TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
THÁI DƢƠNG HỒNG NGỌC
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG SẢN XUẤT VÀ
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THỊ TRƢỜNG
TIÊU THỤ CÁ THỊT TRONG MÔ HÌNH
LUÂN CANH LÚA - CÁ TẠI
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kinh tế tài nguyên thiên nhiên
Mã số ngành: 52850102
Tháng 8/2014
i
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
THÁI DƢƠNG HỒNG NGỌC
MSSV: 4115230
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG SẢN XUẤT VÀ
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THỊ TRƢỜNG
TIÊU THỤ CÁ THỊT TRONG MÔ HÌNH
LUÂN CANH LÚA - CÁ TẠI
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kinh tế tài nguyên thiên nhiên
Mã số ngành: 52850102
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
TS. LÊ NGUYỄN ĐOAN KHÔI
Tháng 8/2014
ii
LỜI CẢM TẠ
Trƣớc hết em xin vô cùng biết ơn cha mẹ đã sinh ra và nuôi dƣỡng em
đến ngày hôm nay. Đặc biệt em xin cảm ơn cha mẹ đã tạo điều kiện cho em ăn
học để em có thể bƣớc chân vào giảng đƣờng đại học.
Qua 3 năm học tập tại trƣờng Đại học Cần Thơ, em chân thành biết ơn
Quý Thầy Cô, đặc biệt là Thầy Cô Khoa Kinh tế - QTKD đã truyền đạt cho
em nhiều kiến thức quý báo trong suốt quá trình em học tập tại trƣờng. Đặc
biệt em vô cùng biết ơn Thầy Lê Nguyễn Đoan Khôi đã tận tụy hƣớng dẫn và
giúp đỡ em trong suốt quá trình em thực hiện đề tài.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Thầy Cao Quốc Nam, chủ nhiệm
dự án “Phát triển thị trƣờng tiêu thụ cá thịt trong mô hình luân canh lúa - cá
vùng Đồng bằng sông Cửu Long” cùng tập thể Thầy Cô trong nhóm phỏng
vấn của Khoa Phát triển nông thôn, đã giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình thu
thập và xử lý số liệu sơ cấp cho đề tài luận văn của mình.
Em cũng xin chân thành cảm ơn các cán bộ làm việc tại Ủy ban nhân dân
huyện Cờ Đỏ, huyện Thới Lai, cán bộ xã Thới Hƣng, xã Đông Hiệp, xã
Trƣờng Xuân A, xã Đông Bình đã cung cấp số liệu thực tế cho em. Xin chân
thành cảm ơn các đối tƣợng ngƣời khảo sát của đề tài bao gồm các nông dân,
thƣơng lái, chủ cơ sở chế biến, ngƣời bán lẻ, ngƣời tiêu dùng đã cung cấp
thông tin sơ cấp giúp em hoàn thành bài luận văn này.
Do kiến thức còn hạn chế nên luận văn sẽ không tránh khỏi những sai
sót. Vì vậy em rất kính mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của Quý Thầy/Cô
và các Anh/Chị cùng các bạn để luận văn của em hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em xin chúc Quý Thầy Cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh
doanh, Khoa Phát triển nông thôn, các cán bộ xã, huyện Cờ Đỏ, Thới Lai, các
đối tƣợng ngƣời đƣợc phỏng vấn đƣợc nhiều sức khỏe, hạnh phúc và thành
công.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Ngƣời thực hiện
iii
TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi trong khuôn khổ của dự án “Phát triển thị trƣờng tiêu thụ cá
thịt trong mô hình luân canh lúa - cá vùng Đồng bằng sông Cửu Long”. Dự án
có quyền sử dụng kết quả của luận văn này để phục vụ cho dự án.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Ngƣời thực hiện
iv
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Giáo viên hƣớng dẫn
v
MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1 MỞ ĐẦU .................................................................................... 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ......................................................................2
1.1.1 Mục tiêu chung .......................................................................................2
1.1.2 Mục tiêu cụ thể .......................................................................................2
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU .........................................................................2
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU .........................................................................3
1.4.1 Không gian nghiên cứu ...........................................................................3
1.4.2 Thời gian nghiên cứu ..............................................................................3
1.4.3 Đối tƣợng nghiên cứu .............................................................................3
1.4.4 Nội dung nghiên cứu ..............................................................................3
CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............ 4
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN .....................................................................................4
2.1.1 Một số khái niệm chung..........................................................................4
2.1.2 Các khái niệm liên quan đến thị trƣờng...................................................6
2.1.3 Các khái niệm cơ bản trong kinh tế ....................................................... 11
2.2 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU ........................................................................ 14
2.3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................ 15
2.3.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................ 15
2.3.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu .............................................................. 16
CHƢƠNG 3 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ THÀNH PHỐ CẦN THƠ ..... 21
3.1 ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI CỦA THÀNH PHỐ
CẦN THƠ ..................................................................................................... 21
3.1.1 Đặc điểm tự nhiên ................................................................................ 21
3.1.2 Đặc điểm kinh tế xã hội ........................................................................ 24
3.1.3 Đặc điểm của những địa phƣơng tiến hành khảo sát ............................. 29
vi
3.2 TỔNG QUAN NGÀNH THỦY SẢN VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU
LONG VÀ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN THÀNH PHỐ CẦN THƠ ............. 34
3.2.1 Tổng quan ngành thủy sản vùng Đồng bằng sông Cửu Long ................ 34
