Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh công ty TNHH Tốc độ Ô tô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (596.2 KB, 63 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD : Phạm Thị Bích Vân

LỜI MỞ ĐẦU

Nước ta hiện nay đang trên đà đổi mới, nền kinh tế Việt Nam phát triển thành nền
kinh tế thị trường có định hướng xã hội chủ nghĩa và hịa nhập vào nền kinh tế thế giới.
Khi mà chúng ta hịa nhập vào thị trường thế giới có nghĩa là chấp nhận sự cạnh
tranh gay gắt, quyết liệt không chỉ có các tổ chức kinh tế trong nước mà cả nước ngoài.
Để đứng vững trên thương trường và cạnh tranh lành mạnh địi hỏi các doanh nghiệp phải
có chiến lược kinh doanh sao cho hiệu quả.
Trong nền kinh tế thị trường, mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp là tối đa
hóa lợi nhuận, mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Để đạt được điều đó địi hỏi các nhà
quản lý phải có những biện pháp thiết thực trong chiến lược kinh doanh của mình làm thế
nào để đạt được kết quả kinh doanh cao nhất. Và tổ chức cơng tác kế tốn là một trong
những vấn đề then chốt giúp nhà quản lý biết được tình hình kinh doanh của mình.
Muốn có một nền tài chính vững mạnh thì phải xác định chính xác, đầy đủ và kịp
thời doanh thu, chi phí trong kỳ của doanh nghiệp. Từ những con số có sức thuyết phục
của kế tốn sẽ tham mưu cho Ban giám đốc để lập ra kế hoạch kinh doanh như: mặt hàng
nào có lợi nhất, lựa chọn phương án đầu tư hiệu quả nhất, cân đối thu chi… Lúc đó
doanh nghiệp khơng những bảo tồn vốn mà cịn phát triển và mở rộng quy mơ hoạt động,
chiếm lĩnh thị trường.
Sau một thời gian ngắn thực tập ở Cơng ty TNHH Tốc Độ Ơ Tơ, được sự quan
tâm giúp đỡ của các cán bộ Phịng Kế tốn tại Công ty và những kiến thức đã được học ở
trường em nhận thức được vai trò quan trọng của cơng tác kế tốn trong việc xác định kết
quả kinh doanh đối với sự hoạt động và phát triển của doanh nghiệp. Vì vậy em đã chọn
đề tài: “Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh” tại Cơng Ty
TNHH Tốc Độ Ơ Tơ làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp.
Khóa luận tốt nghiệp của em gồm 3 chương :
Chương 1: Cơ sơ lý luận về kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh


doanh.
Chương 2: Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Cơng ty TNHH Tốc Độ Ơ Tơ
SVTH : Phạm Văn Lợi – Lớp 11 VKT

Trang

1


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD : Phạm Thị Bích Vân

Chương 3: Nhận xét và kiến nghị.
Do thời gian thực tập tại công ty ngắn cũng như kiến thức chuyên môn và kinh
nghiệm thực tế cịn ít nên chun đề này cịn nhiều hạn chế, thiếu sót. Em mong các Thầy
Cơ khoa Kế toán – Kiểm toán, Ban giám đốc và anh chị cán bộ cơng Ty TNHH Tốc Độ
Ơ Tơ đóng góp ý kiến để em hồn thành khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn!

SVTH : Phạm Văn Lợi – Lớp 11 VKT

Trang

2


Chuyên đề tốt nghiệp


GVHD : Phạm Thị Bích Vân
CHƯƠNG I

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu
1.1.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.1.1.1.

Khái niệm doanh thu

- Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
- Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu
hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là lợi ích kinh tế,
không làm tăng vốn chủ sở hữu nên khơng được coi là doanh thu. Các khoản góp
vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không phải là
doanh thu.
1.1.1.2.

Điều kiện ghi nhận doanh thu

Doanh thu bán hàng được ghi nhận nếu đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện:
- Doanh nghiệp đã chuyển phần lớn rủi ro và lợi ích phần lớn gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh thu đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.

Xác định được chi phí liên quan từ giao dịch bán hàng.

1.1.1.3. Nguyên tắc hạch toán:
SVTH : Phạm Văn Lợi – Lớp 11 VKT

Trang

3


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD : Phạm Thị Bích Vân

Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có
thuế GTGT.
Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ khơng thuộc diện chịu thuế GTGT, hoặc
chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ là tổng giá thanh tốn .
Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá
hưởng hoa hồng thì hạch tốn vào doanh thu và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng
bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng.
1.1.1.4.

Chứng từ và tài khoản sử dụng

Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng.
- Bảng kê hàng gửi bán đã tiêu thụ

- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi.
Tài khoản sử dụng:
TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5114: Doanh thu trợ cấp ,trợ giá
TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư

SVTH : Phạm Văn Lợi – Lớp 11 VKT

Trang

4


Chuyên đề tốt nghiệp

1.1.1.5.

