Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào thành phố huế trong giai đoạn 2011 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.97 MB, 92 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN
-----  -----

tế
H
uế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ

ại
họ
cK
in
h

THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ
TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO THÀNH PHỐ
HUẾ TRONG GIAI ĐOẠN 2011 - 2015

HÀ KHÁNH LINH

Khóa học: 2012 – 2016


tế
H
uế



ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN
-----  -----

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ

ại
họ
cK
in
h

THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ
TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO THÀNH PHỐ
HUẾ TRONG GIAI ĐOẠN 2011 - 2015

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Hà Khánh Linh

ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

Lớp: 46C KHĐT
Niên khóa: 2012 - 2016


Huế, tháng 05 năm 2016


Lời cảm ơn

Tôi gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể quý Thầy Cô giáo

Trường Đại Học Kinh Tế Huế, Khoa Kinh Tế và Phát Triển đã tận
tình truyền đạt những kinh nghiệm, kiến thức quý báu cho tôi

trong suốt thời gian học tập tại trường. Đặc biệt là ThS. Trần Đoàn
Thanh Thanh, người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi tận tình
này.

tế
H
uế

trong suốt quá trình thực tập nghiên cứu và hoàn thành khóa luận
Tôi xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, chỉ bảo từ phía cơ

ại
họ
cK
in
h

quan thực tập – Sở Kế Hoạch và Đầu Tư tỉnh Thừa Thiên Huế. Đặc


biệt, xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Phòng Kinh Tế Đối Ngoại đã tận
tình giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực tập vừa qua.

Thời gian thực tập nghiên cứu cũng như nhận thức lý luận

còn hạn chế, đề tài không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong

Đ

nhận được sự quan tâm góp ý của quý thầy cô và bạn đọc.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

Huế, tháng 5 năm 2016


Khóa luận tốt nghiệp

Chuyên Ngành Kế Hoạch Đầu Tư

MỤC LỤC
PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 2
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 2
4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 2
PHẦN II NỘI DUNG NGHIÊN CỨU..................................................................................... 4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ

tế
H

uế

TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI .................................................................................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận ............................................................................................................. 4
1.1.1. Tổng quan về vốn đầu tư ................................................................................... 4
1.1.2. Khái niệm vốn đầu tư trực tiếp (FDI) và đặc điểm của vốn đầu tư trực tiếp

ại
họ
cK
in
h

nước ngoài ....................................................................................................................... 5
1.1.3. Chính sách thu hút FDI ................................................................................... 15
1.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá mức độ thu hút vốn đầu tư vào khu kinh tế .................. 16
1.2. Cơ sơ thực tiễn ........................................................................................................ 17
1.2.1. Thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Việt Nam.................... 17
1.2.1.4. Theo các đối tác đầu tư ................................................................................ 20
1.2.2. Tình hình thu hút vốn đầu tư trực tiếp FDI của Tỉnh Thừa Thiên Huế .......... 20

Đ

1.2.3. Những bài học kinh nghiệm về thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài ............. 20
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
NƯỚC NGOÀI TẠI THÀNH PHỐ HUẾ ............................................................................ 25
2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của Thành Phố Huế........................................ 25
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ........................................................................................... 31
2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội ................................................................................ 33
2.2. Thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Thành Phố Huế trong giai

đoạn 2011 - 2015 ........................................................................................................... 35
2.2.1. Chính sách ưu đãi đầu tư của tỉnh Thừa Thiên Huế trong đó có TP Huế về đầu
tư trực tiếp nước ngoài (FDI) ........................................................................................ 35


Khóa luận tốt nghiệp

Chuyên Ngành Kế Hoạch Đầu Tư

2.2.2. Quy mô, số lượng dự án và số vốn đăng kí đầu tư trực tiếp vào thành phố Huế
giai đoạn 2011 - 2015 .................................................................................................... 39
2.2.3. Tình hình thu hút vốn đầu tư trực tiếp FDI theo lĩnh vực của TP Huế ........... 40
2.2.4. Tình hình thu hút vốn đầu tư trực tiếp FDI theo quốc gia của TP Huế .......... 41
2.2.5. Tình hình thu hút vốn đầu tư trực tiếp FDI theo hình thức đầu tư của TP
Huế ................................................................................................................................ 43
2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào
Thành Phố Huế .............................................................................................................. 45
2.3.1. Đánh giá của doanh nghiệp về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư

tế
H
uế

trên địa bàn TP Huế ....................................................................................................... 45
2.3.2. Đánh giá của doanh nghiệp về mức độ hài lòng với các yếu tố ảnh hưởng
đến đầu tư ở Thành Phố Huế ........................................................................................ 46
2.3.3. Đánh giá của doanh nghiệp về sự cần thiết cải thiện một số yếu tố ảnh hưởng

ại
họ

cK
in
h

đến việc thu hút vốn đầu tư ở TP Huế ........................................................................... 52
2.4. Đánh giá tình hình đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Thành Phố Huế ..................... 53
2.4.1. Kết quả và hiệu quả đạt được từ đầu tư trực tiếp nước ngoài tại thành phố
Huế ................................................................................................................................ 53
2.5. Đánh giá môi trường đầu tư tại Thành Phố Huế .................................................... 58
2.6. Những hạn chế và nguyên nhân trong việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
vào Thành Phố Huế ....................................................................................................... 60

Đ

2.6.1. Những mặt hạn chế trong việc thu hút FDI vào thành phố Huế ..................... 60
2.6.2. Nguyên nhân của những hạn chế trong việc thu hút FDI vào thành phố Huế 63
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC
NGOÀI TẠI THÀNH PHỐ HUẾ .......................................................................................... 66
3.1. Mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của Thành Phố Huế .......................................... 66
3.2. Những định hướng phát triển của Thành Phố Huế ................................................. 67
3.3. Một số giải pháp nhằm thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Thành Phố Huế68
3.3.1. Xây dựng và hoàn thiện chiến lược xúc tiến đầu tư........................................ 68
3.3.2. Đầu tư cơ sở hạ tầng........................................................................................ 69
3.3.3. Bổ sung, điều chỉnh chính sách thu hút đầu tư trưc tiếp nước ngoài ............. 69


