Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Đánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng ở một số dự án huyện buôn đôn, tỉnh đăklăk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.13 MB, 101 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

HỒ ðẮC THÀNH

ðÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH
BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG Ở MỘT SỐ
DỰ ÁN HUYỆN BUÔN ðÔN, TỈNH ðĂKLĂK

LUẬN VĂN THẠC SỸ NÔNG NGHIỆP

Chuyên ngành

: Quản lý ðất ñai

Mã ngành

: 60.62.16

Ngày,tháng,năm sinh : 29.9.1983
Quê quán :

Thừa Thiên Huế

HÀ NỘI - 2012


LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan, số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận văn này là
hoàn toàn trung thực cũng như chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện Luận văn này ñã


ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn này ñều ñã ñược chỉ rõ
nguồn gốc ./.
Tác giả luận văn

Hồ ðắc Thành

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

i


LỜI CẢM ƠN
ðể hoàn thành luận văn, tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ tận tình, sự ñóng
góp quý báu của nhiều cá nhân và tập thể.
Trước hết, tôi xin trân trọng cảm ơn TS. ðàm Xuân Hoàn – Giảng
viên trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội ñã tận tình hướng dẫn tôi trong
suốt thời gian thực hiện ñề tài.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự góp ý của các Thầy, Cô giáo Khoa ðào tạo
Sau ñại học - Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã tạo ñiều kiện thuận lợi
cho tôi thực hiện, hoàn thành ñề tài.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh ñạo Huyện ủy Buôn ðôn, Ban lãnh
ñạo UBND huyện Buôn ðôn, Ban lãnh ñạo cơ quan ñã tạo mọi ñiều kiện thuận
lợi nhất cho tôi ñi học Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý ñất ñai.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh ñạo và các cán bộ Phòng TNMT, Ban
quản lý dự án, UBND xã Ea Nuôl; Tân Hòa, Krông Na – huyện Buôn ðôn- tỉnh
ðăk Lăk ñã giúp ñỡ tôi trong quá trình thực hiện ñề tài.
Tôi xin cảm ơn ñến gia ñình, người thân, các cán bộ ñồng nghiệp và
bạn bè ñã ñộng viên, giúp ñỡ, tạo ñiều kiện về mọi mặt cho tôi trong quá trình
thực hiện ñề tài này.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn !

Tác giả luận văn

Hồ ðắc Thành

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

ii


MỤC LỤC
Lời cam
ñoan.........................................................................................................i
Lời cảm
ơn............................................................................................................ii
Mục
lục................................................................................................................iii
Danh mục
bảng.....................................................................................................vi
Danh mục
hình.....................................................................................................vii
Danh mục viết
tắt................................................................................................viii
1.

MỞ ðẦU........................................................................................... 119

1.1.

Tính cấp thiết của ñề tài .........................................................................1


1.2.

Mục ñích và yêu cầu ..............................................................................3

1.2.1.

Mục ñích................................................................................................3

1.2.2.

Yêu cầu..................................................................................................3

1.2.3.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài:...............................................3

2.

TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU ...................................4

2.1.

Một số vấn ñề cơ bản về bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư. ....................4

2.1.1.

Bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi ñất ........................................4

2.1.2.


Hỗ trợ khi nhà nước thu hồi ñất..............................................................6

2.1.3.

Tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất .....................................................6

2.1.4.

Mối quan hệ giữa bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư................................7

2.1.5.

Vai trò của công tác bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư............................7

2.2.

CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ðỊNH CƯ
THẾ GIỚI. ...........................................................................................11

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

iii


2.2.1.

Vai trò và vị thế của Nhà nước trong việc thu hồi, tích tụ ñất ñai
ñể phục vụ các lợi ích chung ................................................................11

2.2.2.


Tại Trung Quốc....................................................................................13

2.2.3.

Tại Indonêxia .......................................................................................14

2.2.4.

Tại Australia ........................................................................................15

2.2.5.

Ngân hàng Thế giới (WB) và Ngân hàng phát triển Châu Á
(ADB)..................................................................................................16

2.2.6.

Nhận xét chung về chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng
của một số nước và tổ chức quốc tế......................................................18

2.3.

CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ðỊNH CƯ Ở VIỆT
NAM....................................................................................................20

2.3.1.

Thời kỳ trước khi có Luật ðất ñai 1988 ...............................................20


2.3.2.

Thời kỳ từ năm 1988 ñến năm 1993.....................................................22

2.3.3.

Thời kỳ từ năm 1993 ñến năm 2003.....................................................23

2.3.4.

Thời kỳ từ khi có Luật ðất ñai 2003 có hiệu lực ñến nay .....................25

2.3.5.

Những nội dung chủ yếu của Nghị ñịnh số 69/Nð-CP .........................26

2.3.6.

Nhận xét, ñánh giá ...............................................................................35

3.

ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU…..38

3.1.

ðỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU..............................................................38

3.2.


ðỊA ðIỂM NGHIÊN CỨU..................................................................38

3.3.

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU : ..............................................................38

3.3.1.

ðánh giá ñiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện Buôn ðôn, tỉnh
ðăk Lăk (những ñiều kiện chính có liên quan ñến các dự án nghiên
cứu)...................................................................................................................... 38

3.3.2.

ðánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường giải phóng mặt
bằng của 2 dự án ở huyện Buôn ðôn, tỉnh ðăk Lăk (Phương
pháp tổ chức thực hiện, diện tích bồi thường, giá bồi thường, hỗ
trợ, giá thị trường, ñời sống, việc làm của người bị thu hồi ñất...) ........38

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

iv


3.3.3.

ðề xuất một số giải pháp nhằm ñẩy nhanh tiến ñộ thực hiện
công tác bồi thường giải phóng mặt các dự án trên ñịa bàn huyện
Buôn ðôn, tỉnh ðăkLăk trong thời gian tới.........................................38


3.4.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU : ......................................................38

3.4.1.

Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu: .................................................39

3.4.2.

Phương pháp thống kê, xử lý số liệu: ...................................................39

3.4.3.

Phương pháp phân tích, so sánh : .........................................................39

3.4.4.

Phương pháp sử dụng phiếu ñiều tra: ...................................................39

3.4.5.

