Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

phân tích tình hình tiêu thụ mặt hàng thép của công ty cổ phần vật tư hậu giang và những đề xuất trong thời gian tới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 106 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐẶNG DUY KHÁNH
MSSV: 4115583

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ
MẶT HÀNG THÉP CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN VẬT TƯ HẬU GIANG VÀ NHỮNG
ĐỀ XUẤT TRONG THỜI GIAN TỚI

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: QTKD marketing
Mã số ngành: D340115

12/2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐẶNG DUY KHÁNH
MSSV: 4115583

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ
MẶT HÀNG THÉP CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN VẬT TƯ HẬU GIANG VÀ NHỮNG
ĐỀ XUẤT TRONG THỜI GIAN TỚI

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: QTKD marketing


Mã số ngành: D340115

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
LƯU TIẾN THUẬN

12/2014


LỜI CẢM ƠN
Ông cha ta từng có câu: “Không thầy đố mầy làm nên” (Tục ngữ). Vâng,
người Thầy không chỉ là người truyền đạt cho ta những kiến thức, mà còn là
người chỉ dạy, truyền đạt cho ta những kinh nghiệm trong cuộc sống. Được sự
phân công của quý thầy cô ở khoa Kinh Tế và Quản trị kinh doanh trường Đại
học Cần Thơ, sau hơn 03 tháng thực tập và học tập, em đã hoàn thành chuyên
đề tốt nghiệp của mình. Trong thời gian vừa qua, để hoàn thiện chuyên đề tốt
nghiệp, ngoài sự nổ lực học hỏi của bản thân còn có sự hướng dẫn tận tình của
các thầy, cô ở khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh của trường và các anh, chị
trong Công ty Cổ phần Vật tư Hậu Giang.
Trước hết em xin chân thành cảm ơn đến quý thầy cô khoa Kinh Tế và
Quản Trị Kinh Doanh trường Đại học Cần Thơ đã truyền đạt những kiến thức
quý báu để từ đó em có thể vận dụng những kiến thức có được vào chuyên đề
tốt nghiệp của mình. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn thầy Lưu Tiến Thuận
- Người đã tận tình hướng dẫn, giải đáp những khó khăn, vướng mắc giúp em
hoàn thành luận văn của mình một cách tốt nhất.
Bên cạnh đó, em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần
Vật tư Hậu giang đã tạo điều kiện cho em được thực tập tại Công ty. Và nhất
là anh Nguyễn Hoàng Giang và các anh trong phòng Kế hoạch Marketing đã
tận tình giúp đỡ, chỉ dẫn, tạo điều kiện thuận lợi cho em trong việc nghiên cứu
thực tiễn và cũng cấp cho em những cơ sở để em hoàn thiện chuyên đề tốt
nghiệp của mình.

Vì những nguyên nhân khách quan và thời gian thực hiện không nhiều
nên bài viết không thể tránh khỏi những sai sót, rất mong được sự đóng góp ý
kiến của quý thầy cô khoa Kinh Tế - Quản Trị kinh Doanh và anh chị trong
Công ty. Em xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày 08 tháng 12 năm 2014
Sinh viên thực hiện

Đặng Duy Khánh

i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng khớp
với bất cứ đề tài nghiên cứu khoa học nào.

Cần Thơ, ngày 08 tháng 12 năm 2014
Sinh viên thực hiện
(Ký và ghi họ tên)

Đặng Duy Khánh

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………

Cần Thơ, ngày 08 tháng 12 năm 2014
Người nhận xét kí

iii


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
- ĐBSCL: Đồng bằng sông Cửu Long
- EU: Liên Minh Châu Âu
- HAMACO: Haugiang Materials Joint – stock Company - Công ty Cổ Phần

Vật tư Hậu Giang
- HCM: Hồ Chí Minh
- MEPS: Trung Tâm Thông Tin Công nghiệp và Thương Mại - Bộ Công
Thương(VITIC)
- NAFTA: Hiệp định thương mại tự do Bắc Mỹ
- TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
- TPP: Hiệp định Đối tác Kinh tế Chiến lược xuyên Thái Bình Dương
- VSA: Hiệp hội Thép Việt Nam
- VLXD: Vật liệu xây dựng
- WTO: Tổ chức thương mại thế giới
- WSA: Hiệp hội Thép thế giới

iv


MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1 ....................................................................................................... 1
GIỚI THIỆU ...................................................................................................... 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ....................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể: ........................................................................................ 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................................... 2
1.3.1 Phạm vi không gian .................................................................................. 2
1.3.2 Phạm vi thời gian ...................................................................................... 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 3
1.4 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU............................................................................ 3
1.5 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ............................................................................. 3
1.6 NỘI DUNG CHÍNH CỦA ĐỂ TÀI .............................................................. 4

CHƯƠNG 2 ....................................................................................................... 5
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................... 5
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN .............................................................................. 5
2.1.1 Phân tích tình hình tiêu thụ và lợi nhuận .................................................. 5
2.1.2 Ý nghĩa và nhiệm vụ của phân tích tình hình tiêu thụ .............................. 5
2.1.3 Phân tích chung tình hình tiêu thụ về khối lượng sản phẩm .................... 6
2.1.4 Phân tích khối lượng hàng hóa tồn kho của doanh nghiệp ....................... 6
2.1.5 Phân tích tình hình hoàn thành kế hoạch tiêu thụ từng loại sản phẩm ..... 8
2.2.1 Phân tích doanh thu................................................................................. 10
2.2 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH .................................................................. 18
2.2.1 Phương pháp chọn vùng số liệu .............................................................. 18
2.2.2 Phương pháp thu thập số liệu.................................................................. 18
2.2.3 Phương pháp phân tích số liệu (Phương pháp so sánh): ......................... 18
CHƯƠNG 3 ..................................................................................................... 20
GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ HẬU GIANG20
3.1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ HẬU GIANG
...................................................................................................................... 20
3.1.1 Giới thiệu đôi nét về Công ty Cổ phần vật tư Hậu Giang ...................... 20
v


3.1.2 Tổng quan về công ty ............................................................................. 21
3.2 ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANH ................................................. 24
3.2.1 Ngành nghề kinh doanh .......................................................................... 24
3.2.2 Các nhà cung cấp chính .......................................................................... 26
3.2.3 Năng lực cung cấp hàng hóa ................................................................... 28
3.3 SƠ ĐỒ BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY ......................................... 30
3.3.1 Chức năng của các phòng ban ................................................................ 31
3.4 SỨ MẠNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ HẬU GIANG ............. 35
3.5 CHÍNH SÁCH CHẤT LƯỢNG CỦA CÔNG TY ..................................... 36

