Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

phân tích hoạt động tín dụng hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện phụng hiệp tỉnh hậu giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (796.66 KB, 83 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN THỊ DIỄM TRINH

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH HUYỆN PHỤNG HIỆP
TỈNH HẬU GIANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201

Tháng 11-2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN THỊ DIỄM TRINH
MSSV: 4117225

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH HUYỆN PHỤNG HIỆP
TỈNH HẬU GIANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
BÙI LÊ THÁI HẠNH

Tháng 11-2014


LỜI CẢM TẠ
Qua thời gian học tập tại trường Đại Học Cần Thơ và thời gian thực tập
tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Phụng Hiệp, em đã nhận được sự giúp đỡ
và quan tâm nhiệt tình của thầy cô trong Khoa Kinh Tế & Quản trị kinh doanh
cùng với sự giúp đỡ của Ban giám đốc, Phòng tín dụng thuộc NHNo&PTNT
huyện Phụng Hiệp. Đến nay, em đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình,
với sự trân trọng em xin chân thành cảm ơn đến:
Cô Bùi Lê Thái Hạnh, người đã trực tiếp hướng dẫn em trong suốt thời
gian em làm luận văn, cùng với các thầy cô trong Khoa đã tận tình truyền đạt
cho em những kiến thức quý báo trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và
thực hiện luận văn tốt nghiệp của mình.
Ban giám đốc, cùng với các anh chị Phòng tín dụng NHNo&PTNT
huyện Phụng Hiệp đã hỗ trợ em rất nhiều trong thời gian thực tập. Thời gian
thực tập tại Ngân hàng là cơ hội để em học hỏi thêm, mở rộng kiến thức, vận
dụng các kiến thức đã học vào thực tế.
Vì sự hạn chế của vốn kiến thức và cả thời gian thực hiện nên luận văn
không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp
của Thầy Cô và Ngân hàng để luận văn này được hoàn thiện hơn.
Sau cùng em xin kính chúc quý Thầy Cô, các cô chú, anh chị trong Ngân
hàng lời chúc sức khỏe và thành đạt. Chúc Ngân hàng ngày càng phát triển
vững mạnh!


Cần Thơ, ngày ..... tháng ..... năm 2014
Sinh viên thực hiện

Trần Thị Diễm Trinh

i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu
của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn
cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày ..... tháng ..... năm 2014
Sinh viên thực hiện

Trần Thị Diễm Trinh

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................

........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
Cần Thơ, ngày ..... tháng ..... năm 2014
Thủ trưởng đơn vị

iii


MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU ............................................................................. 1
1.1 Lý do chọn đề tài ................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................. 2
1.2.1 Mục tiêu chung ................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................... 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 2
1.3.1 Về không gian .................................................................................... 2
1.3.2 Về thời gian ........................................................................................ 2
1.3.3 Về đối tượng nghiên cứu .................................................................... 2
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......... 3

2.1 Cơ sở lý luận ......................................................................................... 3
2.1.1 Một số khái niệm cơ bản..................................................................... 3
2.1.2 Nguyên tắc chung ............................................................................... 5
2.1.3 Điều kiện cấp tín dụng ........................................................................ 5
2.1.4 Phương thức cho vay .......................................................................... 6
2.1.5 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng ............................................ 7
2.2 Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 10
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu .............................................................. 10
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ............................................................ 11
Chương 3: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN PHỤNG HIỆP – HẬU GIANG
3.1 Khái quát lịch sử hình thành và phát triển .............................................. 12
3.1.1 Khái quát về NHNo&PTNT Việt Nam ............................................... 12
3.1.2 Khái quát về NHNo&PTNT huyện Phụng Hiệp ................................. 13
3.2 Cơ cấu tổ chức và quản lí ...................................................................... 14
3.2.1 Sơ đồ tổ chức...................................................................................... 14
iv


3.2.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận ............................................... 14
3.2.3 Chức năng của NHNo&PTNT huyện Phụng Hiệp .............................. 15
3.3 Các hoạt động kinh doanh chủ yếu của Ngân hàng ................................ 16
3.3.1 Nhận các loại tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm ........................... 16
3.3.2 Cho vay ngắn và trung dài hạn, cho vay theo hạn mức tín dụng .......... 16
3.3.3 Một số nghiệp vụ khác........................................................................ 16
3.4 Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng ................................................................................................... 16
3.4.1 Thuận lợi ............................................................................................ 16
3.4.2 Khó khăn ........................................................................................... 17
3.5 Khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh tại NHNo&PTNT huyện

