Tải bản đầy đủ (.doc) (225 trang)

giáo án 6 tuần 22 37 năm học 2011 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.7 MB, 225 trang )

Giáo án Ngữ văn 6

NS: 06/1/2011
ND:10-15/1/2011

Tuần : 22
Tiết : 79,80
Tiết 79,80

TLV

I/. Mục tiêu:
- Nắm được một số thao tác cơ bản cần thiết cho việc viết văn miêu tả : quan sát,
tưởng tượng nhận xét, so sánh .
- Thấy được vai trò và tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong
văn miêu tả .
- Biết cách vận dụng những thao tác trên khi viết bài văn miêu tả .
II/. Kiến thức chuẩn:
 Kiến thức :
- Mối quan hệ trực tiếp của quan sát, tưởng tượng, nhận xét và so sánh trong văn
miêu tả .
- Vai trò, tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu
tả .
 Kĩ năng :
- Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét khi miêu tả .
- Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản : quan sát, tưởng tượng, so
sánh và nhận xét trong đọc và viết văn miêu tả .
III/. Hướng dẫn - thực hiện:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Hoạt động 1 : Khởi động .


Ổn định lớp .
-Lớp cáo cáo
Kiểm tra bài cũ :
-Hs nghe câu hỏi và lên trả lời
+ Thế nào là văn miêu tả ? cho ví dụ.
( 8 điểm )
- Là loại văn nhằm giúp người đọc,
người nghe hình dung những đặc
điểm, tính chất nổi bật của một sự vật,
sự việc, con người, phong cảnh …
- Ví dụ miêu tả về chú Dế Mèn, Dế
Choắt, Sơng nước Cà Mau …
+ Khi viết một đoạn văn miêu tả
khn mặt mẹ, em sẽ khơng lựa chọn
chi tiết nào sau đây ?
A. Hiền hậu và dịu dàng
B. Vầng trán có vài nếp nhăn
 C. Hai má trắng hồng, đẹp .
Giáo viên : Nguyễn Hoàng Vân

-Trang 5 -

NỘI DUNG


Giáo án Ngữ văn 6

-

D. Đoan trang và rất thân thương

Giới thiệu bài mới :

Để miêu tả chính xác và sinh động,
người viết phải qua nhiều cơng đoạn. -Hs nghe và ghi tựa bài .
Trước hết phải quan sát rồi sau đó nhận
xét, liên tưởng, tưởng tượng, ví von, so
sánh … Muốn làm được như vậy chúng
ta cùng tìm hiểu qua bài học hơm nay .

Hoạt động 2 : Hình thành kiến
thức.
Hướng dẫn tìm hiểu các thao tác
cơ bản khi miêu tả.
- Gọi HS đọc và xác định u cầu bài
tập.
- Cho HS thảo luận: a, b, c.
(Phân ba nhóm a, b, c)

Gọi học sinh đọc 3 đoạn/27/SGK :
Hỏi : Mỗi đoạn văn trên giúp em
hình dung đặc điểm nổi bật gì của
sự vật và phong cảnh được miêu
tả.
Hỏi :Từ ngữ, hình ảnh nào thể hiện
đặc điểm nổi bật đó .
? Để viết được các đoạn văn trên
người viết phải có đặc điểm gì .

? Hãy tìm những câu văn có sự
liên tưởng trong mỗi đoạn. Sự liên

tưởng và so sánh có gì độc đáo.
Gọi học sinh đọc câu 3 và u cầu
trả lời câu hỏi.

Hỏi : Vậy qua những gì đã tìm
hiểu, theo em muốn làm tốt bài văn
miêu tả ta cần làm gì ?
Giáo viên : Nguyễn Hoàng Vân

- Cá nhân đọc, xác định u cầu
BT.
- Thảo luận nhóm.
I/. Quan sát, tưởng
-> Đại diện nhóm trình bày-> tượng, so sánh và nhận
xét trong văn miêu tả :
nhận xét.
* Đoạn 1 :
a. Tái hiện lại hình ảnh
ốm yếu, tội nghiệp của
chú Dế Choắt ( đối lập
- Dế Choắt : gò gò, ốm yếu
với hình ảnh Dế Mèn )
b. Người gầy go, dài
- các chi tiết : gầy go, dài lêu lêu nghêu, cánh ngắn
nghêu, cánh ngắn củn, đơi củn, đơi càng bè bè,
càng bè bè, râu cụt, mặt mũi râu cụt, mặt mũi ngẩn
ngơ.
ngẩn ngơ.
c. Câu văn so sánh :
-gầy gò … như gã

-Các câu có sử dung phép so nghiện thuốc phiện.
sánh : gầy gò … như gã nghiện - Đơi cánh ngắn …với
thuốc phiện.Đơi cánh ngắn … người cởi trần.
* Đoạn 2 :
với người cởi trần………
a. Tả quang cảnh vừa
đẹp, vừa thơ mộng,
- Tái hiện : Tả quang cảnh vừa mênh mơng, hùng vĩ
đẹp, vừa thơ mộng, mênh của sơng nước Cà
mơng, hùng vĩ của sơng nước Mau.
b. Sơng ngòi, kênh
Cà Mau.
rạch chi chít. Trời
nước, lá cây nhuốm
-Các chi tiết : Miêu tả chi chít, một màu xanh. Tiếng
tiếng sóng, tiếng nước đõ sóng biển rì rào bất
tận. Sơng Năm Căn
……..
mênh mơng, nước đổ
- Sử dụng phép so sánh để làm ầm ầm. Rừng đước
tăng thêm sự sinh động của dựng cao ngất.
c. Sơng ngòi chi chít
vùng sơng nước Cà Mau .
như mạng nhện, nước
đổ như thác. Cá nước
-Trang 6 -


Giáo án Ngữ văn 6


Muốn thực hiện các câu hỏi trong
SGK Gv cần thực hiện các bước sau :
Bước 1 :
Cho Hs đọc cả 3 đoạn văn trong SGK
, sau đó Gv thực hiện đọc các câu hỏi
a,b,c (suy nghĩ, trả lời câu hỏi) để
học sinh tìm cch trả lời .
Bước 2 :
Gv chia lớp thnh 3 nhĩm tìm hiểu câu
hỏi của các đoạn văn ở mục 2. a,b,c
(nhóm 1 trả lời a,b,c cho đoạn 1;
nhóm 2 trời lời câu hỏi a,b,c cho
đoạn 2; nhóm 3 trả lời câu hỏi a,b,c
cho đoạn 3) .
Bước 3 :Gv nhận xét :
-Để tả sự vật, sự việc, phong cảnh
người viết cần biết quan sát, tưởng
tượng, so sánh và nhận xét .
- những so sánh và nhận xét tạov nên
độc đáo , sinh động, giàu hình tượng,
mang lại cho người đọc nhiều thú vị .

Tái hiện hình ảnh : Cây gạo đầy
sức sống vào mùa xn .
-Sử dụng phép so sánh : Cây
gạo như tháp đèn, Bơng hoa
như ngọn lửa ……… tăng
thêm nét sinh động của cảnh
vật .


