Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Đánh giá công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng ở một số dự án trên địa bàn thị xã gia nghĩa, tỉnh đăk nông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.37 MB, 101 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

VŨ XUÂN QUỲNH

ðÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG
MẶT BẰNG Ở MỘT SỐ DỰ ÁN TRÊN ðỊA BÀN
THỊ Xà GIA NGHĨA, TỈNH ðĂK NÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP

Chuyên ngành : QUẢN LÝ ðẤT ðAI
Mã số

: 60.62.16

Người hướng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Khắc Thời

Hà Nội - 2012


LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai công bố trong bất kỳ luận
văn nào khác.
Tôi xin cam ñoan rằng mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã
ñược cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Vũ Xuân Quỳnh



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện ñề tài ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi ñã
nhận ñược sự hướng dẫn nhiệt tình, chu ñáo của các thầy cô giáo và sự giúp ñỡ
nhiệt tình, những ý kiến ñóng góp quý báu của nhiều cá nhân và tập thể ñể hoàn
thành bản luận văn này.
Nhân dịp này tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Khắc Thời ñã
trực tiếp hướng dẫn tôi trong thời gian thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự góp ý chân thành của các thầy, cô giáo
Khoa Tài nguyên và Môi trường - Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội;
Tôi xin chân thành cảm ơn Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh ðăk Nông;
Trung tâm ño ñạc và Tư vấn Tài nguyên Môi trường tỉnh ðăk Nông; UBND thị
xã Gia Nghĩa, các phòng Tài nguyên và Môi trường, Trung tâm phát triển quỹ
ñất, Tài chính, phòng Thống kê của thị xã Gia Nghĩa; UBND phường Nghĩa Tân,
Nghĩa Trung, Nghĩa Thành và một số ñơn vị, cá nhân có liên quan ñã tạo ñiều
kiện và giúp ñỡ tôi trong thời gian nghiên cứu thực hiện luận văn tại ñịa phương.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới gia ñình, những người thân, cán bộ, ñồng
nghiệp và bạn bè ñã tạo ñiều kiện tốt nhất về mọi mặt cho tôi trong suốt quá
trình thực hiện ñề tài.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn!

Tác giả Luận văn

Vũ Xuân Quỳnh


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

ii


MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ðOAN .................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii
MỤC LỤC ......................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................................vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ viii
I.

ðẶT VẤN ðỀ ........................................................................................1

1.1.

Tính cấp thiết của ñề tài............................................................................1

1.2.

Mục ñích, yêu cầu ....................................................................................2

1.2.1. Mục ñích..................................................................................................2
1.2.2. Yêu cầu....................................................................................................3
II.

TỔNG QUAN CỦA VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU.....................................4


2.1.

Bản chất của công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng ...........................4

2.2.

Chính sách bồi thường và tái ñịnh cư của một số nước trên thế giới .........5

2.2.1. Trung Quốc .............................................................................................5
2.2.2. Thái Lan ..................................................................................................7
2.2.3. Inñônêxia.................................................................................................9
2.2.4.

Ngân hàng Thế giới (WB) và Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB) .............. 11

2.3.

Chính sách bồi thường khi nhà nước thu hồi ñất ở Việt Nam .................12

2.3.1. Những văn bản pháp quy của nhà nước về ñất ñai ................................12
2.3.2. Một số văn bản về bồi thường khi Nhà nước thu hồi ñất sử dụng vào
mục ñích an ninh quốc phòng, lợi ích Quốc gia, lợi ích công cộng ........15
2.4.

Thực tiễn bồi thường giải phóng mặt bằng ở Việt Nam ..........................23

2.4.1. Chính sách bồi thường ...........................................................................23
2.4.2. Chính sách hỗ trợ...................................................................................24
2.4.3. Diện tích ñất bồi thường, giá ñất bồi thường..........................................25

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

iii


2.4.4. Tái ñịnh cư và cơ sở hạ tầng khu tái ñịnh cư..........................................25
2.4.5. Trình ñộ hiểu biết pháp luật ñất ñai và bồi thường giải phóng mặt
bằng.......................................................................................................26
III.

NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................28

3.1.

Nội dung nghiên cứu chủ yếu .................................................................28

3.1.1. Phạm vi và ñối tượng nghiên cứu...........................................................28
3.1.2. Nội dung nghiên cứu .............................................................................28
3.2.

