trƣớc ngày 01 tháng 7 năm 2004 thì đƣợc bồi thƣờng theo quy định tại Điều 24 của
Nghị định số 69/2009/NĐ-CP; nếu xây dựng từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 trở về sau,
xây dựng không đúng với mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật thì không
đƣợc bồi thƣờng. Trong trƣờng hợp đặc biệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét hỗ trợ
từng trƣờng hợp cụ thể cho phù hợp với thực tế tại địa phƣơng.
 Bồi thƣờng, hỗ trợ nhà, công trình đối với ngƣời đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu
nhà nƣớc
Bồi thƣờng, hỗ trợ nhà, công trình đối với ngƣời đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà
nƣớc thực hiện theo quy định tại Điều 21 của Nghị định số 197/2004/NĐ-CP và đƣợc
quy định nhƣ sau:
Khoản 1 Điều 21 quy định về phần diện tích nhà ở thuộc sở hữu nhà nƣớc tự cải tạo,
sửa chữa, nâng cấp đƣợc coi là hợp pháp khi đƣợc cơ quan ra quyết định phân nhà
hoặc cơ quan quản lý nhà đất thuộc sở hữu nhà nƣớc tại địa phƣơng cho phép.
Khoản 2 Điều 21 quy định về ngƣời đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nƣớc bị phá
dỡ đƣợc thuê nhà tại nơi tái định cƣ; trƣờng hợp không có nhà tái định cƣ để bố trí thì
đƣợc hỗ trợ bằng tiền để tự lo chỗ ở mới, mức hỗ trợ bằng 60% trị giá đất và 60% trị
giá nhà đang thuê; trƣờng hợp có nhà tái định cƣ để bố trí mà ngƣời đang sử dụng nhà
ở thuộc sở hữu nhà nƣớc không có nhu cầu thuê thì không đƣợc hỗ trợ bằng tiền.
 Bồi thƣờng đối với cây trồng, vật nuôi
Bồi thƣờng đối với cây trồng, vật nuôi thực hiện theo quy định tại Điều 24 của Nghị
định số 197/2004/NĐ-CP và đƣợc quy định nhƣ sau:
Mức bồi thƣờng đối với cây hàng năm bằng giá trị sản lƣợng thu hoạch của một (01)
vụ thu hoạch. Giá trị sản lƣợng của một (01) vụ thu hoạch đƣợc tính theo năng suất

7



cao nhất trong ba (03) năm trƣớc liền kề của cây trồng chính tại địa phƣơng theo thời
giá trung bình của nông sản cùng loại ở địa phƣơng tại thời điểm thu hồi đất.
Cây lâu năm bao gồm cây công nghiệp, cây ăn quả, cây lấy gỗ, lấy lá, cây rừng quy
định tại khoản 1 Điều 2 của Nghị định số 74/1993/NĐ-CP ngày 25 tháng 10 năm 1993
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp, khi Nhà
nƣớc thu hồi đƣợc bồi thƣờng theo giá trị hiện có của vƣờn cây, giá trị này không bao
gồm giá trị quyền sử dụng đất. Giá trị hiện có của vƣờn cây lâu năm để tính bồi
thƣờng đƣợc xác định nhƣ sau:
Cây trồng đang ở chu kỳ đầu tƣ hoặc đang ở thời gian xây dựng cơ bản thì giá trị hiện
có của vƣờn cây là toàn bộ chi phí đầu tƣ ban đầu và chi phí chăm sóc đến thời điểm
thu hồi đất tính thành tiền theo thời giá tại thị trƣờng địa phƣơng;
Cây lâu năm là loại thu hoạch một lần (cây lấy gỗ) đang ở trong thời kỳ thu hoạch thì
giá trị hiện có của vƣờn cây đƣợc tính bồi thƣờng bằng (=) số lƣợng từng loại cây
trồng nhân (x) với giá bán một (01) cây tƣơng ứng cùng loại, cùng độ tuổi, cùng kích
thƣớc hoặc có cùng khả năng cho sản phẩm ở thị trƣờng địa phƣơng tại thời điểm bồi
thƣờng trừ (-) đi giá trị thu hồi (nếu có);
Cây lâu năm là loại thu hoạch nhiều lần (ví dụ nhƣ cây ăn quả, cây lấy dầu, nhựa...)
đang ở trong thời kỳ thu hoạch thì giá trị hiện có của vƣờn cây đƣợc tính bồi thƣờng là
giá bán vƣờn cây ở thị trƣờng địa phƣơng tại thời điểm bồi thƣờng trừ (-) đi giá trị thu
hồi (nếu có);
Cây lâu năm đã đến thời hạn thanh lý thì chỉ bồi thƣờng chi phí chặt hạ cho chủ sở hữu
vƣờn cây.
Chi phí đầu tƣ ban đầu, chi phí chăm sóc, chi phí chặt hạ quy định tại khoản này đƣợc
tính thành tiền theo mức chi phí trung bình tại địa phƣơng do Uỷ ban nhân dân cấp
tỉnh quy định cụ thể đối với từng loại cây.
Đối với cây trồng và lâm sản phụ trồng trên diện tích đất lâm nghiệp do Nhà nƣớc giao
cho hộ gia đình, cá nhân để trồng, khoanh nuôi, bảo vệ, tái sinh rừng, mà khi giao là
đất trống, đồi núi trọc, hộ gia đình, cá nhân tự bỏ vốn đầu tƣ trồng rừng thì đƣợc bồi
thƣờng theo giá bán cây rừng chặt hạ tại cửa rừng cùng loại ở địa phƣơng tại thời điểm
có quyết định thu hồi đất trừ (-) đi giá trị thu hồi (nếu có).

