Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàngt hương mại cổ phần sài gòn công thương chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (677.97 KB, 82 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐÀO DUY KHÁNH

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNGTHƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN SÀI GÒN CÔNG THƯƠNG
CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Ngành: Tài chính - ngân hàng
Mã ngành: 52340201

Tháng 08/201


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐÀO DUY KHÁNH
MSSV: 4117162

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN SÀI GÒN CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH
CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã ngành: 52340201



CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
TRẦN ÁI KẾT

Tháng 8/2014


LỜI CẢM TẠ
-----------------------o0o---------------------Trong suốt quá trình học tập tại trƣờng Đại học Cần Thơ, với sự dạy dỗ
tận tình của các thầy cô, cùng sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh, chị tại Ngân
hàng Á Châu Cần Thơ – Phòng giao dịch Tây Đô trong suốt thời gian thực tập,
đã truyền đạt cho em những kiến thức và kinh nghiệm quý báo. Điều đó không
những giúp em hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp mà còn giúp em trƣởng
thành hơn, tự tin hơn khi bƣớc vào đời.
Quý Thầy cô trong khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh trƣờng Đại Học
Cần Thơ đã tận tâm giảng dạy và truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm
hữu ích cho em trong suốt thời gian học tập. Đặc biệt, em xin gửi lời cá m ơn
sâu sắc đến thầy Trần Ái Kết, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ em hoàn
thành tốt khóa luận văn tốt nghiệp.
Tiếp theo, em xin gửi lời cám ơn đến Ban Giám đốc Ngân hàng Á Châu
Cần Thơ – Phòng giao dịch Tây Đô đã tiếp nhận và hỗ trợ nhiệt tình cho em
hoàn thành tốt khóa thực tập. Hơn hết, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất
đến các anh, chị của Phòng Kế hoạch – Kinh doanh, Phòng Kế toán – Ngân
quỹ đã tận tình chỉ bảo và truyền đạt cho em những kinh nghiệm thực tế vô
cùng hữu ích.
Cuối cùng em xin kính chúc thầy cô và Ban Giám Đốc cùng các cô, chú,
anh, chị cán bộ tại Ngân hàng đƣợc nhiều sức khỏe, hạnh phúc luôn thành
công trong công việc và cuộc sống. Em xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, Ngày 15 Tháng 11 Năm 2014
Sinh viên thực tập

Đào Duy Khánh
ii


TRANG CAM KẾT
-------------------------o0o------------------------Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và
kết quả phân tích trong đề tài này là trung thực, đề tài này không trùng với bất
kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.
Cần Thơ, Ngày 15 Tháng 11 Năm 2014
Sinh viên thực tập
Đào Duy Khánh


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
----------------------------------o0o------------------------------..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Cần Thơ, Ngày…..Tháng….. Năm 2014
Giám đốc phòng giao dịch


iv
BẢN NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
--------------------------o0o----------------------------Họ tên ngƣời hƣớng dẫn: Trần Ái Kết
Học vị: Tiến Sĩ
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Công tác tại: Khoa kinh tế và Quản trị kinh doanh, Trƣờng Đại học Cần Thơ
Tên học viên: Đào Duy Khánh, Mã số sinh viên: 4117162
Chuyên ngành: Tài Chính – Ngân Hàng
Tên đề tài: Phân tích thực trạng huy động vốn của Ngân hàng thƣơng mại cổ
phần Á Châu - Chi nhánh Cần Thơ – Phòng giao dịch Tây Đô.
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo: ……................................
…………………………………………………………………………......……
2.Về hình thức: …………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………..
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiển và tính cấp thiêt của đề tài: …………….............
…………………………………………………………………………………..
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luân văn: ………………………..
…………………………………………………………………………………..
5. Nội dung và kết quả đạt đƣợc ( Theo mục tiêu nghiên cứu): ………………..
…………………………………………………………………………………..
6. Các nhân xét khác: …………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..

7. Kết luận ( Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và


các yêu cấu chỉnh sửa,…): ……………………………………………………..
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………......
Cần Thơ, Ngày Tháng Năm 2014
Giáo viên hƣớng dẫn
v
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
-------------------------------------o0o----------------------------------..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................


