Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Giải pháp ứng dụng năng lượng tái tạo dạng viên nhiên liệu sinh khối tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất viên nén nhiên liệu hạ long xanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (906.44 KB, 126 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
------------------------------

PHẠM THỊ KIM CƯƠNG

GIẢI PHÁP ỨNG DỤNG NĂNG LƯỢNG SINH KHỐI
DẠNG VIÊN NHIÊN LIỆU TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SẢN XUẤT VIÊN NÉN
NHIÊN LIỆU HẠ LONG XANH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số

: 60340102

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. LÊ HỮU ẢNH

HÀ NỘI - 2012


LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan rằng:
Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực
và chưa từng ñược sử dụng hoặc công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã ñược cảm ơn và các
thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược ghi rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Phạm Thị Kim Cương



Trường ðại học Nông nghiệp – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh .......................

i


LỜI CẢM ƠN

ðể hoàn thành luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh của mình, ngoài sự
nỗ lực cố gắng của bản thân, tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ nhiệt tình của
nhiều cá nhân và tập thể.
Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới sự giúp ñỡ, chỉ bảo
tận tình của các thầy giáo, cô giáo khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh –
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội; ñặc biệt là sự quan tâm, chỉ dẫn tận
tình của Thầy giáo PGS. TS. Lê Hữu Ảnh ñã trực tiếp hướng dẫn tôi trong
suốt quá trình thực hiện luận văn.
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ban Giám ñốc, các phòng
ban của Công ty TNHH sản xuất viên nén nhiên liệu Hạ Long Xanh ñã tạo
ñiều kiện giúp ñỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và thu thập tài liệu phục vụ
cho luận văn.
Qua ñây tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn ñối với gia ñình và bạn bè ñã
giúp ñỡ, ñộng viên tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Tác giả luận văn

Phạm Thị Kim Cương

Trường ðại học Nông nghiệp – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh .......................

ii



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CBNV

Cán bộ nhân viên

CLKD

Chiến lược kinh doanh

DN

Doanh nghiệp

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

HðQT

Hội ñồng quản trị

LNST

Lợi nhuận sau thuế

MTKD

Môi trường kinh doanh


NLTT

Năng lượng tái tạo

NXB

Nhà xuất bản

SXKD

Sản xuất kinh doanh

SWOT

Ma trận SWOT

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

Trường ðại học Nông nghiệp – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh .......................

iii


MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ðOAN ........................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ iii

MỤC LỤC .................................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. x
1. MỞ ðẦU ................................................................................................... 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài...................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài ........................................................... 3
1.2.1 Mục tiêu chung............................................................................. 3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể............................................................................. 3
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu....................................................... 3
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu ................................................................... 3
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 3
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ỨNG DỤNG NĂNG
LƯỢNG TẠI TẠO DẠNG SINH KHỐI ............................................ 4
2.1 Một số nội dung lý luận có liên quan.................................................. 4
2.1.1 Chiến lược kinh doanh.................................................................. 4
2.1.2 Các yếu tố ảnh hưởng ñến việc xây dựng chiến lược .................... 9
2.1.3 Quá trình xây dựng chiến lược.................................................... 15
2.1.4 Các giai ñoạn xây dựng chiến lược ............................................. 16
2.2. Cơ sở lý luận về năng lượng tái tạo, năng lượng sinh khối, năng
lượng sinh khối dạng viên nhiên liệu ................................................ 25
2.2.1 Khái niệm năng lượng tái tạo...................................................... 26
2.2.2 Năng lượng sinh khối ................................................................. 28

Trường ðại học Nông nghiệp – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh .......................

iv


2.2.3 ðặc ñiểm năng lượng sinh khối dạng viên (viên nén
nhiên liệu) .................................................................................. 32

2.2.4 Cạnh tranh - ñặc trưng cơ bản của sản phẩm năng lượng tái tạo
dạng viên..................................................................................... 34
2.2.5 Nội dung nghiên cứu giải pháp ứng dụng năng lượng sinh
khối dạng viên nhiên liệu............................................................ 36
2.3 Cơ sở thực tiễn của năng lượng tái tạo, năng lượng sinh khối
(viên nén).......................................................................................... 38
2.3.1 Kinh nghiệm phát triển ngành năng lượng tái tạo của các
nước trên thế giới........................................................................ 38
2.3.2 Thực trạng và tiềm năng năng lượng tái tạo của Việt Nam ......... 42
2.3.3 Thực trạng năng lượng sinh khối của Việt Nam và những cơ
hội thách thức ............................................................................. 42
3. ðẶC ðIỂM CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SẢN XUẤT
VIÊN NÉN nhiªn liÖu HẠ LONG XANH VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU...................................................................... 49
3.1 Tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm năng lượng tái tạo dạng
sinh khối (viên nén nhiên liệu) ......................................................... 49
3.1.1 Thực trạng của một số nhà máy sản xuất viên nén tại Việt
Nam, bài học kinh nghiệm cho công ty trách nhiệm hữu hạn
sản xuất viên nén nhiên liệu Hạ Long Xanh................................ 49
3.1.2 Thực trạng thị trường nguyên liệu tỉnh Quảng Ninh ................... 52
3.2 Giới thiệu chung về Công ty trách nhiệm hữu sản xuất viên nén
nhiên liệu Hạ Long Xanh.................................................................. 53
3.2.1 Quá trình hình thành ................................................................... 53
3.2.2 Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty trong
năm 2011 ................................................................................... 56
3.3 Phương pháp nghiên cứu .................................................................. 60

Trường ðại học Nông nghiệp – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh .......................