Khóa luận tốt nghiệp

Chuyên Ngành Kế Hoạch Đầu Tư


3.3.4. Cải cách hành chính đối với công tác quản lý hoạt động đầu tư trực tiếp nước
ngoài .............................................................................................................................. 70
3.3.5. Phát triển nguồn nhân lực ............................................................................. 71
PHẦN III KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................. 72
1. Kết luận...................................................................................................................... 72
2. Kiến nghị ................................................................................................................... 73
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 74

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

PHỤ LỤC..................................................................................................................................... 76


Khóa luận tốt nghiệp

Chuyên Ngành Kế Hoạch Đầu Tư

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Đầu tư trực tiếp nước ngoài


ODA

Viện trợ phát triển chính thức

NGO

Viện trợ phi Chính phủ

WTO

Tổ chức thương mại Thế giới

ASEAN

Hiệp hội các nước Đông Nam Á

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

IMF

Quỹ tiền tệ thế giới (International Monetary Fund)

UNCTAD

Ủy ban thương mại và phát triển của Liên hiệp quốc

BOT


Hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao

BTO

Hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh

BT

Hợp đồng xây dựng - chuyền giao

ICOR

Tỷ lệ giữa vốn đầu tư và tăng trưởng kinh tế

ASEM
ĐTNN
KD

Diễn đàn kinh tế Á – Âu
Đầu tư nước ngoài

Thương mại – Dịch vụ

Khoa học công nghệ
Hợp đồng

Đ

KHCN


CN

Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương

Kinh doanh

TM - DV


ại
họ
cK
in
h

APEC

tế
H
uế

FDI

Công nghiệp

SX

Sản xuất

XH


Xã hội

DV

Dịch vụ

XK

Xuất khẩu

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TNHH MTV

Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

KCN

Khu công nghiệp

LD

Liên doanh


Khóa luận tốt nghiệp


Chuyên Ngành Kế Hoạch Đầu Tư

Dự án

ĐK

Đăng ký

TH

Thực hiện

BCC

Hợp đồng hợp tác kinh doanh

ĐTTTNN

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

TP

Thành phố

CHCDND

Cộng hòa dân chủ nhân dân

KTTĐ


Kinh tế trọng điểm

CP

Cổ phần

CNH- HĐH

Công nghiệp hóa – hiện đại hóa

TT. Huế

Thừa Thiên Huế

EU

Liên minh Châu Âu

UBND

Ủy ban nhân dân

UNESCO

Tổ chức giáo dục, khoa học và văn học của Liên hợp quốc

Đ

ại
họ

cK
in
h

tế
H
uế

DA


Khóa luận tốt nghiệp

Chuyên Ngành Kế Hoạch Đầu Tư
DANH MỤC MÔ HÌNH, HÌNH

Mô hình 1: Quy trình cấp giấy phép đầu tư ............................................................................ 39
Vốn đăng ký đầu tư và thực hiện qua các thời kỳ của Tỉnh Thừa Thiên Huế ... 26

Hình 2.2:

Cơ cấu đầu tư FDI theo lĩnh vực đầu tư .............................................................. 28

Hình 2.3:

Các dự án và vốn đăng ký mới vào thành phố Huế từ năm 2009 đến 2015 ... 39

Hình 2.4:

Phân loại các dự án FDI theo lĩnh vực trên thành phố Huế .............................. 41


Hình 2.5:

Cơ cấu vốn đăng ký theo các quốc gia của TP Huế năm 2015 ........................ 42

Hình 2.6:

Doanh thu, kim ngạch xuất khẩu của các dự án FDI đầu tư vào thành phố Huế

tế
H
uế

Hình 2.1.

trong giai đoạn 2011 – 2015 ................................................................................. 54
Hình 2.7:

Nộp ngân sách của các dự án FDI đầu tư vào thành phố Huế trong giai đoạn
2011 – 2015 ........................................................................................................... 54

ại
họ
cK
in
h

Cơ cấu kinh tế của thành phố Huế dự kiến đến năm 2016 ............................... 66

Đ


Hình 3.1:


Khóa luận tốt nghiệp

Chuyên Ngành Kế Hoạch Đầu Tư
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 1:

Tình hình thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài giai đoạn 1988 - 2015 ............. 17

Bảng 2:

Tình hình thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài giai đoạn 1988 - 2015 ........... 18

Bảng 3:

Tình hình thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài ở một số tỉnh thành
giai đoạn 1988 - 2015 ........................................................................................... 19
Các đối tác đầu tư lớn nhất vào Việt Nam giai đoạn 1988 - 2015 ................. 20

Bảng 5:

Tình hình thực hiện vốn FDI qua các thời kỳ của Tỉnh Thừa Thiên Huế ....... 25

Bảng 6:

Tổng hợp đầu tư trực tiếp nước ngoài khu vực Bắc Trung Bộ ......................... 27


Bảng 7:

Dự án đầu tư FDI theo hình thức đầu tư đến năm 2015 tỉnh TT. Huế ............. 28

Bảng 8:

Dự án FDI theo nước đầu tư đến năm 2015 tỉnh TT. Huế ................................ 29

Bảng 9:

Vốn đầu tư toàn xã hội của Tỉnh Thừa Thiên Huế theo nguồn vốn đầu tư ..... 30

Bảng 10:

Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội của Thành phố Huế năm 2015 ........................ 34

Bảng 11:

Chính sách ưu đãi đầu tư của tỉnh TT. Huế ........................................................ 35

Bảng 12:

Quy mô số lượng dự án đầu tư trên địa bàn thành phố Huế năm 2015 ......... 40

Bảng 13:

Phân loại dự án FDI theo nước đầu tư trên thành phố Huế năm 2015 ............ 42

Bảng 14:


Phân loại dự án đầu tư FDI theo hình thức đầu tư ............................................. 43

Bảng 15:

Một số dự án lớn đang thực hiện tại thành phố Huế .......................................... 44

Bảng 16:

Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến quyết định đầu tư của DN ............... 45

Bảng 17:

Mức độ hài lòng của doanh nghiệp về yếu tố môi trường đầu tư ..................... 47

Bảng 18.

