BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
VŨ HUY PHÚC
GIẢI PHÁP QUẢN LÝ Ô NHIỄM NƯỚC TẠI MỘT SỐ
LÀNG NGHỀ VÙNG ðỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
HÀ NỘI - 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
VŨ HUY PHÚC
GIẢI PHÁP QUẢN LÝ Ô NHIỄM NƯỚC TẠI MỘT SỐ
LÀNG NGHỀ VÙNG ðỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành
: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 60.31.01
Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Dương Nga
HÀ NỘI - 2013
Lời cảm ơn
ðể hoàn thành luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp của mình, ngoài sự nỗ lực
của bản thân, tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ nhiệt tình của nhiều cá nhân và tập thể.
Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới sự giúp ñỡ, chỉ bảo tận tình
của các thầy, cô giáo khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn; Viện ñào tạo sau ñại học –
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội; ñặc biệt là sự quan tâm, chỉ dẫn tận tình của cô
giáo TS. Nguyễn Thị Dương Nga ñã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực
hiện luận văn.
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới dự án “Làng nghề bền vững” sự
hợp tác nghiên cứu giữa Viện Chính sách và Chiến lược Phát triển Nông nghiệp nông
thôn và Trường ðại học quốc gia Úc, các ban ngành của UBND các xã Dương Liễu,
Phong Khê, Mộc Nam ñã tạo ñiều kiện giúp ñỡ cho tôi trong quá trình nghiên cứu và
thu thập tài liệu phục vụ cho luận văn.
Qua ñây tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn ñối với gia ñình và bạn bè ñã giúp ñỡ,
ñộng viên tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Hà Nội, Ngày
tháng
năm 2013
Tác giả luận văn
Vũ Huy Phúc
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………..
i
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………..
ii
Lời cam ñoan
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết
quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa từng ñược sử dụng ñể bảo vệ
một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã ñược cảm
ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Vũ Huy Phúc
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………..
iii
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..........................................................................i
DANH MỤC CÁC HÌNH .......................................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG .....................................................................................vii
DANH MỤC CÁC HỘP .........................................................................................ix
I. ðẶT VẤN ðỀ .......................................................................................................1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
2
1.2.1 Mục tiêu chung
2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
3
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
3
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
3
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
3
1.4 Câu hỏi nghiên cứu
3
1.5 Giả thuyết nghiên cứu
4
1.6 Khung phân tích
4
II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ LÀNG NGHỀ VÀ VẤN ðỀ Ô
NHIỄM NƯỚC ........................................................................................................5
2.1 Cơ sở lý luận
5
2.1.1 Làng nghề và phân loại làng nghề
5
2.1.2 Môi trường và ô nhiễm môi trường nước
9
2.1.2.1 Môi trường
2.1.2.2 Ô nhiễm môi trường nước
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế……..
………………………
9
10
i
2.1.2.3 Các tiêu chí ñánh giá ô nhiễm môi trường nước
2.1.3 Quản lý và quản lý môi trường
2.1.3.1 Quan ñiểm về quản lý
12
14
14
2.1.3.2 Khái niệm và yêu cầu của quản lý môi trường và quản lý môi trường
nước
15
2.1.3.3 Nội dung của quản lý môi trường và quản lý môi trường nước theo các
chủ thể
21
2.1.4 Nguyên nhân gây ô nhiễm nước ở các làng nghề
28
2.1.5 Ý nghĩa của quản lý ô nhiễm nước tại các làng nghề
31
2.2. Cơ sở thực tiễn
32
2.2.1 Kinh nghiệm phát triển làng nghề và Quản lý ô nhiễm môi trường tại một số
nước trên thế giới
32
2.2.1.1 Nhật bản
32
2.2.1.2 Hàn Quốc
34
2.2.1.3 ðài Loan
35
2.2.1.4 Trung Quốc
36
2.2.1.5 Thái Lan
36
2.2.1.6 Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam
37
2.2.2. Quản lý ô nhiễm nước tại các làng nghề tại Việt nam
39
2.2.2.1 Quá trình phát triển các làng nghề
39
2.2.2.2 Hiện trạng vấn ñề ô nhiễm môi trường tại các làng nghề
42
2.2.2.3 Các chính sách quản lý môi trường
46
2.2.2.4 Thực trạng quản lý ô nhiễm nước
49
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế……..
………………………
ii
III. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
................................................................................................................................54
3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu
54
3.1.1 ðiều kiện tự nhiên
54
3.1.2 ðiều kiện kinh tế xã hội
55
3.2 Phương pháp nghiên cứu
58
3.2.1 Chọn ñiểm nghiên cứu
58
3.2.2 Phương pháp thu thập thông tin
61
3.2.4 Phương pháp xử lý số liệu
63
3.2.5 Phương pháp phân tích số liệu
63
IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...............................................65
4.1. Thực trạng quản lý ô nhiễm nước tại các làng nghề ñiều tra
65
4.1.1 Thực trạng sản xuất gây ô nhiễm nước tại các làng nghề
65
4.1.2 Các chủ thể tham gia quản lý ô nhiễm nước
74
4.1.2.1 Cấp chính quyền ñịa phương
74
4.1.2.2 Cộng ñồng dân cư
80
4.1.2.3 Cá nhân và người sản xuất
81
4.1.3 Các biện pháp quản lý và công cụ quản lý
83
4.1.3.1 Cấp chính quyền ñịa phương
83
4.1.3.2 Cộng ñồng dân cư
88
4.1.3.3 Cá nhân và người sản xuất
89
4.2. ðánh giá kết quả quản lý ô nhiễm nước tại các làng nghề
4.2.1Lập kế hoạch, thiết kế và thực thi các quy ñịnh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế……..
