Tải bản đầy đủ (.pdf) (160 trang)

Đánh giá tiềm năng, thực trạng sử dụng đất đồi huyện tam nông, tỉnh phú thọ và đề suất giải pháp phát triển nông lâm nghiệp bền vững

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.25 MB, 160 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

ðẶNG QUANG PHÁN

ðÁNH GIÁ TIỀM NĂNG, THỰC TRẠNG SỬ DỤNG ðẤT ðỒI
HUYỆN TAM NÔNG, TỈNH PHÚ THỌ VÀ ðỀ XUẤT
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NÔNG LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG

Chuyên ngành: ðất và Dinh dưỡng cây trồng
Mã số: 62.62.15.01

Người hướng dẫn khoa học:
1) PGS. TS. ðào Châu Thu
2) TS. Nguyễn ðình Bồng

HÀ NỘI, 2011


LỜI CAM ðOAN
Tôi cam ñoan rằng: Luận án “ðánh giá tiềm năng, thực trạng sử dụng
ñất ñồi huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ và ñề xuất giải pháp phát triển nông
lâm nghiệp bền vững” là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và
kết quả nghiên cứu trong Luận án này là trung thực và chưa hề ñược sử dụng
ñể bảo vệ một học vị nào, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện Luận án này ñã
ñược cám ơn và các thông trích dẫn trong Luận án ñều ñã ñược chỉ rõ nguồn
gốc./.

TÁC GIẢ LUẬN ÁN
ðặng Quan Phán



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp ..................................

i


LỜI CÁM ƠN
Tôi xin bày tỏ sự cám ơn trân trọng nhất tới các giáo viên hướng dẫn
khoa học: PGS.TS. ðào Châu Thu (Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội),
TS. Nguyễn ðình Bằng (Phó Chủ Tịch Hội Khoa học ðất Việt Nam, Chuyên
viên cao cấp của Bộ Tài nguyên và Môi trường), các thày cô giáo Bộ môn
Khoa học ðất, Khoa Tài nguyên và Môi trường và Viện ðào tạo Sau ðại học,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Tam
Nông, các cán bộ Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Kinh tế - Nông
nghiệp huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ, các hộ gia ñình tại thị trấn Hưng Hóa,
xã Xuân Quang và xã Hương Nộn, huyện Tam Nông (có ñất xây dựng mô
hình nghiên cứu thử nghiệm), các Lãnh ñạo Cơ quan Tổng cục Quản lý ñất
ñai, Bộ Tài nguyên và Môi trường, ñồng nghiệp và các tập thể cá nhân khác
có liên quan cùng những người thân trong gia ñình ñã quan tâm tạo ñiều kiện
về vật chất và tinh thần cho sự thành công của Luận án “ðánh giá tiềm năng,
thực trạng sử dụng ñất ñồi huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ và ñề xuất giải
pháp phát triển nông lâm nghiệp bền vững” này của tôi./.

TÁC GIẢ LUẬN ÁN
ðặng Quang Phán

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp ..................................

ii



MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam ñoan
Lời cám ơn
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình
MỞ ðẦU.......................................................................................................................... i
1. Tính cấp thiết của ñề tài ................................................................................... 1
2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài ......................................................... 3
3. Mục ñích nghiên cứu........................................................................................ 4
4. ðiểm mới của luận án ...................................................................................... 4
Chương 1 - TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ................................................. 6
1.1. Cơ sở khoa học về ñánh giá ñất và ñánh giá tiềm năng ñất ñồi .................... 6
1.1.1. Một số vấn ñề cơ bản trong ñánh giá tiềm năng ñất .............................. 6
1.1.2. Vị trí, vai trò của ñánh giá ñất, ñánh giá tiềm năng ñất....................... 13
1.2. ðánh giá tiềm năng ñất trên thế giới ........................................................... 15
1.2.1. ðánh giá tiềm năng ñất tại một số nước trên thế giới.......................... 15
1.2.2. ðánh giá ñất cho nông lâm nghiệp theo FAO ..................................... 16
1.3. Nghiên cứu về ñánh giá ñất và ñánh giá tiềm năng ñất tại Việt Nam......... 18
1.4. Một số vấn ñề nghiên cứu phục vụ ñánh giá tiềm năng ñất........................ 24
1.4.1. Phân loại ñất......................................................................................... 24
1.4.2. ðánh giá ñất ñai ................................................................................... 27
1.4.3. ðất ñồi.................................................................................................. 29
1.4.4. Xói mòn ñất ......................................................................................... 35
1.4.5. Chất hữu cơ trong ñất .......................................................................... 42
1.4.6. Hệ thống cây trồng trên ñất dốc........................................................... 47


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp ..................................

iii


1.4.7. Quan ñiểm sử dụng ñất bền vững ........................................................ 50
Chương 2 - ðỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP N. CỨU........ 52
2.1. ðối tượng nghiên cứu.................................................................................. 52
2.2. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................... 52
2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................... 52
2.3.1. ðiều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội huyện Tam Nông.......................... 52
2.3.2. ðánh giá tiềm năng ñất ñồi .................................................................. 52
2.3.3. Giải pháp phát triển sản xuất nông lâm nghiệp bền vững ................... 53
2.4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................. 53
2.4.1. Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp .............................................. 53
2.4.2. Phương pháp thu thập tài liệu sơ cấp................................................... 55
2.4.3. Phương pháp phân tích ñất và nước..................................................... 55
2.4.4. Phương pháp phân loại ñất, ñánh giá ñất............................................. 56
2.4.5. Phương pháp xây dựng mô hình NCTN .............................................. 56
2.4.6. Phương pháp xử lý số liệu, bản ñồ ...................................................... 56
Chương 3 - KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN............................................ 58
3.1. ðiều kiện tự nhiên kinh tế, xã hội huyện Tam Nông .................................. 58
3.1.1. ðiều kiện tự nhiên................................................................................ 58
3.1.2. Kinh tế, xã hội...................................................................................... 60
3.1.3. Hiện trạng sử dụng ñất ñai trên ñịa bàn ............................................... 63
3.1.4. ðánh giá chung .................................................................................... 63
3.2. ðánh giá tiềm năng ñất ñồi huyện Tam Nông ............................................ 64
3.2.1. Phân loại ñất theo FAO - UNESCO .................................................... 64
3.2.1.1. Nhóm ðất xám (X) - Acrisols (AC)........................................... 64
a) ðất xám feralit (Xf) - Ferralic Acrisols (ACf)........................... 65

a-1) ðất xám feralit ñiển hình (Xf-h) - Hapli Ferralic Acrisols
(ACf-h) ................................................................................ 65
a-2) ðất xám feralit thành phần cơ giới nhẹ tầng mặt (Xf-a)Areni Ferralic Acrisols (ACf-a)........................................... 65

