Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

phân tích hoạt động xuất khẩu các mặt hàng tôm đông lạnh sang thị trường mỹ của công ty cổ phần thủy sản minh phú hậu giang giai đoạn 2011 đến tháng 6 năm 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 85 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ – QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÙI TỊNH NGHI

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU
CÁC MẶT HÀNG TÔM ĐÔNG LẠNH SANG
THỊ TRƯỜNG MỸ CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN THỦY SẢN MINH PHÚ- HẬU GIANG
GIAI ĐOẠN 2011- 6/2014

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: KINH DOANH QUỐC TẾ
Mã số ngành: 52340120

Tháng 8- Năm 2014

i


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ – QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÙI TỊNH NGHI
MSSV: 4117261

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU
CÁC MẶT HÀNG TÔM ĐÔNG LẠNH SANG
THỊ TRƯỜNG MỸ CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN THỦY SẢN MINH PHÚ- HẬU GIANG
GIAI ĐOẠN 2011- 6/2014



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: KINH DOANH QUỐC TẾ
Mã số ngành: 52340120

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
LÊ TRẦN THIÊN Ý

Tháng 8- Năm 2014

ii


LỜI CẢM TẠ
Sau gần bốn năm học tập tại Trường Đại Học Cần Thơ được sự chỉ dạy
tận tình của Quý Thầy Cô, đặc biệt là quý Thầy Cô Khoa Kinh Tế – Quản Trị
Kinh Doanh đã truyền đạt cho em những kiến thức vô cùng quý báu cả lý
thuyết lẫn thực tế trong suốt thời gian học tập tại trường.
Trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần thủy sản Minh Phú- Hậu
Giang, em đã được học hỏi thực tế và sự hướng dẫn, giúp đỡ nhiệt tình của
Ban lãnh đạo và quý cô, chú trong công ty đã giúp em hoàn thành đề tài tốt
nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến Lê Trần Thiên Ý, người đã
trực tiếp hướng dẫn tận tình để em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Trong
quá trình thực tập, em cũng xin cảm ơn Ban giám đốc, quý cô, chú trong
công ty Minh Phú- Hậu Giang, những người đã giúp đỡ em rất nhiều trong
quãng thời gian thực tập tại công ty, luôn tạo điều kiện thuận lợi để em hoàn
thành tốt đề tài tốt nghiệp của mình.
Do kiến thức còn hạn hẹp, thời gian tìm hiểu chưa sâu nên đề tài này
chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ

bảo, góp ý ủa quý thầy cô và Ban lãnh đạo công ty để đề tài này được hoàn
thiện hơn.
Em xin kính chúc Quý Thầy Cô Khoa Kinh Tế – Quản Trị Kinh Doanh
và Ban giám đốc, quý cô, chú công ty Minh Phú- Hậu dồi dào sức khỏe và
công tác thật tốt.

Cần Thơ, ngày… tháng … năm 2014
Sinh viên thực hiện

BÙI TỊNH NGHI

iii


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài này là trung thực, đề tài này không
trùng bất cứ đề tài nghiên cứu khoa học nào.
Cần Thơ, Ngày … tháng … năm 2014
Sinh viên thực hiện

BÙI TỊNH NGHỊ

iv


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
-------------~·~------------.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
....................................................................................................................

.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Cần Thơ, ngày ... tháng ... năm 2014
Thủ trưởng đơn vị

v


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
-------------

.

-------------


Họ và tên người hướng dẫn: Lê Trần Thiên Ý
Học vị: Thạc sĩ
Chuyên ngành: Ngoại Thương
Cơ quan công tác: Khoa Kinh Tế - QTKD, Trường Đại Học Cần Thơ
Tên học viên: Bùi Tịnh nghi
Mã số sinh viên: 4117261
Chuyên ngành: Kinh Doanh Quốc Tế
Tên đề tài: Phân tích hoạt động xuất khẩu các mặt hàng tôm đông lạnh sang thị
trường Mỹ của Công ty cổ phần thủy sản Minh Phú Hậu Giang 2011 – 6/2014
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
..............................................................................................................................
2. Về hình thức:
..............................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài
................................................................................................................... ..........
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn
..............................................................................................................................
5. Nội dung và các kết quả đạt được
..............................................................................................................................
6. Các nhận xét khác
..............................................................................................................................
7. Kết luận
..............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày……. tháng …… năm 2014
Giáo viên hướng dẫn

ThS. LÊ TRẦN THIÊN Ý

vi



NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
-------------o0o------------.....................................................................................................................
....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Cần Thơ, ngày ... tháng ... năm 2014
Giáo viên phản biện

vii



MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1:GIỚI THIỆU ........................................................................................1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung.........................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .........................................................................................2
1.3 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU..................................................2
1.3.1 Không gian nghiên cứu:............................................................................2
1.3.2 Thời gian nghiên cứu: ...............................................................................3
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu: ..............................................................................3
CHƯƠNG 2:PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........4
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN .................................................................................4
2.1.1 Khái niệm và vai trò của xuất khẩu ...............................................................4
2.1.2 Các hình thức xuất khẩu chủ yếu ..............................................................5
2.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu hàng hóa .........................6
2.1.4 Các chỉ tiêu đánh giá tình hình và hiệu quả xuất khẩu .............................11
2.1.5 Hợp đồng xuất khẩu và chứng từ xuất khẩu ...........................................12
2.1.6 Một số vấn đề về thuế chống bán phá giá đối với tôm Việt Nam .............16
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................................17
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu .................................................................17
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ................................................................17
CHƯƠNG 3:GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN
MINH PHÚ HẬU GIANG......................................................................................21
3.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN MINH
PHÚ HẬU GIANG .............................................................................................21
3.1.1 Giới thiệu chung về Công ty ...................................................................21
3.1.2 Lịch sử hình thành ..................................................................................21
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN MINH PHÚ HẬU
GIANG ...............................................................................................................22

3.2.1 Sơ đồ tổ chức .........................................................................................22
3.2.2 Nhiệm vụ chức năng các phòng ban .......................................................22
3.3 SẢN PHẨM VÀ KHÁCH HÀNG .................................................................26
3.3.1 Sản phẩm................................................................................................26
3.3.2 Khách hàng ............................................................................................27
3.4 PHÂN TÍCH CHUNG VỀ TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN THỦY SẢN MINH PHÚ HẬU GIANG ..................................................27

viii


3.5 NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
CỦA CÔNG TY..................................................................................................31
3.5.1.Thuận lợi ................................................................................................31
3.5.2 Khó khăn ................................................................................................31
3.5.3 Định hướng phát triển .............................................................................31
CHƯƠNG 4:THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU CÁC MẶT HÀNG TÔM SANG THỊ
TRƯỜNG MỸ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN MINH PHÚ HẬU GIANG
GIAI ĐOAN 2011- 6/2014 .....................................................................................33
4.1 TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA CÔNG TY MINH PHÚ GIAI
ĐOẠN 2011-6th 2014 ..........................................................................................33
4.1.1 Tình hình chung .....................................................................................33
4.1.2 Phân tích chung về tình hình xuất khẩu công ty ......................................35
4.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU TÔM CỦA CÔNG TY MINH
PHÚ- HẬU GIANG SANG THỊ TRƯỜNG MỸ.................................................43
4.2.1 Đặc điểm tiêu thụ tôm của thị trường Mỹ ...............................................43
4.2.2 Tình hình hoạt động xuất khẩu sang thị trường Mỹ của Minh Phú ..........46
4.2.3 Những rào cản và trở ngại khi xuất khẩu sang thị trường Mỹ ..................54
4.2.4 Những cơ hội từ thị trường Mỹ ...............................................................58
4.2.5 Điểm Mạnh,điểm yếu của công ty ..........................................................59

