1
CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN VIỆT NAM
ĐỀ ÁN: KÝ QUỸ CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: KHAI THÁC GẮN VỚI CHẾ BIẾN CHÌ, KẼM TẠI ĐỊA ĐIỂM MỎ SUỐI
CÙ, XÃ HUY TÂM; SUỐI BỐC, XÃ HUY HẠ
HUYỆN PHÙ YÊN – TỈNH SƠN LA.
Chủ đầu tư
Hà Nội, năm 2008
UBND TỈNH SƠN LA
CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN
VIỆT NAM
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày tháng năm 2008
CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ
(Công văn của chủ dự án về việc phê duyệt đề án ký quỹ, cải tạo môi trường)
Căn cứ vào quyết định của thủ tướng chính phủ số 71/2008/QĐ-TTg ngày 29 tháng 05 năm
2008 về ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản.
Chúng tôi là: Công ty cổ phần cơ điện Việt Nam.
Chủ dự án: Khai thác gắn với chế biến chì, kẽm tại địa điểm mỏ suối Cù, xã Huy Tân; suối
Bốc, xã Huy Hạ, huyện Phù Yên – Tỉnh Sơn La
Công ty chúng tôi xin gửi đến chi cục Bảo vệ Môi Trường đề án ký quỹ, cải tạo môi
trường.
Kính đề nghị chi cục phê duyệt bản đề án cho dự án.
Chủ đầu tư
Mục lục
2
I. MỞ ĐẦU.............................................................................................................................4
II. NỘI DUNG........................................................................................................................4
2.1. Tổng quan về địa điểm khai thác.................................................................................4
2.1.1 Đặc điểm tự nhiên – kinh tế - xã hội của mỏ suối Cù – xã Huy Tân............4
2.1.2 Đặc điểm tự nhiên – kinh tế - xã hội của mỏ suối Bốc – xã Huy Hạ.............5
2.1.3 Khu vực tuyển quặng.......................................................................................6
2.2. Đặc điểm của dự án.....................................................................................................6
2.2.1 Xuất xứ của dự án............................................................................................6
2.2.2 Tóm tắt dự án...................................................................................................7
2.2.2.1 Diện tích khai thác..........................................................................................9
2.2.2.2 Qui trình khai thác mỏ....................................................................................9
2.2.2.3 Quy trình chế biến quặng..............................................................................10
2.2.2.4 Khối lượng đất đá thải..................................................................................11
2.2.3 Tiến độ khai thác............................................................................................12
2.2.4 Hiện trạng môi trường...................................................................................13
2.2.5. Các tác động đến môi trường qua các giai đoạn khai thác........................14
2.3. Tính tiền ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường của dự án...........................................19
2.3.1 Căn cứ để tính tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường.........................................19
2.3.2 Những yêu cầu cải tạo, phục hồi môi trường...............................................20
2.3.3 Tổng chi phí cải tạo........................................................................................20
2.3.4 Số tiền ký quý theo từng thời gian................................................................23
3
I. MỞ ĐẦU
II. NỘI DUNG.
2.1. Tổng quan về địa điểm khai thác.
2.1.1 Đặc điểm tự nhiên – kinh tế - xã hội của mỏ suối Cù – xã Huy Tân.
Điểm quặng chì, kẽm suối Cù thuộc bản Giáo xã Huy Tân cách trung tâm huyện Phù
Yên 6 km về phía Đông Nam, với diện tích đất dự kiến khai thác quặng chì, kẽm, mở
đường giao thông và một số công trình phụ trợ khoảng 20 ha, vị trí mỏ nằm ở độ cao 817 m
so với mực nước biển, có toạ độ địa lý:
21
0
14’15’’ VĐB
104
0
41’03’’ KĐĐ
Địa hình khu vực mỏ chì, kẽm suối Cù, xã Huy Tân là dạng địa hình lòng chảo, chia
cắt mạnh, bao quanh là những dãy núi đá vôi cao và thung lũng sâu. Là loại địa hình có độ
dốc cao khoảng 45
0
, khả năng xảy ra trượt lở lớn. Hiện tại khu vực này là rừng phòng hộ
của huyện Phù Yên, số lượng gỗ quý hiếm còn tương đối nhiều với nhiều cây gỗ lớn có
tầng che phủ dầy, theo ước lượng trữ lượng gỗ tại khu vực mỏ suối Tọ là rất lớn. Dọc theo
thung lũng có suối bản Giáo chảy qua, suối bản Giáo được bắt nguồn từ núi cao cách 3 km
với lưu lượng nhỏ vào mùa khô. Chất lượng nước khá đảm bảo có thể sử dụng cho mục
đích sinh hoạt và tưới tiêu của người dân bản địa. Tuy nhiên, vào mùa mưa lưu lượng dòng
chảy lớn khả năng xảy ra lũ lụt gây sạt lở cuốn trôi bùn đất và các chất ô nhiễm xuống suối
Cù. Vì vậy khi dự án đi vào hoạt động cần có những phương án ứng phó và xử lý thích hợp
tránh gây tác động tiêu cực đến môi trường nước của địa phương.