..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Cần Thơ, Ngày Tháng Năm 2014
Giáo viên phản biện
vi
MỤC LỤC
Trang
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU .................................................................................... 1
1.1 Sự cần thiết của đề tài .................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 1
1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 1
1.3 Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 2
1.3.1 Không gian ................................................................................................ 2
1.3.2 Thời gian ................................................................................................... 2
1.3.3 Giới hạn nội dung nghiên cứu .................................................................. 2
1.3.4 Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................... 2
1.4 Lƣợc khảo tài liệu ........................................................................................ 2
1.5 Cấu trúc luận văn ......................................................................................... 4
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............ 5
2.1 Cơ sở lý luận ................................................................................................ 5


2.1.1 Khái quát và phân loại nguồn vốn của Ngân hàng thƣơng mại ................ 5
2.1.2 Nguồn vốn và nghiệp vụ huy động vốn của Ngân hàng ........................... 5
2.1.3 Các hình thức huy động vốn của Ngân hàng ............................................ 6
2.1.4 Các rủi ro liên quan đến hoạt động huy động vốn .................................... 9
2.1.5 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn ....................................... 10
2.1.6 Các chỉ tiêu đánh giá các loại rủi ro có liên quan đến huy động vốn ..... 12

2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................... 12
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu.................................................................. 12
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ................................................................ 13
Chƣơng 3: SƠ LƢỢC VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN Á
CHÂU - CHI NHÁNH CẦN THƠ - PHÒNG GIAO DỊCH TÂY ĐÔ ........... 14
3.1 Giới thiệu về Ngân hàng ............................................................................ 14
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng Thƣơng Mại cổ Phần Á
Châu chi nhánh Cần Thơ - Phòng Giao Dịch Tây Đô ..................................... 14
3.1.2 Giới thiệu chi nhánh Ngân hàng thƣơng mại cồ phần Á Châu – Chi
nhánh Cần Thơ ................................................................................................. 15
3.1.3 Tổng quan về quá trình hình thành và phát triển của ACB - Phòng Giao
Dịch Tây Đô (PGD Tây Đô) ............................................................................ 18
3.1.4 Quy trình huy động vốn của Ngân hàng Thƣơng Mại cổ Phần Á Châu -Phòng
Giao Dịch Tây Đô................................................................................. 20
3.2 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng .......................... 21
3.2.1 Tổng thu nhập ......................................................................................... 22
3.2.2 Tổng chi phí ............................................................................................ 25
3.2.3 Lợi nhuận ................................................................................................ 27


Chƣơng 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN
HÀNG Á CHÂU - CHI NHÁNH CẦN THƠ - PHÒNG GIAO DỊCH TÂY
ĐÔ .................................................................................................................... 28
vii
4.1 Phân tích cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng .............................................. 28
4.2 Phân tích thực trạng huy động vốn của Ngân hàng qua các năm 2011 –
2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ........................................................................ 29
4.2.1 Huy động vốn theo chủ thể gửi tiền ........................................................ 30
4.2.2 Huy động vốn theo mục đích tiền gửi .................................................... 32
4.2.3 Huy động vốn theo loại tiền .................................................................... 35

4.3 Phân tích một số chỉ tiêu đánh giá kết quả huy động vốn của Ngân hàng
qua các năm 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ....................................... 37
4.3.1 Tổng vốn huy động trên tổng nguồn vốn................................................ 37
4.3.2 Dƣ nợ trên vốn huy động ........................................................................ 38
4.3.3 Huy động vốn có kỳ hạn trên tổng vốn huy động .................................. 39
4.3.4 Huy động vốn không kỳ hạn trên tổng vốn huy động ............................ 40
Chƣơng 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG
ACB CHI NHÁNH CẦN THƠ – PHÒNG GIAO DỊCH TÂY ĐÔ ............... 42
5.1 Cơ sở đề xuất giải pháp ............................................................................. 42
5.1.1 Hạn chế ................................................................................................... 42
5.1.2 Nguyên nhân ........................................................................................... 42
5.2 Giải pháp nâng cao huy động vốn của Ngân hàng .................................... 43
5.2.1 Nâng cao hiệu quả huy động vốn ........................................................... 44
5.2.2 Thực hiện tốt các dịch vụ, tƣ vấn và chăm sóc khách hàng cho khách


hàng .................................................................................................................. 45
5.2.3 Nâng cao năng lực cán bộ ....................................................................... 45
Chƣơng 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 46
6.1 Kết luận ...................................................................................................... 46
6.2 Kiến nghị .................................................................................................... 46
6.2.1 Kiến nghị đối với Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Á Châu Việt Nam 46
6.2.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nƣớc ................................................. 47
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................... 48
viii
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng ACB – Phòng giao dịch Tây
Đô ................................................................................................................... 24
Bảng 4.1: Huy động vốn theo chủ thể gửi tiền của Ngân hàng ACB – Phòng giao

