Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện giồng riềng tỉnh kiên giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 85 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CAO THỊ HÀ MY

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH HUYỆN GIỒNG RIỀNG TỈNH KIÊN GIANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kinh doanh quốc tế
Mã số ngành: 52340120

Cần Thơ 12/2014

i


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CAO THỊ HÀ MY
MSSV/HV: 4117258

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH HUYỆN GIỒNG RIỀNG –
TỈNH KIÊN GIANG


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: KINH DOANH QUỐC TẾ
Mã số ngành: 52340120

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
TRƯƠNG KHÁNH VĨNH XUYÊN

Cần Thơ 12/2014

ii


LỜI CẢM TẠ

Kết thúc khóa học là khép lại những tháng ngày miệt mài trên giảng
đường đại học. Ở nơi ấy có biết bao kỷ niệm khó qn về hình ảnh ngôi
trường quen thuộc, thầy cô, bè bạn… Tất cả sẽ đọng lại trong em thành một
hồi ức tốt đẹp nhất.
Nhân đây em xin chân thành cám ơn quý Thầy Cô trường Đại học Cần
Thơ, đặc biệt là Thầy Cô khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh đã không quản
khó khăn vất vả trang bị cho chúng em một kiến thức thật hữu ích.
Lịng biết ơn vơ hạn xin gửi đến Cô Trương Khánh Vĩnh Xuyên, tuy bận
nhiều công việc nhưng Cơ đã trực tiếp tận tình hướng dẫn em hồn thành Luận
văn tốt nghiệp.
Bên cạnh đó em cũng xin chân thành cảm ơn tất cả Cô Chú, Anh Chị
đang làm việc tại NHNo & PTNT chi nhánh Huyện Giồng Riềng đã hướng
dẫn giúp đỡ em trong quá trình thực tập để hồn thành đề tài tốt nghiệp của
mình.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng cho bản thân nhưng do thời gian có hạn và
hiểu biết thực tế của em cịn hạn chế nên Luận văn tốt nghiệp khơng tránh

khỏi những thiếu sót. Rất mong Thầy Cơ góp ý để luận văn được hồn thiện
hơn.
Em xin kính chúc Thầy Cô, các Cô Chú, Anh Chị trong ngân hàng luôn
dồi dào sức khỏe, công tác tốt.
Xin chân thành cám ơn!

Cần Thơ, ngày… tháng… năm 2014
Sinh viên thực hiện

Cao Thị Hà My

iii


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hồn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tơi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày… tháng… năm 2014
Sinh viên thực hiện

Cao Thị Hà My

iv


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

...............................................................................................................

...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................

Giồng Riềng, ngày… tháng… năm 2014
GIÁM ĐỐC

v



NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN









Họ và tên người nhận xét: ................................................. Học vị: ..................
Chuyên ngành: .................................................................................................
Nhiệm vụ trong Hội đồng: Cán bộ hướng dẫn
Cơ quan công tác: ............................................................................................
Tên sinh viên: ................................................................... MSSV: ..................
Lớp: ................................................................................................................
Tên đề tài: .......................................................................................................
Cơ sở đào tạo: .................................................................................................
NỘI DUNG NHẬN XÉT

1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
2. Hình thức trình bày:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
5. Nội dung và kết quả đạt được (Theo mục tiêu nghiên cứu)
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
6. Các nhận xét khác:
…………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………
7. Kết luận (Ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và
các yêu cầu chỉnh sửa,…):
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2014
NGƯỜI NHẬN XÉT

vi


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN











Họ và tên người nhận xét: ................................................. Học vị: ..................
Họ và tên người nhận xét: ................................................. Học vị: ..................
Chuyên ngành: .................................................................................................
Nhiệm vụ trong Hội đồng: Cán bộ phản biện
Cơ quan công tác: ............................................................................................
Tên sinh viên: ................................................................... MSSV: ..................
Lớp: ................................................................................................................
Tên đề tài: .......................................................................................................
Cơ sở đào tạo: .................................................................................................
NỘI DUNG NHẬN XÉT

1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
2. Hình thức trình bày:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
5. Nội dung và kết quả đạt được (Theo mục tiêu nghiên cứu)
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
6. Các nhận xét khác:
…………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………

7. Kết luận (Ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và
các yêu cầu chỉnh sửa,…)
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2014
NGƯỜI NHẬN XÉT

vii


MỤC LỤC

Trang

CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ............................. Error! Bookmark not defined.
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ............................ Error! Bookmark not defined.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ...................................................................... 1
1.2.1 Mục tiêu chung ....................................................................................... 1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ....................................................................................... 1
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ....................... Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . Error!
Bookmark not defined.
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN .................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.1 Một số vấn đề chung về phân tích hoạt động kinh doanh ............... Error!
Bookmark not defined.
2.1.2 Các nghiệp vụ cơ bản của Ngân hàng ..................................................... 3
2.1.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
....................................................................... Error! Bookmark not defined.
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............. Error! Bookmark not defined.
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu................. Error! Bookmark not defined.