4.3 PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT ...............................................................62
CHƯƠNG 5:MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU CÁC MẶT HÀNG
TÔM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN MINH PHÚ ..................................65
5.1 ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CÔNG TY MINH PHÚ HIỆN NAY
...........................................................................................................................65
5.2 GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY
MINH PHÚ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ............................................................65
5.2.1 Phát triển nguồn nhân lực .......................................................................65
5.2.2 Thâm nhập và phát triển thị trường xuất khẩu .........................................66
5.2.4 Giải pháp marketing mỡ rộng thị trường .................................................68
5.2.5 Giải pháp khắc phục chống bán phá giá ..................................................69
CHƯƠNG 6:KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................70
6.1 KẾT LUẬN ..................................................................................................70
6.2 KIẾN NGHỊ ..................................................................................................71
6.2.1 Đối với nhà nước và các ban ngành liên quan .........................................71
6.2.2 Đối với công ty.......................................................................................72
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................73

ix


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Các sản phẩm chủ lực của Công ty ................................................ 26
Bảng 3.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty từ 2011 – 2013
...................................................................................................................... 28
Bảng 3.3 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty từ 6 tháng đầu
2012 –6 tháng đầu năm 2014 ......................................................................... 28
Bảng 4.1: Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu tôm của Việt Nam giai đoạn
2011-2013 ..................................................................................................... 33

Bảng 4.3 Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu của Công ty giai đoạn 2011 –
tháng 6/ 2014 ................................................................................................ 36
Bảng 4.4 Tỷ trọng xuất khẩu theo thị trường của Công ty từ 2011 - 2013 ...... 40
Bảng 4.5 Kim ngạch xuất khẩu theo thị trường của công ty Minh Phú Hậu
Giang năm 2013- 6 tháng đầu năm 2014 ....................................................... 41
Bảng 4.6 Top 10 Nước nhập khẩu vào thị trường Mỹ 2011- 2014 ................. 44
Bảng 4.7 Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu tôm của Công ty sang Mỹ ........ 47
Bảng 4.9 Tỉ trọng xuất khẩu Sản phẩm của công ty qua Mỹ 2011- 2013 ....... 53
Bảng 4.10 Yêu cầu của các thị trường về giới hạn chất kháng sinh cấm ........ 55
Bảng 4.11 Thống kê thuế chống bán phá giá POR8 của các công ty trong nước
...................................................................................................................... 56
Bảng 4.12 Ma trận SWOT ............................................................................. 62

DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.1: Ma trận SWOT .............................................................................. 19
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức của công ty Minh Phú- Hậu Giang............................ 22
Hình 3.2 Mạng lưới khách hàng của công ty Minh Phú ................................. 27
Hình 4.2 Cơ cấu kim ngạch xuất khẩu tôm theo thị trường của công ty Minh
Phú Hậu Giang giai Đoạn 6th 2013- 6th 2014 ................................................. 42
Hình 4.3 Đơn giá bình quân xuất khẩu qua Mỹ 2011- 6/2014 ........................ 49
Hình 4.4 Các thị trường nhập khẩu tôm Việt Nam năm 2013 ........................ 58

x


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Tiếng Việt
ATVSTP


An toàn vệ sinh thực phẩm

ĐBSCL

Đồng Bằng Sông Cửu Long

MPC

Công ty cổ phần tập đoàn Minh Phú Cà Mau

Tiếng Anh
EU

(European Union) Liên minh Châu Âu

GMP

(Good Manufacturing Pratice) Tiêu chuẩn thực hành tốt
sản xuất

EMS

Early Mortality Syndrome ( bệnh tôm chết sớm)

HACCP

(Hazard Analysis and Critical Control Points) Phân
tích mối nguy hại và điểm kiểm soát tới hạn

POR


Xem xét hành chính bán phá giá

SQF

(Safe Quality Food) Tiêu chuẩn an toàn thực phẩm

SSOP

(Sanitation Standard Operating Procedures) Quy trình
vệ sinh

FDA

Food and Drug Administration ( Cục quản lý thực
phẩm và dược phẩm hoa kỳ)

USD

Đô la Mỹ

VASEP

(Vietnam Association of Seafood Exporters and
Producers) Hiệp hội chế biến và xuất khẩu thủy sản
Việt Nam

WTO

Tổ chức thương mại thế giới


xi


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Ngày nay, với xu hướng hội nhập nền kinh tế khu vực và thế giới. Việt
Nam đang trên đà đẩy mạnh các hoạt động kinh tế - chính trị nhằm tìm kiếm
cho mình một chổ đứng vững chắc trên trường quốc tế. Hoạt động xuất nhập
khẩu hiện nay đang được đặc biệt chú trọng bởi nó mang lại cho nền kinh tế xã hội những bước chuyển mới với hiệu quả rõ rệt, là động lực để thúc đẩy và
tạo điều kiện cho các doanh nghiệp đầu tư, mở rộng sản xuất, tạo nguồn thu
nhập cho cộng đồng và xã hội… Giống như nhiều quốc gia đang phát triển
khác, Việt Nam rất coi trọng xuất khẩu, lấy xuất khẩu làm nền tảng, thu ngoại
tệ nhằm phát triển nền kinh tế trong nước, kiến thiết và xây dựng cơ sở hạ
tầng.
Việt Nam chúng ta với hơn 3260km đường bờ biển chạy dài từ Bắc
xuống Nam và một hệ thống sông ngòi dày đặc cũng như có một nền khí hậu
ấm áp, đó là điều kiện hết sức thuận lợi cho việc khai thác và nuôi trồng các
nguồn lợi thủy sản nói chung và đặc biệt là tôm. Do đó cũng không khó hiểu
khi nói rằng thủy sản và cụ thể mặt hàng tôm là một trong những mặt hàng
xuất khẩu chủ lực của nước ta hiện nay. Đặc biệt sau sự kiện Việt Nam trở
thành thành viên chính thức thứ 150 của tổ chức thương mại thế giới, gọi tắt là
WTO vào năm 2007, thì Việt Nam bắt đầu bước sang những chuyển biến mới
đối với sự phát triển của nền kinh tế. Bên cạnh việc tăng cường phát triển
những mối quan hệ ngoại giao với các nước anh em, thì Việt Nam còn tham
gia kí kết các hiệp định thương mại song phương và đa phương với các nước
trong khu vực và trên thế giới. Do đó trong những năm gần đây kim ngạch
xuất khẩu nói chung và xuất khẩu trong ngành thủy sản nói riêng của nước ta
không ngừng tăng lên. Theo báo cáo của Tổng Cục Thống Kê, năm 2013 kim