3.2.2 Tổng quan về nuôi trồng thủy sản thành phố Cần Thơ .......................... 35
3.3 MÔ HÌNH LUÂN CANH LÚA - CÁ VÀ THỊ TRƢỜNG TIÊU THỤ CÁ
THỊT TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ ............................................................ 37
3.3.1 Mô hình luân canh lúa – cá ................................................................... 37
3.3.2 Các tác nhân ảnh hƣởng đến thị trƣờng tiêu thụ cá thịt.......................... 42
CHƢƠNG 4 THỰC TRẠNG SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ CÁ THỊT TRONG
MÔ HÌNH LUÂN CANH LÚA – CÁ Ở THÀNH PHỐ CẦN THƠ .............. 44
4.1 THỰC TRẠNG CHI PHÍ, LỢI NHUẬN CỦA HOẠT ĐỘNG SẢN
XUẤT LUÂN CANH LÚA – CÁ Ở THÀNH PHỐ CẦN THƠ .................... 44
4.1.1 Tổng quan về mẫu điều tra và hộ nuôi .................................................. 44
4.1.2 Thực trạng sản xuất của ngƣời nuôi cá .................................................. 47
4.1.3 Thực trạng tiêu thụ của ngƣời nuôi cá ................................................... 56
4.1.4 Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận của ngƣời nuôi cá .......... 60
4.2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC TIÊU THỤ CÁ THỊT TRONG MÔ HÌNH
LUÂN CANH LÚA – CÁ TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ ............................ 67
4.2.1 Kênh thị trƣờng và hỗ trợ chuỗi ngành hàng cá thịt .............................. 67
4.2.2 Các tác nhân tham gia chuỗi ngành hàng cá thịt .................................... 69
4.2.3 Phân tích chi phí marketing trong kênh phân phối cá thịt ...................... 77
4.2.4 Phân tích kinh tế chuỗi giá trị cá thịt ..................................................... 78
CHƢƠNG 5 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THỊ TRƢỜNG TIÊU THỤ CÁ
THỊT TRONG MÔ HÌNH LUÂN CANH LÚA – CÁ Ở THÀNH PHỐ CẦN
THƠ ............................................................................................................. 81
5.1 CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ............................................................... 81
5.2 CÁC GIẢI PHÁP VỀ ĐẢM BẢO NGUỒN CUNG ................................ 83
5.2.1 Khó khăn và giải pháp trong nuôi trồng cá thịt của ngƣời nuôi cá ......... 83
5.2.2 Rủi ro và khả năng quản lý các mức độ rủi ro của ngƣời nuôi cá .......... 87
5.3 CÁC GIẢI PHÁP VỀ TỔ CHỨC THỊ TRƢỜNG ................................... 88
5.3.1 Các giải pháp về chính sách đối với ngƣời nuôi cá................................ 88
vii
5.3.2 Các giải pháp phát triển thị trƣờng ........................................................ 92
CHƢƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................... 97
5.1 KẾT LUẬN ............................................................................................. 97
5.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................ 98
PHỤ LỤC 1 BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN ............................................ 101
PHỤ LỤC 2 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH SỐ LIỆU TỪ PHẦN MỀM SPSS .... 124
viii
DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Số quan sát theo từng tác nhân ...................................................... 16
Bảng 2.2: Ma trận SWOT .............................................................................. 20
Bảng 3.1: Giá trị sản phẩm trên 1 ha đất nông nghiệp tại TP. Cần Thơ .......... 36
Bảng 3.2: Diện tích nuôi trồng thủy sản tại TP. Cần Thơ và các địa phƣơng.. 36
Bảng 3.3: Diện tích mô hình luân canh lúa – cá tại H. Cờ Đỏ, H. Thới Lai .... 39
Bảng 4.1: Tuổi của ngƣời nuôi cá đƣợc khảo sát tại TP. Cần Thơ .................. 44
Bảng 4.2: Trình độ học vấn của đáp viên đƣợc khảo sát tại TP. Cần Thơ ...... 45
Bảng 4.3: Số năm kinh nghiệm nuôi cá từ mô hình luân canh lúa – cá của
ngƣời nuôi cá đƣợc khảo sát tại TP. Cần Thơ ................................................ 45
Bảng 4.4: Số thành viên trong gia đình có tham gia vào việc nuôi cá đƣợc
khảo sát tại TP. Cần Thơ ............................................................................... 46
Bảng 4.5: Hệ thống nuôi cá đƣợc khảo sát tại TP. Cần Thơ ........................... 47
Bảng 4.6: Diện tích mặt nƣớc nuôi cá thịt đƣợc khảo sát tại TP. Cần Thơ ..... 48
Bảng 4.7: Thời gian nuôi, thời điểm thả giống và thời điểm thu hoạch cá của
ngƣời nuôi cá đƣợc khảo sát tại TP. Cần Thơ ................................................ 49
Bảng 4.8: Các loài cá nuôi trong mô hình luân canh lúa – cá tại TP. Cần Thơ49
Bảng 4.9: Mật độ thả của các loài cá thịt đƣợc khảo sát ở TP. Cần Thơ ......... 50
Bảng 4.10: Giá cá giống của cá loài cá thịt đƣợc khảo sát ở TP. Cần Thơ ...... 51
Bảng 4.11: Trọng lƣợng của các loài cá thịt khi thu hoạch đƣợc khảo sát tại
TP. Cần Thơ .................................................................................................. 51
Bảng 4.12: Giá bán các loài cá thịt khi thu hoạch khảo sát tại TP. Cần Thơ ... 52
Bảng 4.13: Năng suất các loài cá thịt đƣợc khảo sát tại TP. Cần Thơ ............. 52
Bảng 4.14: Năng suất các loài cá thịt theo địa phƣơng khảo sát TP. Cần Thơ 53
Bảng 4.15: Phƣơng pháp thu hoạch cá thịt của các ngƣời nuôi cá đƣợc khảo
sát ở TP. Cần Thơ.......................................................................................... 54
Bảng 4.16: Tổng hợp chi phí nuôi cá thịt trên 1 hecta nuôi trồng đƣợc khảo sát
tại TP. Cần Thơ ............................................................................................. 54
Bảng 4.17: So sánh các khoản chi phí nuôi cá thịt của ngƣời nuôi cá ở huyện
Cờ Đỏ và huyện Thới Lai .............................................................................. 55
ix
Bảng 4.18: Đối tƣợng bán hàng của ngƣời nuôi cá khảo sát ở TP. Cần Thơ ... 56
Bảng 4.19: So sánh các chỉ số doanh thu, chi phí, lợi nhuận của ngƣời nuôi cá
thịt đƣợc khảo sát ở huyện Cờ Đỏ và huyện Thới Lai .................................... 59
Bảng 4.20: Diễn giải các biến trong mô hình hàm phân biệt .......................... 61
Bảng 4.21: Ƣớc lƣợng hệ số hàm phân biệt ................................................... 62
