Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Tuần 3 (kiến thức chuẩn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.5 KB, 7 trang )

Trường THCS Long Vĩnh

Ngữ văn 8

NS: 17/08/2010
ND: 23/08/2010

TUẦN 03

TỨC NƯỚC VỠ BỜ

TIẾT 09

= =  =  = = =
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Biết đọc – hiểu một đoạn trích trong tác phẩm truyện hiện đại.
- Thấy được bút pháp hiện thực trong nghệ thuật viết truyện của nhà văn Ngô Tất tố.
- Hiểu được cảnh ngộ cơ cực của người nông dân trong xã hội tàn ác, bất nhân dưới chế độ cũ;
thấy được sức phản kháng mãnh liệt, tiềm tàng trong những người nông dân hiền lành và quy luật
của cuộc sống: có áp bức – có đấu tranh.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1/ Kiến thức:
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tức nước vỡ bờ.
- Giá trị hiện thực và nhân đạo qua một đoạn trích trong tác phẩm Tắt đèn.
- Thành công của nhà văn trong việc tạo tình huống truyện, miêu tả, kể chuyện và xây dựng
nhân vật.
2/ Kĩ năng:
- Tóm tắt văn bản truyện.
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân
tích tác phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực.
III–HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Khởi động

NỘI DUNG LƯU BẢNG

1.ổn định
2.Kiểm tra bài cũ:
HS thực hiện theo yêu cầu của
- Phân tích tâm trạng bé Hồng
giáo viên
khi ở trong lòng mẹ? qua đó em
cảm nhận tình yêu mãnh liệt của
bé hồng đối với mẹ như thế nào?
- Hồi kí là gì? Nét đặc sắc của
ngòi bút Nguyên hồng là gì?
3. Giới thiệu bài mới: Trong tự
nhiên có quy luật đã được khái
quát thành câu tục ngữ: tức nước
vỡ bờ. trong xã hội đó là quy
luật: Có áp bức, có đấu tranh.

Hoạt động 2: Tìm hiểu chung
? Dựa vào chú thích SGK, em
hãy giới thiệu đôi nét về tác giả
và tác phẩm?



Nguyễn Thanh Yên


HS thực hiện theo yêu cầu của
giáo viên

I- TÌM HIỂU CHUNG:

1/ Tác giả: Ngô Tất Tố ( 1893 – 1954) là
nhà văn xuất sắc của trào lưu hiện thực
trước cách mạng; là người am tường trên
nhiều lĩnh vực nghiên cứu, học thuật, sáng
tác.
2/ Tác phẩm:Tắt đèn là tác phẩm tiêu

Trang - 18 -


Trường THCS Long Vĩnh

Ngữ văn 8
biểu nhất của nhà văn Ngô Tất Tố.
Vị trí đoạn trích:Tức nước vỡ bờ trích
trong chương XVIII của tác phẩm Tắt
đèn.

Hoạt động 3: Đọc - hiểu văn bản
GV gọi học sinh đọc văn bản
SGK ( Giọng khẩn trương căng
thẳng ở đoạn đầu, bi hài sảng
khoái ở đoạn cuối).
 Khi bọn tay sai xông vào nhà

chị Dậu, tình thế của chị như thế
nào?

HS thực hiện theo yêu cầu II- ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:
1/ Nội dung:
của giáo viên

Tình cảnh của chị Dậu thật
thê thảm, đáng thương và nguy
cấp: quan sắp về đến làng để
đốc thuế; bọn tay sai hung
hăng xông vào…đánh trói…;
anh Dậu vừa mới tỉnh nếu bị
đánh nữa thì mạng khó giữ.
Chị Dậu chỉ còn biết lo lắng,
hi vọng và thấp thỏm đợi chờ.
 Cai lệ là chức danh gì? Tên Cai lệ: Viên cai chỉ huy một
Cai lệ có mặt tại làng Đông xá tốp lính lệ. Hắn có mặt với vai
với vai trò gì?
trò giúp bọn Lí Trưởng bắt
trói, đánh những người chưa
nộp đủ tiền sưu thuế.
 Tên cai lệ cùng với người nhà Đến để thúc sưu thuế.
Lí trưởng xông vào nhà anh Dậu
với ý định gì?
 Vì sao hắn chỉ là một tên tai
Bởi đánh trói người là
sai mạc hạng lại có quyền đánh
“Nghề” của hắn, hắn hung dữ
trói người vô tội vạ như vậy?

