TUẦN 3
TUẦN 3
Thứ hai ngày 31 tháng 8 năm 2009.
Thứ hai ngày 31 tháng 8 năm 2009.
Tập đọc
THƯ THĂM BẠN
I- MỤC TIÊU:
* Đọc:
- Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: Quách Tuấn
Lương, lũ lụt, xả thân, quyên góp…
- Đọc diễn cảm toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng các câu văn dài, giữa các cụm từ,
nhấn giọng ở các từ gợi tả , gợi cảm…
* Hiểu các từ ngữ trong bài: xả thân, quyên góp, khắc phục
- Hiểu được nội dung bài: Tình cảm bạn bè, thương bạn, muốn chia sẻ cùng
bạn khi gặp chuyện buồn, khó khăn trong cuộc sống.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc
- HS : Sách vở môn học
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn định tổ chức:
- Cho hát, nhắc nhở HS
2.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS đọc bài:
Truyện cổ nước mình +
trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét - ghi điểm
cho HS
3.Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài - Ghi
bảng.
* Luyện đọc:
- Gọi 1 HS khá đọc bài
- GV chia đoạn: bài
chia làm 3 đoạn
- Gọi 3 HS đọc nối
tiếp đoạn - GV kết hợp
sửa cách phát âm cho
HS.
- Yêu cầu 3 HS đọc nối
tiếp đoạn lần 2 + nêu chú
giải
- Yêu cầu HS luyện đọc
- Hát.
- 3 HS thực hiện yêu cầu
- HS ghi đầu bài vào vở
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS đánh dấu từng đoạn
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải SGK.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
1
theo cặp.
- GV hướng dẫn cách đọc
bài đọc mẫu toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm
đoạn1 + trả lời câu hỏi:
(?) Bạn Lương có biết bạn
Hồng từ trước không?
(?) Bạn Lương viết thư
cho Hồng để làm gì?
(?) Bạn Hồng đã mất mát
đau thương gì?
(?) Em hiểu: Hy sinh có
nghĩa là gì?
(?) Đoạn 1nói lên điều
gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm
đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
(?) Những câu văn nào
trong 2 đoạn vừa đọc cho
thấy bạn Lương rất thông
cảm với bạn Hồng?
(?) Nội dung đoạn 2 là
gì?
-Yêu cầu HS đọc thầm
đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
(?) Nơi bạn Lương ở mọi
người đã làm gì để giúp
đỡ đồng bào vùng lũ?
(?) Riêng Lương đã làm
gì để giúp đỡ Hồng?
(?) Em hiểu “Bỏ ống” có
nghĩa là gì?
(?) Đoạn 3 ý nói gì?
- Không, Lương chỉ biết Hồng từ khi đọc báo Thiếu niên
Tiền phong.
- Lương viết thư để chia buồn với Hồng
- Ba của Hồng đã hy sinh trong trận lũ lụt vừa rồi.
=> Hy sinh: chết vì nghĩa vụ, vì lý tưởng cao đẹp, tự nhận về
mình cái chết để giành lấy cái sống cho người khác
1.Nơi bạn Lương viết thư và lý do viết thư cho Hồng.
- HS đọc - cả lớp thảo luận + trả lời câu hỏi.
+ Hôm nay, đọc báo Thiếu niên Tiền phong, mình rất
xúc động được biết Ba của Hồng đã hy sinh trong trận lũ
lụt vừa rồi. Mình gửi thư này chia buồn với bạn. Mình
hiểu Hồng đau đớn và thiệt thòi như thế nào khi Ba của
Hồng đã ra đi mãi mãi.
+ Chắc là Hồng cũng tự hào…..nước lũ.(Lương khơi
gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng
cảm)…
2.Những lời động viên an ủi của Lương đối với Hồng.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
+ Mọi người đang quyên góp ủng hộ đồng bào vùng lũ
khắc phục thiên tai. Trường của Lương góp đồ dùng học
tập giúp các bạn vùng lũ lụt.
+ Lương gửi giúp Hồng toàn bộ số tiền Lương bỏ ống
tiết kiệm từ bấy lâu nay.
