Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

phân tích tình hình hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh huyện trà ôn, phòng gia dịch xã vĩnh xuân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (848.39 KB, 102 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ MỶ CHI

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN TRÀ ÔN
PGD XÃ VĨNH XUÂN

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Tài chính - Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

08-2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ MỶ CHI
MSSV: 4117131

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NƠNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THÔN
VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN TRÀ ÔN
PGD XÃ VĨNH XUÂN

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
MAI LÊ TRÚC LIÊN

08-2014


LỜI CẢM TẠ
Trải qua thời gian học tập trên con đường đại học, những điều còn đọng
lại trong em giờ đây là kiến thức làm hành trang trên con đường sắp tới, chính
là nhờ sự giảng dạy tận tình của quý thầy, cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh
doanh trường Đại học Cần Thơ. Đồng thời, trong thời gian vừa qua em được
sự giới thiệu của trường và sự đồng ý của Ban lãnh đạo NHNo&PTNT chi
nhánh huyện Trà Ôn – PGD Vĩnh Xuân nên em đã được tiếp nhận thực tập tại
PGD xã Vĩnh Xuân.
Thời gian thực tập tại PGD Vĩnh Xuân là cơ hội để em có thể tiếp xúc
với thực tế, mở rộng thêm kiến thức của mình bên cạnh những kiến thức đã
được trang bị trên ghế nhà trường. Nhờ sự hướng dẫn, sự giúp đỡ tận tình của
q thầy cơ và các cơ, chú, anh, chị trong Ngân hàng đã giúp em hoàn thành
tốt đề tài của mình.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh
doanh trường Đại học Cần Thơ, những người đã tận tình giảng dạy và truyền
đạt cho em những kiến thức quý báu trong thời gian qua.
Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn Cô Mai Lê Trúc Liên, người đã trực
tiếp hướng dẫn giúp em hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình. Đồng thời,
em xin gửi lời cám ơn đến các cô, chú, anh, chị tại NHNo&PTNT – PGD
Vĩnh Xuân đã hết lòng giúp đỡ em trong thời gian thực tập tại Ngân hàng.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn và kính chúc q thầy cơ; các cơ,

chú, anh, chị tại NHNo&PTNT – PGD Vĩnh Xuân được nhiều sức khỏe. Chúc
NHNo&PTNT – PGD Vĩnh Xuân ngày càng phát triển mạnh hơn và đạt được
nhiều thành công trong hoạt động kinh doanh của mình, xứng đáng với thương
hiệu “Agribank mang sự phồn thịnh đến với khách hàng”.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2014
Người thực hiện

NGUYỄN THỊ MỶ CHI

i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hồn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tơi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2014
Người thực hiện

NGUYỄN THỊ MỶ CHI

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
.................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................

..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2014
Thủ trưởng đơn vị

iii


MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU..................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu ...............................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung.......................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể.......................................................................................2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................2
1.3.1 Phạm vi không gian nghiên cứu..............................................................2
1.3.2 Phạm vi thời gian nghiên cứu .................................................................2

1.3.3 Đối tượng nghiên cứu .............................................................................2
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............3
2.1 Cơ sở lý luận .............................................................................................3
2.1.1 Khái quát chung về Ngân hàng thương mại ............................................3
2.1.2 Những vấn đề cơ bản về tín dụng............................................................5
2.1.3 Rủi ro tín dụng......................................................................................13
2.1.4 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng trong Ngân hàng ...................15
2.2 Phương pháp nghiên cứu .........................................................................17
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu................................................................17
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ..............................................................17
Chương 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN TRÀ
ÔN – PGD XÃ VĨNH XUÂN .......................................................................19
3.1 Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam.......................................................................................................19
3.2 Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
chi nhánh huyện Trà Ơn – PGD xã Vĩnh Xn..............................................21
3.2.1 Q trình hình thành và phát triển.........................................................21
3.2.2 Cơ cấu tổ chức......................................................................................22
3.2.3 Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban.................................................22

iv


Trang
3.2.4 Hoạt động chủ yếu tại Ngân hàng .........................................................23
3.2.5 Vai trò, chức năng và nhiệm vụ của NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh
huyện Trà Ơn – PGD Vĩnh Xn...................................................................24
3.2.6 Quy trình nghiệp vụ cho vay tại NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh
huyện Trà Ôn – PGD Vĩnh Xuân...................................................................25

3.3 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng qua 3 năm 2011,
2012, 2013 và 6th đầu năm 2014 ....................................................................26
3.3.1 Về thu nhập ..........................................................................................27
3.3.2 Về chi phí .............................................................................................29
3.3.3 Về lợi nhuận .........................................................................................30
3.4 Thuận lợi và khó khăn của NHNo&PTNT – PGD Vĩnh Xuân .................32
3.4.1 Thuận lợi ..............................................................................................32
3.4.2 Khó khăn..............................................................................................33
3.5 Định hướng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng trong năm 2014 .........34
3.5.1 Mục tiêu hoạt động...............................................................................34
3.5.2 Định hướng phát triển...........................................................................34
Chương 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI
NHÁNH HUYỆN TRÀ ÔN – PGD XÃ VĨNH XUÂN .................................36
4.1 Phân tích cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng.............................................36
4.1.1 Vốn huy động .......................................................................................38
4.1.2 Vốn điều chuyển...................................................................................40
4.2 Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng.............................................42
4.2.1 Phân tích doanh số cho vay...................................................................42
4.2.2 Phân tích doanh số thu nợ.....................................................................51
4.2.3 Phân tích tình hình dư nợ......................................................................59
4.2.4 Phân tích tình hình nợ xấu ....................................................................66
4.3 Đánh giá hoạt động tín dụng của Ngân hàng thơng qua các chỉ tiêu.........73
4.3.1 Chỉ tiêu dư nợ trên nguồn vốn huy động ...................................................74

v


Trang
4.3.2 Chỉ tiêu dư nợ trên tổng nguồn vốn.......................................................75