GVHD : Phạm Thị Bích Vân

Phương pháp hạch tốn nghiệp vụ chủ yếu

333(2, 3)

511
(01)

111,112,131

(03)
3331

521
(02)

911

131,331
(05)

(04)

Hình 2.1: Sơ đồ hạch tốn doanh thu

Ghi chú:
(01)

Các khoản thuế tính trừ vào doanh thu thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập

khẩu, V.A.T trực tiếp.
(02)

Kết chuyển các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán

bị trả lại.
(03)

Doanh thu bán hàng.


(04)

Doanh thu bằng hàng (hàng đổi hàng).

(05)

Doanh thu thuần.

1.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu (Tài khoản 521)
1.1.2.1.

Chiết khấu thương mại

SVTH : Phạm Văn Lợi – Lớp 11 VKT

Trang

5


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD : Phạm Thị Bích Vân

Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua hàng với khối lượng lớn. Khoản giảm giá có thể phát sinh trên khối lượng từng
lơ hàng mà khách hàng đã mua, cũng có thể phát sinh trên tổng khối lượng hàng mua lũy
kế trong một khoảng thời gian nhất định tùy thuộc vào chính sách chiết khấu thương mại
của bên bán.
Tài khoản sử dụng: TK 5211 “Chiết khấu thương mại”

1.1.2.2.

Kế toán hàng bán bị trả lại.

Hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách
hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân như: Vi phạm cam kết; vi phạm
hợp đồng kinh tế; hàng bị mất, kém phẩm chất; không đúng phẩm chất, quy cách. Khi
doanh nghiệp ghi nhận trị giá hàng bán bị trả lại cần đồng thời ghi giảm tương ứng trị giá
vốn hàng bán trong kỳ.
Tài khản sử dụng: TK 5213 “ Hàng bán trả lại”
1.1.2.3.

Kế toán giảm giá hàng bán.

Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua cho tồn bộ hay một phần
hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. Như vậy chiết khấu thương
mại hoặc giảm giá hàng bán đều là giảm giá cho người mua, song lại phát sinh trong hai
trường hợp khác nhau hoàn toàn.
Tài khoản sử dụng:TK 5212 “Giảm giá hàng bán”.
Sơ đồ một số nghiệp vụ chủ yếu:
111,112,131

521

Ghi nhận các khoản điều chỉnh giảm

511
Cuối kỳ kết chuyển khoản
điều chỉnh giảm doanh thu


3331
Điều chỉnh giảm thuế GTGT

SVTH : Phạm Văn Lợi – Lớp 11 VKT

Trang

6


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD : Phạm Thị Bích Vân

1.2. Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.1. Nguyên tắc ghi nhận giá vốn
Giá vốn hàng bán là giá vốn thực tế xuất kho của số hàng hố (gồm cả chi phí mua
hàng phân bổ cho số hàng hoá đã bán ra trong kỳ - đối với DN thương mại, hoặc là giá
thành thực tế sản phẩm, lao vụ, dịch vụ - đối với DNSX) được xác định là đã tiêu thụ và
được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh.
Trong hoạt động thương mại tùy thuộc vào tính chất kinh doanh và tổ chức kế
toán chi tiết hàng tồn kho mà khi xuất hàng hóa ra bán kế tốn kết chuyển ngay chi phí
mua hàng phát sinh thực tế vào giá vốn của hàng bán ra hay đến cuối kỳ mới tính một lần
vào chi phí mua hàng theo công thức phân bổ hoặc tổng giá trị hàng tồn kho trong kỳ.
1.2.2. Phương tính giá trị hàng xuất kho
Có 4 phương pháp tính giá trị hàng xuất kho:
- Giá thực tế đích danh
- Giá bình qn gia quyền
- Giá nhập trước xuất trước (FIFO)
Tùy từng doanh nghiệp mà sử dụng phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cho hợp lý.

1.2.3. Chứng từ sử dụng và luân chuyển chứng từ
Chứng từ sử dụng:
 Phiếu xuất kho
 Hóa đơn mua hàng
 Phiếu chi
 Lệnh xuất kho
Khi bán hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ công ty phải lập các chứng từ để xác
định giá vốn hàng bán. Dựa theo đơn đặt hàng của khách bên bộ phận phòng kinh doanh
chuyển tới cho thủ kho làm căn cứ xuất kho. Sau khi xuất kho, thủ kho ghi số lượng thực
xuất, ngày, tháng, năm xuất kho, thủ kho và người nhận hàng ký tên vào phiếu. Chứng từ

SVTH : Phạm Văn Lợi – Lớp 11 VKT

Trang

7


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD : Phạm Thị Bích Vân

xuất kho có 3 liên, liên 1 lưu nơi lập phiếu, liên 2 thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho sau đó
chuyển cho phịng kế tốn ghi sổ kế tốn liên quan, liên 3 người nhận hàng giữ.
1.2.4. Tài khoản sử dụng và phương thức hạch toán
Tài khoản sử dụng: TK 632 “Giá vốn hàng bán”
Nội dung kết cấu TK 632:
Bên nợ: Giá vốn của hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ ở trong kỳ.
Bên có: Kết chuyển giá vốn hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ vào TK xác định kết quả
kinh doanh

Sơ đồ kế toán.
Trị giá vốn hàng bán bị trả lại
155,156

632
Trị giá hàng xuất bán trong kỳ

111, 112, 331,…
Trị giá mua của hàng bán thẳng
911
Cuối kỳ kết
vốn hàng bán

Hình 2.2: Sơ đồ tài khoản giá vốn hàng bán.

