Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

phân tích hoạt động xuất khẩu tôm sang thị trường nhật bản của công ty trách nhiệm hữu hạn xuất nhập khẩu thủy sản cần thơ giai đoạn 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (715.09 KB, 95 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ – QUẢN TRỊ KINH DOANH

TẠ TRẦN THANH XUÂN

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU
TÔM SANG THỊ TRƯỜNG NHẬT BẢN CỦA
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN XUẤT
NHẬP KHẨU THỦY SẢN CẦN THƠ
GIAI ĐOẠN 2011- 6T/2014

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: KINH DOANH QUỐC TẾ
Mã số ngành: 52340120

Tháng 8- Năm 2014

i


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ – QUẢN TRỊ KINH DOANH

TẠ TRẦN THANH XUÂN
MSSV: 4117282

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU
TÔM SANG THỊ TRƯỜNG NHẬT BẢN CỦA
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN XUẤT
NHẬP KHẨU THỦY SẢN CẦN THƠ
GIAI ĐOẠN 2011- 6T/2014


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: KINH DOANH QUỐC TẾ
Mã số ngành: 52340120

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
NGUYỄN XUÂN VINH

Tháng 8-2014

ii


LỜI CẢM TẠ
Sau gần bốn năm học tập tại Trường Đại Học Cần Thơ được sự chỉ dạy tận
tình của Quý Thầy Cô, đặc biệt là quý Thầy Cô Khoa Kinh Tế – Quản Trị
Kinh Doanh đã truyền đạt cho em những kiến thức vô cùng quý báu cả lý
thuyết lẫn thực tế trong suốt thời gian học tập tại trường.
Trong thời gian thực tập tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Xuất Nhập Khẩu
Thủy sản Cần Thơ , em đã được học hỏi thực tế và sự hướng dẫn, giúp đỡ
nhiệt tình của Ban lãnh đạo và quý cô, chú trong công ty đã giúp em hoàn
thành đề tài tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến Thầy Nguyễn Xuân Vinh, người
đã trực tiếp hướng dẫn tận tình để em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Trong quá trình thực tập, em cũng xin cảm ơn Ban giám đốc, quý cô, chú
trong công ty Cafish, những người đã giúp đỡ em rất nhiều trong thời gian
thực tập tại công ty, luôn tạo điều kiện thuận lợi để em hoàn thành tốt đề tài tốt
nghiệp của mình.
Do kiến thức còn hạn hẹp, thời gian tìm hiểu chưa sâu nên đề tài này chắc
chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo,
góp ý của quý thầy cô và Ban lãnh đạo công ty để đề tài này được hoàn thiện

hơn.
Em xin kính chúc Quý Thầy Cô Khoa Kinh Tế – Quản Trị Kinh Doanh và Ban
giám đốc, quý cô, chú công ty Cafish dồi dào sức khỏe và công tác thật tốt.

Cần Thơ, ngày… tháng … năm 2014
Sinh viên thực hiện

TẠ TRẦN THANH XUÂN

iii


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài này là trung thực, đề tài này không
trùng bất cứ đề tài nghiên cứu khoa học nào.
Cần Thơ, Ngày … tháng … năm 2014
Sinh viên thực hiện

TẠ TRẦN THANH XUÂN

iv


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
-------------~·~------------.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................

.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................

Cần Thơ, ngày ... tháng ... năm 2014
Thủ trưởng đơn vị

v


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên người hướng dẫn: Nguyễn Xuân Vinh
Học vị: Thạc sĩ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Cơ quan công tác: Khoa Kinh Tế - QTKD, Trường Đại Học Cần Thơ
Tên học viên: Tạ Trần Thanh Xuân
Mã số sinh viên: 4117282
Chuyên ngành: Kinh Doanh Quốc Tế
Tên đề tài: Phân tích hoạt động xuất khẩu tôm sang thị trường Nhật Bản của

Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Xuất Nhập Khẩu Sản Cần Thơ – Cafish giai
đoạn 2011 – 6 tháng đầu năm 2014
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
..............................................................................................................................
2. Về hình thức:
..............................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài
.............................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn
..............................................................................................................................
5. Nội dung và các kết quả đạt được
..............................................................................................................................
6. Các nhận xét khác
..............................................................................................................................
7. Kết luận
..............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày……. tháng …… năm 2014
Giáo viên hướng dẫn

ThS.NGUYỄN XUÂN VINH

vi


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
-------------o0o------------.....................................................................................................................
....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................

.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Cần Thơ, ngày ... tháng ... năm 2014
Giáo viên phản biện

vii


MỤC LỤC
LỜI CẢM TẠ............................................................................................................ i
LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................... iv
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP .............................................................. v
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN ........................................................ vii
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................ xi
DANH MỤC BẢNG .............................................................................................. xii

DANH MỤC VIẾT TẮT ....................................................................................... xiv
CHƯƠNG 1 ............................................................................................................. 1
GIỚI THIỆU ............................................................................................................ 1
1.1 LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI .................................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU............................................................................ 2
1.2.1 Mục tiêu chung ........................................................................................ 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 2
1.3 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................. 2
1.3.1 Không gian nghiên cứu ............................................................................ 2
1.3.2 Thời gian nghiên cứu ............................................................................... 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu:.............................................................................. 2
CHƯƠNG 2 ............................................................................................................. 4
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................... 4
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN................................................................................. 4
2.1.1 Khái niệm và vai trò của xuất khẩu........................................................... 4
2.1.2 Các hình thức xuất khẩu chủ yếu .............................................................. 5
2.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu hàng hóa ......................... 7
2.1.4 Các chỉ tiêu đánh giá tình hình xuất khẩu. .............................................. 10
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................ 11
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 11
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ............................................................... 11
2.2.3 Ma trận SWOT ( điểm mạnh – điểm yếu – cơ hội – đe dọa) ................... 12
CHƯƠNG 3 ........................................................................................................... 13

viii


GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH XNK THỦY SẢN CẦN THƠ
(CAFISH) ...............................................................................................................13
3.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH XNK THỦY SẢN CẦN