2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 10
CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NHNo & PTNT HUYỆN
GIỒNG RIỀNG, TỈNH KIÊN GIANG........... Error! Bookmark not defined.
3.1 SƠ LƯỢC TÌNH HÌNH, ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ XÃ HỘI HUYỆN
GIỒNG RIỀNG TỈNH KIÊN GIANG............ Error! Bookmark not defined.
3.1.1 Vị trí địa lý ............................................ Error! Bookmark not defined.
3.1.2 Dân số ................................................... Error! Bookmark not defined.
3.1.3 Điều kiện kinh tế xã hội huyện Giồng Riềng ........................................ 12
3.2 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN NHNo & PTNT
HUYỆN GIỒNG RIỀNG .............................................................................. 12
viii


3.2.1 Khái quát về NHNo & PTNT ............................................................... 12
3.2.2 NHNo & PTNT chi nhánh huyện Giồng Riềng ..... Error! Bookmark not
defined.
3.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC ............................................................................... 13
3.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức ............................................................................ 13
3.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận . Error! Bookmark not defined.
3.4 CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA NHNo & PTNT HUYỆN GIỒNG
RIỀNG .......................................................................................................... 15
3.4.1 Huy động vốn ....................................................................................... 15
3.4.2 Cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn .... Error! Bookmark not defined.
3.4.3 Hướng dẫn khách hàng .......................... Error! Bookmark not defined.
3.4.4 Kinh doanh các nghiệp vụ ngoại hối ...... Error! Bookmark not defined.
3.4.5 Kinh doanh dịch vụ ............................... Error! Bookmark not defined.
3.4.6 Thực hiện hạch toán .............................. Error! Bookmark not defined.
3.4.7 Thực hiện kiểm tra ................................ Error! Bookmark not defined.
3.4.8 Tổ chức ................................................. Error! Bookmark not defined.
3.4.9 Chấp hành ............................................. Error! Bookmark not defined.

3.5 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUA 3 NĂM (2011-2013) VÀ
6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014 ......................................................................... 16
CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
NHNo & PTNT HUYỆN GIỒNG RIỀNG TỈNH KIÊN GIANG .................. 20
4.1 THỰC TRẠNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG QUA 3 NĂM 2011-2013 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014 .............. 20
4.1.1 Phân tích tình hình doanh thu (thu nhập) của ngân hàng ....................... 20
4.1.2 Chi phí ................................................................................................. 47
4.1.3 Lợi nhuận ............................................................................................. 53
4.2 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG QUA 3 NĂM 2011-2013 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014 .............. 56
4.2.1 Lợi nhuận ròng/ Tổng tài sản (ROA) .................................................... 58
4.2.2 Lợi nhuận ròng/ Thu nhập .................................................................... 58
4.2.3 Tổng chi phí/ Thu nhập ........................................................................ 58

ix


4.2.4 Thu nhập lãi/ Chi phí lãi ....................................................................... 58
4.3 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA NGÂN HÀNG ...................................................................... 59
4.3.1 Nhân tố bên trong ................................................................................. 59
4.3.2 Nhân tố bên ngoài ................................................................................ 60
CHƯƠNG 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH ............................................................................................. 62
5.1 TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN ............................................................ 62
5.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA NHNo & PTNT HUYỆN GIỒNG RIỀNG TỈNH KIÊN GIANG ......... 62
5.2.1 Giải pháp về tăng doanh thu ................................................................. 62
5.2.2 Giải pháp về giảm chi phí ..................................................................... 65

CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................. 67
6.1 KẾT LUẬN............................................................................................. 67
6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................ 68
6.2.1 Kiến nghị đối với NHNo & PTNT chi nhánh huyện Giồng Riềng ........ 68
6.2.2 Kiến nghị đối với NHNo & PTNT tỉnh Kiên Giang .............................. 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 70

