Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động du lịch đến môi trường khu vực công viên hang động vịnh hạ long giai đoạn 2005 đến 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 128 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
---------------

VŨ THU HÀ

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA MỘT SỐ
LOẠI HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG LÂM NGHIỆP TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN CAO LỘC – TỈNH LẠNG SƠN
LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Mã số

: 60.62.16

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. NGUYỄN TẤT CẢNH

HÀ NỘI – 2012


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được sử dụng để
bảo vệ một học vị nào.
Tôi cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn
gốc.

Hà nội, ngày…. tháng…. năm 2012
Tác giả luận văn



Vũ Thu Hà

Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp…………………..

i


LỜI CẢM ƠN

Tôi xin trân trọng cảm ơn sự hướng dẫn trực tiếp và quý báu của thầy
giáo PGS.TS. Nguyễn Tất Cảnh, của các thầy cô giáo trong Khoa Tài nguyên
và Môi trường, Viện đào tạo Sau Đại học – Trường Đại học Nông nghiệp Hà
Nội.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Sở Nông nghiệp & PTNT, Phòng Nông nghiệp
& PTNT, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Thống kê huyện Cao Lộc,
Ủy ban nhân dân các xã thuộc huyện Cao Lộc đã động viên, giúp đỡ tôi trong
suốt quá trình thực hiện luận văn.

Hà nội, ngày…. tháng…. năm 2012
Tác giả luận văn

Vũ Thu Hà

Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp…………………..

ii


MỤC LỤC

PHẦN I ..............................................................................................................i
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ........................................................... 1
1.2 MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU......................................................................... 2
1.2.1. Mục đích........................................................................................ 2
1.2.2. Yêu cầu.......................................................................................... 2
1.3. Ý NGHĨA............................................................................................. 3
1.3.1

Ý nghĩa khoa học ........................................................................ 3

1.3.2

Ý nghĩa thực tiễn ........................................................................ 3

PHẦN II ............................................................................................................ 4
TỔNG QUAN VỀ CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................... 4
2.1 SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP ................................................................ 4
2.1.1 Khái quát về sản xuất nông nghiệp.................................................. 4
2.1.2 Sản xuất nông nghiệp một số nước trên thế giới ............................... 7
2.1.3

Sản xuất nông nghiệp của Việt Nam ........................................... 9

2.2 SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP........................................................ 11
2.2.1

Sự cần thiết phải sử dụng đất bền vững...................................... 11

2.2.2


Quan điểm sử dụng đất nông nghiệp bền vững........................... 14

2.2.3

Các hệ thống sử dụng đất bền vững vùng nhiệt đới ẩm............... 17

2.3 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP................. 20
2.3.1 Đánh giá hiệu quả loại hình sử dụng dất nông nghiệp ..................... 20
2.3.2

Đánh giá khả năng bền vững của các loại hình sử dụng đất ........ 30

2.4 NHỮNG NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ SỬ DỤNG ĐẤT THÍCH HỢP
BỀN VỮNG Ở VIỆT NAM ....................................................................... 32
2.4.1 Giai đoạn trước 1990..................................................................... 32
2.4.2 Giai đoạn từ 1990 đến nay............................................................. 32
Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp…………………..

iii


PHẦN III ........................................................................................................ 34
ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG .......................................................... 34
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................ 34
3.1 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU .............................................................. 34
3.2 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................................... 35
3.2.1 Phạm vi địa bàn nghiên cứu........................................................... 35
3.2.2 Phạm vi thời gian nghiên cứu ........................................................ 35
3.3 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU................................................................. 35

3.3.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội có liên quan đến sử dụng nguồn
tài nguyên đất nông nghiệp ở huyện Cao Lộc ......................................... 35
3.3.2 Thực trạng phát triển ngành nông – lâm – thủy sản huyện Cao Lộc. 35
3.3.3 Hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất nông nghiệp giai
đoạn 2005 - 2010 trên địa bàn huyện ...................................................... 35
3.3.4 Điều tra các loại hình sử dụng đất chính trên địa bàn huyện............ 36
3.3.5 Đánh giá hiệu quả của các loại hình sử dụng đất ........................ 36
3.3.6 Đề xuất các loại hình sử dụng đất trên địa bàn huyện ................. 36
3.3.7 Đề xuất các giải pháp mở rộng diện tích và phát triển những loại
hình sử dụng đất có triển vọng. .............................................................. 36
3.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................... 36
3.4.1 Phương pháp chọn điểm nghiên cứu .......................................... 36
3.4.2 Phương pháp điều tra thu thập tài liệu, số liệu........................... 37
3.4.3 Phương pháp đánh giá hiệu quả kinh tế của các LUT (đ/ha/năm) 37
3.4.4 Phương pháp đánh giá khả năng bền vững của các loại hình sử
dụng đất dựa trên cơ sở định tính theo 3 tiêu chí ..................................... 38
3.4.5

Các phương pháp khác .............................................................. 38

PHẦN IV......................................................................................................... 39
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................................. 39
4.1 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - KINH TẾ - XÃ HỘI CÓ LIÊN QUAN ĐẾN
SỬ DỤNG NGUỒN TÀI NGUYÊN ĐẤT NÔNG NGHIỆP Ở CAO LỘC... 39
Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp…………………..

iv


4.1.1 Điều kiện tự nhiên......................................................................... 39

