Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

phân tích rủi ro lãi suất tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh châu thành a hậu giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1003.48 KB, 82 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


TRẦN KIM NGỌC

PHÂN TÍCH RỦI RO LÃI SUẤT
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH CHÂU THÀNH A HẬU GIANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Tài chính ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Cần Thơ – 11/2014


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


TRẦN KIM NGỌC
MSSV: 4117185

PHÂN TÍCH RỦI RO LÃI SUẤT
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH CHÂU THÀNH A HẬU GIANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Ngành Tài chính ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
PHẠM PHÁT TIẾN

Cần Thơ – 11/2014


LỜI CẢM TẠ
Sau thời gian thực tập, tôi đã hoàn thành xong luận văn tốt nghiệp “Phân
tích rủi ro lãi suất tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam chi nhánh Châu Thành A tỉnh Hậu Giang”. Để hoàn thiện luận văn tốt
nghiệp của mình, ngoài sự nỗ lực học hỏi của bản thân còn có sự hƣớng dẫn
tận tình của quý thầy, cô trong Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh cùng các
anh, chị trong ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi
nhánh Châu Thành A tỉnh Hậu Giang.
Trƣớc hết, tôi xin cảm ơn quý thầy cô trong khoa Kinh tế và Quản trị
kinh doanh đã tận tình truyền đạt cho chúng tôi nền tảng kiến thức cơ bản
trong suốt những năm học vừa qua. Đặc biệt là thầy Phạm Phát Tiến đã tận
tình hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Tôi xin chân thành cảm ơn NHNo&PTNT chi nhánh huyện Châu Thành
A tỉnh Hậu Giang! Cám ơn Ban lãnh đạo đã tạo điều kiện cho tôi vào cơ quan
thực tập và có cơ hội để tôi tiếp xúc với môi trƣờng làm việc trong ngân hàng.
Cám ơn toàn thể các anh chị trong ngân hàng, đặt biệt các anh phòng kế hoạch
và kinh doanh đã tận tình chỉ dạy, hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi trong thời gian
thực tập để tôi hoàn thành đề tài luận văn tốt nghiệp của mình.
Trong quá trình thực tập, do thời gian có hạn nên nghiên cứu chƣa sâu,
mặt khác kiến thức còn hạn chế, chủ yếu là lý thuyết cũng nhƣ kinh nghiệm
thực tế chƣa có nên khó tránh khỏi những sai sót. Do đó, để bài luận văn đƣợc

hoàn chỉnh hơn, kính mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp chân thành của
quý thầy cô cũng nhƣ Ban lãnh đạo, các anh chị trong ngân hàng.
Kính chúc quý thầy, cô luôn dồi dào sức khỏe và công tác tốt!
Kính chúc Ban giám đốc, các anh chị trong NHNo&PTNT chi nhánh
Châu Thành A tỉnh Hậu Giang luôn dồi dào sức khỏe và hoàn thành tốt nhiệm
vụ!
Trân trọng!
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2014
Sinh viên thực tập

Trần Kim Ngọc

i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này do chính tôi thực hiện, dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào.
Cần Thơ, ngày ... tháng ... năm 2014
Sinh viên thực tập

Trần Kim Ngọc

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

Châu Thành A, ngày ... tháng ... năm 2014
Giám đốc chi nhánh

iii


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
 Họ tên giáo viên hƣớng dẫn: Phạm Phát Tiến

Học vị:

 Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
 Cơ quan công tác: Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh – Trƣờng Đại

học Cần Thơ
 Tên sinh viên: Trần Kim Ngọc

Mã số sinh viên: 4117185

 Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
 Tên đề tài: Phân tích rủi ro lãi suất tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Châu Thành A tỉnh Hậu Giang

NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên nghành đào tạo:
.....................................................................................................................
2. Về hình thức: .........................................................................................
.....................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học,thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài: ........................
.....................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn: ............................
.....................................................................................................................
5. Nội dung và các kết quả đạt đƣợc (theo mục tiêu nghiên cứu): ............
.....................................................................................................................
6. Các nhận xét khác: .................................................................................
.....................................................................................................................
7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài
và các yêu cầu cần chỉnh sửa, ...): .......................................................................
.....................................................................................................................
Cần Thơ, ngày ... tháng ... năm 2014
Giáo viên hƣớng dẫn

iv



NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
.....................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

Cần Thơ, ngày ... tháng ... năm 2014
Giáo viên phản biện

v



MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM TẠ ...................................................................................................... i
TRANG CAM KẾT ............................................................................................. ii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP ........................................................ iii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN................................................. iv
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN .................................................... v
MỤC LỤC ........................................................................................................... vi
DANH MỤC BIỂU BẢNG ................................................................................. ix
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................. xi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. xii
CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU ................................................................................ 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .......................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ........................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU............................................................................. 2
1.3.1 Không gian nghiên cứu ............................................................................... 2
1.3.2 Thời gian nghiên cứu .................................................................................. 2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu ................................................................................. 2
CHƢƠNG 2 PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU..................................................................................................................... 3
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN ............................................................................... 3
2.1.1 Khái niệm lãi suất ...................................................................................... 3
2.1.2 Ý nghĩa của lãi suất..................................................................................... 4
2.1.3 Khái niệm rủi ro lãi suất ............................................................................. 4
2.1.4 Bản chất của rủi ro lãi suất ......................................................................... 4
2.1.5 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro lãi suất ........................................................... 6
2.1.6 Ảnh hƣởng của rủi ro lãi suất ..................................................................... 8