và sẵn sàng gây tội ác vì hắn
đại diện cho “nhà nước”, nhân
danh “phép nước “ mà làm.
 Qua đó em hiểu thế nào về  Đó chính là bộ mặt tàn ác,
bất nhân của xã hội thực dân
chế độ nhà nước đương thời?
nửa phong kiến đương thời qua

việc miêu tả lối hành xử của
các nhân vật thuộc bộ máy
chính quyền thực dân nửa
phong kiến, đại diện cho giai
cấp thống trị.
Ngoại hình, hành động ngôn ngôn ngữ: quát,thét, chửi,
ngữ của tên cai lệ được thể hiện mắng,hầm hè,…giống chó sủa,
rít gầm của thú dữ.
như thế nào trong đoạn trích?
Cử chỉ, hành động: cực kì thô
bạo; vũ phu; sầm sập tiến vào,
trợn ngược hai mắt, quất phắt
cái thừng, bịch mấy bịch, tát
đánh bốp,…
 Khi tên cai lệ ra sức để bắt HS thực hiện theo yêu cầu của
anh Dậu, thì chị Dậu đã cố bảo giáo viên

Nguyễn Thanh Yên

- Đó chính là bộ mặt tàn ác, bất nhân của
xã hội thực dân nửa phong kiến đương
thời qua việc miêu tả lối hành xử của các

nhân vật thuộc bộ máy chính quyền thực
dân nửa phong kiến, đại diện cho giai cấp
thống trị.

Trang - 19 -


Trường THCS Long Vĩnh

Ngữ văn 8

vệ chồng như thế nào? Hãy phân
tích diễn biến tâm lí chị Dậu?
Ban đầu, chị dậu cố van xin
? chị Dậu đối phó với bọn tay sai tha thiết.
để bảo vệ chồng bằng cách nào? Khi bị cự tuyệt, thoạt đầu chị
cự lại bằng lí lẽ nhưng tên cai
lệ vẫn tát chị và xông vào anh
Dậu và chị chuển sang đấu lực
với chúng.
Do đâu mà chị Dậu có sức
mạnh lạ lùng khi quật ngã hai
tên tai sai như vậy?
Qua phân tích, em thấy tác giả
đã giành cho nhân vật chị Dậu
một tình cảm như thế nào?



Em hiểu như thế nào về nhan

đề tức nước vỡ bờ? Theo em
nhan đề như vậy có thỏa đáng
không? Vì sao?

Hãy nêu vắn tắt gí trị nghệ
thuật được thể hiện trong đoạn
trích đã giúp tác phẩm thành
công.

 Qua phân tích, hãy khái quát
giá trị nội dung nghệ thuật trong
đoạn trích ?

 Sức mạnh của lòng yêu
thương dẫn đến sức mạnh của
lòng căm hờn.
 Sự thấu hiểu và cảm thông
sâu sắc của tác giả với tình
cảnh cơ cực, bế tắc của người
nông dân. Sự phát hiện của
tác giả về tâm hồn yêu thương,
tinh thần phản kháng mãnh liệt
của người nông dân vốn hiền
lành, chất phác
 Là kinh nghiệm của dân
gian: Nước bị đầy ắt bờ sẽ bị
vỡ. Muốn nói đến quy luật của
xã hội: có áp bức thì mới có
chiến tranh. Cách đặt tên rất
thỏa đáng, hợp quy luật vì chị

Dậu bị dồn vào đường cùng,
không còn cách nào khác ngoài
việc đánh trả.
HS thực hiện theo yêu cầu của
giáo viên

- Sự thấu hiểu và cảm thông sâu sắc của
tác giả với tình cảnh cơ cực, bế tắc của
người nông dân.
- Sự phát hiện của tác giả về tâm hồn
yêu thương, tinh thần phản kháng
mãnh liệt của người nông dân vốn hiền
lành, chất phác

2/ Nghệ thuật:
- Tạo tình huống truyện có tính kịch
Tức nước vỡ bờ.
- Kể chuyện, miêu tả nhân vật chân
thực, sinh động( ngoại hình, ngôn ngữ,
hành động, tâm lí,…
3/ Ý nghĩa:
Với cảm quan nhại bén, nhà văn Ngô
HS thực hiện theo yêu cầu của Tất Tố đã phản ánh hiện thực về sức
phản kháng mãnh liệt chống lại áp bức
giáo viên
của những người nông dân hiền lành,
chất phác.