Phương pháp chuyên gia ......................................................................40

4.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................41

4.1.


ðIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - KINH TẾ XÃ HỘI HUYỆN BUÔN
ðÔN ....................................................................................................41

4.1.1.

ðiều kiện tự nhiên................................................................................41

4.1.2

Các nguồn tài nguyên...........................................................................43

4.1.3.

Thực trạng môi trường. ........................................................................44

4.2.

ðiều kiện kinh tế - xã hội.....................................................................45

4.2.1.

ðiều kiện kinh tế..................................................................................45

4.2.2

Thực trạng kinh tế - xã hội ...................................................................46

4.2.3


Dân số, lao ñộng, việc làm và thu nhập................................................47

4.2.4.

Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng ......................................................48

4.2.5.

Quốc phòng - an ninh...........................................................................50

4.2.6.

ðánh giá chung về ñiều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội...........................50

4.3.

Thực trạng quản lý ñất ñai....................................................................52

4.3.1.

Những tồn tại trong công tác quản lý Nhà nước về ñất ñai ...................55

4.3.2.

Trình tự thực hiện, trong công tác BT, HT và TðC khi Nhà
nước thu hồi ñất trên ñịa bàn huyện Buôn ðôn. ...................................56

4.4.

Khái quát về các dự án nghiên cứu.......................................................57


4.4.1.

Giới thiệu về 2 dự án nghiên cứu .........................................................57

4.5.

ðánh giá việc thực hiện các chính sách bồi thường. hỗ trợ và tái
ñịnh cư tại các dự án nghiên cứu..........................................................60

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

v


4.5.1.

ðánh giá việc xác ñịnh ñối tượng và ñiều kiện bồi thường ở 2 dự
án.................................................................................................................60

4.5.2.

Kết quả thực hiện 2 dự án nghiên cứu : ................................................63

4.5.3.

Những vấn ñề rút ra từ thực tiễn nghiên cứu ........................................78

5.


KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................83

5.1.

Kết luận ...............................................................................................83

5.2.

Kiến nghị: ............................................................................................84

6.TÀI LIỆU THAM KHẢO ..............................................................................86

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1. Thống kê diện tích và tỷ lệ các loại ñất trên ñịa bàn h.Buôn ðôn ......43
Bảng 4.2. Tổng hợp diện tích, năng suất, sản lượng một số loại cây trồng
chính.................................................................................................47
Bảng 4.3. Thống kê diện tích ño ñạc và cấp giấy CNQSDð theo ñịa giới
hành chính ........................................................................................52
Bảng 4.4: Tổng hợp diện tích thu hồi dự án 1....................................................64
Bảng 4.5. Giá ñất bồi thường ñất nông nghiệp...................................................65
Bảng 4.6. Giá ñất hỗ trợ ñất lâm nghiệp ............................................................65
Bảng 4.7. Tổng hợp ý kiến người dân tại dự án 1 ..............................................70
Bảng.4.8. Tổng hợp diện tích thu hồi dự án 2....................................................73
Bảng 4.9. Tổng hợp kết quả xác ñịnh ñối tượng ñược bồi thường và
không ñược bồi thường.....................................................................76

Bảng 4.10. Ý kiến của người có ñất bị thu hồi trong việc xác ñịnh ñối
tượng và ñiều kiện ñược bồi thường .................................................77

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu

Chú giải

ADB

Ngân hàng phát triển châu á

BT

Bồi thường

HT

Hỗ trợ

GCN

Giấy chứng nhận

GPMB


Giải phóng mặt bằng



Nghị ñịnh

Qð-UBND

Quyết ñịnh của uỷ ban nhân dân

QSD

Quyền sử dụng

TðC

Tái ñịnh cư

UBND

Uỷ ban nhân dân

WB

Ngân hàng Thế giới

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

viii



DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1. Nhà ñiều hành thủy ñiện Sêrêpôk3 ................................................... 58
Hình 4.2.Dự án Khu dịch vụ du lịch sinh thái................................................... 60
Hình 4.3. Nhà tái ñịnh cư dự án thủy ñiện sêrêpôk3 ......................................... 68
Hình 4.4. khu ñất tái ñịnh canh của dự án......................................................... 69

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

ix


1. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
ðất ñai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất ñặc
biệt, là thành phần quan trọng hàng ñầu của môi trường sống, là ñịa bàn phân
bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh và
quốc phòng. ðiều 18 Hiến pháp nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
năm 1992 quy ñịnh “Nhà nước thống nhất quản lý ñất ñai theo quy hoạch và
pháp luật, bảo ñảm sử dụng ñúng và có hiệu quả”.
ðể tạo cơ sở pháp lý và nâng cao năng lực thể chế trong công tác thu hồi
ñất, giải phóng mặt bằng phục vụ cho các mục ñích quốc phòng, an ninh, lợi ích
quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế, hệ thống pháp luật ñất ñai ñã
ñược sửa ñổi, bổ sung nhiều nội dung mới phù hợp với thực trạng quản lý, sử
dụng ñất ñai hiện nay ở nước ta. Trong ñó, vấn ñề thu hồi ñất ñược quy ñịnh chi
tiết trong Luật ñất ñai, ñất sử dụng ñể chỉnh trang, phát triển ñô thị quy ñịnh tại
Khoản 1, 2 - ðiều 86 - Luật ñất ñai 2003 và tại Khoản 1 - ðiều 36 - Nghị ñịnh
181/Nð-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ quy ñịnh về thi hành Luật ñất ñai
2003; hướng dẫn thực hiện các quy ñịnh của Luật về thu hồi ñất, Chính phủ ban

hành Nghị ñịnh số 197/2004/Nð-CP ngày 03/12/2004 và nghị ñịnh số 87/2007/
Nð-CP quy ñịnh sửa ñổi bổ sung một số nội dung về bồi thường (BT), hỗ trợ
(HT) và tái ñịnh cư (TðC) khi nhà nước thu hồi ñất và gần ñây nhất là Nghị ñịnh
số 69/2009/Nð-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy ñịnh bổ sung về quy
hoạch sử dụng ñất, giá ñất, thu hồi ñất, bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư.
Những năm gần ñây, công tác thu hồi ñất, giải phóng mặt bằng
(GPMB) gặp nhiều khó khăn, vướng mắc, hiệu quả thấp. Nhiều ñịa phương
phải ñiều chỉnh lại quy hoạch, sửa ñổi thiết kế, dự án phải chờ ñợi ñất do
không giải phóng ñược mặt bằng hoặc do cơ sở hạ tầng không ñảm bảo. Hậu