vi


2.1.7 Mô hình định giá lại .................................................................................... 8
2.1.8 Các chỉ số đánh giá rủi ro lãi suất ............................................................... 10
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................. 14
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu...................................................................... 14
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu .................................................................... 14
CHƢƠNG 3 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH CHÂU THÀNH A TỈNH
HẬU GIANG ...................................................................................................... 19
3.1 KHÁT QUÁT VỀ LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
NAM CHI NHÁNH CHÂU THÀNH A ............................................................. 19
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................. 19
3.1.2 Tình hình nhân sự ....................................................................................... 19
3.1.3 Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận ......................... 20
3.1.4 Mục tiêu và phƣơng hƣớng phát triển ........................................................ 22
3.2 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHNo&PTNT CHI
NHÁNH CHÂU THÀNH A TỪ NĂM 2011 ĐẾN 6 THÁNG ĐẦU NĂM
2014 ..................................................................................................................... 24
3.3 THUẬN LỢI VÀ KHỐ KHĂN CỦA NGÂN HÀNG TRONG THỜI
GIAN QUA .......................................................................................................... 29
CHƢƠNG 4 PHÂN TÍCH RỦI RO LÃI SUẤT TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH CHÂU
THÀNH A ........................................................................................................... 31
4.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG CỦA LÃI SUẤT CHO VAY
BÌNH QUÂN VÀ LÃI SUẤT HUY ĐỘNG BÌNH QUÂN TẠI NHNo&PTNT
CHI NHÁNH CHÂU THÀNH A TỪ NĂM 2011 ĐẾN THÁNG 6 NĂM 2014 .31

4.1.1 Tình hình biến động của lãi suất huy động bình quân và lãi suất cho vay
bình quân tại ngân hàng từ năm 2011 đến tháng 6 năm 2014 ............................. 31
4.1.2 Chính sách điều hành lãi suất của ngân hàng nhà nƣớc từ năm 2011 đến
tháng 6 năm 2014 ................................................................................................. 34
4.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG RỦI RO LÃI SUẤT CỦA NHNo&PTNT
CHI NHÁNH CHÂU THÀNH A TỪ NĂM 2011 ĐẾN THÁNG 6 NĂM 2014 .37

vii


4.2.1 Phân tích sự biến động của tài sản nhạy cảm lãi suất và nguồn vốn nhạy
cảm lãi suất .......................................................................................................... 37
4.2.2 Đánh giá tác động của lãi suất đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng
thông qua các chỉ tiêu cụ thể................................................................................ 46
4.2.3 Ảnh hƣởng của lãi suất đến thu nhập lãi thuần của ngân hàng .................. 50
4.2.4. Mối quan hệ giữa sự chêch lệch lãi suất bình quân và tăng trƣởng lợi
nhuận của ngân hàng............................................................................................ 57
4.2.4 Dự báo rủi ro lãi suất 6 tháng cuối năm 2014............................................. 59

Chƣơng 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH CHÂU THÀNH A........................... 61
5.1 NHỮNG THÀNH TỰU ĐẠT ĐƢỢC TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ
RỦI RO LÃI SUẤT TẠI NHNo&PTNT CHI NHÁNH CHÂU THÀNH A
TRONG THỜI GIAN QUA ................................................................................ 61
5.2 NHỮNG HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN TRONG VIỆC QUẢN LÝ
RỦI RO LÃI SUẤT TẠI NHNo&PTNT CHI NHÁNH CHÂU THÀNH A ...... 62
5.3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI
NHNo&PTNT CHI NHÁNH CHÂU THÀNH A ............................................... 62
5.3.1 Quản lý khe hở nhạy cảm lãi suất .............................................................. 52

5.3.2 Nâng cao trình độ và nhận thức cho cán bộ nhân viên ngân hàng trong
quản trị rủi ro lãi suất ........................................................................................... 63

Chƣơng 6 KẾT LUẬN .............................................................................. 65
KẾT LUẬN.......................................................................................................... 65

TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 66
PHỤ LỤC ................................................................................................... 67

viii


DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Ví dụ ngân hàng ở vị thế tái tài trợ.................................................... 5
Bảng 2.2: Ví dụ ngân hàng ở vị thế tái đầu tƣ ................................................... 6
Bảng 2.3: Ví dụ về cơ cấu tài sản có và tài sản nợ của ngân hàng .................... 9
Bảng 2.4: Tác động của thay đổi lãi suất đến thu nhập lãi ròng của NH ........ 10
Bảng 2.5: Ví dụ về khe hở nhạy cảm rủi ro lãi suất ........................................ 13
Bảng 2.6: Chi phí nguyên vật liệu ................................................................... 17
Bảng 3.1: Tình hình nhân sự tại ngân hàng ..................................................... 20
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của NH giai đoạn 2011 – 2013 ...... 24
Bảng 3.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong 6 tháng đầu năm
2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ........................................................................ 24
Bảng 4.1: Lãi suất bình quân tại ngân hàng giai đoạn năm 2011 đến tháng 6
năm 2014 và chỉ số giá (CPI) .......................................................................... 31
Bảng 4.2: Bảng điều chỉnh lãi suất của NHNN từ năm 2011 đến tháng 6 năm
2014 ................................................................................................................. 35
Bảng 4.3: Nguồn vốn NCLS tại NHNo&PTNT chi nhánh Châu Thành A từ
năm 2011 đến tháng 6 năm 2014 ..................................................................... 39