4.3.3 Hệ số thu nợ .........................................................................................76
4.3.4 Chỉ tiêu vịng quay vốn tín dụng ...........................................................76
4.3.5 Tỷ lệ nợ xấu..........................................................................................77
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
NAM CHI NHÁNH HUYỆN TRÀ ÔN – PGD VĨNH XUÂN ......................79
5.1 Những kết quả đạt được và hạn chế trong hoạt động tín dụng tại
NHNo&PTNT – PGD Vĩnh Xuân .................................................................79
5.1.1 Kết quả đạt được ..................................................................................79
5.1.2 Hạn chế ................................................................................................80
5.2 Một số giải pháp nâng cao hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT – PGD
Vĩnh Xuân.....................................................................................................81
5.2.1 Giải pháp về nâng cao công tác huy động vốn ......................................81
5.2.2 Giải pháp về nâng cao hoạt động tín dụng ............................................83
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................87
6.1 Kết luận...................................................................................................87
6.2 Kiến nghị.................................................................................................88
6.2.1 Đối với Ngân hàng Nhà nước ...............................................................88
6.2.2 Đối với Chính quyền địa phương..........................................................88
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................90

vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của PGD Vĩnh Xuân qua 3 năm 2011,
2012 và 2013.................................................................................................27
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của PGD Vĩnh Xuân qua 6th đầu năm
2013 và 2014.................................................................................................27

Bảng 4.1 Cơ cấu nguồn vốn của PGD Vĩnh Xuân năm 2011 – 2013 .............36
Bảng 4.2 Cơ cấu nguồn vốn của PGD Vĩnh Xuân 6/2013 và 6/2014 .............37
Bảng 4.3 Doanh số cho vay của PGD Vĩnh Xuân theo thời hạn và theo ngành
kinh tế năm 2011 – 2013 ...............................................................................42
Bảng 4.4 Doanh số cho vay của PGD Vĩnh Xuân theo thời hạn và theo ngành
kinh tế qua 6/2013 và 6/2014.........................................................................44
Bảng 4.5 Doanh số thu nợ của PGD Vĩnh Xuân theo thời hạn và theo ngành
kinh tế năm 2011 – 2013 ...............................................................................52
Bảng 4.6 Doanh số thu nợ của PGD Vĩnh Xuân theo thời hạn và theo ngành
kinh tế 6/2013 và 6/2014 ...............................................................................53
Bảng 4.7 Tình hình dư nợ của PGD Vĩnh Xuân theo thời hạn và theo ngành
kinh tế năm 2011 – 2013 ...............................................................................60
Bảng 4.8 Tình hình dư nợ của PDG Vĩnh Xuân theo thời hạn và theo ngành
kinh tế 6/2013 và 6/2014 ...............................................................................61
Bảng 4.9 Tình hình nợ xấu của PGD Vĩnh Xuân theo thời hạn và theo ngành
kinh tế năm 2011 – 2013 ...............................................................................67
Bảng 4.10 Tình hình nợ xấu của PGD Vĩnh Xuân theo thời hạn và theo ngành
kinh tế 6/2013 và 6/2014 ...............................................................................68
Bảng 4.11 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng của PGD Vĩnh Xuân năm
2011 – 6/2014 ...............................................................................................74

vii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ đồ thể hiện chức năng trung gian cung cấp vốn............................2
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức của PGD NHNo&PTNT Vĩnh Xuân.........................22
Hình 3.2 Quy trình nghiệp vụ cho vay tại Ngân hàng ....................................25
Hình 3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của PGD Agribank Vĩnh Xuân qua 3

năm và 6th đầu năm 2014...............................................................................32
Hình 4.1 Cơ cấu nguồn vốn của PGD Agribank Vĩnh Xuân qua 3 năm và 6th
đầu năm 2014................................................................................................41

viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NH

:

Ngân hàng

NHNo&PTNT :

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

Agribank

:

Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development

PGD

:

Phòng Giao Dịch


NHTM

:

Ngân hàng thương mại

NHNN

:

Ngân hàng Nhà nước

TW

:

Trung ương

KH

:

Khách hàng

DSCV

:

Doanh số cho vay


DSTN

:

Doanh số thu nợ

VN

:

Việt Nam

DN

:

Doanh nghiệp

TCTD

:

Tổ chức tín dụng

NQ

:

Nghị quyết




:

Quyết định

QĐTT

:

Quyết định Thơng tư

HĐBT

:

Hội đồng Bộ trưởng

ix


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong sự nghiệp đổi mới cơ chế quản lý kinh tế của Đảng và Nhà nước,
nền kinh tế nước ta liên tục tăng trưởng và ổn định, cơ cấu kinh tế có sự
chuyển dịch ngày càng hợp lý. Vì thế, Việt Nam đã ngày càng khẳng định vị
thế của mình trên trường quốc tế, nhất là đã gia nhập tổ chức Thương mại Thế
giới – WTO. Việt Nam đã ra biển lớn với nhiều cơ hội nhưng cũng khơng ít
thách thức phía trước. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thì hoạt động

kinh doanh của Ngân hàng cũng từng bước đổi mới và phát triển đa dạng,
đồng thời đáp ứng nhu cầu về vốn cho nền kinh tế ngày càng tăng.
Việt Nam là nước nông nghiệp với hơn 70% dân số sống ở nơng thơn
chính vì vậy nơng nghiệp được coi là nền móng cho sự phát triện của tồn bộ
nền kinh tế. Đặc biệt từ khi Việt Nam thực hiện chính sách mở cửa, thương
mại nơng nghiệp đã đóng góp lớn vào việc tạo nguồn thu ngoại tệ, tăng thu
nhập cho khu vực nơng thơn nói riêng và cho nền kinh tế nói chung. Chính vì
những lý do trên Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn cần phải có
thị trường tài chính vững mạnh để tăng cường khả năng cạnh tranh. Trong
những năm vừa qua bối cảnh kinh tế có nhiều diễn biến phức tạp, lạm phát
tăng cao, biến động giá vàng, giá ngoại tệ, cạnh tranh gay gắt giữa các Ngân
hàng Thương mại. Đặc biệt là cạnh tranh về lãi suất huy động vốn ảnh hưởng
không nhỏ đến kết quả kinh doanh và uy tín của các Ngân hàng, song
Agribank Việt Nam xác định rõ trách nhiệm và nghĩa vụ trước cộng đồng và
toàn xã hội trong nỗ lực kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, đảm bảo an
sinh xã hội, tăng trưởng kinh tế bền vững, cân đối nguồn vốn, sử dụng vốn
được đảm bảo. Do đó yêu cầu đặt ra là phải làm thế nào để kinh tế nước nhà
đủ sức trụ vững và ngày một tiến xa hơn.
Ngày nay, khi nền kinh tế phát triển ổn định đời sống của người dân
cũng được nâng cao, xã hội càng tiến bộ thì nhu cầu làm giàu của người dân
càng tăng lên do đó nhu cầu vốn cũng tăng theo. Để đáp ứng nhu cầu về vốn
tạm thời cho người dân thì tín dụng của Ngân hàng là rất quan trọng, nó giải
quyết nhu cầu về vốn cho người dân. Trong bối cảnh đó, cùng với các Ngân
hàng khác PGD NHNo&PTNT xã Vĩnh Xuân đã đặt ra cho mình một nhiệm
vụ hết sức quan trọng, đó là phải nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của
mình bằng cách đẩy mạnh và mở rộng các phương thức huy động vốn, đáp
ứng nhu cầu vốn kịp thời cho khách hàng một cách hợp lý nhất và đồng thời

1



thu hồi vốn một cách hiệu quả nhất nhằm góp phần phát triển bộ mặt nông
thôn mới và hạn chế được tình trạng cho vay nặng lãi trong nhân dân.
Qua một thời gian thực tập tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Trà Ôn – PGD xã Vĩnh Xuân, nhận
thấy đây là một vấn đề cấp thiết Ngân hàng quan tâm và được sự giúp đỡ tận
tình, em quyết định chọn đề tài “Phân tích tình hình hoạt động tín dụng tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh
huyện Trà Ơn – Phịng giao dịch xã Vĩnh Xn” cho luận văn tốt nghiệp của
mình. Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề có liên quan tới cơng tác tín
dụng. Từ đó đưa ra các kiến nghị, giải pháp để nâng cao tình hình hoạt động
tín dụng tại Ngân hàng.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích tình hình hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Trà Ơn – Phịng giao dịch xã
Vĩnh Xn. Từ đó, đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao và phát huy hoạt
động tín dụng tại Ngân hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Phân tích tình hình hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT chi
nhánh huyện Trà Ơn – PGD xã Vĩnh Xuân từ 2011 – 2013 và 6th/2014.
Mục tiêu 2: Đánh giá hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thông qua các chỉ
tiêu như: Dư nợ, hệ số thu nợ, vòng quay vốn và nợ xấu.
Mục tiêu 3: Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động tín dụng
tại Ngân hàng trong thời gian tới.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian nghiên cứu
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh
huyện Trà Ơn – Phịng giao dịch xã Vĩnh Xn.
1.3.2 Phạm vi thời gian nghiên cứu

Đề tài được thực hiện dựa trên thu thập số liệu trong 3 năm 2011, 2012,
2013 và 6th đầu năm 2014.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Tình hình hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển
nơng thơn chi nhánh huyện Trà Ơn – PGD xã Vĩnh Xuân từ 2011 – 6th/2014.