Bảng 4.22: Kiểm định phân biệt lợi nhuận của ngƣời nuôi cá thịt .................. 63
Bảng 4.23: Hệ số hàm phân biệt chuẩn hóa ................................................... 64
Bảng 4.24: Hệ số hàm phân biệt .................................................................... 65
Bảng 4.25: Chi phí và lợi nhuận từ việc mua bán cá thịt của thƣơng lái đƣợc
khảo sát tại TP. Cần Thơ ............................................................................... 71
Bảng 4.26: Chi phí và lợi nhuận từ việc mua bán cá thịt của cơ sở chế biến
đƣợc khảo sát tại TP. Cần Thơ ...................................................................... 73
Bảng 4.27: Chi phí và lợi nhuận từ việc mua bán cá thịt của ngƣời bán lẻ đƣợc
khảo sát tại TP. Cần Thơ ............................................................................... 75
Bảng 4.28: Tiêu chuẩn về sản phẩm cá thịt của ngƣời tiêu dùng đƣợc khảo sát
tại TP. Cần Thơ ............................................................................................. 76
Bảng 4.29: Phân phối tổng marketing biên tế cho 1 kg cá thịt thành phẩm trên
kênh thị trƣờng cá thịt đƣợc khảo sát tại TP. Cần Thơ ................................... 77
Bảng 4.30: Cơ cấu chi phí nuôi trồng cá thịt trong mô hình luân canh lúa – cá
của ngƣời nuôi cá đƣợc khảo sát tại TP. Cần Thơ .......................................... 78
Bảng 4.31: Giá trị gia tăng chuỗi giá trị cá thịt theo kênh thị trƣờng đƣợc khảo
sát tại TP. Cần Thơ ........................................................................................ 79
Bảng 4.32: Phân tích tổng hợp kinh tế chuỗi giá trị cá thịt đƣợc khảo sát tại
TP. Cần Thơ .................................................................................................. 80
Bảng 5.1: Phân tích SWOT ngành hàng cá thịt ở TP. Cần Thơ ...................... 82
Bảng 5.2: Khó khăn và giải pháp trong nuôi trồng cá thịt của ngƣời nuôi cá
đƣợc khảo sát tại TP. Cần Thơ ...................................................................... 85
Bảng 5.3: Rủi ro và khả năng quản lý các rủi ro của ngƣời nuôi cá đƣợc khảo
sát tại TP. Cần Thơ ........................................................................................ 88
Bảng 5.4: Tác nhân làm hợp đồng ngƣời nuôi cá khảo sát tại TP. Cần Thơ ... 90
Bảng 5.5: Khó khăn, giải pháp các tác nhân ngành hàng cá thịt TP. Cần Thơ 93
x
DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1: Phân đoạn chuỗi giá trị .................................................................... 9
Hình 2.2: Sơ đồ kênh phân phối từ sản xuất đến khi tiêu thụ sản phẩm .......... 10
Hình 3.1: Bản đồ hành chính TP. Cần Thơ – Trực thuộc trung ƣơng ............. 21
Hình 3.2: Tổng giá trị sản xuất thủy sản theo giá hiện hành năm 2014 của TP.
Cần Thơ ........................................................................................................ 36
Hình 3.3: Nông dân nuôi cá ruộng thƣờng xuyên ra thăm lại lƣới .................. 38
Hình 4.1: Biểu đồ nhận xét của nông hộ đƣợc khảo sát về sự khác biệt của vụ
lúa – cá năm 2013 so với vụ lúa – cá năm 2012 ............................................. 47
Hình 4.2: Chuỗi giá trị cá thịt tại TP Cần Thơ ............................................... 67
xi
DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT
ĐBSCL
: Đồng bằng sông Cửu Long
GAP
: Good Agriculture Practices
Quy trình nông nghiệp tốt
GlobalGAP
: Tiêu chuẩn GAP trên toàn thế giới
NN&PTNT
: Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
NTTS
: Nuôi trồng thủy sản
NTSH
: Nông trƣờng Sông Hậu
TP. Cần Thơ
: Thành phố Cần Thơ
VietGAP
: Tiêu chuẩn GAP ở Việt Nam
xii
CHƢƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong những năm gần đây, nhiều hộ nông dân ở các tỉnh vùng Đồng
bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) đã triển khai nhiều mô hình sản xuất trên
ruộng lúa để thay thế lúa vụ 3 cũng nhƣ nâng cao hiệu quả kinh tế. Những mô
hình đƣợc áp dụng rộng rãi là: mô hình 2 lúa – 1 màu, mô hình lúa – cá, mô
hình lúa - khoai lang, mô hình 2 vụ lúa – 1 vụ tôm,… đặc biệt là mô hình luân
canh lúa – cá đƣợc nhiều nông hộ áp dụng, nhất là những vùng ngập lũ, nhằm
chuyển đổi sản xuất thích ứng với môi trƣờng đặc thù của vùng, đồng thời gia
tăng thu nhập trên một đơn vị diện tích.
Nằm bên hữu ngạn của sông Hậu, thuộc vùng ĐBSCL, Cần Thơ là một
trong 5 thành phố trực thuộc trung ƣơng của Việt Nam. Ngày 24 tháng 6 năm
2009, Thành phố Cần Thơ (TP. Cần Thơ) chính thức đƣợc Thủ tƣớng Chính
phủ ra quyết định công nhận là đô thị loại I của Việt Nam, thuộc vùng kinh tế
trọng điểm của ĐBSCL và là vùng kinh tế trọng điểm thứ 4 của Việt Nam.
Với tổng diện tích khoảng 1.409 km2, TP. Cần Thơ đƣợc chia thành 9 đơn vị
hành chính gồm 5 quận và 4 huyện. Trong đó, diện tích đất nông nghiệp chiếm
khoảng 115.556,3 ha (Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (NN&PTNT)
TP. Cần Thơ, 2013). Địa hình nhìn chung tƣơng đối bằng phẳng, phù hợp cho
sản xuất nông, ngƣ nghiệp. Do nằm cạnh sông lớn, nên Cần Thơ có mạng lƣới
sông, kênh, rạch khá chằng chịt, đồng thời có nhiều vùng thấp trũng, chịu ảnh
hƣởng lũ trực tiếp hàng năm. Các lợi thế về điều kiện tự nhiên rất thuận lợi
cho sinh trƣởng và phát triển của sinh vật, có thể tạo ra một hệ thống nông
nghiệp nhiệt đới có năng suất cao, với nhiều chủng loại cây con, thủy sản, tạo
nên sự đa dạng trong sản xuất và trong chuyển dịch cơ cấu sản xuất. Tuy
nhiên, mùa mƣa thƣờng đi kèm với ngập lũ, mùa khô lại đi kèm với việc thiếu
nƣớc tƣới, gây khó khăn cho sản xuất và sinh hoạt, nhất là khu vực bị ảnh
hƣởng của mặn, phèn làm tăng thêm tính thời vụ cũng nhƣ nhu cầu dùng nƣớc
không đều giữa các mùa của sản xuất nông nghiệp. Để khắc phục thực trạng
trên, mô hình luân canh lúa – cá ra đời, với những thuận lợi nhƣ ít tốn chi phí
đầu vào cũng nhƣ không mất diện tích đất trồng lúa, mô hình này có tiềm năng
phát triển rất lớn. Thực tế, mô hình luân canh lúa – cá đã đƣợc áp dụng từ 10
năm trƣớc và đang đƣợc Bộ NN&PTNT khuyến khích mở rộng diện tích, quy
mô canh tác thông qua phê duyệt dự án “Phát triển mô hình lúa – cá”
(1265/QĐ-BNN-KHCN, ký ngày 29 tháng 05 năm 2012).