v



3.3.1 Khung phân tích (hình 3.2) ......................................................... 60
3.3.2 Phương pháp thu thập số liệu...................................................... 61
3.3.3 Phương pháp phân tích ............................................................... 62
3.3.4 Hệ thống chỉ tiêu phân tích ......................................................... 62
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP ỨNG DỤNG NĂNG
LƯỢNG SINH KHỐI DẠNG VIÊN NHIÊN LIỆU ........................ 64
4.1 Thực trạng ñầu tư, quy trình công nghệ sản xuất năng lượng tái
tạo dạng sinh khối tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất
viên nén nhiên liệu Hạ Long xanh. ................................................... 64
4.1.1 Tình hình ñầu tư xây dựng cơ bản của công ty cho sản xuất
thử nghiệm viên nén nhiên liệu................................................... 64
4.1.2 Cơ cấu sử dụng ñất ..................................................................... 65
4.1.3 ðầu tư phương tiện vận tải ......................................................... 65
4.1.4 ðầu tư vốn kiến thiết cơ bản....................................................... 66
4.2 ðánh giá ñầu tư và Tổ chức sản xuất thử nghiệm viên nén
nhiên liệu.......................................................................................... 67
4.2.1 Lựa chọn quy trình công nghệ .................................................... 67
4.2.2 Kết quả sản xuất thử ................................................................... 72
4.2.3 Kết quả doanh thu và lợi nhuận của công ty cho sản xuất thử
viên nhiên liệu ............................................................................ 80
4.2.4 So sánh lợi nhuận của công ty sản xuất viên nén Hạ Long
Xanh với lợi nhuận của một số công ty khác .............................. 81
4.3 Phân tích khả năng kinh doanh của Công ty ..................................... 82
4.3.1 Phân tích sự tác ñộng của môi trường ñến sự hình thành và
phát triển của công ty.................................................................. 82
4.3.2 ðánh giá phân tích tác ñộng môi trường bên ngoài của công
ty qua ma trận EFE ..................................................................... 90


Trường ðại học Nông nghiệp – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh .......................

vi


4.4 Giải pháp ứng dụng sản xuất năng lượng sinh khối dạng viên
nén nhiên liệu cho Công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất viên
nén nhiên liệu Hạ Long Xanh ........................................................... 92
4.4.1 Xây dựng các chiến lược thông qua ma trận SWOT ................... 92
4.4.2 Lựa chọn các chiến lược phát triển công ty qua ma trận
QSPM......................................................................................... 93
4.4.3 Các giải pháp thực hiện sản xuất tiêu thụ sản phẩm viên nén
nhiên liệu của công ty................................................................. 98
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................... 103
5.1 Kết luận.......................................................................................... 103
5.2 Kiến nghị........................................................................................ 104
5.2.1 ðối với các Bộ/Ngành Trung ương........................................... 104
5.2.2 ðối với cấp Tỉnh....................................................................... 104
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 106
PHỤ LỤC .................................................................................................. 108

Trường ðại học Nông nghiệp – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh .......................

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1


Ma trận ñánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) ........................... 17

Bảng 2.2

Ma trận ñánh giá các yếu tố bên trong (IFE)............................. 18

Bảng 2.3

Tổng hợp kết quả phân tích MTKD bên ngoài công ty ............. 19

Bảng 2.4

ðánh giá tác ñộng của cơ hội ñối với công ty ........................... 20

Bảng 2.5

ðánh giá tác ñộng của thách thức ñối với doanh nghiệp ........... 21

Bảng 2.6

Tổng hợp kết quả phân tích môi trường nội bộ
doanh nghiệp ............................................................................ 22

Bảng 2.7

Ma trận SWOT ......................................................................... 23

Bảng 2.8

Ma trận QSPM ......................................................................... 24


Bảng 2.9

Các thiết bị chính và ñặc ñiểm khi sản xuất viên nén
nhiên liệu.................................................................................. 36

Bảng 2.10 Vai trò của năng lượng sinh khối trong tổng tiêu thụ
năng lượng................................................................................ 43
Bảng 2.11 Sử dụng sinh khối theo lĩnh vực ............................................... 44
Bảng 2.12 Sử dụng sinh khối theo năng lượng cuối cùng .......................... 44
Bảng 2.13 Tiềm năng sinh khối gỗ năng lượng.......................................... 45
Bảng 2.14 Tiềm năng sinh khối dạng phụ phẩm nông nghiệp.................... 45
Bảng 2.15 Tiềm năng sinh khối dạng khí sinh học..................................... 46
Bảng 2.16 Tiềm năng sinh khối dạng Bioetanol......................................... 46
Bảng 3.1

Tình hình sử dụng lao ñộng của công ty ................................... 56

Bảng 3.2

So sánh các chỉ tiêu hoạt ñộng kinh doanh của công ty............. 57

Bảng 3.3

Trích số liệu bảng cân ñối kế toán năm 2010, 2011 .................. 58

Bảng 3.4

Trích số liệu bảng cân ñối kế toán năm 2010 - 2011 ................. 59


Bảng 4.1

Chi phí xây dựng cơ bản.......................................................... 64

Trường ðại học Nông nghiệp – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh .......................

viii


Bảng 4.2

Tình hình sử dụng ñất của công ty cho sản xuất
thử nghiệm ............................................................................... 65

Bảng 4.3

Chi phí phương tiện vận tải cho sản xuất thử nghiệm ............... 66

Bảng 4.4

Chi phí thiết kế cơ bản.............................................................. 66

Bảng 4.5

Số lượng và chi phí máy móc ................................................... 67

Bảng 4.6

Chi phí nguyên vật liệu cho một năm ....................................... 74


Bảng 4.7

Cân ñối nhu cầu sử dụng nguyên liệu ñể sản xuất qua các
công ñoạn ................................................................................. 75

Bảng 4.8

Nhân công sản xuất trực tiếp .................................................... 75

Bảng 4.9

Chi phí tiền lương..................................................................... 76