Mức độ hài lòng của doanh nghiệp về yếu tố thủ tục hành chính .................... 49

ại
họ
cK
in
h

Đ

Bảng 19:

tế

H
uế

Bảng 4:

Mức độ hài lòng của DN về nhóm yếu tố chính sách ....................................... 51

Bảng 20:

Mức độ cần thiết cải thiện yếu tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư của DN ....... 52

Bảng 21:

Kết quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp FDI
tại thành phố Huế .................................................................................................. 53


Khóa luận tốt nghiệp

Chuyên Ngành Kế Hoạch Đầu Tư
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế, phát triển đầu tư trực tiếp
nước ngoài được các quốc gia trên thế giới xem là một chiến lược quan trọng, trong đó có
Việt Nam. Việc cải thiện nhanh chóng môi trường đầu tư trong nước, đẩy mạnh cạnh
tranh, thu hút đầu tư nước ngoài vào Thành phố Huế nói riêng và Tỉnh Thừa Thiên
Huế là rất cần thiết. Chính vì vậy, tôi đã chọn nghiên cứu đề tài “Thực trạng thu hút
vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào thành phố Huế trong giai đoạn 2011 - 2015” để


2. Mục tiêu của nghiên cứu

tế
H
uế

làm khóa luận tốt nghiệp Đại học.

- Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về đầu tư trực tiếp nước ngoài.
- Phân tích được thực trạng thu hút FDI của thành phố thời gian qua.

ại
họ
cK
in
h

- Đề xuất những giải pháp về chính sách thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại
Thành phố Huế.

3. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập.

- Phương pháp phân tích và so sánh.
- Phương pháp thống kê.

Đ

4. Dữ liệu nghiên cứu


Dữ liệu phục vụ đề tài là số liệu thứ cấp được thu thập từ sở Kế hoạch và Đầu
tư tỉnh Thừa Thiên Huế. Ngoài ra, đề tài còn sử dụng số liệu điều tra các doanh nghiệp
để đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp ở TP Huế.
5. Các kết quả đạt được
- Về mặt lý luận: Đề tài đã khái quát hóa các lý thuyết, định nghĩa, các thông
tin và các đặc điểm của nguồn vốn FDI qua đó giúp cho mọi người có hình dung cơ
bản về nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).


Khóa luận tốt nghiệp

Chuyên Ngành Kế Hoạch Đầu Tư

- Về nội dung: Đề tài đã phân tích tình hình thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài vào thành phố Huế trong giai đoạn hiện nay. Kết quả cho thấy tình hình đầu tư
FDI vào thành phố có xu hướng tăng, nhiều dự án đầu tư có hiệu quả góp phần chuyển
dịch cơ cấu kinh tế thành phố phù hợp hơn. Bên cạnh những thành tựu đạt được vẫn
tồn tại một số hạn chế trong quá trình thu hút và sử dụng vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài do nâng lực đội ngũ còn yếu kém, chính sách chưa thật sự thu hút được các nhà
đầu tư nên các dự án vào thành phố Huế vẫn thấp so với các địa phương khác. Từ đó
đề tài đã đề xuất các biện pháp nhằm tăng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào

Đ

ại
họ
cK
in
h


tế
H
uế

thành phố Huế.


Khóa luận tốt nghiệp

Chuyên Ngành Kế Hoạch Đầu Tư

PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế, phát triển đầu tư trực tiếp
nước ngoài được các quốc gia trên thế giới xem là một chiến lược quan trọng nhằm tận
dụng những ưu thế về vốn, công nghệ, thị trường, lao động, tài nguyên thiên nhiên… của
nhiều nước khác nhau nhằm tăng trưởng kinh tế, hội nhập quốc tế và khu vực.
Đối với Việt Nam, Đầu tư trực tiếp nước ngoài đã góp phần rất quan trọng vào

tế
H
uế

quá trình tăng trưởng với tốc độ cao của nền kinh tế, tạo nhiều thuận lợi cho quá trình
Công nghiệp hoá, Hiện đại hoá đất nước, xoá nghèo, tạo công ăn việc làm và thu hẹp
khoảng cách kinh tế so với các nước trong khu vực. Do đó, yêu cầu phát triển kinh tế
xã hội trong thời gian tới đòi hỏi phải cải thiện nhanh chóng môi trường đầu tư, tìm ra

ại

họ
cK
in
h

mô hình kinh tế phù hợp để khuyến khích đầu tư trong nước, đẩy mạnh cạnh tranh, thu
hút đầu tư nước ngoài, nắm bắt thời cơ đón nhận các luồng vốn đầu tư mới, đáp ứng
nhu cầu vốn đầu tư và tạo đà cho phát triển kinh tế.
Thừa Thiên Huế là tỉnh thuộc miền Bắc Trung Bộ, hoạt động thu hút vốn đầu tư
trực tiếp nước ngoài vào phát triển kinh tế xã hội trong những năm qua đã đạt được
một số thành tựu đáng kể. Bên cạnh những kết quả đạt được, vẫn còn nhiều mặt hạn

Đ

chế và chưa tương xứng với tiềm năng vốn có của tỉnh. Để phát triển và trở thành
thành phố trực thuộc trung ương, Thừa Thiên Huế cần có một lượng vốn đầu tư rất
lớn, điều đó nói lên rằng vai trò của nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài là rất quan
trọng đối với sự phát triển kinh tế Thành phố Huế. Nhìn thấy được tầm quan trọng của
nó nên Thành phố phải có những biện pháp và chính sách sử dụng, thu hút vốn FDI
sao cho hiệu quả và hợp lý. Xuất phát từ những lý do trên trong thời gian thực tập tốt
nghiệp tôi đã chọn nghiên cứu đề tài “Thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài vào thành phố Huế trong giai đoạn 2011 - 2015” để làm khóa luận tốt nghiệp
đại học của mình.

SVTH: Hà Khánh Linh

1


Khóa luận tốt nghiệp


Chuyên Ngành Kế Hoạch Đầu Tư

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là phân tích thực trạng thu hút VĐT trực tiếp nước
ngoài vào Thành phố Huế, từ đó đưa ra một số giải pháp và kiến nghị để thu hút nhiều
hơn nữa nguồn VĐT trực tiếp nước ngoài vào địa bàn.
2.2. Mục tiêu cụ thể
+ Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về vốn đầu tư và vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài.
Huế giai đoạn 2011 - 2015.

tế
H
uế

+ Phân tích tình hình thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào thành phố
+ Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị để thu hút nguồn vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài vào địa bàn Thành phố Huế trong thời gian tới.

ại
họ
cK
in
h

+ Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài trên địa bàn thành phố Huế.