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

1


quả là làm ảnh hưởng tiến ñộ, gây thiệt hại lớn về kinh tế của Nhà nước và
nhà ñầu tư, làm ảnh hưởng chung về chính trị - xã hội. Tồn tại lớn nhất ñang
xảy ra ở hầu hết các ñịa phương trên cả nước là việc thực hiện chính sách bồi
thường thiệt hại không tuân thủ các quy ñịnh của pháp luật, giá bồi thường
thấp, không tính công khai dân chủ, tiêu cực, tham nhũng, hối lộ hoặc móc
ngoặc trong công tác bồi thường. Những tồn tại nói trên là nguyên nhân của
tình trạng khiếu nại, tố cáo, khiếu kiện ñông người về ñất ñai hiện nay.
Cùng với sự phát triển chung của nền kinh tế cả nước. Với vị trí ñịa lý
và ñặc ñiểm ñịa hình, huyện Buôn ðôn tỉnh ðăkLăk ñược xem là vùng phát
triển kinh tế ñặc biệt của tỉnh ðăkLăk với lợi thế phát triển dịch vụ du lịch,
các cụm công nghiệp (ñặc biệt là các công trình thủy ñiện nằm trên sông
Sêrêpôk) và các thế mạnh kinh tế khác.
Tuy nhiên, ñể triển khai thực hiện ñược các lợi thế nói trên và mang
tính khả thi thì mặt bằng thi công ñất ñai là một trong những nhân tố quan
trọng, nó có tầm ảnh hưởng trực tiếp ñến hiệu quả trong công tác thu hút ñầu

tư của các nhà ñầu tư trong và ngoài nước và ảnh hưởng ñến cả tiến trình
công nghiệp hoá, hiện ñại hoá của ñất nước.
Công tác bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư khi khi nhà nước thu hồi ñất
ñối với một số công trình là công tác bắt buộc phải tiến hành và là tiền ñề cho
các giai ñoạn khác của bất cứ mọi dự án ñầu tư trên ñất.
Với ñặc ñiểm của ñất ñai ngày càng tăng giá trị và khan hiếm hơn, công
tác bồi thường, giải phóng mặt bằng là công tác mang tính chất phức tạp, tốn
kém nhiều thời gian, tiền của và nó ảnh hưởng trực tiếp ñến quyền và nghĩa
vụ của nhiều cá nhân, tập thể của toàn xã hội.
Mặt khác, ở Tây nguyên với ñặc trưng của ñồng bào dân tộc thiểu số tại
chổ và tập quán du canh, du cư củng là một trong những trở ngại của công tác
bồi thường, hỗ trợ tái ñịnh cư, giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi ñất

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

2


ở một số dự án có liên quan ñến ñất rừng và ñất canh tác của ñồng bào dân tộc
thiểu số tại chổ.
Huyện Buôn ðôn, Tỉnh ðăklăk trong giai ñoạn hiện nay có hơn 20 dự
án lớn nhỏ ñã và ñang tiến hành triển khai thực hiện nhưng vẫn bị chậm tiến
ñộ vì những vướng mắc trong công tác giải phóng mặt bàng phục vụ việc thi
công các dự án. Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn của công tác bồi thường giải
phóng mặt bằng phục vụ việc phát triển kinh tế-xã hội huyện Buôn ðôn, tỉnh
ðăkLăk,chúng tôi tiến hành thực hiện ñề tài: “ðánh giá việc thực hiện chính
sách bồi thường, giải phóng mặt bằng ở một số dự án huyện Buôn ðôn,
tỉnh ðăkLăk”
1.2. Mục ñích và yêu cầu
1.2.1. Mục ñích

Thông qua việc nghiên cứu 2 dự án bồi thường giải phóng mặt bằng
trên ñịa bàn huyện Buôn ðôn, tỉnh ðăkLăk nhằm ñánh giá việc thực hiện
chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng, tái ñịnh cư, ñời sống, việc làm
của người dân bị thu hồi ñất, từ ñó ñề xuất các giải pháp nhằm ñẩy nhanh tiến
ñộ việc thực hiện các dự án ở huyện Buôn ðôn,tỉnh ðăk lăk.
1.2.2. Yêu cầu
- Các số liệu ñiều tra phải ñầy ñủ,chính xác,trung thực ,khách quan .
- Các số liệu ñiều tra phải ñược phân tích, ñánh giá một cách khách
quan, khoa học dựa trên các nghị ñịnh của Chính phủ, Quyết ñịnh của UBNN
tỉnh... tại thời ñiểm thực hiện dự án.
- ðề xuất các giải pháp cụ thể nhằm ñẩy nhanh tiến ñộ thực hiện các dự án
bồi thường giải phóng mặt bằng ở huyện Buôn ðôn, tỉnh ðăk Lăk.
1.2.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài:
ðề tài góp phần hoàn thiện chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng
nói chung và ñẩy nhanh tiến ñộ thực hiện các dự án bồi thường giải phóng mặt
bằng ở tỉnh ðăkLăk nói riêng.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