THƠ (CAFISH) ..................................................................................................13
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ..............................................................13
3.1.2 Lĩnh vực hoạt động của công ty ..............................................................14
3.1.3 Sơ đồ cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ các phòng ban ...................................14
3.1.4 Sản phẩm và qui trình chế biến sản phẩm ...............................................16
3.1.5 Qui trình chế biến thủy sản .....................................................................17
3.2 KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH
XNK THỦY SẢN CẦN THƠ (CAFISH)............................................................20
3.2.1 Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2011-6
tháng đầu năm 2014 ........................................................................................20
3.2.2 Định hướng phát triển của công ty ..........................................................23
CHƯƠNG 4............................................................................................................25
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU TÔM SANG THỊ TRƯỜNG NHẬT
BẢN CỦA CÔNG TY TNHH XNK THỦY SẢN CẦN THƠ GIAI ĐOẠN 2011- 6
THÁNG ĐẦU NĂM 2014 ......................................................................................25
4.1 KHÁI QUÁT THỊ TRƯỜNG NHẬT BẢN ...................................................25
4.1.1. Kinh tế ..................................................................................................25
4.1.2. Các qui định và hàng rào thương mại. ....................................................26
4.1.3 Thói quen tiêu dùng ................................................................................28
4.1.4 Kênh phân phối và hình thức thanh toán .................................................29
4.1.5 Thị trường nhập khẩu thủy sản Nhật Bản ................................................30
4.2. TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU NGÀNH THỦY SẢN VIỆT NAM ..................35
4.2.1 Tình hình nuôi trồng và khai thác thủy sản của Việt Nam .......................35
4.2.2 Tình hình xuất khẩu tôm Việt Nam .........................................................37
4.2.3 Cơ cấu thị trường xuất khẩu tôm Việt Nam.............................................39
4.3 TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU TÔM SANG THỊ TRƯỜNG NHẬT BẢN CỦA
CÔNG TY TNHH XNK THỦY SẢN CẦN THƠ ...............................................42
4.3.1 Tình hình xuất khẩu chung của công ty ...................................................42
4.3.2 Tình hình xuất khẩu các mặt hàng tôm của công ty Cafish sang thị trường
Nhật Bản .........................................................................................................53

ix


4.3.3 Phương thức thanh toán và điều kiện giao hàng ...................................... 58
4.4 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG XUẤT
KHẨU TÔM SANG THỊ TRƯỜNG NHẬT BẢN CỦA CÔNG TY................... 59
4.4.1 Nguồn nhân lực ...................................................................................... 59
4.4.2 Sản phẩm ............................................................................................... 61
4.4.3 Nguồn nguyên liệu ................................................................................. 62
4.4.4 Yếu tố kinh tế......................................................................................... 64
4.4.5 Yếu tố chính trị-pháp luật ....................................................................... 65
4.4.6 Yếu tố văn hóa-xã hội ............................................................................ 66
4.4.7 Đối thủ cạnh tranh .................................................................................. 66
CHƯƠNG 5 ........................................................................................................... 68
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỂU QUẢ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU TÔM SANG
THỊ TRƯỜNG NHẬT BẢN CỦA CÔNG TY TNHH XNK THỦY SẢN CẦN THƠ
............................................................................................................................... 68
5.1 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỂU QUẢ HOẠT ĐỘNG
XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY ......................................................................... 68
5.1.1 Cơ sở đề xuất giải pháp .......................................................................... 68
5.1.2 Đề xuất chiến lược ................................................................................. 72
5.1.3 Giải pháp nâng cao kim ngạch xuất khẩu tôm của công ty sang thị trường
Nhật Bản ........................................................................................................ 73
CHƯƠNG 6 ........................................................................................................... 76
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 76
6.1 KẾT LUẬN .................................................................................................. 76
6.2 KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 77
6.2.1 Đối với công ty TNHH XNK Thủy sản Cần Thơ .................................... 77
6.2.2 Về phía Chính Phủ ................................................................................. 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 81


x


DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức công ty Cafish ...................................................................15
Hình 4.1: Thị phần các nước xuất khẩu thủy sản nhiều nhất vào thị trường Nhật Bản
trong 6 tháng đầu năm 2014 ....................................................................................31
Hình 4.2: Kim ngạch xuất khẩu tôm của một số quốc gia chủ yếu vào thị trường Nhật
Bản trong 6T/2013-6T/2014. ...................................................................................32
Hình 4.3: Trình độ lao động chung của công ty Cafish ............................................61
Hình 4.4: Các tỉnh cung ứng nguồn nguyên liệu công ty Cafish năm 2011 ..............63

xi


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ 2011-2013 ........................ 21
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty .............................................. 22
từ 6 tháng đầu năm 2013 – 6 tháng đầu năm 2014 .................................................. 22
Bảng 4.1:Sản lượng, kim ngạch và đơn giá xuất khẩu tôm của các nước vào thị
trường Nhật Bản trong 9 tháng đầu năm 2011......................................................... 34
Bảng 4.2: Sản lượng nuôi trồng và khai thác thủy sản Việt Nam ............................. 35
từ năm 2011- 6 tháng đầu năm 2014 ....................................................................... 35
Bảng 4.3: Sản lượng các mặt hảng thủy sản Việt Nam ............................................ 36
từ năm 2011-6 tháng đầu năm 2014 ........................................................................ 36
Bảng 4.4: Kim ngạch và sản lượng xuất khẩu thủy sản của Việt Nam ..................... 37
giai đoạn 2011 - 2013 ............................................................................................. 37