Bảng 4.4: Tài sản nhạy cảm lãi suất tại NHNo&PTNT chi nhánh Châu Thành
A giai đoạn 2011-2013 .................................................................................... 44
Bảng 4.5: Tài sản nhạy cảm lãi suất tại NHNo&PTNT chi nhánh Châu Thành
A trong 6th2013 và 6th2014 .............................................................................. 44
Bảng 4.6: Một số chỉ tiêu đánh giá rủi ro lãi suất tại ngân hàng giai đoạn năm
2011 đến 6th2014 .............................................................................................. 47
Bảng 4.7: Ảnh hƣởng của dƣ nợ bình quân và lãi suất đến sự thay đổi thu nhập
lãi của ngân hàng từ năm 2011 đến tháng 6 năm 2014 ................................... 50
Bảng 4.8: Ảnh hƣởng của vốn huy động bình quân và lãi suất đến sự thay đổi
chi phí lãi của ngân hàng từ năm 2011 đến tháng 6 năm 2014 ....................... 52
Bảng 4.9: Thu nhập lãi thuần và hệ số chênh lệch lãi thuần tại ngân hàng giai
đoạn 2011-2013 ............................................................................................... 54
Bảng 4.10: Thu nhập lãi thuần và hệ số chênh lệch lãi thuần tại ngân hàng 6
tháng đầu năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ............................................... 55

ix


Bảng 4.11 : Sự chênh lệch giữa lãi suất bình quân và lợi nhuận của ngân hàng
từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014 .......................................................... 58
Bảng 4.12: Dự báo rủi ro lãi suất tại ngân hàng trong 6th cuối năm 2014 ....... 60
Bảng 5.1: Phƣơng pháp quản lý khe hở nhạy cảm lãi suất tại ngân hàng ....... 63
Bảng phụ lục 3: Các yếu tố ảnh hƣởng đến thu nhập lãi và chi phí lãi của ngân
hàng từ năm 2011 đến tháng 6 năm 2014 ........................................................ 67
Bảng phụ lục 2: Lãi suất bình quân tại ngân hàng từ năm 2011 đến tháng 6
năm 2014.......................................................................................................... 67
Bảng phụ lục 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng từ năm 2011
đến tháng 6 năm 2014 ...................................................................................... 68

x



DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại ngân hàng ..................................................... 20
Hình 3.2: Biểu đồ cơ cấu thu nhập của NHNo&PTNT chi nhánh Châu Thành
A từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014 .......................................................... 25
Hình 3.3: Biểu đồ cơ cấu chi phí của NHNo&PTNT chi nhánh Châu Thành A
từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014 .............................................................. 27
Hình 3.4: Biểu đồ thể hiện kết quả kinh doanh của NHNo&PTNT chi nhánh
Châu Thành A từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014 ..................................... 28
Hình 4.1: Biểu đồ thể hiện lãi suất bình quân tại ngân hàng từ năm 2011 đến
tháng 6 năm 2014 và chỉ số giá (CPI).................................................................. 32
Hình 4.2: Tình hình nguồn vốn huy động ngắn hạn tại ngân hàng từ năm 2011
đến 6 tháng đầu năm 2014 ................................................................................... 41
Hình 4.3: Tình hình nguồn vốn điều chuyển tại ngân hàng từ năm 2011 đến 6
tháng đầu năm 2014 ............................................................................................. 42
Hình 4.4: Tình hình tài sản nhạy cảm lãi suất tại ngân hàng từ năm 2011 đến 6
tháng đầu năm 2014 ............................................................................................. 45
Hình 4.5: Thu nhập lãi thuần tại ngân hàng trong giai đoạn 2011 đến 6 tháng
đầu năm 2014 ....................................................................................................... 55