ngạch xuất khẩu thuỷ sản cả nước đạt 6,7 tỷ USD, tăng 10,6%, so với năm
2012 (kim ngạch 6,1 tỷ USD và chiếm 5,3%), chiếm 34% trong tổng xuất
khẩu của cả nhóm hàng nông sản - thủy sản, chiếm trên 5,1% tổng kim ngạch
xuất khẩu hàng hóa.Trong đó, tính đến tháng 11 năm 2013 tổng xuất khẩu
tôm trong năm 2013 đạt giá trị 2,8 tỷ USD, tăng 34,5% so với cùng kỳ năm
trước, đây chính là một sự kiện đáng mừng của ngành trong thời gian qua.
Xuất khẩu tôm có tốc độ tăng trưởng hàng năm rất lớn nó được xem là mặt
hàng chủ lực của Việt Nam hiện nay.Song không thể phủ nhận rằng những
năm gần đây các mặt hàng tôm nước ta luôn gặp phải những khó khăn trong
việc xuất khẩu sang các nước khi bị áp đặt các hàng rào thuế quan và phi thuế
quan, đặc biệt là thị trường mỹ thường có những vụ kiện chống bán phá giá
1


với các doanh nghiệp Việt Nam nhưng đó lại là một thị trường đầy tiềm năng
của ngành thủy hải sản nước ta. Bên cạnh tình trạng thiếu hụt nguồn cung
trong nước do lạm phát, dịch bệnh, giá cả các nguyên liệu cùng với lãi suất
ngân hàng không ngừng tăng cao làm thu hẹp khá nhiều diện tích nuôi trồng
thủy hải sản của người nông dân, ảnh hưởng đến nguồn cung cấp nguyên liệu
của các Công ty.
Trước những biến đổi về tình hình kinh tế xã hội đã ảnh hưởng không
nhỏ đến hoạt động xuất khẩu của các công ty thủy sản nói chung và Công ty
cổ phần thủy sản Minh Phú nói riêng, và để hiểu rõ hơn về tình hình xuất khẩu
tôm của công ty trong thời gian qua cũng như những thuận lợi và thách thức
mà công ty đã gặp phải, nên tôi quyết định chọn đề tài “Phân tích hoạt đông
xuất khẩu các mặt hàng tôm đông lạnh sang thị trường Mỹ của Công ty
cổ phần thủy sản Minh Phú- Hậu Giang giai đoạn 2011- 6 tháng 2014”, từ
đó có thể đưa ra được những giải pháp thiết thực để góp phần thúc đẩy hoạt
động xuất khẩu của Công ty cổ phần thủy sản Minh Phú trong thời gian tới.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích tình hình xuất khẩu các mặt hàng tôm đông lạnh của Công ty
cổ phần thủy sản Minh Phú sang thị trường Mỹ giai đoạn 2011- 6tháng 2014,
trên cơ sở đó đề ra một số giải pháp nhằm đẩy mạnh và nâng cao giá trị của
hoạt động xuất khẩu tôm sang thị trường Mỹ cũng như mở rộng thị trường cho
Công ty trong thời gian sắp tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Phân tích tình hình xuất khẩu tôm sang thị trường Mỹ của
Công ty cổ phần thủy sản Minh Phú- Hậu Giang.
Mục tiêu 2: Phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến tình hình xuất khẩu
tôm sang thị trường Mỹ của Công ty cổ phần thủy sản Minh Phú- Hậu
Giangtrong giai đoạn 2011 đến tháng 6 năm 2014.
Mục tiêu 3: Phân tích những điểm mạnh, điểm yếu của Công ty và
những cơ hội cũng như thách thức bên ngoài, từ đó đề ra một số giải pháp
nhằm ổn định và gia tăng kim ngạch xuất khẩu tôm của Công ty sang thị
trường Mỹ.
1.3 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian nghiên cứu: Công ty cổ phần thủy sản Minh Phú,
thuộc Khu Công Nghiệp Sông Hậu, Châu Thành, Hậu Giang.

2


1.3.2 Thời gian nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu dựa trên thông
tin số liệu thu thập trong 3 năm gần nhất 2011, 2012, 2013 của Công ty cổ
phần thủy sản Minh Phú để có thể so sánh, tổng hợp đưa ra các nhận định,
nhận xét.
Do thời gian có giới hạn nên đề tài không nghiên cứu toàn bộ hoạt động
của Công ty mà chỉ phân tích tình hình xuất khẩu của công ty qua 3 năm từ
2011 – 2013. Cụ thể là phân tích doanh thu, sản lượng, thị trường, kim ngạch

xuất khẩu thông qua các bảng báo cáo hoạt động kinh doanh, tìm hiểu các yếu
tố bên trong và bên ngoài đã ảnh hưởng đến tình hình xuất khẩu của công ty.
Đề tài được thực hiện trong thời gian từ tháng 8/2014 đến tháng 11/2014.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu: Công cổ phần thủy sản Minh Phú- Hậu
Giang kinh doanh trên nhiều lĩnh vực như: Chế biến bột cá, thủy hải sản xuất
khẩu; sản xuất dầu sinh học bio-diezen từ mỡ cá; sản xuất và kinh doanh thức
ăn cho tôm cá, thức ăn gia súc; nuôi trồng thủy sản, tôm, cá,…Nhưng đề tài
này chỉ nghiên cứu về hoạt động xuất khẩu các mặt hàng tôm sang thị trường
Mỹ của công ty cổ phần thủy sản Minh Phú- Hậu Giang giai đoạn 2011- 6
tháng 2014.