Loại đất tại điểm mỏ suối Cù chủ yếu là đất Granit, philit và đá vôi, có khả năng cho
phát triển nông nghiệp không lớn, phù hợp cho phát triển rừng phòng hộ và rừng đặc dụng.
Hiện tại khu vực mỏ suối Cù chưa có đường giao thông, điện lưới và thông tin liên lạc
chưa được ứng dụng. Cách mỏ khoảng 3 km về phía Tây Nam có dân cư bản Giáo là người
dân tộc H’mong sinh sống. Về điều kiện kinh tế xã hội khu vực mỏ suối Cù còn hoang sơ
chưa có các công trình công cộng có giá trị kinh tế, các di tích lịch sử văn hoá cần được bao
tồn. Theo dự kiến của công ty đường vào mỏ sẽ mở có chiều dài 2 km rộng 5 m về phía
Đông của mỏ, hiện tại đoạn đường này là đườn mòn đi làm nương của bà con nông dân xã,
4
diện tích đất bị lấy vào làm đường giao thông chủ yếu là đất rừng cây núi đá và một phần
đất rừng cây tái sinh.
2.1.2 Đặc điểm tự nhiên – kinh tế - xã hội của mỏ suối Bốc – xã Huy Hạ.
Điểm quặng suối Bốc thuộc bản Nà Lừu xã Huy Hạ huyện Phù Yên, tỉnh sl cách
trung tâm thị trấn huyện Phù Yên khoảng 2,5 km về phía Tây Nam nằm ở toạ độ
21
0
13’566’’ VĐB,
104
0
39’135’’ KĐ Đ.
Điểm mỏ suối Bốc có địa hình khá phức tạp, đồi núi cao và thung lũng sâu hệ sinh thái
nghèo nàn chủ yếu là cây bụi và đồi núi trọc vào mùa khô, vị trí mỏ có địa giới hành chính
như sau:
- Phía Đông giáp với đồi trồng săn và thảm thực vật nghèo nàn.
- Phía Tây giáp điểm khai thác đá của trại Yên Hạ.
- Phía Nam giáp đồi núi đá vôi.
- Phía Bắc giáp đồi cây núi đá.
Diện tích đất công ty dự kiến khai thác quặng chì, kẽm tại mỏ suối Bốc khoảng 30 ha,
thời gian khai thác khoảng 8 năm.
Đường giao thông vào mỏ suối Bốc khá thuận lợi do hiện tại tuyến đường vào mỏ là
đường ô tô vào khai thác đá của trị giam Yên Hạ, xung quanh khu vực khai thác không thấy
có dân cư, công trình lớn và vùng câm an ninh Quốc phòng.
Điều đáng quan tâm tại điểm mỏ xã Huy Hạ là sự khó khăn về nguồn nước sinh hoạt,
do khu vực hiện tại chưa có nước máy, khoảng cách từ mỏ đến suối Bốc gần 2 km. Vì vậy
để cung cấp nước sinh hoạt cho công nhân khi dự án đi vào hoạt động Công ty sẽ phải
khoan giếng khơi cách điểm mỏ khoảng 500 m sau đó dùng máy bơm về để lấy nước sử
dụng.
Hiện tại điểm mỏ suối Bốc đã có đường dây điện 35 kw chạy qua nên có thể khai thác
sử dụng phục vụ cho hoạt động khai thác mỏ khi dự án đi vào hoạt động.
5
2.1.3 Khu vực tuyển quặng.
Điểm xây dựng xưởng chế biến quặng chì, kẽm thuộc bản Nghĩa Hưng xã Mường Cơi
huyện Phù Yên, cách trung tâm thị trấn khoảng 17 km dọc theo quốc lộ 37 tuyến đường
Sơn la – Phú Thọ. Vị trí khu vực xây dựng xưởng chế biến quặng chì, kẽm có toạ độ địa lý
như sau:
21
0
56’372’’ VĐB
104
0
78’269’’ KĐ Đ
Địa giới hành chính của xưởng được xác định như sau:
- Phía Đông giáp với đồi cây núi đá.