xi


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BQ

: Bình quân


CPI

: Chỉ số giá tiêu dùng

GAP

: Khe hở nhạy cảm

KH

: Kỳ hạn

KKH

: Không kỳ hạn

LS

: Lãi suất

LSCV BQ

: Lãi suất cho vay bình quân

LSHĐ BQ

: Lãi suất huy động bình quân

NH


: Ngân hàng

NIM

: Hệ số chênh lệch lãi thuần

NHNN

: Ngân hàng nhà nƣớc

NHTM

: Ngân hàng thƣơng mại

NHNo&PTNT : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
NCLS

: Nhạy cảm lãi suất

NVNC

: Nguồn vốn nhạy cảm

RRLS

: Rủi ro lãi suất

t

: Thời gian còn lại


th

: tháng

6th2013

: 6 tháng đầu năm 2013

6th2014

: 6 tháng đầu năm 2014

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TSNC

: Tài sản nhạy cảm

TN

: Thu nhập

VĐC

: Vốn điều chuyển

VHĐ


: Vốn huy động

xii


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Khác với các lĩnh vực khác trong nền kinh tế, nguyên vật liệu mà ngân
hàng thƣơng mại (NHTM) dùng để sản xuất là quỹ tiền tiền tệ và sản phẩm
bán ra cũng chính là quỹ tiền tệ. Vì hoạt động chính trong lĩnh vực ngân hàng
(NH) là cầu nối trung gian tài chính giữa những ngƣời có vốn nhàn rỗi và
những ngƣời đang có nhu cầu về vốn để phục vụ sản xuất, kinh doanh. Vì vậy
NHTM đóng vai trò là tổ chức trung gian tài chính điều động từ nơi thừa vốn
đến nơi thiếu vốn, giúp cho tiền tệ trong nền kinh tế đƣợc lƣu thông và hoạt
động sản xuất kinh doanh đƣợc liên tục góp phần thúc đẩy sự phát triển của
nền kinh tế nƣớc nhà. Trong hệ thống ngân hàng thƣơng mại Việt Nam thì
nguồn thu nhập chính của ngân hàng là phần chênh lệch lãi suất của món tiền
cho vay và đi vay.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
(NHNo&PTNT) chi nhánh huyện Châu Thành A tỉnh Hậu Giang với vai trò là
NHTM đã và đang cố gắng để kịp thời đáp ứng nhu cầu sản xuất và phát triển
xã hội của địa phƣơng. Và cũng nhƣ tất cả các tổ chức kinh doanh khác trong
nền kinh tế, thì tối đa hóa lợi nhuận vẫn là mục tiêu đƣợc đặt lên hàng đầu
trong ngân hàng. Nhƣng với đặc trƣng là ngành kinh doanh tiền tệ, ngân hàng
luôn phải đối mặt với rất nhiều rủi ro trƣớc những tác động của các yếu tố kinh
tế, chính trị, xã hội trong nƣớc cũng nhƣ trên thế giới. Rủi ro và lợi nhuận kỳ
vọng của ngân hàng là hai đại lƣợng luôn tồn tại song song với nhau trong một
phạm vi nhất định. Một trong những rủi ro ảnh hƣởng đến hoạt động kinh

doanh và làm giảm lợi nhuận của ngân hàng đó là rủi ro về lãi suất (RRLS).
Rủi ro lãi suất thƣờng xảy ra khi có sự biến động lớn của lãi suất đầu vào và
đầu ra, sự chênh lệch kỳ hạn huy động và đầu tƣ, cho vay ra thị trƣờng … Đây
là một loại rủi ro do yếu tố khách quan gây ra nên con ngƣời không thể loại trừ
đƣợc hết mà chỉ có thể hạn chế chúng cũng nhƣ hạn chế những thiệt hại do
chúng gây ra. Rủi ro lãi suất là loại rủi ro đặc thù của ngành ngân hàng và bất
kỳ ngân hàng nào cũng phải chấp nhận rủi ro để đạt đƣợc lợi nhuận.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của lãi suất đối với hoạt động kinh
doanh của ngân hàng, nên tôi quyết định chọn đề tài “ Phân tích rủi ro lãi suất
tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện
Châu Thành A tỉnh Hậu Giang” để làm đề tài luận văn tốt nghiệp. Đồng thời,
qua những phân tích đó đề ra những giải pháp nhằm phòng ngừa, hạn chế rủi

1


ro lãi suất có thể xảy ra góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
ngân hàng.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là phân tích thực trạng rủi ro lãi suất tại
NHNo&PTNT chi nhánh Châu Thành A tỉnh Hậu Giang qua 3 năm 2011,
2012, 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 từ đó đề xuất một số giải pháp để phòng
ngừa, giảm thiểu rủi ro lãi suất nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
tại ngân hàng trong thời gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích và đánh giá sự biến động của nguồn vốn nhạy cảm lãi suất
(NCLS) và tài sản NCLS từ năm 2011 đến tháng 6 năm 2014.
- Phân tích và đánh giá những ảnh hƣởng của RRLS đến hoạt động của
ngân hàng từ năm 2011 đến tháng 6 năm 2014.

- Dựa vào những phân tích, đánh giá trên đề xuất một số giải pháp hạn
chế RRLS nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng trong
thời gian tới.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài đƣợc thực hiện tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam chi nhánh Châu Thành A tỉnh Hậu Giang.
1.3.2 Thời gian
Số liệu phân tích đƣợc thu thập từ năm 2011 đến tháng 6 năm 2014. Đề
tài đƣợc thực hiện từ 11/08/2014 đến 17/11/2014.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài tập chung phân tích sự biến động của tài sản NCLS và nguồn vốn
NCLS từ năm 2011 đến tháng 6 năm 2014. Dùng các chỉ số đánh giá, đo
lƣờng RRLS để thấy đƣợc ảnh hƣởng của nó, qua đó đề suất một số giải pháp
nhằm phòng ngừa, hạn chế RRLS hiệu quả hơn.

2


CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái niệm lãi suất
Khái niệm
Lãi suất đƣợc hiểu theo nghĩa chung nhất là giá cả tín dụng, là giá mà
ngƣời cho vay đặt ra để đánh đổi quyền sử dụng vốn của họ.
Hay nói cách khác, lãi suất là giá mà ngƣời đi vay phải trả để có đƣợc
quyền sử dụng khoản tiền không thuộc quyền sở hữu của mình trong thời gian
nhất định. Khi đến hạn, ngƣời đi vay trả cho ngƣời cho vay khoản tiền gốc
cộng thêm phần tiền lãi (hay còn gọi là lợi tức tín dụng). Tỷ lệ phần trăm giữa

tiền lãi trên vốn gốc đƣợc gọi là lãi suất. Trong đề tài tập chung vào 2 loại lãi
suất:
- Lãi suất cho vay: là mức lãi suất đƣợc áp dụng để áp dụng tính lãi tiền
vay mà khách hàng phải trả cho ngân hàng khi đi vay vốn. Mức lãi suất cho
vay phụ thuộc vào thời hạn vay, đối tƣợng khách hàng, mức độ rủi ro,…
- Lãi suất huy động: là lãi suất áp dụng để tính lãi tiền gửi cho khách
hàng. Mức lãi suất phụ thuộc vào kỳ hạn gửi tiền, khối lƣợng tiền cũng nhƣ
quy định của ngân hàng nhà nƣớc.
Lãi suất bình quân và chỉ số giá (CPI)
- Lãi suất cho vay bình quân: là tỷ lệ giữa thu nhập lãi trong năm chia
cho dƣ nợ bình quân.
Lãi suất cho vay bình quân (%/năm) =

Dƣ nợ bình quân

Thu nhập lãi trong năm
Dƣ nợ bình quân

Dƣ nợ đầu năm + dƣ nợ cuối năm
=
2

- Lãi suất huy động bình quân: là tỷ lệ giữa chi phí lãi trong năm trên
vốn huy động bình quân.