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp ..................................

iv


a-3) ðất xám feralit kết von nông (Xf-fe1)-EpiFerri Ferralic
Acrisols (ACf-fe1)................................................................ 67
a-4) ðất xám feralit kết von sâu (Xf-fe2)-EndoFerri Ferralic
Acrisols-(ACf-fe2) ............................................................... 68
a-5) ðất xám feralit ñá nông (Xf-ñ1)-EpiLithi Ferralic
Acrisols (ACf-l1).................................................................. 70
a-6) ðất xám feralit ñá sâu (Xf-ñ2)-EndoLithi Ferralic
Acrisols (ACf-l2).................................................................. 71
b) ðất xám kết von (Xfe) - Ferric Acrisols (ACfe)........................ 72
3.2.1.2. Nhóm ñất xói mòn mạnh trơ sỏi ñá (E) - Leptosols (LP) .......... 73
a) ðất xói mòn mạnh trơ sỏi ñá ñiển hình (E-h)-Hapli Lithic
Leptosols (LPl-h) ....................................................................... 73
b) ðất xói mòn mạnh kết von ñiển hình (Efe-h)-Hapli Ferric
Leptosols (LPfe-h) ..................................................................... 73
3.2.1.3. Xây dựng bản ñồ ñất .................................................................. 73
3.2.1.4. Nhận xét và ñánh giá.................................................................. 73
3.2.2. Xây dựng Bản ñồ ñơn vị ñất ñai .......................................................... 76
3.2.3. ðánh giá thực trạng sản xuất nông lâm nghiệp thông qua các loại
hình sử dụng ñất trên ñất ñồi huyện Tam Nông ................................. 79
3.2.3.1.Thực trạng các LUT và chất hữu cơ trong ñất tại các LUT ........ 79
a) LUT cây công nghiệp lâu năm ................................................... 79

b) LUT cây ăn quả .......................................................................... 81
c) LUT cây sắn ............................................................................... 84
d) LUT nông - lâm nghiệp kết hợp................................................. 85
ñ) LUT rừng trồng .......................................................................... 85
e) ðất ñồi chưa sử dụng.................................................................. 86
g) Thành phần chất hữu cơ trong ñất ñồi........................................ 87
h) Nhận xét, ñánh giá...................................................................... 87
3.2.3.2. Hiệu quả kinh tế của các LUT.................................................... 88

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp ..................................

v


3.2.4. ðánh giá phân hạng khả năng thích hợp ñất ñai, ñề xuất các loại
hình sử dụng ñất ñai thích hợp, bền vững........................................... 90
3.2.4.1. ðánh giá phân hạng khả năng thích hợp ñất ñai ........................ 90
3.2.4.2. ðề xuất các loại hình sử dụng ñất ñai thích hợp ........................ 97
3.2.4.3. ðánh giá hiệu quả kinh tế của các LUT ñề xuất ...................... 103
3.3. Giải pháp phát triển nông lâm nghiệp bền vững ....................................... 107
3.3.1. Giải pháp phát triển nông lâm nghiệp bền vững từ ñiều tra, ñánh giá
một số mô hình sử dụng ñất ñồi trên ñịa bàn.................................... 107
3.3.1.1. Mô hình vườn ñồi..................................................................... 107
3.3.1.2. Mô hình sơn - chè..................................................................... 107
3.3.1.3. Mô hình sơn thuần.................................................................... 110
3.3.2. Giải pháp phát triển nông lâm nghiệp bền vững từ các MH NCTN ....... 111
3.3.2.1. Mô hình thứ nhất: MH NCTN trồng xen cây phủ ñất ñể giữ
ẩm và bảo vệ ñất ñồi ................................................................ 112
3.3.2.2. Mô hình thứ hai: Mô hình NCTN trồng xen cây NN kết hợp
sử dụng thảm bện hữu cơ ñể chống xói mòn, rửa trôi và giữ

ẩm cho ñất ñồi ......................................................................... 117
3.3.2.3. Mô hình thứ ba: Mô hình NCTN trồng xen cây nông nghiệp
kết hợp sử dụng thảm bện hữu cơ chống khô hạn ñất ñồi ....... 128
3.3.3. Một số ñề xuất áp dụng giải pháp phát triển NLN bền vững ............ 135
3.3.3.1. Bảo vệ và làm tăng hàm lượng chất hữu cơ trong ñất ............. 135
3.3.3.2. Duy trì và làm tăng ñộ ẩm cho ñất ........................................... 135
3.3.3.3. Phòng và chống xói mòn, rửa trôi ............................................ 135
3.3.3.4. Xây dựng hệ thống cây trồng thích hợp ................................... 136
3.3.3.5. Một số biện pháp hỗ trợ: .......................................................... 136
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................................... 137
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp ..................................

vi


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
KÝ HIỆU,
CHỮ VIẾT TẮT

NGHĨA CỦA KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT

C:

Thành phần cơ giới.

CN:


Công nghiệp.

COD:

Chỉ số nhu cầu ôxy hóa học (chemical oxygen demand) sử dụng ñể do
gián tiếp khối lượng các chất cơ có trong nước, ñơn vị ño mg/l.

D:

ðộ dày tầng ñất (Depth).

Er:

Xói mòn (Erosion).

FAO:

Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên hợp quốc (Food and
Agriculture Organization).

G:

Loại ñất (Ground)

LMU:

ðơn vị bản ñồ ñất ñai (Land Mapping Unit).

LN:


Lâu năm.

LUT:

Loại hình sử dụng ñất (Land Utilization Type).

NCTN:

Nghiên cứu thử nghiệm.

NLKH:

Nông lâm kết hợp.

OM:

Hàm lượng chất hữu cơ trong ñất (Organic Matter).

PRA:

Phương pháp ñiều tra nghiên cứu phát triển nông thôn có sự tham gia của
nông dân (Participatory Rural Appraisal).

RRA:

Phương pháp ñánh giá nhanh nông dân (Rapid Rural Appraisal).

Sl:


ðộ dốc (Slope).

SPR:

ðánh giá tiềm năng ñất (Soil Potential Ratings).

UNESCO:

Tổ chức liên hợp quốc về giáo dục, khoa học và tổ chức văn hóa (the
United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization).

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp ..................................

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
STT

TÊN BẢNG

TRANG

1)

Bảng 1.1.

Diện tích các loại ñất ñồi núi Việt Nam ……................................. 33

2)


Bảng 1.2.

Biến ñộng về ñất sản xuất nông nghiệp và ñất lâm nghiệp toàn
quốc ................................................................................................ 33

3)

Bảng 1.3.

Trữ lượng mùn, ñạm trong một số loại ñất Miền Bắc, Việt Nam....................
45

4)

Bảng 3.1.