- Đọc bài tập mục 3.
Bước 4 :Tìm từ lượt bỏ trong trong - Tìm từ bỏ đi.-> nhận xét từ bỏ
(…) GSK phần 3*(mục I )
đi là hình ảnh so sánh, liên
- Cho HS đọc BT mục 3.
tưởng thú vị-> mất sinh động,
- u cầu HS :
khơng gợi trí tưởng tượng.
+Tìm từ : bỏ đi.
+ Nêu nhận xét.

như người bơi ếch.
Rừng Đước … như hai
dãy trường thành vơ
tận.
* Đoạn 3 :
a. Miêu tả hình ảnh
cây gạo đầy sức sống
vào mùa xn
b. Cây gạo sừng sững
như một tháp đèn
khổng lồ. Hàng ngàn
bơng hoa, hàng ngàn
ngọn lửa hồng tươi …
c. Cây gạo sừng sững
… như một tháp đèn
khổng lồ.
Hàng ngàn bơng hoa là
hàng ngàn ngọn lửa..
Hàng ngàn búp nõn là

hàng ngàn ánh nến…
3. Các chữ đã bị lược
bỏ :
- ( 1 ) ầm ầm
- ( 2 ) như thác.
- ( 3 ) Nhơ lên, hụp
xuống như người bơi
ếch.
- ( 4 ) Như hai dãy
trường thành vơ tận.
 Nếu lược bỏ đi các
phần trên, đoạn văn
mất đi sự sinh động,
khơng gợi trí tưởng
tượng cho người đọc.

- HS trả lời cá nhân.
II. GHI NHỚ (sgk )
Hỏi: Vậy muốn miêu tả, người viết - Đọc ghi nhớ SGK.
cần có những thao tác nào?
-Gọi HS đọc ghi nhớ.
Muốn miêu tả được , trước hết người ta phải biết quan sát, rồi từ đó nhận xét, liên tưởng,
tưởng tượng, ví von, so sánh, … để làm nổi bật lên những đặc điểm tiêu biểu của sự vật .
Hoạt động 3 : Củng cố - Dặn dò
(tiết 79).
-HS trả lời theo câu hỏi của
 Củng cố :
GV .
- Muốn miêu tả được, các em phải
làm gì ?

-HS nghe và thực hiện theo
 Dặn dò :
u cầu của GV .
Tiết vừa học :
+ Nắm được ghi nhớ .

Bước 5 :

Giáo viên : Nguyễn Hoàng Vân

-Trang 7 -


Giáo án Ngữ văn 6

+ Xem lại các tìm hiểu bài .
Chuẩn bị bài mới : Tiết 80
+ Chuẩn các bài cho phần luyện tập
1,2,3,4,5 .
Bài sẽ trả bài : Tiết 1 (79) .
Hoạt động 1: Khởi động (tt) để chuyển tiết 80.
Ổn định lớp .
- Kiểm tra bài cũ :
Câu hỏi kiểm tra chuyển tiết 2 :
- Muốn miêu tả được và đầy đủ, chúng ta phải thực hiện các yếu tố nào ?
Đáp án : Muốn miêu tả được , trước hết người ta phải biết quan sát, rồi từ đó nhận xét, liên
tưởng, tưởng tượng, ví von, so sánh, … để làm nổi bật lên những đặc điểm tiêu biểu của sự vật.
(Học sinh trả lời theo ghi nhớ và phải trả lời câu hỏi phụ .)
- Giới thiệu bài mới : GV sơ lược lại tiết 1 và chuyển sang tiết 2 .
Hoạt động 2 : Luyện tập .

III/. Luyện tập:
- Gọi HS đọc và xác định u cầu bài
tập 1.
- Cho HS điền từ thích hợp.
+ (1) Điền từ nào thích hợp ?
+ (2) Điền từ nào thích hợp ?
+ (3) Điền từ nào thích hợp ?
+ (4) Điền từ nào thích hợp ?
+ (5) Điền từ nào thích hợp ?
- HS nhận xét cách điền của bạn .
-> GV nhận xét, bổ sung.

- HS đọc và xác định u cầu
bài tập.
- Điền từ theo thứ tự như sau ;
- Gương bầu dục.(1…)
- Cong cong. (2…)
- Lấp ló. (3…)
- Cổ kính. (4…)
-Xanh um. (5…)

- Cho HS đọc và xác định u cầu bài
tập 2.
- Gọi HS tìm hình ảnh tiêu biểu của
Dế Mèn.
- GV nhận xét, chốt lại và sửa chữa :
- Đầu tơi to và nổi từng tảng rất
bướng .
- Sợi râu tơi dài một vẽ rất đỗi hùng
dũng .

- Tơi hãnh diện với bà con về cặp râu
ấy lắm !
- Cứ chốc chốc tơi lại trịnh trọng và

Bài tập 2 : Các hình
- Đọc và xác định u cầu bài ảnh.
tập 2.
- Cả người rung lên
- Liệt kê các đặc điểm nổi bật một màu nâu bóng mỡ.
của Dế Mèn.
- Đầu to nổi từng tảng
- HS nhận xét .
rất bướng.
- Răng đen nhánh lúc
nào cũng nhai ngồm
ngoạp như hai lưỡi
liềm máy làm việc.
- Râu dài uốn cong.

Giáo viên : Nguyễn Hoàng Vân

-Trang 8 -

Bài tập 1 :
a)Điền từ :
- gương bầu dục.(1…)
- cong cong. (2…)
- lấp ló. (3…)
- cổ kính. (4…)
-xanh um. (5…)

b)Hình ảnh đặc sắc và
tiêu biểu:
-Mặt hồ ….sáng long
lanh .
-Cầu Thê Húc màu son
…..
-Đền Ngọc Sơn, gốc
đa già rễ lá xum x,
Tháp Rùa xây trên gò
đất giữa hồ
=> Đó là những đặc
điểm nổi bật chỉ có ở
Hồ Gươm .


Giáo án Ngữ văn 6

khoan thai đưa cả hai chân lên vuốt
râu .

- BT 3: u cầu HS tự quan sát và tìm
những hình ảnh tiêu biểu của ngơi
nhà, căn phòng (ở nhà) .
- Học sinh trình bày theo sự gợi ý của
giáo viên :
+ Nhà em ở đâu, như thế nào ?
+ Ở thành phố hay nơng thơn ?
+ Cần quan sát những đặc điểm gì về
nhà của em ? …


- Trịnh trọng khoan
thai đưa cả hai chân
lên vuốt râu…-> chàng
dế cường tráng nhưng
ương bướng kiêu căng.
- Thảo luận nhóm (2 HS).
Bài tập 3: HS quan sát
-HS trả lời cá nhân sau khi + ghi chép (ở nhà)
quan sát và tìm.
- Cá nhân đọc và liên tưởng so
sánh.
- HS trả lời .

-> GV nhận xét, bổ sung.
Bài tập 4,5 : Học sinh thực hiện theo
sự hướng dẫn của giáo viên:
- Cho HS đọc và xác định u cầu bài
tập 4.
- Gợi ý cho HS liên tưởng đến hình
ảnh có sự tương đồng.
- Gọi 5 HS trình bày
- GV nhận xét.