………………………
90
90
iii
4.2.2 Tổ chức thực hiện các quy ñịnh
94
4.2.3 Quá trình kiểm soát và quy ñịnh trách nhiệm
96
4.2.4 Nguồn lực và năng lực tổ chức quản lý
97
4.2.5 Hợp tác và giám sát giữa các cộng ñồng
98
4.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý ô nhiễm nước
100
4.3.1 Công nghệ, vốn và ñất ñai
100
4.3.2 Hoạt ñộng sinh kế của hộ
105
4.3.3 Ý thức của của các bên liên quan về ô nhiễm
108
4.3.4 Quan hệ sản xuất và quan hệ làng xóm, họ hàng
112
4.4. Các giải pháp tăng cường quản lý ô nhiễm nước tại các làng nghề
113
4.4.1. Giải pháp chung
113
4.4.2. Giải pháp riêng cho các làng nghề ñiều tra
116
V. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ .............................................................................119
1. Kết luận
119
2. Khuyến nghị
120
THAM KHẢO......................................................................................................121
PHỤ LỤC .............................................................................................................124
Phụ lục 1. Bảng hỏi phỏng vấn hộ gia ñình
124
Phụ lục 2. Câu hỏi phỏng vấn cán bộ
129
Phụ lục 3. Hướng dẫn thảo luận nhóm (PRA)
131
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế……..
………………………
iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BOD
Lượng Oxy sinh hóa hòa tan
BVMT
Bảo vệ môi trường
COD
Lượng Oxy hóa học hòa tan
DO
Lượng Oxy hòa tan trong nước
ðTM
ðánh giá tác ñộng Môi trường
MONRE
Bộ Tài Nguyên và Môi trường
PTBV
Phát triển Bền vững
TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam
TNMT
Tài Nguyên và Môi trường
UBND
Ủy ban Nhân dân
UNESCO
Tổ chức văn hóa thế giới của Liên Hợp Quốc
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế……..
………………………
v
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Cơ cấu các làng nghề tại ñồng bằng sông Hồng theo loại sản phẩm............. 9
Hình 2.2: Mô hình quản lý của Fayel, 1980 .............................................................. 15
Hình 2.3. Sơ ñồ các tổ chức có nhiệm vụ quản lý môi trường ................................... 52
Hình 3.1. Bản ñồ ñịnh vị vùng nghiên cứu. ............................................................... 59
Hình 4.1. Quy trình sản xuất sắn, dong tại làng nghề Dương Liễu............................. 67
Hình 4.2. Các quy trình và quan hệ sản xuất tại làng Phong Khê............................... 70
Hình 4.3. Quy trình và quan hệ sản xuất tại làng Nha Xá .......................................... 72
Hình 4.4. Sơ ñồ quản lý nhà nước về môi trường ở cấp ñịa phương .......................... 75
Hình 4.5. Hệ thống quản lý môi trường tại các làng nghề.......................................... 77
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế……..
………………………
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Phân bố làng nghề tại ñồng bằng sông Hồng năm 2010............................... 8
Bảng 2.2. Giá trị giới hạn cho phép của các thông số và nồng ñộ các chất ô nhiễm
trong nước mặt (TCVN 5942-1995).......................................................................... 19
Bảng 2.3. Các chính sách của chính phủ liên quan ñến phát triển các làng nghề........ 48
Bảng 2.4. Các luật và quy ñịnh liên quan ñến ô nhiễm làng nghề .............................. 50
Bảng 3.1. Hiện trạng sử dụng ñất 2011 ..................................................................... 55
Bảng 3.2. Tổng quan về các trường hợp nghiên cứu.................................................. 60
Bảng 4.1. Lượng nước thải trung bình của các hộ gia ñình........................................ 65
Bảng 4.2. Tình hình rác thải, bã thải sinh hoạt và sản xuất tại Dương Liễu ............... 66
Bảng 4.3. Một số bệnh thường gặp của người dân xã Dương Liễu ............................ 68
Bảng 4.4. Một số bệnh thường gặp của người dân xã Phong Khê.............................. 70
Bảng 4.5: Một số bệnh thường gặp của người dân xã Mộc Nam ............................... 73
Bảng 4.6. ðánh giá việc thực hiện tránh nhiệm bảo vệ môi trường của cấp xã .......... 78
Bảng 4.7. Mức ñộ tham gia vào quản lý và bảo vệ môi trường làng nghề.................. 80
Bảng 4.8. Trình ñộ học vấn của chủ hộ sản xuất theo tuổi......................................... 81
Bảng 4.9. ðánh giá của người sản xuất về ô nhiễm môi trường do nước thải ............ 82
Bảng 4.10. ðặc ñiểm sản xuất của các tác nhân tại các làng nghề ñiều tra................. 82
Bảng 4.11. Tình hình thực hiện các quy ñịnh về nước thải tại các làng nghề ............. 84
Bảng 4.12. Các biện pháp sử lý nước sinh hoạt và nước sản xuất trước khi sử dụng.. 89
Bảng 4.13. Tỷ lệ các cơ sở sản xuất tại các làng nghề xử lý nước trước khi thải ra môi
trường ....................................................................................................................... 90
Bảng 4.14. Tình hình ñăng ký kinh doanh của các hộ sản xuất.................................. 92
Bảng 4.15. Phần trăm lợi nhuận sau khi ñã trừ ñi các khoản chi phí so với phí ô nhiễm
................................................................................................................................. 94
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế……..