Tính chất lý hóa học của ñất tại Phẫu diện TN-144................................
66

5)

Bảng 3.2.

68
Tính chất lý hóa học của ñất tại Phẫu diện TN-66................................

6)

Bảng 3.3.


Tính chất lý hóa học của ñất tại Phẫu diện TN-105................................
68

7)

Bảng 3.4.

Tính chất lý hóa học của ñất tại Phẫu diện TN-224................................
69

8)

Bảng 3.5.

Tính chất lý hóa học của ñất tại Phẫu diện TN-48................................
70

9)

Bảng 3.6.

Tính chất lý hóa học của ñất tại Phẫu diện TN-02................................
71

10)

Bảng 3.7.

Tính chất lý hóa học của ñất tại Phẫu diện TN-135................................

72

11)

Bảng 3.8.

Tổng hợp kết quả phân loại ñất ñồi trên ñịa bàng huyện Tam
Nông................................................................................................ 74

12)

Bảng 3.9.

Các LMU vùng ñồi huyện Tam Nông .............................................................
82

13)

Bảng 3.10. Hiện trạng các loại hình sử dụng ñất trên vùng ñồi huyện Tam

Nông, năm 2005...............................................................................................
83
14)

Bảng 3.11. Axit humic và axit fulvic trong một số mẫu ñất trên ñịa bàn

huyện Tam Nông..............................................................................................
87
15)


Bảng 3.12. Phân cấp chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả kinh tế các loại hình sử

dụng ñất trên ñịa bàn huyện Tam Nông...........................................................
89
16)

Bảng 3.13. Hiệu quả kinh tế của các LUT hiện trạng trên vùng ñồi huyện
Tam Nông ................................................................................................
90

17)

Bảng 3.14. Yêu cầu sử dụng ñất của các LUT ................................................................
92

18)

Bảng 3.15. Mức ñộ thích hợp hiện tại của các LMU ñối với từng LUT............................
95

19)

Bảng 3.16. Mức ñộ thích hợp tương lai của các LMU ñối với từng LUT .........................
98

20)

Bảng 3.17. Tổng hợp ñề xuất các LUT trên vùng ñồi huyện Tam Nông...........................
100


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp ..................................

viii


21)

Bảng 3.18. Tổng hợp mức ñộ thích hợp, tổng diện tích các LUT ñề xuất ........................
102

22)

Bảng 3.19. So sánh giá trị thu nhập của các LUT hiện trạng và ñề xuất trên
vùng ñồi huyện Tam Nông ................................................................105

23)

Bảng 3.20. So sánh giá trị thu nhập thuần của các LUT hiện trạng và ñề

xuất trên vùng ñồi huyện Tam Nông ..............................................................
106
24)

Bảng 3.21. Năng suất chất xanh của cây trông xen phủ ñất trên mô hình
NCTN ................................................................................................115

25)

Bảng 3.22. Chênh lệch về ñộ ẩm giữa mô hình NCTN và ñối chứng ...............................
115


26)

Bảng 3.23. Diễn biến một số tính chất ñất tầng mặt trên mô hình NCTN

cây trông xen phủ ñất ......................................................................................
117
27)

Bảng 3.24. Năng suất cây ngô vụ hè – năm 2006 tại mô hình NCTN ..............................
119

28)

Bảng 3.25. Năng suất cây ngô vụ hè – thu năm 2007 tại mô hình NCTN ........................
120

29)

Bảng 3.26. Năng suất cây ñậu tương vụ ñông – xuân năm 2006 tại mô hình
NCTN ................................................................................................121

30)

Bảng 3.27. Số liệu quan trắc lượng mưa trực tiếp tại mô hình NCTN trên
ñịa bàn huyện Tam Nông ................................................................ 125

31)

Bảng 3.28. Lượng ñất và các chất dinh dưỡng bị rửa trôi tại lô không phủ

thảm trên mô hình NCTN ................................................................126

32)

Bảng 3.29. Lượng nước và các chất dinh dưỡng ñất thu ñược tại các bể

chứa nước xói mòn trên mô hình NCTN ........................................................
126
33)

Bảng 3.30. Lượng chất hữu cơ và lượng ñất bị xói mòn, rửa trôi với các
loại thảm che phủ khác nhau trên mô hình NCTN ................................
127

34)

Bảng 3.31. Diễn biến một số tính chất ñất tầng mặt trên mô hình NCTN

trồng cây công nghiệp trồng xen và sử dụng tảm bện hữu cơ ........................
129
35)

Bảng 3.32. Năng suất, sản lượng cây lạc (vụ xuân) và cây vừng (vụ hè –
thu) năm 2006 trên mô hình NCTN sử dụng thảm che phủ

chống khô hạn ñất ñồi .....................................................................................
132
36)

Bảng 3.33. ðộ ẩm ñất tầng mặt trên mô hình NCTN sử dụng thảm che phủ


chống khô hạn ñất ñồi .....................................................................................
133

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp ..................................

ix


37)

Bảng 3.34. Diển biến một số tính chất ñất tầng mặt trên mô hình NCTN
trông xen cây nông nghiệp và sử dụng tảm bện hữu cơ chống
khô hạn................................................................................................
134

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp ..................................

x


DANH MỤC CÁC HÌNH
STT

TÊN HÌNH

TRANG

1) Hình 1.


5
Vị trí ñịa lý huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ .......................................................

2) Hình 1.1.

Sơ ñồ hệ thống sử dụng ñất ..................................................................................
14

3) Hình 1.2.

17
Sơ ñồ các bước ñánh giá ñất theo FAO ...............................................................

4) Hình 1.3.

ðồ thị về tương quan giữa lượng mưa và lượng ñất bị xói mòn .........................
39

5) Hình 1.4.

Sơ ñồ về các thành phần của hệ thống nông nghiệp ................................
48

6) Hình 2.1.

55
Sơ ñồ triển khai thực hiện nội dung nghiên cứu ñề tài ................................

7) Hình 2.2


Sơ ñồ mô hình NCTN trồng xen cây phủ ñất ñể giữ ẩm và bảo
vệ ñất ñồi huyện Tam Nông ................................................................56

8) Hình 2.3.

Sơ ñồ mô hình NCTN trồng xen cây công nghiệp kết hợp sử dụng
thảm bện hữu cơ ñể chống xói mòn, rửa trôi và giữ ẩm cho ñất ñồi
huyện Tam Nông ................................................................................................
57

9) Hình 2.4.

Sơ ñồ mô hình NCTN trồng xen cây nông nghiệp kết hợp sử dụng
thảm bện hữu cơ chống khô hạn ñất ñồi huyện Tam Nông ................................
57

10) Hình 3.1.

ðồ thị về một số yếu tố khí hậu (trung bình các tháng trong năm)

khu vực huyện Tam Nông ...................................................................................
59
11) Hình 3.2.