Lãi suất huy động vốn bình quân (%/năm) =

3

Chi phí lãi trong năm

Vốn huy động bình quân


Vốn huy động bình quân

VHĐ đầu năm + VHĐ cuối năm
=

2
- Chỉ số giá tiêu dùng (CPI): Là chỉ số tính theo phần trăm để phản ánh
mức thay đổi tƣơng đối của giá cả hàng tiêu dùng theo thời gian. Đây là chỉ
tiêu đƣợc sử dụng phổ biến nhất để đo lƣờng mức giá và sự thay đổi của mức
giá chính là lạm phát.
Khi chỉ số lạm phát tăng cao thì lãi suất cũng có xu hƣớng bắt đầu tăng.
Khi đó Chính phủ và ngân hàng nhà nƣớc sẽ điều chỉnh mức và cơ cấu lãi suất
sẽ làm chỉ số lạm phát giảm xuống.
2.1.2 Ý nghĩa của lãi suất
Ý nghĩa vĩ mô
Trên tầm vĩ mô, lãi suất là công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô rất hiệu quả
của Chính phủ thông qua việc thay đổi mức và cơ cấu lãi suất trong từng thời
kỳ nhất định, làm ảnh hƣởng đến nền kinh tế của một quốc gia.
Ý nghĩa vi mô
Theo nghĩa hẹp, lãi suất là cơ sở để cá nhân cũng nhƣ doanh nghiệp đƣa
ra quyết định nhƣ chi tiêu hay để dành gửi tiết kiệm, đầu tƣ, mua sắm trang
thiết bị phục sản xuất kinh doanh,…
2.1.3 Rủi ro lãi suất
Rủi ro là những biến cố xảy ra ngoài dự tính gây ra những tổn thất, thiệt
hại về mặt tài sản và làm giảm lợi nhuận của ngân hàng. Trong hoạt động kinh
doanh của ngân hàng luôn tìm ẩn nhiều rủi ro và bất lỳ ngân hàng nào cũng
chấp nhận rủi ro để có đƣợc lợi nhuận. Rủi ro mà ngân hàng thƣờng gặp phải

nhất là rủi ro về lãi suất, đây là loại rủi ro đặt thù của ngân hàng thƣơng mại.
Rủi ro lãi suất là rủi ro xuất hiện khi lãi suất trên thị trƣờng biến động
hoặc của những yếu tố liên quan đến lãi suất dẫn đến tổn thất về mặt tài sản
hoặc làm giảm thu nhập của ngân hàng. Hay nói cách khác, rủi ro lãi suất là
rủi ro khi lãi suất thị trƣờng thay đổi sẽ dẫn đến tài sản sinh lời giảm giá trị
(Thomas P.Fitch).
Khi RRLS xuất hiện sẽ làm tăng chi phí nguồn vốn của ngân hàng, làm
giảm thu nhập từ tài sản của ngân hàng, làm giảm giá trị thị trƣờng của tài sản
và vốn chủ sở hữu của ngân hàng.
2.1.4 Bản chất của rủi ro lãi suất

4


Nếu kỳ hạn các khoản cho vay lớn hơn kỳ hạn nguồn vốn tài trợ nó, thì
ngân hàng đang trong vị thế tái tài trợ. Ngân hàng sẽ gặp rủi ro khi lãi suất
tăng.
Hoặc, nếu kỳ hạn các khoản cho vay nhỏ hơn kỳ hạn nguồn vốn tài trợ
nó, thì ngân hàng đang trong vị thế tái đầu tƣ. Ngân hàng sẽ gặp rủi ro khi lãi
suất thị trƣờng giảm.
Ví dụ: Ngân hàng đang có nhu cầu cho vay 2 món;
- 100 triệu thời hạn 1 năm, lãi suất cố định 10% (Thời hạn đặt lại lãi suất
là 1 năm).
- 100 triệu thời hạn 2 năm, lãi suất cố định 11% (Thời hạn đặt lại lãi suất
là 2 năm).
Ngân hàng tiếm kiếm nguồn cho vay bằng cách đi vay trên thị trƣờng
liên ngân hàng 200 triệu đồng lãi suất cố định là 6%/năm nếu vay 1 năm và
7%/năm nếu vay 2 năm.
Trƣờng hợp 1: Ngân hàng ở vị thế tái tài trợ
Giả sử ngân hàng vay trên thị trƣờng liên ngân hàng với kỳ hạn 1 năm.

Bảng 2.1: Ví dụ ngân hàng ở vị thế tái tài trợ

Khoản đi vay

Các khoản cho vay
100 triệu thời hạn 1 năm, lãi suất 10%

200 triệu thời hạn 1 năm, lãi suất 6%

100 triệu thời hạn 2 năm, lãi suất 11%
Nguồn: Sách Quản trị ngân hàng thương mại, PGS.TS Phan Thị Thu Hà

Sau 1 năm ngân hàng thu đƣợc 100 triệu đồng từ khoản cho vay để trả
khoản vay trên thị trƣờng liên ngân hàng và phải đi vay 1 khoản 100 mới với
thời hạn 1 năm. Lúc này lãi suất đi vay mới sẽ quyết định thu nhập của ngân
hàng trong năm thứ hai. Nếu lãi suất liên ngân hàng giảm thì khoản chênh lệch
lãi suất của ngân hàng sẽ tăng, ngƣợc lại chênh lệch lãi suất sẽ giảm.
Trƣờng hợp 2: Ngân hàng ở vị thế tái đầu tƣ
Giả sử ngân hàng vay trên thị trƣờng liên ngân hàng với kỳ hạn 2 năm.