2


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái quát chung về Ngân hàng thương mại1
2.1.1.1 Khái niệm
Ngân hàng thương mại ra đời và phát triển gắn liền với nền sản xuất
hàng hóa, nó kinh doanh loại hàng hóa rất đặc biệt đó là “tiền tệ”. Thực tế thì
các NHTM kinh doanh “quyền sử dụng vốn tiền tệ”. Nghĩa là các NHTM nhận
tiền gửi của công chúng, của các tổ chức kinh tế xã hội. Sử dụng số tiền đó
cho vay và làm phương tiện thanh toán với những điều kiện ràng buộc là phải
hoàn lại vốn gốc và lãi nhất định theo thời hạn đã thoả thuận. Vậy NHTM là
gì?
Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh doanh tiền tệ và dịch vụ
Ngân hàng bằng cách huy động vốn tức là nhận tiền gửi và phát hành giấy tờ
có giá, rồi sử dụng số vốn huy động đó vào nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, làm
dịch vụ thanh toán và cung ứng dịch vụ Ngân hàng cho tất cả các doanh
nghiệp, các tổ chức kinh tế và cá nhân.
Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam năm 1997 đã chỉ ra rằng “Ngân hàng
là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động Ngân hàng và
các hoạt động kinh doanh khác có liên quan”.
Như vậy, có thể nói rằng NHTM là một trung gian rất quan trọng trong

nền kinh tế. Nhờ hệ thống tài chính trung gian này mà các nguồn tiền nhàn rỗi
nằm rải rác trong công chúng được huy động và tập hợp lại để phân phối dưới
hình thức cấp tín dụng cho các tổ chức kinh tế và cá nhân để sản xuất và tiêu
dùng.
Ngân hàng Quốc gia Việt Nam (National Bank of VN) ra đời ngày
6/5/1951 theo sắc lệnh 15/SL do Chủ tịch Hồ Chí Minh ký. Đến năm 1960,
Ngân hàng Quốc gia Việt Nam được đổi tên thành Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam (State Bank of VN) cho đến nay. Từ ngày thành lập (6/5/1951) đến
26/3/1988, NHNN Việt Nam hoạt động theo mô hình Ngân hàng một cấp:
Ngân hàng Trung ương (Central Bank) vừa thực hiện chức năng quản lý Nhà
nước về mặt tiền tệ vừa thực hiện chức năng kinh doanh tiền tệ của Ngân hàng
thương mại (Commercial Bank). Từ 26 tháng 3 năm 1988 theo Nghị quyết
53/HĐBT quyết định chuyển đổi hệ thống Ngân hàng ở Việt Nam từ một cấp
1

Thái Văn Đại, 2012. Nghiệp vụ kinh doanh ngân hàng thương mại. NXB Đại học Cần Thơ.

3


thành hệ thống Ngân hàng hai cấp, trong đó Ngân hàng là NHNN Việt Nam
đóng vai trị của Ngân hàng Trung ương thực hiện các chức năng quản lý Nhà
nước về mặt tiền tệ, còn các Ngân hàng trung gian ở VN gọi là các Tổ chức tín
dụng, bao gồm các NHTM, Quỹ tín dụng Nhân dân, Cơng ty tài chính, Cơng
ty cho Th tài chính và các Tổ chức tín dụng khác, hoạt động kinh doanh
trong lĩnh vực tiền tệ và dịch vụ Ngân hàng.
2.1.1.2 Chức năng và vai trò của ngân hàng thương mại
a) Trung gian trong cung cấp vốn
Trong chức năng này chức năng trung gian đi vay và cho vay của NHTM
tức là vai trò huy động các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế và

sử dụng nguồn vốn tín dụng để cấp tín dụng, đáp ứng các nhu cầu vốn kinh
doanh và vốn đầu tư cho các doanh nghiệp và nhu cầu vốn tiêu dùng của các
cá nhân.
Chức năng trung gian cung cấp vốn được thể hiện qua sơ đồ sau đây:

Đơn vị kinh tế
Hộ gia đình
Cá nhân

NH
thương
mại

Đơn vị kinh tế
Hộ gia đình
Cá nhân

Hình 2.1 Sơ đồ thể hiện chức năng trung gian cung cấp vốn
Nghiệp vụ đi vay và cho vay của NHTM được thể hiện bằng các nghiệp
vụ cụ thể như sau:
 Nhận tiền gửi khơng kỳ hạn, có kỳ hạn của các đơn vị kinh tế các tổ
chức và cá nhân bằng nội tệ và ngoại tệ.
 Nhận tiền gửi tiết kiệm của các tổ chức và cá nhân.
 Phát hành giấy tờ có giá như kỳ phiếu, trái phiếu và chứng chỉ tiền
gửi để huy động vốn nhàn rỗi từ cơng chúng.
 Cấp tín dụng ngắn hạn, trung và dài hạn cho các đơn vị kinh tế và cá
nhân.
 Cho vay tiêu dùng, cho vay trả góp và các loại hình tín dụng khác đối
với tổ chức và cá nhân.
b) Trung gian thanh toán

Chức năng trung gian thanh tốn hay cịn gọi là chức năng thủ quỹ.
NHTM đứng ra làm trung gian để thực hiện các khoản giao dịch thanh toán