3.6 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY ....................................... 36
3.7 MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN KINH DOANH CỦA CÔNG TY ................... 37
CHƯƠNG 4 ..................................................................................................... 38
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ TÌNH HÌNH TIÊU THỤ MẶT HÀNG
THÉP CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ HẬU GIANG ......................... 38
4.1TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG THÉP THẾ GIỚI TRONG NĂM 2013 ..... 38
4.1.1 Diễn biến giá thị trường Thép trong năm 2013 ...................................... 38
4.2 TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG THÉP TRONG NƯỚC NĂM ................... 41
4.2.1 Tổng quan thị trường Thép trong nước năm 2013 ................................. 41
4.2.2 Dự báo thị trường Thép năm 2014 ......................................................... 43
4.3 PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ HẬU GIANG TRONG 3 NĂM (2011
– 2013) ......................................................................................................... 44
4.4 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TIÊU THỤ MẶT HÀNG THÉP CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN VẬT TƯ HẬU GIANG (TỪ 2011 ĐẾN 2013) .......................... 49
4.4.1 Phân tích hệ số tiêu thụ mặt hàng Thép của Công ty ............................. 49
4.4.2 Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ Công ty trong 3 năm gần
đây (từ 2011 đến 2013). ........................................................................... 49
4.3.3 Phân tích khối lượng Thép tiêu thụ của Công ty trong 3 năm vừa qua (từ
2011 đến 2013) ........................................................................................ 52
4.3.4 Phân tích khối lượng Thép tồn kho của Cong ty trong 3 năm vừa qua (từ
2011 đến 2013) ........................................................................................ 53
4.3.5 Phân tích khối lượng Thép tiêu thụ theo từng loại mặt hàng của Công ty
................................................................................................................. 56
4.3.6 Phân tích giá Thép của Công ty trong 3 năm gần đầy (từ 2011 đến 2013)
................................................................................................................. 59

vi



4.3.7 Phân tích khối lượng Thép tiêu thụ theo thị trường của Công ty (từ 2011
đến 2013) ................................................................................................. 61
4.3.7 Phân tích khối lượng Thép tiêu thụ theo đối tương khách hàng của Công
ty qua 3 năm (từ 2011 đến 2013) ............................................................. 64
4.3.8 Phân tích kênh tiêu thụ mặt hàng Thép của Công ty .............................. 68
4.5 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ TIÊU THỤ MẶT HÀNG THÉP CỦA CÔNG TY
TRONG 3 NĂM QUA (2011- 2013)............................................................ 69
4.6 PHÂN TÍCH NHỮNG NGUYÊN NHÂN ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÌNH
HÌNH TIÊU THỤ MẶT HÀNG THÉP CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT
TƯ HẬU GIANG ......................................................................................... 71
4.6.1 Nguyên nhân chủ quan ........................................................................... 71
4.6.2 Nguyên nhân khách quan ........................................................................ 78
CHƯƠNG 5 ..................................................................................................... 82
NHỮNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO DOANH THU TIÊU THỤ CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN VẬT TƯ HẬU GIANG .......................................................... 82
5.1 NHỮNG THUÂN LỢI VÀ KHÓ KHĂN ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC TIÊU
THỤ MẶT HÀNG THÉP CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ HẬU
GIANG......................................................................................................... 82
5.1.1 Thuận lợi ................................................................................................. 82
5.1.2 Khó khăn ................................................................................................. 82
5.2 NHỮNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TIÊU THỤ MẶT HÀNG
THÉP CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ HẬU ..................................... 83
CHƯƠNG 6 ..................................................................................................... 90
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 90
6.1 KẾT LUẬN ................................................................................................ 90
6.2.1 Đối với Ban lãnh đạo Công ty ................................................................ 91
6.2.2 Đối với Nhà nước ................................................................................... 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 93

vii



DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Nhà cung cấp chính các ngành hàng vật liệu xây dựng của Công ty26
Bảng 3.2: Nhà cung cấp Gas, bếp Gas của Công ty ........................................ 27
Bảng 4.1 Tiêu dùng Thép thế giới năm 2013 của Hiệp hội Thép thế giới ...... 41
Bảng 4.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong 3 năm vừa qua
(2011 – 2013) ................................................................................................... 44
Bảng 4.3 Báo cáo thường niên khoản mục dự án đầu tư trong năm 2013 của
Công ty ............................................................................................................. 47
Bảng 4.4 Phân tích hệ số tiêu thụ mặt hàng Thép của công ty trong 3 năm
(2011 – 2013) ................................................................................................... 49
Bảng 4.5 Giá Thép cuộn của một số mặt hàng kinh doanh của Công ty ......... 59
Bảng 4.6 Sản lượng Thép tiêu thụ theo từng thị trường của Công ty trong 3
năm (2011 - 2013)............................................................................................ 62
Bảng 4.7 Sản lượng Thép tiêu thụ theo đối tượng khách hàng của Công ty
trong 3 năm qua (2011 - 2013) ........................................................................ 64
Bảng 4.7 Danh sách khách hàng sử dụng mặt hàng Thép của Công ty tại thị
trường Cần Thơ ................................................................................................ 66
Bảng 4.8 Công tác tổ chức tiêu thụ mặt hàng Thép......................................... 75
Bảng 4.9 Cơ sở đề ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ mặt hàng
Thép ………………………………………………………………………….85
Bảng 4.10 Công tác tổ chức và phân bổ nhân sự…………………………….89