1.3. Kế tốn chi phí ngồi sản xuất
1.3.1. Kế tốn chi phí bán hàng
1.3.1.1.

Khái niệm chi phí bán hàng

Chi phí bán hàng là tồn bộ chi phí bỏ ra trong q trình lưu thơng và tiếp thị khi
tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ bao gồm: chi phí bảo quản, chi phí quảng
cáo, đóng gói, vận chuyển, hoa hồng, chi phí nhân viên, khấu hao, dụng cụ…. Có thể nói,
SVTH : Phạm Văn Lợi – Lớp 11 VKT

Trang

8



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD : Phạm Thị Bích Vân

chi phí bán hàng là chi phí lưu thơng và chi phí tiếp thị phát sinh trong quá trình tiêu thụ
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ.
1.3.1.2.

Chứng từ sử dụng:

 Phiếu chi
 Phiếu xuất kho
 Giấy báo nợ
 Hóa đơn
 Bảng lương
 Các chứng từ khác liên quan
1.3.1.3.

Tài khoản sử dụng và phương thức hạch tốn

Tài khoản sử dụng: TK 641 “Chi phí bán hàng”
Nội dung kết cấu TK 641:
Bên nợ: Chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên có: Các khoản giảm trừ chi phí, kết chuyển vào TK 911 để xác định kết quả kinh
doanh.
Phương thức hạch toán:
Hạch toán chi tiết từng nội dung chi phí theo quy định. Tuỳ theo đặc điểm kinh
doanh, yêu cầu quản lý của từng ngành, từng doanh nghiệp cụ thể mà chi phí bán hàng có
thể được mở thêm một số nội dung chi phí khác.

Cuối kỳ, kế tốn kết chuyển chi phí bán hàng vào bên nợ tài khoản 911 “Xác định
kết quả kinh doanh”. Đối với những hoạt động có chu kỳ kinh doanh dài trong kỳ khơng
có hoặc ít có sản phẩm, hàng hố, dịch vụ tiêu thụ thì cuối kỳ kế tốn kết chuyển tồn bộ
hoặc một phần chi phí bán hàng đã phát sinh trong kỳ vào bên nợ tài khoản “Chi phí trả
trước”.
Kế tốn sẽ mở sổ chi tiết TK 641 và các sổ cái tổng hợp TK 641.

Sơ đồ kế toán nghiệp vụ chủ yếu:
SVTH : Phạm Văn Lợi – Lớp 11 VKT

Trang

9


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD : Phạm Thị Bích Vân

334,338

641
Chi phí về nhân viên bán hàng

352
Hồn nhập dự phịng phải
trả chi phí bảo hành

152,153,242
Chi phí vật liệu bao bì,

cơng cụ, dụng cụ

911
Cuối kỳ kết chuyển chi phí

214
Chi phí khấu hao TSCĐ
352
Dự phịng phải trả về
chi phí bảo hành
331
Chi phí dịch vụ mua ngồi
111,112,…
Chi phí khác bằng tiền

Hình 2.3: Sơ đồ tài khoản chi phí bán hàng

1.3.2. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp
1.3.2.1.

Khái niệm chi phí quản lý doanh nghiệp

Chi phí quản lý Doanh nghiệp là chi phí có liên quan đến hoạt động chung của DN
bao gồm: Chi phí quản lý, chi phí quản lý hành chính, chi phí chung khác liên quan đến
hoạt động của doanh nghiệp. Theo quy định hiện hành, chi phí quản lý doanh nghiệp
được chia thành: chi phí nhân viên quản lý; chi phí vật liệu quản lý; chi phí đồ dùng văn
phịng; chi phí khấu hao tài sản; thuế, phí và lệ phí; chi phí dự phịng; chi phí dịch vụ
mua ngồi; chi phí bằng tiền khác.
1.3.2.2.


Chứng từ sử dụng.