+ Bỏ ống: dành dụm, tiết kiệm
3. Tấm lòng của mọi người đối với đồng bào vùng lũ lụt.
- HS đọc và trả lời câu hỏi
+ Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời gian viết
thư, lời chào hỏi người nhận thư.
+ Những dòng cuối thư ghi lời chúc, nhắn nhủ, họ tên
người viết thư.
2
- Gọi HS đọc hai câu mở
đầu và câu kết thúc và trả
lời câu hỏi
(?) Những dòng mở đầu
và kết thúc có tác dụng
gì?
(?) Nội dung bài nói với
chúng ta điều gì?
- Gv ghi ý nghĩa lên bảng
*Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp
đoạn toàn bài
GV hướng dẫn HS luyện
đọc một đoạn trong bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc
theo cặp
- Tổ chức cho HS thi
đọc diễn cảm
- GV nhận xét chung.
4.Củng cố - dặn dò:
+ Nhận xét giờ học
+ Dặn HS về đọc bài và
chuẩn bị bài sau: “Người
ăn xin”
=> Bài thơ thể hiện tình cảm của Lương thương bạn,
chia sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp đau thương
mất mát trong cuộc sống.
- HS ghi vào vở - nhắc lại
- 3 HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi cách đọc.
- HS theo dõi tìm cách đọc hay
- HS luyện đọc theo cặp
- 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay
nhất
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Toán
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
(Tiếp theo)
I) MỤC TIÊU:
- Biết đọc, viết các số đến lớp triệu. Củng cố thêm về hàng và lớp, củng cố về
cách dùng bảng thống kê.
- Thành thạo khi đọc, viết về các số đến hàng triệu, hàng chục triệu, hàng
trăm triệu và lớp triệu.
- Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập.
II) ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- GV : Giáo án, SGk, kẻ sẵn bảng như SGK trong bảng phụ, nội dung bài tập 1.
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học.
III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy học Hoạt động của trò
1.Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS đọc số:
342 100 000 và 834 000 000
- Chuẩn bị đồ dùng, sách vở
- 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.
3
- GV nhận xét, ghi điểm cho HS
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài - Ghi bảng.
b. Hướng dẫn đọc và viết số:
- GV đưa ra bảng số rồi yêu cầu HS viết số.
- Yêu cầu HS đọc số
- GV hướng dẫn HS đọc số: Tách số
thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp
nghìn, lớp triệu rồi đọc theo thứ tự từ
trái sang phải.
- GV ghi thêm vài số và cho HS đọc:
217 563 100 ; 456 852 314….
c. Thực hành :
* Bài 1:
- Cho HS viết và đọc số theo bảng.
+ 32 000 000 + 834 291 712
+ 32 516 000 + 308 250 705
+ 32 516 497 + 500 209 037
- GV nhận xét chung.
* Bài 2:
- Yêu cầu HS lần lượt đọc các số.
+ 7 312 836
+ 57 602 511;
+ 351 600 307
+ 900 370 200
+ 400 070 192
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
* Bài 3:
- GV Yêu cầu 1 HS đọc số cho các HS
khác lần lượt lên bảng viết số
- GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài
vào vở.
* Bài 4:
- Yêu cầu HS xem bảng sau đó trả lời
các câu hỏi:
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS viết số: 342 157 413
- HS đọc số: Ba trăm bốn mươi hai
triệu, một trăm năm mươi bảy nghìn,
bốn trăm mười ba.
- HS theo dõi và nhắc lại cách đọc.
- HS đọc, nêu cách đọc
- HS viết số vào bảng và đọc số đã viết
+ Ba mươi hai triệu
+ Ba mươi hai triệu năm trăm mươi sáu
nghìn, bốn trăm chín mươi bảy.
- HS chữa bài vào vở.
- HS nối tiếp đọc số.
+ Bảy triệu, ba trăm mười hai nghìn,
tám trăm ba mươi sáu.
+ Năm mươi bảy triệu, sáu trăm linh
hai nghìn, năm trăm mười một.
+ Ba trăm năm mươi mốt triệu, sáu
trăm nghìn, ba trăm linh bảy.
+ Chín trăm triệu, ba trăm bảy mươi
nghìn, hai trăm.