viii


DANH MỤC HÌNH
Trang

Hình 3.1 Công ty Cổ phân Vật tư Hậu Giang – HAMACO ............................ 21
Hình 3.2 Sản phẩm Thép Pomina, Thép Miền Nam của Công ty Cổ Phần Vật
tư Hậu Giang. ................................................................................................... 25
Hình 3.4 Các sản phẩm Dầu, Nhớt của Công ty Cổ Phần Vật tư Hậu Giang . 26
Hình 3.5 Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty Cổ phần Vật tư Hậu Giang ....... 30
Hình 4.1 Chỉ số giá thép thế giới từ 20/12/2012 đến 20/12/2013 ................... 39
Hình 4.2 Diễn biến giá thép trong nước từ tháng 3/2010 tới nay .................... 43
Hình 4.3 Doanh thu từ hoạt động kinh doanh của Công ty trong 3 năm vừa qua
(2011 -2013). (Đvt: triệu đồng) ....................................................................... 45
Hình 4.4 Chi phí tài chính của Công ty trong 3 năm vừa qua (2011 – 2013) . 46
Hình 4.5 Lợi nhuận sau thuế từ hoạt động kinh doanh của Công ty trong 3 năm
vừa qua (2011 – 2013) ..................................................................................... 48
Hình 4.6 Tình hình tiêu thụ mặt hàng Thép của Công ty trong 3 năm qua
(2011 – 2013) ................................................................................................... 50
Hình 4.7 Sản lượng tiêu thụ chênh lệch giữa thực hiện so với kế hoạch ........ 50
Hình 4.8 Sản lượng Thép tiêu thụ của Công ty từ năm 2011 đến năm 2013. 52
Hình 4.9 Giá trị Thép tiêu thụ của Công ty Cổ phần Vật tư Hậu Giang trong 3
năm (từ 2011 đến 2013) ................................................................................... 53
Hình 4.10 Khối lượng hàng hóa tồn kho của công ty trong 3 năm qua........... 54
Hình 4.11 Giá trị Thép tồn kho của Công ty Cổ phần Vật tư Hậu Giang trong 3
năm (từ 2011 đến 2013) ................................................................................... 55
Hình 4.12 Sản lượng Thép tiêu thụ theo từng loại mặt hàng của Công ty trong
3 năm vừa qua (từ 2011 đến 2013) .................................................................. 56
Hình 4.13 Cơ cấu mặt hàng Thép tiêu thụ năm 2011 của Công ty.................. 57
Hình 4.14 Cơ cấu mặt hàng Thép tiêu thụ năm 2012 của Công ty.................. 58
Hình 4.15 Cơ cấu mặt hàng Thép tiêu thụ năm 2013 của Công ty.................. 59
Hình 4.16 Sản lượng Thép tiêu thụ theo từng thị trường của Công ty năm 2011
.......................................................................................................................... 61

ix



Hình4.17 Sản lượng Thép tiêu thụ theo từng thị trường của Công ty năm 2012
.......................................................................................................................... 63
Hình 4.18 Sản lượng Thép tiêu thụ theo từng thị trường của Công ty năm 2013
.......................................................................................................................... 63
Hình 4.19 Sản lượng Thép tiêu thụ theo đối tượng khách hàng của Công ty
trong năm 2011 ................................................................................................ 64
Hình 4.20 Sản lượng Thép tiêu thụ theo đối tượng khách hàng của Công ty
trong năm 2012 ................................................................................................ 65
Hình 4.21 Sản lượng Thép tiêu thụ theo đối tượng khách hàng năm 2013 ..... 66
Hình 4.22 Hệ thống kênh phân phối Thép của Công ty Cổ phần Vật tư Hậu
Giang ................................................................................................................ 68
Hình 4.23 Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch tiêu thụ chung của Công ty .................. 70
Hình 4.24 Chỉ số thanh khoản hiện hành của Công ty (2011- 2013) .............. 71
Hình 4.25 Cơ cấu nguồn vốn của Công ty (2011-2013).................................. 72
Hình 4.26 khả năng sinh lời của Công ty (2011-2013) ................................... 73

x


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Ngày nay cùng với quá trình phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước đang diễn ra mạnh mẽ. Điều này dẫn đến sự chuyển biến sâu sắc với
những mục tiêu về kinh tế, xã hội và nông thôn. Bên cạnh đó, nền kinh tế ngày
càng phát triển thì càng có nhiều doanh nghiệp, công ty được thành lập với
những hình thức kinh doanh khác nhau để phù hợp hơn với điều kiện của thị
trường. Khi Việt Nam gia nhập vào tổ chức kinh tế thế giới (WTO) đã mở ra

nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp Việt Nam phát triển. Quan hệ hợp tác với
nước ngoài ngày càng được mở rộng. Vì vậy mà nhiều chương trình thúc đẩy
phát triển kinh tế được triển khai, nhiều dự án đầu tư, nhiều công trình xây
dựng được mọc lên, thúc đẩy quá trình tiêu thụ hàng hóa diễn ra mạnh mẽ.
Việc hội nhập nền kinh tế đó là cơ hội để doanh các doanh nghiệp Việt
Nam phát huy những vị thế, tiềm năng sẵn có của mình. Tuy nhiên với những
cơ hội có được, các doanh nghiệp Việt Nam lại phải đối mặt với những thách
thức khi bước vào sân chơi lớn – sân chơi của thế giới. Đây là sân chơi có tính
cạnh tranh gay gắt, nơi mà chỉ có đổi mới và chất lượng mới có thể tồn tại và
phát triển. Vì vậy, một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển trên thị trường
đầy biến động như hiện nay thì không chỉ có tiềm lực về tài chính, quy mô
doanh nghiệp mà điều quan trọng nhất đó là doanh nghiệp có bán được hàng
không? Hàng hóa của doanh nghiệp có được tiêu thụ và thu về lợi nhuận
không? Có làm được như vậy thì doanh nghiệp mới có được nguồn vốn cho kỳ
hoạt động tiếp theo, để duy trì và phát triển công ty. Hơn nữa hàng hóa có tiêu
thụ mới có thể xác định kết quả kinh doanh cuối cùng của công ty là lãi hay lỗ.
Công ty Cổ phần Vật tư Hậu Giang (gọi tắt là HAMACO), là một doanh
nghiệp trẻ, tiềm năng về năng lực cung cấp hàng hóa trên địa bàn. Với việc
kinh doanh và phân phối nhiều ngành hàng như: Vật liệu xây dựng, Gas,
Dầu… HAMACO cam kết đáp ứng kịp thời nhu cầu tiêu thụ tại khu vực và
các tỉnh lân cận. Trong 3 năm vừa qua (từ 2011 đến 2013) doanh thu tiêu thụ
tổng các ngành hàng của Công ty đạt 1,653,493 triệu đồng vào năm 2011 và
có dấu hiệu giảm trong 2 năm tiếp theo. Năm 2012 là 1,649,244 triệu đồng và
năm 2013 còn 1,445,113 triệu đồng. Trong đó mặt hàng Thép là một trong
những mặt hàng tiêu thụ chủ lực của Công ty nhưng nhìn chung sản lượng tiêu
thụ mặt hàng có chiều hướng giảm. Năm 2011 sản lượng thép tiêu thụ đạt
87,750 tấn ước tính 1,172,617 triệu đồng và giảm mạnh còn 72,370 tấn với
1