4.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội có tác động đến sản xuất nông nghiệp .... 43
4.1.3 Cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ sản xuất nông nghiệp..................... 47
4.1.4 Đánh giá những thuận lợi và hạn chế cơ bản trong phát triển sản
xuất nông nghiệp huyện Cao Lộc ........................................................... 49
4.2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGÀNH NÔNG – LÂM – THỦY SẢN
HUYỆN CAO LỘC................................................................................... 50
4.2.1 Ngành nông nghiệp ....................................................................... 52
4.2.2 Ngành lâm nghiệp ......................................................................... 54
4.2.3 Ngành thủy sản ............................................................................. 55
4.3 HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐÁT NĂM 2010 VÀ BIẾN ĐỘNG SỬ
DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2005 – 2010 ........................... 56
4.3.1 Hiện trạng sử dụng đất năm 2010 .................................................. 56
4.3.2 Biến động sử dụng đất nông nghiệp giai đoạn 2005 - 2010 ............. 57
4.4 KẾT QUẢ ĐIỀU TRA CÁC LOẠI HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN CAO LỘC .......................................................................... 58
4.5 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA CÁC LOẠI HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT ...... 71
4.5.1 Đánh giá hiệu quả kinh tế .............................................................. 71
4.5.2 Đánh giá hiệu quả xã hội ............................................................... 78
4.5.3 Đánh giá hiệu quả môi trường ....................................................... 82
4.6 ĐỀ XUẤT CÁC LOẠI HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN CAO LỘC................................................................................... 85
4.6.1 Phương hướng mục tiêu phát triển nông nghiệp huyện Cao Lộc...... 85
4.6.2 Đề xuất các loại hình sử dụng đất trên địa bàn huyện Cao Lộc........ 87
4.7 CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CHO VIỆC MỞ RỘNG DIỆN TÍCH CÁC
LOẠI HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT CÓ TRIỂN VỌNG ...................................... 92
4.7.1

Biện pháp cải tạo đất bằng phân bón và thủy lợi ........................ 92

Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp…………………..


v


4.7.2

Giải pháp về thị trường tiêu thụ nông sản .................................. 93

4.7.3

Biện pháp khuyến nông và áp dụng khoa học công nghệ tiên tiến94

4.7.4

Biện pháp tín dụng.................................................................... 95

PHẦN V .......................................................................................................... 96
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................ 96
5.1 KẾT LUẬN......................................................................................... 96
5.2 KIẾN NGHỊ ........................................................................................ 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 98

Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp…………………..

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BVTV


Bảo vệ thực vật

CLĐ

Công lao động

CVĐ

Cây vụ đông

FAO

Tổ chức Nông nghiệp và lương thực thế giới.

GTSX

Giá trị sản xuất

HTX

Hợp tác xã

KHCN

Khoa học công nghệ

KHKT

Khoa học kỹ thuật


LUT

Loại hình sử dụng đất

NN

Nông nghiệp

NN&PTNT

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

TC - KH

Tài chính – kế hoạch

NTTS

Nuôi trồng thủy sản

Tr.đồng

Triệu đồng

UBND

Ủy ban nhân dân

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Hiện trạng phát triển kinh tế huyện Cao Lộc ..................................... 44

Bảng 2: Hiện trạng dân số và lao động huyện Cao Lộc................................... 46
Bảng 3: Một số chỉ tiêu về hiện trạng phát triển ngành nông – lâm – thủy sản. 51
Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp…………………..

vii


Bảng 4: Sản phẩm chủ yếu ngành trồng trọt huyện Cao Lộc ........................... 53
Bảng 5: Các chỉ tiêu phát triển ngành chăn nuôi huyện Cao Lộc..................... 54
Bảng 6: Một số chỉ tiêu phát triển ngành lâm nghiệp ...................................... 55
Bảng 7: Một số chỉ tiêu phát triển ngành thủy sản huyện Cao Lộc .................. 55
Bảng 8: Hiện trạng sử dụng đất huyện Cao Lộc năm 2010.............................. 56
Bảng 9: Biến động sử dụng đất nông nghiệp huyện Cao Lộc giai đoạn 2005 –
2010 ............................................................................................................. 57
Bảng 10: Các loại hình sử dụng đất ở tiều vùng 1 .......................................... 59
Bảng 11: Các loại hình sử dụng đất ở tiều vùng 2........................................... 60
Bảng 12: Các loại hình sử dụng đất ở tiều vùng 3 .......................................... 61
Bảng 13: Tổng hợp các loại hình sử dụng đất trên toàn huyện ........................ 62
Bảng 14: Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất huyện Cao Lộc .............. 72
Bảng 15: Mức độ đầu tư phân bón của một số loại cây trồng .......................... 83
trên địa bàn huyện......................................................................................... 83
Bảng 16: Phân cấp chỉ tiêu đánh mức độ hiệu quả của.................................... 88
các loại hình sử dụng đất............................................................................... 88
Bảng 17: Tổng hợp đánh giá khả năng sử dụng bền vững của ......................... 88
các loại hình sử dụng đất............................................................................... 88

Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp…………………..

viii



DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: GTSX ngành nông nghiệp (giá 1994)…………………………….52
Biểu đồ 2: Cơ cấu GTSX năm 2010 (giá 1994)…………………………….53
Biểu đồ 3: Biến động các loại đất chính giai đoạn 2005 - 2010 huyện Cao Lộc
58

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1: LUT 2 lúa tại xã Hải Yến .................................................................. 63
Hình 2: Ruộng cây vụ đông (su hào) ở xã Tân Thành ..................................... 65
Hình 3: Ruộng trồng khoay tây ở xã Tân Liên................................................ 65
Hình 4: Ruộng trồng cải bắp ở xã Gia Cát...................................................... 67
Hình 5: Vườn mận ở xã Cao Lâu ................................................................... 69
Hình 6: Rừng thông mã vĩ ở xã Mẫu Sơn ....................................................... 70
Hình 7: Rừng hỗn giao tại xã Công Sơn......................................................... 70

Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp…………………..

ix


PHẦN I
MỞ ĐẦU
1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên, tài sản quốc gia vô cùng quý giá,
là tư liệu sản xuất đặc biệt, là bộ phận hợp thành quan trọng của môi trường
sống, là địa bàn phân bố và tổ chức các hoạt động kinh tế - xã hội, an ninh quốc
phòng. Trong nông nghiệp, đất đai không những là đối tượng lao động mà còn là
tư liệu sản xuất không thể thay thế.
Sản xuất nông nghiệp nước ta với những đặc trưng như: sản xuất còn

manh mún, công nghệ lạc hậu, năng suất chất lượng còn chưa cao, khả năng hợp
tác, liên kết cạnh tranh trên thị trường và sự chuyển dịch cơ cấu sản xuất hàng
hóa còn yếu. Diện tích đất nông nghiệp đang ngày càng bị thu hẹp do sức ép của
quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa và sự gia tăng dân số thì mục tiêu nâng cao
hiệu quả kinh tế trong sử dụng đất nông nghiệp là hướng đi đúng đắn nhằm tạo
ra hiệu quả cao về kinh tế đồng thời tạo ra tính đột phá cho phát triển nông
nghiệp của từng địa phương cũng như cả nước.
Lạng Sơn là một tỉnh nằm trong vùng Trung du, miền núi Bắc Bộ, có
đường biên giới tiếp giáp với Trung Quốc; có địa hình chủ yếu là đồi núi thấp,
khí hậu mát mẻ; nền kinh tê còn chậm phát triển. Sản xuất nông nghiệp của lạng
Sơn mang những đặc điểm chung của cả nước đồng thời chịu tác động của
nhừng yếu tố đặc thù của một tỉnh miền núi: điều kiện tự nhiên phức tạp, cơ sở
hạ tầng kỹ thuật thấp kém, tốc độ phát triển kinh tế xã hội, đời sống của nhân
dân còn thấp hơn bình quân chung của cả nước.
Huyện Cao Lộc nằm ở phía Bắc tỉnh Lạng Sơn, diện tích tự nhiên
63.427,06 ha và dân số 74.588 người (2010). Quá trình công nghiệp hóa, hiện
Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp…………………..

1


đại hóa đã và đang gây sức ép đến việc sản xuất nông nghiệp làm diện tích đất
nông nghiệp giảm mạnh trong một số năm gần đây. Việc chuyển dịch cơ cấu
trong nông nghiệp diễn ra còn rất chậm, hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông
nghiệp còn thấp. Do vậy, việc nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp là hết
sức hết sức cần thiết cho mục tiêu phát triển kinh tế xã hội nói chung và phát
triển nông nghiệp hang hóa của huyện trong quá trình thực hiện CNH-HĐH
Từ tình hình trên trên chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá
hiệu quả của một số loại hình sử dụng đất nông lâm nghiệp trên địa bàn
huyện Cao Lộc - tỉnh Lạng Sơn.”

1.2 MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1.2.1. Mục đích
Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường của một số loại hình sử
dụng đất nông lâm nghiệp. Trên cơ sở đó đánh giá,phân hạng mức độ thích hợp
của các loại hình sử dụng đất và đề xuất hướng sử dụng đất nông nghiệp trên địa
bàn huyện Cao Lộc - tỉnh Lạng Sơn..
1.2.2. Yêu cầu
- Đánh giá được điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của huyện.
- Phân tích, đánh giá được hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường của một số
loại hình sử dụng đất nông lâm nghiệp trên địa bàn huyện Cao Lộc, xác định
được các loại hình sử dụng đất nông lâm nghiệp hiệu quả và bền vững trên địa
bàn nghiên cứu.
- Đề xuất một số loại hình sử dụng đất nông lâm nghiệp có hiệu quả kinh
tế, xã hội cao đồng thời bền vững về mặt môi trường trong tương lai, góp phần
định hướng việc sử dụng đất nông nghiệp, thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội
huyện Cao Lộc.
Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp…………………..

2


1.3. Ý NGHĨA
1.3.1 Ý nghĩa khoa học
Góp phần bổ sung cơ sở lý luận và thực tiễn về áp dụng phương pháp
đánh giá đất đai theo FAO trên địa bàn huyện miền núi
1.3.2 Ý nghĩa thực tiễn
Đề xuất các loại hình sử dụng đất có hiệu quả để phục vụ cho công tác
đánh giá đất, quy hoạch, quản lý và sử dụng đất trên địa bàn huyện Cao Lộc tỉnh
Lạng Sơn.


Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp…………………..