-Hs trả lời các nhân : Mặt trời,
bầu trời, cây … được so sánh
như mâm lửa, khn mặt em
bé, bức tường …..(tương đồng)

- HS trả lời : Mặt trời, bầu trời,
những hàng cây, Núi (đồi – hay

đồng bằng), những cảnh
- Cho HS đọc và xác định u cầu bài khác . . . (tùy theo học sinh .
tập 5.
- HS tìm ý và lập dàn ý  Viết và
miêu tả lại theo ý bài “Sơng nước Cà
Mau” .
Hoạt động 3 : Củng cố - Dặn dò .
 Củng cố :
- Muốn miêu tả được, các em phải
làm gì ?
 Dặn dò :
Bài vừa học :
+ Nắm được ghi nhớ .
+ Xem lại các tìm hiểu ví dụ .
+ Xem lại các bài luyện tập .
Chuẩn bị bài mới :
“Bức tranh của em gái tơi”
+ Đọc trước văn bản ở nhà .
+ Đọc chú thích trước ở nhà .
+ Soạn và chuẩn bị 5 câu hỏi trong
phần đọc-hiểu văn bản .
+ Soạn 2 câu hỏi trong phần luyện
Giáo viên : Nguyễn Hoàng Vân

Bài tập 4: gợi ý:
-Mặt trời như một
chiếc mâm lửa.
-Bầu trời trong sáng,
mát mẻ như khn mặt
của bé sau một giấc

ngủ ngon.
-Những hàng cây như
những bước tường
thành cao vút.

- HS về nhà tự miêu tả dòng Bài tập 5:
sơng Tập Ngãi ở q hương Học sinh thực hiện ở
mình .
nhà .

-HS trả lời theo câu hỏi của
GV .
-HS nghe và thực hiện theo
u cầu của GV .
-HS nghe và thực hiện theo
u cầu của GV .

-HS nghe và thực hiện theo
-Trang 9 -


Giáo án Ngữ văn 6

tập.
u cầu của GV .
Bài sẽ trả bài : Sơng nước Cà
Mau.
 Hướng dẫn tự học :
- Nhớ được mục đích của quan sát,
tưởng tượng, so sánh và nhận xét

trong văn miêu tả .
- Nhận biết được điểm nhìn miêu tả,
các chi tiết tưởng tượng, so sánh trong
một đoạn văn miêu tả .

Giáo viên : Nguyễn Hoàng Vân

-Trang 10 -


Giáo án Ngữ văn 6

Tiết : 81
Tiết 81
VH

(Tạ Duy Anh)
I/. Mục tiêu:
- Nắm được những nét đặc sắc trong nghệ thuật kể chuyện và miêu tả tâm lý nhân vật
trong tác phẩm .
- Thấy được sự chiến thắng của tình cảm trong sáng, nhân hậu đối với lòng ghen ghét, đố
kỵ .
II/. Kiến thức chuẩn:
 Kiến thức :
- Tình cảm của người em gái có tài năng đối với người anh .
- Những nét đặc sắc nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật và nghệ thuật kể chuyện.
- Cách thức thể hiện vấn đề giáo dục nhân cách của câu chuyện : khơng khơ khan,
giáo huấn mà tự nhiên, sâu sắc qua sự tự nhận thức của nhân vật chính .
 Kĩ năng :
- Đọc diễn cảm, giọng phù hợp với tâm lý nhân vật .

- Đọc-hiểu nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với miêu tả tâm
lý nhân vật .
- Kể tóm tắt câu chuyện trong một đoạn văn ngắn .
III/. Hướng dẫn - thực hiện:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động 1 : Khởi động .
Ổn định lớp .
Kiểm tra bài cũ :
+ Văn bản “ Sơng Nước Cà Mau “ miêu tả
về cảnh gì? Cảnh đó có gì nổi bật ? (8 điểm)
- Miêu tả cảnh sơng nước Cà Mau, có vẻ đẹp
rộng lớn, hùng vĩ, đầy sức sống hoang dã.
Hình ảnh chợ Năm Căn tấp nập, đơng vui,
trù phú và độc đáo …
+ Đoạn trích “ Sơng Nước Cà Mau “ trích từ
tác phẩm nào ? ( 2 điểm )
Giới thiệu bài mới : Giáo viên giới
thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng, chia
bảng làm ba phần.

Hoạt động học sinh

Nội dung

-Lớp cáo cáo
-Hs nghe câu hỏi và lên
trả lời .

-Hs nghe và ghi tựa bài .


Hoạt động 2 : Đọc-hiểu văn bản .

I. Tìm hiểu chung:
- GV hướng dẫn đọc : Đọc với giọng kể -HS đọc và đọc chú 1. Tác giả:
- Tạ Duy Anh (1959),
chuyện, tâm sự , thể hiện được sự ăn năn thích.
q ở huyện Chương
hối hận của người anh với em gái mình.
Giáo viên : Nguyễn Hoàng Vân

-Trang 11 -


Giáo án Ngữ văn 6

- GV đọc mẫu : ( Em gái tơi … có vẻ vui - Nghe + ghi.
Mỹ, Hà Tây.
lắm )
-Gọi 2-3 học sinh đọc hết truyện.
- Nghe.
-Mời học sinh nhận xét cách đọc.
- 2 HS đọc diễn cảm
phần còn lại.
2. Tác phẩm:
+ Nêu vài nét tiêu biểu về tác giả Tạ Duy - Đọc từ khó.
- Truyện đạt giải nhì
Anh ?
trong cuộc thi viết
- Học sinh nêu, học sinh nhận xét.
“Tương lai vẫy gọi”

- Giáo viên chốt ý:
của báo Tiền phong.
-Tạ Duy Anh sinh năm 1959, q ở huyện Hs kể tóm tắt
Chương Mỹ, tỉnh Hà Tây.
+ Nêu vài nét về tác phẩm “ Bức Tranh Của
Em Gái Tơi “ ?
- GV mời 1 – 2 HS kể tóm tắt lại câu chuyện.
- HS nhận xét cách kể.

II. Phân tích :

Hoạt động 3 : Phân tích .
Hướng dẫn tìm hiểu phương thức kể chuyện
và hệ thống nhân vật .
- GV nêu câu 2 SGK
Hỏi: Nhân vật chính trong truyện là ai ? Vì
sao?
Truyện kể theo lời nhân vật nào? Có tác
dụng gì ?
- Cho HS thảo luận.
- GV chốt lại ý cơ bản:
Nhân vật chính : 2 anh em -> nhân vật
người anh có vị trí quan trọng hơn trong
việc thể hiện chủ đề.
Kể theo lời của người anh-> miêu tả tâm
trạng nhân vật tự nhiên, nhân vật tự soi xét
tình cảm, ý nghĩ, tự nhận thức.
- GV củng cố lại tiết 1.
Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò .
 Củng cố :

- Em hãy cho biết sơ lược về tác giả,
tác phẩm .
- Em hãy cho biết phương thức kể
chuyện và hệ thống nhân vật chính .
 Dặn dò :
Bài vừa học :
+Tác giả, tác phẩm .
+ Phương thức kể và nhân vật .
Chuẩn bị bài mới : “Bức tranh của em
gái tơi” tiết 2 .
+ Phân tích nhân vật :
Giáo viên : Nguyễn Hoàng Vân

- HS trả lời cá nhân.
- Lớp nhận xét, bổ sung.

-Nghe, củng cố lại kiến
thức về nhân vật chính,
nhân vật phụ và ngơi kể
trong văn tự sự..