dịch Tây Đô .................................................................................................... 30
Bảng 4.2: So sánh huy động vốn theo chủ thể gửi tiền qua các năm 2011 đến 6 tháng
đầu năm 2014 ................................................................................................. 30
Bảng 4.3: Kết quả huy động vốn của ACB Cần Thơ – Phòng giao dịch Tây Đô theo
mục đích tiền gửi ............................................................................................ 32
Bảng 4.4: So sánh kết quả huy động vốn của ACB Cần Thơ – Phòng giao dịch Tây
Đô theo mục đích tiền gửi .............................................................................. 33
Bảng 4.5: Kết quả huy động vốn theo loại tiền của ACB Cần Thơ – Phòng giao dịch
Tây Đô ............................................................................................................ 35
Bảng 4.6: So sánh huy động vốn theo loại tiền của ACB Cần Thơ – Phòng giao dịch


Tây Đô ............................................................................................................ 36
Bảng 4.7: Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả huy động vốn của ACB Cần Thơ – Phòng
giao dịch Tây Đô theo hình thức huy động .................................................... 37
ix
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 4.1 Nguồn vốn của ACB – Phòng giao dịch Tây Đô từ năm 2011 đến 6 tháng
2014.............................................................................................................. 29
Hình 4.2 Tổng dƣ nợ trên tổng nguồn vốn ................................................................. 39
Hình 4.3 Huy động vốn có kỳ hạn trên tổng vốn huy động qua 3 năm 2011 – 2013 40
Hình 4.4 Huy động vốn không kỳ hạn trên tổng vốn huy động qua 3 năm 2011 –
2013.............................................................................................................. 41
x
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
NHTM Ngân hàng thƣơng mại
NH Ngân hàng
ĐBSCL Đồng bằng sông cửu long
TN


Thu nhập

CP Chi phí
LN

Lợi nhuận

TG

Tiền Gửi

TCKT
VHĐ

Tổ chức kinh tế
Vốn huy động

TGKKH

Tiền gửi không kỳ hạn


TGCKH
VNĐ

Tiền gửi có kỳ hạn

Việt Nam đồng


TGTK

Tiền gửi tiết kiệm

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

PGD Phòng giao dịch
TGTT

Tiền gửi thanh toán

NHTW Ngân hàng Trung ƣơng
TMCP Thƣơng mại cổ phần
GĐ Giám đốc
1
CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Để phù hợp với sự phát triển của xã hội, để hội nhập với nền kinh tế thế
giới. Đảng và Nhà nƣớc ta luôn chú trọng thực hiện đổi mới nền kinh tế, phát
triển kinh tế thị trƣờng theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa có sự điều tiết của
Nhà nƣớc. Hiện nay ngƣời ta có thể coi Ngân hàng là một kênh đáp ứng vốn
chủ yếu cho nền kinh tế, đóng góp không nhỏ vào mức tăng GDP hàng năm
của một quốc gia. Nhƣng nó cũng là một ngành khá nhạy cảm với những bất

ổn của nền kinh tế cũng nhƣ chịu nhiều rủi ro nhất trong các ngành kinh tế. Và
nó đƣợc coi là huyết mạch của nền kinh tế nƣớc ta, góp phần kiềm chế lạm
phát, ổn định kinh tế vĩ mô và đảm bảo an sinh xã hội.
Trong thời kỳ nền kinh tế đang khủng hoảng và gặp nhiều khó khăn về