Phụng Hiệp giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ........................ 18
3.5.1 Kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2011-2013 ............................... 18
3.5.2 Kết quả hoạt động kinh doanh 6 tháng đầu năm 2014 ......................... 20
3.6 Định hướng hoạt động trong 6 tháng cuối năm 2014 và đầu năm 2015.. 20
Chương 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG HỘ SẢN XUẤT TẠI
NHNo&PTNT CHI NHÁNH HUYỆN PHỤNG HIỆP – HẬU GIANG GIAI
ĐOẠN 2011-2013 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014 ................................... 22
4.1 Tổng quan về nguồn vốn tại Ngân hàng................................................. 22
4.1.1 Tình hình nguồn vốn từ năm 2011-2013 ............................................. 22
4.1.2 Tình hình nguồn vốn 6 tháng đầu năm 2014 ....................................... 25
4.2 Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng ............................................ 26
4.2.1 Doanh số cho vay ............................................................................... 26
4.2.2 Doanh số thu nợ ................................................................................. 28
4.2.3 Dư nợ ................................................................................................. 30
4.2.4 Nợ xấu ................................................................................................ 32
4.3 Phân tích thực trạng tín dụng hộ sản xuất tại Ngân hàng........................ 34
4.3.1 Doanh số cho vay hộ sản xuất............................................................. 34
4.3.2 Doanh số thu nợ hộ sản xuất ............................................................... 40
4.3.3 Dư nợ hộ sản xuất............................................................................... 46

v


4.3.4 Nợ xấu hộ sản xuất ............................................................................. 50
4.3.5 Tỷ lệ nợ xấu hộ sản xuất ..................................................................... 54
4.4 Đánh giá hoạt động tín dụng hộ sản xuất tại NHNo&PTNT chi nhánh
huyện Phụng Hiệp ....................................................................................... 58
4.4.1 Hệ số thu nợ hộ sản xuất..................................................................... 58
4.4.2 Vòng quay vốn tín dụng hộ sản xuất ................................................... 60
4.4.3 Tỷ lệ nợ xấu hộ sản xuất ..................................................................... 60

4.4.4 Tổng dư nợ hộ sản xuất trên vốn huy động ......................................... 60
4.4.5 Dư nợ hộ sản xuất trên tổng nguồn vốn .............................................. 61
4.4.6 Nợ xấu hộ sản xuất trên tổng nợ xấu ................................................... 61
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
HỘ SẢN XUẤT TẠI NHNo&PTNT CHI NHÁNH HUYỆN PHỤNG HIỆP –
HẬU GIANG .............................................................................................. 62
5.1.1 Kết quả đạt được ................................................................................ 62
5.1.2 Hạn chế .............................................................................................. 63
5.2 Một số giải pháp nâng cao hoạt động tín dụng hộ sản xuất .................... 63
5.2.1 Giải pháp trong công tác cho vay........................................................ 63
5.2.2 Giải pháp trong công tác theo dõi và thu hồi nợ .................................. 65
5.2.3 Giải pháp hạn chế nợ xấu ................................................................... 67
5.2.4 Một số giải pháp khác......................................................................... 67
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................... 69
6.1 Kết luận ................................................................................................. 69
6.2 Kiến nghị............................................................................................... 70
6.2.1 Đối với chính quyền địa phương......................................................... 70
6.2.2 Đối với NHNO&PTNT cấp trên .......................................................... 70
6.2.3 Đối với NHNO&PTNT Việt Nam ....................................................... 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 71

vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng giai
đoạn 2011 – 2013 ........................................................................................ 18
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng 6 tháng
đầu năm 2014 .............................................................................................. 20

Bảng 4.1 Tình hình nguồn vốn của Ngân hàng giai đoạn 2011-2013 ........... 22
Bảng 4.2 Tình hình nguồn vốn của Ngân hàng 6 tháng đầu năm 2014 ......... 25
Bảng 4.3 Doanh số cho vay của Ngân hàng giai đoạn 2011-2013 ............... 26
Bảng 4.4 Doanh số cho vay của Ngân hàng 6 tháng đầu năm 2014 ............ 28
Bảng 4.5 Doanh số thu nợ của Ngân hàng giai đoạn 2011-2013 .................. 29
Bảng 4.6 Doanh số thu nợ của Ngân hàng 6 tháng đầu năm 2014................ 30
Bảng 4.7 Dư nợ của Ngân hàng giai đoạn 2011-2013 .................................. 31
Bảng 4.8 Dư nợ của Ngân hàng 6 tháng đầu năm 2014 ............................... 32
Bảng 4.9 Nợ xấu của Ngân hàng giai đoạn 2011-2013 ................................ 33
Bảng 4.10 Nợ xấu của Ngân hàng 6 tháng đầu năm 2014 ............................ 33
Bảng 4.11 Doanh số cho vay hộ sản xuất theo thời hạn tín dụng
giai đoạn 2011-2013 .................................................................................... 34
Bảng 4.12 Doanh số cho vay hộ sản xuất theo thời hạn tín dụng 6 tháng đầu
năm 2014 .................................................................................................... 35
Bảng 4.13 Doanh số cho vay hộ sản xuất theo ngành nghề
giai đoạn 2011-2013 .................................................................................... 36
Bảng 4.14 Doanh số cho vay hộ sản xuất theo ngành nghề 6 tháng đầu năm
2014 ............................................................................................................ 39
Bảng 4.15 Doanh số thu nợ hộ sản xuất theo thời hạn tín dụng
giai đoạn 2011-2013 .................................................................................... 40
Bảng 4.16 Doanh số thu nợ hộ sản xuất theo thời hạn tín dụng 6 tháng đầu
năm 2014 .................................................................................................... 42
Bảng 4.17 Doanh số thu nợ hộ sản xuất theo ngành nghề
giai đoạn 2011-2013 .................................................................................... 43

vii


Bảng 4.1 Doanh số thu nợ hộ sản xuất theo ngành nghề 6 tháng
đầu năm 2014 .............................................................................................. 45