x


DANH SÁCH BẢNG

Trang

Bảng 3.1: Tổng quan kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua 3 năm
(2011-2013) và 6 tháng đầu năm 2014 .......................................................... 18
Bảng 4.1: Tình hình thu nhập của ngân hàng qua ba năm (2011-2013) và 6
tháng đầu năm 2014 ...................................................................................... 21
Bảng 4.2: Bảng tỷ trọng các khoản thu nhập của ngân hàng qua ba năm (20112013) và 6 tháng đầu năm 2014 ..................................................................... 23
Bảng 4.3: Doanh số thu lãi cho vay theo thời hạn qua ba năm (2011-2013) và
6 tháng đầu năm 2014 ................................................................................... 25
Bảng 4.4: Tình hình huy động vốn của ngân hàng qua ba năm (2011-2013) và
6 tháng đầu năm 2014 ................................................................................... 27
Bảng 4.5: Tình hình cho vay, thu nợ, dư nợ, nợ xấu của ngân hàng qua ba năm
(2011-2013) và 6 tháng đầu năm 2014 .......................................................... 31
Bảng 4.6: Doanh số cho vay theo thời hạn qua ba năm (2011-2013) và 6 tháng
đầu năm 2014 ................................................................................................ 34
Bảng 4.7: Doanh số thu nợ theo thời hạn qua ba năm (2011-2013) và 6 tháng
đầu năm 2014 ................................................................................................ 38
Bảng 4.8: Tình hình dư nợ theo thời hạn qua ba năm (2011-2013) và 6 tháng

đầu năm 2014 ................................................................................................ 41
Bảng 4.9: Tình hình nợ xấu theo thời hạn qua ba năm (2011-2013) và 6 tháng
đầu năm 2014 ................................................................................................ 44
Bảng 4.10: Tình hình chi phí của ngân hàng qua ba năm (2011-2013) và 6
tháng đầu năm 2014 ...................................................................................... 48
Bảng 4.11: Tình hình lợi nhuận của ngân hàng qua ba năm (2011-2013) và 6
tháng đầu năm 2014 ...................................................................................... 54
Bảng 4.12: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh .................. 57

xi


DANH SÁCH HÌNH

Trang
Hình 3.1 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng........................................................ 14
Hình 3.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua ba năm (20112013) và 6 tháng đầu năm 2014 ..................................................................... 19
Hình 4.1 Tình hình thu nhập của ngân hàng qua ba năm (2011-2013) và 6
tháng đầu năm 2014 ...................................................................................... 22
Hình 4.2 Tình hình thu lãi cho vay theo thời hạn của ngân hàng qua ba năm
(2011-2013) và 6 tháng đầu năm 2014 .......................................................... 26
Hình 4.3 Tình hình huy động vốn của ngân hàng qua ba năm (2011-2013) và 6
tháng đầu năm 2014 ...................................................................................... 28
Hình 4.4 Tình hình cho vay, thu nợ, dư nợ, nợ xấu của ngân hàng qua ba năm
(2011-2013) và 6 tháng đầu năm 2014 .......................................................... 32
Hình 4.5 Doanh số cho vay qua ba năm (2011-2013) và 6 tháng đầu năm 2014
...................................................................................................................... 33
Hình 4.6 Doanh số cho vay theo thời hạn qua ba năm (2011-2013) và 6 tháng
đầu năm 2014 ................................................................................................ 36
Hình 4.7 Doanh số thu nợ qua ba năm (2011-2013) và 6 tháng đầu năm 2014 ..

...................................................................................................................... 37
Hình 4.8 Doanh số thu nợ theo thời hạn qua ba năm (2011-2013) và 6 tháng
đầu năm 2014 ................................................................................................ 39
Hình 4.9 Tình hình dư nợ qua ba năm (2011-2013) và 6 tháng đầu năm 2014 ...
...................................................................................................................... 40
Hình 4.10 Tình hình dư nợ theo thời hạn qua ba năm (2011-2013) và 6 tháng
đầu năm 2014 ................................................................................................ 42
Hình 4.11 Tình hình nợ xấu qua ba năm (2011-2013) và 6 tháng đầu năm 2014
...................................................................................................................... 43

xii


Hình 4.12 Tình hình nợ xấu theo thời hạn qua ba năm (2011-2013) và 6 tháng
đầu năm 2014 ................................................................................................ 45
Hình 4.13 Tình hình chi phí của ngân hàng qua ba năm (2011-2013) và 6
tháng đầu năm 2014 ...................................................................................... 49
Hình 4.14 Cơ cấu chi phí của ngân hàng qua ba năm (2011-2013) và 6 tháng
đầu năm 2014 ................................................................................................ 53
Hình 4.15 Tình hình lợi nhuận trước thuế của ngân hàng qua ba năm (20112013) và 6 tháng đầu năm 2014 ..................................................................... 55
Hình 4.16 Tình hình lợi nhuận sau thuế của ngân hàng qua ba năm (20112013) và 6 tháng đầu năm 2014 ..................................................................... 56