+ Bốn trăm triệu, không trăm bảy
mươi nghìn, một trăm chín mươi hai
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS nối tiếp lên viết số:
+ 10 250 214
+ 213 564 888
+ 400 036 105
+ 700 000 231
- HS chữa bài vào vở
- Xem bảng sau:
Tiểu THCS THPT
4
+ Số trường Trung học cơ sở là bao
nhiêu?
+ Số học sinh Tiểu học là bao nhiêu?
+ Số giáo viên trung học là bao nhiêu?
- GV nhận xét - đánh giá.
4. Củng cố - dặn dò:
- Dặn HS về làm bài tập (VBT) và
chuẩn bị bài sau: “Luyện tập”
học
S.trường 14 316 9 873 2 140
Số HS 8350
191
6612099 2616207
Số HS 362
627
280 943 98 714
- Số trường trung học cơ sở là 9 873
trường.
- Số học sinh Tiểu học là 8 350 191 em.
- Số giáo viên trung học là 98 714
người.
- Nhận xét, chữa bài.
- Lắng nghe
Chính tả (nghe-viết)
CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ
I,MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
-Nghe viết lại đúng chính tả bài thơ “cháu nghe câu chuyện của bà” biết trình
bày đúng , đẹp các dòng thơ lục bát và các khổ thơ .
-Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu(tr/ ch) dễ lẫn lộn
II,ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-3,4 tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 2a.
III,CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1- Ổn định tổ chức .
2- KTBC
-G đọc: lăn tăn, sáng trăng
-G nhận xét đánh giá.
3- Bài mới :
-Giới thiệu bài .
3.1: HD H nghe viết
-G đọc bài thơ
(?) Bài thơ nói về nội dung gì?
(?) Nêu cách trình bày bài thơ lục bát?
-Đọc từng câu cho H viết
-Đọc lại toàn bài
2-3 H lên bảng viết, lớp viết vào nháp
-H theo dõi .
-H/s đọc lại bài thơ .
+Bài thơ nói về tình thương của hai bà
cháu dành cho một cụ già bị lẫn đến mức
không biết đến cả đường về nhà mình
+Câu 6 viết lùi vào, cách lề vở 1 ô
+Câu 8 viết sát lề vở .Hết mỗi khổ thơ
phải để trống 1 dòng, rồi viết tiếp khổ
thơ sau.
-Viết bài vào vở
5
-Chấm chữa 8-10 bài
-G nhận xét
3.2: HD H làm bài.
* Bài 2:
a,Điền vào chỗ trống ch/ tr
-G dán 3 tờ phiếu lên bảng
-G nhận xét .Chốt lại lời giải đúng
-Giúp H/s hiểu ý nghĩa của đoạn văn
4. Củng cố dặn dò .
-Nhận xét tiết học
-Y/c mỗi H về nhà tìm và ghi vào vở 5
từ chỉ tên các con vật bắt đầu bằng ch/ tr
-Soát lại bài .
-Từng cặp H đổi vở soát lỗi –sửa những
chữ viết sai.
-Đọc thầm đoạn văn-làm bài vào vở .
-3 H lên bảng làm .
-Như tre mọc thẳng con người không
chịu khuất. Người xưa có câu : ‘’Trúc
dầu cháy đốt ngay vẫn thẳng ‘’Tre là
thẳng thắn bất khuất !Ta kháng chiến, tre
lại là đồng chí chiến đấu của ta. Tre vốn
cùng ta làm ăn, lại vì ta mà cùng ta đánh
giặc .
-Ca ngợi cây tre thẳng thắn, bất khuất là
bạn của con người .
Đạo đức
VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP
I, MỤC TIÊU:
* Học song bài này H có khả năng.
1-Nhận thức được
-Mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập cần có
quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn.
2-Biết xác định những khó khăn trong cuộc sống và học tập của bản thân và
cách khắc phục
-Biết quan tâm chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn
3-Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và
trong học tập.
II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Thầy: Tranh minh hoạ, bảng phụ giấy mầu.
-Trò: Đồ dùng học tập.
III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1,Ổn định tổ chức
2,Ktbc
3,Bài mới :
-Giới thiệu- ghi đầu bài
a,Hoạt động 1:
*Mục tiêu: hiểu được nội dung câu
chuyện và kể lại được câu chuyện
-G đọc câu chuyện “một H nghèo vượt
khó”
-Nêu các hành vi thể hiện sự trung thực
trong học tập?