3


PHẦN II
TỔNG QUAN VỀ CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1 SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
2.1.1 Khái quát về sản xuất nông nghiệp
2.1.1.1 Vai trò và những thách thức đối sản xuất nông nghiệp
Nông nghiệp là một ngành sản xuất chiếm tỷ trọng không nhỏ trong cơ
cấu kinh tế của nhiều quốc gia trên thế giới. Đặc biệt ở các nước đang phát triển,
sản xuất nông nghiệp không chỉ đảm bảo nhu cầu lương thực, thực phẩm cho con
người mà còn tạo ra sản phẩm xuất khẩu, thu ngoại tệ cho quốc gia.
Theo đánh giá của Ngân hàng thế giới (WB) [43], tổng sản lượng lương
thực sản xuất hiện tại chỉ đáp ứng nhu cầu cho khoảng hơn 6 tỉ người trên thế
giới, tuy nhiên sản lượng sản xuất ra có sự phân bổ không đồng đều giữa các
vùng. Hiện nay trên thế giới có khoảng 3,3 tỉ ha đất nông nghiệp, trong đó đã
khai thác được 1,5 tỉ ha; còn lại đa phần là đất xấu, sản xuất nông nghiệp gặp
nhiều khó khăn. Qui mô đất nông nghiệp được phân bố như sau: châu Mỹ chiếm
35%, châu Á chiếm 26%, châu Âu chiếm 13%, châu Phi chiếm 20%, châu Đại
Dương chiếm 6% [40].
Để đáp ứng được lương thực, thực phẩm cho con người trong hiện tại và
tương lai, con đường duy nhất là thâm canh tăng năng suất cây trồng trong điều
kiện hầu hết đất canh tác trong khu vực đều bị nghèo về độ phì, đòi hỏi phải bổ
sung cho đất một lượng dinh dưỡng cần thiết qua con đường sử dụng phân bón.
Hiện tượng suy thoái đất có liên quan chặt chẽ đến chất lượng đất và môi trường.
Báo cáo của Viện Tài nguyên thế giới [40], cho thấy gần 20% diện tích đất đai
châu Á bị suy thoái do những hoạt động của con người. Trong đó hoạt động sản
xuất nông nghiệp là một nguyên nhân không nhỏ làm suy thoái đất.

Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp…………………..

4


2.1.1.2 Nông nghiệp vùng nhiệt đới
Nông nghiệp nhiệt đới chiếm khoảng 1/3 diện tích lục địa với diện tích đất
nông nghiệp có ích khoảng 1,4 tỷ ha. Điều kiện khí hậu - đất đai đặc biệt với
hoàn cảnh kinh tế xã hội tạo cho nông nghiệp nhiệt đới có những nét riêng biểu
hiện trên các hệ thống cây trồng, vật nuôi. Vùng nhiệt đới nóng ẩm, mưa nhiều
và tập trung gây dòng chảy và xói mòn nghiêm trọng. Đất đai so với vùng ôn đới
thì không tốt bằng vì ít chất mùn và bị khoáng hoá mạnh. Khí hậu và đất nhiệt
đới phần lớn thích hợp cho việc trồng cây lâu năm, cà phê, chè, ca cao và các
loại cây ăn quả nhiệt đới. Đối với những vùng đất trũng, đất phù sa, đất giàu chất
hữu cơ… rất thích hợp cho việc gieo trồng các giống cây ngắn ngày, cây lương
thực. Hiện nay, tại các vùng nhiệt đới, việc sử dụng đất nông nghiệp theo đã
hướng vào thâm canh cao, tăng năng suất, tăng vụ. Áp dụng mạnh mẽ các tiến bộ
khoa học kỹ thuật vào sản xuất. Đây là những nguyên nhân gây tình trạng thoái
hoá đất, đất bị mất khả năng sản xuất. Điều đó đặt ra vấn đề là phát triển sản xuất
nông nghiệp đi đôi với bảo vệ cải tạo đất, xây dựng nông nghiệp bền vững [40].
2.1.1.3 Xu hướng phát triển nông nghiệp trên thế giới
Trên con đường phát triển nông nghiệp, mỗi nước đều chịu ảnh hưởng của
các điều kiện khác nhau, nhưng phải giải quyết vấn đề chung sau: Không ngừng
nâng cao chất lượng nông sản, năng suất lao động trong nông nghiệp, nâng cao
hiệu quả đầu tư; Mức độ và phương thức đầu tư vốn, lao động, khoa học và quá
trình phát triển nông nghiệp. Chiều hướng chung nhất là phấn đấu giảm lao động
chân tay, đầu tư nhiều lao động trí óc, tăng cường hiệu quả của lao động quản lý
và tổ chức; Mối quan hệ giữa phát triển nông nghiệp và môi trường. [7]
Từ những vấn đề chung trên, mỗi nước lại có chiến lược phát triển nông
nghiệp khác nhau và có thể chia làm hai xu hướng:

Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp…………………..

5


a) Nông nghiệp công nghiệp hoá: Sử dụng nhiều thành tựu và kết quả của
công nghiệp, sử dụng nhiều vật tư kỹ thuật, dùng trang thiết bị máy móc, sản
xuất theo quy trình kỹ thuật chặt chẽ gần như công nghiệp, đạt năng suất cây
trồng vật nuôi và năng suất lao động cao. Khoảng 10% lao động xã hội trực tiếp
làm nông nghiệp nhưng vẫn đáp ứng đủ nhu cầu tiêu dùng và xuất khẩu. Nông
nghiệp công nghiệp hoá gây nên nhiều hậu quả sinh thái nghiêm trọng, gây ô
nhiễm môi trường làm giảm tính đa dạng sinh học, làm hao hụt nguồn gen thiên
nhiên. [1]
b) Nông nghiệp sinh thái: đưa ra nhằm khắc phục những nhược điểm của
nông nghiệp công nghiệp hoá, nông nghiệp sinh thái nhấn mạnh việc đảm bảo
tuân thủ những nguyên tắc về sinh học trong nông nghiệp, với mục tiêu: Cải
thiện chất lượng dinh dưỡng thức ăn; Nâng cao độ phì nhiều của đất bằng phân
bón hữu cơ, tăng chất mùn trong đất…; Hạn chế mọi dạng ô nhiễm môi trường
với đất, nước, môi trường, thức ăn.
c) Nông nghiệp bền vững: đó là một dạng của nông nghiệp sinh thái với
mục tiêu sản xuất nông nghiệp đi đôi với giữ gìn bảo vệ môi trường đảm bảo cho
nông nghiệp phát triển bền vững, lâu dài. Trong thực tế đã có những khuynh
hướng phát triển trong sản xuất nông nghiệp được coi như những cuộc cách
mạng làm thay đổi cục diện của nền sản xuất nhằm đáp ứng cho nhu cầu của con
người. Cụ thể như :
- “Cách mạng xanh’’ đã được thực hiện ở các nước đang phát triển ở châu
Á, Mỹ la tinh và đã đem lại những bước phát triển lớn ở những nước đó vào
những năm của thập kỷ 60. Thực chất cuộc cách mạng này dựa chủ yếu vào việc
áp dụng các giống cây lương thực có năng suất lúa cao (lúa nước, lúa mì, ngô...)
xây dựng hệ thống thuỷ lợi, sử dụng nhiều loại phân hoá học. “ Cách mạng

Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp…………………..