-HS trả lời theo câu
hỏi của GV .
-HS nghe và thực hiện
theo u cầu của GV .
-HS nghe và thực hiện
theo u cầu của GV .

-Trang 12 -


1. Phương thức kể
chuyện và hệ thống
nhân vật :
- Kể theo ngơi thứ nhất
:Tự nhiên và tự soi xét
tình cảm .
- Nhân vật chính : 2
anh em . Phương là
nhân vật chính, người
Anh là nhân vật trung
tâm .


Giáo án Ngữ văn 6

• Kiều phương .
-HS nghe và thực hiện
• Anh Kiều Phương.
theo u cầu của GV .
• Nghệ thuật .
• Ý nghĩa của truyện .
Bài sẽ trả bài : “Bức tranh của em gái
tơi” tiết 1 .
 Hướng dẫn tự học :
- Nhớ : Tác giả, tác phẩm và phương thức
biểu đạt cũng như hệ thống nhân vật chính .

Duyệt của BLĐ Trường

Tập Ngãi, ngày …..tháng…..năm 2011

Duyệt của Tổ trưởng
_____________________________
____________________________
____________________________
_____________________________

Trần Văn Thắng

Giáo viên : Nguyễn Hoàng Vân

-Trang 13 -


Giáo án Ngữ văn 6

NS: 10/9/2010
ND:13-18/9/2010

Tuần : 23
Tiết : 82
Tiết 82
VH

(Tạ Duy Anh)
I/. Mục tiêu:
- Nắm được những nét đặc sắc trong nghệ thuật kể chuyện và miêu tả tâm lý nhân vật
trong tác phẩm .
- Thấy được sự chiến thắng của tình cảm trong sáng, nhân hậu đối với lòng ghen ghét,
đố kỵ .
II/. Kiến thức chuẩn:

 Kiến thức :
- Tình cảm của người em gái có tài năng đối với người anh .
- Những nét đặc sắc nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật và nghệ thuật kể chuyện.
- Cách thức thể hiện vấn đề giáo dục nhân cách của câu chuyện : khơng khơ khan,
giáo huấn mà tự nhiên, sâu sắc qua sự tự nhận thức của nhân vật chính .
 Kĩ năng :
- Đọc diễn cảm, giọng phù hợp với tâm lý nhân vật .
- Đọc-hiểu nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với miêu tả
tâm lý nhân vật .
- Kể tóm tắt câu chuyện trong một đoạn văn ngắn .
III/. Hướng dẫn - thực hiện: (tt)
Hoạt động 1 : Khởi động .
Ổn định lớp .
Kiểm tra bài cũ :

-Lớp cáo cáo .

Tiết 2

Câu hỏi kiểm tra sang tiết 2 :
1) Nêu sơ lược về tác giả và tác phẩm ?
2) Phương thức kể chuyện và hệ thống nhân
vật của bài “BTCEGT” được thể hiện như thế
nào ?
- Giới thiệu bài mới : GV sơ lược lại tiết 1
và chuyển ý tiết 2 .
Hoạt động 2 : Phân tích (tt) .
Hướng dẫn tìm hiểu phân tích diễn biến tâm
trạng thái độ của người anh ..
- Cho HS đọc lại các đoạn truyện miêu tả

tâm trạng nhân vật người anh.
- Nêu câu hỏi 3 SGK.
Hỏi: Khi phát hiện em gái tự chế thuốc vẽ,
thái độ người anh ra sao? Biểu hiện tâm
trạng của người anh lúc này như thế nào?
Giáo viên : Nguyễn Hoàng Vân

-Hs nghe câu hỏi và lên
trả lời .

-Hs nghe và ghi tựa bài .

- Đọc đoạn truyện u 2. Diễn biến tâm trạng
cầu.
và thái độ của người
anh :
- Quan sát những biểu
hiện của lòng say mê
-Trang 14 -


Giáo án Ngữ văn 6

GV chốt : - Thoạt đầu thấy em gái thích vẽ, - Cá nhân suy nghĩ trả
người anh chỉ coi đó là những trò nghịch ngợm. lời: anh tỏ ra khó chịu,
Hỏi: Khi phát hiện ra tài vẽ của người em, xem thường -> vui vẻ vì
ngừơi anh đã có hành động và thái độ như hơn em.
thế nào? Bộc lộ tâm trạng gì? Theo em, tại -Người anh chỉ muốn
sao anh lại thở dài.
gục xuống bàn khóc. ->

GV chốt : - Khi tài năng hội hoạ của em gái lén xem tranh – thở dàiđược phát hiện, cậu ta thất vọng về mình, có thái qt nạt em, khơng thể
độ khó chịu, gắt gỏng với em gái do tự ái và thân với nó.
mặc cảm  khơng chơi thân với em, nhưng vẫn -Lúc em đạt giải :buồn,,
lén xem tranh của em vẽ.
khó chịu, đẩy em ra->
Hỏi: Khi em báo tin đạt giải, người anh có tức, ghen tị.
hành động và thái độ như thế nào?
GV chốt :
- Khi đứng trước bức tranh đạt giải nhất của
em, điều bất ngờ là bức tranh lại vẽ chính cậu.
tâm trạng người anh ngạc nhiên  Hãnh diện
 Xấu hổ do tự nhận ra được những yếu kém
của mình, thấy mình khơng xứng đáng với em

-Người anh hiểu rằng : Bức chân dung của mình
được vẽ lên bằng tâm hồn và lòng nhân hậu của
cơ em gái .

Giáo viên : Nguyễn Hoàng Vân

của

Kiều

- Mặc cảm vì nghĩ rằng
bản thân khơng có năng
khiếu gì .

-Cá nhân suy nghĩa giải
thích tâm trạng của

người anh.
- Nghe.

-GV nhận xét, diễn giảng về tính ghen tị, đố
kị của người anh.
- u cầu HS giải thích tâm trạng của người
anh khi đứng trước bức tranh của em gái
(Ngỡ ngàng -> hãnh diện -> xấu hổ).
- GV nhận xét, bổ sung.
- HS nghe GV chốt v
- GV nêu câu hỏi 4 SGK.
ghi nhận .
Hỏi: Em hiểu như thế nào về đoạn kết của
truyện? Qua đó, em có cảm nghĩ gì về nhân
vật người anh?
- GV nhận xét, nhấn mạnh thêm: người anh
nhận thức được các sai của mình.
- Cho Hs tìm hiểu về cơ em gái.
Hướng dẫn Hs cảm nhận về nhân vật cơ em
gái .
- Nêu câu hỏi 5 SGK.
Hỏi: Theo em tài năng hay tấm lòng nhân
hậu của Kiều Phương đã cảm hố được
người anh ?
Tại sao Kiều Phương lại vẽ anh trai hồn
thiện đến thế?
-> Em cảm nhận thế nào về cơ bé Kiều
Phương? Điều gì khiến em cảm mến nhất ở
nhân vật này ?
-GV nhận xét, giáo dục về tình anh em, lòng

nhân hậu, mối quan hệ tài đức.

hội họa
Phương .