Bảng 4.10 Tiêu thụ ñiện năng của công ty cho sản xuất thử....................... 77
Bảng 4.11 Tổng hợp chi phí ñầu tư xây dựng cơ bản cho sản xuất thử ...... 79
Bảng 4.12 Tổng hợp chi phí ñầu tư sản xuất kinh doanh/năm sản xuất...... 79
Bảng 4.13 Tập hợp chi phí, doanh thu của công ty .................................... 81
Bảng 4.14 So sánh kết quả kinh doanh của một số công ty năm 2011........ 82
Bảng 4.15 So sánh công suất phát nhiệt của một số nhiên liệu................... 86
Bảng 4.16 Tiết kiệm CO2 ........................................................................... 86
Bảng 4.17 Danh sách các cơ sở thu mua nguyên liệu thường xuyên .......... 88
Bảng 4.18 Ma trận các yếu tố bên trong công ty IFE ................................. 89
Bảng 4.19 Ma trận ñánh giá tác ñộng môi trường bên ngoài EFE .............. 91
Bảng 4.20 Ma trận ñiểm mạnh - ñiểm yếu, cơ hội - thách thức
(SWOT).................................................................................... 92
Bảng 4.21 Ma trận QSPM cho nhóm S-O.................................................. 94
Bảng 4.22 Ma trận QSPM cho nhóm S-T .................................................. 95
Bảng 4.23 Ma trận QSPM cho nhóm W-O ................................................ 96
Bảng 4.24 Ma trận QSPM cho nhóm W-T................................................. 97


Trường ðại học Nông nghiệp – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh .......................

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1

Các yếu tố ảnh hưởng ñến chiến lược kinh doanh....................... 7

Hình 2.2

Mô hình 5 áp lực cạnh tranh ....................................................... 8

Hình 2.3

Mô hình quản trị chiến lược...................................................... 15

Hình 2.4

Khung phân tích hình thành chiến lược .................................... 16

Hình 2.5

Những con ñường biến ñổi sinh khối ........................................ 30

Hình 3.1

Sơ ñồ cơ cấu tổ chức của công ty [13]. ..................................... 54


Hình 3.2

Khung phân tích ....................................................................... 60

Hình 4.1

Minh họa quy trình sản xuất viên nhiên liệu ............................. 68

Hình 4.2

Máy nghiền............................................................................... 69

Hình 4.3

Máy sấy .................................................................................... 70

Hình 4.4

Máy ép viên nén ....................................................................... 70

Hình 4.5

Máy làm mát sản phẩm............................................................. 71

Hình 4.6

Máy ñóng bao........................................................................... 72

Hình 4.7


Quy cách sản phẩm viên nén nhiên liệu .................................... 73

Trường ðại học Nông nghiệp – Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh .......................

x


1. MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Hiện nay, các quốc gia trên toàn thế giới trong ñó có Việt Nam ñang
phải ñối mặt với một cuộc khủng hoảng về năng lượng khi các nguồn nguyên
liệu hoá thạch ñang dần cạn kiệt và gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
Bên cạnh ñó, sự biến ñổi khí hậu ñang ñặt ra những thách thức to lớn về nhiều
mặt cho các quốc gia. Chính vì vậy, ngày càng nhiều nước quan tâm ñến việc
sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cũng như việc tìm ra các giải pháp
ñể khắc phục những vấn ñề trên thông qua việc nghiên cứu, ứng dụng, sản
xuất, sử dụng năng lượng mới xanh, sạch như năng lượng gió, năng lượng
mặt trời, sinh khối,...
Trong quyết ñịnh phê duyệt chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh
vừa ñược Thủ tướng Chính phủ phê duyệt ngành năng lượng Việt Nam ñặt ra
những thách thức ñặc biệt về tầm nhìn, quy mô và nhiều vấn ñề liên quan ñối
với các cơ quan hoạch ñịnh chính sách cho ngành năng lượng mới.
Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam ñến năm
2020, tầm nhìn ñến năm 2050 và chiến lược phát triển kinh tế xã hội giai ñoạn
2011 – 2020 của Chính phủ Việt Nam nêu rõ quan ñiểm cũng như ñịnh
hướng của ðảng và Nhà nước trong phát triển kinh tế cần phải chú trọng phát
triển kinh tế xanh, thân thiện với môi trường. Thực hiện sản xuất và tiêu dùng
bền vững; từng bước phát triển năng lượng sạch, sản xuất sạch, tiêu dùng
sạch. Phát triển năng lượng phải gắn liền với chiến lược phát triển kinh tế - xã

hội của ñất nước và ñảm bảo ñi trước một bước với tốc ñộ cao, bền vững và
ñồng bộ, ñi ñôi với ña dạng hoá nguồn năng lượng và công nghệ tiết kiệm
năng lượng là nhiệm vụ trọng tâm trong thời kỳ quá ñộ ñi lên công nghiệp
hoá, hiện ñại hoá. Vì vậy an ninh năng lượng luôn gắn chặt với các nguồn tài
nguyên thiên nhiên của mỗi quốc gia [17].

1


Theo dự báo các loại nguyên liệu hoá thạch ñược sản xuất như than,
dầu thô… ngày càng cạn kiệt, ñến năm 2015 nước ta sẽ phải nhập khẩu than
cho sản xuất ñiện, hiện nay nước ta ñang phải nhập khẩu ñiện. Trong khi ñó
nhu cầu về năng lượng theo các nhà hoạch ñịnh chính sách dự báo ñến năm
2030 sẽ tăng cao gấp 4 lần so với hiện nay. Bên cạnh nhu cầu về ñiện tăng
cũng rất cao, thì dự kiến nhu cầu các sản phẩm ñốt ñược sản xuất từ các
nguyên liệu phế thải từ nông lâm nghiệp như mùn cưa, bào trấu, vỏ lá cây…
ñể sử dụng ñốt công nghiệp, ñốt gia dụng và xuất khẩu là rất lớn.
Mặt khác, mức sống của người dân ngày một ñược cải thiện do vậy nhu
cầu sử dụng các sản phẩm chất ñốt chất lượng cao, thân thiện với môi trường,
tiết kiệm ngày càng tăng cao.
Từ những phân tích ñánh giá trên, việc tìm ra giải pháp sản xuất và ứng
dụng cho một sản phẩm năng lượng mới là ñiều vô cùng cần thiết và cấp bách
ñối với doanh nghiệp cũng như các thể chế cho sự phát triển nghành công
nghiệp năng lượng tái tạo bền vững, phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế
xã hội của ðảng và Nhà nước.
Chính vì những lý do trên chúng tôi ñã chọn ñề tài: “Giải pháp ứng
dụng năng lượng tái tạo dạng viên nhiên liệu sinh khối tại công ty trách
nhiệm hữu hạn sản xuất viên nén nhiên liệu Hạ Long Xanh”.
Ngành năng lượng là ñược xác ñịnh ngành cung cấp nhiên liệu cho phát
triển kinh tế và ñời sống của Việt Nam và trên thế giới trong mọi thời kỳ ñặc