 Hố đơn thuế GTGT, hoá đơn bán hàng.
 Phiếu thu, phiếu chi.
 Giấy báo nợ,
SVTH : Phạm Văn Lợi – Lớp 11 VKT

Trang 10


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD : Phạm Thị Bích Vân

 Bảng kê thanh toán lương, tạm ứng.
 Các chứng từ khác có liên quan
1.3.2.3. Tài khoản sử dụngvà phương thức hạch tốn.
Tài khoản sử dụng: TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Nội dung kết cấu TK 642:
Bên nợ: Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ
Bên có: Các khoản làm giảm chi phí, cuối kỳ kết chuyển vào TK 911 xác định kết
quả kinh doanh. Phương thức hạch toán tương tự TK 641.
Sơ đồ kế toán nghiệp vụ chủ yếu.
334,338

642
Chi phí về nhân viên
quản lý doanh nghiệp

352

Hồn nhập dự phịng
phải trả

152,153 ,242
Chi phí vật liệu bao bì,
cơng cụ, dụng cụ
214

911
Chi phí khấu hao TSCĐ

Cuối kỳ kết chuyển
chi phí QLDN

333
Thuế mơn bài, nhà đất, phí, lệ phí
352
Dự phịng phải trả về CP tái cơ cấu DN
hợp đồng có rủi ro lớn,DP phải trả khác
331
Chi phí về dịch vụ mua ngồi

111, 112
Chi phí khác bằng tiền
Hình 2.4: Sơ đổ tài khoản chi phí quản lý doanh nghiệp

SVTH : Phạm Văn Lợi – Lớp 11 VKT

Trang 11



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD : Phạm Thị Bích Vân

1.4. Kế tốn hoạt động tài chính
1.4.1. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
1.4.1.1.

Khái niệm doanh thu hoạt động tài chính

Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm:
 Thu nhập về hoạt động đầu tư chứng khoán.
 Thu nhập từ gốp vốn liên doanh.
 Thu lãi cho vay vốn.
 Thu lãi do bán ngoại tệ.
 Thu lãi tiền gửi.
 Khoản hoàn nhập dự phịng giảm giá chứng khốn trong hoạt động tài
chính.
 Thu nhập từ hoạt động tài chính khác.
1.4.1.2.

Nguyên tắc xác định doanh thu hoạt động tài chính:

Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm các khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản
quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các hoạt động tài chính khác được coi là thực hiện
trong kỳ, khơng phân biệt các khoản doanh thu đó thực tế đã thu được tiền hay sẽ thu
được tiền.
Đối với các khoản thu nhập từ hoạt động mua, bán chứng khoán, doanh thu ghi
nhận là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá mua, số lãi về trái phiếu, tín phiếu hoặc cổ

phiếu (khơng phản ánh tổng số tiền thu được từ việc bán chứng khoán).
Đối với khoản thu nhập từ hoạt động mua, bán ngoại tệ, doanh thu được ghi nhận
là số chênh lệch lãi giữa giá mua vào và giá ngoại tệ bán ra.
Đối với khoản tiền lãi đầu tư nhận được từ khoản đầu tư cổ phiếu, trái phiếu thì
chỉ có phần tiền lãi của các kỳ mà doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư này mới được ghi
nhận là doanh thu phát sinh trong kỳ; còn khoản lãi đầu tư nhận được từ các khoản lãi
đầu tư dồn tích trước khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư đó thì ghi giảm giá trị khoản
đầu tư trái phiếu, cổ phiếu đó.
SVTH : Phạm Văn Lợi – Lớp 11 VKT

Trang 12


Chuyên đề tốt nghiệp
1.4.1.3.

GVHD : Phạm Thị Bích Vân

Chứng từ sử dụng

 Phiếu thu
 Biên lai thu tiền
 Giấy báo của ngân hàng
 Các chứng từ khác liên quan.
1.4.1.4.

Tài khoản sử dụng và phương thức hạch toán.

Tài khoản sử dụng : TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
Nội dung kết cấu TK 515:

Bên nợ: Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911 xác định
kết quả kinh doanh.
Bên có: Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ
Tài khoản 515 khơng có số dư cuối kỳ.
Sơ đồ kế toán một số nghiệp vụ cơ bản.
911

515
Cuối kỳ kết chuyển

111,112,153
Thu bằng tiền hoặc hiện vật

121,221,222
Thu lãi đầu tư
229
Hồn nhập dự phịng

413
Xử lý chênh lệch tỷ giá
Hình 2.5: Sơ đồ tài khoản doanh thu tài chính

1.4.2. Kế tốn chi phí tài chính
1.4.2.1.

Khái niệm chi phí tài chính

SVTH : Phạm Văn Lợi – Lớp 11 VKT

Trang 13



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD : Phạm Thị Bích Vân

Là những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các
khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính bao gồm:
 Chi phí tham gia quá trình liên doanh – liên kết các khoản lỗ do liên doanh.
 Lỗ do đầu tư chứng khoán.
 Lỗ do mua bán ngoại tệ.
 Giá trị bất động sản đem bán trong hoạt động kinh doanh bất động sản, chi phí
phát sinh trong q trình bán bất động sản.
 Khoản trích lập dự phịng giảm giá chứng khốn
Chi phí hoạt động tài chính khác.
1.4.2.2.