6


xanh” đã dựa vào cả một số yếu tố sinh học, một số yếu tố hoá học và cả thành
tựu của công nghiệp.
- “Cách mạng trắng’’ được thực hiện dựa vào việc tạo ra các giống gia súc
có tiềm năng cho sữa cao, vào những tiến bộ khoa học đạt được trong việc tăng
năng suất và chất lượng các loại gia súc, trong các phương thức chăn nuôi mang
ít nhiều tính chất công nghiệp. Cuộc cách mạng này đã tạo được những bước
phát triển lớn trong chăn nuôi ở một số nước và được thực hiện trong mối quan
hệ chặt chẽ với “cách mạng xanh”.
- “Cách mạng nâu’’ diễn ra trên cơ sở giải quyết mối quan hệ của nông
dân với ruộng đất. Trên cơ sở khơi dậy lòng yêu quý của nông dân đối với đất
đai, khuyến khích tính cần cù của họ để tăng năng suất và sản lượng trong nông
nghiệp [7].
Cả ba cuộc cách mạng này mới chỉ dừng lại ở việc tháo gỡ những khó
khăn trước mắt, chứ chưa thể là cơ sở cho một chiến lược phát triển nông nghiệp
lâu dài và bền vững. Giai đoạn hiện nay muốn đưa nông nghiệp đi lên phải xây
dựng và thực hiện một nền nông nghiệp trí tuệ. Nông nghiệp trí tuệ là bước phát
triển ở mức cao, là sự kết hợp ở đỉnh cao của các thành tựu sinh học, công nghiệp,
kinh tế, quản lý được vận dụng phù hợp, với điều kiện cụ thể của mỗi nước, mỗi
vùng [25].
2.1.2 Sản xuất nông nghiệp một số nước trên thế giới
Trong những năm qua, cùng với sự phát triển thành công về sản xuất nông
nghiệp và tăng trưởng về mức sống, nhiều nước đã đẩy mạnh chuyển đổi cơ cấu
cây trồng và đa dạng hoá sản xuất.
2.1.2.1 Thái Lan
Thái Lan những năm 1982-1996 đã có những chính sách đầu tư phát triển

Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp…………………..

7


nông nghiệp; phát huy thế mạnh sẵn có, phát triển mạnh sản xuất nông nghiệp
và xuất khẩu nông sản theo hướng đa dạng hoá sản phẩm, giảm bớt rủi ro thị
trường và tăng cường đầu tư công nghệ chế biến.
2.1.2.2 Malaixia
Tập trung sản xuất hàng hoá có lợi thế cạnh tranh cao để xuất khẩu, phát
triển nông nghiệp thành một lĩnh vực hiện đại và thương mại hoá cao. Tăng
cường phát triển ngành chế biến gắn với sản xuất nông nghiệp dựa vào tài
nguyên của từng địa phương.
2.1.2.3 Philipin
Philipin năm 1987-1992 chính phủ đã có chiến lược chuyển đổi cơ cấu cây
trồng, đa dạng hoá cây trồng nhằm thúc đẩy nông nghiệp phát triển; Phát huy thế
mạnh sẵn có xây dựng các vùng chuyên canh gắn với công nghiệp chế biến, hệ
thống thông tin, ứng dụng và tiếp thị. Tăng cường đầu tư cho nghiên cứu chuyển
giao, áp dụng công nghệ và khuyến nông. Thay đổi chiến lược chính sách nông
nghiệp từ bảo trợ sản xuất sang tăng cường cạnh tranh.
2.1.2.4 Inđônêxia
Hướng mạnh vào sản xuất hàng hoá các mặt hàng có lợi thế như: hạt tiêu,
hoa quả, gỗ và các sản phẩm từ gỗ, tôm đông lạnh và cá ngừ.
2.1.2.5 Ấn Độ
Ấn Độ kể từ thập kỷ 80, khi sản xuất lương thực đã đủ đảm bảo an ninh
lương thực thì các chính sách phát triển nông nghiệp của chính phủ cũng chuyển
sang đẩy mạnh chuyển đổi cơ cấu cây trồng, đa dạng hoá sản xuất, phát triển
nhiều cây trồng ngoài lương thực...
Nghiên cứu sản xuất nông nghiệp của Ấn Độ và một số nước Đông Nam
Á cho thấy, trong những năm qua, cùng với sự phát triển thành công về sản xuất

Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp…………………..