3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
- Đối tương nghiên cứu: Tình hình thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài của
vào Thành phố Huế.

- Phạm vi nghiên cứu:

Đ

+ Về không gian: Thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.
+ Về thời gian: Từ năm 2011 - 2015
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu
Việc thu thập số liệu được tiến hành qua hai bước. Trước hết là thu thập nguồn số
liệu thứ cấp, sau đó thu thập số liệu sơ cấp thông qua điều tra.
- Nguồn số liệu thứ cấp, bao gồm: Tra cứu các giáo trình, các chính sách, các
văn bản, các báo cáo tổng kết, các sách báo, và nguồn số liệu thống kê của các cấp,
ban ngành có liên quan về thu hút vốn đầu tư tại tỉnh Thừa Thiên Huế nói chung và
SVTH: Hà Khánh Linh

2


Khóa luận tốt nghiệp

Chuyên Ngành Kế Hoạch Đầu Tư

của Thành phố Huế nói riêng. Sử dụng Website và các tạp chí, chuyên san, báo của
các chuyên gia, nhà quản lý và tham khảo ý kiến của các doanh nghiệp liên quan đến
đề tài.
- Nguồn số liệu sơ cấp: thông qua điều tra, phỏng vấn trực tiếp các doanh

nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trong địa bàn Thành phố Huế, các cán bộ quản lý và
công tác trên địa bàn về lĩnh vực đầu tư vốn. Kết quả thu được 30 phiếu từ các doanh
nghiệp tại Thành phố Huế và một số ý kiến đánh giá nhận xét của các cán bộ quản lý
trong lĩnh vực đầu tư của Thành phố Huế. Nội dung điều tra theo phiếu điều tra (Phụ

4.2. Phương pháp thống kê

tế
H
uế

lục 01).

Sử dụng các phương pháp phân tích thống kê như số tương đối, số tuyệt đối, tỷ
trọng, số bình quân, phương pháp mô tả, phương pháp so sánh làm phương pháp luận
cho nghiên cứu cả lý luận và thực tiễn và để xác định mối quan hệ giữa các nội dung

ại
họ
cK
in
h

nghiên cứu về vốn đầu tư, hình thức đầu tư, số lượng nhà đầu tư.
4.3. Phương pháp xử lí số liệu

Toàn bộ số liệu thứ cấp và điều tra được nhập và xử lý bằng phần mềm excel theo

Đ


các chỉ tiêu nghiên cứu của đề tài.

SVTH: Hà Khánh Linh

3


Khóa luận tốt nghiệp

Chuyên Ngành Kế Hoạch Đầu Tư

PHẦN II
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU HÚT
VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1.1. Tổng quan về vốn đầu tư
1.1.1.1. Khái niệm vốn đầu tư

tế
H
uế

Vốn là yếu tố quan trọng nhất đối với sự tăng trưởng, phát triển của nhiều nước
trên thế giới, đặc biệt là các nước đang phát triển.

Vốn đầu tư có thể được hiểu theo nhiều định nghĩa khác nhau:
Vốn đầu tư là tiền tích luỹ của xã hội, của các đơn vị sản xuất kinh doanh, dịch
vụ, là tiền tiết kiệm của dân và vốn huy động từ các nguồn khác nhau như: liên doanh,


ại
họ
cK
in
h

liên kết hoặc tài trợ của nước ngoài nhằm tái sản xuất, mua sắm các tài sản cố định để
duy trì hoạt động của các cơ sở vật chất kỹ thuật hiện có, đổi mới và bổ sung các cơ sở
vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế, cho các ngành hoặc các cơ sở kinh doanh dịch vụ cũng
như thực hiện các chi phí cần thiết, tạo điều kiện cho sự bắt đầu hoạt động của các cơ sở
vật chất kĩ thuật mới được bổ sung đổi mới.

Theo một cách hiểu khác, Vốn đầu tư là một bộ phận của nguồn lực, biểu hiện

Đ

dưới dạng giá trị của các tài sản quốc gia được thể hiện bằng các tài sản hữu hình và
vô hình nhằm sử dụng vào mục đích đầu tư để sinh lợi.
1.1.1.2. Đặc điểm của vốn đầu tư
- Thứ nhất, vốn phải được biểu hiện bằng giá trị của những tài sản, điều này có
nghĩa là vốn phải đại diện cho một lượng giá trị có thực của tài sản (Tài sản hữu hình
và tài sản vô hình).
- Thứ hai, vốn phải được vận động nhằm mục đích sinh lời.
- Thứ ba, bao giờ vốn cũng phải gắn liền với một chủ sở hữu nhất định, không có
khái niệm vốn vô chủ.

SVTH: Hà Khánh Linh

4



Khóa luận tốt nghiệp

Chuyên Ngành Kế Hoạch Đầu Tư

- Thứ tư, trong nền kinh tế thị trường vốn là một loại hàng hóa đặc biệt. Người bán
vốn không mất đi quyền sỡ hữu mà chỉ bán quyền sử dụng vốn mà thôi. Người mua
nhận được quyền sử dụng vốn trong một thời gian nhất định và phải trả cho người bán
vốn một tỷ lệ nhất định tính trên tổng số vốn đó, gọi là lãi suất. Như vậy, lãi suất chính
là quyền sử dụng vốn.
- Thứ năm, đồng vốn có giá trị về mặt thời gian. Ở các thời điểm khác nhau thì
giá trị của vốn cũng khác nhau. Bởi lẽ, đồng tiền càng trải dài theo thời gian thì nó
càng bị mất giá và độ an toàn càng giảm.
- Thứ sáu, vốn phải được tích tụ và tập trung.

nước ngoài
1.1.2.1. Khái niệm FDI

tế
H
uế

1.1.2. Khái niệm vốn đầu tư trực tiếp (FDI) và đặc điểm của vốn đầu tư trực tiếp

ại
họ
cK
in
h


Đầu tư là tập hợp các hoạt động bỏ vốn và sử dụng vốn theo một chương trình
đã được hoạch định trong một khoảng thời gian tương đối lâu dài nhằm thu được lợi
ích lớn hơn cho các nhà đầu tư, cho xã hội và cho cộng đồng.
Đầu tư trực tiếp nước ngoài được hiểu là sự di chuyển vốn quốc tế dưới hình
thức vốn sản xuất thông qua việc nhà đầu tư ở một nước đưa vốn vào một nước khác
để đầu tư, đồng thời tham gia quản lý, điều hành, tổ chức sản xuất, tận dụng ưu thế về

Đ

vốn, trình độ công nghệ, kinh nghiệm quản lý… nhằm tối đa hóa lợi ích cho mình.
Có nhiều định nghĩa khác nhau về đầu tư trực tiếp nước ngoài:

∗ Theo Quỹ tiền tệ quốc tế (International Monetary Fund - IMF): “Đầu tư trực
tiếp nước ngoài là đầu tư có lợi ích lâu dài của một doanh nghiệp tại một nước khác,
không phải tại nước mà doanh nghiệp đang hoạt động với mục đích quản lý một cách
có hiệu quả doanh nghiệp”.