5


Bảng 2.2: Ví dụ ngân hàng ở vị thế tái đầu tƣ
Khoản đi vay

Các khoản cho vay
100 triệu thời hạn 1 năm, lãi suất 10%

200 triệu thời hạn 2 năm, lãi suất 7%


100 triệu thời hạn 2 năm, lãi suất 11%
Nguồn: Sách Quản trị ngân hàng thương mại, PGS.TS Phan Thị Thu Hà

Năm thứ nhất ngân hàng hƣởng chênh lệch lãi suất của khoản cho vay 2
năm là 4% và 3% của khoản cho vay 1 năm. Sang năm thứ 2 ngân hàng vẫn
hƣởng chênh lệch lãi suất của khoản cho vay 2 năm là 4% còn chênh lệch lãi
suất của khoản cho vay 1 năm phụ thuộc vào lãi suất của ngân hàng tái đầu tƣ.
Lúc này nếu lãi suất cho vay tăng thì ngân hàng sẽ hƣởng chênh lệch lãi suất
cao hơn, ngƣợc lại chênh lệch lãi suất giảm và ngân hàng có thể bị lỗ nếu lãi
suất trên thị trƣờng giảm xuống thấp hơn lãi suất đi vay trên thị trƣờng liên
ngân hàng.
2.1.5 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro lãi suất
2.1.5.1 Khi xuất hiện sự không cân xứng về kỳ hạn giữa tài sản và
nguồn vốn
- Khi kỳ hạn của tài sản lớn hơn kỳ hạn của nguồn vốn: nếu ngân hàng
huy động vốn ngắn hạn để cho vay và đầu tƣ dài hạn. Rủi ro lãi suất sẽ xảy ra
nếu lãi suất huy động trong những năm tiếp theo tăng lên trong khi lãi suất cho
vay và đầu tƣ dài hạn không đổi.
Ví dụ:
Giả sử NH huy động vốn với lãi suất 8%/năm, kỳ hạn 1 năm để đầu tƣ
cho một dự án kỳ hạn 2 năm với lãi suất 9%/năm.
Lợi nhuận của NH trong năm thứ nhất sẽ là 1% (= 9% -8%). Nếu lãi suất
thị trƣờng không đổi từ năm thứ nhất sang năm thứ hai thì NH sẽ duy trì đƣợc
lợi nhuận ở mức 1%.
Tuy nhiên nếu lãi suất thị trƣờng năm thứ hai tăng lên, giả sử NH chỉ có
thể huy động với lãi suất là 11% thì lợi nhuận của NH là -2% (= 9% - 11%).
Nhƣ vậy, có thể thấy NH chịu rủi ro lãi suất khi NH có kỳ hạn tài sản lớn hơn
kỳ hạn nguồn vốn trong khi lãi suất thị trƣờng tăng.
- Khi kỳ hạn của tài sản nhỏ hơn kỳ hạn của nguồn vốn: nếu NH huy

động vốn dài hạn để cho vay và đầu tƣ ngắn hạn. Rủi ro lãi suất sẽ xảy ra nếu

6


lãi suất huy động trong những năm tiếp theo không đổi trong khi lãi suất cho
vay và đầu tƣ ngắn hạn giảm xuống.
Ví dụ: Giả sử NH huy động vốn với lãi suất 8%/năm, kỳ hạn 2 năm để
cho khoản vay kỳ hạn 1 năm với lãi suất 9%/năm.
Năm thứ nhất, chênh lệch lãi ngân hàng đƣợc hƣởng là 1% (= 9% - 8%).
Năm thứ 2, ngân hàng thu hồi phần vốn gốc và tái đầu tƣ, nếu lãi suất
cho vay lúc này giảm xuống chỉ còn 7%/năm thì phần chênh lệch lãi ngân
hàng đƣợc hƣởng là -1% (= 7% - 8%).
2.1.5.2 Do các ngân hàng áp dụng các loại lãi suất khác nhau trong
quá trình huy động vốn và cho vay
Trong trƣờng hợp ngân hàng huy động vốn với lãi suất cố định nhƣng
cho vay, đầu tƣ với lãi suất biến đổi, khi lãi suất giảm rủi ro lãi suất sẽ xuất
hiện vì chi phí phải trả lãi lớn hơn lãi thu đƣợc từ việc cho vay, làm giảm lợi
nhuận của ngân hàng.
Ngƣợc lại khi ngân hàng huy động vốn với lãi suất biến đổi nhƣng cho
vay, đầu tƣ với lãi suất cố định. Khi lãi suất tăng, rủi ro lãi suất sẽ xảy ra vì chi
phí trả lãi tăng lên trong khi lãi thu đƣợc vẫn không đổi.
2.1.5.3 Do không có sự phù hợp về khối lượng giữa nguồn vốn huy
động và cho vay
Khi ngân hàng huy động một lƣợng lớn vốn với mức lãi suất cố định
nhƣng không sử dụng hết nguồn vốn đó đem cho vay và đầu tƣ với một mức
lãi suất chƣa hợp lý thì nguy cơ xảy ra rủi ro là điều khó có thể tránh khỏi.
Ví dụ: Ngân hàng huy động vốn 100 triệu đồng, lãi suất 1%/tháng, thời
hạn 6 tháng nhƣng chỉ cho vay đƣợc 60 triệu đồng, lãi suất 1,2%/tháng, thời
hạn 6 tháng.