doanh thu 954,609 triệu đồng (Nguồn: Phòng Kế hoạch –Marketing, Công ty
Cổ phần Vật tư Hậu Giang). Đứng trước tình hình đó, Công ty đã có những
nghiên cứu, khảo sát để tìm giải pháp cho hoạt động tiêu thụ hàng hóa của
Công ty. Bởi lẻ việc tiêu thụ hàng hóa được xem là khâu cuối cùng xác định
sự sống còn của một doanh nghiệp. Chính vì tầm quan trọng ấy nên việc thực
hiện đề tài “Phân tích tình hình tiêu thụ mặt hàng thép của Công ty Cổ phần
Vật tư Hậu Giang và những đề xuất trong thời gian tới” là một việc làm tất
yếu nhằm giúp công ty tìm ra những thuận lợi và bất lợi trong việc tiêu thụ
mặt hàng chủ chốt của công ty. Đồng thời có những đề xuất đẩy mạnh việc
tiêu thụ mặt hàng Thép và nâng cao lợi nhuận cho công ty trước những tình
hình kinh tế đầy biến động như hiện nay.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích tình hình tiêu thụ mặt hàng thép trong 3 năm vừa qua (2011 2013) để đánh giá những biến động, tìm ra nguyên nhân của những biến động
và đưa ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ mặt hàng thép của Công
ty Cổ phần Vật tư Hậu Giang.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể:
- Mục tiêu 1: Phân tích thực trạng tiêu thụ và tình hình hoạt động kinh
doanh mặt hàng Thép trong 3 năm gần đây (từ 2011đến 2013).
- Mục tiêu 2: Phân tích hiệu quả tiêu thụ mặt hàng Thép và những
nguyên nhân ảnh hưởng đến hoạt động tiêu thụ trong 3 năm gần đây (từ 2011
đến 2013).
- Mục tiêu 3: Đề xuất những giải pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả
tiêu thụ mặt hàng Thép của Công ty.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
Đề tài được tiến hành nghiên cứu tại Công ty Cổ phần Vật tư Hậu Giang.
1.3.2 Phạm vi thời gian
Đề tài được thực hiện trong thời gian 03 tháng (từ 08/2014 đến 11/2014).
Số liệu nghiên cứu nội bộ của Công ty trong thời gian 3 năm (từ 2011 đến

2013).

2


1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Phân tích tình hình tiêu thụ mặt hàng Thép của công ty Cổ phần Vật tư
Hậu Giang trong giai đoạn (từ 2011 đến 2013).
1.4 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Sản lượng Thép tiêu thụ tăng giảm như thế nào qua 3 năm (2011 –
2013)?
- Những nhân tố nào ảnh hưởng đến quá trình tiêu thụ mặt hàng Thép
của Công ty?
- Những chỉ tiêu nào đánh giá hoạt động tiêu thụ mặt hàng Thép của
Công ty có hiệu quả?
- Những giải pháp nào giúp đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ mặt hàng Thép
của Công ty?
1.5 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
- Nguyễn Quốc Nghi (2008) “Phân tích tình hình sản xuất, tiêu thụ và đề
xuất gải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất Khóm ở tỉnh Hậu Giang”: Sử dụng
công cụ thống kê mô tả được áp dụng nhằm mô tả thực trạng sản xuất khóm ở
tỉnh Hậu Giang. Hàm hồi qui tuyến tính được sử dụng để phân tích các nhân tố
ảnh hưởng đến năng suất, giá bán của nông hộ. Bên cạnh đó nghiên cứu còn
đưa ra các mặt mạnh, mặt yếu, cơ hội và đe dọa với việc sản xuất và tiêu thụ
khóm của nông hộ ở tỉnh Hậu Giang. Từ đó áp dụng phương pháp phân tích
ma trận SWOT để hình thành các chiến lược một cách có hiệu quả nhằm khai
thác tốt nhất các cơ hội từ bên ngoài, giảm bớt hoặc né tránh các đe dọa, trên
cở sở phát huy các mặt mạnh khắc phục những điểm yếu. Để từ đó xây dựng
giải pháp mang tính khoa học giúp nâng cao hiệu quả trồng khóm ở tỉnh Hậu
Giang.

- Võ Thị Mới (2009) “Phân tích tình hình tiêu thụ gas tại chi nhánh
Vinagas Miền Tây”: Bài viết sử dụng phương pháp như sau: Phương pháp thu
thập số liệu (số liệu thứ cấp; được Công ty cung cấp đồng thời tham khảo các
anh chị, cô chú trong phòng kinh doanh – marketing, để theo dõi sản lượng
gas xuất kho, bình gas, số tổng hợp chi tiết từ phòng kế toán của Công ty. Với
phương pháp so sánh là phương pháp sử dụng phổ biến trong phân tích để xác
định xu hướng, mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích. Phương pháp này
được sử dụng nhằm xác định chỉ tiêu phân tích biến động như thế nào? Tốc độ
tăng giảm như thế nào để có hướng khắc phục. Từ việc xác định những
nguyên nhân ảnh hưởng trực tiếp, gián tiếp mà có những đề xuất hợp lý nhằm
nâng cao hiệu quả tiêu thụ mặt hàng gas trong thời gian sắp tới.
3


- Lý Thanh Điền (2009) “Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và lợi
nhuận của Công ty Cổ phần chế biến và xuất nhập khẩu Thủy sản
Cadovimex”. Bằng phương pháp so sánh bài viết đã phân tích dựa trên việc so
sánh với một chỉ tiêu gốc trong quá trình hoạt động kinh doanh. Qua đó so
sánh tình hình tiêu thụ sản phẩm qua các năm. Đồng thời nhận ra những thuận
lợi và khó khăn xảy ra trong quá trình tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Từ
đó đề ra những giải pháp cụ thể nhằm đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng để
tăng sản lượng tiêu thụ và giảm chi phí cho doanh nghiệp tạo lợi nhuận.
1.6 NỘI DUNG CHÍNH CỦA ĐỂ TÀI
- Chương 1: Giới thiệu chung về đề tài, nói lên sự cần cần thiết của đề tài
nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu và
nội dung nghiên cứu.
- Chương 2: Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu: đưa ra các
lý thuyết liên quan đên hoạt động tiêu thụ, hệ số tiêu thụ, khối lượng hàng hóa
tồn kho, doanh thu, lợi nhuận. Sử dụng phương pháp so sánh để so sánh các
chỉ tiêu trong phân tích.