- Xúc động khi cảm
nhận được tâm hồn,
lòng nhân hậu của Kiều
Phương qua bức tranh
“Anh trai tơi”

- HS thảo luận.
-> Nhận xét: tình cảm
trong sáng, nhân hậu 3.Cơ em gái Kiều
bao giờ cũng đẹp hơn sự Phương:
ghen tị, đố kị.
-Nghe.
- Tính tình: tò mò hiếu
động, hồn nhiên, trong
-Cá nhân suy nghĩ -> sáng, nhân hậu.
-Trang 15 -


Giáo án Ngữ văn 6

- GV có thể cho HS quan sát tranh SGK để nhận xét: lòng nhân hậu, - Say mê vẽ trang, biết
miêu tả vài nét về hình ảnh Kiều Phương độ lượng đã cảm hố sáng tạo và có tài hội
(tích hợp TLV).
người anh.
họa

- Thương anh và vẽ về
Hướng dẫn tìm hiểu ý nghĩa tư tưởng của
anh .
truyện .
Hỏi: Qua tìm hiểu truyện , em có hãy nêu ý - Kiều Phương có tài,
nghĩa tư tưởng của truyện ?
nhân hâu, hồn nhiên.
Gv chốt :
- Trước thành cơng của người khác ta cần - Nghe.
vui vẻ cơng nhận và phải biết trân trọng .
đồng thời phải vượt qua tự ti để phấn đấu - Quan sát, miêu tả Kiều
thực hiện cho mình một hồi bảo tốt hơn .
Phương.
- Lòng nhân hậu và độ lượng có thể giúp con
người tự vượt lên bản thân mình.
Hỏi: Qua tìm hiểu truyện, em có suy nghĩ gì
về tấm lòng của con người phải như thế nào
trước sự thành cơng của mình hay của
người khác ?
Hỏi : Truyện kể thơi ngơi thứ mấy ? Cách kể
như thế tạo nên câu chuyện như thế nào ?
Hỏi : Miêu tả diễn biến tâm lý của nhân vật
người anh như thế nào ?
GV chốt :

Hs phát biểu cá nhân
Hs nhận xét
- Hs trả lời : Thứ nhất,
tạo nên tính chân thật .


- Miêu tả chân thật nhân
- Kể chuyện bằng ngơi thứ nhất tạo nên sự chân vật .
4. Nghệ thuật .
thật cho câu chuyện .
- Hs nghe và ghi nhận .
- Kể chuyện bằng ngơi
- Miêu tả chân thật diễn biến tâm lý của nhân
thứ nhất tạo nên sự chân
vật .
thật cho của chuyện .
- Hs trả lời .
Hỏi : Sau khi học xong, các em rút ra được ý
- Miêu tả chân thật diễn
nghĩa gì ?
biến tâm lý của nhân
GV chốt :
vật.
Tình cảm trong sng, nhân hậu bao giờ - Hs nghe và ghi nhận .
cũng lớn hơn, cao đẹp hơn lòng ghen ghét,
đố kỵ .
Hỏi : Văn bản “Bức tranh của em gái tơi” ,
mang đến cho các em tình cảm như thế nào
đối với người thân trong gia đình .
- GV chốt :
Tình cảm trong sáng, nhân hậu bao giờ
5. Ý nghĩa :
cũng lớn hơn, cao đẹp hơn lòng ghen ghét,
Tình cảm trong sáng,
đố kỵ .
nhân hậu bao giờ cũng

lớn hơn, cao đẹp hơn
lòng ghen ghét, đố kỵ .
- Thảo luận nhanh tìm
Hướng dẫn thực hiện ghi nhớ.
- Cho HS thảo luận tìm giá trị nội dung và nội dung và nghệ thuật
đoạn trích.
nghệ thuật truyện.
- GV nhận xét, chốt lại ý cơ bản..
Giáo viên : Nguyễn Hoàng Vân

-Trang 16 -


Giáo án Ngữ văn 6

-> Rút ra ghi nhớ SGK
- Cho HS đọc lại ghi nhớ.

- Đọc ghi nhớ SGK.

6.Tổng kết:
Ghi nhớ SGK/35

Nội dung : Qua câu chuyện về người anh và cơ em gái có tài hội họa, truyện Bức tranh của em
gái tơi cho thấy tình cảm trong sáng hồn nhiên và lòng nhân hậu của người em gái đã giúp cho
người anh nhận ra phần hạn chế ở chính mình.
Nghệ thuật : Truyện đã miêu tả tinh tế tâm lý nhân vật qua cách kể theo ngơi thứ nhất .
Hoạt động 3 : Luyện tập .
II.Luyện tập :
Gv hường dẫn :

Hs thực hiện ở nhà hai (Thực hiện ở nhà)
Bài tập 1 .
bài tập (1,2)
Viết 1 đoạn văn : Tâm trạng của ngưới anh
khi đứng trước bức trang của em cần : Chân
thật, hối hận -> u thương em nhiều hơn .
Bài tập 2 : Hs tự suy nghĩ và thực hiện .
Hoạt động 4 : Củng cố - Dặn dò .
 Củng cố :
-HS trả lời theo câu
Qua truyện, các em có nhận xét gì về
hỏi của GV .
người anh của Kiều Phương ?
Đồng thời ta cũng thấy bản chất gì
của người em giá Kiều Phương ?
Qua truyện, ta rút ra nội dung và nghệ -HS nghe và thực hiện
theo u cầu của GV .
thuật gì của truyện ?
 Dặn dò :
Bài vừa học :
-HS nghe và thực hiện
+Nhận xét gì về người anh của Kiều theo u cầu của GV .
Phương.
+Bản chất của người em giá Kiều Phương.
+Nội dung và nghệ thuật của truyện .
Chuẩn bị bài mới :
+ Đọc kỹ và trả lời ác câu hỏi ở bài “
Luyện nói về quan sát, tưởng tượng, so
sánh và nhận xét trong văn miêu tả “ . Chú
ý trả lời trước các câu hỏi: 1,2,3,4,5 ở sách -HS nghe và thực hiện

giáo khoa.
theo u cầu của GV .
* Yêu cầu HS :
+ Học bài.
+ Chuẩn bò : Luyện nói về : quan sát,
tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong văn
miêu tả.
Bài sẽ trả bài : “Quan sát, tưởng
tượng … trong văn miêu tả”
 Hướng dẫn tự học :
- Đọc kỹ truyện, nhớ những sự việc chính,
kể tóm tắt được truyện.
- Hiểu ý nghĩa của truyện .
- Hình dung và tả lại thái độ của những
người xung quanh khi có một ai đó thành
Giáo viên : Nguyễn Hoàng Vân

-Trang 17 -


Giáo án Ngữ văn 6

tích xuất sắc .