Bảng 4.19 Dư nợ hộ sản xuất theo thời hạn tín dụng
giai đoạn 2011-2013 .................................................................................... 46
Bảng 4.20 Dư nợ hộ sản xuất theo thời hạn tín dụng 6 tháng
đầu năm 2014 .............................................................................................. 47
Bảng 4.21 Dư nợ hộ sản xuất theo ngành nghề giai đoạn 2011-2013 ........... 48
Bảng 4.22 Dư nợ hộ sản xuất theo ngành nghề 6 tháng đầu năm 2014......... 49
Bảng 4.23 Nợ xấu hộ sản xuất theo thời hạn tín dụng
giai đoạn 2011-2013 .................................................................................... 51
Bảng 4.24 Nợ xấu hộ sản xuất của Ngân hàng 6 tháng đầu năm 2014 ......... 52
Bảng 4.25 Nợ xấu hộ sản xuất theo ngành nghề giai đoạn 2011-2013 ......... 52
Bảng 4.26 Nợ xấu hộ sản xuất theo ngành nghề 6 tháng đầu năm 2014 ....... 54
Bảng 4.27 Tỷ lệ nợ xấu hộ sản xuất theo thời hạn tín dụng giai đoạn 20112013 ............................................................................................................ 55
Bảng 4.28 Tỷ lệ nợ xấu hộ sản xuất theo thời hạn tín dụng 6 tháng đầu năm
2014 ............................................................................................................ 56
Bảng 4.29: Tỷ lệ nợ xấu hộ sản xuất theo ngành nghề
giai đoạn 2011-2013 .................................................................................... 57
Bảng 4.30: Tỷ lệ nợ xấu hộ sản xuất theo ngành nghề 6 tháng
đầu năm 2014 .............................................................................................. 58
Bảng 4.31 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng hộ sản xuất của Ngân
hàng giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ................................... 59

viii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức và hoạt động ........................................................... 14

ix



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ĐVT

:

Đơn vị tính

NHNO&PTNT :

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông thôn

NHTM

:

Ngân hàng thương mại

TG

:

Tiền gửi

TM – DV

:

Thương mại – dịch vụ


x


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Nông nghiệp là ngành có vị trí quan trọng ở nước ta, với khoảng 80%
dân số sống ở vùng nông thôn và 75% dân số tham gia vào lĩnh vực nông
nghiệp. Cho thấy sự phát triển của nó giữ vai trò quyết định trong nền kinh tế
nông nghiệp nông thôn nói riêng và kinh tế đất nước nói chung. Có thể nói
nông nghiệp luôn là thế mạnh kinh tế, đang có những tiến bộ vượt bậc không
chỉ góp phần phát triển kinh tế đất nước mà còn tạo công ăn việc làm cho bà
con nông dân giúp họ vượt qua những khó khăn trong cuộc sống. Cho nên ổn
định sản xuất nông nghiệp, ổn định cuộc sống, tăng thu nhập cho người dân có
ý nghĩa rất lớn trong sự nghiệp xây dựng đất nước. Chính vì lẽ đó mà chủ
trương phát triển nông nghiệp nông thôn là một trong những vấn đề luôn được
Đảng và Nhà nước ta quan tâm sâu sát nhằm từng bước cải tiến bộ mặt nông
nghiệp Việt Nam trong công cuộc công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước.
Tuy nhiên để phát triển nông nghiệp nông thôn nước ta nói chung và
huyện Phụng Hiệp nói riêng còn gặp nhiều trở ngại mà một trong những vấn
đề lớn nhất là vốn. Do Phụng Hiệp là một huyện vừa mới chia tách, với nông
nghiệp là mặt trận hàng đầu nên phần lớn nhu cầu về vốn vay đối với các hộ
nông dân để sản xuất và tái sản xuất là rất cao. Vì vậy đáp ứng nhu cầu vốn
cho sản xuất nông nghiệp là vấn đề cần được sự quan tâm và hỗ trợ mà ngân
hàng là nơi cung cấp vốn kịp thời. Vốn tín dụng của ngân hàng đã và đang
trực tiếp thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi, hình thành các vùng
kinh tế, các vùng chuyên canh nông nghiệp, trang trại,… sản xuất và cung cấp
hàng hóa nông sản cho thị trường, góp phần giải quyết công ăn việc làm cho
người dân đặc biệt ở khu vực nông nghiệp nông thôn.
Nhưng trên thực tế việc mở rộng cho vay đối với hộ sản xuất ngày càng