Bảng 4.5: Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu tôm của Việt Nam ............................ 38
giai đoạn 2011-2013 .............................................................................................. 38
Bảng 4.6: Thị trường xuất khẩu của tôm Việt Nam giai đoạn 2011-2013 ................ 39
Bảng 4.7: Tỉ trọng xuất khẩu tôm theo thị trường Việt Nam .................................... 40
giai đoạn 2011-2013 ............................................................................................... 40
Bảng 4.8: Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu theo mặt hàng thủy sản của công ty giai
đoạn 2011 – 2013 ................................................................................................... 43
Bảng 4.9: Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu theo mặt hàng thủy sản của công ty giai
đoạn 6 tháng đầu năm 2013 – 6 tháng đầu năm 2014 .............................................. 45
Bảng 4.10: Đơn giá bình quân theo mặt hàng thủy sản của Công ty ........................ 46
giai đoạn 2011-2013 ............................................................................................... 46
Bảng 4.11: Đơn giá bình quân theo mặt hàng thủy sản của Công ty trong 6 tháng đầu
năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ........................................................................ 46
Bảng 4.12: Tỉ trọng xuất khẩu thủy sản theo thị trường của Công ty ....................... 48
từ 2011 – 6 tháng đầu năm 2014 ............................................................................. 48
Bảng 4.13: Thị trường xuất khẩu thủy sản của công ty giai đoạn 2011-2013 ........... 49
Bảng 4.14: Thị trường xuất khẩu thủy sản của công ty ............................................ 49
giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013 – 6 tháng đầu năm 2014 ....................................... 49
xii


Bảng 4.15:Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu theo mặt hàng thủy sản của công ty
giai đoạn 2011-2013 ...............................................................................................54
Bảng 4.16: Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu theo mặt hàng thủy sản của công ty
giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013 – 6 tháng đầu năm 2014 ........................................55
Bảng 4.17: Tỉ trọng xuất khẩu tôm sang thị trường Nhật của công ty Cafish ...........56
giai đoạn 2011-6 tháng đầu năm 2014 .....................................................................56
Bảng 4.18: Tình hình nhân sự của công ty Cafish....................................................60
Bảng 4.19: Tỷ giá hối đoái giữa đồng USD và đồng VNĐ từ năm 2011-6T/2014 ....65


xiii


DANH MỤC VIẾT TẮT
Tiếng Việt
ATVSTP

An toàn vệ sinh thực phẩm

ĐBSCL

Đồng Bằng Sông Cửu Long

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

DN

Doanh nghiệp

XNK

Xuất Nhập Khẩu

Tiếng Anh
EU

(European Union) Liên minh Châu Âu


BRC

Tiêu chuẩn an toàn thực phẩm của Hiệp hội bán lẻ
vương quốc Anh

ACC

Hội đồng Chứng nhận nuôi trồng thủy sản

HALAL

Tiêu chuẩn xuất hàng qua các nước Hồi giáo

HACCP

(Hazard Analysis and Critical Control Points) Phân tích
mối nguy hại và điểm kiểm soát tới hạn

USD

Đô la Mỹ

VND

Việt Nam Đồng

VASEP

(Vietnam Association of Seafood Exporters and
Producers) Hiệp hội chế biến và xuất khẩu thủy sản Việt

Nam

ESM

Dịch bệnh tôm chết sớm

WTO

Tổ chức thương mại thế giới

CFR

Cost and Freight (Tiền hàng và cước phí)

FOB

Free on board (Giao trên tàu)

CIF
cước phí

Cost, Insurance and Freight (Tiển hàng, phí bảo hiểm và

xiv


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Hiện nay xuất phát từ tình hình đổi mới của nền kinh tế thế giới với

những kinh nghiệm thực tiễn và bài học của nhiều nước. Việt Nam đã nhiều
lần khẳng định tầm quan trọng đặc biệt của công tác xuất khẩu và coi đó là
một chương trình kinh tế lớn cần phải tập trung thực hiện. Có đẩy mạnh xuất
khẩu, mở cửa nền kinh tế Việt Nam mới có điều kiện thực hiện thành công các
mục tiêu phát triển kinh tế-xã hội và ổn định đời sống nhân dân nhất là trong
giai đoạn hiện nay, khi Việt Nam - một nước nhỏ bé đang phát triển đang dần
hòa nhập vào “sân chơi lớn” kinh tế thế giới. Với ưu thế Việt Nam là một
nước có truyền thống lâu đời trong các hoạt động nuôi trồng và khai thác thủy
sản, từ đó tạo ra nguồn nguyên liệu dồi dào cho việc xuất khẩu thủy sản đặc
biệt là con tôm Việt Nam. Ngành thủy sản đang là ngành có thế mạnh, xuất
khẩu thủy sản tiếp tục là “điểm sáng” của nền kinh tế nước ta. Hằng năm
mang về một lượng ngoại tệ lớn cho Việt Nam đóng góp không nhỏ vào GDP
của nước ta trong những năm nay. Nhận thấy được tiềm năng đó các công ty
XNK Thủy sản Việt Nam lần lượt ra đời ngày càng nhiều và hầu như đều lấy
thị trường nước ngoài là thị trường trọng điểm trong mục tiêu phát triển kinh
doanh của mình. Một số thị trường lớn truyền thống của nước ta có thể kể đến
như Nhật, Mỹ, EU, Hàn Quốc… chiếm lượng lớn sản lượng thủy sản xuất
khẩu của nước ta. Trong đó có thể kể đến Nhật không chỉ là người bạn giúp đỡ
nước ta nhiều nhất trong công tác tài trợ vốn mà trong kinh tế của Việt Nam
mà còn là thị trường mà hằng năm đều nhập khẩu một lượng lớn thủy sản cũng
như trong những năm gần đây con tôm Việt Nam là mặt hàng đang rất được
ưa chuộng tại đây. Kim ngạch xuất khẩu sang đây luôn giữ vững vị trí đứng
đầu bảng về sản lượng cũng như giá trị nhập khẩu thủy sản. Năm 2013 kim
ngạch xuất khẩu thủy sản vào thị trường này đạt 1,152 tỷ USD, tăng 5% so với
năm 2012. Nó là thị trường rất đáng để nước ta đầu tư và phát triển hơn trơng
tương lai.
Nhận thấy được điều đó trong những năm qua công ty TNHH XNK
Thủy sản Cần Thơ đã chú trọng tập trung nhiều hơn khi xuất khẩu mặt hàng
chủ lực là tôm của công ty sang thị trường này nhưng trong quá trình hoạt
động công ty gặp rất nhiều thuận lợi nhưng cũng không ít khó khăn bởi đây là