-Tìm hiểu câu chuyện
-H lắng nghe và thảo luận nhóm đôi và trả
lời câu hỏi .
6
(?) Thảo gặp phải những khó khăn gì?
(?) Thảo đã khắc phục ntn?
(?) Kết quả HT của bạn ra sao?
(?)Trước những khó khăn trong cuộc
sống bạn Thảo đã làm gì để có kết quả
HT như vậy?
(?) Nếu bạn Thảo không khắc phục
được những khó khăn đó điều gì sẽ
xảy ra?
(?) Trong cuộc sống khi gặo những
điều khó khăn ta nên làm gì?
(?) Khắc phục khó khăn trong học tập
có tác dụng gì?
*G: Để học tốt chúng ta cần cố gắng
kiên trì vượt qua những khó khăn
tục ngữ đã có câu “có chí thì nên”
b,Hoạt động 2: Em sẽ làm gì?
*Mục tiêu: Biết tìm ra những hành vi
thể hiên sự kiên trì bền bỉ trong học
tập .
-H đọc yêu cầu của bài rồi làm bài tập
-Gọi đại diện nhóm báo cáo
-Y/c các nhóm giải thích cách giải
quyết
(?) Khi gặp khó khăn trong HT em sẽ
làm gì?
c,Hoạt động 3: Liên hệ bản thân.
*Mục tiêu: Biết nêu ra được những
+ Nhà xa trường, nhà nghèo, bố mẹ lại đau yếu
luôn. Thảo phải làm việc nhà giúp bố mẹ .
+ Sáng đi học, chiều ở nhà làm giúp bố mẹ những
việc nhà. Không có thời gian học nên tập trung học
ở lớp. Sáng dậy sớm xem lại bài.
+ Bạn đã đạt H giỏi suốt những năm học lớp 1,2,3
+ Bạn thảo đã khắc phục vượt qua mọi khó
khăn đó để tiếp tục học tập .
+ Bạn Thảo có thể bỏ học (đó là điều
không tốt, cha mẹ sẽ buồn, cô giáo và các
bạn cũng rất buồn)
+ Khi gặp những khó khăn chúng ta cần
phải vượt qua để tiếp tục đi học.
+ Giúp ta tiếp tục học cao, đạt kết quả tốt.
-Thảo luận nhóm 4-làm bài tập .
-Ghi dấu:
+Cách giải quyết tốt.
+Giải quyết chưa tốt
+Nhờ bạn giảng bài hộ em.
-Chép bài giải của bạn
+Tự tìm hiểu đọc thêm sách vở tham
khảo để làm .
-Xem sách giải và chép bài giải .
-Nhờ người khác giải hộ
+Nhờ bố mẹ, cô giáo, người lớn hướng
dẫn.
+Xem cách trong sách rồi tự giải bài
-Để lại chờ cô giáo chữa.
+Dành thêm thời gian để làm bài.
-Đại diện nhóm báo cáo kết quả
-Các nhóm khác nhận xét bổ sung .
-Tìm cách khắc phục hoặc nhờ sự giúp đỡ của người
khác nhưng không dựa dẫm vào người khác
- Thảo luận nhóm đôi.
7
khó khăn mình thường gặpvà cách giải
quyết các khó khăn đó.
(?) Kể những khó khăn trong học tập
mà mình dã giải quyết được?
(?) Kể những khó khăn chưa có cách
giải quyết?
-G bổ sung
-TK-ghi nhớ
4,CỦNG CỐ DẶN DÒ
-Nhận xét tiết học - CB bài sau.
-H kể
-H kể - H khác nêu cách giải quyết giúp
bạn
-H đọc ghi nhớ.
Thứ ba ngày 01 tháng 09 năm 2009
Thứ ba ngày 01 tháng 09 năm 2009
Toán
LUYỆN TẬP.
I) MỤC TIÊU:
- Củng cố về đọc, viết các số đến lớp triệu.
- Nhận biết được giá trị của từng chữ số trong một số theo hàng, lớp.
- Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập.
II) ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- GV : Giáo án, SGk, viết sẵn lên bảng nội dung bài tập 1,3.
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học.