3


2. TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
2.1. Một số vấn ñề cơ bản về bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư.
2.1.1. Bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi ñất
2.1.1.1. Khái quát chung:
Bồi thường thiệt hại có nghĩa là trả lại tương xứng giá trị hoặc công lao
ñộng cho một chủ thể nào ñó bị thiệt hại vì một hành vì của chủ thể khác [14].
Việc bồi thường thiệt hại này có thể vô hình hoặc hữu hình (bồi thường
bằng tiền, bằng vật chất khác...) có thể do các quy ñịnh của pháp luật ñiều tiết,

hoặc do thoả thuận giữa các chủ thể.
Bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất thực chất là việc giải
quyết mối quan hệ kinh tế giữa Nhà nước, người ñược giao ñất, thuê ñất và
người bị thu hồi ñất. Bồi thường thiệt hại về ñất phải ñược thực hiện theo quy
ñịnh của Nhà nước về giá ñất, về phương thức thu hồi và hạch toán. Việc bồi
thường thiệt hại về ñất không giống với việc trao ñổi, mua bán tài sản, hàng
hoá trên thị trường. Nó vừa phải ñảm bảo lợi ích của người bị thu hồi ñất,
nhưng ñồng thời phải ñảm bảo lợi ích của Nhà nước, của người nhận quyền
sử dụng ñất thu hồi, có nghĩa là phải giải quyết một cách hài hoà giữa các ñối
tượng tham gia [4].
Bồi thường khi Nhà nước thu hồi ñất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền
sử dụng ñất ñối với diện tích ñất bị thu hồi cho người bị thu hồi ñất [11].
2.1.1.2. ðặc ñiểm của quá trình bồi thường
Bồi thường khi Nhà nước thu hồi ñất ñể xây dựng các công trình mang
tính ña dạng và phức tạp.
- Tính ña dạng thể hiện: mỗi dự án ñược tiến hành trên một vùng ñất
khác nhau với ñiều kiện tự nhiên kinh tế, xã hội dân cư khác nhau. Khu vực
nội thành, mật ñộ dân cư cao, ngành nghề ña dạng, giá trị ñất và tài sản trên
ñất lớn; khu vực ven ñô, mức ñộ tập trung dân cư khá cao, ngành nghề dân cư
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

4


phức tạp, hoạt ñộng sản xuất ña dạng: công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,
thương mại, buôn bán nhỏ; khu vực ngoại thành, hoạt ñộng sản xuất chủ yếu
của dân cư là sản xuất nông nghiệp. Do ñó mỗi khu vực bồi thường, GPMB
có những ñặc trưng riêng và ñược tiến hành với những giải pháp riêng phù
hợp với những ñặc ñiểm riêng của mỗi khu vực và từng dự án cụ thể.
- Tính phức tạp: ðất ñai là tài sản có giá trị cao, có vai trò quan trọng

trong ñời sống kinh tế - xã hội ñối với mọi người dân. ðối với khu vực nông
thôn, dân cư chủ yếu sống nhờ vào hoạt ñộng sản xuất nông nghiệp mà ñất ñai
lại là tư liệu sản xuất quan trọng trong khi trình ñộ sản xuất của nông dân
thấp, khả năng chuyển ñổi nghề nghiệp khó khăn do ñó tâm lý dân cư vùng
này là giữ ñược ñất ñể sản xuất, thậm chí họ cho thuê ñất còn ñược lợi nhuận
cao hơn là sản xuất nhưng họ vẫn không cho thuê. Mặt khác, cây trồng, vật
nuôi trên vùng ñó cũng ña dạng dẫn ñến công tác tuyên truyền, vận ñộng dân
cư tham gia di chuyển, ñịnh giá bồi thường rất khó khăn và việc hỗ trợ chuyển
nghề nghiệp là ñiều cần thiết ñể ñảm bảo ñời sống dân cư sau này [4].
- ðối với ñất ở lại càng phức tạp hơn do những nguyên nhân sau:
+ ðất ở là tài sản có giá trị lớn, gắn bó trực tiếp với ñời sống và sinh
hoạt của người dân mà tâm lý, tập quán là ngại di chuyển chỗ ở.
+ Nguồn gốc sử dụng ñất khác nhau qua nhiều thời kỳ với chế ñộ quản
lý khác nhau, cơ chế chính sách không ñồng bộ dẫn ñến tình trạng lấn chiếm
ñất ñai xây nhà trái phép diễn ra thường xuyên.
+ Thiếu quỹ ñất do xây dựng khu tái ñịnh cư cũng như chất lượng khu
tái ñịnh cư thấp chưa ñảm bảo ñược yêu cầu.
+ Dân cư một số vùng sống chủ yếu bằng nghề buôn bán nhỏ và sống
bám vào các trục ñường giao thông của khu dân cư làm kế sinh nhai nay
chuyển ñến ở khu vực mới thì ñiều kiện kiếm sống bị thay ñổi nên họ không
muốn di chuyển.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

5


Từ các ñiểm trên cho thấy mỗi dự án khác nhau thì công tác GPMB
ñược thực hiện khác nhau.
2.1.2. Hỗ trợ khi nhà nước thu hồi ñất

Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi ñất là việc Nhà nước giúp ñỡ người bị thu
hồi ñất thông qua ñào tạo nghề mới, bố trí việc làm mới, cấp kinh phí ñể di
dời ñến ñịa ñiểm mới [11].
2.1.3. Tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất
Hiến pháp năm 1992 quy ñịnh quyền có chỗ ở là một trong những
quyền cơ bản của công dân. Do ñó, khi Nhà nước thu hồi ñất ở của người sử
dụng ñất thì Nhà nước phải có trách nhiệm thực hiện việc tái ñịnh cư cho họ.
Vậy tái ñịnh cư là gì? Theo từ ñiển Tiếng Việt: tái ñịnh cư ñược hiểu là: ñến
một nơi nhất ñịnh ñể sinh sống một lần thứ hai (lại một lần nữa) [14];
Mặc dù ñưa ra thuật ngữ tái ñịnh cư nhưng pháp luật ñất ñai lại chưa ñề
cập ñến việc giải thích khái niệm tái ñịnh cư. Khái niệm về tái ñịnh cư không
ñược “tìm thấy” trong nội dung của Luật ðất ðai năm 1987, Luật ðất ðai
năm 1993, Luật ðất ðai năm 2003 và trong các văn bản hướng dẫn thi hành.
Luật ðất ðai năm 2003 chỉ quy ñịnh: “UBND tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương lập và thực hiện các dự án tái ñịnh cư trước khi thu hồi ñất ñể bồi
thường bằng nhà ở, ñất ở cho người bị thu hồi ñất mà phải di chuyển chỗ ở…
Trường hợp không có khu tái ñịnh cư thì người bị thu hồi ñất ñược bồi thường
bằng tiền và ñược ưu tiên mua hoặc thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước ñối
với khu vực ñô thị; bồi thường bằng ñất ở ñối với khu vực nông thôn…”
(khoản 3, ðiều 42);
Từ quy ñịnh này, chúng ta có thể tạm ñưa ra quan niệm về tái ñịnh cư
như sau: Tái ñịnh cư là việc cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phải chuẩn bị
nơi ở mới ñáp ứng ñầy ñủ các ñiều kiện do pháp luật quy ñịnh cho người bị
Nhà nước thu hồi ñất ở ñể giúp họ nhanh chóng ổn ñịnh cuộc sống [10].