kinh tế nhƣ hiện nay thì các doanh nghiệp hoạt động chủ yếu là việc vay vốn
của các Ngân hàng. Ngân hàng cũng thu đƣợc lợi nhuận khá lớn từ lãi cho
vay. Để có đƣợc khoản lợi nhuận từ hoạt động này đòi hỏi Ngân hàng phải có
sẵn nguồn vốn trong tay. Vì thế để Ngân hàng hoạt động, vốn là điều kiện tiên
quyết có ý nghĩa sống còn với hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Thực tế
tại các Ngân hàng thƣơng mại cổ phần hiện nay vốn tự có chỉ chiếm một tỉ lệ
nhỏ còn lại là vốn huy động, vốn đi vay và vốn khác. Do vậy, có thể khẳng
định công tác huy động vốn rất quan trọng trong sự phát triển của Ngân hàng.
Qua đây cho ta thấy huy động vốn luôn có vai trò to lớn quyết định đến
khả năng hoạt động và sự quan trọng của hoạt động huy động vốn trong các
Ngân hàng, vì thế tôi đã chọn đề tài “Phân tích thực trạng huy động vốn của
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á Châu - Chi nhánh Cần Thơ – Phòng giao
dịch Tây Đô” làm đề tài luận văn tốt nghiệp.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu nghiên cứu chung của đề tài là phân tích thực trạng huy động
vốn tại Ngân hàng Á Châu - Chi nhánh Cần Thơ – Phòng giao dịch Tây Đô
qua 3 năm 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2014, từ đó đề xuất một số giải
pháp nhằm nâng cao hoạt động huy động vốn của Ngân hàng trong những
năm tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Phân tích thực trạng huy động vốn của Ngân hàng qua các
2
năm 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.



Mục tiêu 2: Phân tích một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn
của Ngân hàng qua các năm 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
Mục tiêu 3: Đề xuất một số giải pháp cụ thể nhằm góp phần nâng cao
hoạt động huy động vốn của Ngân hàng trong thời gian tới.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài đƣợc thực hiện tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á Châu- Chi
nhánh Cần Thơ - Phòng giao dịch Tây Đô.
1.3.2 Thời gian
- Luận văn sử dụng số liệu thu thập tại Ngân hàng qua các năm 2011 –
2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
- Luận văn đƣợc thực hiện từ ngày 18-08-2014 đến ngày 18-11-2014.
1.3.3 Giới hạn nội dung nghiên cứu
Đề tài chỉ tập trung phân tích về vấn đề huy động vốn. Từ đó đƣa ra một
số giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt huy động vốn của Ngân hàng thƣơng
mại cổ phần Á Châu - Chi nhánh Cần Thơ - Phòng giao dịch Tây Đô.
1.3.4 Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là nghiệp vụ huy động vốn của Ngân
hàng thƣơng mại cổ phần Á Châu - Chi nhánh Cần Thơ - phòng giao dịch Tây
Đô.
1.4 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
(1) Trần Thị Kim, Đại học Cần Thơ (2009), “Thực trạng và giải pháp
nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt
Nam, chi nhánh Cần Thơ”. Trong đề tài này tác giả đã khái quát tình hình hoạt


động vốn của VietcomBank Cần Thơ trong gia đoạn 2006 – 2008, cho thấy
đƣợc sự biến động của thu nhập, chi phí cũng nhƣ lợi nhuận của Ngân hàng

qua 3 năm, từ đó đƣa ra các giải pháp và định hƣớng phát triển trong thời gian
tới. Trong bài viết tác giả thu thập số liệu thứ cấp tại Ngân hàng giai đoạn
2006 – 2008, dùng phƣơng pháp so sánh số tuyệt đối và tƣơng đối, phƣơng
pháp đồ thị để thể hiện sự biến động từ đó ngƣời đọc có cái nhìn rõ hơn về
tình hình hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng. Hạn chế của đề tài này là
một số chỉ tiêu đánh giá kết quả sử dụng vốn huy động còn đánh giá một cách
3
khá chung chung và chƣa đi sâu vào vấn đề cơ cấu vốn của Ngân hàng qua các
năm.
Tham khảo tài liệu này giúp tôi khắc phục những điểm còn hạn chế và
hiểu rõ hơn những vấn đề liên quan đến nghiệp vụ huy động vốn, cách thức
huy động vốn, từ đây tôi có thể kham khảo để làm luận văn tốt hơn.
(2) Huỳnh Thị Trang, Đại học Cần Thơ (2013), “Phân tích hoạt động tín
dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Chi nhánh Bến
Nhứt, tỉnh Kiên Giang”. Đề tài sử dụng phƣơng pháp so sánh số tuyệt đối, số
tƣơng đối để so sánh từng chỉ tiêu giữa các năm với nhau từ kết quả hoạt động
tín dụng của Ngân hàng giai đoạn 2010 – 2012 và 6 tháng đầu 2013. Trong đề
tài này tác giả đã khái quát đƣợc tình hình huy động vốn, doanh số cho vay,
doanh số thu nợ, nợ xấu tại chi nhánh Ngân hàng trong giai đoạn 2010 – 6
tháng đầu năm 2013 để đánh giá tình hình hoạt động tín dụng. Dựa vào bảng
thống kê số liệu đã thu thập tại Ngân hàng, tác giả đã phân tích sự biến động
của từng chỉ tiêu qua các năm, từ đó thấy đƣợc những thuận lợi và khó khăn