8


nông nghiệp và tăng trưởng về mức sống, nhiều nước đã đẩy mạnh chuyển đổi
cơ cấu cây trồng và đa dạng hoá sản xuất.. Các nước đang chuyển đổi nhanh cơ
cấu kinh tế và cơ cấu nông nghiệp theo hướng tập trung phát triển ngành hàng
dựa vào lợi thế và cải tổ để đương đầu với những thách thức mới của thế kỷ
XXI. [4]
2.1.3 Sản xuất nông nghiệp của Việt Nam
2.1.3.1 Đặc điểm
Việt Nam là nước có diện tích đứng thứ 4 ở vùng Đông Nam Á, nhưng
dân số lại đứng ở vị trí thứ 2 nên bình quân diện tích trên đầu người xếp vào
hàng thứ 9 trong khu vực. Theo số liệu thống kê tại thời điểm 01/01/2006 diện
tích đất nông nghiệp cả nước là 24.583,8 nghìn ha; diện tích đất sản xuất nông
nghiệp là 9.412,2 nghìn ha.
Bình quân diện tích đất sản xuất nông nghiệp đạt 1.118,42m2/người.
Những năm gần đây cơ cấu kinh tế nông nghiệp nước ta bước đầu đã gắn
phương thức truyền thống với phương thức công nghiệp hoá và đang dần từng
bước xóa bỏ tính tự cấp, tự túc, chuyển dần sang sản xuất hàng hoá và phục vụ
xuất khẩu
2.1.3.2 Phương hướng phát triển nông nghiệp Việt Nam:
- Tập trung vào sản xuất nông sản hàng hoá theo nhóm ngành hàng, nhóm
sản phẩm [18], xuất phát từ cơ sở dự báo cung cầu của thị trường nông sản trong
nước, thế giới và dựa trên cơ sở khai thác tốt lợi thế so sánh của các vùng [37].
- Xác định cơ cấu sản phẩm trên cơ sở các tiềm năng tự nhiên, kinh tế, xã hội
của từng vùng, lấy hiệu quả kinh tế tổng hợp làm thước đo để xác định cơ cấu, tỷ lệ
sản phẩm hợp lý về các chỉ tiêu, kế hoạch đối với từng nông sản hàng hoá [8].
- Chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo hướng tăng tỷ trọng ngành chăn

Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp…………………..

9


nuôi, tăng tỷ trọng cây công nghiệp, rau quả so với cây lương thực. Giảm tỷ trọng
lao động nông nghiệp xuống dưới 50% [8].
- Tăng quỹ đất nông nghiệp bình quân trên một lao động nông nghiệp [37].
Đồng thời đẩy mạnh công nghiệp hoá, phát triển ngành nghề công nghiệp, dịch vụ
ngoài nông nghiệp. Mặt khác, cần phải phát triển mạnh các ngành nghề, dịch vụ
trong nông nghiệp để giải quyết lao động nông nhàn.
Khối lượng gạo xuất khẩu của Việt Nam tăng liên tục trong hơn 10 năm
qua, từ năm 1997, Việt Nam trở thành nước đứng thứ hai trên thế giới về xuất
khẩu gạo. Rau quả, cà phê, cao su, chè, điều, hồ tiêu đều tăng về sản lượng, khối
lượng và kim ngạch xuất khẩu. Về chăn nuôi, trong thời gian trên, các đàn gia
súc, sản lượng thịt, trứng, sữa đều tăng. Thuỷ hải sản nuôi trồng, khai thác cũng
đều tăng về sản lượng, kim ngạch xuất khẩu nông sản trong 11 năm gần đây bình
quân tăng mỗi năm 20% đã đạt và vượt 11 tỷ USD.
2.1.3.3 Những thách thức
- Quỹ rừng, quỹ đất, quỹ nước, quỹ gien của nông nghiệp Việt Nam đang
bị thu hẹp đến giới hạn thấp, ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp.
Rừng đang suy giảm nhanh về số lượng và chất lượng. Diện tích rừng chỉ còn
chiếm 27,7% diện tích tự nhiên, thấp xa so với độ an toàn của môi trường sinh thái.
Đất nông nghiệp và đất canh tác bình quân đầu người ngày càng giảm, do
dân số vẫn tiếp tục tăng nhanh, dẫn đến sự thiếu hụt tư liệu cơ bản để phát triển
sản xuất nông nghiệp. Diện tích đất đai bị xói mòn, thoái hóa do việc phá rừng
gây ra cũng đang ngày càng tăng lên.
- Môi trường sinh thái đang bị ô nhiễm nghiêm trọng ở một số địa phương
do chất thải công nghiệp, do sử dụng bừa bãi phân hóa học, hóa chất trừ sâu, diệt
cỏ, gây ô nhiễm đất canh tác, nguồn nước mặt, nước ngầm và để dư lượng chất

Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp…………………..

10


độc hại trong nông sản thực phẩm.
- Đói nghèo đang cũng tồn tại ở nhiều vùng miền núi cũng như vùng nông
thôn đồng bằng.
2.2 SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
2.2.1 Sự cần thiết phải sử dụng đất bền vững
Từ khi biết sử dụng đất đai vào mục đích sinh tồn của mình, đất đai đã trở
thành cơ sở cần thiết cho sự sống và tương lai phát triển của loài người. Sử dụng
đất có thể được coi như là một không gian hoặc sắp xếp một thời gian mà loại
hình sử dụng đất được áp dụng trên đất. Đất có thể sử dụng cho năm phương
hướng cơ bản của dịch vụ: (1) mục đích khai quang (khai thác mỏ, khai thác đá),
(2) nguồn đầu vào cho quá trình sản xuất sinh học (nông nghiệp, lâm nghiệp…),
(3) cung cấp không gian (nhà ở, cụm công nghiệp,…), (4) gen tài nguyên và các
di sản thiên nhiên, (5) vệ sinh môi trường và sức khỏe, xử lý chất thải. Các dịch
vụ khác nhau được định hướng về nghề nghiệp khu vực loại trừ lẫn nhau. Điều
này không tương thích giữa các khu vực dịch vụ định hướng là gốc rễ của nhiều
lần mâu thuẫn mạnh mẽ trong sử dụng đất, dẫn đến sự phát triển không bền vững
trong khu vực [14].
Trước đây khi dân số còn thấp để đáp ứng yêu cầu của con người thì việc
khai thác từ đất đai là quá dễ dàng và chưa có những ảnh hưởng lớn đến tài
nguyên đất đai. Trong những thập kỷ gần đây, khi dân số thế giới đã trở nên ngày
một đông hơn, đặc biệt là ở các nước đang phát triển, thì vấn đề đảm bảo lương
thực cho sự gia tăng dân số đã trở thành sức ép ngày càng mạnh mẽ đối với ngày
nông nghiệp nói riêng và đất đai nói chung. Những diện tích đất canh tác thích
hợp cho sản xuất nông nghiệp ngày càng thu hẹp lại do quá trình công nghiệp
hóa, hiện đại hóa của con người. Do vậy, con người phải mở mang sản xuất canh

Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp…………………..

11


tác trên những vùng đất không thích hợp cho sản xuất. Hậu quả là gây ra quá
trình thoái hóa rửa trôi và phá hoại đất một cách nghiêm trọng.
Tổng diện tích đất trên thế giới 14.777 triệu ha, trong đó, 12% tổng diện
tích là đất canh tác, 24% là đồng cỏ, 32% là đất rừng và 32% là đất cư trú, đầm
lầy. Diện tích đất có khả năng canh tác là 3.200 triệu ha, hiện mới khai thác hơn
1.500 triệu ha. Tỷ lệ đất có khả năng canh tác ở các nước phát triển là 70%; ở
các nước đang phát triển là 36%. Trong đó, những loại đất tốt, thích hợp cho sản
xuất nông nghiệp như đất phù sa, đất đen, đất rừng nâu chỉ chiếm 12,6%; những
loại đất quá xấu như đất vùng tuyết, băng, hoang mạc, đất núi, đất đài nguyên
chiếm đến 40,5%; còn lại là các loại đất không phù hợp với việc trồng trọt như
đất dốc, tầng đất mỏng,... Khoảng 2/3 diện tích đất nông nghiệp trên thế giới đã bị
suy thoái nghiêm trọng trong 50 năm qua do xói mòn rửa trôi, sa mạc hoá, chua
hoá, mặn hoá, ô nhiễm môi trường, khủng hoảng hệ sinh thái đất. Khoảng 40% đất
nông nghiệp đã bị suy thoái mạnh hoặc rất mạnh, 10% bị sa mạc hoá do biến động
khí hậu bất lợi và khai thác sử dụng không hợp lý. Sa mạc Sahara mỗi năm mở
rộng lấn mất 100.000 ha đất nông nghiệp và đồng cỏ. Thoái hoá môi trường đất có
nguy cơ làm giảm 10 - 20% sản lượng lương thực thế giới trong 25 năm tới.
Tỷ trọng đóng góp gây thoái đất trên thế giới như sau: mất rừng 30%, khai
thác rừng quá mức (chặt cây cối làm củi,...) 7%, chăn thả gia súc quá mức 35%,
canh tác nông nghiệp không hợp lý 28%, công nghiệp hoá gây ô nhiễm 1%. Vai
trò của các nguyên nhân gây thoái hoá đất ở các châu lục không giống nhau: ở
Châu Âu, châu Á, Nam Mỹ mất rừng là nguyên nhân hàng đầu, châu Đại Dương
và châu Phi chăn thả gia súc quá mức có vai trò chính yếu nhất, Bắc và Trung
Mỹ chủ yếu do hoạt động nông nghiệp.
Mỗi năm rửa trôi xói mòn chiếm 15% nguyên nhân thoái hoá đất. Trung

Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp…………………..

12


bình đất đai trên thế giới bị xói mòn 1,8 - 3,4 tấn/ha/năm. Tổng lượng dinh
dưỡng bị rửa trôi xói mòn hàng năm là 5,4 - 8,4 triệu tấn, tương đương với khả
năng sản sinh 30 - 50 triệu tấn lương thực.
Hoang mạc hoá là quá trình tự nhiên và xã hội. Khoảng 30% diện tích trái
đất nằm trong vùng khô hạn và bán khô hạn đang bị hoang mạc hoá đe doạ và
hàng năm có khoảng 6 triệu ha đất bị hoang mạc hoá, mất khả năng canh tác do
những hoạt động của con người
Suy thoái tài nguyên đất Việt Nam bao gồm nhiều vấn đề và do nhiều quá
trình tự nhiên xã hội khác nhau đồng thời tác động. Những quá trình thoái hoá
đất nghiêm trọng ở Việt Nam là:
- Xói mòn rửa trôi bạc màu do mất rừng, mưa lớn, canh tác không hợp lý,
chăn thả quá mức. Theo Trần Văn ý – Nguyễn Quang Mỹ (1999) >60% lãnh thổ
Việt Nam chịu ảnh hưởng của xói mòn tiềm năng ở mức >50tấn/ha/năm;
- Chua hoá, mặn hoá, phèn hoá, hoang mạc hoá, cát bay, đá lộ đầu, mất
cân bằng dinh dưỡng,... Tỷ lệ bón phân N: P2O5: K2O trung bình trên thế giới là
100: 33: 17, còn ở Việt Nam là 100: 29: 7, thiếu lân và kali nghiêm trọng .
Tác động của con người vào đất đai ngày càng lớn đã làm cho độ phì
nhiêu của đất ngày càng suy giảm và cuối cùng dẫn đến suy thoái. Khi đất đã bị
thoái hóa nó khó có khả năng phục hồi hoặc phải chi phí rất tốn kém mới có thể
phục hồi được. Theo De Kimpe & Warkentin (1998) [32] đã đưa ra một ví dụ
điển hình về quá trình thoái hóa đất do hậu quả mất chất hữu cơ trong đất như:
Làm cho đất bị bí chặt do thiếu sự trao đổi không khí giữa đất và khí quyển
(chức năng phân phối năng lượng), làm giảm khả năng hấp phụ các chất dinh
dưỡng và cố định các chất độc (chức năng tích lũy và phân phối vật chất) dẫn
đến làm giảm các hoạt động sinh học trong đất (vòng tuần hoàn sinh hóa)…Ở

Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp…………………..