 Chi phí lãi ngân hàng phải trả =100 x 1% x 6 = 6 (triệu đồng)
 Thu nhập lãi = 60 x 1,2% x 6 = 4,32 (triệu đồng)
Ta thấy, ngân hàng không sử dụng hết nguồn vốn huy động để cho vay
nên phần thu nhập từ lãi không đủ để trả tiền lãi cho khách hàng làm lợi nhuận
của ngân hàng giảm một khoảng 6 - 4,32 =1,68 (triệu đồng)
2.1.5.4 Do tỷ lệ lạm phát dự kiến không phù hợp với tỷ lệ lạm phát
thực tế dẫn đến vốn của ngân hàng không được bảo toàn sau khi cho vay
Ngân hàng luôn nghiên cứu và dự báo lãi suất. Tuy nhiên, trong nhiều
trƣờng hợp ngân hàng không thể dự báo chính xác sự thay đổi của lãi suất.
Chính những thay đổi ngoài dự kiến này đã gây ra rủi ro cho ngân hàng.

7


Lãi suất cho vay danh nghĩa = lãi suất thực + tỷ lệ lạm phát dự kiến
Ví dụ:
Khi dự kiến lãi suất cho vay 8% = 3%(lãi suất thực) + 5%(tỷ lệ lạm phát)
Nhƣng nếu sau khi cho vay tỷ lệ lạm phát thực tế là 8%, thì lãi suất thực
ngân hàng đƣợc hƣởng sẽ là 0%. Và nếu nhƣ tỷ lệ lạm phát tăng cao hơn 8%
thì lãi suất thực ngân hàng đƣợc hƣởng sẽ là con số âm làm giảm lợi nhuận
của ngân hàng và ngân hàng gặp phải rủi ro lãi suất.
2.1.5.5 Khi lãi suất thị trường thay đổi, ngân hàng còn có thể gặp rủi
ro giảm giá trị tài sản
Giá trị thị trƣờng của tài sản hay nguồn vốn đƣợc dựa trên khái niệm giá
trị hiện tại của tiền tệ (P0 = Fn x (1-r )n ). Do đó, nếu lãi suất thị trƣờng tăng lên
thì mức chiết khấu giá trị tài sản cũng tăng lên, và do đó giá trị hiện tại của tài
sản hoặc nguồn vốn sẽ giảm xuống. Ngƣợc lại nếu lãi suất thị trƣờng giảm, thì
giá trị của tài sản và nguồn vốn tăng lên.
2.1.6 Ảnh hƣởng của rủi ro lãi suất
Từ những nguyên nhân dẫn đến rủi ro lãi suất nêu trên, có thể thấy rủi ro

lãi suất ảnh hƣởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng nhƣ :
 Rủi ro lãi suất làm tăng chi phí nguồn vốn của ngân hàng
 Rủi ro lãi suất làm giảm thu nhập từ tài sản của ngân hàng
 Rủi ro lãi suất làm giảm giá thị trƣờng của tài sản và vốn chủ sở hữu
của ngân hàng.
2.1.7 Mô hình định giá lại
Mô hình định giá lại là việc phân tích các luồng tiền dựa trên nguyên tắc
giá trị ghi sổ nhằm xác định sự chênh lệch lãi suất thu đƣợc từ tài sản và lãi
suất phải trả cho nguồn vốn huy động sau một thời gian nhất định. Hiện nay
mô hình định giá lại đang đƣợc áp dụng rộng rãi tại các ngân hàng thƣơng
mại.
Giả sử tại 1 ngân hàng có cơ cấu tài sản Có và tài sản Nợ đƣợc phân
thành 6 nhóm theo kỳ hạn nhƣ sau:

8


Bảng 2.3: Ví dụ về cơ cấu tài sản có và tài sản nợ của ngân hàng
Đơn vị tính: Triệu USD
Nhóm

Kỳ hạn

Tài sản có

Tài sản nợ

Chênh lệch
(GAP)


1

1 ngày

20

30

(10)

2

Trên 1- 90 ngày

30

40

(10)

3

Trên 90-180 ngày

70

85

(15)


4

Trên 180-360 ngày

90

70

20

5

Trên 360 ngày đến 5 năm

40

30

10

6

Trên 5 năm

10

5

5


260

260

0

Tổng

Nguồn: />
Ngân hàng có thể xác định mức độ giảm thu nhập lãi ròng của ngân hàng
khi lãi suất thay đổi nhƣ sau:
NHi = GAPi x Ri
GAPi = RSAi - RSLi
Trong đó:
NHi: sự thay đổi thu nhập ròng của nhóm tài sản i
Ri: Mức thay đổi lãi suất của nhóm i
GAPi: Chênh lệch giữa tài sản có và tài sản nợ của nhóm i
RSAi: Số dƣ tài sản có của nhóm i
RSLi: Số dƣ tài sản nợ nhóm i
Có thể thấy, ở ngân hàng trên đối với nhóm thứ nhất (i=1):
GAP1 = RSA1 –RSL1 = 30 – 40 = -10 (triệu USD)
Ta thấy, chênh lệch của nhóm tài sản có kỳ hạn 1 ngày thƣờng là những
khoản tiền gửi và vay trên thị trƣờng liên ngân hàng. Ngân hàng đang có
chênh lệch của khoản mục này là -10 triệu USD nên nó đƣợc định giá lại ngay
trong ngày khi lãi suất thay đổi. Nếu lãi suất vay qua đêm tăng 1% thì mức
thay đổi thu nhập ròng từ lãi suất của nhóm 1 trong một năm tới là: NH1 = (10) x 1% =-0,1 (triệu USD)