4


tức là thu hộ và chi hộ tiền cho các khách hàng – người mua và người bán,…
để hoàn tất các quan hệ giao thương giữa họ với nhau. Trong chức năng này
NHTM thực hiện các hoạt động sau:
 Mở tài khoản tiền gửi giao dịch cho các tổ chức và cá nhân.
 Quản lý việc cung cấp các phương tiện thanh tốn.
 Tổ chức và kiểm sốt quy trình thanh toán.
Nhờ thực hiện chức năng này, cho phép làm giảm bớt lượng tiền mặt lưu
hành tăng khối lượng thanh tốn bằng chuyển khoản. Đồng thời, cũng góp
phần đẩy nhanh tốc độ lưu thơng hàng hóa. Nhờ vậy các mối quan hệ thương
mại ngày càng được mở rộng ra quốc tế.
c) Cung ứng dịch vụ Ngân hàng
Nói đến dịch vụ Ngân hàng, người ta thường gắn nó với những đặc điểm:
 Có hệ thống mạng lưới chi nhánh rộng rãi cả trong và ngồi nước.
 Có trang bị hệ thống công nghệ thông tin hiện đại, đồng thời thu nhận
nắm bắt được nhiều thơng tin về tình hình kinh tế tài chính, tình hình tiền tệ,
giá cả, tỷ giá,… và diễn biến của nó trên thị trường trong nước và quốc tế.
 Dịch vụ Ngân hàng mà NHTM cung cấp cho khách hàng không chỉ
đơn giản là để dịch vụ phí mà cịn gắn liền với các hoạt động cấp tín dụng của
NH như bảo lãnh Ngân hàng.
 Ngồi ra, các NHTM chỉ nhận cung ứng các dịch vụ có liên quan đến
hoạt động NH như: Dịch vụ chuyển tiền, tư vấn, mơi giới chứng khốn, mơi
giới bất động sản và nghiệp vụ NH điện tử,…
d) Tạo tiền bút tệ
Khi thực hiện chức năng trung gian huy động vốn và cấp tín dụng cho

nền kinh tế thơng qua hệ thống NH thì các NHTM có khả năng tạo ra một khối
lượng tiền mới – tiền trên tài khoản mà người ta gọi là tiền bút tệ. Tiền bút tệ
mặc dù được tạo ra trên hệ thống tài khoản của NH nhưng thức tế nó góp phần
làm tăng tổng thanh tốn tiền trong lưu thông.
2.1.2 Những vấn đề cơ bản về tín dụng2
2.1.2.1 Khái niệm
Tín dụng là một khái niệm đã tồn tại từ rất lâu đời trong xã hội loài
người, theo nghĩa la – tinh là creditim, sự tín nhiệm, tin tưởng.
2

Thái Văn Đại và Bùi Văn Trịnh, 2010. Giáo trình Tiền tệ Ngân hàng. Đại học Cần Thơ.

5


Tín dụng là một giao dịch về tài sản giữa bên đi vay và bên cho vay,
trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một
thời hạn nhất định theo thỏa thuận bên đi vay có trách nhiệm hồn trả vơ điều
kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh tốn.
Như vậy, một hoạt động được gọi là tín dụng phải có các điều kiện sau:
Thứ nhất: Có sự chuyển giao tạm thời (có thời hạn)
Thứ hai: Một lượng giá trị dưới dạng hàng hóa hoặc tiền tệ
Thứ ba: Có sự hồn trả và giá trị hồn trả phải lớn hơn giá trị ban đầu
Ta có thể định nghĩa tín dụng Ngân hàng như sau:
Tín dụng Ngân hàng là quan hệ tín dụng bằng tiền giữa một bên là Ngân
hàng, một tổ chức chuyên kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ với một bên là tổ
chức, cá nhân trong xã hội, trong đó Ngân hàng đóng vai trị vừa là người đi
vay vừa là người cho vay.
2.1.2.2 Bản chất của tín dụng
Tín dụng ra đời là một tất yếu khách quan trong nền sản xuất hàng hóa,

bởi lẽ khi nền sản xuất hàng hóa phát triển đến một mức độ nhất định sẽ đưa
đến sự phân hóa giàu nghèo, có người thừa vốn, có người thiếu vốn để sản
xuất kinh doanh.
Để giải quyết vấn đề trên, NH đã đứng ra làm trung gian giữa họ và thực
hiện việc điều hịa tạm thời nhu cầu về vốn trong xã hội.
Tín dụng là một quan hệ kinh tế giữa người cho vay và người đi vay,
giữa họ có mối quan hệ với nhau thơng qua vận động giá trị vốn tín dụng được
biểu hiện dưới hình thức tiền tệ hoặc hàng hóa. Q trình vận động đó được
thể hiện qua ba giai đoạn sau:
Thứ nhất: Phân phối tín dụng dưới hình thức cho vay. Ở giai đoạn này,
giá trị vốn tín dụng được chuyển sang người đi vay, ở đây chỉ có một bên nhận
giá trị và cũng chỉ có một bên nhượng đi giá trị.
Thứ hai: Sử dụng vốn tín dụng trong quá trình tái sản xuất. Người đi vay
sau khi nhận được vốn tín dụng, họ được chuyển sử dụng giá trị đó để thỏa
mãn nhu cầu sản xuất hoặc tiêu dùng của mình. Tuy nhiên, người đi vay chỉ
được sử dụng trong một thời gian nhất định mà khơng được quyền sở hữu giá
trị đó.