1
Tuy nhiên việc gia tăng diện tích sản xuất sẽ dẫn đến những khó khăn về
thị trƣờng tiêu thụ cá thịt, do các loài cá nuôi trong mô hình lúa – cá chỉ tiêu
thụ trong nội địa. Ngoài ra, các hộ nông dân còn gặp nhiều hạn chế trong khâu
bảo quản sau thu hoạch do cá rất dễ chết, hôi thối, khó chế biến, gây tổn thất,
khó khăn trong khâu tiêu thụ và bán sản phẩm. Bên cạnh đó, việc đa số hộ
nông dân thu hoạch vào cuối vụ một cách đồng loạt dẫn đến hiện tƣợng cung
vƣợt cầu trong thời gian ngắn và việc thƣơng lái mua cá thịt ép giá khiến cho
giá bán cá rất thấp, gây bất lợi cho các hộ nông dân áp dụng mô hình.
Trên những cơ sở đó, để có những luận cứ khoa học để cung cấp cho các
nhà nghiên cứu trong khuôn khổ dự án “Phát triển thị trƣờng tiêu thụ cá thịt
trong mô hình luân canh lúa - cá vùng ĐBSCL”, tác giả đã quyết định tham
gia nghiên cứu và chọn đề tài "Phân tích thực trạng sản xuất và giải pháp
phát triển thị trƣờng tiêu thụ cá thịt trong mô hình luân canh lúa – cá tại
thành phố Cần Thơ" để hiểu rõ hơn về thực trạng sản xuất, tiêu thụ và đề
xuất một số giải pháp để phát triển thị trƣờng này trong thời gian tới.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.1.1 Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng sản xuất và đề xuất giải pháp phát triển thị trƣờng
tiêu thụ cá thịt trong mô hình luân canh lúa – cá ở TP. Cần Thơ.
1.1.2 Mục tiêu cụ thể
Đề tài thực hiện nhằm giải quyết các mục tiêu cụ thể sau:
Mục tiêu 1: Phân tích thực trạng sản xuất và tiêu thụ cá thịt trong mô
hình luân canh lúa – cá ở TP. Cần Thơ.
Mục tiêu 2: Phân tích chuỗi giá trị ngành hàng cá thịt trong mô hình luân
canh lúa - cá ở TP. Cần Thơ.
Mục tiêu 3: Đề xuất các giải pháp phát triển thị trƣờng tiêu thụ cá thịt
trong mô hình luân canh lúa – cá ở TP. Cần Thơ.
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Thực trạng sản xuất và thị trƣờng tiêu thụ cá thịt trong mô hình luân canh
lúa – cá ở TP. Cần Thơ hiện nay ra sao?
Chuỗi giá trị ngành hàng cá thịt trong mô hình luân canh lúa – cá ở TP.
Cần Thơ hiện nay nhƣ thế nào?
Giải phát nào để phát triển thị trƣờng tiêu thụ cá thịt trong mô hình luân
canh lúa – cá ở TP. Cần Thơ?
2
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Không gian nghiên cứu
Đề tài đƣợc tiến hành ở TP. Cần Thơ. Tuy nhiên do hạn chế về thời gian
thực hiện, công việc thu thập số liệu chỉ đƣợc thu thập ở 2 huyện đại diện là
huyện Cờ Đỏ và huyện Thới Lai, nơi có mô hình sản xuất cá thịt từ mô hình
luân canh lúa – cá đang phát triển. Do hạn chế về không gian, đề tài chỉ nghiên
cứu các tác nhân trong chuỗi giá trị ngành hàng cá thịt có thể tiếp cận đƣợc ở
phạm vi thuộc 2 huyện trên ở TP. Cần Thơ.
1.4.2 Thời gian nghiên cứu
Thời gian thu thập số liệu từ ngày 18/08/2014 đến ngày 22/09/2014, thời
gian thực hiện đề tài từ tháng 08/2014 đến tháng 12/2014. Trong đó, số liệu
đƣợc ghi nhận trong khoảng thời gian từ tháng 1/2013 đến tháng 12/2013.
1.4.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là thị trƣờng tiêu thụ cá thịt trong mô
hình luân canh lúa – cá tại TP. Cần Thơ. Cụ thể là tập trung nghiên cứu từ
ngƣời nuôi cá, thƣơng lái, chủ sơ sở chế biến, ngƣời bán lẻ, ngƣời tiêu dùng ở
các địa bàn nói trên, từ đó hiểu đƣợc các khó khăn còn tồn tại trong sản xuất,
tiêu thụ và đề ra các giải pháp nhằm phát triển thị trƣờng này.
1.4.4 Nội dung nghiên cứu
Do hạn chế về thời gian thực hiện, đề tài chỉ tập trung phân tích và làm
rõ các vấn đề sau:
- Phân tích thực trạng sản xuất, tiêu thụ sản phẩm cá thịt trong mô hình
lúa - cá địa bàn TP. Cần Thơ.
- Phân tích chuỗi giá trị của ngành hàng cá thịt trong mô hình lúa - cá địa
bàn TP. Cần Thơ. So sánh lợi ích của các tác nhân trong chuỗi ngành hàng cá
thịt trong mô hình lúa - cá địa bàn TP. Cần Thơ.
- Vì sự đa dạng loài của cá thịt, tác giả chọn cá chép (loài đƣợc nuôi
nhiều nhất) để xây dựng chuỗi giá trị. Cùng với giới hạn về không gian, phân
tích kinh tế các tác nhân tham gia chuỗi ngành hàng cá thịt ở phạm vi 2 huyện
là Cờ Đỏ và Thới Lai của TP. Cần Thơ.
- Trên những cơ sở đã phân tích, đề xuất các giải pháp nhằm góp phần
nâng cao hiệu quả sản xuất, phân phối sản phẩm cá thịt trong vùng.