………………………
vii
Bảng 4.16. Tình hình xử lý vi phạm và thu phí bảo vệ môi trường............................ 95
Bảng 4.17. ðánh giá nguyên nhân gây ô nhiễm các nguồn nước ............................. 100
Bảng 4.18. Nhận thức của người dân về các vấn ñề liên quan trong làng ................ 102
Bảng 4.19. Diện tích ñất ở và mặt bằng sản xuất bình quân của các hộ ñiều tra....... 103
Bảng 4.20. Thu nhập của người dân ở các làng nghề so với 3 năm trước ñây.......... 105
Bảng 4.21. Nguồn nước sử dụng cho sản xuất làng nghề ........................................ 108
Bảng 4.22. ðánh giá về các vấn ñề nổi cộm nhất trong làng hiện nay ..................... 110
Bảng 4.23. ðánh giá của các hộ gia ñình về chất lượng nguồn nước hiện tại so với 3
năm trước ............................................................................................................... 111
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế……..
………………………
viii
DANH MỤC CÁC HỘP
Hộp 4.1. Hạn chế về vốn, ñất ñai và công nghệ ñối với người sản xuất tại các làng
nghề........................................................................................................................ 101
Hộp 4.2. Sinh kế ưu tiên hơn sức khỏe.................................................................... 107
Hộp 4.3. Một số phỏng vấn về hiểu biết nguyên nhân và ảnh hưởng của ô nhiễm ... 109
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế……..
………………………
ix
I. ðẶT VẤN ðỀ
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Làng nghề là một trong những ñặc thù của nông thôn Việt Nam. Nhiều sản phẩm
ñược sản xuất trực tiếp tại các làng nghề ñã trở thành thương phẩm trao ñổi, góp phần
cải thiện ñời sống gia ñình và tận dụng những lao ñộng dư thừa lúc nông nhàn (Báo
cáo môi trường quốc gia, 2008). Cả nước có khoảng 1450 làng nghề trong ñó ñồng
bằng sông Hồng chiếm khoảng 60%; còn lại là miền Trung chiếm khoảng 30% và
miền nam khoảng 10% (Tổng cục Môi trường, 2008). Làng nghề hiện ñang thu hút
hơn 1,6 triệu lao ñộng doanh thu hàng trăm nghìn tỉ ñồng mỗi năm, tốc ñộ tăng trưởng
ñạt 12-15%/năm. Hà Nội là ñịa phương có số lượng làng nghề lớn nhất cả nước với
328 làng nghề chiếm 33,6% so với cả vùng ðồng bằng sông Hồng, giá trị sản xuất
năm 2010 của các làng nghề ước ñạt 8.663 tỷ ñồng chiếm 8,3% tổng giá trị sản xuất
công nghiệp (Bộ NN và PTNT, 2011). Ở Bắc Ninh với khoảng 60 làng nghề phát triển
ñã thu hút 40 ngàn hộ. Từ ñó có thể thấy việc phát triển làng nghề ñã giúp giảm sức ép
dư thừa lao ñộng, ñời sống người dân nâng cao với mức thu nhập tăng (ðặng Kim
Chi, 2008).
Cùng với sự phát triển của các làng nghề vấn ñề ô nhiễm nước ñang là vấn ñề lớn
nhất ñặc biệt là làng nghề chế biến lương thực - thực phẩm, làng nghề rệt nhuộm và
làng nghề tái chế giấy do ñặc thù của các làng nghề này sử dụng rất nhiều nước trong
quá trình sản xuất. Thông thường khoảng 30% thuốc nhuộm và 85-90% hóa chất còn
lại trong nước thải từ các làng nghề rệt nhuộm, tại các làng nghề tài chế giấy hàm
lượng COD, BOD, SS, ñều rất cao vượt tiêu chuẩn cho phép 10 – 15 lần, nước thải từ
các làng nghề chế biến nông sản thực phẩm có hàm lượng BOD, COD vượt tiêu chuẩn
cho phép từ 10-140 lần.