biệt trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện ñại hoá ñất nước. ðể thực hiện nhiệm
vụ trên, toàn ngành nói chung và các doanh nghiệp nói riêng phải có các giải
pháp sử dụng, khai thác hợp lý, hiệu quả và nâng cao năng lực cạnh tranh phát
triển sản phẩm mới cung cấp thêm cho ngành năng lượng.
ðề tài này hy vọng có thể giúp cho công ty TNHH sản xuất viên nén
nhiên liệu Hạ Long Xanh một số giải pháp ứng dụng trong việc phát triển sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm còn mới mẻ này. Nhằm củng cố uy tín doanh

2


nghiệp trong bối cảnh ngày càng khó khăn và sức cạnh tranh ngày càng khốc
liệt. ðồng thời cung cấp cho các doanh nghiệp một ví dụ ñiển hình ñể nghiên
cứu, rút kinh nghiệm xây dựng giải pháp cho riêng mình.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng sản xuất thử và giải pháp ứng dụng tiêu thụ sản
phẩm năng lượng tái tạo dạng sinh khối (viên nén nhiên liệu).
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về ngành năng lượng tái tạo
tại Việt Nam và khả năng ứng dụng sản xuất viên năng lượng sinh khối.
- Phân tích thực trạng kết quả sản xuất thử năng lượng tái tạo sinh
khối dạng viên.
- ðề xuất các ý kiến nhằm phát triển sản xuất, tiêu thụ năng lượng tái
tạo sinh khối dạng viên trong nước và xuất khẩu trong những năm tới.
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là xây dựng chiến lược kinh doanh loại
năng lượng tái tạo, tập trung chủ yếu vào nghiên cứu dạng năng lượng tái tạo
sinh khối dạng viên nén nhiên liệu (tên tiếng Anh: wood pellets).

1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
ðề tài tập trung nghiên cứu chiến lược kinh doanh ñể phát triển sản
phẩm mới và nghiên cứu thực trạng hoạt ñộng của công ty TNHH sản xuất
viên nén nhiên liệu Hạ Long Xanh.

3


2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ỨNG DỤNG
NĂNG LƯỢNG TẠI TẠO DẠNG SINH KHỐI
2.1 Một số nội dung lý luận có liên quan
Do xu hướng quốc tế hóa cùng với sự khan hiếm các nguồn lực ngày
càng gia tăng, sự phát triển như vũ bão của công nghệ, sự thay ñổi của nhu
cầu thị trường làm cho môi trường kinh doanh ngày càng phức tạp và biến
ñộng thường xuyên. Với một môi trường kinh doanh như vậy ñòi hỏi doanh
nghiệp phải có chiến lược kinh doanh ñúng ñắn thì mới có khả năng nắm bắt
cơ hội, tránh ñược nguy cơ, ñảm bảo sự phát triển ổn ñịnh và bền vững của
doanh nghiệp. Muốn thành công trong kinh doanh các doanh nghiệp cần có
chiến lược kinh doanh cụ thể trong từng giai ñoạn nhất ñịnh ñể sản xuất kinh
doanh có hiệu quả, ñặc biệt là việc nghiên cứu một sản phẩm mới ñưa vào thị
trường. Xây dựng, ñánh giá chiến lược kinh doanh là cơ sở ñể hình thành giá
trị của doanh nghiêp. Vì vậy, cơ sở lý luận của ñề tài này chính là nghiên cứu
chiến lược kinh doanh ñể phát triển sản phẩm mới, nghiên cứu các ñặc ñiểm,
vai trò của sản phẩm mới.
2.1.1 Chiến lược kinh doanh
2.1.1.1 Khái niệm chiến lược kinh doanh
Ngày nay thuật ngữ chiến lược ñược sử dụng rộng rãi trong kinh doanh.
Có thể cho rằng: Chiến lược kinh doanh (CLKD) là tập hợp những quyết ñịnh
và hành ñộng kinh doanh hướng mục tiêu ñể các nguồn lực của công ty ñáp
ứng ñược những cơ hội và thách thức từ bên ngoài [3, trg. 1].

Như vậy, thì ñiểm ñầu tiên của CLKD có liên quan ñến các mục tiêu
của công ty, là ñiều mà các nhà quản trị thực sự quan tâm. Những CLKD
khác nhau sẽ xác ñịnh những mục tiêu khác nhau tuỳ thuộc vào ñặc ñiểm, thời
kỳ kinh doanh của từng công ty.