xiii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

NHNo & PTNT

: Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nơng Thơn


Đvt

: Đơn vị tính

xiv


xv


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Với xu thế hội nhập và cạnh tranh như hiện nay, ngân hàng đã đóng vai
trị quan trọng trong việc cung ứng vốn tín dụng cho các ngành nghề trong
nước nhằm đáp ứng nhu cầu kinh tế xã hội ngày càng cao. Để có nguồn vốn
đáp ứng cho nhu cầu ngày càng phát triển, các tổ chức tín dụng cần hoạt động
kinh doanh có hiệu quả, đồng thời cũng phải đạt được mục tiêu kinh tế cho
bản thân các tổ chức tín dụng đó. Như vậy hiệu quả kinh doanh của các tổ
chức tín dụng khơng chỉ đơn thuần là hiệu quả về kinh tế mà còn là hiệu quả
về mặt xã hội, khuyến khích đầu tư phát triển kinh tế vùng và đất nước. Cùng
với tiến trình phát triển kinh tế, sự cạnh tranh giữa các ngân hàng cũng ngày
càng sôi nổi hơn. Vì vậy, các nhà quản lý cần có phương hướng và biện pháp
để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, đồng thời hạn chế rủi ro trong quá
trình kinh doanh. Cũng như các ngân hàng khác, Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn (NHNo & PTNT) huyện Giồng Riềng cũng cần phân tích
hiệu quả hoạt động kinh doanh nhằm giúp doanh nghiệp, các hộ kinh doanh tự
đánh giá mình về thế mạnh, thế yếu để củng cố, phát huy, khắc phục, cải tiến
quản lý. Kết quả phân tích là cơ sở để đưa ra những quyết định quản trị đúng

đắn, giúp dự báo, đề phòng và hạn chế rủi ro bất định.
Kết quả kinh doanh là mục tiêu của mọi hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp trong từng thời kỳ kinh doanh hồn thành hay khơng hồn thành kế
hoạch đều phải xem xét đánh giá, phân tích nhằm tìm ra các nguyên nhân ảnh
hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Phân
tích kết quả kinh doanh giúp nhà lãnh đạo có được các thông tin cần thiết để ra
những quyết định sửa chữa điều chỉnh kịp thời nhằm đạt mục tiêu mong muốn
trong quá trình điều hành các quá trình sản xuất kinh doanh. Vì vậy em chọn
đề tài “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên
Giang”.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm (2011-2013) và 6
tháng đầu năm 2014 để từ đó có những đề xuất, giải pháp giúp cho hoạt động
kinh doanh của ngân hàng ngày càng tốt và có hiệu quả hơn.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
1


- Phân tích thực trạng kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
- Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh và các nhân tố ảnh hưởng đến
kết quả.
- Đề ra các giải pháp giúp cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng ngày
càng có hiệu quả hơn.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Về không gian: luận văn được thực hiện trên số liệu tại chi nhánh NHNo &
PTNT huyện Giồng Riềng.
- Về thời gian: thu thập và xử lý số liệu trong 3 năm (2011-2013) và 6 tháng
đầu năm 2014, thời gian thực hiện đề tài từ 11/08/2014.

- Đối tượng nghiên cứu: kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh huyện Giồng Riềng trong 3 năm
(2011 – 2013) và 6 tháng đầu năm 2014.

2


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Một số vấn đề chung về phân tích hoạt động kinh doanh
2.1.1.1 Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh là đi sâu nghiên cứu quá trình và kết quả
hoạt động kinh doanh theo yêu cầu của quản lý kinh doanh, căn cứ vào các tài
liệu hạch tốn và các thơng tin kinh tế khác, bằng những phương pháp nghiên
cứu thích hợp, phân giải mối quan hệ giữa các hiện tượng kinh tế nhằm làm rõ
chất lượng của hoạt động kinh doanh, nguồn tiềm năng cần được khai thác,
trên cơ sở đó đề ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho
doanh nghiệp.
2.1.1.2 Đối tượng phân tích hoạt động kinh doanh
Đối tượng phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình và kết quả hoạt
động kinh doanh với sự tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến q trình và
kết quả đó, được biểu hiện thơng qua các chỉ tiêu kinh tế.
2.1.1.3 Mục tiêu của phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích kết quả kinh doanh là một cơng tác có tầm quan trọng đặc biệt
giúp cho các nhà quản lý đánh giá hoạt động ngân hàng, xây dựng các mục
tiêu và tìm biện pháp nâng cao hơn nữa hiệu quả hoạt động. Phân tích kết quả
nhằm:
- Làm rõ thực trạng hoạt động ngân hàng, những nhân tố tác động tới
thực trạng đó, so sánh với các tổ chức tín dụng khác nhằm thúc đẩy cạnh

tranh.
- Làm rõ mục tiêu kết quả mà ngân hàng cần đạt đến.
- Chuẩn đoán các nguyên nhân gây ra hoạt động kém hiệu quả để cải tiến
và thay đổi.
- Tính tốn, dự trù các yếu tố hình thành nên các kết quả, từ đó quyết
định phương hướng hoạt động cụ thể.
2.1.2 Các nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng
2.1.2.1 Nghiệp vụ huy động vốn
Để đáp ứng nhu cầu về vốn cho sự phát triển của nền kinh tế thì việc tạo
lập vốn là vấn đề rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng.