Nguyên nhân ô nhiễm là do các làng nghề sử dụng công nghệ sản xuất truyền
thống, trang thiết bị cũ, lạc hậu, trình ñộ của người lao ñộng văn hóa thấp, chuyên
môn kỹ thuật thủ công. Theo số liệu của Bộ NN và PTNT hiện có 80% số hộ có nhà
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế……..
………………………
1
xưởng sản xuất thô sơ, sử dụng các thiết bị thủ công lạc hậu, các nguyên liệu, nhiên
liệu sử dụng là loại có giá thành rẻ, chất lượng thấp, dễ sử dụng thích hợp cho quá
trình vận hành thiết bị máy móc ñơn giản nhưng lại ñộc hại và gây ô nhiễm. Ngoài ra,
những hạn chế về kinh tế, lao ñông, tài chính của hộ gia ñình ñối với sản xuất, quy mô
sản xuất nhỏ, ñất ñai, mặt bằng chật hẹp, việc sử dụng các nguyên liệu, phụ phẩm
trong sản xuất cũng gây ra ô nhiễm môi trường ñặc biệt là ô nhiễm nguồn nước.
Những hạn chế trong công tác quản lý môi trường làng nghề như trong 55 ñiều
của luật bảo vệ môi trường chưa có ñiều nào cụ thể hóa vai trò trách nhiệm của cá
nhân, tập thể trong công tác bảo vệ môi trường làng nghề; một số văn bản chính sách
còn chồng chéo chưa phân ñịnh rõ ràng trách nhiệm giữa các Bộ, ngành; sự phối kết
hợp giữa các bộ phận trong quản lý môi trường và các ñơn vị, các cá nhân khác không
linh hoạt và kịp thời; mặc dù ñã có rất nhiều các tiêu chuẩn về bảo vệ môi trường
nhưng chúng ta vẫn chưa xây dựng ñược tiêu chuẩn hữu hiệu cho làng nghề; nghị ñịnh
67/2003/Nð-CP về thu phí bảo vệ môi trường ñối với nước thải và nghị ñịnh 64 về
việc xử lý các cơ sở ñối với các cơ sở sản xuất. Tuy nhiên, các quy ñịnh này vẫn rất
khó khăn khi áp dụng ñối với các làng nghề trong khi ñó một số kiến thức của người
dân ñịa phương về ô nhiễm nước và bối cảnh kinh tế xã hội tại các làng nghề cũng
như sự liên kết, mối quan hệ tại ñịa phương trong các mắt xích giữa các cấp trong
chính quyền trong quản lý ô nhiễm hầu như chưa ñược nghiên cứu một cách ñầy ñủ.
Chính vì thế chúng tôi thực hiện ñề tài nghiên cứu “Gải pháp quản lý ô nhiễm nước
tại một số làng nghề vùng ñồng bằng Sông Hồng”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích hiện trạng ô nhiễm nước tại một số làng nghề vùng ñồng
bằng sông Hồng, ñề xuất các giải pháp nhằm quản lý, giảm thiểu ô nhiễm nước góp
phần bảo vệ môi trường tại vùng nghiên cứu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế……..
………………………
2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
1) Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về ô nhiễm nước và quản lý ô
nhiễm nước tại các làng nghề
2) ðánh giá thực trạng quản lý ô nhiễm nước tại một số làng nghề
3) ðề xuất các giải pháp tăng cường quản lý ô nhiễm nước, góp phần bảo vệ môi
trường nông thôn tại các làng nghề vùng ñồng bằng sông Hồng
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu tập trung giải quyết vấn ñề ô nhiễm nước do hoạt ñộng sản xuất tại
một số làng nghề vùng ñồng bằng sông Hồng, các giải pháp quản lý nhằm giảm thiểu
ô nhiễm nước do nước thải từ hoạt ñộng sản xuất và bảo vệ môi trường tại vùng
nghiên cứu
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: do giới hạn về thời gian và kinh phí, nghiên cứu chúng tôi
lựa chọn 3 làng nghề ñáp ứng các tiêu chí chọn mẫu làm ñiểm nghiên cứu là các làng
nghề Dương Liễu, Nha Xá, Phong Khê.
Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu này chỉ tập trung vào giải quyết các vấn ñề liên
quan ñến các nguyên nhân và giải pháp về chính sách thể chế, kinh tế và xã hội nhằm
tăng cường quản lý ô nhiễm nước thải tại một số làng nghề.
Phạm vi về thời gian: nghiên cứu tập trung ñiều tra, thu thập thông tin trong năm
2010- 2011 tại các cấp liên quan và phỏng vấn hộ dân tại các làng nghề.
1.4 Câu hỏi nghiên cứu
1) Các nguyên nhân và các tác nhân chủ yếu dẫn tới sự ô nhiễm nước trong các
làng nghề là gì?
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế……..
………………………
3
2) Hiện trạng ô nhiễm và quản lý ô nhiễm nguồn nước tại các làng nghề ñiều tra
ñang diễn ra như thế nào?