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

6



2.1.4. Mối quan hệ giữa bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư
Trong công tác GPMB thì chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư
ñảm bảo việc bồi hoàn ñất ñai, tài sản trên ñất bị thu hồi ñúng ñối tượng, ñúng
chính sách và hơn nữa là ñảm bảo ổn ñịnh ñời sống cho người bị thu hồi ñất
bằng những chính sách phù hợp ñể tạo hướng phát triển nghề nghiệp ổn ñịnh.
Chính sách bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi một phần ñất, tài sản trên
ñất của người dân (phần còn lại vẫn có thể tiếp tục sử dụng), cùng với ñó là một số
chính sách hỗ trợ khác ñể ñảm bảo lợi ích cho người bị thu hồi ñất.
Mặt khác chính sách tái ñịnh cư ña phần ñược thực hiện khi Nhà nước
thu hồi toàn bộ phần ñất và tài sản trên ñất (hoặc nếu còn lại thì không thể tiếp
tục sử dụng ñược). Cùng với chính sách tái ñịnh cư là các chính sách hỗ trợ ñể
phát triển nghề nghiệp, ổn ñịnh ñời sống cho người bị thu hồi ñất phải di
chuyển chỗ ở [10].
Nói cách khác tái ñịnh cư là quá trình bồi thường các thiệt hại về ñất và
tài sản trên ñất, chi phí di chuyển, ổn ñịnh và khôi phục ñời sống cho người bị
thu hồi ñất. Ngoài ra tái ñịnh cư còn bao gồm hàng loạt các chính sách hỗ trợ
cho người bị tác ñộng do việc thực hiện các dự án ñầu tư gây ra nhằm khôi
phục và cải thiện mức sống.
2.1.5. Vai trò của công tác bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư
2.1.5.1. ðối với sự phát triển cơ sở hạ tầng
Ở mỗi gia ñoạn phát triển kinh tế xã hội có một sự phát triển thích ứng
của hạ tầng kinh tế xã hội. Với tư cách là những phương tiện vật chất kỹ
thuật, hạ tầng kinh tế xã hội lại trở thành lực lượng sản xuất quyết ñịnh ñến sự
phát triển của nền kinh tế xã hội mà trong ñó giải phóng mặt bằng là ñiều kiện
tiên quyết ñể dự án xây dựng cơ sở hạ tầng có ñược triển khai hay không.
- Về mặt tiến ñộ hoàn thành dự án:
+ Tiến ñộ thực hiện các dự án phụ thuộc vào nhiều ñiều kiện khác nhau
như: Tài chính, lao ñộng, công nghệ, ñiều kiện tự nhiên, tập quán của những
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


7


người dân trong diện bị giải toả… Nhìn chung, nó phụ thuộc nhiều vào thời
gian tiến hành giải phóng mặt bằng.
+ GPMB ñúng tiến ñộ ñề ra sẽ tiết kiệm ñược thời gian và việc thực
hiện dự án có hiệu quả. Ngược lại, giải phóng mặt bằng kéo dài gây ảnh
hưởng ñến tiến ñộ xây dựng của các công trình, ảnh hưởng ñến việc sử dụng
lao ñộng cũng như chi phí cho dự án, có khi gây ra thiệt hại không nhỏ trong
ñầu tư xây dựng.
- Về mặt kinh tế của dự án:
Giải phóng mặt bằng ñược thực hiện tốt sẽ giảm chi phí, có ñiều kiện
tập trung vốn cho các công trình khác. Giải phóng mặt bằng kéo dài dẫn ñến
chi phí bồi thường lớn, không kịp hoàn thành tiến ñộ dự án dẫn ñến sự quay
vòng vốn chậm gây khó khăn cho các nhà ñầu tư.
+ ðối với các dự án ñầu tư sản xuất kinh doanh do không ñáp ứng
ñược tiến ñộ ñầu tư vì vậy nhiều dự án mất cơ hội kinh doanh, hiệu quả
kinh doanh thấp.
+ ðối với dự án ñầu tư không kinh doanh, thời gian thi công kéo dài,
tiến ñộ thi công bị ngắt quãng gây ra lãng phí rất lớn và ảnh hưởng tới chất
lượng công trình. ðặc biệt các nhà ñầu tư trong nước có vốn ñầu tư hạn hẹp
thì việc quay vòng vốn là cần thiết ñể ñảm bảo cơ hội ñấu thầu của các công
trình khác. Thực tế trên ñịa bàn cả nước nói chung còn ñọng lại khá nhiều dự
án phải dừng lại do không giải phóng ñược mặt bằng hoặc chấm dứt dự án,
một phần do không có sự ñồng bộ về chính sách bồi thường thiệt hại của các
cấp chính quyền, mặt khác các dự án ñó chưa ñược sự quan tâm ñúng mức
của các cấp, các ngành trên ñịa bàn ñó cũng như sự ủng hộ của người dân sở
tại gây ra sự trì trệ kéo dài. ðây cũng là một trở ngại lớn tác ñộng tiêu cực ñến
khả năng thu hút vốn ñầu tư, công nghệ nước ngoài vào lĩnh vực xây dựng và
phát triển cơ sở hạ tầng ở Việt Nam [15].