- Chương 3: Giới thiệu sơ lược về Công ty Cổ phần Vật tư Hậu Giang
bao gồm: tổng quan về Công ty, tóm tắt quá trình thành lập và phát triển, sứ
mạng của Công ty, sơ đồ tổ chức, chức năng của các phòng ban, đặc điểm
kinh doanh, năng lực cung cấp, năng lực tài chính, các nhà cung cấp chính của
Công ty.
- Chương 4: Phân tích thực trạng và tình hình tiêu thụ mặt hàng Thép của
Công ty Cổ phần vật tư Hậu Giang bao gồm: phân tích thực trạng tiêu thụ mặt
hàng Thép trong và ngoài nước trong thời gian 3 năm (từ năm 2011 đến năm
2013), phân tích tình tình tiêu thụ mặt hàng Thép của Công ty (từ năm 2011
đến năm 2013) và những nguyên nhân ảnh hưởng đến hoạt động tiêu thụ mặt
hàng Thép của Công ty trong thời gian qua.
- Chương 5: Trình bày các giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ
mặt hàng Thép và nâng cao lợi nhuận của Công ty.
- Chương 6: Tóm tắt các nội dung, kết quả đồng thời có những đè xuất
nhằm đẩy mạnh việc tiêu thụ hàng hóa nói chung và mặt hàng Thép của Công
ty nói riêng trong thời gian tới tốt hơn.

4


CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Phân tích tình hình tiêu thụ và lợi nhuận
2.1.1.1 Phân tích tình hình tiêu thụ
Tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ là quá trình đưa hàng hóa đến tay
người tiêu dùng thông qua hình thức mua bán. Đối với một doanh nghiệp, tiêu
thụ hàng hóa là quá trình chuyển đổi tài sản từ hình thái hiện vật sang hình thái
tiền tệ. Tiêu thụ có ý nghĩa vô cùng quan trọng – quyết định thành bại, là quá
trình hình thực hiện lợi nhuận: mục tiêu duy nhất của doanh nghiệp. (Nguồn:

Nguyễn Tấn Bình, 2004, “Phân tích hoạt động doanh nghiệp”).
2.1.2 Ý nghĩa và nhiệm vụ của phân tích tình hình tiêu thụ
2.1.2.1 Ý nghĩa phân tích
Trong điều kiện kinh tế thị trường, các doanh nghiệp thuộc mọi thành
phần kinh tế, tự do sản xuất kinh doanh. Các sản phẩm do doanh nghiệp sản
xuất ra, được tiêu thụ trên thị trường với giá cả xác định chủ yếu dựa vào quy
luật giá trị, cung cầu, cạnh tranh và nguyên tắc “ thuận mua vừa bán”, khi sản
xuất đã phát triển thì vấn đề quan trọng trước hết không phải là sản xuất mà là
tiêu thụ sản phẩm hàng hoá. Bởi vì:
- Có tiêu thụ được sản phẩm hàng hoá, doanh nghiệp mới thu hồi được
vốn, để tiến hành tái sản xuất mở rộng, tăng tốc độ luân chuyển vốn, nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn và phát triển sản xuất.
- Sản phẩm hàng hoá có tiêu thụ được, mới xác định được kết quả hoạt
động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp là lãi hay lỗ và lãi lỗ ở mức độ nào.
- Qua tiêu thụ tính chất tiện ích của sản phẩm mới được xác định một
cách hoàn
toàn và điều này được thể hiện qua năng lực sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
- Tiêu thụ được nhiều sản phẩm hàng hoá với giá cả phù hợp không
những doanh nghiệp có lãi, mà điều này còn cho thấy khả năng chiếm lĩnh thị
trường tiêu thụ sản phẩm và thu hút khách hàng của doanh nghiệp, khẳng định

5


chất lượng sản phẩm và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. (Nguồn: Đặng
Minh Trang, 2003, “Quản trị sản xuất và tác nghiệp”).
2.1.2.2 Nhiệm vụ phân tích
- Đánh giá tình hình tiêu thụ của từng loại sản phẩm và toàn bộ sản

phẩm, đánh giá tình hình tiêu thụ theo đơn đặt hàng.
- Phân tích những nguyên nhân ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ sản
phẩm hàng hoá của doanh nghiệp.
- Đề ra các biện pháp nhằm đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ sản phẩm.
2.1.3 Phân tích chung tình hình tiêu thụ về khối lượng sản phẩm
Tiêu thụ sản phẩm là giai đoạn cuối của vòng chu chuyển vốn ở doanh
nghiệp. Sản phẩm hàng hoá của doanh nghiệp chỉ được coi là tiêu thụ, khi
doanh nghiệp đã nhận được tiền bán hàng hoặc được khách hàng chấp nhận
thanh toán.
Phân tích chung tình hình tiêu thụ sản phẩm là xem xét, đánh giá tình
hình tiêu thụ về khối lượng từng loại sản phẩm và của toàn bộ sản phẩm (toàn
doanh nghiệp). Đồng thời xem xét mối quan hệ cân đối giữa dự trữ, sản xuất
và tiêu thụ nhằm đánh giá khái quát tình hình tiêu thụ và những nguyên nhân
ban đầu ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp.
2.1.4 Phân tích khối lượng hàng hóa tồn kho của doanh nghiệp
Các doanh nghiệp sản xuất cũng như các doanh nghiệp thương mại cần
phải dự trữ thành phẩm hàng hóa để cung cấp cho khách hàng. Đối với doanh
nghiệp sản xuất phải dự trữ nguyên vật liệu đủ đáp ứng cho sản xuất kịp thời.
Những chi phí đáng kể phát sinh trong quá trình tồn kho. Do vậy, các nhà
quản trị cần phải cố gắng hạn chế tối đa các chi phí đầu tư cho hàng tồn kho,
đồng thời phải đảm bảo đủ sản phẩm hàng hóa cung cấp cho khách hàng và
nguyên vật liệu cho quá trình sản xuất bình thường. (Phạm Văn Dược, 2008,
“Phân tích hoạt động kinh doanh” ).
Hàng tồn kho phải đảm bảo không để tình trạng thiếu hụt, không đủ khối
lượng, làm mất khách hàng và cơ hội kinh doanh. Tuy nhiên tồn kho quá lơn
làm ứ đọng vốn (tăng chi phí sử dụng vốn) và tăng chi phí bản quản hàng tồn
kho, gây ảnh hưởng đến hiệu quả chung. Tồn kho phải luôn kịp thời và vừa đủ
(chứ không phải đầy đủ). Vì vậy, doanh nghiệp cần có bên cạnh các nhà cung
cấp uy tín và các hợp đồng lâu dài, ổn định. Tất nhiên, điều nay không đơn
giản – đặc biệt trong nền kinh tế thị trường luôn chịu nhiều biến động bất định.