3) Chủ thể tham gia vào quá trình quản lý ô nhiễm nước tại các làng nghề?, những
yếu tố nào ñang cản trở các hoạt ñộng quản lý ô nhiễm nước?
4) Cần có sự kết hợp như thế nào giữa các biện pháp dựa vào cộng ñồng và các
biện pháp chính sách kinh tế khác ñể cải thiện sự ô nhiễm nước, các ñiều kiện nào cho
hành ñộng tập thể có thể xảy ra tại các làng nghề trong quản lý ô nhiễm nước?
1.5 Giả thuyết nghiên cứu
Giả thuyết 1: Các giải pháp chính sách và giải pháp kỹ thuật hiện tại không mang
lại hiệu quả trong giảm thiểu ô nhiễm nước tại các làng nghề.
Giả thuyết 2: Tổ chức quản lý ô nhiễm nước tại các làng nghề ñang thiếu sự liên
kết giữa của các cấp quản lý.
Giả thuyết 3: Quản lý ô nhiễm nước tại các làng nghề bằng luật pháp, chính sách
nhà nước, kỹ thuật và xã hội là chưa ñủ. Mà cần có sự kết hợp giữa quản lý dựa vào
cộng ñồng, chính sách nhà nước và từ chính bản thân các cá nhân người sản xuất.
1.6 Khung phân tích
Cá nhân
- Sinh kế
- Vốn
- Công nghệ
- ðất ñai
- Nhận thức
Quản lý ô
nhiễm
nước
Cộng ñồng
- Hợp tác trong sản xuất
- Quan hệ trong cộng ñồng
- Quan hệ sản xuất
- Thiết chế cộng ñồng
Nhà nước
- Thiết kế và thực thi các quy
ñịnh
- Hợp tác và quy ñịnh về trách
nhiệm
Trường ðại học Nông nghiệp Hà -Nội
Luận và
vănquy
thạc
sỹ khoa học Kinh tế……..
Kế–hoạch
hoạch
………………………
- Nguồn lực và năng lực quản lý
4
II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ LÀNG NGHỀ VÀ VẤN ðỀ Ô
NHIỄM NƯỚC
2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Làng nghề và phân loại làng nghề
Có nhiều loại hình làng nghề; làng có nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề
truyền thống1,
Làng nghề: làng nghề là nơi mà hầu hết mọi người sống trong làng ñều hoạt ñộng
cho nghề ấy và lấy ñó làm nghề sống chủ yếu hay làng nghề là làng cổ truyền làm
nghề thủ công, ở ñó không nhất thiết tất cả dân trong làng làm nghề thủ công. Người
thợ thủ công nhiều khi là người làm nghề nông nghiệp. Một quan niệm khác cho hay
làng nghề là trung tâm sản xuất thủ công, nơi quy tụ các nghệ nhân và nhiều hộ gia
ñình chuyên tâm làm nghề truyền thống lâu ñời, có sự liên kết hỗ trợ trong sản xuất và
bán sản phẩm theo kiểu phường hội, kiểu hệ thống doanh nghiệp vừa và nhỏ, có cùng
tổ nghề. Như vậy, làng nghề là một cụm dân cư sinh sống trong một thôn (làng) có
một hay một số nghề ñược tác ra khỏi nông nghiệp ñể sản xuất kinh doanh ñộc lập.
Thu nhập từ các nghề ñó chiếm tỷ trọng cao trong tổng sản phẩm của toàn làng (Mai
Thế Hởn và các cộng sự, 2003).
Theo ðặng Kim Chi, 2005 “ Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn cho việc xây
dựng các chính sách và biện pháp giải quyết vấn ñề ô nhiễm môi trường ở các làng
nghề Việt nam”, tiêu chí ñề xác ñịnh làng nghề Việt nam là: “làng nghề là làng nông
thôn, hiện ñang tồn tại hoạt ñộng của các nghề tiểu thủ công nghiệp, phi nông nghiệp
có ít nhất 30% so với tổng số hộ và lao ñộng ở làng nghề, hoặc có ít nhất 300 lao ñộng
nhưng ñóng góp ít nhất 50% tổng giá trị sản xuất và thu nhập chung của làng, hoặc
doanh thu hàng năm từ nghề ít nhất 300 triệu ñồng”
1
Thông tư số 116/2006/TT-BNN ngày 18/12/2006 Bộ nông nghiệp và PTNT
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế……..
………………………
5
Làng nghề truyền thống có nhiều cách hiểu khác nhau nhưng một số tiêu thức
như: số hộ và lao ñộng làm nghề truyền thống ở làng nghề ñạt từ 50% trở lên so với
tổng số hộ và lao ñộng của làng, giá trị sản xuất và thu nhập từ làng nghề truyền thống
ở làng ñạt trên 50% tổng giá trị sản xuất và thu nhập của làng trong năm, sản phẩm
làm ra có tính mỹ nghệ mang ñậm nét yếu tố văn hóa và bản sắc dân tộc Việt Nam,
sản xuất có quy ñịnh công nghệ nhất ñịnh, ñược truyền từ thế hệ này ñến thế hệ khác.