Giáo viên : Nguyễn Hoàng Vân

-Trang 18 -


Giáo án Ngữ văn 6


Tuần : 23
Tiết : 83 - 84

I/. Mục tiêu:
- Nắm chắt các kiến thức về văn miêu tả được sử dụng trong bài luyện nói.
- Thực hành kỹ năng quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả .
- Rèn kỹ năng lập dàn ý và luyện nói trước tập thể lớp .
II/. Kiến thức chuẩn:
 Kiến thức :
- Những u cầu cần đạt đối với việc luyện nói .
- Những kiến thức đã học về quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn
miêu tả .
- Những bước cơ bản để lựa chọn các chi tiết hay, đặc sắc khi miêu tả một đối tượng
cụ thể .
 Kĩ năng :
- Sắp xếp các ý theo một trình tự hợp lý .
- Đưa các hình ảnh có phép tu từ so sánh vào bài nói .
- Nói trước tập thể lớp thật rõ ràng, mạch lạc, biểu cảm, nói đúng nội dung, tác
phong tự nhiên .
III/. Hướng dẫn - thực hiện:

Giáo viên : Nguyễn Hoàng Vân

-Trang 19 -


Hoạt động giáo viên
Hoạt động 1 : Khởi động .
Ngữđịnh

văn lớp
6 .
-Giáo ánỔn
Kiểm tra bài cũ :

+ Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà
của học sinh.
- Giới thiệu bài mới : Giáo viên giới
thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng,
chia bảng làm ba phần.
Hoạt động 2 : Luyện tập .
Hướng dẫn cách luyện nói.
-Bước 1 : Gv nêu vai trò, tầm quan
trọng của việc luyện nói  Gv có thể
gọi Hs nói về một vấn đề đơn giản
(việc học tập) để nhận xét khả năng
nói của Hs .
- Bước 2 : GV lưu ý HS : lập dàn ý
(khơng viết thành văn), diễn đạt ý rõ,
mạch lạc.
- bước 3 : Giao nhiệm vụ cho mỗi
nhóm chuẩn bị một bài tập :
* GV chia lớp làm 04 nhóm thảo luận
(10 phút)
- Nhóm 1 : BT1
- Nhóm 2: BT 2
- Nhóm 3: BT 3
-Nhóm 4: BT 4
- Thảo luận xong, đại diện các nhóm
trình bày

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung .
- GV củng cố và rèn kỹ năng nói cho
học sinh:
Chú ý nói lưu lốt, tự tin . Trình bày
mạch lạc, rõ ràng. Khi nói cần chú ý
phát âm chuẩn, đúng giọng.
 Bắt đầu thực hiện luyện nói :
- GV lưu ý HS: BT 1 tập trung vào 2
u cầu:
+ Người nói phải nêu được nhận xét
của mình về 2 nhân vật.
+ Miêu tả lại hình ảnh nhân vật qua
tưởng tượng.
- Lưu ý HS BT 2: chú ý làm nổi bật
đặc điểm của người được miêu tả bằng
hình ảnh so sánh, nhận xét.
+ Đặc điểm của người em gái có
những nét nào nổi bật ?
- Đơi mắt ra sao ?
- Đơi má như thế nào ?
- Đơi mơi ra sao ?
- Hàm răng có gì nổi bật ?
Giáo viên : Nguyễn Hoàng Vân
- Sở thích của em gái thích
những gì ?

Hoạt động học sinh
-Lớp cáo cáo .

Nội dung

Phần này Hs chỉ hiểu mà
khơng ghi

-Hs nghe câu hỏi và 
lên trả lời
-Hs nghe và ghi tựa
bài .
1.Lập dàn ý:
Bài tập 1:
a.Nhân vật Kiều Phương là
- Nghe.
một hình tượng đẹp.
- Hồn nhiên, hiếu động.
- Có tài năng hội hoạ.
- Có vẻ đẹp tâm hồn trong
sáng, lòng vị tha, nhân hậu.
- Nhóm, tổ thảo luận b.Anh của Kiều Phương còn có
những nét chưa đẹp :
dàn ý theo u cầu.
-> Đại diện nhóm lần - Tài năng của em được phát
lượt trình bày – lớp hiện, người anh mặc cảm, tự ti,
khơng chơi thân với em.
nhận xét.
- Người anh trong thực tế với
người anh trong tranh khơng
- Nghe.
giống nhau.

- Nghe.


Bài tập 2: (Tả người)
- HS dựa vào câu hỏi + Mở bài: Giới thiệu về người
gợi ý của GV mà trả mình tả (em gái).
+ Thân bài : Nêu đặc điểm
lời và nhận xét bổ
của người đó (em gái) :
sung cho đủ ý .
- Hình dáng :
* Đơi mắt đen tinh nghịch.
* Má căng tròn.
* Đơi mơi hồng đỏ.
* Răng trắng đều như hạt bắp
- Nghe- lập dàn ý.
non.
-Trang 20 - Sở thích : xem hoạt hình, chơi
trò nấu ăn.
- Việc làm : thích được giúp


Giáo án Ngữ văn 6

Giáo viên : Nguyễn Hoàng Vân

-Trang 21 -


Giáo án Ngữ văn 6

Duyệt của BLĐ Trường


Tập Ngãi, ngày …..tháng…..năm 2011
Duyệt của Tổ trưởng
_____________________________
____________________________
____________________________
_____________________________

Trần Văn Thắng

Giáo viên : Nguyễn Hoàng Vân

-Trang 22 -


Giáo án Ngữ văn 6

NS: 10/9/2010
ND:13-18/9/2010

Tuần : 24
Tiết : 85

(Võ Quảng)
I/. Mục tiêu:
Thấy được giá trị nội dung và nghệ thuật độc đáo trong Vượt thác .
II/. Kiến thức chuẩn:
 Kiến thức :
- Tình cảm của tác giả đối với cảnh vật q hương , với người lao động .
- Một số phép tu từ được sử dụng trong văn bản nhằm miêu tả thiên nhiên và con
người .

 Kĩ năng :
- Đọc diễn cảm : giọng đọc phải phù hợp với sự thay đổi trong cảnh sắc thiên nhiên .
- Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng con người và thiên nhiên trong đoạn trích.
III/. Hướng dẫn - thực hiện:
Hoạt động giáo viên

Hoạt động học sinh

Hoạt động 1 : Khởi động .
Ổn định lớp .
-Lớp cáo cáo .
Kiểm tra bài cũ :
1) Theo em nhân vật cơ em gái – Kiều
Phương là người như thế nào ? (8 điểm )
-Hs nghe câu hỏi và lên
- Hồn nhiên, hiếu động, có tài năng hội trả lời .
hoạ, có tình cảm trong sáng và lòng nhân
hậu.
2) Ai là nhân vật chính trong truyện : “Bức
Giáo viên : Nguyễn Hoàng Vân

-Trang 23 -

Nội dung


Giáo án Ngữ văn 6

tranh của em gái tơi “ ? ( 2 điểm )
A. Người em gái.

B. Người em gái và người anh trai.
 C. Người anh trai.
D. Bé Quỳnh.
- Giới thiệu bài mới :
Sau bài “ Sơng nước Cà Mau” thì bài “
Vượt thác” nội dung chính là miêu tả về
thiên nhiên đất nước cùng với một số hoạt -Hs nghe và ghi tựa
động của con người trong cảnh thiên nhiên bài.
ấy. Nếu như bài trước sử dụng thủ pháp
liệt kê, vận dụng nhiều giác quan để cảm
nhận và miêu tả thì ở bài học ngày hơm
nay, thủ pháp nghệ thuật nổi bật là so sánh
và nhân hóa.
Hơm nay chúng sẽ tìm hiểu bài “ Vượt
thác” để thấy rõ những hình ảnh thiên
nhiên, con người có ý nghĩa biểu tượng và
hào hùng .