6


- Xác định điểm tái đặt hàng: hàng tồn kho đến mức nào thì cần bổ sung?
Câu trả lời của câu hỏi này chính là điểm tái đặt hàng và chúng có thể biểu
hiện bằng số lượng hoặc giá trị (tiền). Mục tiêu xác định điểm tái đặt hàng là
nhằm hạn chế tối đa chi phí lưu kho và đề phòng thiếu hụt hàng. Điểm tái đặt
hàng phụ thuộc vào 3 yếu tố: thời gian chờ đợi, mức tồn kho an toàn, mức lưu
chuyển hàng tồn kho dự kiến hàng ngày.
- Thời gian chờ: là số ngày tính từ ngày đặt hàng cho đến khi nhận được
hàng đặt.
- Mức tồn kho an toàn: là số lượng hàng tồn kho dự phòng cho các
trường hợp hằng đặt đến trễ hoặc sử dụng nhiều hơn dự kiến trong thời gian
chờ đợi. Mức sử dụng hoặc mức lưu chuyển dự kiến hàng ngày là nguyên vật
liệu sử dụng hoặc hàng bán bình quân dự kiến trong ngày hoặc kỳ phân tích.
Điểm tái đặt hàng được xác định bằng công thức như sau:
Điểm tái đặt hàng = Mức tồn kho an toàn + (mức sử dụng ngày * thời
gian chờ đợi). (Phạm Văn Dược, 2008, “Phân tích hoạt động kinh doanh”).
- Xác định mức tồn kho an toàn: là chênh lệch giữa điểm tái đặt hàng của
mức khả năng sử dụng và thời gian chờ đợi tối đa với điểm tái đặt hàng của
mức sử dụng và thời gian chờ tối đa với điểm tái đặt hàng của mức sử dụng và
thời gian chờ đợi bình thường.
Được xác định bởi công thức:
Mức tồn kho an toàn = Điểm tái đặt hàng ở các khả năng tối đa – Điểm
tái đặt hàng ở các khả năng bình thường. (Phạm Văn Dược, 2008, “Phân tích
hoạt động kinh doanh”).
Một trong những vấn đề chủ yếu của công tác quản lý hàng tồn kho là
xác định mức tồn kho an toàn. Chi phí do thiếu hụt hàng có liên quan chặt chẽ
nhất với số lượng hàng được tồn kho an toàn. Các doanh nghiệp cần lưu trữ

mức tồn kho an toàn vì những điều không chắc chắn có thể xảy ra gắn liền với
2 nhân tố ảnh hưởng đến mức sử dụng hàng tồn kho trong khoảng thời gian từ
khi đặt hàng đến khi nhận hàng, đó là thời gian chờ đợi và mức sử dụng hàng
ngày. Nếu cả 2 nhân tố này đều được biết một cách chắc chắn thì không có lý
do gì để lưu giữ mức tồn kho an toàn.
- Xác định lượng đặt hàng cần thiết: nội dung cơ bản của việc xác định
lượng đặt hàng cần thiết là để trả lời cho câu hỏi “Mỗi lần phải đặt mua bao
nhiêu?” cho đủ lượng đặt mua hàng kinh tế (EOQ). Lượng đặt hàng này cũng
chính là số lượng hàng mua cần thiết ở nhà cung cấp. Quá trình xác định
lượng hàng đặt mua EOQ có mục tiêu là nhằm hạn chế tối đa các chi phí của
khâu đặt hàng và lưu hàng trong kho. Nếu như mức sử dụng đều trong suốt

7


năm, ta có thể xác định lượng đặt hàng cần thiết kinh tế nhất theo công thức
sau:
EOQ =
Trong đó:
- C: là chi phí đặt hàng tăng lên.
- D: là số lượng hàng sử dụng trong năm.
- K: Là chi phí lưu kho bình quân 1 đơn vị trong năm.
(Nguồn: Đồng Thị Thanh Phương, 2005, “Quản trị sản xuất và dịch vụ”).
2.1.5 Phân tích tình hình hoàn thành kế hoạch tiêu thụ từng loại sản
phẩm
a. Chỉ tiêu phân tích: Đối với toàn doanh nghiệp để đánh giá tình hình
hoàn thành kế hoạch tiêu thụ về khối lượng người ta sử dụng chỉ tiêu doanh
thu.
TLHTKHC =


* 100

(Nguồn: Nguyễn Tấn Bình, 2004, “Phân tích hoạt động doanh nghiệp”).
(TLHTKHC: Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch chung)
b. Phương pháp phân tích: Phương pháp so sánh
- So sánh doanh thu thực tế tính theo giá bán kế hoạch với doanh thu kế
hoạch tính theo giá bán kế hoạch, trên cơ sở đó tính ra tỷ lệ hoàn thành kế
hoạch tiêu thụ sản phẩm của toàn doanh nghiệp. Kết quả tính toán, K có thể
xảy ra một trong ba trường hợp sau:
+ Nếu K > 100%: Doanh nghiệp hoàn thành vượt mức kế hoạch về khối
lượng sản phẩm tiêu thụ;
+ Nếu K=100%: Doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch khối lượng sản
phẩm tiêu thụ;
+ Nếu K< 100%: Doanh nghiệp không hoàn thành kế hoạch về khối
lượng tiêu thụ.
Trong cả ba trường hợp trên, mọi nhân tố cá biệt đã được bù trừ lẫn
nhau. Có thể loại sản phẩm này khối lượng sản phẩm tiêu thụ vượt mức kế
hoạch, nhưng ở loại sản phẩm khác khối lượng tiêu thụ lại không đạt mức kế
hoạch. Do đó, để đánh giá một cách toàn diện tình hình hoàn thành kế hoạch
về khối lượng tiêu thụ, cần kết hợp sử dụng cả tỷ lệ hoàn thành kế hoạch tiêu
8


thụ toàn doanh nghiệp và tỷ lệ hoàn thành kế hoạch tiêu thụ từng loại sản
phẩm.
- Nếu khối lượng sản phẩm tiêu thụ tăng, trong trường hợp khối lượng
sản phẩm dự trữ đầu kỳ tăng, khối lượng sản phẩm sản xuất giảm và khối
lượng sản phẩm dự trữ cuối kỳ tăng. Trường hợp này doanh nghiệp có thể
hoàn thành kế hoạch tiêu thụ nguyên nhân là do khối lượng dự trữ đầu kỳ tăng
nếu không doanh nghiệp sẽ không hoàn thành kế hoạch tiêu thụ. Mặt khác