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

8


ðể tạo ñiều kiện thuận lợi cho các nhà ñầu tư xây dựng công trình thì
Nhà nước cần phải quan tâm ñiều tiết lĩnh vực này bằng các biện pháp như:
- ðối với GPMB: sau khi phương án ñược phê duyệt, cần khẩn trương
tiến hành giải phóng mặt bằng ngay. Nhà nước giao cho các cơ quan liên quan
như: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính - Vật giá tiến hành công tác
giải phóng mặt bằng, thành lập Ban chỉ ñạo giải phóng mặt bằng cấp quận
(huyện) cho dự án với sự tham gia của chính quyền sở tại, các cơ qan ban ngành
liên quan khác cũng như các ñoàn thể quần chúng và các hộ dân phải di dời ñể
quán triệt chủ trương của dự án ñồng thời vận ñộng quần chúng tham gia.
- Về bồi thường thiệt hại: ñiều tra, khảo sát và lập phương án bồi
thường hợp lý nhằm giải tỏa nhanh chóng.
Tuy nhiên, dù thực hiện theo hình thức nào thì Nhà nước cũng phải
quan tâm, quản lý chặt chẽ các hoạt ñộng cũng như tiến ñộ thực hiện các dự
án, tránh sự tham nhũng, lãng phí trong quá trình thực hiện. Nhà nước cần ñề ra
mức bồi thường cụ thể ñối với từng dự án tránh trường hợp các dự án của doanh
nghiệp muốn ñẩy nhanh tiến ñộ giải phóng mặt bằng, họ thường chi trả bồi
thường cao hơn dự án có vốn ngân sách, gây ra sự so sánh của người dân có ñất
bị thu hồi trong các dự án gây khó khăn chung trong giải phóng mặt bằng.
2.1.5.2. ðối với sự phát triển kinh tế - xã hội
Hạ tầng kinh tế xã hội là một khái niệm dùng ñể chỉ những phương tiện
làm cơ sở phục vụ cho hoạt ñộng kinh tế, văn hoá, xã hội, quốc kế dân sinh
như cung cấp ñiện năng, giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, thuỷ lợi, ñề
ñiều, trạm xá, trường học…
Sự phát triển cơ sở hạ tầng của một quốc gia phản ánh trình ñộ phát

triển kinh tế cũng như nền văn minh của quốc gia ñó. Ở Việt Nam, công tác
quy hoạch tổng thể, quy hoạch chi tiết ñã không ñược thực hiện trong thời
gian dài do ñó việc phát triển khu dân cư mang tính tự phát. Các quy ñịnh về
kiến trúc khu phố cũng như việc kết hợp cảnh quan không ñược thiết lập, bộ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

9


mặt ñô thị xuống cấp. Nguyên nhân của vấn ñề này một phần do buông lỏng
quản lý nhất là trật tự xây dựng, mặt khác do dân số ñô thị tăng lên nhanh
chóng, diện tích nhà ở bình quân ngày càng bị thu hẹp, nhu cầu nhà ở ngày
một tăng cộng với ý thức về kiến trúc ñô thị của người dân thấp, mạnh ai lấy
làm. Gây ảnh hưởng, khó khăn trong sắp xếp lại ñô thị cũng như xây dựng
phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng ñô thị.
Những năm trở lại ñây, các cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội ở các thành phố
lớn ñã nhanh chóng ñược cải tạo, khôi phục, phát triển, phần nào ñã bắt kịp
với yêu cầu của sự chuyển ñổi kinh tế và nâng cao chất lượng cuộc sống ñô
thị, thúc ñẩy sự chuyển ñổi kinh tế và thay ñổi bộ mặt một số khu vực nông
thôn. ðạt ñược kết quả này công tác giải phóng mặt bằng ñóng vai trò không
nhỏ ñể ñưa các dự án ñi vào hoạt ñộng.
Tái ñịnh cư là quá trình bồi thường thiệt hại về ñất ñai và tài sản gắn
liền với ñất, chi phí di chuyển, ổn ñịnh và khôi phục cuộc sống cho những
người dân bị thu hồi ñất ñể xây dựng các dự án nhằm mục ñích phát triển.
TðC còn bao gồm hàng loạt các hoạt ñộng nhằm hỗ trợ cho những người bị
ảnh hưởng do việc thực hiện dự án gây ra, khôi phục và cải thiện mức sống
tạo ñiều kiện phát triển những cơ sở kinh tế và văn hoá - xã hội của họ và
cộng ñồng. Tuy nhiên, trên thực tế ñã triển khai nhiều dự án xây dựng khu tái
ñịnh cư ñể di dân giải phóng mặt bằng, bước ñầu ổn ñịnh ñời sống cho những
người phải di chuyển chỗ ở do bị thu hồi ñất song quá trình thực hiện ñã nảy

sinh nhiều vấn ñề cần ñược xem xét [10].
* Vấn ñề ổn ñịnh nơi ở
+ Một số khu tái ñịnh cư không ñảm bảo ñiều kiện cơ sở hạ tầng tối
thiểu như: Hệ thống ñiện, nước, ñường giao thông, trường, trạm xá…. Từ ñó
ảnh hưởng trực tiếp ñến ñời sống của những người TðC.
+ Việc bố trí TðC chưa quan tâm tới các yếu tố cộng ñồng dân cư, các
nhóm họ, tập quán sinh hoạt sản xuất.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

10


* Vấn ñề chuyển ñổi nghề nghiệp
ða số người dân mất ñất sống bằng nghề buôn bán nhỏ và sản xuất
nông nghiệp, trình ñộ dân trí thấp, không có khả năng tìm nghề nghiệp nhất
ñịnh do ñó thu nhập không ổn ñịnh.
Nền kinh tế chậm phát triển không tạo ra ngành nghề mới ñể thu hút lao
ñộng dư thừa. Nhà nước không ñủ khả năng ñào tạo nghề nghiệp. Vì vậy, việc
chuyển ñổi nghề nghiệp là trách nhiệm của Nhà nước cũng như của người dân.
Trong những năm trước ñây, việc hỗ trợ chuyển ñổi nghề nghiệp chưa
ñược quan tâm ñúng mức gây khó khăn cho ñời sống người dân. Tuy nhiên
cũng có hình thức hỗ trợ ñược thực hiện thông qua một khoản tiền nhất ñịnh
ñối với mỗi dự án. Khoản tiền này phát huy tác dụng khác nhau. Với người
năng ñộng, có khả năng thì nó phát huy tác dụng thông qua ñầu tư sinh lợi,
với một số người khác thì khoản tiền ñó ñược tiêu dùng trong khoảng thời
gian nhất ñịnh sau ñó dẫn ñến thất nghiệp, ảnh hưởng ñến cuộc sống gia ñình,
ñôi khi có người mắc vào tệ nạn xã hội. Vì vậy, vấn ñề tạo công ăn việc làm
cụ thể có thu nhập ổn ñịnh là mục tiêu phấn ñấu của mọi thời kỳ phát triển.
Nó tạo ñiều kiện ổn ñịnh cuộc sống gia ñình, ổn ñịnh xã hội tạo ñiều kiện thúc
ñẩy nền kinh tế xã hội phát triển.