Nguyên tắc ghi nhận

Đối với khoản đầu tư vào công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán, việc ghi
sổ của nhà đầu tư được căn cứ vào số tiền thực trả khi mua cổ phiếu bao gồm cả các chi
phí liên quan trực tiếp đến việc mua cổ phiếu và thơng báo chính thức của Trung tâm
giao dịch chứng khoán về việc cổ phiếu của công ty niêm yết đã thuộc phần sở hữu của
nhà đầu tư.
Đối với khoản đầu tư vào công ty cổ phần chưa niêm yết trên thị trường chứng
khoán, việc ghi sổ căn cứ vào giấy xác nhận sở hữu cổ phiếu và giấy thu tiền bán cổ
phiếu của công ty được đầu tư hoặc chứng từ mua khoản đầu tư đó.
Đối với khoản đầu tư vào các loại hình doanh nghiệp khác, việc ghi sổ căn cứ vào
biên bản góp vốn, chia lãi (hoặc lỗ) do các bên thỏa thuận hoặc chứng từ mua bán khoản
đầu tư đó.

Nhà đầu tư chỉ được ghi, nhận khoản lợi nhuận được chia từ cơng ty liên kết khi
nhận được thơng báo chính thức của hội đồng quản trị công ty liên kết về số cổ tức được
hưởng hoặc số lợi nhuận được chia trong kỳ theo nguyên tắc dồn tích.
1.4.2.3.

Chứng từ sử dụng

 Phiếu thu.
 Biên lãi nộp tiền lãi vào ngân hàng
 Các chứng khác có liên quan.
SVTH : Phạm Văn Lợi – Lớp 11 VKT

Trang 14


Chuyên đề tốt nghiệp
1.4.2.4.

GVHD : Phạm Thị Bích Vân

Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán chủ yếu

Tài khoản sử dụng TK 635 “Chi phí tài chính”
Nội dung và kết cấu TK 635
Bên nợ: Là khoản chi phí tài chính và các khoản lỗ liên quan đến tài chính.
Bên có: Là khoản hồn nhập dự phịng giảm giá đầu tư chứng khốn. Cuối kỳ kết chuyển
tồn bộ sang TK 911 xác đinh kết quả kinh doanh.
Kế toán mở sổ chi tiết từng loại chi phí, từng khoản lỗ tài chính theo từng đối tác, theo
thời hạn chi trả và từng khoản đã chi.
Kế toán tổng hợp theo dõi tổng hợp trên tài khoản 635. Sơ đồ kế toán một số nghiệp vụ

chủ yếu.
111,112

635
Trả lãi tiền vay, lãi thuê tài chính

229
Hồn nhập dự phịng

131
Chiết khấu thanh tốn cho người mua
121, 222…

3433
Phân bổ phụ trội trái phiếu

Lỗ do đầu tư tài chính
131, 331…

911

Lỗ do chênh lệch tỷ giá đã thực hiện
229

Cuối kỳ kết chuyển
chi phí tài chính

Dự phịng giảm giá đầu tư chứng khoán

3432

Phân bổ chiết khấu trái phiếu phát hành
111, 112
Chi phí bán chứng khốn
liên quan góp vốn
Hình 2.6: Sơ đồ tài khoản chi phí tài chính

1.5. Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
1.5.1. Kế toán thu nhập khác
SVTH : Phạm Văn Lợi – Lớp 11 VKT

Trang 15


Chuyên đề tốt nghiệp
1.5.1.1.

GVHD : Phạm Thị Bích Vân

Nguyên tắc xác định thu nhập khác

Thu nhập khác là khoản doanh thu phát sinh khơng thường xun góp phần làm tăng
vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu, bao gồm: thu nhập từ
nhượng bán, thanh lý TSCĐ, thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, thu nhập từ
quà biếu, quà tặng bằng tiền hoặc hiện vật của tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp…
các khoản thu khác ghi vào sổ sách kế tốn phải có biên bản hội đồng xử lý được Ban
Giám đốc và Kế toán trưởng ký duyệt.
1.5.1.2.

Chứng từ sử dụng


Phiếu thu
Giấy đề nghị thanh toán, quyết đinh thanh lý, biên bản thanh lý TSCĐ, CCDC.
Các chứng từ khác liên quan.
1.5.1.3.

Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán

Tài khoản sử dụng:
TK sử dụng: TK711 “Thu nhập khác”
Nội dung kết cấu của TK 711
Bên nợ: Cuối kỳ kết chuyển dạng TK 911
Bên có: Các khoản phát sinh trong kỳ
Phương pháp hạch toán:
Kế toán chi tiết: Mở chi tiết theo từng khoản thu nhập khác thu được
Kế toán tổng hợp theo dõi trên TK 711.

SVTH : Phạm Văn Lợi – Lớp 11 VKT

Trang 16


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD : Phạm Thị Bích Vân

Sơ đồ kế toán nghiệp vụ chủ yếu.
911

711


111,112

cuối kỳ kết chuyển

thu tiền

334,338
Thu phạt trừ tiền ký quỹ
quỹ cược
331
Thu nợ không xác
định chủ nợ

Hình 2.7: Sơ đồ tài khoản thu nhập khác

1.5.2. Kế tốn chi phí khác
1.5.2.1.

Ngun tắc ghi nhận chi phí khác

Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với
hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra; cũng có thể là những khoản chi phí bị
bỏ sót từ những năm trước.
1.5.2.2.