Phương pháp nghiên cứu ........................................................................28

3.2.1. Phương pháp ñiều tra cơ bản..................................................................28
3.2.2. Phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp số liệu ñiều tra ...................29
3.2.3. Phương pháp tổng hợp, ñánh giá 29…………………………………….29
3.2.4. Phương pháp kế thừa .............................................................................29
3.2.5. Phương pháp chuyên gia………………………………………………..29
3.2.6. Phương pháp ñiều tra nhanh nông thôn..................................................29
IV.


KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................................30

4.1.

ðiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thị xã Gia Nghĩa.......................30

4.1.1. ðiều kiện tự nhiên .................................................................................30
4.1.2. ðiều kiện kinh tế, xã hội ........................................................................35
4.2.

Thực trạng việc bồi thường và giải phóng mặt bằng tại các dự án
nghiên cứu .............................................................................................37

4.2.1.

Các căn cứ pháp lý ñể thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt
bằng .......................................................................................................37

4.2.2. Khái quát công tác tổ chức thực hiện bồi thường, giải phóng mặt
bằng.......................................................................................................40
4.2.3. Kết quả thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng tại 03
dự án nghiên cứu ...................................................................................44
4.3.

ðánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường thiệt hại khi Nhà
nước thu hồi ñất tại 03 dự án trên ñịa bàn thị xã Gia Nghĩa ...................48

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

iv



4.3.1. ðối tượng và ñiều kiện ñược bồi thường về ñất .....................................48
4.3.2. Giá ñất tính bồi thường và chi phí ñầu tư vào ñất...................................59
4.3.3. Giá bồi thường và hỗ trợ về tài sản ........................................................65
4.3.4. Chính sách Tái ñịnh cư ..........................................................................73
4.4.

ðánh giá ảnh hưởng của giải phóng mặt bằng ñến ñời sống, việc làm
của người dân bị thu hồi ñất qua ba dự án..............................................76

4.5.

ðánh giá chung ......................................................................................79

4.5.1. Về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư.........................................80
4.5.2. Về chính sách chuyển ñổi ngành nghề ...................................................81
4.5.3. Về tổ chức thực hiện..............................................................................81
4.6. ðề xuất một số giải pháp ñẩy nhanh tiến ñộ giải phóng mặt bằng và góp
phần hoàn thiện chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư các dự án
trên ñịa bàn thị xã Gia Nghĩa, tỉnh ðăk Nông…………………………92
4.6.1. Hoàn thiện chính sách pháp luật về ñất ñai ............................................82
4.6.2.

Kiện toàn nội dung chính sách về công tác bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư..... 83

4.6.3.

Tăng cường vai trò cộng ñồng trong việc tham gia công tác GPMB..................85


4.6.4. Nâng cao năng lực cán bộ và hiệu quả làm việc của tổ chức thực
hiện công tác bồi thường, hỗ trợ ............................................................86
V.

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................88

5.1.

Kết luận..................................................................................................88

5.2.

Kiến nghị................................................................................................89

TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................90
PHỤ LỤC ..........................................................................................................92

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

v


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Các chữ viết tắt

Ký hiệu

1


Giải phóng mặt bằng

GPMB

2

Ngân hàng Thế giới

WB

3

Ngân hàng phát triển Châu á

ADB

4

Ủy ban nhân dân

5

Tái ñịnh cư

UBND
TðC

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số bảng

Tên bảng

Trang

Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng ñất thị xã Gia Nghĩa năm 2010 .......................... 33
Bảng 4.2. Cơ cấu kinh tế…………………………................................................ 35
Bảng 4.3. Khái quát chung về 03 dự án nghiên cứu......................................... 44
Bảng 4.4. Xác ñịnh ñối tượng ñược bồi thường và không ñược bồi thường...... 58
Bảng 4.5. Ý kiến của người bị thu hồi ñất về ñối tượng ñược bồi thường
và không ñược bồi thường .................................................................. 58
Bảng 4.6. Tổng hợp ñơn giá bồi thường về ñất tại 03 dự án ............................. 62
Bảng 4.7. So sánh mức ñộ chênh lệch giữa giá bồi thường của 3 dự án và
giá thị trường tại thời ñiểm thu hồi ñất................................................ 63
Bảng 4.8. Ý kiến của người bị thu hồi ñất về giá ñất tính bồi thường
tại 3 dự án nghiên cứu......................................................................... 64
Bảng 4.9. Tổng hợp kinh phí bồi thường, hỗ trợ của 3 dự án............................ 72
Bảng 4.10. Tổng hợp các trường hợp bố trí tái ñịnh cư..................................... 75
Bảng 4.11. Tổng hợp kết quả ñiều tra về ñời sống, việc làm của các hộ
dân sau giải tỏa ................................................................................... 76