6


Thứ ba: Đây là giai đoạn kết thúc một vòng tuần hồn của tín dụng. Sau
khi vốn tín dụng đã hoàn thành một chu kỳ sản xuất để trở về hình thái tiền tệ
thì vốn tín dụng được người đi vay hoàn trả lại cho người cho vay.
2.1.2.3 Phân loại tín dụng
a) Căn cứ vào thời hạn tín dụng
Tín dụng ngắn hạn: Là loại những khoản vay có thời hạn đến 1 năm và
thường được sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và
phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của cá nhân.
Tín dụng trung hạn: Là khoản vay có từ 1 – 5 năm, được cung cấp để

mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng
các cơng trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh.
Tín dụng dài hạn: Là những khoản vay có thời hạn trên 5 năm, loại tín
dụng này được sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở
rộng sản xuất có qui mơ lớn.
b) Căn cứ vào đối tượng tín dụng
Tín dụng vốn lưu động: Là loại vốn cho vay được sử dụng để hình thành
vốn lưu động của các tổ chức kinh tế, như cho vay để dự trữ hàng hóa, mua
nguyên vật liệu cho sản xuất.
Tín dụng vốn cố định: Là loại cho vay được sử dụng để hình thành tài
sản cố định cho các doanh nghiệp.
c) Căn cứ vào mục đích sử dụng
Tín dụng sản xuất và lưu thơng hàng hóa: Là loại cấp phát tín dụng cho
các doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác để tiến hành sản xuất hàng hóa
và lưu thơng hàng hóa.
Tín dụng tiêu dùng: Là hình thức cấp phát tín dụng cho cá nhân để đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng của cá nhân.
Tín dụng học tập: Là hình thức cấp tín dụng để phục vụ việc học của sinh
viên.
d) Căn cứ vào chủ thể tham gia
Tín dụng thương mại: Là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp
được biểu hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa.
Tín dụng Ngân hàng: Là quan hệ tín dụng giữa Ngân hàng, các tổ chức
tín dụng khác với các nhà doanh nghiệp và cá nhân.

7


Tín dụng Nhà nước: Là quan hệ tín dụng mà trong đó Nhà nước là người
đi vay.

e) Căn cứ vào đối tượng trả nợ
Tín dụng trực tiếp: Là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay cũng
là người trực tiếp trả nợ.
Tín dụng gián tiếp: Là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay và
người trả nợ là 2 đối tượng khác nhau.
Ngoài ra, người ta cũng có thể căn cứ vào nhiều cơ sở phân loại khác
nhau như căn cứ vào kỹ thuật cho vay, căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách
hàng.
2.1.2.4 Chức năng của tín dụng
a) Chức năng phân phối lại tài nguyên
Tín dụng là sự vận động vốn từ chủ thể này sang chủ thể khác. Thông
qua sự chuyển nhượng này tín dụng góp phần phân phối lại tài ngun của xã
hội phục vụ cho sản xuất hoặc tiêu dùng.
Phân phối tín dụng được thực hiện bằng hai cách:
Phân phối trực tiếp: Là việc phân phối vốn từ chủ thể có vốn tạm thời
chưa sử dụng sang chủ thể trực tiếp sử dụng vốn đó là kinh doanh và tiêu
dùng. Phương pháp phân phối này được thực hiện trong quan hệ tín dụng
thương mại và việc phát hành trái phiếu của các công ty.
Phân phối gián tiếp: Là việc phân phối được thực hiện thông qua các tổ
chức trung gian như Ngân hàng, Hợp tác xã tín dụng, Cơng ty tài chính. Từ
các chủ thể trung gian này mới phân phối qua Ngân hàng chiếm vị trí quan
trọng nhất.
b) Thúc đẩy sản xuất và lưu thơng hàng hóa phát triển
Ngày nay Ngân hàng cung cấp tiền cho lưu thông chủ yếu được thực
hiện thơng qua con đường tín dụng. Đây là cơ sở đảm bảo cho lưu thông tiền
tệ ổn định, đồng thời đảm bảo đủ phương tiện phục vụ cho lưu thơng.
Nhờ tín dụng mà q trình chu chuyển tuần hồn vốn trong từng đơn vị
nói riêng và trong tồn bộ nền kinh tế nói chung được thực hiện một cách bình
thường và liên tục.
Do đó, tín dụng góp phần thúc đẩy phát triển sản xuất và lưu thơng hàng

hóa.

8


2.1.2.5 Vai trị của tín dụng
a) Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất được liên tục đồng
thời góp phần đầu tư phát triển kinh tế
Việc phân phối vốn tín dụng đã góp phần đều hịa vốn trong toàn nền
kinh tế, tạo điều kiện cho quá trình sản xuất được liên tục.
Tín dụng cịn là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư. Nó là động lực kích
thích tiết kiệm đồng thời là phương tiện đáp ứng nhu cầu vốn cho đầu tư phát
triển.
Trong nền kinh tế sản xuất hàng hóa, tín dụng là một trong những nguồn
hình thành vốn lưu động và vốn cố định của các doanh nghiệp, vì vậy tín dụng
đã góp phần động viên vật tư hàng hóa đi vào sản xuất, thúc đẩy tiến bộ khoa
học kỹ thuật đẩy nhanh quá trình tái sản xuất xã hội.
b) Thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất
Hoạt động của Ngân hàng là tập trung vốn tiền tệ tạm thời chưa sử dụng,
trên cơ sở đó cho vay các đơn vị kinh tế.
Việc thỏa mãn một phần hay toàn bộ nhu cầu vốn của khách hàng vay
vốn đã tạo điều kiện giúp cho khách hàng mở rộng quy mô sản xuất, đổi mới
cơng nghệ,… Từ đó góp phần thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh phát
triển. Đồng thời, việc đưa ra quyết định cho vay cũng đồng nghĩa với việc NH
tham gia kiểm tra, giám sát hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng vay
vốn để đảm bảo các khoản vay được sử dụng đúng mục đích và hiệu quả.
c) Nâng cao tăng cường hệ thống kinh doanh
Khác với việc được nhận sự hỗ trợ của Nhà nước. Khi vay vốn khách
hàng phải có nhiệm vụ là hồn trả nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn. Do đó khách
hàng vay vốn phải quan tâm đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay sao