III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn định tổ chức :
- Cho hát, nhắc nhở học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng đọc số.
+ 234 567 112
+ 895 763 147
- Gọi HS lên viết số:
Tám trăm ba mươi tư triệu, sáu trăm sáu
mươi nghìn, hai trăm linh sáu.
- GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho
HS
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài - Ghi bảng.
b. Hướng dẫn luyện tập:
* Bài 1:
- GV treo bảng số cho HS q/s rồi HD-HS
đọc số.
+ Y/c 2 HS lên viết số vào cột theo thứ tự:
- Chuẩn bị đồ dùng, sách vở
- 2 HS lên bảng đọc số
+ 234 567 112: Hai trăm ba mươi tư
triệu, năm trăm sáu mươi bảy nghìn, một
trăm mười hai.
+ 895 763 147: Tám trăm chín mươi lăm
triệu, bảy trăm sáu mươi ba nghìn, một
trăm bốn mươi bảy.
- HS viết số : 834 660 206
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS quan sát bảng số và đọc số.
+ Ba trăm mười lăm triệu, bảy trăm
nghìn tám trăm linh sáu.
8
850 304 900 và 403 210 715
- GV nhận xét chung.
* Bài 2:- Y/c HS đọc nối tiếp các số ghi trên bảng
+ 32 640 507
+ 85 000 120
+ 8 500 658
+ 178 320 005
+ 830 402 960
+ 1 000 001
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
* Bài 3:
- GV Y/c HS nghe đọc và viết số vào vở.
+ Sáu trăm mười ba triệu.
+ Một trăm ba mươi mốt triệu bốn trăm
linh năm nghìn.
+ Năm trăm mươi hai triệu ba trăm hai
mươi sáu nghìn một trăm linh ba.
+ Tám trăm mười sáu triệu không trăm
linh bốn nghìn bảy trăm linh hai.
+ Tám trăm triệu không trăm linh bốn
nghìn bảy trăm hai mươi.
- GV Y/c HS nhận xét và chữa bài vào
vở.
* Bài 4:
- Y/c HS đọc đầu bài, sau đó cho học
sinh làm bài theo nhóm.
+ Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số :
a. 715 638
b. 571 638
c. 836 571
- GV nhận xét, chữa bài và cho điểm
từng nhóm HS
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về làm BT/4. Làm VBT và
chuẩn bị bài sau: “ Luyện tập”
- 2 HS lên bảng viết số vào cột theo thứ
tự trong bảng.
- HS nối tiếp đọc các số GV ghi trên bảng
+ Ba mươi hai triệu, sáu trăm bốn mươi
nghìn, năm trăm linh bảy.
+ Tám mươi lăm triệu, không trăm
nghìn, một trăm hai mươi.
+ Tám triệu, năm trăm nghìn, sáu trăm
lăm mươi tám.
……
- HS chữa bài vào vở.
+ 613 000 000
+ 131405 000
+ 512 326 103
+ 816 004 702
+ 800 004 720
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS làm bài theo nhóm
- HS nêu theo yêu cầu:
a. 715 638 - chữ số 5 thuộc hàng nghìn,
lớp nghìn, có giá trị là 5 000.
b. 517 638 - chữ số 5 thuộc hàng trăm
nghìn, lớp nghìn - có giá trị là 500 000.
c. 836 571 - chữ số 5 thuộc hàng trăm,
lớp đơn vị - có giá trị là 500.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe
9
Luyện từ và câu
TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
I - MỤC TIÊU:
- Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ: tiếng dùng để tạo nên từ, còn từ dùng để tạo nên
câu; tiếng có thể có nghĩa hoặc không có nghĩa còn từ bao giờ cũng có nghĩa.
- Phân biệt được từ đơn và từ phức.
- GD cho hs bước đầu làm quen với từ điển, biết dùng từ điển để tìm hiểu về từ.
II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Giáo viên: Giáo án, sgk, bảng phụ
- Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập...
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC - CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 hs nhắc lại phần ghi nhớ trong
bài dấu hai chấm ở tiết trước.
2. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Tìm hiểu bài:
*Phần nhận xét:
- Y/c hs đọc câu văn trên bảng.
(?) Mỗi từ được phân cách bằng một dấu
gạch chéo. Vậy câu văn có bao nhiêu từ?