một thị trường khó tính với nhiều rào cản qui định khắt khe. Vì vậy tôi quyết
định thực hiện đề tài ngiên cứu “Phân tích hoạt động xuất khẩu tôm sang thị
trường Nhật Bản của công ty TNHH XNK Thủy sản Cần Thơ giai đoạn từ
1


2011 đến 6 tháng đầu năm 2014” để có thể hiểu thêm về hoạt động của công
ty và thị trường rộng lớn đầy tiềm năng này để biết được những những lợi thế,
cái cần khắc phục cùng với các qui định tại đây để từ đó góp một phần ý kiến
của mình giúp công ty vững tin hơn trong hoạt động xuất khẩu không riêng gì
thị trường Nhật mà còn nhiều thị trường khác trên thế giới.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Đánh giá chung hoạt động xuất khẩu các mặt hàng tôm đồng thời phân
tích những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu sang thị trường Nhật
Bản của Công ty TNHH XNK Thủy sản Cần Thơ (Cafish) giai đoạn 2011- 6
tháng đầu năm 2014, từ đó tìm ra những giải pháp nhằm khắc phục, đẩy
mạnh hoạt động xuất khẩu tôm giúp công ty phát triển hơn trong thời gian
tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích tình hình hoạt động xuất khẩu chung các mặt hàng tôm của
Công ty TNHH XNK Thủy sản Cần Thơ sang thị trường Nhật Bản.
- Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu tôm sang thị
trường Nhật Bản của công ty.
- Trên cơ sở phân tích các điểm mạnh, điểm yếu đề xuất những giải pháp
nhằm đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu tôm sang thị trường Nhật Bản của Công
ty TNHH XNK Thủy sản Cần Thơ.
1.3 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian nghiên cứu
Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH Thủy sản Cần Thơ (Cafish), địa

chỉ Lô 4, Khu CN Trà Nóc 1, P. Trà Nóc - Quận Bình Thuỷ - Cần Thơ.
1.3.2 Thời gian nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu dựa trên thông tin số liệu thu thập trong 3
năm gần nhất 2011, 2012, 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 của Công ty TNHH
XNK Thủy sản Cần Thơ (Cafish).
Đề tài được thực hiện trong thời gian từ tháng 8/2014 đến tháng 12/2014.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu:
Đề tài này chỉ tập trung nghiên cứu về hoạt động xuất khẩu các mặt hàng
tôm của công ty sang thị trường chủ lực là Nhật Bản. Bên cạnh đó còn dựa
2


trên một số liệu về kết quả hoạt động kinh doanh kim ngạch xuất khẩu của
công ty, thông tin về thị trường, đối thủ và môi trường cạnh tranh…

3


CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái niệm và vai trò của xuất khẩu
2.1.1.1 Khái niệm xuất khẩu
Theo điều 28, mục 1, chương 2 Luật Thương mại 2005, xuất khẩu hàng
hóa là việc hàng hóa được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào khu
vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng
theo qui định của pháp luật.
2.1.1.2 Vai trò của xuất khẩu trong giai đoạn hiện nay
Xuất khẩu có vai trò ngày càng quan trọng trong việc phát triển nền kinh tế
của đất nước, điều này được thể hiện qua các vai trò sau:

Xuất khẩu tạo ra nguồn vốn quan trọng để thỏa mãn nhu cầu nhập khẩu
và tích lũy phát triển sản xuất.
Đẩy mạnh xuất khẩu được xem như là yếu tố quan trọng kích thích sự
tăng trưởng kinh tế: Việc đẩy mạnh xuất khẩu cho phép mở rộng quy mô sản
xuất, nhiều ngành nghề mới ra đời phục vụ cho xuất khẩu gây phản ứng dây
chuyền giúp các ngành kinh tế khác phát triển theo, kết quả là tăng tổng sản
phẩm xã hội và nền kinh tế phát triển nhanh, hiệu quả.
Xuất khẩu có vai trò kích thích đổi mới trang thiết bị và công nghệ sản
xuất: Để đáp ứng yêu cầu cao của thị trường thế giới về quy cách, chất lượng
sản phẩm thì một mặt phải đổi mới trang thiết bị phục vụ sản xuất, một mặt
người lao động phải nâng cao tay nghề, học hỏi những kinh nghiệm sản xuất
tiên tiến.
Đẩy mạnh xuất khẩu có vai trò tác động đến sự thay đổi cơ cấu kinh tế
ngành theo hướng sử dụng có hiệu quả nhất lợi thế so sánh tuyệt đối và tương
đối của đất nước.
Đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu làm tăng sản lượng của quốc gia thông
qua việc mở rộng thị trường quốc tế. Bên cạnh đó còn có vai trò tăng cường sự
hợp tác quốc tế giữa các nước trên thế giới, nâng cao địa vị và vai trò của một
quốc qua trên trường quốc tế.
Hoạt động xuất khẩu phát triển có tác động tích cực và mang lại hiệu quả
nâng cao mức sống của người dân vì khi mở rộng xuất khẩu thì tình trạng thất
nghiệp giảm đi, người lao động sẽ có công ăn việc làm và có thu nhập ổn định.
4