13


một số vùng thâm canh việc sử dụng đất quá mức các hóa chất nông nghiệp
(phân bón, thuốc trừ sâu,…) có nguy cơ làm đất bị ô nhiễm hoặc phú dưỡng…
Vì vậy cần phải có những chiến lược về sử dụng đất để duy trì khả năng
hiện có của đất và nâng cao hiệu quả sử dụng đất ở hiện tại và tương lai.
2.2.2 Quan điểm sử dụng đất nông nghiệp bền vững
Sử dụng đất nông nghiệp dựa trên cơ sở cân nhắc những mục tiêu phát
triển kinh tế xã hội, tận dụng được tối đa lợi thế so sánh về điều kiện sinh thái và
không làm ảnh hưởng xấu đến môi trường là những nguyên tắc cơ bản và cần
thiết để đảm bảo cho khai thác và sử dụng bền vững tài nguyên đất đai. Do đó
đất nông nghiệp cần được sử dụng theo nguyên tắc “đầy đủ và hợp lý”.
Sử dụng đất một cách hiệu quả, bền vững luôn là mong muốn cho sự tồn
tại và tương lai phát triển của loài người, chính bởi vậy việc tìm kiếm các giải
pháp sử dụng đất thích hợp, bền vững đã được nhà nghiên cứu đất và các tổ chức
quốc tế rất quan tâm và không ngừng hoàn thiện theo sự phát triển của khoa học.
Thuật ngữ “sử dụng đất bền vững” (Sustainable land use) đã trở thành khá thông
dụng trên thế giới hiện nay. Nội dung của sử dụng đất bền vững bao hàm một
vùng trên bề mặt trái đất với tất cả các đặc trưng: khí hậu, địa hình, thổ nhưỡng,
chế độ thủy văn, thực vật và động vật và cả những hoạt động cải thiện quản lý
đất đai như các hệ thống tiêu nước, xây dựng đồng ruộng… do đó thông qua
hoạt động thực tiễn sử dụng đất đai, chúng ta phải xác định những vấn đề liên
quan đến yếu tố tác động đến khả năng bền vững đất đai trên phạm vi cụ thể của
từng vùng, để tránh những sai lầm trong sử dụng đất, đồng thời hạn chế được
những tác hại đối với môi trường sinh thái. Sử dụng đất nông nghiệp bền vững
đồng nghĩa với việc phải xây dựng một hệ thống nông nghiệp bền vững. Nông
nghiệp bền vững là một hệ thống thiết kế để tạo môi trường bền vững cho cuộc

Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp…………………..

14


sống của con người. Có rất nhiều định nghĩa về hệ thống nông nghiệp bền vững:
Theo Douglas (1984): hệ thống nông nghiệp bền vững là hệ thống sản
xuất đủ lương thực trong một thời gian dài mà không phá huỷ các nguồn lợi
thiên nhiên, đồng thời phải đảm bảo tính bền vững xã hội cộng đồng, được dựa
trên nền tảng đạo đức, ý thức và mối quan hệ của con người với các thế hệ tương
lai và với các loài sinh vật khác.
Conway (1987): Hệ thống nông nghiệp bền vững là hệ thống phải duy trì
được năng suất sinh khối (sinh khối/đơn vị diện tích/đơn vị thời gian) theo thời
gian từ thập kỷ đến thế kỷ.
FAO: Hệ thống nông nghiệp bền vững là hệ thống quản lý thành công các
nguồn lợi phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, để thoả mãn những nhu cầu của
con người, trong khi duy trì hoặc nâng cao chất lượng môi trường và bảo vệ các
nguồn lợi thiên nhiên.
Okigbo (1991): Hệ thống nông nghiệp bền vững là hệ thống có sản lượng
chấp nhận được hoặc tăng lên, thoả mãn các nhu cầu của con người ngày một
nâng cao; một hệ thống có năng suất tăng liên tục, đảm bảo có hiệu quả kinh tế
cao và an toàn sinh thái, thông qua sự quản lý các nguồn lợi thiên nhiên và đầu tư,
với những tổn hại ít nhất đến môi trường và ít nguy hiểm nhất đối với con người
Greeland (1994): Hệ thống nông nghiệp bền vững là hệ thống quản lý đất
bền vững, không làm suy thoái đất, hoặc làm ô nhiễm môi trường trong khi đáp
ứng được những nhu cầu cần thiết của cuộc sống con người
Eckert và Breitchuh (1994): Hệ thống nông nghiệp bền vững là sự quản lý
và sử dụng hệ sinh thái nông nghiệp bằng cách duy trì tính đa dạng sinh học, năng
suất, khả năng tái sinh và hoạt động của nó, để nó có thể hoàn thành những chức
năng kinh tế, xã hội và sinh thái ở hiện tại và trong tương lai trên phạm vi địa

Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp…………………..

15


×