Hoạt động 2 : Đọc-hiểu văn bản .
Đọc và tìm hiểu chung về bài văn .
- Cho HS đọc chú thích dấu sao
- GV giới thiệu tác giả Võ Quảng, tác
phẩm “ Vượt thác“.
- GV nhấn mạnh thêm: Võ Quảng là nhà
văn chun viết cho thiếu nhi, đưa ta về
thiên nhiên sơng nước trên con sơng Thu
Bồn ở miền Trung trong cuộc vượt thác
gian nan, vất vả của con người.
- GV hướng dẫn cách đọc (thay đổi giọng
theo từng đoạn)-> đọc mẫu 1 đoạn -> gọi

2 HS đọc tiếp.
- Lưu ý HS 1 số từ khó.
Hỏi: Bài văn chia làm mấy đoạn?
Gv chốt : 3 đoạn
a.Trước khi vượt thác .
b.Vượt thác.
c.Sau khi vượt thác .

Theo em người quan sát đứng ở vị trí nào
Hỏi : Vị trí đó có thích hợp khơng , vì
sao ?
- Vị trí miêu tả : đứng trên thuyền, vị trí
này thích hợp cho việc quan sát và miêu
Giáo viên : Nguyễn Hoàng Vân

-HS đọc chú thích.
- Nghe + ghi.

I/. Tìm hiểu chung:

1. Tác giả:
Võ Qng (1920 –
2007), q ở tỉnh Quảng
Nam., là nhà văn chun
viết cho thiếu nhi .
2. Tác phẩm :
- 2 HS đọc diễn cảm
- “Vượt thác” trích từ
phần còn lại.
chương XI của truyện

“Q nội”.
- Đọc từ khó.
- Tác phẩm viết về cuộc
- HS trả lời: 3 đoạn.
sống ở một làng q ven
sơng Thu Bồn trong
những ngày sau cách
mạng tháng Tám 1945 và
những năm đầu của cuộc
kháng chiến chống thực
dân Pháp .
3. Bố cục : 3 đoạn
a.Từ đầu -> “nhiều thác
nước”: Miêu tả dòng sơng
- HS trả lời cá nhân.
ở đồng bằng .
b.”Đến
Phường
Rạnh….thác Cổ Cò :
- Nghe.
Cảnh vượt thác .
c.Còn lại :Sau khi vượt
thác .
- Nghe.

-Trang 24 -


Giáo án Ngữ văn 6


tả.
- HS trả lời cá nhân.
Hoạt động 3 : Phân tích .
Tìm hiểu bức tranh thiên nhiên
Hỏi: Cảnh dòng sơng và hai bên bờ sơng
qua sự miêu tả ở trong bài đã thay đổi như - Nghe.
thế nào theo từng chặng đường của con
thuyền ?

- Vị trí miêu tả : đứng trên
thuyền, vị trí này thích
hợp cho việc quan sát và
miêu tả.

II/. Phân tích:

1. Cảnh thiên nhiên :
- Vùng đồng bằng :Em
- HS trả lời cá nhân.
đềm , hiền hòa và thơ
mộng
- Cảnh có nhiều thác
ghềnh : Cảnh thay đổi .
- Nghe.
- Cảnh sơng có nhiều thác
dữ :
Cảnh dòng nước hiểm trở
và dữ dội .
- So sánh, nhân hố.
- Cảnh cuối :

đồng bằng phẳng như
chào đón con người sau
- Cá nhân suy nghĩ trả cuộc vượt thác thắng lợi .
lời: Thiên nhiên phong
phú, đa dạng, hùng vĩ.
-Những chòm …….->  Cảnh thiên nhiên đa
nhân hố => báo sắp dạng, phong phú, giàu sức
đến thác.
sống; vừa tươi đẹp nhưng
- Những cây to …….-> vẫn mang mot vẻ ngun
Hỏi: Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ so sánh => tâm trạng sơ và cổ kính, uy nghiêm
thuật gì trong việc miêu tả cảnh thiên phấn chấn và mạnh mẽ. của vùng núi rừng.
nhiên ở đây ?
- HS trả lời cá nhân.
Qua đó em thấy cảnh thiên nhiên ở đây -Cá nhân tìm chi tiết.
như thế nào?
- Mạnh mẽ, hào hùng.
-Nghe.
Hỏi: Ở đoạn đầu và đoạn cuối có hai hình
ảnh miêu tả cây cổ thụ. Hãy chỉ ra hai
hình ảnh ấy và cho biết tác giả đã chuyển
nghĩa nào ở mỗi trường hợp?
(GV diễn giảng – nâng cao)
- HS trả lời cá nhân.
Hỏi: Theo em, vị trí quan sát để miêu tả
của người kể chuyện trong bài này là ở
chỗ nào ? Vị trí quan sát ấy có thích hợp
khơng ? vì sao ?
Gợi ý: Đoạn sơng vùng đồng bằng, đoạn
sơng có nhiều thác dữ, đoạn sơng phẳng

lặng.
Vị trí quan sát là trên con thuyền, nên
thuận lợi cho việc miêu tả một cách khái
qt và cụ thể .
Hỏi: Cảnh con thuyền vượt thác đã được
miêu tả như thế nào ? Hãy tìm các chi tiết
miêu tả ngoại hình, hành động của nhân
vật dượng Hương Thư trong cuộc vượt
thác ? Những cách so sánh nào đã được
sử dụng ?

Tìm hiểu hình ảnh nhân vật dượng Hương
Thư trong cảnh vượt thác .
- Cho HS chú ý đoạn 2.
- Nghe.
Hỏi: Dượng Hương Thư trong cảnh vượt
thác được miêu tả như thế nào về ngoại
hình và hành động? Tác giả đã sử dụng
nghệ thuật gì để miêu tả dượng Hương
Thư ?
Gv chốt :
- HS trả lời cá nhân.
Giáo viên : Nguyễn Hoàng Vân

-Trang 25 -

2. Cuộc vượt thác của
dượng Hương Thư :
- Cảnh con thuyền vượt
thác qua những chỗ nguy



Giáo án Ngữ văn 6

Ngoại hình : Cởi trần, như 1 pho tượng
đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm
răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt
nảy lửa -> so sánh
- HS trả lời cá nhân.

hiểm một cách hào hùng.
* Hình ảnh dượng Hương
Thư :
- Ngoại hình : Gân guốc,
vững chắc.

Hỏi: Tìm những chi tiết cụ thể miêu tả
động tác dượng Hương Thư khi vượt
thác?
- Nghe .
Gv chốt :
- Động tác : Dũng mãnh,
Động tác : Co người phóng sào, ghì chặt
hào hùng.
trên đầu sào, thả sào, rút sào rập ràng
nhanh như cắt -> so sánh.
Hỏi: Qua cách miêu tả thể hiện điều gì ở
=> Sức mạnh của con
dượng Hương Thư?
người lao động trên nền

- GV nhận xét, bổ sung.
cảnh thiên nhiên rộng lớn,
Dượng Hương Thư Mạnh mẽ, dũng mảnh
hùng vĩ .
và hào hùng .
- Hs trả lời .
3. Nghệ thuật .
Hỏi : Miêu tả cảnh thiên nhiên như thế
- Phối hợp miêu tả cảnh
nào ? Miêu tả dương Hương Thư ra sao ?
thiên nhiên và miêu tả
Miêu tả hai đối tượng này có kết hợp
ngoại hình, hành động của
khơng ?
- Hs trả lời .
con người .
Hỏi : Trong văn bản, tác giả sử dụng các
biện pháp tu từ gì ?
- Sử dụng phép nhân hóa,
Hỏi : Tác giả lựa chọn chi tiết miêu tả ra
so sánh phong phú và có
sao ? có chọn lọc khơng ? …
- Hs trả lời .
hiệu quả .
Hỏi : Cách sử dụng ngơn ngữ miêu tả và
kể chuyện hay ở chỗ nào ? Có giàu hình
- Lựa chọn chi tiết miêu tả
ảnh khơng ? Có tình cảm khơng ?
đặc sắc và chọn lọc .
GV chốt :