Tóm lại đẩy mạnh xuất khẩu là hướng phát triển có tính chiến lược để
đưa đất nước thành một nước công nghiệp mới trong giai đoạn hiện nay.
2.1.2 Các hình thức xuất khẩu chủ yếu
2.1.2.1 Xuất khẩu trực tiếp
Trong phương thức này đơn vị kinh doanh xuất khẩu trực tiếp ký kết hợp

đồng ngoại thương, với tư cách là một bên phải tổ chức thực hiện hợp đồng
đó. Hợp đồng ký kết giữa hai bên phải phù hợp với luật lệ quốc gia và quốc tế,
đồng thời đảm bảo lợi ích quốc gia và uy tín kinh doanh của doanh nghiệp. Để
thực hiện hợp đồng xuất khẩu đơn vị kinh doanh phải thực hiện các khâu công
việc: Giục mở L/C và kiểm tra luận chứng (nếu hợp đồng quy định sử dụng
phương pháp tín dụng chứng từ), xin giấy phép xuất khẩu, chuẩn bị hàng hóa
làm thủ tục hải quan, giao hàng lên tàu, mua bảo hiểm…
Ưu điểm: Với phương thức này, đơn vị kinh doanh chủ động trong kinh
doanh, tự mình có thể thâm nhập thị trường và do vậy có thể đáp ứng được
nhu cầu thị trường. Nếu đơn vị tổ chức hoạt động kinh doanh tốt sẽ đem lại
hiệu quả kinh doanh cao, tự khẳng định mình về sản phẩm, thương hiệu…dần
dần nâng cao uy tín sản phẩm trên thế giới.
Nhược điểm: Trong điều kiện đơn vị mới kinh doanh thì việc áp dụng
hình thức này rất khó do điều kiện vốn sản xuất còn hạn chế, am hiểu thị
trường quốc tế còn mờ nhạt, uy tín thương hiệu sản phẩm còn xa lạ với khách
hàng quốc tế.
2.1.2.2 Xuất khẩu gián tiếp
Xuất khẩu gián tiếp hay còn gọi là xuất khẩu qua trung gian là việc nhà
sản xuất thông qua dịch vụ độc lập đặt ngay tại nước xuất khẩu để tiến hành
xuất khẩu các sản phẩm của mình ra thị trường nước ngoài. Ưu điểm của hình
thức này là doanh nghiệp không phải đầu tư nhiều và rủi ro bị hạn chế vì trách
nhiệm bán hàng thuộc về các tổ chức trung gian. Tuy nhiên, phương thức này
làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp do phải chia sẻ lợi nhuận với tổ chức
trung gian tiêu thụ đồng thời cũng không có sự liên hệ trực tiếp với thị trường
do đó chậm thích ứng với những biến động của thị trường.
Xuất khẩu ủy thác là hình thức doanh nghiệp cho một cá nhân, tổ chức
khác xuất khẩu hàng hóa của mình. Cá nhân, tổ chức được ủy thác sẽ nhận
được hoa hồng từ hoạt động xuất khẩu. Hình thức này được áp dụng trong
trường hợp doanh nghiệp có hàng hóa nhưng không có thị trường, hoặc chưa
có nhiều kinh nghiệm trong thương mai quốc tế nên giá cả đàm phám được

còn thấp hơn cả giá xuất khẩu thu được thông qua DN ủy thác. Trước đây,
5


hình thức này khá phổ biến tuy nhiên trong những năm gần đây tình hình xuất
khẩu thay đổi, doanh nghiệp chỉ cần đăng kí với cơ quan hải quan là được tự
do xuất khẩu do vậy hình thức này nhìn chung có xu hướng giảm.
Xuất khẩu theo nghị định thư (xuất khẩu trả nợ) là hình thức doanh
nghiệp tiến hành xuất khẩu theo chỉ tiêu Nhà nước giao cho một hoặc một số
hàng hóa nhất định cho Chính phủ nước ngoài dựa trên cơ sở Nghị định thư đã
kí kết giữa 2 Chính phủ. Với hình thức này, doanh nghiệp tiết kiệm được các
khoản chi phí tìm kiếm bạn hàng, tránh được rủi ro trong thanh toán. Tuy
nhiên việc xuất khẩu bằng hình thức này chỉ có một số doanh nghiệp nhất định
được thực hiện.
Xuất khẩu tại chỗ là hình thức đang có xu hướng phát triển và phổ biến
rộng rãi. Đặc điểm của hình thức này là không có sự dịch chuyển hàng hóa
hoặc dịch vụ ra khỏi quốc gia. Đó là việc cung cấp hàng hóa dịch vụ cho các
đoàn ngoại giao, cho khách hàng du lịch quốc tế ngay trên thị trường nội địa.
Hoạt động xuất khẩu tại chỗ có thể đạt hiệu quả cao do giảm bớt chi phí bao bì
đóng gói, chi phí vận chuyển, chi phí bảo quản, tránh được rắc rối từ hải
quan, thu hồi vốn nhanh. Khái niệm xuất khẩu tại chỗ trước đây thường được
nhắc đến nhưng theo qui định hiện hành kim ngạch xuất khẩu tại chỗ được
tính vào doanh thu bán hàng hóa dịch vụ trên thị trường nội địa.
Gia công quốc tế là hoạt động kinh doanh thương mại trong đó một bên
(bên nhận gia công) nhập khẩu nguyên liệu hoặc bán thành phẩm của một bên
khác (bên đặt gia công) để chế biến ra thành sản phẩm, giao lại cho bên đặt gia
công và nhận thù lao (phí gia công).
Buôn bán đối lưu là phương thức trao đổi hàng hóa trong đó xuất khẩu
kết hợp chặt chẽ với nhập khẩu, người bán đồng thời là người mua, lượng
hàng giao đi tương ứng với lượng hàng nhập về. Mục đích xuất khẩu ở đây