Biểu ñồ về tỷ lệ dân số và lao ñộng nông nghiệp trên ñịa bàn huyện
Tam Nông ................................................................................................
60

12) Hình 3.3


Biểu ñồ về cơ cấu kinh tế huyện Tam Nông ........................................................
61

13) Hình 3.4.

Biểu ñồ về hiện trạng sử dụng ñất ñai huyện Tam Nông ................................
63

14) Hình 3.5.

Ảnh phẫu diện TN-144 tại xã Quang Húc ...........................................................
66

15) Hình 3.6.

Ảnh phẫu diện TN-66 tại xã Xuân Quang ...........................................................
67

16) Hình 3.7

Ảnh phẫu diện TN-105 tại xã Cổ Tiết ................................................................
68

17) Hình 3.8.

Ảnh phẫu diện TN-224 tại thị trấn Hưng Hóa .....................................................
69

18) Hình 3.9.


Ảnh phẫu diện TN-48 tại xã Thanh Uyên ...........................................................
70

19) Hình 2.10. Ảnh phẫu diện TN-02 tại thị trấn Hưng Hóa .......................................................
71

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp ..................................

xi


20) Hình 3.11. Ảnh phẫu diện TN-135 tại xã Phương Thịnh .......................................................
72
21) Hình 3.12. Bản ñồ ñất ñồi huyện Tam Nông ................................................................
75
22) Hình 3.13. Bản ñồ ñơn vị ñất ñai vùng ñồi huyện Tam Nông................................80

23) Hình 3.14. Ảnh vườn ñồi trồng cây sơn trên ñịa bàn huyện Tam Nông ...............................
81
81
24) Hình 3.15. Ảnh vườn ñồi trồng chè trên ñịa bàn huyện Tam Nông ................................

25) Hình 3.16. Ảnh vườn ñồi trồng cây ăn quả trên ñịa bàn huyện Tam Nông ...........................
83
26) Hình 3.17. Ảnh ñồi trồng sắn trên ñịa bàn huyện Tam Nông................................84
84
27) Hình 3.18. Ảnh vườn ñồi NLKH trên ñịa bàn huyện Tam Nông ................................
28) Hình 3.19. Ảnh rừng bạch ñàn trên ñịa bàn huyện Tam Nông................................
85


29) Hình 3.20. Ảnh rừng tròng keo tai tượng xen trám, quế huyện Tam Nông ...........................
85
86
30) Hình 3.21. Ảnh ñất ñồi chưa sử dụng trên ñịa bàn huyện Tam Nông ................................
31) Hình 3.22. Biểu ñồ về mức ñộ thích hợp hiện tại của các LUT trên ñịa bàn
96
huyện Tam Nông ................................................................................................
32) Hình 3.23. Biểu ñồ về mức ñộ thích hợp tương lai của các LUT trên ñịa bàn
huyện Tam Nông ................................................................................................
99
33) Hình 3.24. Biểu ñồ về diện tích các LUT hiện trạng và ñề xuất trên ñịa bàn
huyện Tam Nông ................................................................................................
104

34) Hình 3.25. Ảnh mô hình vườn ñồi huyện Tam Nông.............................................................
107
35) Hình 3.26. Ảnh mô hình sơn – chè trên ñồi huyện Tam Nông................................
109
36) Hình 3.27. Ảnh mô hình sơn thuần trên ñồi huyện Tam Nông ................................
110
37) Hình 3.28. Ảnh toàn cảnh Mô hình NCTN cây trồng xen phủ ñất................................
112
38) Hình 3.29. Ảnh cỏ Ruzi trên Mô hình NCTN ................................................................
113
39) Hình 3.30. Ảnh cỏ Sty-lô trên Mô hình NCTN ................................................................
113
40) Hình 3.31. Ảnh cỏ Ghi-nê trên mô hình NCTN ................................................................
113
41) Hình 3.32. Ảnh cỏ Voi trên mô hình NCTN ................................................................
113


42) Hình 3.33. Ảnh ñậu Hồng ñáo trên mô hình NCTN...............................................................
113

43) Hình 3.34. Ảnh chè Khổng lồ trên Mô hình NCTN ...............................................................
113
44) Hình 3.35. ðồ thị ñông thái ñộ ẩm của ñất ñồi trên MHNCTN cây trồng xen
phủ ñất, năm 2005................................................................................................
116

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp ..................................

xii


45) Hình 3.36. ðồ thị ñộng thái ñộ ẩm của ñất ñồi trên MHNCTN cây trồng xen
116
phủ ñất, năm 2006................................................................................................
46) Hình 3.37. ðồ thị ñộng thái ñộ ẩm của ñất ñồi trên MHNCTN cây trồng xen
phủ ñất năm 2007................................................................................................
116
47) Hình 3.38. Ảnh toàn cảnh Mô hình NCTN về xói mòn, rửa trôi ñất, phủ thảm
bện hữu cơ và cây nông nghiệp trồng xen trên ñất dốc tại huyện
118
Tam Nông ................................................................................................

48) Hình 3.39. Ảnh cây ngô trên lô ñất không phủ thảm tại mô hình TCTN ...............................
120
49) Hình 3.40. Ảnh cây ngô trên các lô ñất phủ thảm tại mô hình TCTN................................
120

50) Hình 3.41. Ảnh bắp ngô thu hoạch trên các lô ñất phủ thảm và không phủ

thảm tại mô hình NCTN .......................................................................................
120
51) Hình 3.42. Ảnh cây ñậu tương trên lô ñối chứng (không phủ thảm) tại mô hình

121
NCTN....................................................................................................................
52) Hình 3.43. Ảnh ñậu tương trên phủ thảm tại mô hình NCTN................................121
53) Hình 3.44. Ảnh bể thu nước nghiên cứu xói mòn trên mô hình NCTN ................................
122
54) Hình 3.45. Ảnh lắp ñặt thiết bị ño mưa trên mô hình NCTN ................................122

55) Hình 3.46. Ảnh một số thiết bị ño mưa tại mô hình NCTN ...................................................
123
56) Hình 3.47. Ảnh ghi chép số liệu quan trắc tại mô hình NCTN ................................
123
57) Hình 3.48. Ảnh nước xói mòn trong bể hứng tại lô không phủ thảm trên mô
hình NCTN ................................................................................................
124
58) Hình 3.49. Ảnh nước xói mòn trong bể hứng tại lô phủ thảm trên mô hình

NCTN....................................................................................................................
124
59) Hình 3.50. Ảnh toàn cảnh mô hình NCTN sử dụng thảm bện hữu cơ ................................
127

60) Hình 3.51. Ảnh lô ñất sử dụng thảm làm bằng lá cọ tại mô hình NCTN ...............................
127
61) Hình 3.52. ðồ thị ảnh hưởng của thảm che phủ ñối với ñộ ẩm ñất trồng ñậu


tương trên mô hình NCTN....................................................................................
128
62) Hình 3.53. Ảnh mô hình NCTN trồng xen cây nông nghiệp kết hợp thảm che

phủ chống khô hạn ñất ñồi huyện Tam Nông.......................................................
130

63) Hình 3.54. Ảnh cây vừng trên lô ñất không phủ thảm tại mô hình NCTN ............................
131

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp ..................................

xiii


64) Hình 3.55. Ảnh cây vừng trên lô ñất phủ thảm làn từ cây tre tại mô hình

131
NCTN....................................................................................................................