Chứng từ sử dụng

• Biên bản vi phạm hợp đồng
• Phiếu chi
Ghi sổ:

Kế toán chi tiết: Mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản chi phí khác của doanh nghiệp
Kế tốn tổng hợp: Theo dõi trên TK 811
1.5.2.3.

Tài khoản sử dụng và sơ đồ kế toán

SVTH : Phạm Văn Lợi – Lớp 11 VKT

Trang 17


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD : Phạm Thị Bích Vân

Tài khoản sử dụng: TK 811 “Chi phí khác”
Nội dung kết cấu TK 811
Bên nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh.
Bên có: Cuối kỳ kế tốn kết chuyển chi phí trong kỳ vào TK 911 xác định kết quả kinh
doanh.
Sơ đồ kế tốn:
Ghi chú:
(1)

Chi phí phát sinh khi thanh lý, nhượng bán tài cố định, chi phí phải chi để
thu tiền vi phạm

(2)

Hợp đồng, chi phí cho viêc thu hồi các khoản nợ khó địi để xử lý.


(02)

Bị truy thuế của niên độ trước.

(03)

Giá xuất kho vật tư thừa đem bán, giá trị vật tư hàng hóa bị thiếu hụt mất

mát bị xử lý tính vào chi phí khác.
(04)

Tiền nộp do vi phạm hợp đồng đã nộp hay xác định phải nộp nhưng chưa

nộp.
(05)

Tập hợp những chi phí phát sinh rồi kết chuyển để xác định kết quả kinh

doanh.

SVTH : Phạm Văn Lợi – Lớp 11 VKT

Trang 18


Chun đề tốt nghiệp

111,112,141,152


GVHD : Phạm Thị Bích Vân

811
(01)

911
(05)

333
(02)
152,153,1381
(03)
111,112,338
(04)
Hình 2.8: Sơ đồ tài khoản chi phí khác

1.6. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
1.6.1. Nguyên tắc ghi nhận
Chi phí thuế TNDN là khoản chi phí dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau
thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính.
1.6.2. Chứng từ sử dụng
• Biên lai nộp thuế.
• Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp.
• Giấy báo nợ
Ghi sổ:
Kế tốn chi tiết: Kế toán mở sổ theo dõi chi tiết thuế thu nhập doanh nghiệp
Kế toán tổng hợp theo dõi trên TK 821
1.6.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng: TK 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”

Nội dung kết cấu TK 821:
SVTH : Phạm Văn Lợi – Lớp 11 VKT

Trang 19


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD : Phạm Thị Bích Vân

Bên nợ: Chi phí thuế thu nhập phát sinh trong năm
Bên có: Cuối kỳ kế tốn kết chuyển chi phí thuế thu nhập trong kỳ qua TK911 xác
định kết quả kinh doanh.
Tài khoản 821 khơng có số dư cuối kỳ.
Ngun tắc hạch tốn:
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp được ghi nhận vào tài khoản này là chi phí thuế
thu nhập hiện hành, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại khi xác định lợi nhuận
(hoặc lỗ) của một năm tài chính.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải
nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất doanh nghiệp hiện hành.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại phát sinh từ việc ghi nhận thuế thu nhập
hoãn lại phải trả trong năm và hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận
từ các năm trước.
1.7. Kế toán xác đinh kết quả kinh doanh
1.7.1. Khái niệm xác định kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh các hoạt động
phát sinh trong kỳ kế toán là chỉ tiêu chất lượng đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp trong kỳ kế tốn.
1.7.2. Vai trị và ý nghĩa của việc xác định kết quả kinh doanh
Sau mỗi kỳ kế toán việc xác đinh kết quả kinh doanh trong kỳ có nghĩa rất quan

trọng đối với doanh nghiệp. Một mặt đó là cơ sở để tiến hành phân phối lợi nhuận một
cách chính xác theo đúng chủ trương, chính sách của nhà nước.
Mặt khác như chúng ta đã biết mục đích kinh doanh của doanh nghiệp trong nền
kinh tế thị trường là tối đa hóa lợi nhuận, điều này phụ thuộc vào việc quản lý tốt các
khoản chi phí và việc tạo ra doanh thu trong kỳ có tốt không. Dựa vào kết quả kinh doanh
trong kỳ giúp Giám đốc và các nhà đầu tư có chiến lược kinh doanh sao cho có hiệu quả.
1.7.3. Nguyên tắc xác định kết quả kinh doanh
SVTH : Phạm Văn Lợi – Lớp 11 VKT