3


CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái niệm và vai trò của xuất khẩu
2.1.1.1 Khái niệm xuất khẩu
Xuất khẩu là việc bán hàng hoá hoặc dịch vụ cho nước ngoài trên cơ sở
dùng tiền tệ làm phương tiện thanh toán. Cơ sở của hoạt động xuất khẩu là
hoạt động mua bán trao đổi hàng hoá (bao gồm cả hàng hoá hữu hình và hàng
hoá vô hình) trong nước. Khi sản xuất phát triển và trao đổi hàng hoá giữa các
quốc gia có lợi, hoạt động này mở rộng phạm vi ra ngoài biên giới của quốc
gia hoặc thị trường nội địa và khu chế xuất ở trong nước.
Xuất khẩu là một hoạt động cơ bản của hoạt động ngoại thương, nó đã
xuất hiện từ lâu đời và ngày càng phát triển. Từ hình thức cơ bản đầu tiên là
trao đổi hàng hoá giữa các nước, cho đến nay nó đã rất phát triển và được thể
hiện thông qua nhiều hình thức. Hoạt động xuất khẩu ngày nay diễn ra trên
phạm vi toàn cầu, trong tất cả các ngành, các lĩnh vực của nền kinh tế, không

chỉ là hàng hoá hữu hình mà cả hàng hóa vô hình với tỷ trọng ngày càng lớn.
2.1.1.2.Vai trò
Xuất khẩu tạo nguồn vốn cho nhập khẩu, phục vụ cho công cuộc công
nghiệp hóa hiện đại hóa. Để công nghiệp hóa đất nước trong một thời gian
ngắn đòi hỏi phải có số vốn đầu tư rất lớn để nhập khẩu máy móc, trang thiết
bị, kỹ thuật và công nghệ tiên tiến. Nguồn vốn để nhập khẩu có thể từ các
nguồn như: xuất khẩu hàng hóa, đầu tư nước ngoài, vay nợ và nhận viện trợ
hoặc thu từ các hoạt động du lịch, dịch vụ, xuất khẩu lao động… Các nguồn
vốn nước ngoài, vay nợ và viện trợ…tuy rất quan trọng nhưng cũng phải trả
lại. Vì vậy nguồn vốn quan trọng nhất để nhập khẩu và công nghiệp hóa đất
nước là từ xuất khẩu. Cho nên xuất khẩu quyết định quy mô và tốc độ tăng
trưởng của nhập khẩu.
Xuất khẩu đóng góp vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản
xuất phát triển. Xuất khẩu tạo điầu kiện cho các ngành nghề khác có cơ hội
phát triển thuận lợi. Chẳng hạn, khi phát triển ngành dệt may xuất khẩu sẽ tạo
điều kiện cho ngành sản xuất nguyên liệu như: Bông sợi, thuốc nhuộm, công
nghiệp tạo mẫu…Sự phát triển của ngành chế biến thực phẩm xuất khẩu: dầu
thực vật, chè, café…có thể sẽ kéo theo sự phát triển ngành công nghiệp chế
tạo trang thiết bị phục vụ cho nó. Xuất khẩu tạo ra khả năng mở rộng thị
trường tiêu thụ góp phần cho sản xuất phát triển và ổn định. Tạo điều kiện mở
4


rộng khả năng cung cấp đầu vào cho sản xuất, nâng cao năng lực sản xuất và
tăng khả năng cạnh tranh. Bên cạnh đó nó tạo ra những tiền đề kinh tế - kỹ
thuật nhằm cải tạo và nâng cao năng lực sản xuất trong nước, là phương tiện
quan trọng tạo ra vốn và kỹ thuật, công nghệ từ thế giới bên ngoài vào Việt
Nam nhằm hiện đại hóa nền kinh tế. ngaòi ra nó còn đòi hỏi các doanh nghiệp
phải luôn đổi mới và hoàn thiện công việc quản trị sản xuất kinh doanh, thúc
đẩy sản xuất mở rộng thị trường.

Tác động tích cực đến chính sách giải quyết việc làm và cải thiện đời
sống nhân dân. Xuất khẩu tạo ra nguồn vốn để nhập khẩu vật phẩm tiêu dùng
thiết yếu phục vụ trực tiếp đời sống. Quan trọng hơn cả là việc xuất khẩu tác
động trực tiếp đến sản xuất làm cho cả quy mô và tốc đọ sản xuất tăng lên, các
ngành nghề cũ được khôi phục, ngành nghề mới ra đời, sự phân công lao động
mới đòi hỏi sử dụng lao động nhiều hơn, năng suất lao động cao hơn và đời
sống nhân dân được cải thiện.
Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy các mối quan hệ kinh tế đối
ngoại của nước ta. Mặt khác chính các mối quan hệ kinh tế đối ngoại đó lại tạo
tiền đề cho việc đẩy mạnh xuất khẩu.
Tóm lại, đẩy mạnh xuất khẩu được coi là một vấn đề có ý nghĩa chiến
lược để phát triển kinh tế và thực hiện công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước (Đại Học Kinh Tế Quốc Dân, 2010).
2.1.2 Các hình thức xuất khẩu chủ yếu
2.1.2.1 Xuất khẩu trực tiếp
Xuất khẩu trực tiếp: là hình thức xuất khẩu mà trong đó Công ty kinh
doanh quốc tế trực tiếp bán sản phẩm ra thị trường nước ngoài thông qua các
bộ phận xuất khẩu của mình. Xuất khẩu trực tiếp thường đòi hỏi chi phí cao và
ràng buộc nguồn lực lớn để phát triển thị trường. Tuy vậy xuất khẩu trực tiếp
đem lại cho công ty những lợi ích là: Có thể kiểm soát được sản phẩm, giá cả,
hệ thống phân phối ở thị trường nước ngoài. Vì được tiếp xúc với thị trường
nước ngoài nên công ty có thể nắm bắt được sự thay đổi nhu cầu thị hiếu các
yếu tố môi trường và thị trường nước ngoài để làm thích ứng các hoạt động
xuất khẩu của mình. Chính vì thế mà nỗ lực bán hàng và xuất khẩu của công
ty tốt hơn.
Ưu điểm: Với phương thức này, đơn vị kinh doanh chủ động trong kinh
doanh, tự mình có thể thâm nhập thị trường và do vậy có thể đáp ứng được
nhu cầu thị trường. Nếu đơn vị tổ chức hoạt động kinh doanh tốt sẽ đem lại