cho đạt hiệu quả nên hoạt động tín dụng đã góp phần gián tiếp giúp nâng cao,
tăng cường hệ thống kinh doanh.
d) Góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ hoạch toán kinh tế của
các doanh nghiệp Nhà nước
Đặc trưng cơ bản của tín dụng là sự vận động trên cơ sở hồn trả và có
lợi tức, nhờ vậy mà hoạt động tín dụng đã kích thích sử dụng vốn có hiệu quả.
Bằng cách tác động như vậy, đòi hỏi các doanh nghiệp Nhà nước khi sử dụng
vốn tín dụng phải quan tâm đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi
phí sản xuất, tăng vịng quay vốn, tạo điều kiện nâng cao lợi nhuận cho doanh
nghiệp.

9


e) Tạo điều kiện để phát triển các quan hệ kinh tế với nước ngoài
Trong điều kiện nền kinh tế “mở”, tín dụng đã trở thành một trong những
phương tiện nối liền các nền kinh tế các nước với nhau.
2.1.2.6 Một số quan điểm chung về tín dụng
a) Đối tượng được vay
Khách hàng Việt Nam bao gồm: Doanh nghiệp Nhà nước, hợp tác xã,
công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngồi, doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp doanh và các tổ chức khác
có đủ điều kiện tại điều 94 của bộ luật dân sự.
Khách hàng nước ngoài bao gồm các pháp nhân nước ngồi.
b) Ngun tắc tín dụng
Các chủ Ngân hàng khi cho vay bao giờ cũng kỳ vọng những đồng vốn
bỏ ra của mình sẽ mang lại hiệu quả cho cả người đi vay và chính bản thân
Ngân hàng.
Chính vì vậy, các NH bao giờ cũng đặt ra các nguyên tắc để bắt buộc
khách hàng tuân thủ nhằm đảm bảo sử dụng vốn đúng theo kế hoạch được

thỏa thuận với Ngân hàng. Hiện nay, ở Việt Nam Ngân hàng đặt ra các nguyên
tắc sau:
 Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên hợp đồng
tín dụng.
 Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã thỏa
thuận trên hợp đồng tín dụng.
c) Hợp đồng tín dụng
Hợp đồng tín dụng là hợp đồng kinh tế mang tính chất dân sự, được ký
kết giữa Ngân hàng với một pháp nhân hay thể nhân vay vốn để đầu tư hay sử
dụng vốn cho một mục đích hợp pháp nào đó.
Việc thực hiện hợp đồng tín dụng dựa vào các nội dung sau đây:
 Thực hiện giải ngân
 Thực hiện thanh toán tiền lãi và trả các phí
 Thực hiện trả nợ
 Thực hiện đảm bảo tín dụng
 Thực hiện tất tốn hợp đồng tín dụng

10


d) Điều kiện cấp tín dụng
Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có
hiệu quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù
hợp với quy định của pháp luật.
Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính
phủ và hướng dẫn của NHNN Việt Nam.

e) Phương thức cho vay
 Cho vay từng lần
Là phương thức cho vay mà mỗi lần vay vốn, khách hàng và tổ chức tín
dụng thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng. Cho vay
từng lần thích hợp với các đơn vị kinh doanh theo từng thương vụ hay vay
theo thời vụ.
 Cho vay theo hạn mức tín dụng
Theo phương thức này thì NH và khách hàng sẽ xác định và thỏa thuận
một hạn mức tín dụng duy trì trong thời hạn nhất định hoặc theo chu kỳ sản
xuất kinh doanh. Thực chất đây là phương thức cho vay luân chuyển cũ nhưng
quy chế cho vay cụ thể của NH đã biến nó thành một phương thức mới.
 Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phịng
Đây là phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng, nhưng NH sẽ cam
kết dành cho khách hàng số hạn mức tín dụng đã định, khơng vì tình hình
thiếu vốn để từ chối cho vay. Vì NH phải bớt các món vay của khách hàng
khác để giữ cam kết về hạn mức tín dụng nên khách hàng phải trả một mức
phí cho việc duy trì hạn mức dự phịng. Đó là số chênh lệch giữa hạn mức tín
dụng với số thực vay.
 Cho vay theo dự án
Đây là phương thức cho vay trung và dài hạn, NH phải thẩm định dự án
trước khi cho vay. Tuy nhiên, trong cho vay ngắn hạn NH vận dụng bổ sung
phương thức cho vay theo dự án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án
phục vụ đời sống.

11


 Cho vay trả góp
Khi vay vốn thì NH và KH xác định và thỏa thuận số lãi vốn vay phải trả
cộng với vốn gốc được chia ra để trả theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay.