3


Trong đó vốn tự có tham gia vào nguồn vốn cho vay chỉ chiếm tỉ lệ nhỏ, mà
nguồn vốn chủ yếu để cấp tín dụng vào nền kinh tế là nguồn vốn huy động,
chiếm tỉ lệ lớn trong tổng nguồn vốn. Việc huy động được nhiều vốn vừa đem
lại lợi nhuận, vừa mở rộng hoạt động của ngân hàng.
a) Tiền gửi của các tổ chức kinh tế
Đây là số tiền tạm thời nhàn rỗi phát sinh trong quá trình sản xuất kinh
doanh của họ được gửi tại ngân hàng. Nó bao gồm một bộ phận vốn tiền tạm
thời được giải phóng khỏi q trình ln chuyển vốn nhưng chưa có nhu cầu
sử dụng hoặc sử dụng cho các mục tiêu định sẵn vào một thời điểm nhất định
như: quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự trữ tài chính, quỹ khen thưởng phúc lợi.
Các tổ chức kinh tế thường gửi tiền vào ngân hàng dưới các hình thức
sau:
- Tiền gửi khơng kỳ hạn:
+ Tiền gửi không kỳ hạn là loại tiền gửi mà khi gửi vào khách hàng gửi
tiền có thể rút ra bất cứ lúc nào mà không cần phải báo trước cho ngân hàng và
ngân hàng phải thõa mãn yêu cầu đó của khách hàng.

+ Khi gửi tiền, khách hàng được hưởng lãi suất, góp phần tăng lợi nhuận
cho khách hàng nhưng khi có nhu cầu sử dụng thì họ lại chủ động rút ra. Mặt
khác khách hàng còn được phép sử dụng tiền gửi để phục vụ cho việc thanh
tốn khơng dùng tiền mặt qua ngân hàng.
+ Tiền gửi không kỳ hạn là nguồn vốn không ổn định, khách hàng có thể
gửi vào và rút ra bất kỳ lúc nào song giữa việc gửi tiền và rút tiền có sự chênh
lệch về thời gian và số lượng nên các loại tài khoản này ln có số dư, ngân
hàng có thể huy động số dư đó làm nguồn vốn tín dụng cho vay.
- Tiền gửi có kỳ hạn:
+ Tiền gửi có kỳ hạn là loại tiền gửi mà khi khách hàng gửi vào có sự
thỏa thuận về thời gian rút ra giữa ngân hàng và khách hàng.
+ Về nguyên tắc, người gửi tiền chỉ có thể rút tiền ra theo thời hạn đã
thỏa thuận. Tuy nhiên, trên thực tế do yếu tố cạnh tranh, để thu hút tiền gửi
các ngân hàng thường cho phép khách hàng được rút tiền trước thời hạn nhưng
không được hưởng lãi suất, hoặc chỉ được hưởng một mức lãi suất thấp hơn
hoặc phải chịu một mức phí đối với khoản tiền gửi tiết kiệm rút trước thời hạn
theo quy định của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm (theo Quyết định
1160/2004/QĐ-NHNN ngày 13 tháng 9 năm 2004).

4


+ Tiền gửi có kỳ hạn là nguồn vốn mang tính ổn định. Ngân hàng có thể
sử dụng loại tiền này một cách chủ động làm nguồn vốn kinh doanh. Vì vậy,
để khuyến khích khách hàng gửi tiền, ngân hàng thường đưa ra nhiều loại kỳ
hạn khác nhau như: 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng… với mức lãi suất tương ứng
theo nguyên tắc kỳ hạn càng dài thì lãi suất càng cao.
b) Tiền gửi của dân cư
- Tiền gửi của dân cư là một bộ phận thu nhập bằng tiền của dân cư gửi
tại ngân hàng.