Hoạt động 3: Luyện tập
Mời 4 em đứng lên đọc theo HS thực hiện theo yêu cầu của III- LUYỆN TẬP:

Đọc diễn cảm đoạn trích (có phân vai).
các vai : Chị Dậu, anh Dậu, cai giáo viên
lệ, người nhà lí trưởng.

4/ Hướng dẫn tự học:
- Đọc diễn cảm lại đoạn trích, học bài.
- Tóm tắt lại đoạn trích ( Khoảng 10 dòng theo ngôi kể của nhân vật chị Dậu).
- Soạn bài: Xây dựng đoạn văn trong văn bản. Đọc kĩ các văn bản có các đề mục và trả lời các câu hỏi
sau đề mục trang 34,35,36 SGK.
Xem và chuẩn bị trước phần luyện tập trang36,37 SGK.

Nguyễn Thanh Yên

Trang - 20 -


Trường THCS Long Vĩnh

Ngữ văn 8

NS: 19/08/2010
ND: 23/08/2010

TUẦN 03

XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN

TIẾT 10

= =  =  = = =

I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nắm được các khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn
văn và cách trình bày nội dung trong đoạn văn.
- Vận dụng kiến thức đã học. Viết được đoạn văn theo yêu cầu.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1/ Kiến thức:
- Chủ đề văn bản.
- Những thể hiện của chủ đề trong một văn bản.
2/ Kĩ năng:
- Nhận biết được từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong một đoạn văn đã
cho.
- Hình thành chủ đề, viết các từ ngữ và câu chủ đề, viết các câu liền mạch theo chủ đề và
quan hệ nhất định.
- Trình bày một đoạn văn theo kiểu quy nạp, diễn dịch, song hành, tổng hợp.
III–HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Khởi động
1.ổn định
HS thực hiện theo yêu cầu
2.Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là bố cục của văn
bản? Các phần trong bố cục
có nhiệm vụ gì?
 Nội dung phần thân bài
được sắp sếp như thế nào?

NỘI DUNG LƯU BẢNG

của giáo viên


3. Giới thiệu bài mới:
Hoạt động 2: Tìm hiểu chung
Đọc văn bản: Ngô Tất Tố và
tác phẩm “Tắt đèn” và cho
biết văn bản trên gồm mấy ý?
Mỗi ý được viết thành mấy
đoạn văn?
Về hình thức, em dựa và
dấu hiệu nào để nhận biết
đoạn văn?

Văn bản gồm 2 ý, mỗi ý
được viết thành một đoạn
văn.

Dấu hiệu để nhận biết
đoạn văn là: Viết hoa lùi đầ
dòng và dấu chấm xuống
dòng.
Vậy em hãy khái quát đặc Là đơn vị trực tiếp tạo nên
điểm cơ bản của đoạn văn và văn bản.
cho biết thế nào là đoạn văn? Về hình thức: Viết hoa, lùi
đầu dòng.

Nguyễn Thanh Yên

I-THẾ NÀO LÀ ĐOẠN VĂN:

Đoạn văn là đơn vị tạo nên văn bản, gồm

có nhiều câu, bắt đầu từ chữ viết hoa lùi
đầu dòng, kết thúc bằng dấu chấm xuống
dòng và thường biểu đạt một ý tương đối

Trang - 21 -


Trường THCS Long Vĩnh

Ngữ văn 8
Về nội dung: Thường biểu hoàn chỉnh.
đạt một ý tương đối hoàn
chỉnh.
II-TỪ NGỮ VÀ CÂU TRONG ĐOẠN VĂN:

Đọc thầm đoạn thứ nhất của
văn bản: Ngô Tất Tố và tác
phẩm “Tắt đèn” và tìm các từ
ngữ có tác dụng duy trì đối
tượng trong đoạn văn?
Các từ có tác dụng duy trì
đối tượng như thế người ta gọi
là từ ngữ chủ đề. Vậy theo em
thế nào là từ ngữ chủ đề? 