∗ Hoa Kỳ là một trong những nước tiếp nhận đầu tư và tiến hành đầu tư lớn
nhất thế giới cũng đưa ra định nghĩa về FDI: “FDI là bất kỳ dòng vốn nào thuộc sở
hữu đa phần của công dân hoặc công ty của nước đi đầu có được từ việc cho vay hoặc
dùng để mua sở hữu của doanh nghiệp nước ngoài”.
SVTH: Hà Khánh Linh

5


Khóa luận tốt nghiệp

Chuyên Ngành Kế Hoạch Đầu Tư


∗ Theo Ủy ban thương mại và phát triển của Liên hiệp quốc (UNCTAD): “Đầu
tư trực tiếp nước ngoài là đầu tư có mối liên hệ, lợi ích và sự kiểm soát lâu lài của một
pháp nhân hoặc thể nhân (nhà đầu tư trực tiếp nước ngoài hoặc công ty mẹ) đối với
một doanh nghiệp ở một nền kinh tế khác (doanh nghiệp FDI hoặc chi nhánh ở nước
ngoài hoặc chi nhánh doanh nghiệp)”.

∗ Quan điểm về FDI của Việt Nam theo qui định tại khoản 1, Điều 2 Luật đầu
tư nước ngoài được sửa đổi, bổ sung năm 2000: “Đầu tư trực tiếp nước ngoài là việc
nhà đầu tư nước ngoài đưa vào Việt Nam vốn bằng tiền hoặc bất kỳ tài sản nào để tiến
hành các hoạt động đầu tư theo qui định của Luật này”, trong đó nhà đầu tư nước

tế
H
uế

ngoài được hiểu là tổ chức kinh tế, cá nhân nước ngoài đầu tư vào Việt Nam.
Qua một số định nghĩa về FDI, có thể rút ra định nghĩa về đầu tư trực tiếp nước
ngoài như sau: Đầu tư trực tiếp nước ngoài là sự di chuyển vốn, tài sản, công nghệ
hoặc bất kỳ tài sản nào từ nước đi đầu tư sang nước tiếp nhận đầu tư để thành lập hoặc

ại
họ
cK
in
h

kiểm soát doanh nghiệp nhằm mục đích kinh doanh có lãi.
1.1.2.2. Đặc điểm của đầu tư trực tiếp nước ngoài

- Thứ nhất: Đầu tư trực tiếp nước ngoài là một hình thức đầu tư mà các nhà

đầu tư nước ngoài nghiên cứu rất cẩn thận trước khi đưa ra quyết định đầu tư, quyết
định sản xuất kinh doanh và tự chịu trách nhiệm về lỗ, lãi. Hình thức đầu tư này
thường mang tính khả thi và hiệu quả cao, không có những ràng buộc về mặt chính trị,

Đ

không để lại gánh nặng nợ nần cho nước nhận đầu tư.
- Thứ 2: Nhà đầu tư tham gia điều hành hoạt động đầu tư. Trong quá trình
hoạt động sản xuất kinh doanh họ luôn phải theo dõi, chỉ đạo hoạt động đó, có thể mở
rộng hoặc thu hẹp hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tùy theo điều kiện
mà họ cho thuận lợi nhất.
- Thứ 3: Toàn bộ vốn đầu tư được tính bằng ngoại tệ. Đặc điểm này có liên quan
đến vấn đề tỷ giá hối đoái và các chính sách tài chính tiền tệ của nước nhận đầu tư.
- Thứ 4: Nước nhận đầu tư tiếp nhận được công nghệ kỹ thuật tiên tiến, học
hỏi kinh nghiệm quản lý hiện đại của nước ngoài thông qua các chương trình đào tạo,
hoặc qua việc trực tiếp quản lý.
SVTH: Hà Khánh Linh

6


Khóa luận tốt nghiệp

Chuyên Ngành Kế Hoạch Đầu Tư

1.1.2.3. Bản chất của đầu tư trực tiếp nước ngoài

∗ Đối với nhà đầu tư
- Khai thác và tận dụng các lợi thế so sánh như: nhân công rẻ, nguồn tài
nguyên, vật liệu dồi dào, địa điểm tiêu thụ sản phẩm thuận lợi… nhằm giảm thiểu chi

phí, tăng lợi nhuận.
- Tình hình bất ổn về chính trị, an ninh quốc gia, nạn tham nhũng… cũng là
nguyên nhân khiến những người có tiền, nhà đầu tư chuyển vốn ra nước ngoài nhằm
bảo toàn vốn, phòng chống các rủi ro khi có sự cố của tiền tệ, về kinh tế chính trị xảy
ra trong nước hoặc dấu hiệu nguồn gốc bất chính.
- Là công cụ để các nhà đầu tư thực hiện chiến lược kinh doanh như mở rộng

tế
H
uế

hoạt động kinh doanh ra quốc tế và trở thành các công ty xuyên quốc gia, tăng cường
cạnh tranh và bành trướng mạnh mẽ chiếm lĩnh và chi phối thị trường thế giới.
- Đầu tư ra nước ngoài nhằm nắm được lâu dài và ổn định thị trường cung cấp
nguyên liệu chiến lược với giá rẻ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế trong nước.

ại
họ
cK
in
h

- Nhà đầu tư còn quan tâm tranh thủ chính sách khuyến khích, tạo thuận lợi của
nước tiếp nhận đầu tư để tăng lợi nhuận, mở rộng thêm thị phần và tăng sức cạnh tranh.