5



hiệu quả kinh doanh cao, tự khẳng địng mình về sản phẩm, thương hiệu…dần
dần nâng cao uy tín sản phẩm trên thế giới.
Nhược điểm: Trong điều kiện đơn vị mới kinh doanh thì việc áp dụng
hình thức này rất khó do điều kiện vốn sản xuất còn hạn chế, am hiểu thương
trường quốc tế còn mờ nhạt, uy tín thương hiệu sản phẩm còn xa lạ với khách
hàng quốc tế (Đại Học Thương Mại, 2010).
2.1.2.2.Xuất khẩu gián tiếp
Trong phương thức này thì đơn vị có hàng xuất khẩu gọi là bên ủy thác,
giao cho đơn vị xuất khẩu gọi là bên nhận ủy thác tiến hành xuất khẩu hàng
hóa với danh nghĩa của bên nhận ủy thác nhưng với chi phí của bên ủy thác.
Về bản chất chi phí trả cho bên nhận ủy thác chính là tiền thù lao cho đại lý.
Theo nghị định 64-HĐBT, chi phí ủy thác xuất khẩu không cao hơn 1% của
tổng doanh thu ngoại tệ về xuất khẩu theo điều kiện FOB tại Việt Nam.
Ưu điểm: Công ty ủy thác xuất khẩu không phải bỏ vốn vào kinh doanh,
tránh được rủi ro kinh doanh mà vẫn thu được một khoản lợi nhuận là hoa
hồng cho xuất khẩu. Do chỉ thực hiện hợp đồng ủy thác xuất khẩu nên tất cả
các chi phí từ nghiên cứu thị trường, giao dịch đàm phán ký kết hợp đồng và
thực hiện hợp đồng không phải chi, dẫn tới giảm chi phí trong hoạt động kinh
doanh của công ty.
Nhược điểm: Do không phải bỏ vốn vào kinh doanh nên hiệu quả kinh
doanh thấp, không đảm bảo tính chủ động trong kinh doanh. Thị trường và
khách hàng bị thu hẹp vì công ty không có liên quan tới việc nghiên cứu thị
trường và tìm khách hàng (Đại Học Thương Mại, 2010).
2.1.2.3 Một số loại hình xuất khẩu khác
- Tạm nhập – tái xuất: Là việc xuất khẩu trở lại nước ngoài những hàng
hoá trước đây đã nhập khẩu về nước nhưng chưa hề qua gia công chế biến, cải
tiến lắp ráp.
- Chuyển khẩu hàng hoá: Là việc mua hàng hoá của một nước (nước xuất

khẩu) bán cho nước khác (nước nhập khẩu) mà không làm thủ tục xuất khẩu.
2.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu hàng hóa
Hoạt động xuất khẩu chịu ảnh hưởng của rất nhiều nhân tố khác nhau
thuộc cả về quốc gia xuất khẩu và quốc gia nhập khẩu hay chính là chiụ ảnh
hưởng của cả môi trường kinh doanh quốc gia và môi trường kinh doanh quốc
tế. Các nhân tố trong hai môi trường này gồm:

6


2.1.3.1 Các yếu tố về chính trị và luật pháp
Đó là vấn đề liên quan đến chính trị và luật pháp của chính phủ tới hoạt
động xuất khẩu của các doanh nghiệp. Nó bao gồm sự ổn định của Chính
phủ, mức độ tham nhũng trong hệ thống chính trị và tiến trình chính trị có ảnh
hưởng đến chính sách kinh tế. Điều dễ hiểu là không một ai muốn bán hàng
hoá sang một nước đang có sự tranh chấp về mặt chính trị, có sự đấu tranh
giành giật giữa các Đảng phái hay có chiến tranh loạn lạc như irac vừa rồi.
Tất cả sẽ thay đổi khi người đứng đầu thay đổi và những thoả thuận đã được
đảm bảo bằng luật pháp trước khi có sự thay đổi này đều có thể bị vô hiệu với
những điều luật mới ra đời cùng với chính phủ mới. Các yếu tố luật pháp bao
gồm các đạo luật điều chỉnh việc trả lương tối thiểu, an toàn lao động cho
công nhân, bảo vệ môi trường và người tiêu dùng…và những gì được quy
định là hành vi cạnh tranh hợp pháp hay bất hợp pháp. Mỗi nước lựa chọn đi
theo con đường chính trị riêng của mình tuỳ thuộc vào hoàn cảnh tình hình và
sự lựa chọn của mỗi nước. Nhưng dù có theo chế độ chính trị nào đi nữa thì sự
ổn định hay không của hệ thống chính trị và luật pháp vẫn tác động rất lớn tới
hoạt động xuất khẩu của các doanh nghiệp, nó thúc đẩy hay kìm hãm hoạt
động xuất khẩu.
2.1.3.2 Chính sách thương mại quốc tế của Chính phủ
Là một hệ thống các nguyên tắc, công cụ và biện pháp mà Nhà nước áp

dụng để thực hiện, điều chỉnh hoạt động thương mại quốc tế của một quốc
gia trong một thời kì nhất định nhằm đạt được các mục đích đã định trong
chiến lược phát triển kinh tế – xã hội của quốc gia đó. Nó bao gồm: Chính
sách thị trường; Chính sách mặt hàng; Chính sách hỗ trợ có liên quan mật
thiết với nhau. Nó được thực hiện thông qua hai công cụ chủ yếu là các biện
pháp thuế quan và các biện pháp phi thuế quan Các biện pháp thuế quan: gồm
có thuế quan nhập khẩu và thuế quan xuất khẩu trong đó được áp dụng chủ
yếu là thuế quan nhập khẩu. Thuế quan nhập khẩu ngày nay được áp dụng chủ
yếu là hạn ngạch thuế quan là sự kết hợp của thuế quan nhập khẩu và hạn chế
về số lượng nhập khẩu. Trong lượng được phép nhập sẽ được hưởng mức
thuế ưu đãi riêng có thể được miễn giảm thuế (thuế từ 0-5%), ngoài hạn ngạch
thì phải chịu mức thuế suất cao.
Các công cụ phi thuế quan: Gồm có các biện pháp hành chính (như hạn
ngạch, hạn chế xuất khẩu tự nguyện…), các biện pháp tiêu chuẩn kĩ thuật (tiêu
chuẩn vệ sinh thực phẩm, tiêu chuẩn vệ sinh phòng dịch, bảo vệ môi trường,
tiêu chuẩn đo lường, đóng gói, an toàn lao động, kí mã hiệu, nguồn gốc xuất
xứ…), các đòn bẩy kinh tế (các biện pháp hỗ trợ tín dụng, trợ cấp trợ giá…).

7


Ngày nay trong xu hướng tự do hoá thương mại, các biện pháp thuế quan
được tháo bỏ dần trong các tổ chức như WTO, các khu vực mậu dịch tự do,
các liên minh kinh tế…Các biện pháp phi thuế cũng được giảm dần như các
biện pháp về hạn ngạch, các đòn bẩy kinh tế…và được sử dụng tăng cường
như các biện pháp về tiêu chuẩn kĩ thuật (đặc biệt sử dụng các biện pháp tiêu
chuẩn liên quan tới môi trường sinh thái, vệ sinh dịch tễ và các tiêu chuẩn liên
quan tới đạo đức xã hội). Hầu hết các biện pháp này đều có tác dụng làm
giảm nhập khẩu các sản phẩm từ nước ngoài vào quốc gia đó, khuyến khích
tiêu thụ hàng hoá được sản xuất trong nước, nâng cao năng lực sản xuất quốc