Trang 20


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD : Phạm Thị Bích Vân

Kết quả kinh doanh được tính vào cuối mỗi kỳ hoạt động theo quy định của chế độ
tài chính phải đảm bảo mối quan hệ tương xứng giữa doanh thu với các chi phí được trừ,
những chi phí của kỳ này nhưng liên quan đến doanh thu được hưởng ở kỳ sau thì phải
chuyển sang chi phí hoạt động kỳ sau.
Đồng thời kết quả kinh doanh phải được kế toán chi tiết theo từng hoạt động:
Thương mại dịch vụ, tài chính,… và trong từng hoạt động chi tiết theo từng loại hàng
hóa, dịch vụ. Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản xác đinh
kết quả kinh doanh là doanh số doanh thu thuần và thu nhập thuần.
Kết quả hoạt động kinh doanh là chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn
hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
1.7.4. Chứng từ sử dụng
Bảng tổng hợp thu chi, các chứng từ khác liên quan, các sổ kế toán.
Ghi sổ:
Kế toán chi tiết: Kế toán phải mở sổ chi tiết hoạt động theo từng khoản chi, theo từng mặt

hàng, lao vụ, dịch vụ, theo từng đối tác, từng hoạt động.
Kế toán tổng hợp sử dụng TK 911.
1.7.5. Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán
Tài khoản sử dụng: TK 911 “Xác đinh kết quả kinh doanh”
Nội dung, kết cấu TK 911:
Bên nợ: Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ, chi phí bán hàng
và chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, chi phí khác, lãi trước thuế về hoạt
động trong kỳ.
Bên có: Doanh thu thuần về số sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ,
doanh thu hoạt đơng tài chính, thu nhập khác, lỗ về các hoạt động trong kỳ.

SVTH : Phạm Văn Lợi – Lớp 11 VKT

Trang 21


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD : Phạm Thị Bích Vân

Sơ đồ kế toán.

632

911
Kết chuyển giá vốn

511
Kết chuyển doanh thu thuần


hàng đã bán

hoạt động SXKD cơ bản

641
Kết chuyển chi phí bán hàng

642
Kết chuyển chi phí
quản lý doanh nghiệp
635

515
Kết chuyển chi phí tài chính

Kết chuyển doanh thu
hoạt động tài chính

811

711
Kết chuyển chi phí khác

Kết chuyển thu nhập khác

821

821
Chi phí thuế TNDN


(Hoặc thu nhập

421
k/c lỗ

thuế TNDN)
k/c Lãi

Hình 10: Sơ đồ tài khoản xác định kết quản kinh doanh

SVTH : Phạm Văn Lợi – Lớp 11 VKT

Trang 22


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD : Phạm Thị Bích Vân
CHƯƠNG 2:

THỰC TRẠNG VỀ KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH (LỢI NHUẬN GỘP) TẠI CÔNG TY TNHH TỐC ĐỘ Ô TÔ
2.1 Giới thiệu khái quát về Cơng ty TNHH Tốc Độ Ơ Tơ
2.1.1 Q trình hình thành và phát triển công ty
2.1.1.1 Giới thiệu về Công ty TNHH Tốc Độ Ơ Tơ
Tên giao dịch: Cơng Ty TNHH Tốc Độ Ơ Tơ
-

Trụ sở chính: C13/QV50 Nguyễn Văn Linh- Bình Hưng- Bình Chánh- Tp HCM


-

Tel: 08.387580360

-

MST : 0 3 0 8 2 2 9 5 5 4

Fax: (08). 387580361

Cơng ty TNHH Tốc Độ Ơ Tơ - Là tập đoàn với 100% vốn đầu tư Việt Nam, được
biết đến như là một nhà đầu tư và phân phối các phụ tùng ơ tơ mang tính chun biệt
cao, phục vụ đa dạng nhu cầu sử dụng của khách hàng.
2.1.1.2Lịch sử hình thành và phát triển cơng ty
Cơng Ty TNHH Tốc Độ Ơ Tơ được thành lập ngày 27 tháng 04 năm 2009, giấy
phép kinh doanh số 0308229554 do Sở Kế Hoạch Đầu Tư Thành Phố Hồ Chí Minh cấp.
Vốn điều lệ ban đầu là : 6.000.000.000 đồng .
Mặc dù công ty mới thành lập từ năm 2009 đến nay chưa lâu nhưng với chủ
trương của công ty là “niềm tin và tín nhiệm” của khách hàng về chất lượng hàng hóa, sự
tiện ích của sản phẩm. Vì thế mà cơng ty đã có 1 chỗ đứng vững vàng trên thị trường xe
hơi.
2.1.1.3Chức năng nhiệm, nhiệm vụ và quyền hạn của cơng ty
 Chức năng, nhiệm vụ:
Tốc Độ Ơ Tơ là công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh thương mại và dịch
vụ thơng qua q trình kinh doanh nhằm khai thác hiệu quả nguồn vốn, đáp ứng nhu cầu
phát triển của thị trường về phát triển doanh nghiệp, tích lũy ngân sách cải thiện đời sống
cho công nhân viên. Tốc Độ Ơ Tơ là nhà đầu tư, phân phối các phụ tùng chính hãng như
Honda, Mercedes, Bentley, Ferrari, Toyota,….. và dịch vụ sửa chữa trên thị trường với
đa dạng hóa về mẫu mã, chất lượng cao, giá cả hợp lý.
SVTH : Phạm Văn Lợi – Lớp 11 VKT