4


CLKD phải là tập hợp các hành ñộng và quyết ñịnh hành ñộng liên
quan chặt chẽ với nhau, nó cho phép liên kết và phối hợp các nguồn lực
tập trung giải quyết một vấn ñề cụ thể của công ty nhằm ñạt ñược mục
tiêu ñề ra.
Chiến lược kinh doanh cần phải ñánh giá ñúng ñược ñiểm yếu, ñiểm
mạnh của công ty kết hợp với việc phân tích những thời cơ và thách thức từ
môi trường. Chiến lược kinh doanh phải tính ñến lợi ích lâu dài và ñược xây
dựng theo từng giai ñoạn mà tại ñó chiến lược ñòi hỏi sự nỗ lực của các
nguồn lực là khác nhau tuỳ thuộc vào các yêu cầu của mục tiêu ñề ra ở từng
thời kỳ. ðặc biệt cần quan tâm tới các biến số dễ thay ñổi của môi trường
kinh doanh, bởi ñó là nhân tố ảnh hưởng rất lớn ñến mục tiêu của chiến lược
ở từng giai ñoạn. CLKD có các ý nghĩa ñối với công ty [3, trg. 1] như sau:
- Xác ñịnh tầm nhìn, sứ mạng, các mục tiêu dài hạn và cơ bản của công ty.
- Tập hợp ñưa ra các chương trình hành ñộng tổng quát cho từng thời kỳ.
- Lựa chọn các phương án hành ñộng, triển khai việc phân bổ các nguồn
lực ñể thực hiện các mục tiêu ñó.
Từ việc phân tích khái niệm chiến lược kinh doanh ñể biết ñây chính là
một công cụ hữu ích ñối với một công ty kinh doanh. Tuy nhiên ñể xây dựng
và thực hiện chiến lược kinh doanh cần phải phân tích những ñặc trưng cơ
bản của nó.
2.1.1.2 Những ñặc trưng cơ bản của chiến lược kinh doanh
- Chiến lược xác ñịnh rõ những mục tiêu cơ bản phương hướng kinh

doanh cần ñạt tới trong từng thời kỳ và ñược quán triệt ñầy ñủ trong các lĩnh
vực hoạt ñộng quản trị của doanh nghiệp. Tính ñịnh hướng của chiến lược
nhằm ñảm bảo cho doanh nghiệp phát triển liên tục và vững chắc trong môi
trường kinh doanh thường xuyên biến ñộng [15, trg. 9].
- Chiến lược kinh doanh ñược xây dựng trên cơ sở các lợi thế cạnh
tranh của doanh nghiệp ñể ñảm bảo huy ñộng tối ña và kết hợp tốt với việc

5


khai thác và sử dụng các nguồn lực (nhân lực, vật lực), năng lực cốt lõi của
doanh nghiệp trong hiện tại và tương lai nhằm phát huy lợi thế, nắm bắt cơ
hội giành ưu thế trong cạnh tranh [15, trg. 10].
- Chiến lược kinh doanh ñược phản ánh trong một quá trình liên tục từ
xây dựng ñến tổ chức thực hiện, ñánh giá, kiểm tra và ñiều chỉnh chiến lược.
- Chiến lược kinh doanh ñược hình thành và thực hiện trên cơ sở phát
hiện và tận dụng các cơ hội kinh doanh, các lợi thế so sánh của doanh nghiệp
nhằm ñạt hiệu quả kinh doanh cao.
- Mọi quyết ñịnh chiến lược quan trọng trong quá trình xây dựng tổ
chức thực hiện, ñánh giá và ñiều chỉnh chiến lược ñều ñược tập trung vào
nhóm quản trị viên cấp cao ñể ñảm bảo tính chuẩn xác của quyết ñịnh dài hạn
và sự bí mật thông tin trong cạnh tranh [15, trg. 10].
Từ những ñặc trưng của chiến lược kinh doanh mà doanh nghiệp
ñịnh hình ñược doanh nghiệp của mình ñang ở cấp ñộ nào khả năng ra sao
ñể có thể xác ñịnh thực hiện các kế hoạch hay một chuỗi các kế hoạch mà
công ty ñặt ra. Việc phân tích vai trò của chiến lược kinh doanh sẽ làm rõ
vấn ñề này.
2.1.1.3 Vai trò của chiến lược kinh doanh
- Trong cơ chế thị trường việc xây dựng, thực hiện chiến lược kinh
doanh có ý nghĩa quan trọng ñối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.

Trong lịch sử kinh doanh thế giới ñã có không ít những doanh nghiệp gia
nhập thương trường ñã thành công nhanh chóng do họ có ñược chiến lược
kinh doanh doanh ñúng ñắn. Chính vì vậy chiến lược kinh doanh ñóng một
vai trò quan trọng trong mỗi bước khởi ñầu hay một bước ngoặt cho việc phát
triển một sản phẩm mới ra thị trường của một doanh nghiệp.
- Chiến lược kinh doanh giúp cho doanh nghiệp nhận rõ ñược mục ñích
hướng ñi của mình trong tương lai, làm kim chỉ nam cho mọi hoạt ñộng của
doanh nghiệp [15, trg. 11].

6


- Chiến lược kinh doanh góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng các
nguồn lực, tăng cường vị thế của doanh nghiệp ñảm bảo cho việc phát triển
liên tục và bền vững.
- Chiến lược kinh doanh tạo ra các căn c vững chắc cho doanh nghiệp
ñề ra các cách quyết ñịnh phù hợp với sự biến ñộng của thị trường. Nó tạo ra
cơ sở vững chắc cho các hoạt ñộng nghiên cứu và triển khai, ñầu tư phát triển
ñào tạo bồi dưỡng nhân sự, hoạt ñộng mở rộng thị trường và phát triển sản
phẩm [15, trg. 11].
2.1.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng ñến chiến lược phát triển của doanh nghiệp
Xây dựng chiến lược phát triển của doanh nghiệp liên quan ñến các
nhân tố then chốt quyết ñinh giới hạn của doanh nghiệp có thể thực hiện thành
công [3]. Bốn nhân tố này cần phải cân nhắc trước khi xây dựng những mục
tiêu và chính sách thực hiện khả thi (hình 2.1)
- Các ñiểm mạnh, ñiểm yếu của doanh nghiệp: các nguồn lực và khả
năng về vốn, mạng lưới phân phối, công nghệ, thương hiệu,... Doanh nghiệp
so sánh với các ñối thủ ñể tìm ra ñiểm mạnh và ñiểm yếu ñể thực hiện chiến
lược thành công.
Cơ hội và thách