khó khăn do món vay nhỏ, chi phí nghiệp vụ cao, hơn nữa đối tượng vay gắn
liền với điều kiện thời tiết thay đổi, diễn biến thất thường nên ảnh hưởng đến
đồng vốn vay, khả năng rủi ro luôn tiềm ẩn trong hoạt động tín dụng. Vì vậy
việc phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng hộ sản xuất để tìm ra hướng đi
đúng đắn nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh cũng như hiệu quả hoạt động
của ngân hàng là rất cần thiết. Nhận thức được những vấn đề trên và xuất phát
từ hoạt động tín dụng cho vay vốn đến hộ sản xuất nên em quyết định chọn đề
tài: “Phân tích hoạt động tín dụng hộ sản xuất tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Phụng Hiệp – tỉnh Hậu Giang”.

1


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích hoạt động tín dụng hộ sản xuất của NHNo&PTNT chi nhánh
huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang qua 3 năm 2011, 2012, 2013 và 6 tháng
đầu năm 2014 từ đó đề ra những giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động tín
dụng hộ sản xuất của Ngân hàng trong tương lai.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Phân tích tình hình tín dụng chung tại NHNo&PTNT chi
nhánh huyện Phụng Hiệp – Hậu Giang.
Mục tiêu 2: Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng hộ sản xuất tại
NHNo&PTNT chi nhánh huyện Phụng Hiệp - Hậu Giang thông qua doanh số
cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ và nợ xấu.
Mục tiêu 3: Đánh giá hoạt động tín dụng hộ sản xuất tại Ngân hàng qua
các chỉ số tài chính.
Mục tiêu 4: Đề ra một số giải pháp để nâng cao hoạt động tín dụng hộ
sản xuất tại Ngân hàng.


1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Về không gian
Đề tài được thực hiện tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Phụng Hiệp,
tỉnh Hậu Giang.
1.3.2 Về thời gian
Số liệu sử dụng để phân tích là số liệu được thu thập qua 3 năm 2011,
2012, 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
1.3.3 Về đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là lĩnh vực ngân hàng, cụ thể là hoạt
động cho vay đối với hộ sản xuất tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Phụng
Hiệp, tỉnh Hậu Giang.

2


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Một số khái niệm cơ bản
2.1.1.1 Khái niệm hộ sản xuất
Tín dụng nông nghiệp là các khoản tín dụng mà ngân hàng cấp cho nông
dân, hộ sản xuất để đáp ứng nhu cầu về vốn cho các chi phí về cây trồng và
vật nuôi như: chi phí cây giống, con giống, thức ăn, phân bón, nhu cầu về cải
tạo vườn tạp, xây dựng chuồng trại….
Hộ sản xuất là đơn vị kinh tế tự chủ, trực tiếp hoạt động sản xuất kinh
doanh, là chủ thể trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh và tự chịu trách
nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cả mình. (Quy định
499/TDNT ngày 2/9/1993 của NHNoVN)
2.1.1.2 Đặc điểm hộ sản xuất
a) Tính thời vụ

Mùa, vụ trong sản xuất nông nghiệp ảnh hưởng đến thời điểm cho vay và
thu nợ. Chu kỳ sống tự nhiên của cây, con giống là yếu tố quyết định để tính
toán thời hạn cho vay, chu kỳ dài hay ngắn phụ thuộc vào giống cây, con
giống và quy trình sản xuất. Ngày nay, với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật về
công nghệ sinh học cho phép lai tạo nhiều giống mới có năng suất, sản lượng
cao và thời gian trưởng thành ngắn hơn.
b) Môi trường tự nhiên
Đây là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập và khả năng trả
nợ của khách hàng. Vì đối với khách hàng sản xuất, kinh doanh nông nghiệp,
nguồn trả nợ vay ngân hàng chủ yếu là tiền bán nông sản và các sản phẩm chế
biến có liên quan đến nông sản. Cho nên sản lượng nông sản thu về sẽ là yếu
tố quyết định trong việc xác định khả năng trả nợ cho khách hàng. Sự ảnh
hưởng của các yếu tố thiên nhiên như: thời tiết, khí hậu, đất, nước, sâu hại,
dịch bệnh,… ảnh hưởng rất lớn đến sản lượng nông sản của người dân. Bên
cạnh đó, yếu tố tự nhiên cũng tác động đến chất lượng nông sản làm giảm giá
nông sản thu hoạch, ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng vay.
c) Chi phí tổ chức cho vay cao
- Chi phí tổ chức cho vay có liên quan đến nhiều yếu tố như chi phí tổ
chức mạng lưới, thẩm định, theo dõi khách hàng, kiểm tra món vay (việc sử
3


dụng vốn vay) và chi phí phòng ngừa rủi ro.
- Cho vay nông nghiệp đặc biệt là cho vay đối với hộ nông dân thường
chi phí nghiệp vụ cho một đồng vốn vay thường cao do qui mô từng món vay
là nhỏ, lẻ.
- Số lượng khách hàng vay vốn đông, phân bố rộng khắp, nên việc mở
rộng cho vay thường liên quan đến mở rộng mạng lưới cho vay và thu nợ.
- Do ngành nông nghiệp có độ rủi ro tương đối cao cho nên chi phí dự
phòng rủi ro là tương đối lớn so với các ngành khác.