Như vậy, có thể ñịnh nghĩa làng nghề truyền thống là những thôn làng có một hay
nhiều nghề thủ công truyền thống ñược tách ra khỏi nông nghiệp ñể sản xuất và kinh
doanh và ñem lại nguồn thu nhập chiếm phần chủ yếu trong năm. Những làng nghề
truyền thống từ ñời này qua ñời khác. (Mai Thế Hởn và các cộng sự, 2003).
Làng ñược công nhận có nghề truyền thống nếu thảo mãn các tiêu chí; nghề ñã
xuất hiện tại ñịa phương trên 50 năm tính ñến thời ñiểm công nhận, nghề tạo ra sản
phẩm mang bản sắc văn hóa dân tộc, sản phẩm gắn với tên tuổi và một vài nghệ nhân
trong làng.
Thuật ngữ “Làng nghề” ñã ñược sử dụng với nghĩa rộng trong nghiên cứu này và
trên hệ thống truyền thông Việt Nam nhưng không có một ñịnh nghĩa rõ ràng nào về
thuật ngữ làng nghề. Trong các chính sách và nghiên cứu ở Việt Nam, một làng nghề
thường ñược hiểu như một làng ở nông thôn nơi có ít nhất khoảng 50% số hộ gia ñình
làm nghề phi nông nghiệp và ít nhất 30% thu nhập của làng ñó là từ hoạt ñộng phi
nông nghiệp (ðặng Kim Chi và các cộng sự, 2005; MONRE, 2008; Vũ Tuấn Anh,
2004). Tuy nhiên, vẫn có một số không ñồng ý về việc tách thu nhập từ nghề truyền
thống trong tổng thu nhập. Bộ NN và PTNT (MARD, 1999) ñã ñặt ra chuẩn cho thu
nhập ở của làng nghề phải khoảng 50% và có ít nhất 30% số người trong làng tham
gia.
Hiện tại, trong một số văn bản cả ở cấp chính phủ và cấp bộ ngành ñã ñặt ra 3 tiêu
chuẩn ñể xác ñịnh 1 làng nghề ñó là:
- (a) Làng có ít nhất 30% số hộ tham gia vào hoạt ñộng sản xuất nghề
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế……..
………………………
6
- (b) ðã có hoạt ñộng ổn ñịnh ít nhất trong 2 năm
- (c) Có sự tuân thủ tốt ñối với các chính sách của nhà nước
(MONRE, 2008).
Chính phủ cũng ñặt ra các tiêu chuẩn ñể xác ñịnh nghề truyền thống và làng nghề
truyền thống. Theo như chính phủ, nghề truyền thống là nghề tồn tại ít nhất 50 năm,
sản xuất ra các sản phẩm ñặc trưng cho văn hóa Việt Nam và sản phẩm gắn liền với
tên tuổi của một nghệ nhân hoặc tên của làng nghề. Một làng nghề truyền thống là nơi
chế biến ít nhất một sản phẩm thủ công có thể ñáp ứng các tiêu chí của một làng nghề
hay không. Trong khi ñó, một làng nghề thủ công mới không ñược coi là nghề truyền
thống mà nó ñược hình thành gần ñâu ñể ñáp ứng nhu cầu mới của thị trường và sự
sẵn có của các nguyên liệu ñầu vào (MONRE, 2008). Tuy nhiên, trong các văn bản
của MONRE không quy ñịnh nào về một nghề truyền thống hay một làng nghề thủ
công truyền thống. Có thể là chính phủ muốn bảo vệ tên những thương hiệu của nghề
thủ công truyền thống và giá trị văn hóa cũng như ñể xác ñịnh làng nghề truyền thống
bởi vì làng nghề truyền thống thường là một nơi mà ở ñó có các nghệ nhân có tay
nghề, ở ñó kết tinh các tinh hoa của nghề thủ công và sản phẩm thủ công mỹ nghệ.
Phân loại làng nghề
Về chính sách tại Việt Nam, làng nghề ñược ñịnh nghĩa như là một làng nông
thôn nơi (a) có ít nhất 30% hộ gia ñình tham gia vào các hoạt ñộng làng nghề; (b) các
doanh nghiệp hoạt ñộng liên tục ít nhất trong 2 năm và (c) những người trong làng ñều
tuân theo những chính sách của nhà nước (BTNMT, 2008). Nhà nước có ñưa ra sự
phân biệt giữa làng nghề “truyền thống”, “phi truyền thống” và “mới”. Làng nghề
truyền thống là nơi ñã tồn tại ít nhất 50 năm, thể hiện truyền thống văn hóa Việt Nam
và có ít nhất 1 ngành nghề thủ công truyền thống và nghệ nhân nổi tiếng. Ngược lại,
làng nghề mới là những làng mới ñược thành lập ñể ñáp ứng nhu cầu mới của thị
trường và có sẵn nguyên liệu ñầu vào (BTNMT, 2008). Tên làng nghề truyền thống
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế……..