thức của môi
trường

ðiểm mạnh và
yếu của công ty
Các
Các
nhân tố
bên
trong

Các nhân
tố bên
ngoài

Chiến lược kinh
doanh
Những mong
muốn xã hội

Giá trị cá nhân của
những người thực
hiện chủ yếu

Hình 2.1 Các yếu tố ảnh hưởng ñến chiến lược kinh doanh

7


Các cơ hội và thách thức thuộc môi trường bên ngoài mang lại qua năm lực

lượng cạnh tranh: nguy cơ nhập cuộc của các ñối thủ mới; mối ñe doạ của các sản
phẩm thay thế, quyền lực của người mua, quyền lực của người cung ứng, cuộc cạnh
tranh của các ñối thủ hiện thời (hình 2.2).
Những mong muốn bao quát về mặt xã hội của doanh nghiệp: chính sách
của chính phủ, mối quan tâm của xã hội, những tập tục luôn thay ñổi,... ñều có thể
ảnh hưởng ñến chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.
Giá trị cá nhân của tổ chức: là ñộng lực và nhu cầu của các nhà ñiều hành
chính và những người khác, những người buộc phải thực hiện chiến lược ñã chọn.
Các ñối thủ tiềm
năng

Quyền lực
thương lượng
Người
cung ứng

của người cung
ứng

Các ñối thủ cạnh
tranh trong ngành

Quyền lực
thương lượng

của người mua

Người
mua


Cạnh tranh giữa các
ñối thủ hiện tại
Nguy cơ ñe doạ từ các
sản phẩm thay thế và
dịch vụ
Sản phẩm thay thế

(Nguồn: Chiến lược cạnh tranh, Michael E. Porter, năm 1996)

Hình 2.2 Mô hình 5 áp lực cạnh tranh
Qua mô tả như hình 2.2 sự tác ñộng của 5 lực lượng cạnh tranh ñối với
ngành kinh doanh là một công cụ hữu dụng và hiệu quả ñể tìm hiểu nguồn

8


gốc lợi nhuận, qua phân tích các lực lượng cạnh tranh sẽ cung cấp cho doanh
nghiệp những ñiểm mạnh yếu ñể nhà quản trị ñưa ra những quyết ñịnh ñúng
ñắn cho việc gia nhập thị trường hay sản xuất một sản phẩm mới.
2.1.1.5 Phân loại chiến lược kinh doanh
Phân loại CLKD là một công việc quan trọng mà tại ñó các nhà quản trị
cần lựa chọn những chiến lược phù hợp với mục tiêu ñề ra cũng như phù hợp
với nhiệm vụ, chức năng của từng bộ phận trong công ty hay toàn công ty.
Xét theo quy mô và chức năng lao ñộng SXKD của công ty mà nhà quản trị
có thể lựa chọn ba chiến lược cơ bản [3] sau:
a) Chiến lược công ty
ðây là chiến lược cấp cao nhất của tổ chức hoặc công ty có liên
quan ñến các vấn ñề lớn, có tính chất dài hạn và quyết ñịnh tương lai hoạt
ñộng của công ty.
b) Chiến lược cạnh tranh

ðây là chiến lược cấp thấp hơn so với chiến lược công ty. Mục ñích
chủ yếu của chiến lược canh tranh là xem xét công ty có nên tham gia hay tiến
hành cạnh tranh với các công ty khác trong một lĩnh vực cụ thể.
c) Chiến lược chức năng
Là chiến lược cấp thấp nhất của công ty. Nó là tập hợp những quyết ñịnh và
hành ñộng hướng mục tiêu trong ngắn hạn (thường dưới một năm) của các bộ phận
chức năng khác nhau trong một công ty.
2.1.2 Các yếu tố ảnh hưởng ñến việc xây dựng chiến lược
a) Các yếu tố môi trường bên ngoài công ty
Các yếu tố môi trường vĩ mô
Môi trường vĩ mô bao gồm: yếu tố kinh tế, yếu tố chính trị - chính phủ,
yếu tố văn hoá - xã hội, các yếu tố tự nhiên, yếu tố công nghệ kỹ thuật,... Mỗi
yếu tố của môi trường vĩ mô có thể ảnh hưởng ñến một cách ñộc lập hoặc

9


trong mối liên kết với các yếu tố khác. Việc phân tích môi trường vĩ mô giúp
công ty trả lời câu hỏi: “Công ty ñang ñối mặt với những gì?”
- Môi trường kinh tế: Là những lĩnh vực kinh tế bao gồm các số liệu
kinh tế vĩ mô, các số liệu thống kê hiện nay, các xu thế thay ñổi ñang diễn
ra. Những số liệu thống kê này rất có ích cho việc ñánh giá ngành kinh
doanh và môi trường cạnh tranh của công ty.
- Môi trường chính trị - Chính phủ - Pháp luật: Thể chế chính trị giữ
vai trò ñịnh hướng, chi phối toàn bộ các hoạt ñộng, trong ñó có hoạt ñộng sản
xuất kinh doanh (SXKD). Sự bất ổn về chính trị tác ñộng bất lợi cho kinh
doanh. Công ty cần cập nhật thường xuyên về các hoạt ñộng của chính phủ,
của các cấp chính quyền ñịa phương, nhất là các chính sách nhằm nắm bắt cơ
hội hoặc ngăn chặn, hạn chế nguy cơ từ yếu tố này
- Môi trường văn hoá - xã hội ñược hiểu như là những giá trị tinh thần