2.2. Chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư của

một số nước, một

số tổ chức ngân hàng thế giới.
2.2.1. Vai trò và vị thế của Nhà nước trong việc thu hồi, tích tụ ñất ñai ñể
phục vụ các lợi ích chung.
Trong các chế ñộ sở hữu khác nhau, mức ñộ Nhà nước nắm giữ các
quyền về ñất ñai khác nhau, tuy nhiên các Nhà nước ñều nắm giữ một số
quyền với vai trò chủ thể tối cao ñối với ñất ñai trong phạm vi quốc gia, ñó là
quyền hoạt ñộng an ninh, quốc phòng; quyền ñiều tiết lợi ích bằng thuế khoá
và quyền tích tụ ñất ñai vào tay mình (land acquisition) ñể phục vụ các lợi ích
chung của quốc gia. Việc tích tụ ñất ñai ñó thường ñược ñổi bằng một khoản
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

11


bồi thường (compensation) cho người có ñất bị Nhà nước thâu tóm hoặc trưng
mua một cách bắt buộc (compulsary purchase). Có thể lấy nhiều quốc gia làm
minh họa cho quyền chủ thể tối cao của Nhà nước ñối với ñất ñai. ở Anh, chỉ
có Hoàng gia (Crown) có quyền tối cao ñối với ñất ñai (allodial title), ñó là
quyền sở hữu ñất ñai tuyệt ñối, không bị ñánh thuế, không bị trưng mua, trưng
thu; các chủ thể còn lại, kể cả ở mức cao nhất là sở hữu toàn quyền (freehold)
cũng vẫn có thể bị trưng mua. Ở Mỹ, Nhà nước nắm giữ quyền áp chế ñối với
ñất ñai tư nhân (eminent domain) bao gồm quyền an ninh, quân sự (military
&police rights) và quyền cưỡng chế bán (compulsary purchase) ñối với ñất
ñai. ở Australia, Nhà nước giữ quyền tích tụ ñất ñai (land aquisition). Ở Trung
Quốc, Nhà nước nắm quyền thu hồi ñất thuộc sở hữu Nhà nước, trưng mua
ñất thuộc sở hữu tập thể. Như vậy, việc Nhà nước thâu tóm vào tay mình ñất

ñai thuộc sở hữu hoặc quyền sử dụng của các chủ thể khác ñể phục vụ lợi ích
chung là một hiện tượng có tính phổ quát toàn thế giới, bất luận chế ñộ sở hữu
ñất ñai của quốc gia ñó thuộc loại nào. Vấn ñề không phải ở chỗ Nhà nước có
quyền thu hồi ñất hay không có quyền thu hồi mà là quyền lợi của người có
ñất bị thu hồi có ñược bảo vệ một cách thoả ñáng hay không [18].
Ở nước ta, ñất ñai thuộc sở hữu toàn dân, Nhà nước là ñại diện chủ sở
hữu, thực hiện các quyền ñịnh ñoạt của chủ sở hữu ñất ñai như quyết ñịnh
mục ñích sử dụng ñất; quy ñịnh về hạn mức giao ñất và thời hạn sử dụng ñất;
quyết ñịnh giao ñất, cho thuê ñất, công nhận quyền sử dụng ñất, thu hồi ñất,
cho phép chuyển mục ñích sử dụng ñất; ñịnh giá ñất; ñiều tiết các nguồn lợi từ
ñất ñai. Như vậy, quyền thu hồi ñất của Nhà nước ta xuất phát từ quyền ñịnh
ñoạt của chủ sở hữu sở hữu toàn dân về ñất ñai. ðiều này cũng phù hợp với
thông lệ chung trên thế giới, theo ñó nhà nước, kể cả trong các chế ñộ chính
trị thừa nhận sở hữu tư nhân về ñất ñai, vẫn thực hiện quyền của chủ sở hữu
tối cao trong việc thu hồi ñất ñể phục vụ cho các lợi ích quốc gia, lợi ích cộng
ñồng và ñiều tiết nguồn lợi từ ñất ñai thông qua việc ñánh thuế.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

12


Quyền thu hồi ñất của Nhà nước ñược quy ñịnh từ khi ban hành Quyết
ñịnh số 201/CP năm 1980 của Hội ñồng Chính phủ về việc Thống nhất quản
lý ruộng ñất và tăng cường công tác quản lý ruộng ñất trong cả nước. Quyền
ñó tiếp tục ñược quy ñịnh trong các Luật ñất ñai sau này (1988, 1993, 1998,
2001, 2003).
Khi Nhà nước thu hồi ñất ñể phục vụ lợi ích quốc gia, lợi ích công
cộng. Người có ñất bị thu hồi ñược bồi thường về ñất và các thiệt hại khác
liên quan tới việc thu hồi ñất. Hình thức thu hồi ñất có bồi thường về bản chất
pháp lý và kinh tế tương tự như việc Nhà nước trưng mua ñất trong chế ñộ sở

hữu ña thành phần.
2.2.2. Tại Trung Quốc
Pháp luật ñất ñai của Trung Quốc có nhiều nét tương ñồng với pháp luật
ñất ñai của Việt Nam. Tuy nhiên nhìn về tổng thể việc chấp hành pháp luật của
người Trung Quốc rất cao. Việc sử dụng ñất ñai tại Trung Quốc thực sự tiết
kiệm, Nhà nước Trung Quốc hoàn toàn cấm việc mua bán chuyển nhượng ñất
ñai. Do vậy thị trường ñất ñai gần như không tồn tại mà chỉ có thị trường nhà
cửa [5].
Về bồi thường thiệt hại về ñất ñai, do ñất ñai thuộc sở hữu nhà nước
nên không có chính sách bồi thường thiệt hại. Khi nhà nước thu hồi ñất, kể cả
ñất nông nghiệp, tuỳ trường hợp cụ thể, nhà nước sẽ cấp ñất mới cho các chủ
sử dụng bị thu hồi ñất.
Về phương thức bồi thường thiệt hại, Nhà nước thông báo cho người sử
dụng ñất biết trước việc sẽ bị thu hồi ñất trong thời hạn một năm. Người dân
có quyền lựa chọn các hình thức bồi thường bằng tiền hoặc bằng nhà tại khu ở
mới. Tại thủ ñô Bắc kinh và thành phố Thượng Hải, người dân thường lựa
chọn bồi thường thiệt hại bằng tiền và tự tìm chỗ ở mới phù hợp với công
việc, nơi làm việc của mình.
Về giá bồi thường thiệt hại, tiêu chuẩn là giá thị trường, mức giá này
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