 Xử lý tiền bồi thƣờng đối với tài sản thuộc sở hữu nhà nƣớc
Việc sử dụng tiền bồi thƣờng đối với tài sản thuộc sở hữu nhà nƣớc quy định tại Điều
25 của Nghị định số 197/2004/NĐ-CP đƣợc quy định nhƣ sau:

8


Tổ chức bị thu hồi đất có tài sản đƣợc Nhà nƣớc giao quản lý, sử dụng bị thiệt hại và
phải di dời đến địa điểm mới thì đƣợc sử dụng tiền bồi thƣờng tài sản để đầu tƣ tại địa
điểm mới theo dự án đầu tƣ đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt. Số tiền bồi thƣờng tài
sản này do ngƣời đƣợc Nhà nƣớc giao đất, cho thuê đất chi trả; nếu không sử dụng hết
thì số tiền còn lại đƣợc nộp vào ngân sách nhà nƣớc.
1.2.3 Các quy định về hỗ trợ
 Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất
Đối tƣợng, diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng để xác định hỗ trợ ổn định đời sống
và ổn định sản xuất quy định tại Điều 20 của Nghị định số 69/2009/NĐ-CP:
Đối tƣợng đƣợc hỗ trợ ổn định đời sống và ổn định sản xuất là hộ gia đình, cá nhân
trực tiếp sản xuất nông nghiệp và đƣợc xác định nhƣ sau:
Hộ gia đình, cá nhân đƣợc Nhà nƣớc giao đất nông nghiệp, lâm nghiệp khi thực hiện
Nghị định số 64/1993/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 1993 của Chính phủ ban hành Bản
quy định về việc giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu
dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp; Nghị định số 2/1994/NĐ-CP ngày 15 tháng 01
năm 1994 của Chính phủ ban hành Bản quy định về việc giao đất lâm nghiệp cho tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định, lâu dài vào mục đích lâm nghiệp; Nghị
định số 85/1999/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 1999 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Bản quy định về việc giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân
sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp và bổ sung việc giao đất
làm muối cho hộ gia đình và cá nhân sử dụng ổn định lâu dài; Nghị định số
163/1999/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 1999 của Chính phủ về việc giao đất, cho
thuê đất lâm nghiệp cho tổ chức, hộ gia đình và cá nhân sử dụng ổn định, lâu dài vào

mục đích lâm nghiệp; Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của
Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Nhân khẩu nông nghiệp trong hộ gia đình quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 14,
Thông tƣ 14/2009/NĐ-CP nhƣng phát sinh sau thời điểm giao đất nông nghiệp cho hộ
gia đình đó;
Hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tƣợng đủ điều kiện đƣợc giao đất nông nghiệp theo quy
định tại điểm a, khoản 1, Điều 14, Thông tƣ 14/2009/NĐ-CP nhƣng chƣa đƣợc giao
đất nông nghiệp và đang sử dụng đất nông nghiệp do nhận chuyển nhƣợng, nhận thừa
kế, đƣợc tặng cho, khai hoang theo quy định của pháp luật, đƣợc Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi có đất bị thu hồi xác nhận là đang trực tiếp sản xuất trên đất nông nghiệp đó.

9


Diện tích đất nông nghiệp mà hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng quy định tại khoản 1
Điều 20 của Nghị định số 69/2009/NĐ-CP gồm diện tích đất trồng cây hàng năm, đất
trồng cây lâu năm, đất đƣợc giao để trồng rừng sản xuất, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất
làm muối, đất nông nghiệp khác và đƣợc xác định nhƣ sau:
Đối với đất nông nghiệp đã có giấy tờ về quyền sử dụng đất (Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai 2003)
thì xác định diện tích đất ghi trên giấy tờ đó;
Đối với đất nông nghiệp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất nhƣng đƣợc thể hiện
trong phƣơng án giao đất nông nghiệp khi thực hiện quy định tại điểm a, khoản 1,
Điều 14, Thông tƣ 14/2009/NĐ-CP thì diện tích đất nông nghiệp đƣợc xác định theo
phƣơng án đó;
Đối với đất nông nghiệp không có giấy tờ, phƣơng án giao đất quy định tại điểm a và
điểm b khoản 1, Điều 14, Thông tƣ 14/2009/NĐ-CP thì xác định theo hiện trạng thực
tế đang sử dụng.
Khi Nhà nƣớc THĐ của tổ chức kinh tế, hộ sản xuất kinh doanh có đăng ký kinh
doanh mà bị ngừng sản xuất kinh doanh thì đƣợc hỗ trợ tối đa bằng 30% một (01) năm