65) Hình 3.56. Ảnh cây lạc trên lô ñất không phủ thảm tại mô hình NCTN................................
131
66) Hình 3.57. Ảnh cây lạc trên lô ñất phủ thảm làm bằng thân cây ngô tại mô
hình NCTN ................................................................................................
131
67) Hình 3.58. Ảnh cây lạc trên lô ñất không phủ thảm (sắp thu hoạch) tại mô hình

132
NCTN....................................................................................................................

68) Hình 3.59. Ảnh cây lạc trên lô ñất phủ thảm (sắp thu hoạch) tại mô hình

NCTN....................................................................................................................
132
69) Hình 3.60. Ảnh củ lạc trên lô ñất không phủ thảm tại mô hình NCTN................................
132
70) Hình 3.61. Ảnh củ lạc trên lô ñất phủ thảm tại mô hình NCTN................................
132

71) Hình 3.62. Ảnh lô trồng sơn ñối chứng (không trồng xen) trên mô hình NCTN...................
133
72) Hình 3.63. Ảnh lô trồng sơn có trồng xen tại mô hình NCTN ................................
133

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp ..................................

xiv


MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
1.1. “ðất (thổ nhưỡng, soil, sol, почва) là thể tự nhiên ñặc biệt hình thành
do tác ñộng tổng hợp của các yếu tố: thực vật (sinh vật), khí hậu, ñá mẹ, ñịa hình,
thời gian và tác ñộng của con người” (Docuchaev, 1883 - dẫn theo Hội Khoa học
ðất Việt Nam, 2000 [23]); “ñất là lớp tơi xốp trên cùng của lục ñịa, nó là vật thể
phát triển tự nhiên của lịch sử, xuất hiện do kết quả của những biến ñổi phức tạp của
quặng dưới tác ñộng tổng hợp của khí hậu, thực vật, ñộng vật và ñịa hình ñịa
phương. ðể hình thành ñất cần khoảng thời gian hàng mấy nghìn năm” (Zakharov,
1981 [82]); “ñể hình thành một lớp ñất tự nhiên có ñộ dày 2 cm, ñòi hỏi phải mất từ
300 - 1.000 năm” (Bennett, 1958 [1]).

1.2. ðất ñai (land, terre, землия) ñược coi là vật mang (carrier) của hệ sinh
thái -ecosystems (học thuyết Sinh thái học cảnh quan - landscape ecology của
Christian và Stewart, 1968, Brinkman và Smyth, 1973 - dẫn theo Hội Khoa học ðất
Việt Nam, 2000 [23], Tôn Thất Chiểu, 1999 [7], Rambo, 1980 [113]) và “ñất ñai là
tư liệu sản xuất ñặc biệt, là ñối tượng của lao ñộng ñồng thời là sản phẩm của lao
ñộng” (Triết học Mác Lênin - dẫn theo Học viện Hành chính Quốc gia, 2002 [21],
Hội Khoa học ðất Việt Nam, 2000 [23]).
1.3. ðộ phì nhiêu của ñất có thể thay ñổi, nếu sử dụng ñất ñúng ñắn thì ñộ
màu mỡ của nó ñược tăng lên, nếu canh tác không hợp lý thì ñộ màu mỡ của ñất bị
giảm ñi (Zakharov, 1981 [82]). Lợi ích chủ yếu của con người ñối với ñất là sử
dụng ñất ñể sản xuất nông nghiệp; tuy nhiên, không phải tất cả các loại ñất ñều
thích hợp cho trồng trọt; toàn bộ diện tích ñất ñai của thế giới (phần lục ñịa, trừ diện
tích ñóng băng vĩnh cửu) là trên 13,5 tỷ hecta; trong ñó, một nửa diện tích sử dụng
ñược cho sản xuất nông nghiệp, kể cả chăn nuôi và chỉ có 1,4 tỷ hecta thích hợp cho
trồng cây lương thực (Hubert và Kelley, 1992 [25]) và có khoảng 1 tỷ ha (14,7%) là
ñất ñồi núi có khả năng sản xuất nông lâm nghiệp (Nguyễn Thế ðặng và cs, 2003
[14]).

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp ..................................

1


Trong những thập niên gần ñây, quan ñiểm phát triển nông lâm nghiệp bền
vững ñã ñịnh hướng cho những nghiên cứu cơ bản và ứng dụng quan trọng, cấp
bách trong sản xuất nông lâm nghiệp của thế giới nói chung và của Việt Nam nói
riêng. ðánh giá ñất là một nội dung nghiên cứu không thể thiếu trong chương trình
phát triển một nền nông lâm nghiệp bền vững và có hiệu quả vì ñất ñai là tư liệu cơ
bản nhất của người nông dân, họ phải có những hiểu biết khoa học về tiềm năng sản
xuất của ñất và những khó khăn, hạn chế trong sử dụng ñất của mình, ñồng thời