của mỗi dân tộc, mỗi ñất nước. Nó tạo ra những ñặc tính riêng trong cách tiêu
dùng của người dân cũng như hạn chế vô hình mà các công ty cần nắm bắt
khi thâm nhập thị trường.
Dân số trên mỗi khu vực ñịa lý ảnh hưởng ñến nguồn cung cấp nhân
lực và khách hàng của công ty. Thông tin dân số theo khu vực ñịa lý kết hợp
với yếu tố văn hoá - xã hội giúp nhà quản trị quyết ñịnh [3]:
+ Xây dựng cơ sở vật chất ở ñâu thuận lợi nhất
+ Quyết ñịnh loại sản phẩm với quy mô phù hợp với khu vực thị
trường.
+ Quyết ñịnh các hoạt ñộng marketing khác thích hợp (giá sản phẩm,
quảng cáo, mạng lưới bán hàng,...).
Trình ñộ dân trí của khu vực ñầu tư cũng rất quan trọng ñối với công ty. Nó
quyết ñịnh ñến hành vi tiêu dùng và cung cấp nguồn nhân lực có chất lượng cho
công ty…

10


- Môi trường tự nhiên: nguồn tài nguyên ñang bị khai thác mà không có
kế hoạch bổ sung khiến nhiều nguồn tài nguyên ngày càng trở nên khan hiếm,
tình trạng ô nhiễm môi trường ñang là mối quan tâm của toàn xã hội. Nhiều
tầng lớp xã hội ñã ñề cập về việc ñưa ra các giải pháp giải quyết các vấn ñề về
môi trường với Chính phủ như vấn ñề thiếu năng lượng, vấn ñề sử dụng lãng
phí các nguồn tài nguyên thiên nhiên,... Các vấn ñề nêu trên cũng khiến các
nhà quản trị chiến lược phải thay ñổi các quyết ñịnh và các biện pháp thực
hiện các quyết ñịnh.
- Môi trường công nghệ và kỹ thuật: các ngành công nghiệp cũng như các
công ty ñều phụ thuộc vào yếu tố kỹ thuật, công nghệ. Với sự phát triển như vũ
bão của khoa học công nghệ (KHCN) trên thế giới, nhiều công nghệ mới liên
tiếp ra ñời ñã tạo ra những cơ hội cũng như nguy cơ ñối với các công ty và các

ngành công nghiệp.
Các yếu tố môi trường vi mô
Môi trường vi mô bao gồm các yếu tố trong ngành, các yếu tố ngoại
cảnh với công ty, quyết ñịnh tính chất và mức ñộ cạnh tranh trong ngành sản
xuất kinh doanh ñó và môi trường nội bộ công ty. Sự am hiểu các yếu tố này
giúp công ty nhận ra các mặt mạnh và mặt yếu của mình liên quan ñến các cơ
hội và nguy cơ mà ngành kinh doanh ñó gặp phải.
- ðối thủ cạnh tranh: trong quá trình hoạt ñộng, công ty phải ñối ñầu với
nhiều loại ñối thủ cạnh tranh. Sự nhận dạng và hiểu biết các ñối thủ cạnh tranh có
ý nghĩa vô cùng quan trọng ñối với công ty.
- Khách hàng: ñây là một trong những yếu tố quan trọng nhất của công
ty. Mọi hoạt ñộng SXKD của công ty có hiệu quả hay không là phản ánh rõ
ràng trên yếu tố khách hàng thông qua các chỉ tiêu như doanh thu, lợi nhuận,
khả năng cạnh tranh, khả năng xâm nhập thị trường mới… Sự ñòi hỏi của
khách hàng về chất lượng và giá cả luôn là thách thức ñối với mỗi công ty.
Khách hàng sẽ chuyển ngay sang tiêu dùng loại sản phẩm khác thay thế hoặc

11


lựa chọn hàng hoá của công ty khác ñể thoả mãn nhu cầu của họ với chi phí
thấp nhất. Nếu công ty không làm ñược ñiều này chứng tỏ khả năng cạnh
tranh của công ty thấp và công ty dễ dàng bị ñánh bật ra khỏi thị trường bởi
các ñối thủ cạnh tranh.
Việc xác lập những nhóm khách hàng khác nhau như khách hàng tiềm
năng, khách hàng truyền thống,… cũng chiếm một vai trò quan trọng tới hiệu
quả kinh doanh của công ty. Công ty sẽ khai thác hiệu quả các nhóm khách hàng
này nếu như phân tích và ñánh giá chính xác các thông số marketing có liên
quan ñến khách hàng, như thu nhập, sở thích, nhu cầu,… ñể ñưa ra những sản
phẩm thích hợp ñáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng.

Nhà cung cấp: Là một trong những nhân tố quan trọng ảnh hưởng trực
tiếp tới các hoạt ñộng của công ty. Một sự lựa chọn không chính xác về nhà cung
ứng dẫn tới hậu quả là không ñáp ứng ñược ñầy ñủ những gì cần thiết phục vụ
quá trình sản xuất của mình hoặc một sự phản ứng tiêu cực của nhà cung ứng
cũng có thể làm gián ñoạn sự liên tục của quá trình SXKD. Do vậy, công ty cần
có những chính sách lựa chọn nhà cung ứng theo nguyên tắc “không bỏ nhiều
trứng vào cùng một giỏ”. Mặt khác, cần lựa chọn những nhà cung cấp truyền
thống, ñảm bảo cho công ty khai thác ñược tính ưu thế trong kinh doanh như
giảm chi phí nghiên cứu ñầu vào, nợ tiền hàng ñể quay vòng vốn,…
- Sản phẩm thay thế: là một trong những yếu tố luôn có ảnh hưởng ñến
tình hình kinh doanh của công ty. ðặc biệt là công ty hoạt ñộng trong ngành
năng lượng tái tạo mà trong tương lai người tiêu dùng lựa chọn sản phẩm thay
thế cho sản phẩm hiện tại là năng lượng truyền thống như than, dầu khí, gas…
ñây là cả một quá trình do những sự tác ñộng tích cực từ doanh nghiệp, cơ chế
chính sách nhà nước và sự thay ñổi tư duy của người tiêu dùng ñể họ quan
tâm ñến sản phẩm thay thế này. Bên cạnh việc quan tâm ñến sản phẩm thay
thế hiện có, công ty cũng phải quan tâm nhiều ñến khả năng sản xuất các sản
phẩm thay thế mới trong tương lai.