1/ Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề trong
Các từ có tác dụng duy trì đoạn văn:
đối tượng trong đoạn văn là:
Ngô Tất Tố, ông, nhà văn.
Từ ngữ chủ đề là các từ

ngữ được dùng làm đề mục
hoặc từ ngữ được lặp đi lặp
lại nhiều lần( thường là chỉ
từ, đại từ, các từ đồng nghĩa)
để duy trì đối tượng được
biểu đạt.
Câu văn: Tắt đèn là tác
phẩm tiêu biểu nhất của
Ngô Tất Tố.
Vì câu văn đó đã khái quát
ý nghĩa của toàn đoạn văn.

Từ ngữ chủ đề là các từ ngữ được dùng
làm đề mục hoặc từ ngữ được lặp đi lặp lại
nhiều lần ( thường là chỉ từ, đại từ, các từ
đồng nghĩa) để duy trì đối tượng được
biểu đạt.
-

Tương tự như trên, trong
đoạn 2 em hãy tìm các câu
văn then chốt của đoạn?
Câu then chốt cũng là câu
chủ đề của đoạn văn. Tại sao
em biết đó là câu chủ đề của
đoạn văn?
Qua phân tích, em hãy cho HS thực hiện theo yêu cầu Câu chủ đề mang nội dung khái quát cả
đoạn, lời lẽ ngắn gọn, thường có cấu tạo
biết thế nào là câu chủ đề của của giáo viên
hoàn chỉnh và đứng đầu hoặc cuối đoạn

đoạn văn?
văn.
2/ Cách trình bày nội dung đoạn văn:
 Đoạn văn 1 có câu chủ đề Đoạn 1: Không có câu chủ
không? Yếu tố nào duy trì đối đề, từ ngữ chủ đề là từ, đại
tượng trong đoạn văn? Quan từ nói về Ngô Tất Tố. Các
hệ ý nghĩa giữa các câu trong câu ttrong đoạn có quan hệ
đoạn văn như thế nào? Nội bình đẳng với nhau về ý
dung của đoạn văn được triển nghĩa, nội dung trình bày
khai theo trình tự nào?
theo cách song hành.
Câu chủ đề của đoạn 2 nằm Đoạn 2: Câu chủ đề đứng
ở vị trí nào? Ý nghĩa của đoạn ở đầu đoạn văn, các câu còn
văn này được trình bày theo lại cụ thể hóa cho ý chính
trình tự nào?
nên đoạn văn được trình bày
theo cách diễn dịch.
* Gọi HS đọc đoạn văn b HS thực hiện theo yêu cầu
trang 35 SGK.
của giáo viên
 Đoạn văn có câu chủ đề  Đoạn văn có câu chủ đề
không? Nếu có thì nó nằm ở đặt ở cuối đoạn văn.
vị trí nào?
Nội dung của đoạn văn  Ta thấy đoạn văn đi từ
được trình bày theo trình tự các ý chi tiết, cụ thể để rút ra

Nguyễn Thanh Yên

Trang - 22 -



Trường THCS Long Vĩnh

Ngữ văn 8

nào?

ý chung, khái quát. Vậy
đoạn văn được trình bày
theo cách quy nạp.
 Qua tìm hiểu và phân tích, HS thực hiện theo yêu cầu
em nhận thấy khi trình bày của giáo viên
Có nhiều cách trình bày đoạn văn ( bằng
các câu trong đoạn văn có bao
phép diễn dịch, quy nạp, song hành,…).
nhiêu cách trình bày? Đó là
những cách nào?

Hoạt động 3: Luyện tập
 Đọc yêu cầu bài tập 1, trang
13 SGK.
Văn bản chia thành mấy ý?
Mỗi ý được diễn đạt bằng mấy
đoạn văn?
 Đọc bài tập 2 và cho biết
cách trình bày nội dung trong
đoạn văn.