- Khách hàng vay chủ yếu trong lĩnh vực nông nghiệp là hộ nông dân,
phần lớn các hộ gia đình sản xuất mang tính tự cấp, tự túc, cho nên đặc điểm
của hộ cũng ảnh hưởng rất lớn đến tổ chức cho vay và áp dụng các phương
thức, kỹ thuật cho vay thích hợp. Vì vậy cho vay nông nghiệp đồng nghĩa với
cho vay hộ nông dân.
2.1.1.3 Các hình thức tín dụng hộ sản xuất
- Cho hộ gia đình, cá nhân vay vốn trực tiếp: Khách hàng muốn vay vốn
phải liên hệ trực tiếp với Ngân hàng cho vay để làm thủ tục xin vay, xét duyệt,
thẩm định trực tiếp từ cán bộ tín dụng để cho vay.
- Cho hộ gia đình, cá nhân vay trực tiếp thông qua tổ vay vốn: Hộ gia
đình, cá nhân có nhu cầu vay vốn tự thành lập tổ vay vốn, cùng cư trú tại xóm,
ấp, được vay không có bảo đảm bằng tài sản. Tổ trưởng đại diện tổ đề nghị
ngân hàng xét cho vay đồng thời ký hợp đồng tín dụng với ngân hàng kèm
danh sách nhận nợ có ký nhận của các tổ viên.
- Cho hộ gia đình, cá nhân vay thông qua doanh nghiệp, nông, lâm, ngư
nghiệp nhà nước: Được thực hiện đối với hộ gia đình, cá nhân nhận khoán của
các nông, lâm, ngư, nghiệp Nhà nước đã giao khoán. Doanh nghiệp vay trực
tiếp để tải vốn cho hộ gia đình, cá nhân nhận khoán và có trách nhiệm trả nợ
cho ngân hàng.
- Cho hộ gia đình, cá nhân vay thông qua các tổ chức tín dụng ở nông
thôn: Chi nhánh có nhu cầu cho vay dự án trình Tổng Giám Đốc Ngân hàng
nông nghiệp Việt Nam phê duyệt.
2.1.1.4 Cho vay lưu vụ
- Cho vay lưu vụ chỉ áp dụng cho hộ gia đình, cá nhân ở vùng chuyên
canh trồng lúa và ở các vùng xen canh trồng lúa với các loại cây trồng ngắn
hạn khác.
- Điều kiện vay vốn: Ngân hàng xét cho vay lưu vụ khi hộ gia đình cá
4



nhân có đủ các điều kiện sau:
+ Phải có hai vụ liền kề
+ Dự án, phương án đang vay có hiệu quả
+ Trả đủ số nợ còn lãi của hợp đồng trước.
- Mức cho vay tối đa bằng dư nợ tối đa của hợp đồng tín dụng trước.
- Thời hạn lưu vụ không quá thời hạn của một vụ kế tiếp.
- Lãi suất cho vay được áp dụng theo quy định hiện hành của Tổng Giám
Đốc NHNo Việt Nam tại thời điểm lưu vụ.
2.1.1.5 Vai trò của tín dụng hộ sản xuất đối với phát triển kinh tế xã
hội
- Thúc đẩy quá trình huy động vốn trong nền kinh tế và đáp ứng nhu cầu
vốn nhằm phát triển và mở rộng sản xuất hàng hóa.
- Đẩy nhanh quá trình tập trung vốn trong nông nghiệp nông thôn.
- Chuyển dịch cơ cấu nông thôn, phát triển hàng hóa sản phẩm theo nền
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta.
- Phát huy tối đa nội lực của các hộ kinh tế, khai thác hết các tiềm năng
về lao động và tài nguyên một cách hợp lý và hiệu quả nhất.
- Góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nông dân, tạo
điều kiện nâng cao dân trí, hình thành những thói quen tốt trong hoạt động
kinh tế cao phù hợp với điều kiện công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.
- Đẩy lùi tệ nạn cho vay nặng lãi ở nông thôn.
2.1.2 Nguyên tắc tín dụng
Gồm 2 nguyên tắc:
- Tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp
đồng tín dụng.
- Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ gốc và lãi đúng hạn đã thỏa thuận
trong hợp đồng tín dụng. (Thái Văn Đại, 2010)
2.1.3 Điều kiện cấp tín dụng
Ngân hàng sẽ xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các
điều kiện sau:

- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
5


- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
- Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có
hiệu quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù
hợp với quy định của pháp luật.
- Thực hiện quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính phủ
và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Các điều kiện cho vay có thể được từng ngân hàng cụ thể hoá tuỳ thuộc
vào đặc điểm hoạt động của từng khách hàng, đặc điểm của từng khoản vay và
tuỳ thuộc vào môi trường kinh doanh.
2.1.4 Phương thức cho vay
Theo điều 16, Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng,
ban hành theo quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN đã quy định, tổ chức tín
dụng thoả thuận với khách hàng vay việc áp dụng các phương thức cho vay:
- Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn khách hàng và tổ chức tín dụng thực
hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: Tổ chức tín dụng và khách hàng xác
định và thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian
nhất định.
- Cho vay theo dự án đầu tư: Tổ chức tín dụng cho khách hàng vay vốn
để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các
dự án đầu tư phục vụ đời sống.
- Cho vay hợp vốn: Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một
dự án vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng; trong đó, có một tổ
chức tín dụng làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác.

Việc cho vay hợp vốn thực hiện theo quy định của Quy chế này và Quy chế
đồng tài trợ của các tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban
hành.
- Cho vay trả góp: Khi vay vốn, tổ chức tín dụng và khách hàng xác định
và thoả thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ
theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Tổ chức tín dụng cam kết
đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng
nhất định. Tổ chức tín dụng và khách hàng thoả thuận thời hạn hiệu lực của
hạn mức tín dụng dự phòng, mức phí trả cho hạn mức tín dụng dự phòng.
6


- Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Tổ
chức tín dụng chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong
phạm vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ và rút tiền
mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của tổ chức tín
dụng. Khi cho vay phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, tổ chức tín dụng và
khách hàng phải tuân theo các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng
thoả thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài
khoản thanh toán của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung
ứng dịch vụ thanh toán.
- Các phương thức cho vay khác mà pháp luật không cấm, phù hợp với
quy định tại Quy chế này và điều kiện hoạt động kinh doanh của tổ chức tín
dụng và đặc điểm của khách hàng vay.
2.1.5 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng
2.1.5.1 Doanh số cho vay

Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng cho khách
hàng vay không nói đến việc món vay đó thu được hay chưa trong một thời
gian nhất định. Doanh số cho vay thường được xác định theo tháng, quý hoặc
năm.
2.1.5.2 Doanh số thu nợ
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng thu về được
trong một khoảng thời gian nhất định nào đó. Nếu chỉ tiêu này càng đạt đến
gần bằng mức cho vay thì chất lượng tín dụng của ngân hàng càng cao, việc
kinh doanh của ngân hàng càng tốt.
2.1.5.3 Dư nợ
- Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà ngân hàng đã cho vay nhưng chưa thu
được vào một thời điểm nhất định.
- Để xác định được dư nợ, ngân hàng sẽ so sánh hai chỉ tiêu là doanh số
cho vay và doanh số thu nợ.
Dư nợ cuối kì = Dư nợ đầu kì + doanh số cho vay trong kì
- doanh số thu nợ trong kì

7

(2.1)


2.1.5.4 Nợ xấu
Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước và quyết định sửa đổi, bổ sung số 18/2007/QĐ-NHNN
ngày 25/04/2007 về việc phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý
rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng xác định như
sau:
 Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ trong hạn mà tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng

thu hồi được cả gốc và lãi đúng hạn;
- Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là
có khả năng thu hồi cả gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi được cả gốc và lãi
đúng thời hạn còn lại;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 1 theo qui định.
 Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
Các khoản nợ điều chỉnh kì hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách
hàng về khả năng trả nợ đầy đủ cả gốc và lãi đúng kì hạn được điều chỉnh
lần đầu);
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 2 theo qui định.
 Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
- Các khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản
nợ điều chỉnh lại kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2 theo qui định;
- Các khoản nợ được miễn giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng
trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo qui định.
 Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90
ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;

8


- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 4 theo qui định.
 Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:

- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày
trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời
hạn trả nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả
chưa bị quá hạn hoặc đã bị quá hạn;
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 5 theo qui định.
Trong 5 nhóm nợ trên thì các khoản nợ thuộc nhóm 3, 4 và 5 là những
nhóm nợ xấu, khả năng thu hồi chậm hoặc không thể thu hồi làm ảnh
hưởng hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Dựa vào cách phân
loại trên ta dễ dàng đánh giá được tình hình hoạt động tín dụng của ngân
hàng là tốt nếu nợ nhóm 1 chiếm trọng cao, và xấu nếu nợ nhóm 5 chiếm
tỷ trọng hơn hẳn các nhóm khác.
2.1.5.5 Hệ số thu nợ (%)
Chỉ số này đánh giá hoạt động tín dụng trong việc thu nợ của ngân hàng.
Nó phản ánh trong một thời kỳ nào đó với doanh số cho vay nhất định, ngân
hàng sẽ thu được bao nhiêu đồng vốn.
Công thức tính:
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ =

x 100%

(2.2)