- Tiền gửi dân cư gồm tiền gửi tiết kiệm: là khoản tiền của cá nhân được
gửi vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm, được xác nhận trên thẻ tiết kiệm, được
hưởng lãi theo quy định của tổ chức nhận gửi tiền gửi tiết kiệm và được bảo
hiểm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi.
- Đây là hình thức huy động truyền thống của ngân hàng. Trong hình
thức huy động này, người gửi tiền được cấp một thẻ tiết kiệm. Thẻ này được
coi như giấy chứng nhận có tiền gửi vào quỹ tiết kiệm của ngân hàng. Tiền gửi
tiết kiệm của dân cư cũng được chia thành hai loại : tiền gửi có kỳ hạn và tiền
gửi khơng kỳ hạn.
- Thẻ tiết kiệm được xem là một chứng từ đảm bảo tiền gửi. Vì vậy,
người gửi có thẻ tiết kiệm cũng có thể mang thẻ này đến ngân hàng để cầm cố
hoặc xin chiết khấu để vay tiền.
c) Vốn huy động thơng qua các chứng từ có giá
- Giấy tờ có giá là chứng nhận của tổ chức tín dụng phát hành để huy
động vốn, trong đó xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền trong một thời
gian nhất định, điều kiện trả lãi và các điều khoản cam kết khác giữa tổ chức
tín dụng và người mua.
- Đây là việc ngân hàng phát hành các chứng từ như kỳ phiếu ngân hàng
có mục đích, trái phiếu ngân hàng và chứng chỉ tiền gửi để huy động vốn ngắn
hạn và dài hạn vào ngân hàng.
- Việc phát hành các chứng từ có giá để huy động vốn chỉ được thực hiện
sau khi đã tiến hành lên cân đối toàn hệ thống ngân hàng giữa nguồn vốn và sử
dụng vốn. Khi khả năng nguồn vốn của tồn hệ thống khơng đáp ứng đủ nhu
cầu sử dụng vốn của cả hệ thống, nếu được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
chấp nhận thì ngân hàng mới được phép phát hành các chứng từ có giá để huy
động vốn.
d) Các nguyên tắc quản lý tiền gửi của khách hàng

5



- Ngân hàng phải đảm bảo thanh toán kịp thời cho khách hàng. Theo đó
ngân hàng chỉ được sử dụng một tỷ lệ phần trăm tiền gửi nhất định để cho vay,
số còn lại làm quỹ dự trữ đảm bảo thanh toán cho khách hàng.
- Ngân hàng chỉ được thực hiện các khoản giao dịch trên tài khoản của
khách hàng khi có lệnh của chủ tài khoản hoặc có sự ủy nhiệm của chủ tài
khoản. Ngoại trừ trường hợp khách hàng vi phạm luật chi trả và theo quy định
của cơ quan có thẩm quyền về thực hiện các nghiệp vụ thanh tốn thì khi đó
ngân hàng mới có quyền tự động trích các tài khoản tiền gửi của khách hàng
để thực hiện các khoản thanh tốn có liên quan.
- Ngân hàng phải đảm bảo an tồn và bí mật cho chủ tài khoản.
- Ngân hàng phải có trách nhiệm kiểm soát các giấy tờ thanh toán của
khách hàng, các chứng từ thanh toán phải được lập theo đúng quy định. Ngân
hàng phải kiểm tra con dấu và chữ ký của khách hàng, nếu khơng phù hợp thì
Ngân hàng có thể từ chối thanh tốn.
- Khi có các nghiệp vụ liên quan đến tài khoản của khách hàng thì ngân
hàng phải kịp thời gửi giấy báo đó cho khách hàng. Cuối tháng, ngân hàng
phải gửi bản sao tài khoản hoặc giấy báo số dư cho khách hàng.
2.1.2.2 Nghiệp vụ tín dụng
a) Khái niệm tín dụng
Tín dụng là quan hệ kinh tế được biển hiện dưới hình thái tiền tệ hay
hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau
một thời gian nhất định.
b) Bản chất tín dụng
- Chỉ thay đổi quyền sử dụng mà khơng thay đổi quyền sở hữu vốn tín
dụng.
- Có thời hạn tín dụng xác lập do thỏa thuận của người đi vay và người
cho vay.
- Người sở hữu vốn tín dụng được nhận một phần thu nhập dưới hình
thức lợi tức.

c) Phân loại tín dụng
Có rất nhiều cách phân loại tín dụng nhưng cách phổ biến nhất là phân
loại theo thời gian. Căn cứ vào thời gian, tín dụng được chia thành ba loại:
- Tín dụng ngắn hạn: có thời hạn đến một năm.
- Tín dụng trung hạn: có thời hạn từ trên một năm đến năm năm.