gia, cản trở hoạt động xuất khẩu hàng hoá.
2.1.3.3 Các yếu tố văn hoá
Nó phản ánh thẩm mỹ và giá trị, phong tục tập quán, cấu trúc xã hội, tôn
giáo, giao tiếp cá nhân, giáo dục và các môi trường vật chất và môi trường tự
nhiên của con người. Mỗi nước có một nền văn hoá mang đậm bản sắc riêng
của mình. Do đó hiểu biết về nền văn hoá sẽ giúp cho các quốc gia xuất khẩu
có thể hoạch định chính xác chiến lược đối với từng nước nhập khẩu riêng
biệt, khả năng thành công cao tránh trường hợp thất bại do không hiểu biết gì
về văn hoá của họ mà áp dụng những chiến thuật cho các nước khác nhau
vẫn giống nhau dù nền văn hoá của họ hoàn toàn khác nhau. Chúng ta chỉ có
thể thất bại khi sản phẩm của ta không đủ sức cạnh tranh trên thị trường do
chất lượng và thương hiệu của ta chưa đủ mạnh chứ không thể thất bại do
thiếu hiểu biết vì đó là một cái chết ngu ngốc. Như trường hợp của công ty
Cocacola, khi quảng cáo sản phẩm ở một nước đạo Hồi đã không chú ý đến
văn hoá tín ngưỡng của họ nên sản phẩm của công ty lập tức đã bị tẩy chay
mặc dù công ty là một trong số những thương hiệu hàng đầu trên thế giới và
chất lượng sản phẩm thì khỏi bàn. Việc tìm hiểu văn hoá của mỗi quốc gia để
ta có cách đàm phán sao cho có lợi nhất cho ta trong những hợp đồng kinh
doanh xuất khẩu, xuất khẩu với giá lời nhất, điều kiện ưu đãi nhất…cho ta,
đem lại lợi nhuận cao nhất, đó chính là mục đích cuối cùng các doanh nghiệp
xuất khẩu hướng tới.
2.1.3.4 Các yếu tố kinh tế
Bao gồm các biến số về kinh tế và tài chính như lãi suất, thuế suất, cơ
cấu tiêu dùng, năng suất và mức sản lượng. Nó còn bao gồm những chỉ số về
hạ tầng cơ sở như truyền thông, mạng lưới phân phối , đường cao tốc, sân
bay,…mức độ sẵn có và phí tổn về năng lượng. Nó tác động tới hoạt động
xuất khẩu cả ở tầm vi mô và vĩ mô. Xét tổng thể chúng tác động đến đặc
điểm và sự phân bố các cơ hội kinh doanh quốc tế cũng như quy mô thị

8



trường. Còn ở tầm vi mô, các yếu tố kinh tế ảnh hưởng tới cơ cấu tổ chức và
hiệu quả của doanh nghiệp. Các yếu tố giá cả và sự phân bố tài nguyên ở các
thị trường khác nhau cũng ảnh hưởng tới quá trình sản xuất, phân bố nguyên
vật liệu, vốn, lao động của và do đó ảnh hưởng tới giá cả, chất lượng hàng
hoá xuất khẩu. Bên cạnh đó, còn có công cụ thuế quan và phi thuế quan mà
mỗi quốc gia sử dụng để quản lý hoạt động xuất nhập khẩu. Trên thế giới
hiện nay, với xu hướng tự do hoá thương mại, các hàng rào thuế quan và phi
thuế quan từng bước được loại bỏ. Thay vào đó nhiều liên minh thuế quan
được hình thành trên cơ sở loại bỏ hàng rào thuế quan và phi thuế quan giữa
các thành viên trong liên minh thuế quan.
2.1.3.5 Các yếu tố cạnh tranh
Các yếu tố cạnh tranh bao gồm số lượng các đối thủ cạnh tranh và chiến
lược của chúng. Các đối thủ cạnh tranh bao gồm các đối thủ cạnh tranh hiện
tại và các đối thủ cạnh tranh tiềm năng. Hiện tại là các nước đã thâm nhập
được vào thị trường đó và tạo dựng được uy tín thương hiệu trên đất nước đó
giống như nhắc đến đồ điện tử ở nước ta người ta nghĩ ngay tới nước Nhật với
chất lượng tốt, độ bền cao, tính năng vượt trội…hàng Thái Lan nổi tiếng ở
nước ta là các sản phẩm rau quả tươi, gạo, hàng tiêu dùng…với chất
lượng tốt, giá cả phải chăng hơn so với các loại hàng hoá cùng loại nhưng
được sản xuất ở nước ta. Nhưng ta còn xem xét trong đoạn thị trường mà ta
được phân có các đối thủ cạnh tranh nào. Xem xét trên thị trường đồ điện tử
thì ta không thể coi Nhật là đối thủ cạnh tranh bởi đoạn thị trưòng mà Nhật
chiếm lĩnh là đoạn thị trường cao cấp. Khách hàng cần là những tính năng
vượt trội, mới được phát minh, kiểu dáng thời trang… và họ sẵn sàng bỏ tiền
ra để có được nó. Còn ta phải nói đến là phân đoạn thị trường với
những khách hàng trung bình cấp thấp nên trong đoạn thị trường đó ta có đối
thủ đáng gờm nhất là Trung Quốc và các nước ASEAN. Với các đối thủ tiềm
năng là những đối thủ hiện tại chưa có động tĩnh gì nhưng đang có triển vọng

rất lớn trong lĩnh vực đó thì ta phải đề phòng nhiều hơn. Ta ngay từ bây giờ
phải làm thế nào để ngày càng mạnh và có chỗ đứng vững chắc trên đoạn thị
trường mà ta đang chiếm lĩnh đồng thời có kế hoạch phát triển sang đoạn thị
trường khác.
Các yếu tố cạnh tranh còn phụ thuộc vào sức ép người cung cấp
các yếu tố là nguồn nguyên liệu đầu vào cho sản xuất. Hầu hết các sản
phẩm phục vụ cho hoạt động xuất khẩu đều được sản xuất bằng nguồn
nguyên liệu ngoại nhập. Với các nước phát triển thì nguồn nguyên liệu này
chủ yếu là các nguồn tài nguyên thiên nhiên được nhập từ các nước đang và
kém phát triển về để chế biến thành những sản phẩm tinh chế và bán lại cho
9


các nước khác với giá cao. Ví như dầu thô được các nước phát triển nhập về
chế biến và bán lại dầu đã tinh chế thành các sản phẩm như xăng, nhớt…cho
các nước đang phát triển với mức giá cao hơn rất nhiều. Còn các nước đang
phát triển nhập nguồn nguyên liệu do yêu cầu của phía đối tác là nước nhập
khẩu đòi hỏi sản phẩm phải được sản xuất bằng nguyên liệu đó. Bên cạnh
người cung cấp hoạt động xuất khẩu còn chịu sức ép người tiêu dùng là
những người trực tiếp quyết định sự sống còn của sản phẩm trên thị trường đó
bằng quyết định có mua hay không. Người tiêu dùng nhạy cảm với
thương hiệu sản phẩm, chất lượng sản phẩm và giá cả sản phẩm phù hợp
với từng loại khách hàng. Sản phẩm xuất khẩu chịu sự đe doạ của các sản
phẩm thay thế và các yếu tố cạnh tranh trong nội bộ ngành. Các sản phẩm
thay thế ngày nay xuất hiện ngày càng nhiều cùng với sự tiến bộ của khoa học
kĩ thuật do sự cạn kiệt của tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường sinh
thái…vì thế để tăng cường hoạt động xuất khẩu thì việc không ngừng cải tiến
mẫu mã, nâng cao chất lượng, tăng cường tính năng cho sản phẩm là điều cần
thiết để sản phẩm không bị xoá sổ.
2.1.3.6 Các yếu tố tỷ giá hối đoái