Doanh số cho vay
2.1.5.6 Vòng quay vốn tín dụng (vòng)
Chỉ số này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của ngân hàng,

phản ánh số vốn đầu tư được quay vòng nhanh hay chậm. Nếu số lần vòng
quay vốn tín dụng càng cao thì đồng vốn của ngân hàng quay càng nhanh, luân
chuyển liên tục đạt hiệu quả cao.
Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng =
(2.3)
Nợ bình quân
Trong đó dư nợ bình quân được tính theo công thức sau:
9


Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ
Dư nợ bình quân =

(2.4)
2

2.1.5.7 Dư nợ trên vốn huy động (%)
Chỉ số này xác định khả năng đầu tư của một đồng vốn huy động. Nó
giúp cho nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với nguồn
vốn huy động. Chỉ tiêu này lớn thể hiện khả năng tranh thủ vốn huy động, nếu
chỉ tiêu này lớn hơn 1 thì ngân hàng chưa thực hiện tốt việc huy động vốn, vốn
huy động tham gia vào cho vay ít, khả năng huy động vốn của ngân hàng chưa
tốt, nếu chỉ tiêu này nhỏ hơn 1 thì ngân hàng chưa sử dụng hiệu quả toàn bộ
nguồn vốn huy động, gây lãng phí.
Dư nợ
Dư nợ/Vốn huy động =
x 100%
(2.5)
Nguồn vốn huy động

2.1.5.8 Dư nợ trên tổng nguồn vốn (%)
Đây là chỉ tiêu tính toán mức độ đầu tư vào nghiệp vụ tín dụng của ngân
hàng hay nói cách khác chỉ số này giúp nhà phân tích xác định quy mô tín
dụng của ngân hàng.
Dư nợ
Dư nợ/Tổng nguồn vốn =
x 100%
(2.6)
Tổng nguồn vốn
2.1.5.9 Tỷ lệ nợ xấu (%)
Tỷ lệ này đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng, đồng
thời cũng phản ánh mức độ rủi ro mà ngân hàng phải gánh chịu. Những ngân
hàng có chỉ số này thấp cũng có nghĩa là chất lượng tín dụng của ngân hàng
này cao và ngược lại. Do đó ở hầu hết ngân hàng đều quan tâm và cố gắng giữ
cho chỉ số này ở mức thấp.
Nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu =

x 100%

(2.7)

Tổng dư nợ

2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu thứ cấp từ báo cáo hoạt động kinh doanh của
NHNo&PTNT chi nhánh huyện Phụng Hiệp, các số liệu phản ánh tình hình
hoạt động tín dụng của Ngân giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
10



Thu thập các thông tin từ các tạp chí, Internet, các giáo trình đại học và
các sách báo có liên quan đến đề tài.
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
Phương pháp phân tích số liệu được sử dụng nhiều nhất trong đề tài
nghiên cứu này là phương pháp so sánh để nhìn nhận lại các chỉ số hoạt động
của Ngân hàng qua qua 3 năm 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 để so sánh
số liệu của các năm trước với các yêu cầu đã được đặt ra trong năm. Phương
pháp so sánh bao gồm so sánh tuyệt đối và so sánh tương đối:
+ Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị
số của kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế.
∆y = y1 - yo

(2.8)

Trong đó:
yo: chỉ tiêu năm trước
y1 : chỉ tiêu năm sau
∆y: là phần chệnh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế
 Phương pháp này sử dụng để so sánh số liệu năm tính với số liệu năm
trước của các chỉ tiêu xem có biến động không, từ đó đề ra biện pháp
khắc phục.
+ Phương pháp so sánh bằng số tương đối: là kết quả của phép chia giữa
trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.
Y
Y (%) =

x 100%


(2.9)

Yo
Trong đó:
∆Y: là phần chệnh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế
YO: chỉ tiêu năm trước
Y: biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế
 Phương pháp này dùng để làm rõ tình hình biến động của mức độ của
các chỉ tiêu kinh tế trong thời gian nào đó. So sánh tốc độ tăng trưởng
của chỉ tiêu giữa các năm và so sánh tốc độ tăng trưởng giữa các chỉ
tiêu.