3
CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Một số khái niệm chung
2.1.1.1 Các khái niệm liên quan đến nuôi trồng thủy sản
a) Nuôi trồng thủy sản
Theo tổ chức Lƣơng thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc (FAO – Food
and Agriculture Organization of the United Nations), nuôi trồng thủy sản
(NTTS) là một khái niệm dùng để chỉ tất cả các hình thức nuôi trồng động
thực vật thủy sinh ở các môi trƣờng nƣớc ngọt, mặn, lợ, bao gồm áp dụng các
kỹ thuật vào qui trình nuôi nhằm nâng cao năng suất thuộc sở hữu cá nhân hay
tập thể. Đây là một lĩnh vực rất rộng và là một ngành nghề đang phát triển
mạnh ở ĐBSCL sau cây lúa.
b) Hộ sản xuất
Hộ sản xuất giữ một vị trí quan trọng trong nền kinh tế nông nghiệp và
trong sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nƣớc. Để phù hợp với xu
thế phát triển chung, phù hợp với chủ trƣơng của Đảng và Nhà nƣớc, Ngân
hàng NN&PTNT ban hành Phụ lục số 1 kèm theo Quyết định 499A ngày
2/9/1993, quy định "Hộ sản xuất là đơn vị kinh tế tự chủ, trực tiếp hoạt động
kinh doanh, là chủ thể trong mọi quan hệ sản xuất kinh doanh và tự chịu trách
nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất của mình". Ngƣời chủ hộ thƣờng là cha
hoặc mẹ và các thành viên là các con trong gia đình đó.
c) Lao động
Lao động là nguồn lực cần thiết trong bất kỳ hoạt động kinh tế, xã hội.
Phạm vi tham gia của lao động vào trong các hoạt động sản xuất kinh doanh
nhiều hay ít tùy thuộc vào đặc điểm của từng ngành nghề cụ thể cũng nhƣ đòi
hỏi ngƣời lao động phải đáp ứng trình độ nhất định. Thực tế, chất lƣợng lao
động khác nhau thì sẽ tƣơng ứng với những khoảng thu nhập khác nhau; và
xuất hiện khái niệm nguồn nhân lực. Vì vậy, khoản thu nhập của ngƣời lao
động phải đƣợc bao gồm khoản thanh toán cho việc sử dụng lao động và
khoản thu nhập đối với nguồn nhân lực.
d) Đất đai
Đất đai đƣợc xem nhƣ là một trong ba nguồn lực sản xuất và là một
nguồn lực đầu vào không đồng nhất. Vị trí đặc điểm về địa lý của đất khác
4
nhau thì chất lƣợng đất sẽ khác nhau. Hơn nữa chất lƣợng đất cũng ảnh hƣởng
phần nào đến hiệu quả, năng suất của công nghệ đƣợc áp dụng trong sản xuất.
e) Vốn
Vốn đƣợc đo lƣờng bằng giá trị mà chúng sử dụng trong quá trình sản
xuất kinh doanh. Vì vậy, trong mỗi giai đoạn sản xuất kinh doanh sẽ xuất hiện
đến một số chi phí liên quan đến việc sử dụng vốn nhƣ chi phí khấu hao máy
móc thiết bị và các khoản chi phí thời kỳ cho việc sử dụng các nguồn lực nhƣ
lãi suất.
2.1.1.2 Mô hình luân canh lúa – cá
Hằng năm khi vụ hè thu chính vụ kết thúc, thì nƣớc lũ tràn về, nông dân
vùng bị ảnh hƣởng lũ của vùng ĐBSCL phải tạm ngƣng trồng lúa. Thời điểm
này, nguồn thu nhập chủ yếu của ngƣời dân vùng lũ nhờ vào việc khai thác
nguồn lợi thủy sản theo nƣớc lũ thƣợng nguồn đổ về. Tuy nhiên, những năm
gần đây, nguồn lợi thủy sản mùa lũ ngày càng sụt giảm, ngƣời dân vùng lũ
càng khó khăn hơn. Trong khi đó, việc khai thác tiềm năng từ nƣớc lũ để nuôi
trồng thuỷ sản còn hạn chế, lao động nhàn rỗi không có việc làm lớn, nguồn
thức ăn tự nhiên bị lãng phí.
Để tận dụng việc khai thác “lợi thế” vùng lũ, tại Việt Nam và đặc biệt ở
vùng ĐBSCL, mô hình lúa-cá, kể cả kết hợp và luân canh, đã đƣợc đầu tƣ
nghiên cứu, khai thác và áp dụng từ lâu, với các loài cá nuôi chủ yếu là chép,
rô phi, mè vinh, mè trắng, mè hoa, trôi, sặc rằn… Những ruộng xây dựng đƣợc
mô hình này cần có bờ bao và mƣơng quanh ruộng đảm bảo giữ nƣớc và
chống ngập trong mùa nƣớc lớn. Tùy theo loại cá mà có thể thả cá con sớm
trong ao, mƣơng trong thời kỳ lúa vụ hè thu và cho cá ăn cho đến khi thu
hoạch lúa hè thu thì đƣa nƣớc vào ngập dần dần rồi bung cá lên ruộng cho ăn
lúa chét, lúa rụng và các côn trùng, ốc, cua... Ngoài lợi ích về kinh tế, mô hình
canh tác lúa-cá còn giúp nông dân hạn chế việc sử dụng nông dƣợc và phân
bón so với mô hình lúa độc canh 2-3 vụ lúa/năm, từ đây góp phần bảo vệ các
loài tôm cá, hệ thủy sinh vật tự nhiên và sức khỏe của con ngƣời.
Thực tế cũng cho thấy, bên cạnh những lợi ích mang lại, mô hình cũng
còn những hạn chế nhƣ ruộng lúa bị thu hẹp do dành phần diện tích cho cá lên
ruộng. Do xẻ mƣơng nuôi cá nên khó khăn trong việc thu hoạch lúa. Khi kết
thúc mùa vụ, nông hộ phải tốn chí phí san lắp mặt bằng cho sản xuất lúa vụ
sau… Dân miền Tây Nam bộ thƣờng dùng từ cá trắng để chỉ chung cho các
loài cá thịt này. Chúng rất thích ăn những hạt lúa còn sót lại sau mùa vụ, hoặc
những hạt lúa còn lẫn trong các cây rơm nằm cạnh mép nƣớc. Tuy nhiên, cá
trắng mau chết và ƣơn sau khi đƣa lên khỏi mặt nƣớc nên không thể rộng lại
5
ăn từ từ nhƣ cá đen (lóc, rô, trê...) nên chúng khó chở đi xa. Thịt cá rất ngon,
ngọt béo, không ngậy nhƣng lại có nhiều xƣơng hom nên không thể phi lê nhƣ
một số loài cá da trơn (cá tra, cá basa…). Chính vì thế, đầu ra của sản phẩm cá
thịt thƣờng gặp nhiều khó khăn trong quá trình bảo quản, vận chuyển và chế
biến.