………………………
7
ñược sử dụng như thương hiệu của các sản phẩm thủ công mỹ nghệ truyền thống và
nhằm gìn giữ những bí kíp gia truyền trong làng nghề truyền thống ñó.
Theo những tiêu chí ñó, các làng nghề truyền thông tại ñồng bằng sông Hồng
trong năm 1998 chỉ chiếm 29,4% trong khi những làng nghề mới là 70,6% (Nguyễn
Khắc Quỳnh và nhóm tác giả, 2003).
Bảng II.1. Phân bố làng nghề tại ñồng bằng sông Hồng năm 2010
Tỉnh
Tổng số
Nình Bình
Nam ðịnh
Hải Phòng
Thái Bình
Bắc Ninh
Hải Dương
Hà Nội
Hưng Yên
Hà Nam
Vĩnh Phúc
Số lượng các làng nghề
Các làng nghề
Các làng nghề mới
truyền thống
215
516
20
141
29
61
15
65
14
68
21
27
30
12
40
11
16
9
88
28
21
5
Tổng số
731
161
90
89
82
58
42
128
39
37
14
Nguồn: Báo cáo môi trường làng nghề của Quốc hội, 2011
Các làng nghề ñược phân loại rõ hơn theo các sản phẩm ñược sản xuất. Việc phân
loại ñược phổ biến nhất từ ðặng Kim Chi và nhóm tác giả (2005a) và Bộ TNMT
(2008) chia các làng nghề thành 6 danh mục khác nhau: (1) chế biến thực phẩm, bao
gồm chăn nuôi và giết mổ, (2) sản xuất may mặc bao gồm nhuộm, sản xuất lụa và
thuộc da, (3) sản xuất vật liệu xây dựng và trạm khắc ñá, (4) tái chế, (5) sản xuất hàng
thủ công mỹ nghệ2, và (6) các mặt hàng khác.
2
Thủ công mỹ nghệ ở ñây ñược quy vào sản phẩm mỹ nghệ cụ thể do các nghệ nhân ñiêu luyện thực hiện và
ñược coi là sản phẩm nghệ thuật với giá thành cao.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế……..
………………………
8
Chế biến thực phẩm, chăn nuôi và giết mổ gia súc gia cầm
Khác
22%
18%
Sản xuất vải sợi bao gồm
nhuộm và thuộc da
19%
Sản xuất thủ công mỹ nghệ
32%
Sản xuất vật liệu xây dựng và trạm khắc ñá
5%
Tái chế giấy vụn
4%
Hình II.1. Cơ cấu các làng nghề tại ñồng bằng sông Hồng theo loại sản phẩm
Nguồn: Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2008
2.1.2 Môi trường và ô nhiễm môi trường nước
2.1.2.1 Môi trường
Có rất nhiều quan ñiểm khác nhau về môi trường và ô nhiễm môi trường
Theo S.V.Kalesnik (1959, 1970): "Môi trường (ñược ñịnh nghĩa với môi trường
ñịa lí) chỉ là một bộ phận của trái ñất bao quanh con người, mà ở một thời ñiểm nhất
ñịnh xã hội loài người có quan hệ tương hỗ trực tiếp với nó, nghĩa là môi trường có
quan hệ một cách gần gũi nhất với ñời sống và hoạt ñộng sản xuất của con người"
(xem .V.Kalesnik: Các quy luật ñịa lí chung của trái ñất. M.1970, tr. 209-212).
Một ñịnh nghĩa khác của (viện sĩ I.P.Gheraximov, 1972) ñã ñưa ra ñịnh nghĩa môi
trường như sau: "Môi trường (bao quanh) là khung cảnh của lao ñộng, của cuộc sống
riêng tư và nghỉ ngơi của con người", trong ñó môi trường tự nhiên là cơ sở cần thiết
cho sự sinh tồn của nhân loại.
Báo cáo toàn cầu năm 2000, ñịnh nghĩa môi trường sau ñây: "Theo tự nghĩa, môi
trường là những vật thể vật lí và sinh học bao quanh loài người… Mối quan hệ giữa
loài người và môi trường của nó chặt chẽ ñến mức mà sự phân biệt giữa các cá thể con
người với môi trường bị xoá nhoà ñi".
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế……..
………………………
9
Magnard. P trong quyển "ðịa lí hiện tại, tương lai. Hiểu biết về quả ñất, hành tinh
của chúng ta, 1980", ñã nêu ra khá ñầy ñủ khái niệm môi trường: "Môi trường là tổng
hợp - ở một thời ñiểm nhất ñịnh - các trạng huống vật lí, hoá học, sinh học và các yếu
tố xã hội có khả năng gây ra một tác ñộng trực tiếp hay gián tiếp, tức thời hay theo kỳ
hạn, ñối với các sinh vật hay ñối với các hoạt ñộng của con người"
Trong Tuyên ngôn của UNESCO, 1981, môi trường ñược hiểu là "Toàn bộ các hệ
thống tự nhiên và các hệ thống do con người tạo ra xung quanh mình, trong ñó con
người sinh sống và bằng lao ñộng của mình ñã khai thác các tài nguyên thiên nhiên
hoặc nhân tạo nhằm thoả mãn các nhu cầu của con người" .