không nhằm thu về một khoản ngoại tệ, mà nhằm thu về một hàng hóa khác
có giá trị tương đương. Hình thức này có ưu điểm là tiết kiệm được ngoại tệ,
các nước có thể khai thác tiềm năng của mình, tránh được sự quản lí chặt chẽ
về ngoại hối của nhiều Chính phủ.
Tạm nhập tái xuất là hình thức xuất khẩu trở lại ra nước ngoài những
hàng hóa đã nhập khẩu chưa qua chế biến ở nước tái xuất. Mục đích của
phương thức này là thu về một lượng ngoại tệ lớn hơn số vốn đã bỏ ra ban
đầu. Hàng hóa đi từ nước xuất khẩu đến nước tái xuất, rồi sẽ được xuất khẩu
từ nước tái xuất sang nước nhập khẩu.
Chuyển khẩu hàng hóa đi thẳng từ nước xuất khẩu sang nước nhập khẩu.
Nước tái xuất làm trung gian sẽ trả tiền cho nước xuất khẩu và thu tiền của
6


nước nhập khẩu. Cũng có khi hàng chuyển khẩu dừng lại ở nước nhập khẩu
trong một thời gian nhất định, trước khi chuyển đến nước thứ 3 nhưng không
làm thủ tục nhập khẩu thông thường và đương nhiên không phải chịu thuế
nhập khẩu. Đây là một đặc điểm khác với tạm nhập tái xuất.
2.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu hàng hóa
Hoạt động xuất khẩu chịu ảnh hưởng của rất nhiều nhân tố khác nhau
thuộc cả về quốc gia xuất khẩu lẫn quốc gia nhập khẩu hay chính là chiụ ảnh
hưởng của cả môi trường kinh doanh quốc gia và môi trường kinh doanh quốc
tế. Các nhân tố trong hai môi trường này gồm:
- Yếu tố chính trị và luật pháp: Các yếu tố thuộc môi trường chính trị và
luật pháp tác động mạnh đến việc hình thành, khai thác cơ hội kinh doanh và
thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp, ổn định chính trị là tiền đề quan trọng
cho hoạt động kinh doanh, thay đổi về chính trị có thể gây ảnh hưởng có lợi
cho nhóm doanh nghiệp này hoặc kìm hãm sự phát triển của doanh nghiệp
khác. Hệ thống pháp luật hoàn thiện và sự nghiêm minh trong thực thi pháp
luật sẽ tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh cho các doanh nghiệp, tránh tình

trạng gian lận, buôn lậu... Ta có thể thấy khi một đất nước có nền chính trị
cũng như pháp luật không ổn định thì sẽ dẫn đến các chính sách phát triển đất
nước khác nhau và thay đổi liên tục doanh nghiệp có thể gặp rủi ro cao khi đầu
tư vào, vì vậy nghiên cứu các yếu tố chính trị và luật pháp là yêu cầu không
thể thiếu được khi doanh nghiệp tham gia vào thị trường.
- Chính sách ngoại thương: là một hệ thống các nguyên tắc, biện pháp
kinh tế, hành chính và pháp luật dùng để thực hiện các mục tiêu đã được định
sẵn trong lĩnh vực ngoại thương của một quốc gia ở trong một thời kì nhất
định nào đó. Chính sách ngoại thương là một bộ phận quan trọng trong chính
sách kinh tế của một quốc gia, góp phần thúc đẩy việc thực hiện các mục tiêu
kinh tế trong từng thời kì nhất định. Tùy từng mục tiêu phát triển kinh tế cũng
như từng thời kì khác nhau của một đất nước mà chính phủ sẽ có sự điều chỉnh
các chính sách một cách hợp lí nhất nhưng nhìn chung thì các chính sách
ngoại thương đều bảo vệ sản xuất trong nước chống lại sự cạnh tranh từ bên
ngoài tạo điều kiện thúc đẩy sản xuất trong nước phát triển và ngày càng mở
rộng ra nước ngoài.
- Hàng rào kỹ thuật: vận dụng thỏa thuận về các hàng rào kỹ thuật về tiêu
chuẩn công nghệ, an toàn vệ sinh, bảo vệ môi trường…đối với thương mại
(Technical Barriers to Trade – TBT) và những ngoại lệ chung trong WTO,
các nước còn đưa ra những tiêu chuẩn mà có thể hàng hóa sản xuất nội địa dễ
dàng đáp ứng hơn hàng hóa nhập khẩu như các quy định về công nghệ, quy
7


trình sản xuất, ATVSTP, bảo vệ môi trường…Vì vậy để thâm nhập vào thị
trường nước ngoài đặc biệt là các thị trường phát triển và khó tính thì các nhà
sản xuất phải vượt qua các rào cản đó bằng việc thực hiện đầy đủ các điều
kiện nhằm đảm bảo VSATTP yêu cầu về nhà xưởng, trang thiết bị, con
người…cho đến việc áp dụng các hệ thống quản lí chất lượng thích hợp như:
HAPPC, BRC và nhiều qui định riêng của từng thị trường nhập khẩu…đối với