nắm ñược những phương thức sử dụng ñất thích hợp (ðào Châu Thu và Nguyễn
Khang, 1998 [62]).
Nước ta có tới 58,2% diện tích tự nhiên là ñồi núi, có ñộ dốc trên 200; trong
10,8 triệu ha ñất trống ñồi trọc có 90,8% là ñất dốc trên 150 (Nguyễn Tử Siêm và
Thái Phiên, 1999 [56]).
Vùng ñồi núi Việt Nam có vị trí quan trọng không chỉ trong sản xuất nông
lâm nghiệp mà còn trong chiến lược an ninh, quốc phòng. ðặc ñiểm thuận lợi của
vùng ñất ñồi núi Việt Nam là rất ña dạng về loại hình thổ nhưỡng và phong phú về
khả năng sử dụng; song, trở ngại nổi bật là do ñịa hình bị chia cắt, dốc, khí hậu
nhiệt ñới, gió mùa, nóng ẩm, mưa nhiều, ñộ che phủ bị suy giảm, ñiều kiện canh tác
còn lạc hậu, ñầu tư vào ñất còn hạn chế nên ñất dễ bị xói mòn, rửa trôi, bạc màu,
thoái hoá, mất khả năng sản xuất. Vấn ñề bức xúc nhất hiện nay là số dân sống ở
vùng trung du miền núi chiếm 17,10% tổng dân số cả nước, tập trung nhiều các
ñồng bào các dân tộc thiểu số với nguồn thu nhập chính từ sản xuất nông lâm
nghiệp; tuy nhiên, diện tích ñất nông nghiệp ở vùng này chỉ chiếm 15,23% so với
tổng diện tích ñất nông nghiệp của cả nước.
Nghị quyết của ðại hội ðảng toàn quốc lần thứ IX chỉ rõ “chiến lược ñảm
bảo an toàn lương thực cho ñồng bào thuộc khu vực trung du và miền núi vẫn ñang
là mục tiêu trước mắt và lâu dài” (ðảng Cộng sản Việt Nam, 2001 [13]). Tuy nhiên
ñây thực sự ñang là một “bài toán khó” cho cả “ba nhà: nhà nông, nhà khoa học và
nhà quản lý” không chỉ ñặt ra cho cả nước mà còn cho bất kỳ một ñịa phương nào
thuộc vùng trung du và miền núi (Vũ Năng Dũng, 1997 [10]; Viện Quy hoạch và

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp ..................................

2


thiết kế nông nghiệp, 2001 [78]). Chiến lược ñúng ñắn ñể thực hiện “hướng ñi” nói
trên ñòi hỏi phải có tính khoa học và phù hợp với thực tiễn.

Từ ñó thấy rằng ñể khai thác một cách hiệu quả và bền vững ñối với ñất ñai
thì việc ñánh giá ñược tiềm năng của ñất và có giải pháp sử dụng ñúng với tiềm
năng của ñất là vô cùng quan trọng. Vấn ñề này ñặc biệt có ý nghĩa về lợi ích kinh
tế, xã hội và môi trường ñối với vùng ñồi núi của nước ta, nhất là khu vực ñồi núi
phía Bắc.
Phú Thọ là một tỉnh có ñiều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, môi trường ñặc
trưng cho vùng ñồi núi trung du phía Bắc. Huyện Tam Nông (Hình 1) là một huyện
trung du - miền núi, ñặc trưng của tỉnh Phú Thọ về ñặc tính, tính chất ñất và loại
hình sử dụng ñất.
Do vậy, ñể phát triển sản xuất nông lâm nghiệp trên vùng ñất ñồi của huyện
Tam Nông nói riêng và vùng ñồi trung du phía Bắc nói chung thì việc tiến hành
nghiên cứu ñề tài: “ðánh giá tiềm năng, thực trạng sử dụng ñất ñồi huyện Tam
Nông, tỉnh Phú Thọ và ñề xuất giải pháp phát triển nông lâm nghiệp bền vững”
là việc làm rất cần thiết.

2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
2.1. Ý nghĩa khoa học
- Xác ñịnh cơ sở khoa học của việc ñánh giá tiềm năng và thực trạng ñất ñai
của vùng ñất ñồi.
- Ứng dụng các phương pháp nghiên cứu về phân loại ñất ñịnh lượng theo
FAO - UNESCO, quan ñiểm tiếp cận hệ thống trong ñánh giá sử dụng ñất... xây
dựng tư liệu khoa học về tài nguyên ñất và sử dụng ñất thích hợp cho một huyện
vùng ñồi thuộc vùng chuyển tiếp giữa ñồng bằng và miền núi.
2.2. Ý nghĩa thực tiễn
ðề xuất các biện pháp sử dụng ñất phục vụ cho việc phát triển nông lâm
nghiệp của huyện Tam Nông, làm tư liệu tham khảo, ứng dụng cho những huyện
trung du - miền núi có ñiều kiện tương tự.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp ..................................


3


3. Mục ñích nghiên cứu
- Xác ñịnh khó khăn, thách thức ñối với SX NLN vùng ñồi huyện Tam Nông
trên cơ sở vận dụng phương pháp phân loại ñất theo FAO - UNESCO vào việc ñánh
giá ñất ñồi.
- ðánh giá thích hợp trên cơ sở ñó ñề xuất chuyển ñổi cơ cấu cây trồng nâng
cao hiệu quả kinh tế của việc sử dụng ñất ñồi.
- ðề xuất giải pháp bảo vệ ñất ñể phát triển nông lâm nghiệp bền vững cho
huyện Tam Nông.
4. ðiểm mới của luận án
4.1. Bằng phương pháp tiếp cận hệ thống ñã gắn kết quả ñiều tra, phân loại
và xác ñịnh chất lượng ñất theo phương pháp phân loại ñịnh lượng quốc tế FAO UNESCO với ñánh giá phân hạng ñất ñai của FAO có cải tiến cho phù hợp với ñiều
kiện vùng ñất ñồi.
4.2. ðề xuất bộ chỉ tiêu ñánh giá tiềm năng ñất ñồi; trong ñó, xác ñịnh và
lượng hóa 2 chỉ tiêu về chất hữu cơ (OM) và xói mòn ñất (Er).
4.3. Xây dựng cơ dữ liệu về nguồn tài nguyên ñất ñồi huyện Tam Nông;
phản ánh hiệu quả của mô hình nông nghiệp hữu cơ; ñề xuất giải pháp phát triển
nông lâm nghiệp bền vững.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp ..................................

4


TP. HÀ NỘI

Hình 1. Vị trí ñịa lý huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp ..................................

5


Chương 1 - TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở khoa học về ñánh giá ñất và ñánh giá tiềm năng ñất ñồi
1.1.1. Một số vấn ñề cơ bản trong ñánh giá tiềm năng ñất
Bản Hiến chương ðất Thế giới (World Soil Charter) năm 1982 (dẫn theo
Hubert và Kelley, 1992 [25]) có nêu “Tài nguyên chủ yếu nhất mà con người có
ñược là ñất ñai”.
Theo Zakharov (1981) [82] thì “ðất ñai là tư liệu sản xuất chủ yếu trong
nông nghiệp và là cơ sở không gian ñể xây dựng và phát triển tất cả các lĩnh vực
của nền kinh tế quốc dân” và Hubert W. Kelley (1992) [25] cho rằng “Các nền văn
minh ñều bắt ñầu ở những nơi nào nông nghiệp có năng suất cao nhất”.
Ở nước ta, ngay từ xa xưa ñã lưu truyền câu tục ngữ “tấc ñất, tấc vàng” với
hàm ý nêu cao vai trò và giá trị của ñất và nhắc nhở con người phải gìn giữ, bảo vệ
ñất. Ngay tại lời nói ñầu của Luật ðất ñai năm 1993 (Quốc hội nước Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt Nam, 2001 [48]) có nêu: “ðất ñai là tài nguyên quốc gia vô cùng
quý giá, là tư liệu sản xuất ñặc biệt, là thành phần quan trọng hàng ñầu của môi
trường sống, là ñịa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn
hoá, xã hội, an ninh và quốc phòng...”
Qua ñó cho thấy rằng vai trò của ñất ñai là vô cùng quan trọng ñối với ñời
sống con người.
1.1.1.1. ðịnh nghĩa về ñất
ðất (thổ nhưỡng, soil, sol, почва), theo Từ ñiển giải thích Thổ nhưỡng học
của Hội những Nhà Thổ nhưỡng học của Viện Hàn lâm Khoa học Liên Xô năm
1975 (dẫn theo Viện Khoa học kỹ thuật nông nghiệp Việt Nam, 1994 [73]) ñược
ñịnh nghĩa như sau: “ðất là vật thể khoáng - hữu cơ của thiên nhiên có lịch sử tự
nhiên ñộc lập, do kết quả tác ñộng tương hỗ của các cơ thể chết, cơ thể sống và