∗ Đối với nước nhận đầu tư

- Là hình thức huy động nguồn lực bên ngoài để bù đắp thiếu hụt vốn đầu tư
từ nội bộ mà không phải đi vay do các chủ thể nước ngoài tự nguyện bỏ vốn đầu tư, tự
chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh. Trong trường hợp một quốc gia đang thiếu

đặc biệt.

Đ

vốn đầu tư phát triển phục vụ mục tiêu tăng trưởng thì ưu thế này có tầm quan trong
- Tạo ra các cơ sở sản xuất - kinh doanh có hiệu quả giúp tăng sản lượng, tăng
nguồn thu thuế, giải quyết việc làm…
- Bù đắp thiếu hụt về ngoại tệ cần có để cân bằng cán cân thanh toán quốc tế.
- Là nguồn lực bổ sung từ bên ngoài và có thể được coi như là một lối thoát,
nhằm tạo ra “cú hích” từ bên ngoài, phá vỡ “vòng luẩn quẩn của đói nghèo”, rút ngắn
khoảng cách giàu nghèo giữa các nước, các địa phương.
- Tạo điều kiện tiếp thu công nghệ mới, khả năng quản lý và khả năng lao
động tiên tiến và đáp ứng những yêu cầu của quá trình sản xuất phát triển kinh tế vừa
giữ vững an ninh quốc phòng.
SVTH: Hà Khánh Linh

7


Khóa luận tốt nghiệp

Chuyên Ngành Kế Hoạch Đầu Tư

1.1.2.4. Các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài

∗ Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài
Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài là doanh nghiệp thuộc sở hữu của nhà đầu
tư nước ngoài (tổ chức hoặc cá nhân người nước ngoài bỏ ra toàn bộ 100% vốn) do
nhà đầu tư nước ngoài thành lập tại nước chủ nhà, tự quản lý và tự chịu trách nhiệm về
kết quả sản xuất kinh doanh nhưng vẫn là pháp nhân của nước chủ nhà và chịu sự

kiểm soát của luật pháp nước chủ nhà.
Đây là hình thức được các nhà đầu tư nước ngoài ưa thích nhất vì họ được toàn
nhuận từ hoạt động đó mang lại.

∗ Doanh nghiệp liên doanh

tế
H
uế

quyền trực tiếp quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và hưởng lợi

Là hình thức tổ chức kinh doanh quốc tế do hai bên hoặc nhiều các bên nước
ngoài cùng hợp tác với nước chủ nhà trên cơ sở góp vốn, cùng kinh doanh, cùng

ại
họ
cK
in
h

hưởng lợi nhuận và chia sẻ rủi ro theo tỷ lệ góp vốn. Doanh nghiệp liên doanh được
thành lập theo hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn, có tư cách pháp nhân theo luật
pháp của nước đầu tư.

Theo Luật đầu tư nước ngoài của Việt Nam “… Ở Việt Nam phần vốn góp của
bên nước ngoài hoặc các bên nước ngoài vào vốn pháp định của doanh nghiệp liên
doanh không bị hạn chế về mức cao nhất theo sự thỏa thuận của các bên, nhưng không
dưới 30% vốn pháp định, trừ trường hợp do chính phủ quy định…”.


Đ

∗ Hợp đồng hợp tác kinh doanh

Là hình thức liên kết kinh doanh giữ hai hay nhiều bên trên cơ sở quy định rõ
trách nhiệm và phân chia kết quả kinh doanh cho mỗi bên để tiến hành đầu tư kinh
doanh mà không thành lập một pháp nhân.
Đối với hình thức này, các bên tham gia hợp đồng vẫn là những pháp nhân
riêng biệt, thời hạn hợp đồng thường ngắn hạn. Vì vậy loại hình này thích hợp với các
nhà đầu tư nước ngoài ích tiềm lực về vốn.
Ngoài ra theo nhu cầu đầu tư về cơ sở hạ tầng, các công trình xây dựng còn có
các hình thức:

SVTH: Hà Khánh Linh

8


Khóa luận tốt nghiệp

Chuyên Ngành Kế Hoạch Đầu Tư

∗ Hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (BOT)
Với hình thức BOT, các chủ đầu tư chịu trách nhiệm tiến hành xây dựng, kinh
doanh công trình trong một thời gian đủ để thu hồi vốn đầu tư và có lợi nhuận hợp lý.
Sau khi dự án kết thúc, toàn bộ công trình sẽ được chuyển giao cho nước chủ nhà mà
không được bồi hoàn một khoản tiền nào.

∗ Hợp đồng xây dựng - chuyển giao (BT)
Đây là các dạng đầu tư được áp dụng đối với các công trình xây dựng cơ sở hạ

tầng kỹ thuật. Đối với hình thực BT, sau khi xây dựng xong, chủ đầu tư chuyển giao
công trình đó cho nước chủ nhà, nước chủ nhà sẽ tạo điều kiện cho nhà đầu tư nước
ngoài thực hiện dự án khác nhau để thu hồi đủ vốn đầu tư và có lợi nhuận hợp lý.

tế
H
uế

∗ Hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh (BTO)

Đối với hình thức BTO, sau khi xây dựng xong, nhà đầu tư chuyển giao công
trình cho nước chủ nhà. Chính phủ nước chủ nhà giành cho nhà đầu tư quyền kinh
doanh công trình đó trong một thời hạn nhất định đề thu hồi đủ vốn đầu tư và có một

ại
họ
cK
in
h

số tiền lợi nhuận hợp lý.