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

vii



DANH MỤC CÁC HÌNH

Số hình

Tên hình

Trang

Hình 4.1. Một góc trục ñường giao thông Bắc Nam ........................................ 45
Hình 4.2. Dự án Trụ sở Tỉnh ủy và ñường nối hai trung tâm ............................ 46
Hình 4.3. Một góc khu tái ñịnh cư số 3 –Sùng ðức .......................................... 47

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

viii


I. ðẶT VẤN ðỀ

1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
ðể có ñược sự toàn vẹn lãnh thổ nhân dân ta ñã ñổ biết bao công sức,
xương máu tạo lập và bảo vệ vốn ñất ñai như ngày nay. ðất ñai là nguồn tài
nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất ñặc biệt, thành phần quan
trọng hàng ñầu của môi trường sống, là ñịa bàn phân bố các khu dân cư, xây
dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh quốc phòng. ðất ñai là tài sản
vô cùng quý giá do Nhà nước thống nhất quản lý.
ðất ñai là nguồn tài chính tiềm năng, nguồn nhân lực cơ bản ñể phát triển
kinh tế ñất nước, nguồn thu cho ngân sách Nhà nước. ðất ñai ñược coi là một
loại bất ñộng sản, là một hàng hoá ñặc biệt vì những tính chất của nó như cố

ñịnh về vị trí, giới hạn về không gian, vô hạn về thời gian sử dụng và trong quá
trình sử dụng nếu sử dụng ñất ñai một cách hợp lý thì giá trị của ñất không
những không mất ñi mà còn tăng lên.
Việt Nam cũng như nhiều nước khác trên thế giới, việc bồi thường ñất
ñai, giải phóng mặt bằng, tái ñịnh cư là hiện tượng mà Nhà nước phải ñối mặt
như một quy luật tất yếu và phổ biến, không thể tránh khỏi. ðây là một vấn ñề
hết sức nhạy cảm, phức tạp tác ñộng tới mọi mặt của ñời sống kinh tế - chính trị
- xã hội.
Trong ñiều kiện quỹ ñất ngày càng hạn hẹp, giá ñất ngày càng cao, nhịp
ñộ phát triển ngày càng lớn thì nhu cầu giải phóng mặt bằng càng trở nên cấp
thiết và trở thành một thách thức lớn ñối với sự thành công không chỉ trong lĩnh
vực kinh tế mà còn cả trong lĩnh vực chính trị - xã hội trên phạm vi quốc gia.
Vấn ñề bồi thường giá ñất, giải phóng mặt bằng trở thành ñiều kiện tiên quyết ñể
thực hiện dự án phát triển, nếu không ñược xử lý tốt thì sẽ trở thành vật cản của
sự phát triển kinh tế - xã hội, ñòi hỏi phải có sự quan tâm ñúng mức và giải
quyết triệt ñể.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

1


Ngày nay ñất nước ta ñang tiến hành công cuộc ñổi mới kinh tế, công
nghiệp hoá - hiện ñại hoá ñất nước. Chúng ta ñã và ñang triển khai nhiều dự án
ñầu tư xây dựng và cải thiện cơ sở hạ tầng, các dự án ñều cần quỹ ñất. Sự phát
triển ñô thị, khu dân cư, an ninh quốc phòng, cơ sở sản xuất ñều cần có quỹ ñất.
Việc giải phóng mặt bằng, thu hồi ñất ñang diễn ra ở mọi nơi song gặp nhiều
khó khăn trong công tác bồi thường, tái ñịnh cư làm ảnh hưởng ñến tiến ñộ và
thời gian thi công công trình, gây nhiều thiệt hại cho Nhà nước. Việc bồi
thường, tái ñịnh cư hiện nay ñược thực hiện theo các quy ñịnh của Chính phủ
như: Căn cứ vào ñiều 42 Luật ðất ñai ngày 26/11/2003, Nghị ñịnh số:

197/2004/Nð-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái
ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất và Thông tư số: 116/2004/TT-BTC ngày
07/12/2004 của bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị ñịnh 197/2004/Nð-CP;
Nghị ñịnh số 84/2007/Nð-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy
ñịnh bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, thu hồi ñất, thực
hiện quyền sử dụng ñất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, TðC khi Nhà nước
thu hồi ñất và giải quyết khiếu nại về ñất ñai; Nghị ñịnh số 69/2009/Nð-CP
ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy ñịnh bổ sung về quy hoạch sử
dụng ñất, giá ñất, thu hồi ñất, bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư ...
Vì những lý do nêu trên, ñể nhìn nhận ñầy ñủ về công tác bồi thường, giải
phóng mặt bằng, hỗ trợ, tái ñịnh cư ở thị xã Gia Nghĩa, ñược sự phân công của
khoa Tài nguyên và Môi trường, dưới sự hướng dẫn của PGS-Tiến sĩ Nguyễn
Khắc Thời, chúng tôi tiến hành thực hiện ñề tài: “ðánh giá công tác bồi
thường, giải phóng mặt bằng ở một số dự án trên ñịa bàn thị xã Gia Nghĩa,
tỉnh ðăk Nông”.
1.2.

Mục ñích, yêu cầu

1.2.1. Mục ñích
ðánh giá công tác bồi thường giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi
ñất ở ba dự án trên ñịa bàn thị xã Gia Nghĩa và ñề xuất một số giải pháp góp
phần thực hiện tốt hơn trong công tác bồi thường giải phóng mặt bằng khi Nhà
nước thu hồi ñất trên ñịa bàn thị xã Gia nghĩa, tỉnh ðăk Nông.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

2


1.2.2. Yêu cầu

- Các số liệu, tài liệu ñiều tra phải phản ánh ñúng tình hình thực hiện
chính sách bồi thường khi Nhà nước thu hồi ñất tại 03 dự án trên ñịa bàn thị xã
Gia Nghĩa.
- Các số liệu phải có ñộ chính xác và ñược phân tích, ñánh giá một cách
khách quan.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

3


II. TỔNG QUAN CỦA VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
2.1. Bản chất của công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng
Theo từ ñiển tiếng Việt thì: "Bồi thường" hay “ ñền bù” có nghĩa là trả lại
tương xứng giá trị hoặc công lao cho một chủ thể nào ñó bị thiệt hại vì một hành
vi của chủ thể khác. “Giải phóng mặt bằng” có nghĩa là di dời, dọn dân ñi nơi
khác ñể lấy mặt bằng xây dựng công trình [25].
ðiều này có nghĩa là:
+ Không phải mọi khoản ñều bồi thường bằng tiền
+ Sự mất mát của người bị thu hồi ñất không chỉ là về mặt vật chất mà
nhiều trường hợp còn mất mát cả về tinh thần nhất là khi phải tái ñịnh cư.
+ Về mặt hành chính thì ñây là một quá trình không tự nguyện, có tính
cưỡng chế và vẫn là ñòi hỏi sự "hi sinh" không chỉ là một sự bồi thường ngang
giá tuyệt ñối.
Việc bồi thường có thể vô hình (xin lỗi) hoặc hữu hình (bồi thường bằng
tiền, bằng vật chất khác), có thể do các quy ñịnh của pháp luật ñiều tiết, hoặc do
thỏa thuận giữa các chủ thể.
Trên thực tế, ngoài các khoản bồi thường nói trên thì có một hình thức bồi
thường khác gọi là việc hỗ trợ.
Bồi thường khi Nhà nước thu hồi ñất ñể sử dụng vào mục ñích an ninh

quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục ñích phát triển kinh tế ñược
quy ñịnh tại ñiều 36 Nghị ñịnh 181/2004/Nð-CP, ngày 29/10/2004 và các văn
bản hướng dẫn như Nghị ñịnh số 197/2004/Nð-CP, ngày 03/12/2004 của Chính
phủ. Từ ñó có thể hiểu bản chất của công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng
trong tình hình hiện nay không ñơn thuần là bồi thường về mặt vật chất mà còn
phải ñảm bảo ñược lợi ích của người dân phải di chuyển. ðó là họ phải có ñược
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