nước thiên nhiên hình thành trên những lớp ñá mặt ở những ñiều kiện khí hậu và ñịa
hình khác nhau trong từ trường trọng lực của trái ñất. ðất có cấu tạo theo quy luật

mặt cắt thẳng với hình thái, thành phần hoá học, những tính chất sinh học và lý học
ñặc biệt của những tầng của nó, cũng như bản chất ñặc biệt của các quá trình biến

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp ..................................

6


ñổi và di chuyển các chất và năng lượng. ðộ phì nhiêu là tính chất ñặc trưng của
ñất. Việc sử dụng ñất như một phương tiện sản xuất trong nền kinh tế quốc dân ñã
tạo nên những thay ñổi về thành phần, tính chất và chế ñộ của ñất”.
Theo Từ ñiển Bách khoa Nông nghiệp của Hội ñồng quốc gia chỉ ñạo biên
soạn Từ ñiển Bách khoa Việt Nam (1991) [22] thì ñất ñược ñịnh nghĩa như sau:
“ðất (thổ nhưỡng) là vật hình thành tự nhiên, gồm những tầng lớp liên quan theo
phát triển của tầng sinh học, ñược tạo thành do kết quả biến ñổi các lớp mặt của
thạch quyển vỏ Trái ðất, dưới tác ñộng tổng hợp của nước, không khí, sinh vật. ðất
gồm có các tầng lớp ñất cái (thổ) và ñất mặt (nhưỡng: ñất canh tác) với ñặc trưng là
có ñộ phì nhiêu tổng hợp các tính chất của thổ nhưỡng, ñảm bảo năng suất cây
trồng. ðất có phần rắn, phần lỏng (dung dịch ñất), phần khí và phần sinh vật (ñộng
thực vật, vi sinh vật ñất). Theo quá trình phát sinh và biến chuyển của ñất, các tầng
ñất A, B, C ñược phân biệt từ trên xuống dưới. A tầng trên cùng, B tầng giữa, C
tầng dưới, tiếp giáp ñá mẹ; ba tầng này khác nhau về thành phần, màu sắc..v.v.”
Hai ñịnh nghĩa trên, do ra ñời ở hai thời ñiểm khác nhau (trước và sau thời kỳ
có phân loại ñất theo FAO - UNESCO, năm 1961) nên cách thể hiện về ñặc tính của
ñất có phần khác nhau; song, về bản chất, ñều thống nhất với ñịnh nghĩa về ñất theo
học thuyết phát sinh do Docuchaev (1883) sáng lập là: “ðất là thể tự nhiên ñặc biệt
hình thành do tác ñộng tổng hợp của các yếu tố thực vật (sinh vật nói chung) khí

hậu, ñá mẹ, ñịa hình, thời gian và tác ñộng của con người” (dẫn theo Hội Khoa học
ðất Việt Nam, 2000 [23]).
1.1.1.2. ðịnh nghĩa về ñất ñai
ðất ñai (land, terre, землия), theo học thuyết Sinh thái học cảnh quan landscape ecology của Christian và Stewart - 1968, Brinkman và Smyth - 1973 (dẫn
theo Hội Khoa học ðất Việt Nam, 2000 [23]; Tôn Thất Chiểu, 1999 [7] và Rambo,
1980 [113]) ñược coi là vật mang (carrier) của hệ sinh thái (ecosystems) và ñược
ñịnh nghĩa như sau: “Một vạt ñất xác ñịnh về mặt ñịa lý là một diện tích bề mặt của
trái ñất với những thuộc tính tương ñối ổn ñịnh hoặc thay ñổi có tính chất chu kỳ có
thể dự ñoán ñược của sinh quyển bên trên, bên trong và bên dưới nó như là: không

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp ..................................

7


khí, ñất (soil), ñiều kiện ñịa chất, thuỷ văn, thực vật và ñộng vật cư trú, những hoạt
ñộng hiện nay và trước ñây của con người, ở chừng mực mà những thuộc tính này
ảnh hưởng có ý nghĩa tới việc sử dụng vạt ñất ñó của con người hiện tại và trong
tương lai”.
Theo Từ ñiển Bách khoa Nông nghiệp của Hội ñồng quốc gia chỉ ñạo biên
soạn Từ ñiển Bách khoa Việt Nam (1991) [22] thì ñất ñai ñược ñịnh nghĩa như sau:
“ðất ñai là phần của bề mặt Trái ðất có ñặc ñiểm bao gồm tất cả những thuộc tính
tương ñối ổn ñịnh của sinh quyển trên và dưới bề mặt ñó, từ khí quyển ñến thổ
nhưỡng, ñịa hình, ñịa mạo, thuỷ văn, quần thể ñộng, thực vật, cho ñến những kết
quả của hoạt ñộng con người trong quá khứ và hiện tại, trong chừng mực những
thuộc tính ñó có ảnh hưởng, có ý nghĩa ñến sự sử dụng ñất của con người trong hiện
tại và tương lai”.
Theo ñó, ñất ñai ñược hiểu là một vùng ñất có ranh giới, vị trí cụ thể và có
các thuộc tính tổng hợp của các yếu tố tự nhiên, kinh tế, xã hội và cũng có thể ñược
hiểu theo một góc ñộ kinh tế là: “ðất ñai là tư liệu sản xuất ñặc biệt, là ñối tượng

của lao ñộng ñồng thời là sản phẩm của lao ñộng” (dẫn theo Học viện Hành chính
Quốc gia, 2002 [21]; Hội Khoa học ðất Việt Nam, 2000 [23]).
Do có sự khác nhau về ñối tượng nghiên cứu - giữa ñất (soil) và ñất ñai
(land) - mà nội dung nghiên cứu ñối với ñất và ñất ñai cũng khác nhau (dẫn theo
Hội Khoa học ðất Việt Nam, 2000 [23]). Nội dung nghiên cứu về ñất là nghiên cứu
phẫu diện (mặt cắt thẳng ñứng) của ñất, phân biệt các tầng ñất, quan sát hình thái và
phân tích tính chất, bao gồm:
- Tính chất cơ học và lý học, gồm: thành phần cơ giới, cấu trúc, ñộ cứng, ñộ
xốp, chế ñộ nước, chế ñộ ẩm, chế ñộ nhiệt và không khí;
- Tính chất hoá học, gồm: ñộ pH, lượng N, P, K tổng số và dễ tiêu, SiO2,
Al2O3, Fe2O3, CaO, MgO, MnO;
- Tính chất lý hoá học, gồm: keo ñất, cation trao ñổi, dung tích hấp thu, ñộ no
bazơ;

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp ..................................