mà chi nhánh Ngân hàng đã gặp trong thời gian qua. Tuy vậy trong bài này
còn nhiều điểm hạn chế nhƣ: doanh số cho vay và huy động tín dụng còn phân
tích chung chƣa cụ thể, còn giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại
chi nhánh Ngân hàng đƣa ra còn ít, nhiều giải pháp khó thực hiện đƣợc. Từ bài
kham khảo trên giúp tôi khắc phục và bổ sung những hạn chế trong bài còn
tồn đọng.

(3) Trần Văn Nhí, Đại học Cần Thơ (2013), “Phân tích tình hình huy
động vốn của Ngân hàng MHB chi nhánh Cần Thơ”. Đề tài đã khái quát đƣợc
tình hình huy động vốn của Ngân hàng MHB chi nhánh Cần Thơ từ năm 2010
– 2012 và 6 tháng đầu năm 2013. Trong đề tài này tác giả đã sử dụng phƣơng
pháp so sánh tuyệt đối, so sánh tƣơng đối và các chỉ tiêu đánh giá hoạt động
huy động vốn của Ngân hàng nhằm phân tích sâu hơn về tình hình hoạt động
huy động vốn của Ngân hàng từ đó đề ra các giải pháp phù hợp với hoạt động
của Ngân hàng. Trong bài đã phân loại huy động vốn theo đối tƣợng khách
hàng, hình thức huy động, theo kỳ hạn, huy động vốn theo loại tiền tƣơng đối
là đầy đủ. Ở phần phân tích tình hình huy động vốn theo đối tƣợng khách hàng
đã phân tích tƣơng đối đầy đủ và chặt chẽ, đã chỉ ra đƣợc nguyên nhân cụ thể
dẫn đến đƣợc sự tăng trƣởng đó, nhƣng ở phần phân tích huy động vốn theo
tiền dân cƣ chỉ nói khái quát chƣa đi xâu vào thực tế và chƣa chỉ đƣợc nguyên
nhân cụ thể dẫn đến đƣợc sự tăng trƣởng đó. Từ bài kham khảo trên đã giúp
tôi nắm đƣợc cách thức trình bày một luận văn nhƣ thế nào cho đúng, biết sơ
lƣợc về nội dung và cách thức phân tích số liệu của đề tài. Từ đó, tôi khắc
phục và hoàn thiện luận văn của mình tốt hơn.
4


1.5 CẤU TRÚC LUẬN VĂN
Luận văn đƣợc kết cấu thành từng chƣơng và chia theo những khoản
mục nhỏ hơn trong từng chƣơng, cụ thể gồm 6 chƣơng và phần tài liệu tham
khảo.
Chƣơng 1: Giới thiệu.
Chƣơng 2: Cơ sở lý luận và phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3: Sơ lƣợc về Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á Châu - Chi
nhánh Cần Thơ - Phòng giao dịch Tây Đô.
Chƣơng 4: Phân tích thực trạng huy động vốn của Ngân hàng ACB - Chi
nhánh Cần Thơ – Phòng giao dịch Tây Đô.

Chƣơng 5: Giải pháp nâng cao hoạt động huy động vốn của Ngân hàng
ACB - Chi nhánh Cần Thơ – Phòng giao dịch Tây Đô.
Chƣơng 6: Kết luận và kiến nghị.
5
CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái quát và phân loại nguồn vốn của Ngân hàng thƣơng mại
Theo Khoản 3 Điều 4 Luật các tổ chức tín dụng năm 2010, luật số:
47/2010/QH12 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2011, đƣợc
Quốc Hội nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 7
thông qua ngày 16 tháng 6 năm 2010, Ngân hàng thƣơng mại đƣợc định nghĩa
nhƣ sau: “Ngân hàng thƣơng mại là loại hình ngân hàng đƣợc thực hiện tất cả
các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của


Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”.
Theo Khoản 12 Điều 4 Luật các tổ chức tín dụng 2010 có nêu: “Hoạt
động Ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thƣờng xuyên một hoặc một số
các nghiệp vụ sau đây: Nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh
toán qua tài khoản”.
Theo điều 4, chƣơng 2 Quản lý và sử dụng vốn, tài sản của Nghị định
57/2012/NĐ-CP, nguồn vốn của ngân hàng thƣơng mại bao gồm: vốn chủ sở
hữu, vốn chủ sở hữu và vốn khác theo quy định.
ốn chủ sở hữu bao gồm: vốn điều lệ, các khoản chênh lệch do đánh
giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá theo quy định của pháp luật, thặng dƣ vốn cổ
phần, các quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ đầu tƣ phát triển nghiệp vụ, quỹ
dự phòng tài chính, lợi nhuận chƣa phân phối, vốn khác thuộc sở hữu hợp
pháp của tổ chức tín dụng, chi nhánh của Ngân hàng nƣớc ngoài.
ốn chủ sở hữu bao gồm: vốn huy động tiền gửi của các tổ chức và cá

nhân, vốn nhận ủy thác đầu tƣ, vốn vay các tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính
trong nƣớc và ngoài nƣớc, vốn vay ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam và phát
hành giấy tờ có giá.
ốn khác theo quy định
2.1.2 Nguồn vốn và nghiệp vụ huy động vốn của Ngân hàng
Đối với ngân hàng, vốn là cơ sở để các NHTM tổ chức mọi hoạt động
kinh doanh của mình. Vốn vừa là phƣơng tiện kinh doanh vừa là đối tƣợng
kinh doanh chủ yếu của NHTM. Chính vì thế có thể nói, vốn là bƣớc khởi đầu
trong chu kỳ kinh doanh của một Ngân hàng nào đó. Do vậy nguồn vốn và
nghiệp vụ huy động vốn rất là quan trọng đối với Ngân hàng.


6
2.1.2.1 Khái quát cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng
Nguồn vốn của các NHTM là những giá trị tiền tệ do Ngân hàng huy
động, tạo lập đƣợc dùng để đầu tƣ và thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh khác
(Thái Văn Đại, 2012, trang 135).
2.1.2.2 Nghiệp vụ huy động vốn của ngân hàng thương mại
Vốn huy động của NHTM là nghiệp vụ kinh doanh làm phát sinh chi phí
lớn nhất trong tổng số chi phí hoạt động của Ngân hàng và do đó cũng ảnh
hƣởng nhiều nhất đến thu nhập của Ngân hàng thƣơng mại (Thái Văn Đại và
Nguyên Thanh Nguyệt, 2010, trang 44).
ộng vốn
Chi phí huy động vốn bao gồm tất cả các chi phí có liên quan đến quá
trình huy động vốn lãi suất phải trả cho nguồn vốn huy động và chi phí huy
động khác.
ỳ hạn huy động vốn
Kỳ hạn danh nghĩa: kỳ hạn đƣợc xác định trong hợp đồng cam kết giữa
Ngân hàng và khách hàng.
Kỳ hạn thực: kỳ hạn này xét với từng đồng tiền riêng biệt. Thông qua

biến động số dƣ của một loại tiền gửi nào đó qua các thời kỳ Ngân hàng có thể
xác định một mức số dƣ ổn định tƣơng ứng với một thời kỳ nhất định. Việc
xác định kỳ hạn ổn định là rất quan trọng vì ngân hàng sẽ xác định chính xác
nhu cầu chi trả thực tế đồng thời Ngân hàng có thể sử dụng một phần dƣ đó để
cho vay với kỳ hạn dài hơn kỳ hạn của nguồn tiền mà vẫn đảm bảo khả năng
thanh toán.


2.1.3 Các hình thức huy động vốn của ngân hàng
Hiện nay ở ngân hàng trong nƣớc hay nƣớc ngoài có rất nhiều các loại
hình thức huy động vốn. Nhƣng ở nƣớc ta luật tổ chức tín dụng có quy định:
Ngân hàng nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác
dƣới các hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại giấy
tờ có giá và các loại tiền gửi khác. Thực tế ở VN, các NHTM có các hình thức
huy động vốn sau đây (Thái Văn Đại, 2012, trang 5-9).
2.1.3.1 Huy động vốn tiền gửi
Tiền gửi là số tiền của khách hàng tại ngân hàng dƣới hình thức tiền gửi
không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các hình thức khác.
Tiền gửi hƣởng lãi hoặc không hƣởng lãi và đƣợc hoàn trả cho ngƣời gửi tiền.
Tiền gửi huy động của ngân hàng đƣợc chia theo nhóm khách hàng.
7
ền gửi của khách hàng là các tổ chức kinh tế
Tiền gửi từ nhóm khách hàng này là tiền gửi từ các doanh nghiệp hoặc từ
các đơn vị kinh tế khác. Nhóm khách hàng này thƣờng gửi tiền ở Ngân hàng
để thuận tiện cho việc kinh doanh và giao dịch của họ. Thƣờng nhóm khách
hàng này gửi tiền vào Ngân hàng dƣới các hình thức sau:
+ Tiền gửi thanh toán
Tiền gửi không kỳ hạn là loại tiền gửi khi gửi vào, khách hàng gửi tiền
có thể rút ra bất cứ lúc nào mà không cần phải báo trƣớc cho Ngân hàng, và
Ngân hàng phải thỏa mãn yêu cầu đó của khách hàng.