Phương thức này thường phù hợp đối với vay tiêu dùng của các khách hàng cá
nhân.
 Cho vay thông qua phát hành và sử dụng thẻ tín dụng
Tổ chức tín dụng chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay
trong phạm vi hạn mức tín dụng để thanh tốn tiền mua hàng hóa, dịch vụ và
rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của
TCTD. Khi cho vay phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, TCTD và khách hàng
phải tuân theo các quy định của Chính phủ và NHNN Việt Nam và hướng dẫn
của Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
 Cho vay theo hạn mức thấu chi
Là việc cho vay mà Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam thỏa thuận bằng
văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh
toán của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch
vụ thanh tốn.
 Cho vay hợp vốn
Một nhóm TCTD cùng cho vay đối với một dự án vay vốn hoặc phương
án vay vốn của KH, trong đó có một TCTD làm đầu mối dàn xếp, phối hợp
với các TCTD khác. Việc cho vay hợp vốn được thực hiện theo quy định của
quy chế cho vay và quy chế đồng tài trợ của các tổ chức tín dụng do Thống
đốc NHNN ban hành.
f) Lãi suất cho vay
Tổng Giám đốc quy định mức lãi suất cho vay phù hợp với quy định của
NHNN, lãi suất thị trường, thể loại vay và chính sách khách hàng của
Agribank theo từng thời kỳ.
Ngân hàng nơi cho vay và khách hàng thỏa thuận về mức lãi suất,
phương thức áp dụng lãi suất (cố định hay điều chỉnh) theo quy định của tổng
Giám đốc.
Mức lãi suất áp dụng đối với khoản nợ gốc quá hạn do Giám đốc chi
nhánh trực thuộc trụ sở chính ấn định nhưng tối đa bằng 150% lãi suất cho vay

áp dụng trong thời hạn cho vay đã được ký kết hoặc điều chỉnh trong hợp

12


đồng tín dụng. Ngân hàng nơi cho vay thu lãi phạt quá hạn trên số dư nợ gốc
thực tế quá hạn.
Phương thức áp dụng lãi suất, mức lãi suất, lãi suất phạt quá hạn được
ghi vào hợp đồng tín dụng hoặc phụ lục hợp đồng tín dụng.
g) Hạn chế cho vay
TCTD khơng được cho vay khơng có bảo đảm, cho vay với những điều
kiện ưu đãi về lãi suất, về mức cho vay đối với những đối tượng sau đây:
 Tổ chức kiểm tốn, kiểm tốn viên có trách nhiệm kiểm tốn tại tổ
chức tín dụng cho vay; thanh tra viên thực hiện nhiệm vụ thanh tra tại tổ chức
tín dụng cho vay; kế tốn trưởng của tổ chức tín dụng cho vay.
 Các cổ đông lớn của tổ chức tín dụng.
 Doanh nghiệp có một trong những đối tượng quy định tại khoản 1
Điều 77 của Luật Các TCTD sở hữu trên 10% vốn điều lệ của doanh nghiệp
đó.
h) Kiểm tra giám sát vốn vay
Tổ chức tín dụng xây dựng quy trình và thực hiện kiểm tra, giám sát quá
trình vay vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ của khách hàng phù hợp với đặc
điểm hoạt động của tổ chức tín dụng và tính chất của khoản vay, nhằm đảm
bảo hiệu quả và khả năng thu hồi vốn vay.
2.1.3 Rủi ro tín dụng
2.1.3.1 Khái niệm3
Rủi ro tín dụng là rủi ro do một hoặc một nhóm khách hàng không thực
hiện được các nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn cho Ngân hàng.
Theo khoản 1 điều 2 của Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng
dự phịng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín

dụng ban hành kèm theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005
của Thống đốc NHNN thì:
“Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả
năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách
hàng khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình
theo cam kết”.
3
Ngân hàng Nhà nước, 2005. Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ban hành Quy định về phân loại
nợ, trích lập và sử dụng dự phịng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động Ngân hàng của tổ chức tín
dụng. Ngày 22 tháng 04 năm 2005.

13


2.1.3.2 Biểu hiện của rủi ro tín dụng4
Nợ xấu ngày càng cao thì đó chính là biểu hiện của rủi ro tín dụng theo
quyết định 493/2005/QĐ-NHNN và quyết định sửa đổi bổ sung số
18/2007/QĐ-NHNN, việc phân loại nợ và nợ xấu được xác định như sau:
Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn
Các khoản nợ trong hạn và TCTD đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ
cả gốc và lãi đúng hạn.
Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và TCTD đánh giá là có khả năng
thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn
còn lại.
Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 1 theo quy định (khoản 2 điều 6
QĐ 18/2007/QĐ-NHNN).
Nhóm 2: Nợ cần chú ý
Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày.
Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức thì TCTD phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về khả

năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu).
Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 2 theo quy định (khoản 2 điều 6
QĐ 18/2007/QĐ-NHNN).
Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn
Các khoản nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày.
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 10 ngày,
trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu tiên phân loại vào nhóm 2
theo quy định.
Các khoản nợ được miễn giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả
lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định (khoản 2 điều 6
QĐ 18/2007/QĐ-NHNN).
Nhóm 4: Nợ nghi ngờ
Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày.
4

Ngân hàng Nhà nước, 2007. Quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phịng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động
Ngân hàng của tổ chức tín dụng ban hành theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22 tháng 04
năm 2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. Ngày 25 tháng 04 năm 2007.

14


×