Trong quyển: "Môi trường và tài nguyên Việt Nam" - NXB Khoa học và kỹ thuật
Hà Nội, 1984, ñã ñưa ra ñịnh nghĩa: "Môi trường là một nơi chốn trong số các nơi
chốn nhưng có thể là một nơi chốn ñáng chú ý, thể hiện các màu sắc xã hội của một
thời kì hay một xã hội". Cũng có những tác giả ñưa ra ñịnh nghĩa ngắn gọn hơn, theo
R.G.Sharme (1988) ñưa ra một ñịnh nghĩa: "Môi trường là tất cả những bao quanh
con người".
ðể thống nhất trong ñịnh nghĩa trong nghiên cứu này này chúng ta sử dụng thuật
ngữ môi trường ñược quy ñịnh trong luật bảo vệ môi trường năm 2005 của Quốc hội.
"Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và yếu tố vật chất nhân tạo, quan hệ mật
thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng tới ñời sống, sản xuất, sự tồn tại,
phát triển của con người và thiên nhiên" (ðiều 1 của Luật bảo vệ môi trường của Việt
Nam).
2.1.2.2 Ô nhiễm môi trường nước
Theo luật bảo vệ môi trường Việt Nam, 2005 "Ô nhiễm môi trường là sự làm thay
ñổi tính chất của môi trường, vi phạm tiêu chuẩn môi trường". Chất gây ô nhiễm là
chất hoặc yếu tố vật lý khi xuất hiện trong môi trường thì làm cho môi trường bị ô
nhiễm. Chất thải là vật chất ở thể rắn, lỏng, khí ñược thải ra từ sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt ñộng khác.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế……..
………………………
10
Ô nhiễm nước là sự thay ñổi thành phần và chất lượng nước không ñáp ứng cho
các mục ñích sử dụng khác nhau, vượt quá tiêu chuẩn cho phép và có ảnh hưởng xấu
ñến ñời sống con người và sinh vật. Nước bị ô nhiễm nghĩa là thành phần của nó tồn
tại các chất khác, mà các chất này có thể gây hại cho con người và cuộc sống các sinh
vật trong tự nhiên. Tuy nhiên, nguyên nhân của quá trình này khá phức tạp.
Từ góc nhìn kinh tế học, ô nhiễm gây nên những ảnh hưởng tiêu cực bởi vì sẽ mất
một khoản kinh phí ñể xử lý môi trường khi ô nhiễm xảy ra. Bởi vì người gây ô nhiễm
không cần chịu các chi phí này trong sản xuất, việc giảm ô nhiễm không phải là yếu tố
lựa chọn trong quá trình sản xuất (Nguyễn Thị Hường và các ñồng nghiệp, 2005).
Quan ñiểm này dấy lên một vấn ñề là người gây ô nhiễm cần phải trả những khoản phí
cơ bản nơi các ngành nghề gây ô nhiễm cần phải chịu các khoản phí ñể ngăn chặn và
kiểm soát ô nhiễm, do vậy khiến cho họ phải ưu tiên hơn trong việc giảm ô nhiễm
(Colby, 1991 và Fischhendler, 2007). Bước tiếp cận này cũng phù hợp với các nhà
ñiều tiết tại Việt Nam trong việc ñưa ra các khoản phí gây ô nhiễm. Trong thực tế, với
nhiều nước ñang phát triển, năng lực yếu kém và tình hình tham nhũng ñã trở thành
rào cản trong việc thực hiện nguyên tác này (Fritzen, 2006 và O’Rourke, 2004), ñặc
biệt khi hình thức tiếp cận này ñược thiết kế ñể áp dụng cho các doanh nghiệp sản
xuất lớn chứ không phải các ngành sản xuất quy mô nhỏ. Hơn nữa, việc xác ñịnh giá
cả và áp dụng nguyên tắc phù hợp vẫn còn phải bàn cãi nơi mà các chi phí xã hội dành
cho ô nhiễm chưa ñược hiểu rõ, một số các chất gây ô nhiễm vẫn chưa ñưa ra mức
tiêu chuẩn an toàn và lợi ích cho thế hệ tương lai vấn chưa ñược tính ñến. (Glazyrina
và các cộng sự, 2006).
Về mức ñộ gia tăng ô nhiễm trong các làng nghề trong 2 thập kỉ qua, rất phù hợp
ñể chỉ ra rằng những người gây ô nhiễm trả phí vẫn chưa phải là cách ñúng ñể giảm
thiểu ô nhiễm, ít nhất là tại các làng nghề. Trong quá trình nhận biết các hạn chế này,
nghiên cứu ñã có bước tiếp cận rộng hơn ñể phân tích ô nhiễm và nguyên nhân gây
lên. Từ nghiên cứu nói chung, nghiên cứu hiểu rằng chất lượng nước là một nguồn tài
sản nói chung (CPR), nơi mà việc sử dụng các nguồn nước với rất nhiều các chất thải
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế……..
………………………
11