11


CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN PHỤNG HIỆP – HẬU
GIANG
3.1 KHÁI QUÁT LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
3.1.1 Khái quát về NHNo&PTNT Việt Nam
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam được thành
lập ngày 26 tháng 3 năm 1988, lúc mới thành lập có tên là Ngân hàng Phát
triển Nông nghiệp Việt Nam. Cuối năm 1990, Ngân hàng được đổi tên thành
Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam. Cuối năm 1996, Ngân hàng lại được đổi
tên thành Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam như hiện
nay.
oTên tiếng việt: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam
oViết tắt: NHNo&PTNT Việt Nam

oTên giao dịch quốc tế: Vietnam Bank of Agriculture and Rural
Development
oGọi tắt là: Agribank
Agribank là ngân hàng lớn nhất Việt Nam cả về vốn, tài sản, đội ngũ cán
bộ nhân viên, mạng lưới hoạt động và số lượng khách hàng. Đến cuối năm
2009, tổng tài sản của Agribank đạt xấp xỉ 470.000 tỷ đồng, tổng nguồn vốn
đạt 434.331 tỷ đồng, tổng dư nợ nền kinh tế đạt 354.112 tỷ đồng, trong đó cho
vay nông nghiệp nông thôn đạt 242.062 tỷ đồng.
Tháng 11/2011, Agribank được Chính phủ phê duyệt cấp bổ sung
8.445,47 tỷ đồng, nâng tổng số vốn điều lệ của Agribank lên 29.605 tỷ đồng,
tiếp tục là Ngân hàng Thương mại có vốn điều lệ lớn nhất Việt Nam, đảm bảo
hệ số CAR đạt trên 9% theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Năm 2012, vượt lên khó khăn của tình hình kinh tế thế giới và trong
nước, hoạt động kinh doanh của Agribank tiếp tục phát triển ổn định. Tổng tài
sản có của Agribank đạt 617.859 tỷ đồng (tương đương 20% GDP), tăng 10%
so với năm 2011, là Ngân hàng Thương mại có quy mô tài sản lớn nhất. Trong
năm 2012, Agribank được trao tặng các giải thưởng: Top 10 doanh nghiệp lớn
nhất Việt Nam – VNR500; Doanh nghiệp tiêu biểu ASEAN; Thương hiệu nổi

12


tiếng ASEAN; Ngân hàng có chất lượng thanh toán cao; Ngân hàng Thương
mại thanh toán hàng đầu Việt Nam.
Năm 2013, Agribank kỉ niệm 25 năm ngày thành lập (26/3/1998 –
26/3/2013). Tại Lễ kỉ niệm 25 năm ngày thành lập, Agribank vinh dự được
Đảng, Nhà nước trao tặng – Huân chương Lao động hạng Ba về thành tích
xuất sắc phục vụ phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn và nông dân trong
thời kỳ đổi mới, góp phần vào sự nghiệp xây dựng Chủ nghĩa xã hội và bảo vệ
Tổ quốc. (www.agribank.com.vn)

3.1.2 Khái quát về NHNo&PTNT huyện Phụng Hiệp
Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn huyện Phụng Hiệp
được thành lập vào ngày 26/3/1998 theo nghị định 53/HĐBT của hội đồng Bộ
trưởng, NHNo&PTNT huyện Phụng Hiệp là chi nhánh của NHNo&PTNT
Việt Nam.
Theo quyết định 400/CP ngày 14/11/1990 chính thức đổi tên
NHNo&PTNT huyện Phụng Hiệp, đến ngày 10/10/1996 theo quyết định số
280/QĐNH5 của Tổng giám đốc NHNo&PTNT Việt Nam thì NHNo&PTNT
huyện Phụng Hiệp là chi nhánh cấp II trực thuộc NHNo&PTNT Cần Thơ.
Đến 1/3/2004 theo quyết định 64/HĐQT – TCCB của chủ tịch hội đồng
quản trị NHNo&PTNT Việt Nam thì NHNo&PTNT huyện Phụng Hiệp là chi
nhánh cấp II trực thuộc NHNo & PTNT tỉnh Hậu Giang.
Sau khi chia tách cùng với công cuộc đổi mới của hệ thống ngân hàng,
chi nhánh NHNo&PTNT huyện Phụng Hiệp đi vào hoạt động, được sự quan
tâm của NHNo&PTNT Hậu Giang cùng với sự ủng hộ của chính quyền địa
phương NHNo&PTNT huyện Phụng Hiệp đã từng bước đi vào ổn định. Từ
một Ngân hàng còn gặp nhiều khó khăn, cơ sở vật chất còn thiếu thốn, nguồn
vốn và dư nợ còn rất thấp, nhưng NHNo&PTNT huyện Phụng Hiệp luôn có
định hướng đầu tư và phát triển đi lên theo đúng mục tiêu kinh tế xã hội của
địa phương.
Tuy nhiên do nhu cầu vốn của người dân ngày càng tăng trong khi khả
năng của Ngân hàng lại có hạn, điều này gây không ít khó khăn trong hoạt
động tín dụng. Nhưng với sự chỉ đạo của ngân hàng cấp trên, sự hỗ trợ của
chính quyền địa phương và đội ngũ cán bộ lãnh đạo không ngừng phấn đấu
khắc phục khó khăn hoàn thành chỉ tiêu đề ra, phục vụ nông dân ngày một tốt
hơn.

13



×