thu nhập sau thuế, theo mức thu nhập bình quân của ba (03) năm liền kề trƣớc đó. Thu
nhập sau thuế đƣợc xác định căn cứ vào báo cáo tài chính đã đƣợc kiểm toán hoặc
đƣợc cơ quan thuế chấp thuận; trƣờng hợp chƣa đƣợc kiểm toán hoặc chƣa đƣợc cơ
quan thuế chấp thuận thì việc xác định thu nhập sau thuế đƣợc căn cứ vào thu nhập sau
thuế do đơn vị kê khai tại báo cáo tài chính, báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh cuối mỗi năm đã gửi cơ quan thuế.
 Xác định khu dân cƣ để tính hỗ trợ đối với đất nông nghiệp trong khu dân cƣ
Khu dân cƣ thuộc thị trấn, khu dân cƣ nông thôn quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều
21 của Nghị định số 69/2009/NĐ-CP đƣợc xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà
ở ngoài cùng của làng, bản, thôn, ấp, buôn, phum, sóc và các điểm dân cƣ tƣơng tự.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào tình hình thực tế tại địa phƣơng quy định cụ thể
việc xác định ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng quy định tại khoản 1, Điều 1,
Thông tƣ 14/2009/NĐ-CP.
 Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm
Việc hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm đƣợc thực hiện theo quy định tại
Điều 22 của Nghị định số 69/2009/NĐ-CP:
Hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tƣợng quy định tại khoản 1 Điều 14 của Thông tƣ
14/2009/NĐ-CP mà bị thu hồi đất nông nghiệp nhƣng không thuộc trƣờng hợp quy
10


định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 21 của Nghị định số 69/2009/NĐ-CP thì đƣợc hỗ trợ
chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm.
Việc áp dụng hình thức hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm bằng một (01)
suất đất ở hoặc một (01) căn hộ chung cƣ hoặc một (01) suất đất sản xuất, kinh doanh
phi nông nghiệp chỉ thực hiện một lần khi có đủ các điều kiện sau:
Hộ gia đình, cá nhân đƣợc hỗ trợ có nhu cầu nhận suất đất ở hoặc căn hộ chung cƣ
hoặc suất đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;
Địa phƣơng có điều kiện về quỹ đất ở, quỹ nhà ở;
Số tiền hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm quy định tại điểm a khoản 1

Điều 22 của Nghị định số 69/2009/NĐ-CP phải bằng hoặc lớn hơn giá trị một (01) suất
đất ở hoặc giá một (01) căn hộ chung cƣ hoặc giá trị một (01) suất đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp.
Việc lấy ý kiến của ngƣời bị thu hồi đất nông nghiệp về phƣơng án đào tạo, chuyển đổi
nghề nghiệp đƣợc thực hiện đồng thời khi lấy ý kiến về phƣơng án bồi thƣờng, hỗ trợ
và tái định cƣ. Hình thức lấy ý kiến thực hiện nhƣ việc lấy ý kiến về phƣơng án bồi
thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ quy định tại khoản 2 Điều 30 của Nghị định số
69/2009/NĐ-CP.
 Hỗ trợ ngƣời đang thuê nhà không thuộc sở hữu nhà nƣớc
Hỗ trợ ngƣời đang thuê nhà không thuộc sở hữu nhà nƣớc quy định tại Điều 30 của
Nghị định số 197/2004/NĐ-CP đƣợc quy định cụ thể nhƣ sau:
Hộ gia đình, cá nhân đang hợp đồng thuê nhà không thuộc sở hữu nhà nƣớc, khi Nhà
nƣớc thu hồi đất phải di chuyển chỗ ở thì đƣợc hỗ trợ chi phí di chuyển theo quy định
tại khoản 1 và khoản 4 Điều 18 của Nghị định số 69/2009/NĐ-CP.
 Hỗ trợ khác
Căn cứ vào tình hình thực tế tại địa phƣơng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định biện pháp hỗ trợ khác để bảo đảm có chỗ ở, ổn định đời sống và sản xuất cho
ngƣời bị thu hồi đất; trƣờng hợp đặc biệt trình Thủ tƣớng Chính phủ quyết định.
Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp có nguồn sống chính từ sản xuất
nông nghiệp khi Nhà nƣớc thu hồi đất nông nghiệp đang sử dụng mà không đủ điều
kiện đƣợc bồi thƣờng theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03
tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ khi Nhà nƣớc
thu hồi đất và Điều 44, 45 và 46 Nghị định số 84/2007/NĐ-CP của Chính phủ quy
định bổ sung về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền
11


×