Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

TỪ GHÉP (G.án Của Đoàn Thị Hằng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.56 KB, 3 trang )

Tiết 3
Tuần: 1
Tiếng Việt

TỪ GHÉP

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Giúp học sinh nắm được
1. Kiến thức:
- Nắm được cấu tạo của hai loại từ ghép: Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng
lập.
- Hiểu được ý nghĩa của các loại từ ghép.
2. Tư tưởng
Dùng từ đúng nghĩa, trân trọng từ Tiếng Việt.
3. Kĩ năng
Rèn luyện kỹ năng sử dụng từ, đặt câu.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK; SGV; soạn giáo án, bảng phụ.
2. Học sinh: Đọc và soạn trước bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp(1’)
2. Kiểm tra bài cũ(4’) Mỗi lớp 2 em
? Từ là gì? Từ được phân làm mấy loại, kể tên?
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài. (1’)
Ở lớp 6 các em được học “Cấu tạo của từ” trong đó, phần nào các em nắm
được khái niệm về từ ghép (từ phức: bằng cách ghép các từ có nghĩa ). Để giúp các
em hiểu rõ hơn: cách cấu tạo, trật tự sắp xếp và nghĩa của từ ghép. Hôm nay, ta sẽ
học bài: Từ ghép (Gv nhắc lại khái niệm từ ghép )
b. Tiến trình hoạt động
Hoạt động của thầy


Hoạt động 1 (10p)
Cho HS đọc câu hỏi và ví
dụ.
GV treo bảng phụ có từ
ghép “bà ngoại, thơm
phức”
? Trong 2 từ ghép trên
tiếng nào là tiếng chính,
tiếng nào là tiếng phụ bổ
sung tiếng chính về ý
nghĩa?

Hoạt động của trò
- Học sinh đọc

Nội dung
I. Các loại từ ghép
1. Ví dụ1

- “Bà ngoại”; “bà” tiếng - Bà ngoại
chính, “ngoại” tiếng phụ
bổ sung ý nghĩa cho tiếng
chính.
- Thơm phức
“thơm phức”: “thơm” là
tiếng chính, “phức” là


tiếng phụ.
? Nhận xét về trật tự của - Tiếng chính đứng trước ⇒ Đó là từ ghép chính

các tiếng trong ví dụ?
tiếng phụ.
phụ.
HS đọc ví dụ ⇒ ghi từ
ghép “quần áo; trầm
bổng” lên bảng.
? Trong 2 từ ghép trên có - Không phân tiếng chính, 2. Ví dụ 2
phân ra tiếng chính, tiếng tiếng phụ.
- Quần áo;
phụ không?
- Trầm bổng;
⇒ Bình đẳng nhau về
mặt ngữ pháp ⇒ đó là từ
HS
? Vậy có mấy loại từ
ghép đẳng lập.
ghép? Kể tên?
Giáo viên kết luận.
3. Ghi nhớ 1: SGK tr.14
- HS đọc ghi nhớ
Gọi HS đọc ghi nhớ
II. Nghĩa của từ ghép.
Hoạt động 2(10’)
1. Từ ghép chính phu có
? So sánh nghĩa của từ - Bà: người đàn bà sinh ra tính chất phân nghĩa.
Nghĩa của từ ghép chính
“bà ngoại” với nghĩa của mẹ hoặc cha.
từ “bà”? Hãy giải nghĩa? - Bà ngoại: người đàn bà phụ hẹp hơn nghĩa của
tiếng chính.
sinh ra mẹ.

? So sánh nghĩa của từ - Thơm: mùi hương của
“thơm phức” với nghĩa hoa dễ chịu, làm cho thích
của tư “thơm”, giải ngủ.
- Thơm phức: có mùi
nghĩa?
thơm bốc lên mạnh, hấp
dẫn, nghĩa của từ “thơm
phức” hẹp hơn nghĩa của
từ “thơm”.
- Quần áo: quần và áo nói 2. Từ ghép đẳng lập có
tính chất hợp nghĩa.
? So sánh nghĩa của từ chung.
“quần áo” với nghĩa của - Quần; áo: chỉ riêng quần, Nghĩa của từ ghéo đẳng
lập khái quát hơn nghĩa
áo.
mỗi tiếng “quần; áo”?
của các tiếng tạo nên nó.
- “Trầm bổng” có nghĩa
khái quát hơn các
? So sánh nghĩa của từ
“trầm bổng” với nghĩa
của mỗi tiếng “trầm,
- Đọc ghi nhớ
3. Ghi nhớ: SGK
bổng”?
III. Luyện tập :
Gọi HS đọc ghi nhớ
1. BT 1
Hoạt động 3(15’)
- HS làm

Gọi HS lên bảng làm bài


tập 1

- HS làm
GVHD làm bài tập 2,3
- Có thể nói 1 cuốn sách ,
? Tại sao có thể nói “một 1 cuốn vở, vì là những
cuốn sách, một cuốn vở” danh từ
mà không thể nói “một - Còn “ sách vở” là từ
cuốn sách vở” ?
ghép đẳng lập chỉ chung
các loại không nên nói “1
cuốn sách vở”
- HS tự làm

- Từ ghép chính phụ: suy
nghĩ, lâu đời, xanh ngắt,
nhà ăn, nhà máy, cây cỏ,
cười nụ
- Từ ghép đẳng lập: đầu
đuôi, ẩm ướt, chài lưới
2. BT2,3: HS tự làm
3. BT4
- Có thể nói 1 cuốn sách ,
1 cuốn vở, vì là những
danh từ
- Còn “ sách vở” là từ
ghép đẳng lập chỉ chung

các loại không nên nói “1
cuốn sách vở”

HS về nhà làm BT5,6
4. Củng cố: (3’)
Nêu nghĩa của từ ghép chính phụ và nghiã của từ ghép đẳng lập?
5. Dặn dò: (1’)
- Xem kỹ lại các ví dụ, học thuộc các ghi nhớ, làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị trước bài: Liêm kết trong văn bản.
V. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………….
……………………………………………….
……………………………………………….



×