9



Ngoài ra, ngân hàng có thể tính toán chênh lệch tài sản có và tài sản nợ
nhạy cảm lãi suất theo phƣơng pháp tích lũy nhiều kỳ hạn khác nhau, đƣợc
ứng dụng phổ biến nhất là đến 12 tháng.
Từ bảng trên ta có, chênh lệch giữa tài sản có và tài sản nợ nhạy cảm có
kỳ hạn đến 12 tháng đƣợc tính bằng cách :
CGAP = (-10) + (-10) + (-15) + 20 = -15 (triệu USD)
Nếu lãi suất bình quân của tài sản có và tài sản nợ tăng 1%, thì mức thay
đổi thu nhập lãi ròng trong năm tới là:
NH = CGAP x R = (-15) x 1% = -0,15 (triệu USD)
Trong đó: CGAP là chênh lệch lũy kế GAP
Khi tài sản có và tài sản nợ nhạy cảm với lãi suất của ngân hàng có sự
chênh lệch, ngân hàng luôn đứng trƣớc nguy cơ rủi ro lãi suất khi lãi suất biến
động, ảnh hƣởng của sự thay đổi lãi suất đến thu nhập lãi ròng của ngân hàng
đƣợc tóm tắt nhƣ sau:
Bảng 2.4: Tác động của sự thay đổi lãi suất đến thu nhập lãi ròng của NH
GAP

Sự thay đổi lãi suất

Sự thay đổi thu nhập lãi ròng

>0

Tăng

Tăng

>0

Giảm


Giảm

<0

Tăng

Giảm

<0

Giảm

Tăng

2.1.8 Các chỉ số đánh giá rủi ro lãi suất
Hệ số chênh lệch lãi thuần (còn gọi là hệ số thu nhập lãi ròng cận
biên NIM-Net Interest Margin)
Hệ số chênh lệch
lãi thuần (NIM)

Thu nhập lãi thuần - Chi phí lãi
x 100%

=

Tổng Tài sản Có sinh lời
Trong đó:
- Thu nhập từ lãi bao gồm lãi cho vay, đầu tƣ, lãi tiền gửi tại các ngân
hàng khác, lãi đầu tƣ chứng khoán

- Chi phí lãi gồm chi phí huy động vốn, chi phí đi vay.

10


- Tổng tài sản có sinh lời = Tổng tài sản – (Tiền mặt + tài sản cố định)
Hệ số thu nhập ròng cận biên của ngân hàng chịu sự tác động của các
yếu tố nhƣ:
- Sự thay đổi của lãi suất
- Những thay đổi trong mức chênh lệch giữa thu nhập lãi và chi phí trả
lãi.
- Những thay đổi về giá trị tài sản nhạy cảm lãi suất mà ngân hàng nắm
giữ khi mở rộng hay thu hẹp quy mô hoạt động của mình.
- Những thay đổi về giá trị nguồn phải mà ngân hàng sử dụng để tài trợ
cho danh mục tài sản sinh lời khi mở rộng hoặc thu hẹp hoạt động.
- Thông qua việc duy trì tỷ lệ thu nhập lãi ròng cận biên ta thấy, việc kết
hợp giữa quản trị tài sản và nguồn vốn phải luôn luôn đƣợc thực hiện song
song và hỗ trợ lẫn nhau mới có thể bảo toàn thu nhập dự kiến của ngân hàng
tránh khỏi rủi ro lãi suất.
Công thức xác định hệ số chênh lệch lãi thuần (NIM) trên cho thấy nếu
chi phí huy động vốn tăng nhanh hơn thu nhập từ cho vay và đầu tƣ, hoặc lãi
suất từ cho vay và đầu tƣ giảm nhanh hơn chi phí huy động vốn sẽ làm cho
NIM bị thu hẹp lại, rủi ro lãi suất sẽ lớn hơn.
Hệ số này thƣờng đƣợc các ngân hàng quan tâm theo dõi vì nó giúp cho
ngân hàng dự báo trƣớc khả năng sinh lời của ngân hàng, thông qua việc kiểm
soát chặc chẽ tài sản sinh lời và việc tìm kiếm những nguồn vốn có chi phí
thấp nhất.
Khe hở NCLS hay chênh lệch NCLS (GAP)
Khe hở nhạy cảm đƣợc hình thành khi có sự chênh lệch giữa tài sản nhạy
cảm lãi suất và nguồn vốn nhạy cảm lãi suất.

Khe hở NCLS = Tài sản nhạy cảm – Nguồn vốn nhạy cảm
Trong đó: Tài sản và nguồn vốn nhạy cảm lãi suất là tài sản và nguồn
vốn có thu nhập hay chi phí lãi thay đổi theo sự biến động của lãi suất thị
trƣờng.
Tài sản nhạy cảm với lãi suất: Tài sản nhạy cảm lãi suất là các loại tài
sản mà trong đó thu nhập về lãi suất sẽ thay đổi trong một khoảng thời gian
nhất định khi lãi suất thay đổi. Cụ thể nhƣ :
- Các khoản cho vay có lãi suất biến đổi

11


×