Theo nhu cầu nâng cao năng lực canh tranh quốc tế có hình thức đầu tư mới,
mua lại và sát nhập nhưng còn ít phổ biến.
1.1.2.5. Vai trò của việc thu hút FDI

1.1.2.5.1. FDI góp phần thúc đầy tăng trưởng kinh tế
Mục tiêu cơ bản trong thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài của nước chủ nhà

Đ


là thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Đối với nền kinh tế nói chung, vốn đầu tư được thực
hiện ở một thời kỳ nhất định là nhân tố cơ bản duy trì sự phát triển. Xét trong dài hạn,
khối lượng đầu tư ngày hôm nay sẽ quyết định khối lượng sản xuất, tốc độ tăng trưởng
kinh tế, mức độ cải thiện đời sống trong tương lai. Mối quan hệ này được biểu hiện
qua mô hình tăng trưởng nền kinh tế đơn giản sau đây của Harrod-Domar:
ICOR =

(1)

Trong đó: ICOR : là tỷ lệ giữa vốn đầu tư và tăng trưởng kinh tế
I: vốn đầu tư
GDP: mức tăng tổng sản phẩm quốc gia.
SVTH: Hà Khánh Linh

9


Khóa luận tốt nghiệp

Chuyên Ngành Kế Hoạch Đầu Tư

Từ (1) có thể chuyển đổi: I = ICOR

GDP (2)

Như vậy, kết quả của quá trình thu hút vốn đầu tư sẽ làm gia tăng vốn sản xuất,
tức tăng năng lực sản xuất nền kinh tế dưới dạng tài sản cố định và hàng tồn kho. Sự
thay đổi này thúc đầy tăng trưởng kinh tế theo hướng tác động đến tổng cung của nền
kinh tế. Theo (1), nếu hệ số đầu tư ICOR không đổi thì tốc độ tăng GDP sẽ phụ thuộc

vào tổng vốn đầu tư xã hội.
1.1.2.5.2. FDI tạo cơ hội mở rộng thị trường, mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, thúc
đẩy xuất khẩu phát triển
FDI đóng vai trò quan trọng trong việc gắn kết giữa các quốc gia đi đầu tư và

tế
H
uế

quốc gia nhận đầu tư, làm quá trình phân công lao động quốc tế diễn ra theo chiều sâu.
Những cam kết về tự do hóa đầu tư nước ngoài được coi là quan điểm hội nhập kinh tế
quốc tế của từng quốc gia. Cùng với hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng, các
nước trên thế giới đã có nhiều hình thức áp đặt các cam kết nhằm tự do hóa lĩnh vực
đầu tư. ĐTNN tạo điều kiện mở rộng quan hệ quốc tế theo hướng đa phương hóa và đa

ại
họ
cK
in
h

dạng hóa, thúc đẩy Việt Nam chủ động hội nhâp kinh tế khu vực thế giới, đẩy nhanh
tiến trình tự do hóa thương mại đầu tư. Đến nay, Việt Nam là thành viên chính thức
của ASEAN, APEC, ASEM và WTO.

Đồng thời, hoạt động FDI góp phần thúc đẩy các hoạt động xuất khẩu của nước
tiếp nhận đầu tư thông qua xây dựng năng lực xuất khẩu và mở rộng thị trường xuất
khẩu. Nhờ có đẩy mạnh xuất khẩu, những lợi thế so sánh của các yếu tố sản xuất được
khai thác có hiệu quả hơn. Bởi thế, khuyến khích đầu tư hướng vào xuất khẩu luôn là


Đ

ưu đãi đặc biệt trong chính sách thu hút đầu tư.

Ngoài ra, thu hút vốn đầu tư còn góp phần tăng nguồn thu ngân sách Nhà nước,
áp dụng kỹ thuật tiên tiến trong việc cải thiện môi trường, chuyển dịch cơ cấu nền kinh
tế theo hướng tăng tỷ trọng các ngành công nghiệp và dịch vụ và giảm tỷ trọng các
ngành nông nghiệp trong GDP.
1.1.2.5.3. FDI góp phần nâng cao trình độ kỹ thuật, công nghệ và chuyển giao công
nghệ và trình độ quản lý hiện đại
Đầu tư nước ngoài góp phần thúc đẩy chuyển giao công nghệ tiên tiến vào Việt
Nam, phát triển một số ngành kinh tế quan trọng của đất nước như: viễn thông, thăm
dò và khai thác dầu khí, cơ khí chế tạo điển tử, tin học, hóa chất, ô tô, xe máy…
SVTH: Hà Khánh Linh

10


Khóa luận tốt nghiệp

Chuyên Ngành Kế Hoạch Đầu Tư

Nhìn chung, trình độ công nghệ của khu vực ĐTNN cao hơn hoặc bằng các
thiết bị tiên tiến đã có trong nước và tương đương các nước trong khu vực. Các doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có trình độ công nghệ cao hơn sẽ có tác dụng thúc
đẩy các doanh nghiệp trong nước đổi mới công nghệ và nâng cao sức cạnh tranh của
sản phẩm trên thị trường trong nước và quốc tế.
Bên cạnh đó, các nước tiếp nhận đầu tư, đặc biệt là những nước đang phát triển
cần phải cân nhắc và có trình độ nhất định khi tiếp nhận công nghệ bởi vì công nghệ
các nước phát triển luôn thay đổi. Nếu không cân nhắc kỹ lưỡng thì sẽ nhập phải

những công nghệ cũ và lạc hậu, gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng, dễ trở thành bãi

tế
H
uế

rác công nghệ cho các nước phát triển. Thông qua hoạt động của các dự án FDI, tri
thức khoa học, chiến lược, bí quyết kinh doanh, công tác tuyển dụng nhân viên, bí
quyết quản lý, kỹ năng tiếp cận thị trường, quản lý nhân sự và điều hành sản xuất được
truyền đạt cho lao động quản lý làm việc trong doanh nghiệp, bằng hình thức đào tạo

ại
họ
cK
in
h

hoặc họ tự đúc rút kinh nghiệm, bắt chước.

1.1.2.5.4. FDI góp phần giải quyết việc làm, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
Các dự án FDI có quy mô đầu tư lớn, sử dụng nhiều lao động trực tiếp và gián
tiếp, nó bắt buộc người lao động phải tự tin tìm tòi, học hỏi và thường xuyên nâng cao
trình độ chuyên môn, tay nghề, kỹ năng sản xuất, để đáp ứng nhu cầu tuyển dụng của
nhà đầu tư và để ứng dụng những công nghệ tiên tiến, hiện đại nhất vào sản xuất. Điều

Đ

này có ý nghĩa nhất đối với các nước đang phát triển ở Châu Á và có nguồn lao động
dồi dào, như Trung Quốc, Việt Nam, Thái Lan… có thể phát huy lợi thế so sánh, tạo
nhiều việc làm, nhất là trong lĩnh vực chế biến hàng tiêu dùng, hàng dệt may xuất

khẩu, góp phần đẩy nhanh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Đến nay, khu vực
có vốn ĐTNN đã tạo ra việc làm cho trên 1,2 triệu lao động trực tiếp và hàng triệu lao
động gián tiếp khác, góp phần nâng cao phúc lợi xã hội, cải thiện đời sống một bộ
phận trong cộng đồng dân cư, đưa mức GDP đầu người tăng lên hàng năm. Ngoài ra,
các dự án FDI đòi hỏi tính kỹ luật cao trong lao động, rèn luyện tác phong công nghiệp
cho người lao động, làm cho chất lượng nguồn nhân lực của nước nhận đầu tư được
nâng cao.