Tuy nhiên, với ƣu điểm của mô hình là sự hỗ trợ lẫn nhau tạo nên hệ sinh
thái khép kín, hạn chế sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, phân bón cho lúa và
giảm lƣợng thức ăn cho cá nhƣng lúa vẫn cho đảm bảo năng suất, cá phát triển
nhanh, qua đó tăng hiệu quả sản xuất trên một đơn vị diện tích, tạo thu nhập
thêm cho ngƣời dân trong mùa lũ. Đồng thời, sản phẩm tạo ra từ mô hình là
sản phẩm an toàn cho con ngƣời và môi trƣờng. Từ đây có thể nói, mô hình
mở ra triển vọng nâng cao thu nhập nông dân vùng lũ, cải thiện môi trƣờng
sinh thái nên cần đƣợc nhân rộng để cải thiện đời sống nông hộ, xóa đói giảm
nghèo. Mô hình canh tác lúa - cá có thể là một giải pháp phù hợp cho việc phát
triển nông nghiệp sinh thái đa dạng, bền vũng trên nền đất lúa ở khu vực nông
thôn, đặc biệt là các vùng chƣa có đê bao hoàn chỉnh, chịu ảnh hƣởng bởi
ngập lũ hằng năm.
2.1.2 Các khái niệm liên quan đến thị trƣờng
2.1.2.1 Tác nhân
Tác nhân là một tế bào sơ cấp với các hoạt động kinh tế, là trung tâm
hoạt động độc lập và tự quyết định hành vi của mình. Tác nhân là những hộ,
doanh nghiệp tham gia trong một ngành hàng thông qua hoạt động kinh tế của
họ. Một tác nhân có thể tham gia duy nhất một ngành hàng hoặc tham gia
nhiều ngành hàng trong nền kinh tế. Có thể phân loại tác nhân thành một số
nhóm tùy theo bản chất hoạt động chủ yếu của tác nhân trong ngành nhƣ sản
xuất, chế biến, tiêu thụ và dịch vụ và phân phối.
2.1.2.2 Marketing và các trung gian thị trường
a) Marketing
Theo Philip Kotler “Marketing là quá trình quản lý xã hội thông qua sự
sáng tạo của cá nhân và tập thể thay đổi sự tiêu thụ. Là tự do giao dịch trao đổi
sản phẩm và các giá trị khác, từ đó biết đƣợc nhu cầu xã hội”
Theo quan niệm mới “Marketing là thiết lập, duy trì, và củng cố các mối
quan hệ với khách hàng và các đối tác có liên quan để làm thỏa mãn mục tiêu
của các thành viên này”.
b) Các trung gian thị trường
6
- Khái niệm: Trung gian thị trƣờng là các thƣơng nhân và chủ cơ sở chế
biến chuyển sản phẩm từ nơi sản xuất tới nơi tiêu dùng. Bao gồm:
+ Ngƣời thu mua;
+ Ngƣời bán buôn;
+ Ngƣời bán lẻ;
+ Cơ sở chế biến, dịch vụ, tƣ vấn.
- Vai trò: các trung gian thị trƣờng có vai trò biến nông sản thành hàng
hóa đồng thời kết nối ngƣời sản xuất và ngƣời tiêu dùng để tăng thêm giá trị
và mở rộng thị trƣờng nông sản.
- Phân loại trung gian thị trƣờng:
+ Phân phối (thu gom, bán buôn, bán lẻ)
+ Lƣu thông sản phẩm (vận tải, kho bãi)
+ Dịch vụ marketing (nghiên cứu, quảng cáo, tƣ vấn)
+ Tài chính, tín dụng
2.1.2.3 Chi phí marketing, lợi nhuận và biên tế marketing
Marketing biên tế là khoảng cách giá cả giữa giá bán của ngƣời nông dân
và giá mua của ngƣời tiêu dùng. Marketing biên tế tồn tại bởi hai nguyên
nhân: Lợi nhuận và chi phí marketing.
Biên tế marketing = Giá bán trung bình – Giá mua trung bình
Tính toán chi phí marketing của từng thành viên tham gia trong kênh
phân phối. Chi phí marketing là toàn bộ phí tổn phải chi ra cho dịch vụ có liên
quan đến việc chuyển sản phẩm từ ngƣời bán đến ngƣời tiêu dùng.
So sánh chênh lệch giá mua vào bán ra (biên tế marketing) và chi phí
marketing để đánh giá hiệu quả về lợi nhuận kinh doanh. Lợi nhuận biên tế đo
lƣờng tỷ lệ của doanh thu sau khi trừ đi toàn bộ chi phí liên quan đến marketing.
Lợi nhuận biên = Biên tế marketing của mỗi loại hình kinh doanh – Chi
phí marketing của mỗi loại hình kinh doanh
Lợi nhuận biên
Tỷ suất lợi nhuận biên (%) =
x 100
Chi phí biên
7
2.1.2.4 Chuỗi giá trị
Chuỗi giá trị mô tả đến một loạt những hoạt động cần thiết để mang một
sản phẩm (hoặc một dịch vụ) từ lúc còn là khái niệm, thông qua các giai đoạn
sản xuất khác nhau đến ngƣời tiêu dùng cuối cùng và bỏ đi sau khi đã sử dụng.
Một chuỗi giá trị tồn tại khi tất cả những ngƣời tham gia trong chuỗi đều hoạt
động để tạo ra tối đa giá trị trong toàn chuỗi. Chuỗi giá trị theo nghĩa rộng là
một phức hợp những hoạt động do nhiều ngƣời tham gia khác nhau thực hiện
(ngƣời sản xuất sơ cấp, ngƣời chế biến, thƣơng nhân, ngƣời cung cấp dịch vụ
v.v…) để biến nguyên liệu thô thành thành phẩm đƣợc bán lẻ.
Cách tiếp cận nghiên cứu chuỗi giá trị hiện đang đƣợc nhiều tổ chức
quốc tế, phi chính phủ và các viện nghiên cứu, trƣờng đại học áp dụng khá
rộng rãi trong lĩnh vực nghiên cứu và phát triển nông nghiệp và nông thôn.