(?) Em có n.xét gì về các từ trong câu
văn trên?
*Bài tập 1: Gọi hs đọc y/c.
- Y/c hs thảo luận và hoàn thành phiếu.
- Gọi 2 nhóm lên dán phiếu, các nhóm
khác bổ sung.
- GV chốt lại lời giải đúng.
* Bài tập 2:
(?) Từ gốm mấy tiếng?
- Hs đọc bài.
- Hs ghi đầu bài vào vở.
- Hs đọc thành tiếng:
Nhờ/bạn/ giúp đỡ/ lại/có/chí/học hành/ nhiều/
năm/ liền/ Hanh/ là/ học sinh/tiên tiến.
- Câu văn có 14 từ.
- Trong câu văn có những từ 1 tiếng có
những từ gồm 2 tiếng.
- 1 hs đọc y/c trong sgk.
- Nhận đồ dùng học tập và hoàn thành
phiếu.
- Dán phiếu, nxét bổ sung.
- Hs theo dõi:
+ Từ đơn (gồm 1 tiếng): nhờ, bạn, lại, có,
chí, nhiều, năm, liền, Hanh, là.
+ Từ phức (gồm nhiều tiếng): giúp đỡ, học
hành, học sinh, tiên tiến.
- Từ gồm 1 tiếng hay nhiều tiếng.
10
(?) Tiếng dùng để làm gì?
(?) Từ dùng để làm gì?
(?) Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ
phức?
*Phần ghi nhớ:
- Gọi hs đọc phần ghi nhớ.
- Y/c hs đọc tiếp nối nhau tìm từ đơn
và từ phức.
c) Luyện tập:
* Bài tập 1:
- Gọi hs đọc y/c.
- Y/c hs tự làm bài.
- GV viết nhanh lên bảng và gọi 1 hs
lên bảng làm.
- Gọi hs n.xét, bổ sung.
(?) Những từ nào là từ đơn?
(?) Những từ nào là từ phức?
- GV gạch chân dưới những từ đơn và
từ phức.
* Bài tập 2:
- Gọi 1 hs đọc y/c.
- GV giải thích: Từ điển là sách tập
hợp các từ tiếng việt và giải thích
nghĩa của từng từ. Trong từ điển, đơn
vị được giải thích là từ. Từ đó có thể là
từ đơn hoặc từ phức.
- Y/c hs làm việc theo nhóm Gv HD
những nhóm gặp khó khăn.
- Các nhóm dán phiếu lên bảng.
- N.xét, tuyên dương những nhóm tích
cực, tìm được nhiều từ.
* Bài tập 3:
- Tiếng dùng để cấu tạo nên từ, 1 tiếng tạo nên
từ đơn, hai tiếng trở nên tạo thành từ phức.
- Từ dùng để đặt câu.
- Từ đơn là từ gồm có 1 tiếng, từ phức là
từ gồm 2 hay nhiều tiếng.
- 2, 3 lượt hs đọc to, cả lớp đọc thầm lại.
- Hs lần lượt viết lên bảng theo hai nhóm.
VD: - Từ đơn: ăn, ngủ, múa, ca...
- Từ phức: bạn bè, cô giáo, bàn ghế...
- H/s đọc thành tiếng.
- Dùng bút chì gạch vào sgk.
- H/s lên bảng.
+ Rất/công bằng/rất/thông minh/
+ Vừa/độ lượng/lại/đa tình/đa mang/
- Hs n.xét.
- Từ đơn: rất, vừa, lại.
-Từ phức: công bằng, thông minh, độ
lượng, đa tình, đa mang.
- H/s đọc y/c của bài.
- Hs lắng nghe.
- H/s hoạt động trong nhóm 1H/s đọc từ,
1H/s viết từ.
- Hs trong nhóm nối tiếp nhau tìm từ.
+ Từ đơn: vui, buồn, no, đủ, gió, mưa, nắng...
+ Từ phức: ác độc, nhân hậu, đoàn kết,
yêu thương, ủng hộ, chia sẻ...
11
- Gọi hs đọc y/c và mẫu.
- Y/c hs đặt câu.
- Chỉnh sửa từng câu của hs nếu sai.
- GV n.xét, khen ngợi hs.