12


- Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp hiện có trong ngành: mức ñộ
cạnh tranh trong cùng một ngành sản xuất kinh doanh ảnh hưởng trực tiếp tới
lượng cầu và nhà cung cấp, ảnh hưởng tới giá bán, giá mua nguyên vật liệu,…
do vậy yếu tố này ảnh hưởng tới hiệu quả của mỗi doanh nghiệp.
b) Các yếu tố môi trường bên trong công ty
Môi trường nội bộ công ty bao gồm tất cả các yếu tố và hệ thống bên
trong công ty. Các công ty phải phân tích một cách kỹ lưỡng các yếu tố nội bộ
ñó nhằm xác ñịnh rõ các ưu ñiểm, nhược ñiểm của mình. Các yếu tố nội bộ

gồm các lĩnh vực, chức năng chủ yếu sau:
- Nguồn nhân lực: Có vai trò hết sức quan trọng ñối với sự thành công
của công ty. Con người cung cấp dữ liệu ñầu vào ñể hoạch ñịnh mục tiêu,
phân tích bối cảnh môi trường, lựa chọn, thực hiện và kiểm tra chiến lược của
công ty. Vì vậy, công ty cần phải thu nhận và bố trí nguồn nhân lực sao cho
phát huy tối ña năng lực và ñạt mục tiêu ñề ra. Các công ty cần ñánh giá chặt
chẽ các nhà quản trị trong từng thời kỳ về ñạo ñức nghề nghiệp, trình ñộ
chuyên môn, kỹ năng giao tiếp với mọi người, kỹ năng tư duy,… ðồng thời
công ty cũng cần kiểm tra, phân tích, ñánh giá về ñạo ñức nghề nghiệp, trình
ñộ chuyên môn, tay nghề ñối với nhân viên thừa hành nhằm hoạch ñịnh các
kế hoạch huấn luyện, ñào tạo, nâng cao chất lượng.
- Cơ sở vật chất, công nghệ: ðóng vai trò quan trọng trong việc tạo ưu
thế cạnh tranh của công ty. Việc ñầu tư cho cơ sở vật chất – công nghệ giúp
công ty tạo ưu thế về lâu dài. ðối với các ngành cạnh tranh về quy mô, việc
ñầu tư mạnh cho cơ sở vật chất sẽ giúp công ty có lợi thế về quy mô, tạo ưu
thế cạnh tranh trên thương trường.
- Tài chính: ðiều kiện tài chính thường ñược xem là cơ sở ñánh giá
tốt nhất vị thế cạnh tranh của công ty và là ñiều kiện thu hút ñối với các
nhà ñầu tư. ðể xây dựng chiến lược, cần xác ñịnh những ñiểm mạnh và
ñiểm yếu của tổ chức. Các yếu tố tài chính thường làm thay ñổi các chiến

13


lược hiện tại và việc thực hiện các kế hoạch của doanh nghiệp. Khả năng
thanh toán, các khoản nợ, vốn lưu ñộng, lợi nhuận, hiệu quả sử dụng vốn,
lượng tiền mặt và vốn cổ phần của công ty có thể làm cho một số chiến
lược trở nên khả thi hơn.
- Hệ thống thông tin: Thông tin liên kết tất cả các chức năng trong kinh
doanh với nhau và cung cấp cơ sở cho tất cả các quyết ñịnh quản trị. Nó là

nền tảng của tất cả các tổ chức. ðánh giá các ñiểm mạnh và ñiểm yếu về hệ
thống thông tin bên trong của công ty là khía cạnh quan trọng trong việc phân
tích nội bộ. Mục ñích của hệ thống thông tin là nhằm cải tiến các hoạt ñộng ở
một công ty bằng cách nâng cao chất lượng của các quyết ñịnh quản trị.
- Hoạt ñộng marketing: Marketing có thể ñược mô tả như một quá trình
xác ñịnh, dự báo, thiết lập và thoả mãn các nhu cầu mong muốn của người tiêu
dùng ñối với sản phẩm hay dịch vụ [16]. Vì vậy, marketing ñóng vai trò hết sức
quan trọng trong việc xây dựng lợi thế cho hoạt ñộng cạnh tranh của công ty.
- Hoạt ñộng quản trị: Hoạt ñộng quản trị ảnh hưởng mạnh ñến hiệu quả
của công ty. Các công ty có hoạt ñộng quản trị tốt, phương pháp quản trị phù hợp
và phong cách quản trị hợp lý với từng ñối tượng nhân viên sẽ có nhiều thuận lợi
trong việc phát huy các nguồn lực trong công ty phục vụ cho mục tiêu phát triển.
- Hoạt ñộng nghiên cứu và phát triển: Chất lượng của các hoạt ñộng
nghiên cứu và phát triển của công ty có thể giúp cho công ty giữ vị trí ñứng
ñầu ngành hoặc ngược lại bị tụt hậu trong lĩnh vực phát triển sản phẩm mới,
sản lượng sản xuất sản phẩm, kiểm soát giá thành sản phẩm và công nghệ sản
xuất,… Trình ñộ, kinh nghiệm và năng lực chưa ñủ cơ sở cho công tác nghiên
cứu triển khai tốt mà bộ phận chức năng này cần phải thường xuyên theo dõi
các ñiều kiện môi trường, các thông tin về ñổi mới công nghệ liên quan ñến
quy trình công nghệ, sản phẩm và nguyên vật liệu.

14


×