Một số lợi thế của cách tiếp cận phân tích chuỗi giá trị trong nông nghiệp là:
1) phù hợp làm cơ sở để thiết kế các hoạt động phù hợp cho dự án/chƣơng
trình; 2) tạo ra khả năng tiếp cận tổng hợp toàn ngành sản xuất; 3) có khả năng
cung cấp thông tin cho các tác nhân trong chuỗi giá trị, đặc biệt là cho ngƣời
sản xuất và các nhà quản lý; 4) gắn kết đƣợc các chính sách một cách đồng bộ
từsản xuất đến chế biến và thƣơng mại và 5) cho phép phân tích và thiết lập
chính sách tổng hợp.
Các phƣơng pháp phân tích chuỗi giá trị đƣợc chia làm hai nhóm cơ bản
là nhóm phân tích định tính và nhóm phân tích định lƣợng. Nhóm các phƣơng
pháp định tính thƣờng áp dụng là động não (brain-storming) , phỏng vấn
nhóm, phỏng vấn không chính thức, nghiên cứu tài liệu. Có rất nhiều công cụ
phân tích cụ thể đƣợc sử dụng tùy thuộc vào khả năng của ngƣời phân tích,
nhƣ sơ đồ hóa chuỗi giá trị; bản đồ trí tuệ; sơ đồ phân tích nguyên nhân – kết
quả; cây quyết định; sơ đồ ảnh hƣởng của các bên liên quan; sơ đồ đầu ra;
phân tích nhóm thẻ; xếp hạng; phân tích quyền lực của các bên liên quan; phân
tích thể chế; phân tích kịch bản; phân tích động lực; phân tích tầm nhìn; phân
tích thực địa; phân tích mạng xã hội,…
Các nhóm phƣơng pháp phân tích định lƣợng bao gồm khảo sát, phỏng
vấn chính thức, nghiên cứu tài liệu. Các công cụ phân tích cụ thể rất phong
phú, ví dụ nhƣ phân tích chi phí đầu tƣ; chi phí vận hành; chi phí cố định; chi
phí biến động; tổng thu nhập; thu nhập ròng; lợi nhuận ròng; điểm hòa vốn;
suất sinh lời; giá trị của hàng hóa trung gian; giá trị gia tăng; lãi gộp; khấu
hao; lợi nhuận ròng. Ngoài ra, cách phân tích ngành hàng còn yêu cầu lập lập
bảng cân đối tài chính của từng hoạt động trong chuỗi, sau đó hợp nhất các
bảng cân đối tài chính của chuỗi để tiến hành phân tích tài chính - phân tích
8
tác động sử dụng giá thị trƣờng và phân tích kinh tế - Phân tích tác động sử
dụng giá mờ.
Các công cụ phân tích của phép phân tích chuỗi bao gồm 3 nội dung: Lập
bản đồ, định lƣợng (những con số), phân tích kinh tế (chi phí và giá). Để lập
bản đồ về chuỗi giá trị ngành hàng, cần phân đoạn chuỗi giá trị theo các chức
năng nhƣ hình 2.1. Tƣơng ứng với mỗi phân đoạn là các nhà vận hành (các tác
nhân) trong chuỗi và cần xác định mối quan hệ của họ.
Nguồn: Phân tích chuỗi giá trị ngành hàng, 2011
Hình 2.1: Phân đoạn chuỗi giá trị
2.1.2.5 Kênh phân phối
a) Khái niệm kênh phân phối
Có rất nhiều khái niệm về kênh phân phối và tùy theo những góc độ
nghiên cứu khác nhau, ngƣời ta có thể đƣa ra những khái niệm khác nhau về
kênh phân phối. Xét ở tầm vĩ mô, kênh phân phối đƣợc coi là con đƣờng vận
động của hàng hóa và dịch vụ từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng. Dƣới góc độ
của ngƣời tiêu dùng, kênh phân phối là tập hợp những trung gian nên họ phải
mua sản phẩm với giá cao hơn giá của ngƣời sản xuất. Còn đối với ngƣời sản
xuất, ngƣời muốn tổ chức hệ thống kênh phân phối là sự tổ chức các quan hệ
bên ngoài (chuyển quyền sở hữu, đàm phán…), nhằm thực hiện hoạt động
phân phối sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp theo cách thức, chính sách của
doanh nghiệp đặt ra. Xét ở góc độ quản lý, kênh phân phối đƣợc xem nhƣ là
một lĩnh vực quyết định. Trong marketing, kênh phân phối đƣợc coi là “một
sự tổ chức các tiếp xúc bên ngoài để quản lý các hoạt động nhằm đạt đƣợc các
mục tiêu phân phối của nó”. Điều này cho chúng ta thấy tầm quan trọng của
“quan hệ bên ngoài”, “sự tổ chức kênh”, “các hoạt động phân phối”.
Kênh phân phối là tuyến đƣờng giúp nhà sản xuất đƣa sản phẩm của họ
đến tay ngƣời tiêu dùng hay ngƣời sử dụng công nghiệp một cách hiệu quả.
Một kênh phân phối đầy đủ bao gồm các đối tƣợng sau:
9
+ Nhà sản xuất;
+ Thành viên trung gian tham gia phân phối;
+ Ngƣời tiêu dùng.
Hệ thống kênh phân phối gồm có:
+ Ngƣời cung cấp và ngƣời tiêu dùng cuối cùng;
+ Hệ thống các thành viên trung gian phân phối;
+ Cơ sở vật chất, phƣơng tiện vận chuyển và tồn trữ;
+ Hệ thống thông tin thị trƣờng và các dịch vụ của hoạt động mua bán.
b) Cấu trúc kênh phân phối
Hệ thống kênh phân phối rất đa dạng và có cấu trúc rất khác nhau: trực
tiếp, gián tiếp, kênh dài, kênh ngắn. Cấu trúc kênh phân phối đƣợc xác định
dựa trên thực hiện các chức năng marketing khác nhau (địa bàn phân phối
rộng hay hẹp, thời gian ngắn hay dài, dạng nông phẩm hay hỏng không).
Nhu cầu khách hàng ngày càng phức tạp, cần thiết kế cấu trúc kênh phân
phối thích ứng để cung cấp dịch vụ hoàn hảo hơn. Hệ thống phân phối sản
phẩm hay dịch vụ từ nhà sản xuất đến ngƣời tiêu thụ có thể là trực tiếp, gián
tiếp, có thể đi qua các kênh dài hay ngắn nhƣ sau:
Nguồn: Marketing ứng dụng, 2007
Hình 2.2: Sơ đồ kênh phân phối từ sản xuất đến khi tiêu thụ sản phẩm
10
2.1.3 Các khái niệm cơ bản trong kinh tế
2.1.3.1 Chi phí
Chi phí là tất cả các khoản mục bỏ ra cho hoạt động sản xuất nuôi cá thịt
để đạt đƣợc mục đích chăn nuôi là từ sản phẩm đầu vào ban đầu thông qua các
khoản chi phí đó sẽ mang lại kết quả cuối cùng là sản phẩm đầu ra.