HS thực hiện theo yêu cầu III- LUYỆN TẬP:
Bài tập 1:

của giáo viên
Văn bản gồm 2 ý. Mỗi ý Văn bản gồm 2 ý. Mỗi ý diễn đạt thành
diễn đạt thành một đoạn văn. một đoạn văn

Bài tập 2:
a) Diễn dịch.
b) Song hành.
b) Song hành.
c) Song hành.
c) Song hành.
Bài tập 4:
Đọc bài tập 4, xác định yêu HS thực hiện theo yêu cầu
Người xưa tùng nói: Thất bại là mẹ thành
cầu của bài tập.
của giáo viên
công. Có lẽ trong trường kì lịch sử dựng
nước và giữ nước lâu dài, gian khổ của
dân tộc ta, cha ông ta đã từng hơn một lần
trải qua những thất bại cay đắng; những
thất bại ấy đã trở thành những bài học
kinh nghiệm bằng máu và nhờ nó dân tộc
ta tiếp tục tiến lên và chiến thắng. Không
có thành công nào không phải trả giá bằng
mồ hôi, công sức và máu; điều ấy là lẽ
đương nhiên; nhưng cũng có những thành
công phải trả giá bằng những sai lầm của
chính mình; vấn đề là hãy nhìn thẳng vào
nững sai lầm đó để dũng cảm đứng dậy
tiếp tục thực hiện đến cùng hoài bão của
mình; phải chăng đó cũng là bài học thấm

thía mà cha ông ta muốn nhắn gởi qua câu
tục ngữ.
a) Diễn dịch.

4/ Hướng dẫn tự học:
- Về nhà học bài. Suy nghĩ và làm bài tập 3: từ một câu chủ đề cho trước viết đoạn văn theo cách diễn
dịch sau đó biến đổi đoạn văn diễn dịch vừa viết thành đoạn văn quy nạp.
- Xem lại kiểu bài tự sự đã học ở lớp 6, có kết hợp với kiểu bài biểu cảm đã học ở lớp 7 để viết bài tập
làm văn số 1.

Nguyễn Thanh Yên

Trang - 23 -


Trường THCS Long Vĩnh

Ngữ văn 8

NS: 20/08/2010
ND: 26/08/2010

TUẦN 03

VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 VĂN TỰ SỰ

TIẾT 11-12

= =  =  = = =
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

Ôn lại kiểu bài tự sự đã học ở lớp 6, có kết hợp với bài biểu cảm đã học ở lớp 7.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:

ĐỀ: Kể lại những kĩ niệm ngày đầu tiên đi học.
ĐÁP ÁN:
1. Xác định ngôi kể: Thứ nhất, thứ ba. (1 điểm)
2. Xác định trình tự kể:
- Theo thời gian, không gian. (1 điểm)
- Theo diễn biến của sự việc. (1 điểm)
- Theo diễn biến tâm trạng. (1 điểm)
3. xác định đúng bố cục, cách phân đoạn (số lượng các đoạn văn cho mỗi phần) và cách trình
bày các đoạn văn. (2 điểm)
4. Thực hiện được 4 bước tạo lập văn bản (đã học ở lớp 7), chú trọng bước lập đề cương. (2
điểm)
5. Viết đúng chính tả, trình bày sạch đẹp, rõ ràng, nội dung trong sáng, diễn đạt chân thực,
tự nhiên diễn biến tâm trạng của mình đã trải qua. (2 điểm)

III–HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN:
1/ Ổn định lớp.
2/ Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3/ Chép đề: Kể lại những kĩ niệm ngày đầu tiên đi học.
4/ Theo dõi và thu bài: Nhắc nhỡ học sinh trong quá trình làm bài, nhắc các em ghi vào bài kiểm
tra và nộp bài, kiểm tra tổng số bài kiểm tra của lớp.
5/ Hướng dẫn về nhà: Về nhà ôn lại văn tự sự và văn biểu cảm đã học ở lớp 6,7; cách xây dựng
đoạn, văn bản đã học từ đầu năm đến nay.
Soạn bài: Văn bản Lão Hạc.
+ Đọc kĩ văn bản, tìm hiểu chú thích để biết đôi nét về tác giả, tác phẩm, từ khó.
+ Soạn trước các câu hỏi phần đọc hiểu văn bản trang 48 SGK.
DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
..........................................................................

..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................

Nguyễn Thanh Yên

Trang - 24 -



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×