+ Tiền gửi theo kỳ hạn
Tiền gửi theo kỳ hạn là loại tiền gửi mà khi khách hàng gửi tiền vào


Ngân hàng có sự phù hợp về các loại thời hạn và thỏa thuận với Ngân hàng để
chọn một loại thời hạn gửi tiền thích hợp. Loại tiền gửi này thƣờng gửi vào
NHTM với mục đích để hƣởng lãi.
ền gửi của nhóm khách hàng cá nhân và hộ gia đình
+ Tiền gửi tiết kiệm:
Tiền gửi tiết kiệm là khoản tiền của cá nhân và hộ gia đình đƣợc gửi vào
tài khoản tiền gửi tiếp kiệp, đƣợc xác nhận trên thẻ tiết kiệm, đƣợc hƣởng lãi
theo quy định của Ngân hàng nhận tiền gửi tiết kiệm và đƣợc bảo hiểm theo
quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi.
+Tài khoản tiền gửi cá nhân
Tài khoản tiền gửi cá nhân là loại tiền gửi mà từng cá nhân mở tài khoản
tại ngân hàng để sử dụng các tiện ích do ngân hàng cung cấp nhƣ sử dụng các
loại thẻ ATM và thẻ thanh toán khác. Ngày nay, khi điều kiện kinh tế đƣợc cải
thiện, mọi ngƣời hƣớng đến sử dụng càng nhiều các tiện ích xã hội cung cấp,
và trong đó thì các tiện ích mà ngân hàng đem lại cho khách hàng càng đƣợc
nhiều cá nhân quan tâm nhiều hơn. Chẳng hạn nhƣ thanh toán bằng thẻ, dịch
vụ trả lƣơng vào tài khoản, thanh toán khấu trừ tự động tiền điện thoại, tiền
điện nƣớc… mà Ngân hàng đã cung cấp cho khách hàng.
+Tiền gửi khác: Ngoài hai loại tiền gửi trên, tại các Ngân hàng thƣơng
mại còn có các khoản tiền gửi nhƣ sau: tiền gửi vốn chuyên dùng, tiền gửi của
các tổ chức tín dụng khác, tiền gửi của kho bạc Nhà nƣớc…
8
2.1.3.2 Vốn huy động từ chứng từ có giá
Giấy tờ có giá là chứng nhận của tổ chức tín dụng phát hành để huy động



vốn trong đó xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền trong một thời gian nhất
định, điều kiện trả lãi và các điều khoản cam kết khác giữa tổ chức tín dụng và
ngƣời mua.
Ở nƣớc ta hiện nay, khi các NHTM cần huy động số vốn lớn và ổn định
một cách nhanh chóng thì ngân hàng có thể phát hành các loại giấy tờ có giá
nhƣ kỳ phiếu Ngân hàng có mục đích, trái phiếu Ngân hàng, và chứng chỉ tiền
gửi.
Giấy tờ có giá ngắn hạn: là giấy tờ có giá có thờ hạn dƣới một năm bao
gồm kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn, tín phiếu và các giấy tờ có giá
ngắn hạn khác.
Giấy tờ có giá dài hạn: là giấy tờ có thời hạn từ một năm trở lên kể từ khi
phát hành đến hết hạn. Bao gồm: trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi dài hạn.
2.1.3.3 Nguồn vốn đi vay
Trong những trƣờng hợp cần vốn gấp với số lƣợng lớn hoặc cần thiết để
bù đắp những thiếu hụt tạm thời thì buộc Ngân hàng thƣơng mại đi vay của
các Ngân hàng khác hoặc của Ngân hàng Trung ƣơng. Nguồn vốn đi vay bao
gồm:
ủa các tổ chức tín dụng
Tình trạng thiếu hụi vốn hay thừa vốn của một ngân hàng ở một thời
điểm nào đó là hiện tƣợng hết sức là bình thƣờng. Vì có những lúc nguồn vốn
huy động vào ít, không đáp ứng đƣợc nhu cầu thanh khoản của ngân hàng thì
buộc Ngân hàng phải đi vay các ngân hàng khác. Ngƣợc lại trƣờng hợp huy
động vốn nhiều nhƣng đầu ra hạn chế, tức Ngân hàng thừa ngân quỹ, khi đó
Ngân hàng có thể cho Ngân hàng khác vay để hạn chế thiện hại chi phí trả lãi.