- Phía Tây giáp với đồi cây núi đá.
- Phía Bắc giáp với đồi trồng cây hoa màu.
- Phía Nam giáp khu dân cư bản Nghĩa Hưng.
Điểm xây dựng các đường quốc lộ 37 khoảng 400 m phía Đông Nam. Địa hình tương
đối bằng phẳng với diện tích khoảng 300 x 300 m, tại diện tích quy hoạch xây dựng xưởng
hiện có 3 hộ dân đang sinh sống bằng nghề làm trang trại. Cây trồng chủ yếu là ngô, khoai,
sắn, cam, chuối, đu đủ, nhãn….Ngoài ra khu vực này chưa có hệ thống thông tin liên lạc,
điện nước và các công trình phụ trợ khác. Tổng diện tích khu vực quy hoạch xây dựng
xưởng 1,5 ha. Trên bề mặt diện tích quy hoạch xây dựng xưởng chế biến quặng chì, kẽm có
xuất hiện một dòng chảy của mỏ nước ngầm từ trên núi đá, dòng chảy được duy trì quanh
năm với trữ lượng nhỏ, đây là nguồn nước được 3 hộ gia đình làm trang trại sử dụng sinh
hoạt và tưới tiêu cho cây trồng.
2.2. Đặc điểm của dự án.
2.2.1 Xuất xứ của dự án.
Tỉnh Sơn La là địa phương có nguồn quặng kim loại tương đối phong phú, tuy nhiên
trữ lượng quặng không lớn và phân bổ rải rác. Vì vậy, việc khai thác và chế biến quặng kim
loại quy mô lớn khó có thể thực hiện được trong giai đoạn trước đây.
Cùng với sự phát triển của công nghệ khai khoáng, công nghệ tuyển, chế biến quặng
và sự cho phép các đơn vị tư nhân được tham gia khai thác, chế biến khoáng sản dẫn tới
6
khả năng tận thu được các điểm quặng nhỏ phục vụ phát triển chung của đất nước đang
ngày càng phát triển.
Được sự đồng ý của UBND tỉnh Sơn La, công ty cổ phần cơ điện Việt Nam đã tiến
hành khảo sát đánh giá chất lượng và trữ lượng quặng chì, kẽm thuộc các điểm quặng suối
Cù, suối Bốc huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La. Căn cứ vào năng lực và kinh nghiệm khai thác,
chế biến khoáng sản của công ty, công ty cổ phần cơ điện Việt Nam đã tiến hành lập “Dự
án khai thác gắn với chế biến chì kẽm tại điểm mỏ suối Cù xã Huy Tân, suối Bốc xã Huy
Hạ, huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La”. Nội dung chính của dự án là khai thác quặng chì kẽm tại
02 điểm mỏ với tổng sản lượng quặng tinh ước tính đạt 25000 tấn, thời gian khai thác là 08
năm (kể cả thời gian đóng cửa mỏ và hoàn phục môi trường), đầu tư 01 xưởng tuyển nổi
quặng chì, kẽm công suất thiết kế 150.000 tấn quặng thô/năm.
Tính đến thời điểm tháng 3 năm 2008 khu vực dự kiến thực hiện dự án được đề cập
trong báo cáo thuộc 4 xã Huy Hạ, Huy Tân, Suối Tọ và Mường Cơi không nằm trong các
vùng cấm hoặc tạm thời cấm khai thác khoáng sản, không có các di tích lịch sử, khảo cổ,
văn hoá cần bảo tồn, không nằm trong đất dành cho mục đích an ninh quốc phòng, đất rừng
phòng hộ, đất rừng đặc dụng; không ảnh hưởng trực tiếp đến các kết cấu hạ tầng quan trọng
như đường điện cao thế, đường cáp quang.
Đặc trưng của các dự án khai thác, chế biến khoáng sản là phát sinh một lượng lớn
chất thải rắn, khí thải, bụi, nước thải của sản xuất, nước mưa chảy tràn qua các khu mỏ đều
có khả năng đưa vào môi trường các kim loại nặng gây ô nhiễm môi trường. Để đánh giá
chi tiết các tác động tiềm ẩn của dự án đến môi trường công ty cổ phần cơ điện việt Nam
tiến hành lập báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án với mục đích lượng hoá, xây
dựng các biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trường từ đó phát huy hiệu quả kinh tế xã
hội của dự án với tác động đến môi trường là thấp nhất.