mức dự trữ cuối kỳ tăng lên, rõ ràng mức dự trữ đầu kỳ phải tăng lên với tốc
độ lớn. Điều này thể hiện sự mất cân đối giữa sản xuất, dự trữ và tiêu thụ.
- Nếu khối lượng sản phẩm tiêu thụ tăng, trong trường hợp khối lượng
sản phẩm sản xuất tăng, sản phẩm dự trữ đầu kỳ giảm, tình huống này có thể
xảy ra nếu:
- Sản phẩm dự trữ cuối kỳ tăng nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ cho kỳ
sau thì đánh giá tích cực. Bởi vì tuy tồn kho đầu kỳ giảm, nhưng do đẩy mạnh
sản xuất, doanh nghiệp không những cung cấp đầy đủ sản phẩm cho tiêu thụ
mà còn sản phẩm để dự trữ cho kỳ sau, điều này thể hiện được tính cân đối
giữa dự trữ, sản xuất và tiêu thụ.
- Sản phẩm dự trữ cuối kỳ giảm, làm cho doanh nghiệp không thực hiện
được hợp đồng tiêu thụ đã ký kết ở kỳ sau, đây là biểu hiện không tốt. Tính
cân đối giữa sản xuất, dự trữ và tiêu thụ không thực hiện được.
- Nếu khối lượng sản phẩm tiêu thụ giảm, khối lượng sản phẩm sản xuất
tăng, dự trữ đầu kỳ giảm và dự trữ cuối kỳ tăng, tình hình này đánh giá không
tốt. Doanh nghiệp không hoàn thành kế hoạch tiêu thụ, gây ứ đọng vốn trong
khâu dự trữ, mất cân đối giữa dự trữ, sản xuất và tiêu thụ. Nguyên nhân ảnh
hưởng đến tình hình này có thể do doanh nghiệp không tổ chức tốt công tác
tiêu thụ, chất lượng sản phẩm giảm v.v…
- Nếu khối lượng sản phẩm tiêu thụ tăng, khối lượng sản phẩm sản xuất
giảm, dự trữ đầu kỳ tăng, dự trữ cuối kỳ giảm với tốc độ lớn, tình hình này
mặc dù doanh nghiệp đã hoàn thành kế hoạch tiêu thụ, nhưng vẫn đánh giá
không tốt. Bởi vì sản xuất không đáp ứng nhu cầu tiêu thụ, dự trữ cuối kỳ
giảm ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ của kỳ sau. Tính cân đối giữa sản xuất,
dự trữ và tiêu thụ không thực hiện được.
- Căn cứ vào công thức ta có thể gặp một số trường hợp khác xảy ra
trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, để đánh giá chính xác
ta cần chú ý đến đặc điểm tình hình cụ thể của từng loại sản phẩm, tình hình

9



cụ thể từng doanh nghiệp, tình hình thị trường, thu nhập của người lao động và
các chế độ chính sách của nhà nước …
2.1.6 Phân tích doanh thu
2.1.6.1 Khái niệm
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là tổng doanh thu bán hàng
hóa, thành phẩm, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ.
- Doanh thu bán hàng: Doanh thu bán hàng là tổng giá trị sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp đã bán ra trong kỳ hoạt động.
- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: là phần còn lại của
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sau khi trừ đi các khoản giảm trừ
doanh thu (Phạm Văn Đức, 2008, “Phân tích hoạt động kinh doanh”).
- Doanh thu bán hàng: doanh thu bán hàng là tổng giá trị được thực hiện
do bán sản phẩm hàng hoá hay cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
- Chỉ tiêu này bao gồm: giá trị bán hàng, thuế tiêu thụ đặt biệt, thuế xuất
khẩu, chiếc khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại và các
khoản trả bồi thường, chi phí sữa chữa hàng bị hỏng trong thời hạn bảo hành.
Doanh thu bán hàng phản ánh chung tổng giá trị sản phẩm hàng hóa, dịch vụ
mà doanh nghiệp bán ra trong kỳ.
- Doanh thu bán hàng của doanh nghiệp được xác định bằng công thức.
G=
Trong đó:
- : Khối lượng sản phẩm hàng hóa và cung cấp dịch vụ loại I mà doanh
nghiệp tiêu thụ trong kỳ, tính bảng đơn vị hiện vật.
- : Giá bán đơn vị sản phẩm hàng hóa loại I (có thể tính theo đơn giá
hiện hành hoặc giá so sánh).
- =

; n là số lượng mặt hàng sản phẩm hàng hóa mà doing nghiệp


đã tiêu thụ trong kỳ.
- Doanh thu bán hàng thuần: doanh thu bán hàng thuần bằng doanh thu
bán hàng trừ các khoản thuế (thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu) và các
khoản giảm trừ doanh thu (nếu phát sinh trong kỳ báo cáo). Chỉ tiêu này phản
ánh thuần giá trị hàng bán của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.
- Doanh thu thuần: doanh thu thuần bằng doanh thu bán hàng thuần cộng
các khoản hoàn nhập như: dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng phải thu
nợ khó đòi (thu bán hàng) không phát sinh trong kỳ báo cáo.
10


- Nội dung phân tích:
- So sánh khối lượng sản phẩm hàng hóa tiêu thụ giữa thực tế và kế
hoạch.
- So sánh khối lượng sản phẩm hàng hóa tiêu thụ giữa thực tế với các kỳ
kinh doanh trước hoặc nhiều kỳ kinh doanh.
Bên cạnh việc phân tích khái quát khối lượng sản phẩm hàng hóa tiêu
thụ, cần tính và phân tích các hệ số sau đây:
- Hệ số tiêu thụ hàng mua vào:
=
Chỉ tiêu này phản ánh giá trị hàng hóa mà doanh nghiệp mua vào đã tiêu
thụ với tỷ số là bao nhiêu.
Hệ số quay kho:
=
Hệ số này phản ánh số lần luân chuyển sản phẩm hàng hóa qua kho của
doanh nghiệp trong kỳ phân tích được bao nhiêu vòng. Hệ số này càng lớn,
hàng hóa được tiêu thụ của doanh nghiệp càng nhiều, hiệu quả sử dụng vốn
của doanh nghiệp càng cao.
Khi phân tích có thể so sánh giữa thực tế với kế hoạch nhằm đánh giá

chung tình hình hoàn thành kế hoạch tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp. So
sánh giữa thực tế với kỳ kinh doanh trước hoặc nhiều kỳ kinh doanh trước để
thấy được tốc độ tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp qua các thời kỳ.
2.1.6.2 Ý nghĩa của chỉ tiêu doanh thu
Là chỉ tiêu phản ánh tổng hợp quy mô kinh doanh của doanh nghiệp,
đồng thời qua chỉ tiêu này sẽ chứng tỏ được doanh nghiệp đã sản xuất và kinh
doanh những sản phẩm phù hợp với nhu cầu thị hiếu người tiêu dùng.
Doanh thu là nguồn tài chính quan trọng để doanh nghiệp trang trải các
chi phí đã bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh. Doanh thu là điều kiện để
thực hiện tái sản xuất đơn giản cũng như tái sản xuất mở rộng.
Thực hiện doanh thu bán hàng là kết thúc giai đoạn cuối cùng của quá
trình luân chuyển vốn, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình sản xuất tiếp theo.
Do đó việc thực hiện chỉ tiêu doanh thu bán hàng ảnh hưởng rất lớn đến tình
hình tài chính của doanh nghiệp. Để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp, các nhà quản trị luôn quan tâm đến việc tăng
doanh thu, do vậy phân tích tình hình biến động của doanh thu sẽ giúp họ có
11