6


- Tín dụng dài hạn: có thời hạn trên năm năm.
d) Ngun tắc tín dụng
- Ngun tắc hồn trả: khoản tín dụng phải được thanh tốn đầy đủ
ngun gốc sau khi sử dụng để ngân hàng bảo toàn được vốn ở mức tối thiểu
nhất để có thể duy trì được hoạt động.
- Nguyên tắc thời hạn: khoản tín dụng phải được hoàn trả vào đúng thời
điểm đã được hai bên xác định cụ thể và được ghi nhận trong thỏa thuận vay
vốn giữa khách hàng và ngân hàng.
- Nguyên tắc trả lãi: ngồi việc thanh tốn đầy đủ, đúng hạn khoản gốc,
khách hàng phải có trách nhiệm thanh tốn khoản lãi tính bằng tỷ lệ % trên số
tiền vay, được coi là giá mua quyền sử dụng vốn.
- Nguyên tắc tài sản đảm bảo: để bảo vệ nguồn vốn của ngân hàng khi
khách hàng vi phạm các điều kiện vay vốn hoặc khi chủ nhân của các tài sản
thế chấp khơng cịn khả năng thanh tốn cho ngân hàng.
- Ngun tắc sử dụng vốn vay đúng mục đích: tất cả các khoản tín dụng
phải được sử dụng đúng mục đích vay thể hiện trong hồ sơ vay vốn.
e) Điều kiện vay vốn
Khách hàng được NHNo & PTNT cho vay vốn khi có đủ các điều kiện
sau:
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo qui định của pháp luật.

- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
- Phải có vốn tự có (bao gồm vốn bằng tiền, giá trị vật tư, giá trị ngày
công lao động) tham gia vào tổng nhu cầu dự án xin vay.
- Có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Phải có phương án sản xuất kinh doanh khả thi.
- Phải có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc người bảo lãnh theo qui định của
NHNo & PTNT Việt Nam.
- Phải chịu sự kiểm tra, giám sát của ngân hàng trước, trong và sau khi
nhận tiền vay.
g) Lãi suất tín dụng

7


- Lãi suất huy động vốn: Là loại lãi suất mà các tổ chức tín dụng sử dụng
để huy động vốn cho các mục tiêu hoạt động kinh doanh của mình như lãi suất
tiền gửi khơng kỳ hạn, lãi suất tiền gửi có kỳ hạn.
- Lãi suất cho vay: là tỷ lệ % giữa số lợi tức thu được trong kỳ so với số
vốn cho vay phát ra trong thời kỳ nhất định, thơng thường lãi suất tính cho
năm, q, tháng…
- Ngân hàng công bố biểu lãi suất tiền gửi và tiền vay của ngân hàng cho
khách hàng biết.
- Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận ghi vào hợp đồng tín dụng mức
lãi suất cho vay trong hạn và mức lãi suất áp dụng đối với nợ quá hạn:
+ Mức lãi suất cho vay trong hạn được thỏa thuận phù hợp với quy định
của Ngân hàng Nhà nước và quy định của NHNo & PTNT Việt Nam về lãi
suất cho vay tại thời điểm ký hợp đồng tín dụng.
+ Mức lãi suất áp dụng đối với khoản nợ gốc quá hạn do giám đốc Ngân
hàng cho vay quyết định theo nguyên tắc cao hơn lãi suất cho vay trong kỳ
nhưng không vượt quá 150% lãi suất cho vay trong hạn.

2.1.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng
2.1.3.1 Thu nhập
Thu nhập ngân hàng là khoản tiền thu được từ hoạt động kinh doanh của
ngân hàng như: cho vay, đầu tư, cung cấp dịch vụ,…
Các khoản thu nhập của ngân hàng:
+ Thu từ hoạt động tín dụng: tín dụng là nguồn tạo ra khoản thu nhập
chủ yếu, quan trọng nhất cho ngân hàng, chiếm khoảng 2/3 tổng nguồn thu của
ngân hàng.
+ Thu từ hoạt động phi tín dụng: chủ yếu là các khoản thu từ các dịch vụ
ngân hàng, từ kinh doanh ngoại tệ, đầu tư chứng khốn, hùn vốn góp vốn liên
doanh,…
Tỷ trọng % từng khoản mục thu nhập = (Số thu nhập cho từng khoản
mục/Tổng thu nhập) x 100%
Chỉ số này giúp nhà phân tích xác định được cơ cấu của thu nhập để từ
đó có những biện pháp phù hợp để tăng lợi nhuận của ngân hàng, đồng thời có
thể kiểm sốt được rủi ro trong kinh doanh.
2.1.3.2 Chi phí