các doanh nghiệp sản xuất thực phẩm nói chung và thủy sản nói riêng nhất
thiết phải áp dụng các hệ thống chuyên dùng mà nhà nhập khẩu qui định nếu
không hàng hóa sẽ không được chấp nhận tại thị trường quốc tế.
- Thuế quan và quota: khả năng cạnh tranh của DN xuất khẩu chịu ảnh
hưởng trực tiếp của thuế xuất nhập khẩu và quota. Thuế xuất khẩu có xu thế
làm giảm xuất khẩu do đó làm giảm nguồn thu ngoại tệ của đất nước. Tuy
nhiên đối với nước ta hiện nay, thực hiện chủ trương khuyến khích xuất khẩu.
Hiện nay, nhà nước có chủ trương khuyến khích mọi doanh nghiệp, mọi thành
phần kinh tế tham gia xuất khẩu đã dẫn đến sự bùng nổ số lượng doanh nghiệp
tham gia hoạt động xuất khẩu, do đó đôi khi dẫn đến sự cạnh tranh không lành
mạnh. Đây là một thách thức cho các doanh nghiệp ngoại thương hiện nay.
Còn quota là hình thức hạn chế số lượng xuất nhập khẩu có tác động một mặt
làm giảm số đầu mối tham gia xuất nhập khẩu trực tiếp, mặt khác tạo điều kiện
thuận lợi cho những người xin được quota xuất nhập khẩu.
- Các yếu tố cạnh được thể hiện trước hết qua số lượng các đối thủ cạnh
tranh. Sự hiểu biết đối thủ cạnh tranh có ý nghĩa quan trọng đối với các DN,
các đối thủ cạnh trạnh quyết định tính chất và mức độ tranh đua hoặc thủ thuật
giành lợi thế trong ngành. Các DN cần biết về mục đích tương lai của các đối
thủ, nhận định các ưu khuyết điểm của các đối thủ trong ngành cũng như của
chính DN để từ đó có được những chiến lược trong kinh doanh hiệu quả.
+ Các đối thủ tiềm ẩn: có thể là yếu tố làm giảm lợi nhuận của DN do họ
đưa vào khai thác các năng lực sản xuất mới, với mong muốn giành được thị
phần và các nguồn lực cần thiết. DN cần bảo vệ vị trí cạnh tranh của mình
bằng việc duy trì hàng rào hợp pháp để ngăn cản sự xâm nhập của đối thủ mới
vào ngành.
+ Nhà cung ứng: là các tổ chức cung cấp nguồn hàng khác nhau cho DN
như vật tư, thiết bị, lao động và tài chính. Mọi hoạt động thay đổi bất ngờ nào
từ nhà cung ứng, dù sớm hay muộn, trực tiếp hay gián tiếp, cũng sẽ ảnh hưởng
đến hoạt động của công ty nói chung cũng như trong công tác xuất khẩu hàng
hóa cho khách hàng. Nhà quản lí luôn phải có đầy đủ các thông tin chính xác


8


về tình trạng, số lượng, chất lượng, giá cả…hiện tại và tương lai của các yếu
tố nguồn lực cho sản xuất hàng hóa và dịch vụ.
+ Khách hàng: là đối tượng DN phục vụ và đáp ứng các yêu cầu trong
tiêu dùng của họ, là yếu tố quan trọng quyết định đến sự thành công hay thất
bại của DN. Sự tín nhiệm của khách hàng có thể nói là tài sản giá trị nhất của
DN. Một vấn đề khác cần phải quan tâm là khả năng trả giá của khách hàng.
Khách hàng có ưu thế có thể làm giảm lợi nhuận của DN bằng cách ép giá
xuống hoặc đòi hỏi chất lượng cao hơn và dịch vụ nhiều hơn.
+ Sản phẩm thay thế: sức ép do có sản phẩm thay thế làm hạn chế tiền
năng lợi nhuận của ngành do mức giá cao nhất bị khống chế. Các DN không
ngừng tiềm hiểu các mặt hàng thay thế tiềm ẩn.
- Các yếu tố văn hoá xã hội : Có ảnh hưởng lớn tới khách hàng cũng như
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, là yếu tố hình thành tâm lí, thị hiếu
của người tiêu dùng. Thông qua yếu tố này cho phép các doanh nghiệp hiểu
biết ở mức độ khác nhau về đối tượng phục vụ qua đó lưạ chọn các phương
thức kinh doanh cho phù hợp cũng như nền văn hoá phản ánh quan điểm và
cách thức sử dụng sản phẩm, điều đó vừa yêu cầu đáp ứng việc tạo sự riêng
biệt vừa tạo cơ hội đa dạng hoá khả năng đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp .
- Tỷ giá hối đoái: Tỷ giá hối đoái là giá cả của ngoại tệ tính theo đồng
nội tệ, hay quan hệ so sánh về giá trị giữa đồng nội tệ và đồng ngoại tệ. Trong
hoạt động xuất khẩu, doanh nghiệp phải quan tâm đến yếu tố này vì nó liên
quan đến việc thu đổi ngoại tệ sang nội tệ của doanh nghiệp, do nó ảnh hưởng
trực tiếp đến hiệu quả xuất khẩu của doanh nghiệp. Nếu tỷ giá hối đoái lớn
hơn tỷ suất ngoại tệ xuất khẩu thì doanh nghiệp có thể thực hiện hoạt động
xuất khẩu. Ngược lại, nếu tỷ giá hối đoái mà nhỏ hơn tỷ suất ngoại tệ xuất
khẩu thì doanh nghiệp không nên xuất khẩu. Để có biết được tỷ giá hối đoái,

doanh nghiệp phải được cơ chế điều hành tỷ giá hối đoái hiện hành của nhà
nước và theo dõi biến động của nó từng ngày.
- Chiến lược, phát triển kinh tế - xã hội chính sách và pháp luật liên quan
đến hoạt động xuất khẩu của Nhà nước. Đây là nhân tố không chỉ tác động đến
hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp ở hiện tại, mà còn cả trong tương lai.
Vì vậy, một mặt doanh nghiệp phải tuân theo và hưởng ứng nó ở hiện tại, mặt
khác doanh nghiệp phải có các kế hoạch xuất khẩu trong tương lai cho phù
hợp.
Hiện nay, Việt Nam đang thực hiện chiến lược hướng về xuất khẩu. Đây
là một chiến lược tập trung vào việc tạo ra các sản phẩm xuất khẩu ngày càng
phù hợp hơn với nhu cầu cuả thị trường thế giới dựa trên cơ sở khai thác tốt
9