Trong buôn bán quốc tế, vấn đề thanh toán phụ thuộc rất nhiều vào yếu
tố tỷ giá hối đoái do đồng tiền trong thanh toán quốc tế thường là ngoại tệ với
một trong hai bên hoặc cả hai bên. Tỷ giá hối đoái tác động làm tới giá cả
hàng hoá xuất nhập khẩu làm cho hàng hoá trở lên đắt hay rẻ hơn một cách
tương đối làm tăng hoặc giảm sức cạnh tranh của hàng hoá trên thị trường
quốc tế. Sức ảnh hưỏng của nó càng mạnh khi quốc gia xuất khẩu kí kết các
hợp đồng xuất khẩu hàng hoá kì hạn chứ không phải hợp đồng giao ngay. Sau
một thời hạn nhất định bên bán sẽ đưa hàng và bên mua nhận tiền theo thoả
thuận trong hợp đồng đã kí, theo một mức tỷ giá thoả thuận trong hợp đồng
mà không được thay đổi dù lúc đó tỷ giá có tăng hoặc giảm, bên bán hay bên
mua sẽ chịu thiệt trong độ co dãn phần trăm nào đó. Nó trực tiếp tác động tới
lượng hàng hóa được trao đổi trên thị trường quốc tế của một quốc gia, tăng
hoặc thu hẹp hoạt động xuất khẩu của quốc gia đó. Khi tỷ giá tăng, đồng nội tệ
mạnh lên, có giá trị cao hơn trước sẽ khuyến khích các quốc gia nhập khẩu
hàng hoá và khi tỷ giá giảm thì các quốc gia sẽ tăng cường xuất khẩu do lúc
này hàng hoá chợt trở lên rẻ hơn một cách tương đối so với trước kia, sức
cạnh tranh của hàng hoá trên thị trường tăng.

10


2.1.3.7 Các yếu tố về công nghệ
Ngày nay với sự phát triển ngày càng cao của khoa học công nghệ, làm
thay đổi cục diện của toàn bộ hoạt động xuất khẩu. Đời sống của con người
cũng được nâng cao làm cho nhu cầu của họ cũng thay đổi. Con người ngày
nay cần những loại hàng hoá và dịch vụ chất lượng cao, đảm bảo các yêu
cầu về tiêu chuẩn hàng hoá, giá cả cạnh tranh…Sự phát triển của công
nghệ đã đáp ứng được những yêu cầu ngày càng cao của con người. Các
sản phẩm được tạo ra có chất lượng cao, giá thành phải chăng…công
nghệ càng tiên tiến sản phẩm càng có sức cạnh tranh cao. Do vậy hoạt động

nghiên cứu và triển khai đang được khuyến khích phát triển và đã phát triển
rất mạnh ở các nước như Mỹ, Nhật Bản…, các nước có công nghệ nguồn.
Công nghệ tác động tới hoạt động xuất khẩu còn thông qua tác động vào các
lĩnh vực như bưu chính viễn thông, vận tải giao nhận hàng hóa, ngân hàng…
2.1.4 Các chỉ tiêu đánh giá tình hình và hiệu quả xuất khẩu
- Doanh thu: doanh thu của công ty xuất nhập khẩu là toàn bộ giá trị
hàng hóa và dịch vụ đã bán ra, bao gồm đã thu tiền và chưa thu tiền (tùy thuộc
vào phương thức thanh toán trong hợp đồng), trong một kì kinh doanh nào đó.
Công thức tính doanh thu xuất khẩu của công ty
(2.1)
D=

QiGi

Doanh thu bán hàng phụ thuộc vào hai nhân tố
+ Q: số lượng hàng hóa
+ G: đơn giá bán hàng
Hoạt động kinh doanh xuất khẩu rất phức tạp, có những khoản doanh thu
bằng ngoại tệ, cũng có những khoản thu bằng nội tệ. Để đánh giá tình hình
xuất khẩu thuận lợi ta thường quy doanh thu ngoại tệ về USD.
- Lợi nhuận: là cốt lõi của quá trình sản xuất kinh doanh, là khoảng
chênh lệch giữa tổng thu nhập và chi phí hoạt động kinh doanh. Chi phí hoạt
động kinh doanh là toàn bộ các chi phí cho nhân công, chi phí nguyên vật liệu,
các loại thuế phải nộp và trả lãi vay…
Công thức xác định lợi nhuận
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí

11



2.1.5 Hợp đồng xuất khẩu và chứng từ xuất khẩu
2.1.5.1 Hợp đồng xuất khẩu
Trong hợp đồng mua bán nói chung, luôn luôn có ít nhất hai chủ thể, đó
là người mua và người bán. Theo khoản 8 Điều 3 của luật Thương mại năm
2005 thì “mua bán hàng hoá” là hoạt động thương mại, theo đó bên bán có
nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hoá cho bên mua và nhận
thanh toán; bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền
sở hữu hàng hoá theo thoả thuận.
Cũng theo Điều 28 của luật Thương mại 2005 thì: “xuất khẩu hàng hoá”
là việc hàng hoá được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào khu vực
đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo
qui định của pháp luật. Còn “nhập khẩu hàng hoá” là việc hàng hoá được đưa
vào lãnh thổ Việt Nam từ nước ngoài hoặc từ khu vực đặc biệt nằm trên lãnh
thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo qui định của pháp luật.
Cơ sở pháp lý của việc mua bán hàng hoá chính là hợp đồng mua bán
hàng hoá. Hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế trước hết là một hợp đồng mua
bán hàng hoá, do đó nó mang đầy đủ đặc trưng của một hợp đồng mua bán
hàng hoá. Ngoài hợp đồng này còn có thêm yếu tố quốc tế – là yếu tố vượt ra
khỏi phạm vi một quốc gia nên nó còn phải thoả mãn một số yêu cầu do yếu tố
này đòi hỏi. Một số công ước quốc tế đã định nghĩa về hợp đồng mua bán
hàng hoá có yếu tố quốc tế như sau:
Theo Điều 1 – Công ước Lahaye 1964 về mua bán quốc tế những động
sản hữu hình: “Hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế là hợp đồng mua bán
hàng hoá trong đó các bên ký kết có trụ sở thương mại ở các nước khác nhau,
hàng hoá được chuyển từ nước này sang nước khác, hoặc việc trao đổi ý chí
ký kết hợp đồng giữa các bên ký kết được thiết lập ở các nước khác nhau”.
Theo Điều 1 – Công ước Viên 1980 về hợp đồng mua bán hàng hoá quốc
tế: “Công ước này áp dụng đối với những hợp đồng mua bán hàng hoá được
ký kết giữa các bên có trụ sở thương mại tại các quốc gia khác nhau”.
Như vậy, có thể thấy những biểu hiện chủ yếu của yếu tố nước ngoài

trong hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế là:
- Các bên tham gia ký kết hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế là các
thương nhân có quốc tịch khác nhau và có trụ sở thương mại ở các nước
khác nhau.