SVTH: Hà Khánh Linh

11


Khóa luận tốt nghiệp

Chuyên Ngành Kế Hoạch Đầu Tư

Hoạt động của các doanh nghiệp có vốn FDI tại Việt Nam cũng đã thúc đẩy các
doanh nghiệp trong nước không ngừng đổi mới công nghệ, phương thức quản lý để
nâng cao hơn chất lương, sức cạnh tranh của sản phẩm và dịch vụ trên thị trường trong
nước và quốc tế. Đặc biệt, một số chuyên gia Việt Nam làm việc tại các doanh nghiệp
có vốn ĐTNN đã dần dần thay thế các chuyên gia nước ngoài trong đảm nhiệm các vị
trí quản lý doanh nghiệp cũng như điều khiển các quy trình công nghệ hiện đại.
1.1.2.5.5. FDI thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Thu hút vốn đầu tư có vai trò quyết định đến quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh
tế của các quốc gia, bao gồm cơ cấu ngành, cơ cấu lãnh thổ và cơ cấu sở hữu. FDI làm

tế
H
uế


thay đổi cơ cấu kinh tế ngành của nước tiếp nhận đầu tư:

∗ Thay đổi cơ cấu bên trong một ngành sản xuất, ví dụ ngành công nghiệp,
nông nghiệp hoặc dịch vụ thông qua quá trình chuyển đổi từ năng suất thấp, công nghệ
lao động ít.

ại
họ
cK
in
h

lạc hậu, lao động nhiều sang sản xuất có năng suất cao, công nghệ hiện đại, sử dụng

∗ Thay đổi cơ cấu ngành của nước tiếp nhận đầu tư: Chuyển đổi ngành từ sản
xuất nông nghiệp sang sản xuất công nghiệp và dịch vụ.

∗ Thay đổi cơ cấu bên trong của một lĩnh vực sản xuất ví dụ ngành sản xuất xe
ô tô hoặc máy tính… thông qua quá trình chuyển đổi từ việc áp dụng công nghệ lạc
hậu, giá trị hàng hóa và dịch vụ có hàm lượng công nghệ thấp sang thành công nghệ

Đ

tiên tiến, giá trị hàng hóa có hàm lượng khoa học công nghệ cao.
1.1.2.6. Những nhân tố ảnh hưởng khả năng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
Đầu tư nước ngoài là một hoạt động kinh tế có vai trò lớn đối với các nước trên
thế giới, đặt biệt là các nước đang phát triển. Tuy nhiên, việc thu hút vốn đầu tư trực
tiếp nước ngoài lại chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố chủ quan và khách quan.
1.1.2.6.1. Môi trường chính trị

Có thể nói, ổn định chính trị là nhân tố hấp dẫn hàng đầu đối với các nhà đầu
tư. Yếu tố rất quan trọng với các nhà đầu tư nước ngoài. Bởi vì, tình hình chính trị ổn
định là điều kiện tiên quyết để đảm bảo các cam kết của chính phủ đối với các nhà đầu
SVTH: Hà Khánh Linh

12


Khóa luận tốt nghiệp

Chuyên Ngành Kế Hoạch Đầu Tư

tư về sở hữu đầu tư các chính sách ưu tiên đầu tư và định hướng phát triển của nước
nhận đầu tư. Đồng thời ổn định chính trị còn là điều kiện thiết yếu để duy trì sự ổn
định về tình hình kinh tế - xã hội. Đây là nhân tố quan trọng tác động đến tính rủi ro
của các hoạt động đầu tư.
Ngoài sự ổn định về chính trị, các nhà đầu tư còn quan tâm đến trật tự an toàn
xã hội vì nó sẽ ảnh hưởng nhiều đến độ an toàn cho cá nhân cũng như gia đình của nhà
đầu tư nước ngoài.
Qua thực tiễn cho thấy, nơi nào có sự ổn định về chính trị và môi trường xã hội
tốt thì nơi đó có khả năng thu hút FDI cao hơn. Chúng ta có thể nhận ra rằng, hiện nay

tế
H
uế

các nguồn FDI được tập trung nhiều ở các nước đang phát triển của Châu Á như
Malaixia, Singapore… còn ở Châu Phi thì các nhà đầu tư ít quan tâm vì ở đó tình hình
chính trị không ổn định, nội chiến giữa các phe phái, các nhóm lực lượng vũ trang
khác triền miên.


ại
họ
cK
in
h

1.1.2.6.2. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên

Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên bao gồm các yếu tố về khoảng cách, địa điểm,
khí hậu, tài nguyên thiên nhiên, dân số… Đây là những yếu tố tác động quan trọng đến
tính sinh lợi hoặc rủi ro của các dự án đầu tư. Nếu vị trí thuận lợi thì khoảng cách giữa
nơi sản xuất và nơi tiêu thụ sẽ được rút ngắn, chi phí vận chuyển thấp, giảm được giá
thành và hạn chế rủi ro.

Đ

Mặt khác nếu điều kiện tự nhiên, xã hội thuận lợi sẽ cung cấp yếu tố đầu vào
phong phú và giá rẻ cho các nhà đầu tư. Một nước sẽ hấp dẫn nhà đầu tư nước ngoài
nếu có khoáng sản dồi dào với trữ lượng lớn, dân số đông với giá thuê lao động thấp
tương đối so với chính quốc. Quy mô dân số không chỉ có lợi thế về cung cấp nguồn
lao động mà đây là thị trường tiêu thụ tiềm năng đối với các nhà đầu tư.
Khí hậu với các đặc điểm về thời tiết, độ ẩm, bão lũ… của nước tiếp nhận đầu
tư cũng là yếu tố có ảnh hưởng rất lớn đến quyết định đầu tư. Nếu khí hậu quá khắt
nghiệt sẽ ảnh hưởng lớn đến quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của họ, khả năng
rủi ro trong đầu tư rất lớn.

SVTH: Hà Khánh Linh

13



×