với nhu cầu của thị trường quốc gia. Với chiến lược này, Nhà nước có các
chính sách phát triển cụ thể cho từng giai đoạn nhằm khuyến khích mọi cá
nhân, tổ chức kinh tế tham gia hoạt động xuất khẩu trong đó có doanh nghiệp
ngoại thương. Việc khuyến khích hoạt động xuất khẩu được thể hiện ở các
chính sách, các biện pháp liên quan đến việc tạo nguồn hàng cho xuất khẩu,
tạo môi trường thuận lợi cho xuất khẩu, hỗ trợ tài chính cho các doanh nghiệp
tham gia xuất khẩu.
Tuy nhiên, không phải lúc nào Nhà nước cũng khuyến khích xuất khẩu.
Bởi vì, việc tự do hoàn toàn đối với xuất khẩu nhiều khi mang lại thiệt hại rất
lớn cho quốc gia, chẳng hạn như việc xuất khẩu hàng hoá quý hiếm, các sản
phẩm thuộc về di tích văn hoá, các sản phẩm là vũ khí...
2.1.4 Các chỉ tiêu đánh giá tình hình xuất khẩu.
2.1.4.1 Chi phí
Chi phí nói chung là sự hao phí thể hiện bằng tiền trong quá trình kinh
doanh với mong muốn mang về một sản phẩm, dịch vụ hoàn thành hoặc một
kết quả kinh doanh nhất định. Chi phí phí phát sinh trong hoạt động sản xuất,

thương mại, dịch vụ nhắm đến việc đạt được mục tiêu cuối cùng của doanh
nghiệp: doanh thu và lợi nhuận. Các loại chi phí cơ bản như: giá vốn hàng bán,
chi phí bán hàng, chi phí quản lí doanh nghiệp.
2.1.4.2 Doanh thu
Doanh thu của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền sẽ thu được do tiêu thụ
sản phẩm, cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác của
doanh nghiệp.
Doanh thu bán hàng của các công ty xuất nhập khẩu là toàn bộ giá trị
hàng hóa và dịch vụ đã bán ra, bao gồm đã thu tiền và chưa thu tiền (tùy thuộc
vào phương thức thanh toán trong hợp đồng), trong một kì kinh doanh nào đó.
Doanh thu = số lượng bán x giá bán
Hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hóa rất phức tạp. Vì vậy, để
đánh giá tình hình kinh doanh xuất nhập khẩu ta thường quy doanh thu ngoại
tệ về đồng USD, doanh thu nội tệ về VND.
2.1.4.3 Lợi nhuận
Lợi nhuận là phần cốt lõi của mọi hoạt động kinh doanh. Lợi nhuận trong
kinh tế học, là phần tài sản mà nhà đầu tư nhận được thêm nhừ đầu tư sau khi
đã trừ các chi phí liên quan đến đầu tư, đó là phần chênh lệch giữa tổng doanh
thu và tổng chi phí hoạt động kinh doanh.
10


* Tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu: Tỉ suất này phản ảnh cứ 1 đồng doanh
thu thuần thì có bao nhiêu phần trăm lợi nhuận. Có thể sử dụng để so sánh với
tỉ số của các năm trước hay so sánh với các doanh nghiệp khác. Sự biến động
của tỉ số này phản ảnh sự biến động về hiệu quả hay ảnh hưởng của các chiến
lược tiêu thụ, nâng cao chiến lược sản phẩm.
Tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu = Lợi nhuận sau thuế / Doanh thu
thuần
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu được sử dụng để phân tích là số liệu thứ cấp của công ty trong
giai đoạn từ năm 2011- 6 tháng đầu năm 2014 về tình hình xuất khẩu tôm như
kim ngạch, tỉ trọng, thị trường…
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu
2.2.2.1 Phương pháp thống kê mô tả
Thống kê mô tả: Là các phương pháp có liên quan đến việc thu thập số
liệu, tóm tắt, trình bày, tính toán và mô tả các đặc trưng khác nhau để phản
ánh một cách tổng quát đối tượng nghiên cứu.
+ Số tương đối động thái (lần, %): là kết quả so sánh giữa hai mức
độ của cùng một chỉ tiêu ở hai thời kỳ hay hai thời điểm khác nhau để thấy
được sự thay đổi của chỉ tiêu nghiên cứu.
+ Số tương đối kết cấu (%); Dùng để xác định tỷ trọng của từng bộ
phận cấu thành nên một tổng thể.
2.2.2.2 Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh: Là phương pháp đối chiếu các chỉ tiêu kinh tế
nhằm rút ra những kết luận đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu.
Trong những trường hợp đặc biệt có thể so sánh những chỉ tiêu phản ánh
những hiện tượng kinh tế khác nhau nhưng có quan hệ mật thiết với nhau
trong quá trình phân tích.
+ Phương pháp so sánh tuyệt đối: là hiệu số của hai chỉ tiêu là chỉ tiêu
kỳ phân tích và chỉ tiêu kỳ gốc, chẳng hạn như so sánh giữa kết quả thực hiện
và kế hoạch hoặc giữa việc thực hiện kỳ này và thực hiện kỳ trước.
+ Phương pháp so sánh số tương đối: là tỷ lệ phần trăm của chỉ tiêu cần
phân tích so với chỉ tiêu gốc để thể hiện mức độ hoàn thành kế hoạch của một

11



×