3.Củng cố - dặn dò:
Nhắc lại ghi nhớ
- H/s đọc y/c trong sgk.
- Hs nối tiếp nhau đặt câu, mỗi em ít nhất 1
câu, từng H/s nói từ mình chọn rồi đặt câu.
VD: Đẫm: Áo bố ướt đẫm mồ hôi.
+ Vui: Em rất vui vì được điểm tốt.
+ Ác độc: Bọn nhện thật ác độc.
+ Đậm đặc: Lượng đường trong cố này
thật đậm đặc.
- Hs nối tiếp nhau trả lời.
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I, MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn chuyện)
đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu, t/c thương yêu, đùm
bọc lẫn nhau giữa người với người.
-Hiểu truyện, trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện
-Rèn kĩ năng nghe: H chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Một số truyện viết về lòng nhân hậu
-Bảng phụ viết gợi ý 3 sgk (dàn ý KD) tiêu chuẩn đánh giá bài KC
III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Ổn định lớp
II. KTBC
-Gọi H kể chuyện
-G nhận xét
III. Bài mới
-Giới thiệu
1,HD H kể chuyện
a,HD H hiểu yêu cầu của đề
-G gạch chân: Được nghe được đọc, lòng
nhân hậu
(?) Lòng nhân hậu được biểu hiện ntn?
Lấy VD về 1 số truyện về lòng nhân hậu
mà em biết?
-H kể chuyện thơ nàng tiên ốc.
-Nhận xét.
-H giới thiệu những chuyện mang đến
lớp.
-2 H đọc đề bài.
-4 H đọc nối tiếp phần gợi ý.
-Biểu hiện của lòng nhân hậu.
-Thương yêu quý trọng, quan tâm đến
mọi người. VD nàng công chúa nhân
hậu, chú cuội.
-Cảm thông, sãn sàng chia sẻ với mọi
người có hoàn cảnh khó khăn: VD bạn
Lương, Dế Mèn.
-Yêu thiên nhiên, chăm chút từng mầm
12
(?) Em đọc câu chuyện của mình ở đâu?
-Cô khuyến khích những bạn ham đọc
sách. -G ghi tiêu chí đánh giá
-Nội dung câu chuyện đúng chủ đề 4
điểm
-Cách kể hay, có phối hợp giọng điệu cử
chỉ: 3 điểm.
-Nêu đúng ý nghĩa của chuyện 1 điểm
-Trả lời được câu hỏi của các bạn hoặc
đặt được câu hỏi cho bạn: 1 điểm
b,Kể chuyện trong nhóm.
c,Thi kể và trao đổi về ý nghĩa của
truyện.
-Tổ chức cho H thi kể
-G ghi tên H. Ghi tên câu chuyện truyện
đọc, nghe ở đâu, ý nghĩa
-Y/c HS bình chọn bạn có câu truyện
hay nhất.
-G tuyên dương
IV,Củng cố dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Về nhà kể lại câu chuyện
nhỏ của cuộc sống: VD : Hai cây non.
-Tính tình hiền hậu, không ngịch ác,
không xúc phạm hoặc làm đau lòng
người khác.
-Em đọc trên báo, trong truyện cổ tích
trong sgk đạo đức, trong truyện đọc, xem
ti vi..
-H đọc kĩ 3 phần sgk và mẫu.
-Thảo luận kể nhóm 4
-Kể theo trình tự mục 3.
-H kể hỏi:
(?) Bạn thích chi tiết nào trong câu
chuyện vì sao?
(?) Chi tiết nào làm bạn cảm động nhất?
(?) Bạn thích nhân vật nào trong truyện?
-H nghe kể hỏi:
(?) Qua câu chuyện, bạn muốn nói với
mọi người điều gì?
(?) Bạn sẽ làm Để học tập nhân vật
chính trong truyện?
-H thi kể.
-Nhận xét bạn kẻ.
-H nêu
Khoa học
VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
I- MỤC TIÊU
* Sau bài học học sinh có thể:
- Kể tên một số thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo.
- Nêu vài trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể.
- Xác định được nguồn gốc của những thức ăn chứa chất đạm và chất béo.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Hình: 12, 13 SGK - Phiếu BT của học sinh.
13