Trang 23


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD : Phạm Thị Bích Vân

Bằng nguồn lực nhân sự và tiềm lực tài chính vững mạnh, cùng một chiến lược
kinh doanh hiệu quả mang tính định hướng tương lai. Cơng ty Tốc Độ Ơ Tơ ln nỗ lực
trở thành “Nhà phân phối đa ngành” hàng đầu tại việt Nam và cung cấp các dịch vụ sửa
chữa tốt nhất. Với bề dày trong các hoạt động giao thương quốc tế, Tốc Độ Ơ Tơ khơng
ngừng tìm ra những sản phẩm có chất lượng ngày càng tốt hơn, tối ưu hóa chi phí đầu tư
của Khách hàng. Những dịch vụ, sản phẩm mang các thương hiệu thuộc sở hữu của Công
ty đều đạt tiêu chuẩn chất lượng cao, quy trình sản xuất nghiêm ngặt và phù hợp nhất với
thị hiếu của khách hàng tại mỗi quốc gia mà công ty đầu tư.
Các hoạt động đầu tư của công ty không ngừng tạo nên những giá trị gia tăng cho
cổ đông và nhân viên công ty. Tại công ty, chúng tôi luôn xây dựng sự phát triển thành
công của tập đồn dựa trên trọng tâm của lịng tin và sự thành công cùng đối tác.
 Quyền hạn của công ty:
-

Tự chủ xây dựng bộ máy, sử dụng nguồn nhân lực phù hợp với chức năng, nhiệm
vụ.

-

Tự chủ xây dựng kế hoạch hoạt động.

-


Tự chủ về tài chính.

-

Chủ động trong ký kết các hợp đồng, thỏa thuận hợp tác với các tổ chức, cá nhân
bên trong và ngoài nước dựa trên cơ sở tuân thủ pháp luật.

-

Các quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
2.1.1.4Đặc điểm sản phẩm, dịch vụ của công ty.
Công ty là đơn vị buôn bán phân phối các linh kiện, phụ tùng xe hơi của các hãng

như Honda, Mercedes, Benley, Toyota, Ferrari,…… và các dịch vụ sửa chữa xe hơi như
dịch vụ đồng sơn, dịch vụ máy,………
Các mặt hàng của công ty chủ yếu nhập từ nước ngồi về qua cơng ty phân phối đi
khắp các thị trường trong nước.
2.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý của Cơng Ty TNHH Tốc Độ Ơ Tơ
2.1.2.1Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty

SVTH : Phạm Văn Lợi – Lớp 11 VKT

Trang 24


Chun đề tốt nghiệp

GVHD : Phạm Thị Bích Vân


GIÁM ĐỐC

PHỊNG
KINH
DOANH

PHỊNG
HÀNH
CHÍNH
NHÂN
SỰ

PHỊNG
KẾ
TỐN
TÀI
CHÍNH

PHỊNG
IT

PHỊNG
THIẾT
KẾ

Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ tổ chức bộ máy của cơng ty

2.1.2.2Chức năng, nhiệm vụ của các phịng ban
a/ Giám Đốc
Thực hiện điều hành, quản lý toàn bộ hoạt động kinh doanh của Cơng ty, thực hiện

cụ thể hố các mục tiêu chung của công ty đề ra. Là người đại diện theo pháp luật của
Công ty, tham gia ký kết các văn bản có liên quan, vạch ra kế hoạch và chiến lược phát
triển kinh doanh.
b/ Phịng kinh doanh
Có chức năng tham mưu cho Giám Đốc tình hình kinh doanh của cơng ty sao cho
có hiệu quả nhất, phụ trách việc mua bán hàng hóa cho cơng ty. Nghiên cứu thị trường,
xây dựng kế hoạch mua bán hàng hóa nhằm đạt hiệu quả kinh doanh cao. Phịng kinh
doanh có nhiêm vụ nắm bắt thông tin thị trường về giá cả, nhu cầu của khách hàng, khả
năng cạnh tranh để kịp thời có kế hoạch trong việc mua bán hàng hóa. Ngồi ra phịng
kinh doanh cịn có nhiệm vụ sử dụng hiệu quả tốt đồng vốn, khai thác nguồn cung cấp và
tiêu thụ hàng hóa theo kế hoạch. Lập kinh doanh hàng quý, tháng. Phòng kinh doanh đưa
ra các dự án đầu tư phát triển, các giải pháp để mở rộng mạng lưới bán hàng, các kênh
phân phối hàng hóa trình lên cấp trên xem xét, ký duyệt.
c/ Phịng hành chính nhân sự
SVTH : Phạm Văn Lợi – Lớp 11 VKT

Trang 25


×