13


cũng ñược Nhà nước quy ñịnh cho từng khu vực và chất lượng nhà, ñồng thời
ñược ñiều chỉnh rất linh hoạt cho phù hợp với thực tế, vừa ñược coi là Nhà
nước tác ñộng ñiều chỉnh tại thị trường ñó. ðối với ñất nông nghiệp việc bồi
thường thiệt hại theo tính chất của ñất và loại ñất (tốt, xấu).
Về tái ñịnh cư, các khu tái ñịnh khu cư và các nhà ở ñược xây dựng
ñồng bộ và kịp thời, thường xuyên ñáp ứng yêu cầu nhiều loại căn hộ với các

nhu cầu sử dụng khác nhau. Các chủ sử dụng phải di chuyển ñều ñược chính
quyền quan tâm ñến ñiều kiện về việc làm, ñối với các ñối tượng chính sách
xã hội ñược nhà nước chú ý và có chính sách xã hội riêng [16].
2.2.3. Tại Indonêxia
Vấn ñề di dân tái ñịnh cư, bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất
vì mục ñích phát triển của xã hội tại Inñônêxia từ trước ñến nay vẫn ñược coi
là sự “hy sinh” mà một số người phải chấp nhận vì lợi ích của cộng ñồng. Các
chương trình bồi thường, tái ñịnh cư chỉ giới hạn trong phạm vi bồi thường
theo luật cho ñất bị dự án chiếm dụng hoặc một số ít trường hợp bị thu hồi ñất
ñể xây dựng khu tái ñịnh cư.
Tái ñịnh cư ñược thực hiện theo ba tiêu chí:
+ Bồi thường tài sản bị thiệt hại, nghề nghiệp và thu nhập bị mất.
+ Hỗ trợ di chuyển, bố trí nơi ở mới có các dịch vụ, phương tiện phù hợp.
+ Trợ cấp khôi phục ñể ít nhất người bị ảnh hưởng có ñược mức sống
ñạt hoặc gần ñạt so với mức sống trước khi có dự án.
Việc lập kế hoạch, thiết kế nội dung là yếu tố không thể thiếu của việc
lập dự án ñầu tư có di dân tái ñịnh cư và những nguyên tắc chính gồm:
* Nghiên cứu kỹ phương án khả thi của các dự án ñể giảm thiểu việc di
dân bắt buộc, nếu không thể tránh ñược khi triển khai dự án.
* Người bị ảnh hưởng phải ñược bồi thường và hỗ trợ ñể triển vọng
kinh tế, xã hội của họ nói chung ít nhất cũng thuận lợi như trong trường hợp
không có dự án.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

14


* Các dự án về tái ñịnh cư phải ñạt hiệu quả ở mức càng cao càng tốt.
* Người bị ảnh hưởng ñược thông báo ñầy ñủ, ñược tham khảo ý kiến
chi tiết về các phương án bồi thường tái ñịnh cư.

* Các chủ ñầu tư ñặc biệt chú ý ñến tầng lớp những người nghèo nhất,
trong ñó có những người không hoặc chưa có quyền lợi hợp pháp về ñất ñai,
tài sản, những hộ gia ñình do phụ nữ làm chủ. [4]
2.2.4. Tại Australia
Theo luật, một người có quyền ñược bồi thường khi Nhà nước thu hồi
ñất trong trường hợp một quyền lợi ñối với ñất ñai bị mất ñi, bị thu nhỏ lại,
hoặc khi hưởng dụng quyền ñó bị ảnh hưởng bởi dự án thu hồi ñất. Thí dụ,
khi Nhà nước thu hồi ñất ñể xây dựng một ñường cao tốc, nếu một chủ sở hữu
ñất của một trang trại bị thu hồi một phần ñất, hoặc một phần ñất bị hạn chế
sử dụng do phải ñảm bảo tầm nhìn cho phương tiện giao thông, hoặc do phải
ñi vòng xa hơn trước mới có lối ñi qua ñường cao tốc ñể tới khu ñất canh tác
thì ñều ñược bồi thường thiệt hại. ðiều ñó có nghĩa là, việc bồi thường không
chỉ giới hạn trong phạm vi những người có ñất bị thu hồi mà mở rộng ra tới
tất cả những người có quyền lợi bị ảnh hưởng bởi dự án thu hồi ñất.
Chính quyền (cơ quan hành pháp) phải ñàm phán với các chủ sở hữu
ñất về vấn ñề bồi thường. Nếu một trong các bên ñàm phán yêu cầu Tòa án
làm trung gian thì Tòa án phải có trách nhiệm thực hiện vai trò trung gian
ñàm phán ñể ñi ñến thỏa thuận. Chính quyền có thể ñề nghị phương thức bồi
thường phi tiền tệ chẳng hạn bằng cách ñổi ñất lấy ñất, bồi thường bằng hàng
hóa hoặc vụ, bồi thường bằng việc thực hiện một số công việc ñể tái tạo các
ñiều kiện sử dụng hoặc nâng cấp phần ñất còn lại sau dự án thu hồi ñất. Khi
người bị ảnh hưởng bởi một dự án thu hồi ñất ñề nghị ñược bồi thường theo
hình thức phi tiền tệ, thì Nhà nước phải xem xét ñáp ứng ñề nghị này một
cách công bằng và thiện chí.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

15



×