Ƣu điểm đối với ngồn vốn đi vay là giúp Ngân hàng tận dụng đƣợc nguồn vốn
lớn trong thời gian ngắn nhƣng có nhƣợc điểm là phải trả lãi suất cao hơn vốn
huy động.
ủa ngân hàng Trung ƣơng

Trong vai trò là ngƣời điều hành chính sách tiền tệ của quốc gia, Ngân
hàng Trung ƣơng cũng thực hiện các nhiệm vụ cho vay đối với các Ngân hàng
trung gian trong vai trò điều tiết lƣợng cung ứng tiền. Vì vậy, khi có nhu cầu,
các NHTM sẽ đƣợc NHTW cho vay vốn.
9
2.1.4 Các rủi ro liên quan đến hoạt động huy động vốn
Mỗi loại nguồn vốn có chi phí khác nhau và khả năng thanh khoản khác
nhau. Do đó, lựa chọn nguồn vốn của Ngân hàng không chỉ phụ thuộc vào chi
phí của mỗi loại nguồn vốn, mà còn tùy thuộc vào rủi ro của chúng. Nhìn
chung nguồn huy động vốn của Ngân hàng có các loại rủi ro sau (Thái Văn
Đại, 2012, trang 86):
ủi ro thanh khoản: là rủi ro khi Ngân hàng không có khả năng cung
ứng đầy đủ lƣợng tiền cần thiết cho nhu cầu chi trả hoặc cung ứng đủ thanh
khoản nhƣng với chi phí cao. Đây là một rủi ro mà không Ngân hàng nào
mong muốn xảy ra, NHNN cũng cố gắng không để nó xảy ra ở bất kì Ngân
hàng nào. Vì hậu quả của nó không chỉ ảnh hƣởng đến hệ thống Ngân hàng
mà nó còn ảnh hƣởng đến cả một nền kinh tế.
Nguyên nhân dẫn đến rủi ro thanh khoản:
+ Chiến lƣợc và phƣơng pháp quản trị rủi ro thanh khoản của Ngân
hàng không phù hợp hoặc kém hiệu quả.


+ Thay đổi trong điều hành chính sách tiền tệ của NHNN thông qua
các công cụ nhƣ tỷ lệ dự trữ bắt buộc, các loại lãi suất nhƣ lãi suất cơ bản, lãi
suất tái cấp vốn, lãi suất thị trƣờng mở…
+ Thay đổi lựa chọn kênh đầu tƣ của các nhà đầu tƣ.
+ Hiệu ứng dây chuyền trong tâm lý khách hàng.
+ Mất cân đối giữa nguồn vốn và sử dụng vốn.
ủi ro lãi suất: là rủi ro gắn liền với sự biến động của lãi suất trên thị
trƣờng.

Nguyên nhân dẫn đến rủi ro lãi suất:
+ Bất cân xứng kỳ hạn giữa tài sản và nguồn vốn.
+ Bất cân xứng giá trị giữa tài sản và nguồn vốn.
+ Sự thay đổi của lãi suất thị trƣờng nằm ngoài dự kiến của ngân hàng.
+ Ngân hàng sử dụng lãi suất cố định trong các hợp đồng.
Rủi ro tín dụng: là rủi ro xảy ra khi cho vay mà NHTM không thu
hồi đƣợc hoặc thu hồi không đầy đủ cả gốc và lãi sau khi đáo hạn.
Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN và quyết định sửa đổi bổ sung số
18/2007/QĐ-NHNN, việc phân loại nợ và nợ xấu đƣợc phân thành 5 nhóm:
10
- Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn, các khoản nợ quá hạn dƣới 10 ngày và tổ
chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ gốc, lãi bị quá hạn và thu
hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn còn lại.
- Nhóm 2: Nợ cần chú ý (các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày)
- Nhóm 3: Nợ dƣới tiêu chuẩn (các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180
ngày)


×