8


Chi phí là tồn bộ tài sản, tiền bạc bỏ ra để thực hiện một quá trình sản
xuất kinh doanh.
Các khoản chi phí của ngân hàng:
+ Chi phí từ hoạt động tín dụng chủ yếu là phí trả lãi tiền gửi, tiền vay:
đây là khoản chi chiếm tỷ lệ lớn và nó sẽ thay đổi khi lãi suất thay đổi.
+ Các chi phí khác: bao gồm tất cả các chi phí khác khơng được phân
loại trên đây nhưng cũng cần thiết cho hoạt động của ngân hàng như chi phí
dành cho các hoạt động dịch vụ, chi phí quảng cáo, chi lương cho nhân

viên,…
Tỷ trọng % từng khoản mục chi phí = (Số chi phí cho từng khoản
mục/Tổng chi phí) x 100%
Chỉ số này giúp nhà phân tích có thể biết được kết cấu các khoản chi để
có thể hạn chế các khoản chi bất hợp lý, tăng cường các khoản chi có lợi cho
hoạt động kinh doanh nhằm thực hiện tốt chiến lược mà hội đồng quản trị
ngân hàng đã đề ra.
2.1.3.3 Lợi nhuận
Lợi nhuận của ngân hàng cũng giống như lợi nhuận của doanh nghiệp.
Đây là thu nhập sau khi trừ hết các khoản chi phí phục vụ cho việc thực hiện
hoạt động kinh doanh. Lợi nhuận là một chỉ tiêu tổng hợp để đánh giá chất
lượng kinh doanh của ngân hàng. Lợi nhuận có thể hữu hình như: tiền, tài
sản,… và vơ hình như uy tín của ngân hàng đối với khách hàng, hoặc phần
trăm thị phần ngân hàng chiếm được.
Lợi nhuận = Tổng thu nhập - Tổng chi phí
Lợi nhuận rịng = Lợi nhuận - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Các chỉ số:
* ROA = Lợi nhuận ròng/ Tổng tài sản (%)
Chỉ số này cho thấy khả năng bao quát của ngân hàng trong việc tạo ra
thu nhập từ tài sản. Nói cách khác, ROA giúp cho nhà phân tích xác định hiệu
quả kinh doanh của một đồng tài sản. ROA lớn chứng tỏ hiệu quả kinh doanh
của ngân hàng tốt.
* Lợi nhuận ròng/ Thu nhập
Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng thu nhập thì sẽ tạo ra bao nhiêu đồng
lợi nhuận. Tỷ lệ này càng tốt phải phụ thuộc vào doanh thu cao và chi phí
thấp.

9



* Tổng chi phí/ Thu nhập
Chỉ số này tính tốn khả năng bù đắp chi phí của một đồng thu nhập.
Đây cũng là chỉ số đo lường hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Thông
thường chỉ số này phải nhỏ hơn 1, nếu nó lớn hơn 1 chứng tỏ ngân hàng hoạt
động kém hiệu quả, đang có nguy cơ phá sản trong tương lai.
* Thu nhập lãi/ Chi phí lãi
Chỉ số thu nhập lãi trên chi phí lãi thể hiện một đồng chi phí trả lãi trong
một thời gian nhất định tạo ra được bao nhiêu thu nhập từ lãi.
Thu nhập lãi là khoản thu nhập từ lãi tiền gửi và lãi cho vay. Chi phí lãi
là khoản chi từ lãi tiền gửi và lãi vay.
Tóm lại: Những cơ sở lý luận nêu trên về các nghiệp vụ cơ bản, nguyên
tắc hoạt động của ngân hàng và các chỉ tiêu đánh giá nhằm làm cho hoạt động
phân tích đạt hiệu quả tốt trên cơ sở vững chắc. Bên cạnh việc phân tích dựa
trên các chỉ tiêu kinh doanh chúng ta cần có cái nhìn khái qt về ngân hàng
để nắm được đâu là thuận lợi, khó khăn mà ngân hàng đang gặp phải cũng như
tình hình hoạt động trong thời gian qua.
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu thứ cấp tại Chi nhánh NHNo & PTNT huyện Giồng
Riềng trong 3 năm (2011-2013) và 6 tháng đầu năm 2014 bao gồm:
- Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT chi
nhánh huyện Giồng Riềng trong 3 năm 2011-2013.
- Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong 6 tháng đầu năm
2014.
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
Phân tích các chỉ tiêu kinh tế bằng phương pháp tổng hợp, so sánh số tương
đối, tuyệt đối kết hợp dùng đồ thị để biểu diễn những chỉ tiêu. Dùng các chỉ
tiêu để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn, hiệu quả tín dụng và hiệu quả hoạt
động kinh doanh.
2.2.2.1 Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối

Là phương pháp phân tích dựa vào kết quả so sánh của phép trừ giữa trị số
của năm sau so với năm trước.
∆y = y1 – y0

10


×