12


- Hàng hoá – đối tượng của hợp đồng được dịch chuyển qua biên giới
quốc gia hoặc giai đoạn chào hàng và chấp thuận chào hàng có thể được
thiết lập ở các nước khác nhau.
- Nội dung của hợp đồng bao gồm các quyền sở hữu và nghĩa vụ phát sinh
từ việc chuyển giao quyền sở hữu về hàng hoá từ người bán sang người
mua ở các nước khác nhau.
- Đồng tiền thanh toán trong hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế phải là
ngoại tệ đối với ít nhất là một bên trong quan hệ hợp đồng.
- Luật Điều chỉnh hợp đồng là luật quốc gia, các Điều ước quốc tế và các
tập quán quốc tế khác về thương mại và hàng hải.
Đặc điểm của hợp đồng xuất khẩu tôm
- Hợp xuất khẩu tôm là hợp đồng ngắn hạn, vì tôm là mặt hàng tươi sống
có thời gian bảo quản ngắn.
- Hình thức giao dịch của hợp đồng thường là trao đổi qua thư tín vì xuất
khẩu ra nước ngoài có khoảng cách địa lý xa.
- Bên mua phải mỡ 1 L/C không thể hủy ngang, trả tiền ngay bằng đồng
đôla, để chi trả cho toàn bộ giá trị của lô hàng chuyển đến ngân hàng
ngoại thương từ một ngân hàng do 1 trong 2 bên thỏa thuận. L/C phải
đến tay người bán ít nhất 15 ngày trước ngày dự định giao hàng và có giá
trị trong 45 ngày, L/C này thanh toan khi xuất trình đầy đủ các giấy tờ
sau: Phiếu hối trả tiền ngay khi phát cho bên mua, trọn bộ 3 bản gốc vận
đơn hoàn hảo ghi rõ cước phí đã trả, hóa đơn thương mại 4 bản, phiếu

đóng gói 2 bản và giấy chứng nhận xuất xứ 2 bản.
- Đối với Minh Phú Hậu Giang khi xuất khẩu hàng qua thị trường Mỹ
thường theo giá DDP là giá chuyển hàng đến địa điểm thỏa thuận nước
nhập khẩu nên mọi thủ tục hải quan, rũi ro và bảo hiểm hàng hóa đều do
Minh Phú chịu trách nhiệm.
- Trước khi giao hàng công ty phải tiến hành kiểm tra về phẩm chất, số
lượng, trọng lượng, bao bì,… nhằm đảm bảo tính chính xác theo yêu cầu
của khách hàng.
2.1.5.2 Chứng từ xuất khẩu
Bộ chứng từ xuất nhập khẩu bao gồm những giấy tờ cần thiết để hoàn
thành việc xuất hay nhập khẩu một lô hàng. Có những chứng từ do phía xuất
khẩu làm (invoice, packing list, CO…), hay do người nhập làm (L/C), hoặc cả
2 bên làm (hợp đồng, tờ khai)… Do vậy, tùy vào vai trò bạn là người bán hay
người mua hàng, mà việc chuẩn bị chứng từ có khác nhau.
Cũng cần lưu ý, bộ chứng từ xuất nhập khẩu không hoàn toàn giống với
bộ hồ sơ hải quan. Thông thường, hồ sơ hải quan (hàng thương mại) sẽ gồm tờ
13


khai hải quan và một số chứng từ xuất nhập khẩu như: hợp đồng, invoice,
Packing List, C/O…
Chứng từ bắt buộc đây là những chứng từ gần như buộc phải có đới với
các lô hàng xuất khẩu
Hợp đồng thương mại (Contract) là văn bản thỏa thuận giữa người mua
và người bán về các nội dung liên quan: thông tin người mua & người bán,
thông tin hàng hóa, điều kiện cơ sở giao hàng, thanh toán v.v…
Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice): chứng từ do người xuất
khẩu phát hành để đòi tiền người mua cho lô hàng đã bán theo thỏa thuận
trong hợp đồng. Chức năng chính của hóa đơn là chứng từ thanh toán, nên cần
thể hiện rõ những nội dung như: đơn giá, tổng số tiền, phương thức thanh toán,

thông tin ngân hàng người hưởng lợi…
Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing List): là loại chứng từ thể hiện cách
thức đóng gói của lô hàng. Qua đó, người đọc có thể biết lô hàng có bao nhiêu
kiện, trọng lượng và dung tích thế nào…
Vận đơn (Bill of Lading): Là chứng từ xác nhận việc hàng hóa xếp lên
phương tiện vận tải (tàu biển hoặc máy bay). Với vận đơn đường biển gốc, nó
còn có chức năng sở hữu với hàng hóa ghi trên đó.
Tờ khai hải quan (Customs Declaration): chứng từ kê khai hàng hóa
xuất nhập khẩu với cơ quan hải quan để hàng đủ điều kiện để xuất khẩu hoặc
nhập khẩu vào một quốc gia.
Chứng từ thường có là loại chứng từ có thể có hoặc không thùy thuộc
vào trường hợp thực tế của hợp đồng thương mại
Tín dụng thư (L/C): thư do ngân hàng viết theo yêu cầu của người nhập
khẩu, trong đó cam kết trả tiền cho người xuất khẩu trong một thời gian nhất
định, nếu người xuất khẩu xuất trình được bộ chứng từ hợp lệ
Chứng từ bảo hiểm (Insurance Certificate): bao gồm đơn bảo hiểm, và
giấy chứng nhận bảo hiểm. Tùy theo điều kiện cơ sở giao hàng (ví dụ: CIF hay
FOB), mà việc mua bảo hiểm do người bán hay người mua đảm nhiệm. Thực
tế, nhiều chủ hàng không mua bảo hiểm, để tiết kiệm chi phí.
Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O): là chứng từ cho biết nguồn gốc xuất
xứ của hàng hóa được sản xuất tại vùng lãnh thổ, hay quốc gia nào. Điều này
quan trọng với chủ hàng, khi C/O giúp họ được hưởng thuế ưu đãi đặc biệt,
hay được giảm thuế.

14


×