cái nhìn toàn diện về tình hình doanh thu của doanh nghiệp. Khi phân tích
doanh thu, ta có thể xem xét ở nhiều khía cạnh khác nhau như doanh thu theo
từng nhóm hàng, từng mặt hàng, doanh thu của từng cửa hàng, doanh thu theo
các đơn vị, bộ phận trực thuộc…
2.1.6.3 Phân tích chỉ tiêu doanh thu
a. Chỉ tiêu phân tích: Phân tích doanh thu tiêu thụ sử dụng chỉ tiêu doanh
thu bán hàng.
b. Phương pháp phân tích: Sử dụng phương pháp so sánh. So sánh
doanh thu thực tế với kế hoạch cả về số tuyệt đối lẫn tỷ trọng.
2.1.6.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu của doanh nghiệp
a. Số lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ hoặc lao vụ, dịch vụ cung

ứng: Số lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ hoặc lao vụ dịch vụ cung ứng
càng nhiều thì doanh thu càng cao. Tuy nhiên khối lượng sản phẩm sản xuất
và tiêu thụ còn phụ thuộc vào quy mô của doanh nghiệp và tình hình tổ chức
mạng lưới kinh doanh tiêu thụ sản phẩm.
b. Giá bán sản phẩm: Giá bán sản phẩm cao hay thấp không phải do
doanh nghiệp quyết định mà tuỳ thuộc vào mức cầu thị trường và chất lượng
sản phẩm, trong trường hợp các nhân tố khác không đổi, việc thay đổi giá bán
ảnh hưởng trực tiếp đến việc tăng (giảm) doanh thu bán hàng. Vì vậy doanh
nghiệp khi định giá bán sản phẩm hoặc giá cung ứng dịch vụ phải cân nhắc
sao cho giá bán không quá cao nhưng cũng không quá thấp, giá bán phải bù
được chi phí bỏ ra và có lãi để tái đầu tư.
c. Chất lượng sản phẩm: Chất lượng sản phẩm là yếu tố cạnh tranh đối
với các sản phẩm cùng loại, và điều này quyết định đến khối lượng sản phẩm
bán ra và ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu của doanh nghiệp. Vì vậy nâng
cao chất lượng sản phẩm và chất lượng cung ứng dịch vụ, tạo điều kiện tiêu
thụ dễ dàng, nhanh chóng thu được tiền bán hàng và tăng doanh thu bán hàng
trong kỳ.
d. Kết cấu mặt hàng: Trong quá trình sản xuất có những mặt hàng chi phí
bỏ vào tương đối ít nhưng tỷ suất lợi nhuận tương đối cao, nhưng cũng có
những mặt hàng tốn rất nhiều chi phí nhưng tỷ suất lợi nhuận thấp, do đó việc
thay đổi kết cấu mặt hàng cũng ảnh hưởng đến doanh thu bán hàng.
e. Công tác tổ chức mạng lưới kinh doanh và tiếp thị: Việc tổ chức mạng
lưới kinh doanh rộng khắp, công tác tổ chức tiếp thị, quảng cáo, giới thiệu sản
phẩm, bảo hành sản phẩm đều có ý nghĩa quan trọng góp phần tăng doanh thu
bán hàng.
12


2.1.6.5 Một số vấn đề về lợi nhuận trong kinh doanh
- Khái niệm về lợi nhuận: Lợi nhuận là một khoản chênh lệch giữa doanh

thu và chi phí của tất cả các nguồn lực được sử dụng để sản xuất. (Robert
Schenk).
Việc đo lường lợi nhuận một cách chính xác là không thể thực hiện
được. Nhà sản xuất bao giờ cũng muốn đạt tối đa hóa lợi nhuận. Như vậy họ
sẽ chọn mức sản lượng sản xuất mà ở đó chênh lệch giữa doanh thu và chi phí
là lớn nhất. Như vậy để tối đa hóa lợi nhuận, nhà sản xuất sẽ chọn mức sản
lượng tại đó doanh thu biên bằng với chi phí biên (Phạm Văn Dược, 2008,
“Phân tích hoạt động kinh doanh”).
Bất kì tổ chức nào cũng có mục tiêu để hướng tới việc tối đa hóa lợi
nhuận. Ở từng tổ chức khác nhau sẽ đặt ra những mục tiêu sẽ khác nhau. Mục
tiêu của tổ chức phi lợi nhuận là công tác hành chính, xã hội, là mục đích nhân
loại, không mang tính chất kinh doanh. Mục tiêu của doanh nghiệp trong nền
kinh tế thị trường nói đến cùng là lợi nhuận. Mọi hoạt động của doanh nghiệp
đều xoay quanh mục tiêu lợi nhuận, hướng đến lợi nhuận và tất cả vì lợi
nhuận.
Lợi nhuận của doanh nghiệp bao gồm:
- Lợi nhuận gộp: là lợi nhuận thu được của công ty sau khi lấy tổng
doanh thu trừ đi các khoản giảm trừ như giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả
lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu và trừ giá vốn hàng bán.
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: là lợi nhuận thu được từ hoạt
động kinh doanh thuần của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp trong kì báo cáo. Chỉ tiêu này được tính
toán dựa trên cơ sỡ lợi nhuận gộp từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
trừ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng hóa,
dịch vụ đã cũng cấp trong kì báo cáo.
- Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: phản ánh hiệu quả của hoạt động tài
chính của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này, được tính bằng cách lấy thu nhập hoạt
động tài chính trừ đi các chi phí phát sinh từ hoạt động này.
- Lợi nhuận khác: là những khoản lợi nhuận doanh nghiệp không dự tính
trước hoặc có dự tính trước nhưng ít có khả năng xảy ra. Những khoản lợi

nhuận khác có thể do chủ quan đơn vị hoặc do khách quan đưa tới.
2.1.6.6 Phân tích những nguyên nhân ảnh hưởng đến tình hình tiêu
thụ
Sản phẩm do doanh nghiệp làm ra được tiêu thụ trên thị trường, tiêu
dùng nội bộ, làm quà tặng, khuyến mãi không thu tiền, biếu tặng cho các tổ
13


×