8


- Về sinh học, gồm: mùn và các chất hữu cơ, các vi sinh vật, thực bì, ñộng
vật ñất.
Với hai ñịnh nghĩa về ñất và ñất ñai khác nhau như nêu trên ñây, nên ñối
tượng và nội dung nghiên cứu về chúng có khác nhau:
- Nghiên cứu về ñất là nghiên cứu các quá trình biến ñổi và di chuyển vật
chất và năng lượng hình thành các tầng ñất, dựng lại các giai ñoạn tạo thành ñất,
nêu bật các ñặc tính của thổ nhưỡng, ñánh giá khả năng sản xuất nông nghiệp, lâm
nghiệp, tuỳ theo ñộ phì nhiêu của ñất.
- Nghiên cứu về ñất ñai là nghiên cứu toàn diện các mặt tự nhiên, môi
trường sinh thái và kinh tế, xã hội, ñể bố trí sử dụng ñất hợp lý nhất tổng hợp mặt
bằng của toàn vùng, phục vụ cho mọi yêu cầu phát triển của xã hội như: sản xuất

nông lâm nghiệp, công nghiệp, thổ cư, giao thông, quốc phòng, văn hoá, du
lịch..v.v.
1.1.1.3. Phân loại ñất
Phân loại ñất (soil classification) là sự phân tách các loại ñất có các ñặc tính,
tính chất khác nhau, trên cơ sở ñó có phương pháp sử dụng và cải tạo hợp lý, bền
vững. Phân loại ñất là phân loại lớp phủ thổ nhưỡng (classification of soil cover)
khác với phân hạng ñánh giá ñất ñai.
Mỗi nước trên thế giới ñều phải nghiên cứu xây dựng phân loại ñất cho quốc
gia mình, bản phân loại ñất ñó phải mang tính chất hiện ñại và phù hợp với ñặc
ñiểm của ñất nước, sử dụng ñược thuật ngữ và hệ thống phân loại ñất quốc tế cũng
như bao quát ñược các loại hình ñất theo tính ñịa ñới và phi ñịa ñới của nước mình
với hệ thống phân loại thuật ngữ quốc gia nhưng dịch thuật và chuyển ñổi sang
phân loại ñất quốc tế chính xác. Vì vậy, phải có mối quan hệ tương quan về thuật
ngữ tên ñất theo các bản phân loại ñất quốc tế hiện ñại.
Theo Pershin, 1969 (dẫn theo Hội Khoa học ðất Việt Nam, 2000 [23]) thì
nội dung tổng quát phân loại ñất của một ñơn vị lãnh thổ là nghiên cứu mô tả các
loại hình chủ yếu và gộp thành từng nhóm ñất theo tính chất quan trọng của chúng
(gắn với nguồn gốc phát sinh và ñặc ñiểm sử dụng).

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp ..................................

9


Phân loại ñất là xác ñịnh có cơ sở khoa học bản chất của ñối tượng ñất trong
không gian nghiên cứu, quan hệ với cả trái ñất. Bản chất của nó phải ñược xác ñịnh
bởi ñặc tính các tầng phát sinh (tầng chẩn ñoán) và tính chất của ñất. Việc phân loại
ñất giúp xác ñịnh ñược ñúng những gì thuộc về bản chất của ñất và những gì thuộc
về nhu cầu của con người. Những chỉ tiêu của mỗi cấp phân loại phải ñược nâng
cao ñể xác ñịnh ñúng bản chất và cuối cùng là lượng hoá ñược tính chất, biểu hiện ở

phẫu diện ñất. Kiến thức về phẫu diện ñất (xuyên qua mẫu chất, ñá mẹ) - FAO quy
ñịnh ñộ sâu chung là 125cm (dẫn theo ðỗ Nguyên Hải và Hoàng Văn Mùa, 2005
[19]).
Rode và Simirnov (1972) (dẫn theo Hội Khoa học ðất Việt Nam, 2000 [23])
cho rằng các nhà khoa học thuộc Liên Xô ñã có nhiều công sức xây dựng quan ñiểm
và nguyên tắc phân loại ñất cũng như những thành quả nghiên cứu xây dựng các bản
phân loại ñất; các nhà khoa học này ñã xác ñịnh: cần phải tiến tới nghiên cứu phân
loại một cách ñầy ñủ, hoàn toàn dựa trên cơ sở của tính chất và dấu hiệu của chính
một loại hình nào ñó. Quan ñiểm này cũng giống với quan ñiểm của các nhà thổ
nhưỡng Pháp (Duchaufour, 1965) (dẫn theo Hội Khoa học ðất Việt Nam, 2000 [23])
cho rằng: “nghiên cứu hình thái phẫu diện ñất có ý nghĩa rất quan trọng về lý thuyết
cũng như thực tiễn vì nó phản ảnh tổng hợp các tính chất mà cần ñịnh lượng”.
1.1.1.4. ðánh giá ñất ñai
ðánh giá ñất ñai (land evaluation), theo Hội những Nhà Thổ nhưỡng học
của Viện Hàn lâm Khoa học Liên Xô (1975) [73] ñược ñịnh nghĩa như sau: “ðánh
giá ñất là so sánh chất lượng ñất như là một biện pháp sản xuất trong nền kinh tế
nông lâm nghiệp biểu thị bằng các chỉ số số lượng và dựa trên cơ sở tính toán
những tính chất của ñất và mức năng suất”.
Năm 1976, FAO (dẫn theo Hội Khoa học ðất Việt Nam, 2000 [23] và Tôn
Thất Chiểu, 1999 [7]) ñã ñề xuất ñịnh nghĩa về ñánh giá ñất ñai như sau: “ðánh giá
ñất ñai là quá trình so sánh, ñối chiếu những tính chất vốn có của vạt ñất cần ñánh
giá với những tính chất ñất ñai mà loại sử dụng ñất yêu cầu phải có”.
Eric Van Ranst (1991) [120] cho rằng:

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp ..................................

10



×