Chi phí sản xuất là số tiền mà một cơ sở hay doanh nghiệp phải chi ra để
mua các yếu tố đầu vào cần thiết cho quá trình xuất kinh doanh hàng hóa
nhằm mục đích thu đƣợc lợi nhuận. Trong nền kinh tế hàng hóa bất cứ một
doanh nghiệp nào cũng phải quan tâm đến chi phí sản xuất. Việc giảm chi phí
sản xuất đồng nghĩa với việc tăng lợi nhuận.
Tổng hợp chi phí nuôi cá thịt từ mô hình luân canh lúa – cá bao gồm:
- Biến phí: hay chi phí biến đổi bao gồm nhiều khoản chi phí phát sinh
trong mỗi vụ lúa cá.
+ Chi phí con giống: mỗi hộ nuôi có lƣợng cá giống thả trên 1ha khác
nhau và tùy nguồn cung cấp giống mà có giá cá giống/kg, số lƣợng con
giống/kg khác nhau. Chi phí con giống là toàn bộ chi phí phát sinh trong mua
con giống về thả nuôi bao gồm cả phần hao hụt.
Lƣợng thả (kg) x Giá cá giống (đồng/kg)
CPCG/ha =
Diện tích nuôi cá (ha)
+ Chi phí thức ăn: thức ăn công nghiệp viên, thức ăn từ gia đình, cám
mua, cám từ gia đình, ốc, lúa chét,…
Số lƣợng (kg) x giá thức ăn (đồng/kg)
CPTA/ha =
Diện tích nuôi cá (ha)
+ Chi phí thuốc thú y: là toàn bộ số tiền phải trả liên quan đến thuốc thu
y, chăm sóc chữa bệnh cá nhƣ dây thuốc cá, thuốc trị bệnh,…
Số lƣợng (kg) x đơn giá (đồng/kg)
CPTY/ha =
Diện tích nuôi cá (ha)
11
+ Chi phí xử lý ao nuôi: gồm hóa chất xử lý ao trong quá trình nuôi chủ
yếu là vôi bột, muối hạ phèn,…
Số lƣợng (kg) x đơn giá (đồng/kg)
CPXL/ha =
Diện tích nuôi cá (ha)
+ Chi phí bơm nƣớc: thuê máy bơm hoặc bơm máy nhà (tốn tiền dầu)
Số lƣợng (lít) x giá thức ăn (đồng/lít)
CPBN/ha =
Diện tích nuôi cá (ha)
+ Chi phí lao động thuê: gồm công lao động thả cá, chăm sóc, thu hoạch,
bán cá
LĐ thuê x giá LĐ/ngày
CPLĐ/ha =
Diện tích nuôi cá (ha)
+ Chi phí mƣớn lƣới: là chi phí thuê mƣớn lƣới kéo cá khi thu hoạch
Số ngày thuê lƣới x giá thuê/ngày
CPTL/ha =
Diện tích nuôi cá (ha)
- Định phí: Chi phí cố định đƣợc khấu hao theo năm hay vụ (vì mỗi năm
chỉ có 1 vụ cá ruộng), bao gồm chi phí cải tạo ao, chi phí lƣới bao, chi phí thuê
ao. Ở nghiên cứu này, chi phí vốn vay không đƣợc tính vào vì hầu hết các hộ
không có vay vốn, do mô hình có chi phí đầu tƣ ban đầu thấp.
+ Chi phí cải tạo ao: thuê máy cải tạo ao hoặc thuê lao động vét tay
LĐ thuê x giá LĐ/ngày
CPCT =
Số năm/lần cải tạo
+ Chi phí lƣới bao: gồm chi phí lƣới và cây để đăng lƣới trên ruộng,
công lao động đăng lƣới
12
Số lƣợng(mét hoặc cây) x giá+(LĐ nhà+LĐ thuê) x giá LĐ/ngày
CPLB =
Số năm sử dụng
+ Chi phí thuê ao: CPT (đồng/vụ)
- Chi phí lao động gia đình: gồm công lao động của gia đình trong cải tạo
ao mƣơng, công đăng lƣới cắm cây, thả cá, chăm sóc, thu hoạch, bán cá. Giá
lao động đƣợc tính theo giá của lao động ở địa phƣơng.
LĐ nhà x giá LĐ/ngày
CPGĐ/ha =
Diện tích nuôi cá (ha)
2.1.3.2 Doanh thu
Doanh thu của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền sẽ thu đƣợc do tiêu thụ
sản phẩm, cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác của
doanh nghiệp. Trong kinh tế học, doanh thu thƣờng đƣợc xác định bằng giá
bán nhân với sản lƣợng.
Nói cách khác, doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế thu đƣợc trong
một thời kỳ nhất định phát sinh từ các hoạt động sản xuất. Ở đây, doanh thu là
số tiền mà các chủ thể là nông hộ nuôi cá thịt thu đƣợc khi tiêu thụ sản phẩm.
Doanh thu (tổng giá trị sản lƣợng thu hoạch trong năm) đƣợc tính bằng sản
lƣợng nhân với đơn giá sản phẩm. Tùy theo nội dung phân tích, từng bộ phận
của sản phẩm mà giá bán đƣợc tính theo giá thị trƣờng, giá tự sản xuất …
Doanh Thu = Đơn giá * Số lƣợng
2.1.3.3 Lợi nhuận
Trong kinh tế học, lợi nhuận là phần tài sản mà nhà đầu tƣ nhận thêm
nhờ đầu tƣ sau khi đã trừ đi các chi phí liên quan đến đầu tƣ đó; là phần chênh
lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí.
Trong kế toán, lợi nhuận là phần chênh lệch giữa giá bán và chi phí sản
xuất. Sự khác nhau giữa định nghĩa ở hai lĩnh vực là quan niệm về chi phí.
Trong kế toán, ngƣời ta chỉ quan tâm đến các chi phí bằng tiền, mà không kể
chi phí cơ hội nhƣ trong kinh tế học.
Ở đây, lợi nhuận hay hiệu quả sản xuất chăn nuôi của các nông hộ là chỉ
tiêu tổng hợp từ chi phí sản xuất chăn nuôi bỏ ra và doanh thu từ hoạt động
tiêu thụ sản phẩm mang lại. Chỉ tiêu lợi nhuận đƣợc tính nhƣ sau:
13