- Phối hợp miêu tả cảnh thiên nhiên và miêu - HS nghe và nghi - Sử dụng ngơn ngữ giàu
tả ngoại hình, hành động của con người .
nhận.
hình ảnh, biểu cảm và gợi
- Sử dụng phép nhân hóa, so sánh phong phú
nhiều liên tưởng .
và có hiệu quả .
- Lựa chọn chi tiết miêu tả đặc sắc và chọn
lọc .
- Sử dụng ngơn ngữ giàu hình ảnh, biểu cảm
và gợi nhiều liên tưởng .

Hỏi : Qua văn bản “Vượt thác” cho ta
một ý nghĩa gì về thiên nhiên và con người - HS trả lời .
lao động ?
Gv chốt lại phần ý nghĩa và ghi bảng .

Hướng dẫn Hs cảm nhận chung về hình
ảnh thiên nhiên và con người được
miêu tả (Ghi nhớ) .
- Hỏi :Qua bài văn em có cảm nhận như - Thảo luận nhanh tìm
Giáo viên : Nguyễn Hoàng Vân

-Trang 26 -

4. Ý nghĩa .
“Vượt thác” là một bài
ca về thiên nhiên, đất
nước, q hương, về lao
động ; từ đó kín đáo nói

lên tình u đất nước, dân
tộc của nhà văn .


Giáo án Ngữ văn 6

thế nào về thiên nhiên và con người được nội dung và nghệ thuật
miêu tả ở đây ?
đoạn trích.
- GV nhận xét, chốt lại ý cơ bản..
- Hỏi : Qua đó làm nổi bật hình ảnh của
con người ra sao ?
- GV nhận xét, chốt lại ý cơ bản..
-> Rút ra ghi nhớ SGK
- Cho HS đọc lại ghi nhớ.

- Đọc ghi nhớ SGK.

III.Tổng kết:
Ghi nhớ SGK / 41

Nội dung : Bài văn miêu tả cảnh vượt thác của con thuyền trên sơng Thu Bồn, làm nổi bật vẻ
hùng dũng và sức mạnh của con người lao động trên nền cảnh thiên nhiên rộng lớn, hùng vĩ .
Nghệ thuật : Tả cảnh, tả người từ điểm nhìn trên con thuyền theo hành trình vượt thác rất tự
nhiên, sinh động .
Hoạt động 4 : Luyện tập .
III/. Luyện tập:
Gv hướng dẫn cho học sinh thực hiện ở
nhà
Thực hiện theo u cầu

Nếu còn thời gian thì Gv cho học sinh đọc của GV
phần đọc thêm tại lớp .
Phần này (hoạt động 4) GV cho HS ghi nhận ở trang dưới

Hoạt động 5 : Củng cố - Dặn dò .
 Củng cố :
-HS trả lời theo câu hỏi
Văn bản “Vượt thác” cho ta của GV .

nội dung gì về thiên nhiên và
con người lao động ?
Qua đó, cho ta thấy nghệ
thuật gì mà tác giả đã sử
dụng ?
-HS nghe và thực hiện
Qua văn bản “Vượt thác”
Giáo viên : Nguyễn Hoàng Vân

-Trang 27 -


Giáo án Ngữ văn 6

truyền cho ta tình u gì ?

theo u cầu của GV .

 Dặn dò :
Bài vừa học : Nắm lại .
+ Cảnh thiên nhiên và con người lao

động .
-HS nghe và thực hiện
+ Nhận biết rõ các nghệ thuật trong
theo u cầu của GV .
văn bản .
+ Tình u thiên nhiên, con người
 Đất nước .
Chuẩn bị bài mới :
-HS nghe và thực hiện
“So Sánh “ (tt)

theo u cầu của GV .

+ Tìm hiểu về các kiểu so sánh 
ghi nhớ .
+ Tìm hiểu tác dụng của so sánh 
ghi nhớ .
+ Chuẩn bị trước 3 bài luyện tập .
Bài sẽ trả bài : So sánh .
 Hướng dẫn tự học :
- Đọc kỹ văn bản, nhớ những chi
tiết miêu tả tiêu biểu .
- Hiểu ý nghĩa của các phép tu từ
được sử dụng trong bài khi miêu tả
cảnh thiên nhiên .
- Chỉ ra những nét đặc sắc của
phong cảnh thiên nhiên được miêu
tả trong sơng nước Cà Mau và vượt
thác .


Giáo viên : Nguyễn Hoàng Vân

-Trang 28 -


Giáo án Ngữ văn 6

Tiết : 86

Tiết 86
TV

I/. Mục tiêu:
Biết vận dụng hiệu quả phép tu từ so sánh khi nói và viết .
II/. Kiến thức chuẩn:
 Kiến thức :
Các kiểu so sánh cơ bản và tác dụng của so sánh trong khi nói và viết .
 Kĩ năng :
- Phát hiện sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra được những so sánh đúng, so
sánh hay .
- Đặt câu có sử dụng phép tu từ so sánh theo hai kiểu cơ bản .
III/. Hướng dẫn - thực hiện:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
Hoạt động 1 : Khởi động .
Ổn định lớp .
Kiểm tra bài cũ :
+ So sánh là gì ? cho ví dụ minh hoạ.(8
điểm )
- Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự
vật , sự việc khác có nét tương đồng, để

làm tăng sức gợi hình, gợi cảm.
+ Trong các phép so sánh sau , phép so
sánh nào khơng sử dụng từ so sánh ? ( 2
điểm )
A. Cơ giáo là mẹ hiền.
 B. Trường Sơn : chí lớn ơng cha
Cửu Long : lòng mẹ bao la sóng trào .
C. Lương y như từ mẫu
D. Thân em như chẽn lúa đòng đòng

HĐHS
-Lớp cáo cáo
-Hs nghe câu hỏi
và lên trả lời

Phất phơ dưới ngọn nắng hồng ban mai.

-

Giới thiệu bài mới :

Ở tiết học trước, các em đã hiểu như thế nào -Hs nghe và ghi
là phép so sánh, cấu tạo của phép so sánh. tựa bài .
Tiết học này, các em sẽ tiếp tục tìm hiểu các
kiểu so sánh và tác dụng của chúng, đồng
thời nắm được cách dùng cấu phẩy để vận
dụng chính xác giúp người đọc dễ dàng tiếp
thu đúng nội dung của câu .

Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức .


Tìm hiểu các kiểu so sánh
GV: -> Hs Đọc khổ thơ SGK/41
Hỏi : Tìm các phép so sánh trong khổ thơ
trên ?
Giáo viên : Nguyễn Hoàng Vân

- 1 học sinh đọc
- Học sinh tìm, trả
-Trang 29 -

NỘI DUNG


×