2.2.2 Tóm tắt dự án
- Tên dự án: Khai thác gắn với chế biến chì, kẽm tại địa điểm mỏ suối Cù, xã Huy Tân,
suối Bốc, xã Huy Hạ, huyện Phù Yên – tỉnh Sơn La.
- Chủ đầu tư: Công ty cổ phần cơ điện Việt Nam.
Tóm tắt nội dung dự án qua bảng sau:
7
TT Nội dung dự án Thông tin Ghi chú
I Khai thác quặng chì, kẽm
1. Điểm mỏ suối Cù, xã Huy Tân, huyện Phù Yên
- Tọa độ 20
0
13’58’’VĐB
104
0
41’11’’KĐĐ
- Diện tích 25.4 ha
- Trữ lượng 4.010 tấn Pb, Zn 333.334 b
- Thành phần quặng Pb, Zn, Ag, Cd 12.45 % thành
phần phụ
2. Điểm mỏ suối Bốc, xã Huy Hạ, huyện Phù Yên
- Tọa độ 21
0
13’34’’ VĐB
104
0
39’22’’ KĐĐ
- Diện tích xin khai thác 30 ha
- Trữ lượng - Kiểm sát
- Thành phần quặng Pb, Zn 8.78%
3. Nhân công và chế độ làm việc
Lao động trực tiếp 22 người
Lao động gián tiếp và điều hành 10-11 người
Chế độ khai thác 2 ca/ngày
250 ngày/năm
4. Công nghệ khai thác và diện tích khai trường
Phương án được lựa chọn: Công
nghệ khai thác lớp bằng
Khai thác lớp bằng
- Khai thác lớp bằng tầng
nhỏ 3-5m
- Khai thác lớp bằng tầng
lớn 7m
Tổng diện tích đất sử dụng
- Diện tích khai thác quặng
- Diện tích bãi thải
- Diện tích xưởng chế biến quặng
85.4 ha
55.4 ha
25 ha
5 ha
5. Công suất và tuổi thọ mỏ
- Sản lượng quặng nguyên khai - 26.666 tấn/năm
- Sản lượng quặng thành phần - 20.000 tấn/năm
- Tổn thất do khai thác 25% - 15.800 tấn/năm
- Tuổi thọ mỏ tính cả thời gian
đóng cửa mỏ
- 8 năm.
6. Tổng mức đầu tư 14.638.784.000đ
Vốn xây lắp 1.356.810.000đ
Vốn thiết bị 9.903.234.155đ
Chi phí khác 1.253.083.475đ
Vốn dự phòng (5%) 625.656.382đ
8
Vốn lưu động 1.500.000.000đ
II. Xưởng tuyển nổi quặng chì, kẽm (Bản Nghĩa Hưng, xã Mường Cơi)
1. Vị trí 21
0
56’372’’ VĐB
104
0
78’269’’ KĐĐ
2. Diện tích 05 ha
3. Công nghệ áp dụng Tuyển nổi
4. Công suất thiết kế 150.000 tấn/năm Quặng thô
5. Sản lượng 10.800 tấn Zn (50%)/năm
9.600 tấn Pb (50%)/năm
6. Nhân công 35 người
7. Chế độ làm việc 300 ngày/năm
3 ca/ngày
8. Tổng mức đầu tư 5.728.000.000đ
Đầu tư xây dựng cơ bản 908.000.000đ
Đầu tư thiết bị tuyển 3.800.000.000đ
Đầu tư cho nhà xưởng 640.000.000đ
Chi phí lắp đặt thiết bị và chi phí
khác 10%
380.000.000đ
2.2.2.1 Diện tích khai thác
Mỏ khai thác tại 2 địa điểm
- Điểm mỏ suối Cù – xã Huy Tân – Huyện Phù Yên
Diện tích khai thác: 25,4 ha.
- Điểm mỏ suối Bốc – xã Huy Hạ - huyện Phù Yên.
Diện tích khai thác: 55,4 ha.
Ngoài ra: Diện tích bãi thải: 25 ha
Diện tích xưởng chế biến quặng: 5 ha.
Tổng diện tích đất sử dụng trong việc dự án khai thác mỏ: 85,4 ha.
2.2.2.2 Qui trình khai thác mỏ.
Quy trình khai thác mỏ của dự án được thực hiện theo 3 phương án chính (được xếp
theo trình tự tính từ khi mở mỏ) như sau:
- Phương án khai thác cho phần hào mở vỉa: Trong giai đoạn này cần sử dụng hệ thống khai
thác là khấu suốt lớp xiên tầng nhỏ bắt đầu từ hào chuẩn bị.
9