4


chỗ ở ổn ñịnh, có ñiều kiện sống bằng hoặc tốt hơn nơi ở cũ, ñược hỗ trợ ổn
ñịnh ñời sống sản xuất, hỗ trợ ñào tạo chuyển ñổi nghề ñể tạo ñiều kiện cho
người dân sống và ổn ñịnh.
2.2. Chính sách bồi thường và tái ñịnh cư của một số nước trên thế giới
Trong tình trạng chuyển ñổi ñất ñai mạnh như hiện nay, vấn ñề phát triển
bền vững cần ñặt ra thành một ưu tiên hàng ñầu. Làm thế nào ñể có thể vừa tập
trung quỹ ñất cho phát triển, ñồng thời vừa giải quyết ñược vấn ñề việc làm, thu
nhập cho những người dân bị thu hồi ñất, giữ vững ổn ñịnh xã hội? Yêu cầu này
ñòi hỏi các cơ chế, chính sách về thu hồi ñất, bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư cần
ñược xem xét, hoàn thiện và ñang trở nên cấp thiết. Các quốc gia trên thế giới,
ñặc biệt là những nước có tốc ñộ phát triển kinh tế nhanh trong vòng 30 năm trở
lại ñây cũng ñã trải qua những vấn ñề trong quản lý và sử dụng ñất tương tự như
ở Việt Nam hiện nay. Do ñó, việc nghiên cứu, học tập kinh nghiệm về thu hồi
ñất, bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư của một số quốc gia, tổ chức quốc tế sẽ rất
hữu ích cho Việt Nam trong việc xây dựng và thực thi chính sách pháp luật ñất
ñai về thu hồi ñất, bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư.
2.2.1. Trung Quốc
Về pháp luật ñất ñai, Trung Quốc có nhiều nét tương ñồng với pháp luật
Việt Nam. Tuy nhiên nhìn tổng thể, việc chấp hành pháp luật của người Trung

Quốc rất cao, việc sử dụng ñất tại Trung Quốc thực sự tiết kiệm.
Theo quy ñịnh của pháp luật Trung Quốc, khi Nhà nước thu hồi ñất thì
người nào sử dụng ñất sau ñó sẽ có trách nhiệm bồi thường. Người bị thu hồi ñất
ñược thanh toán ba loại tiền: tiền bồi thường ñất ñai, tiền trợ cấp về TðC, tiền
trợ cấp bồi thường hoa màu trên ñất. Cách tính tiền bồi thường ñất ñai và tiền trợ
cấp TðC căn cứ theo tổng giá trị tổng sản lượng của ñất ñai những năm trước
ñây rồi nhân với hệ số. Tiền bồi thường cho hoa màu, cho các loại tài sản trên
ñất ñược tính theo giá cả hiện tại.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

5


Mức bồi thường cho giải tỏa mặt bằng ñược thực hiện theo nguyên tắc
ñảm bảo cho người dân có cuộc sống bằng hoặc cao hơn nơi ở cũ. Việc quản lý
giải phóng mặt bằng ñược giao cho các cục quản lý tài nguyên ñất ñai ở ñịa
phương ñảm nhiệm. Tổ chức, cá nhân ñược quyền sử dụng thửa ñất nào sẽ trả
tiền thuê một ñơn vị xây dựng giải tỏa mặt bằng.
ðể giải quyết nhà ở cho người dân khi giải phóng mặt bằng, phương thức
chủ yếu của Trung Quốc là trả tiền và hỗ trợ bằng cách tính ba khoản sau: Một
là, giá cả xây dựng lại, chênh lệch giữa giá xây dựng lại nhà mới và nhà cũ; Hai
là, giá ñất tiêu chuẩn; Ba là, trợ cấp về giá cả. Ba khoản này cộng lại là tiền bồi
thường về nhà ở.
Việc bồi thường nhà ở cho dân ở thành phố khác với việc bồi thường cho
dân ở nông thôn, bởi có sự khác nhau về hình thức sở hữu ñất ñai ở thành thị và
nông thôn. ðối với nhà ở của người dân thành phố, nhà nước bồi thường bằng
tiền là chính, với mức giá do thị trường bất ñộng sản quyết ñịnh qua các tổ chức
trung gian ñể ñánh giá, xác ñịnh giá. Với người dân nông thôn, nhà nước thực
hiện theo những cách thức rất linh hoạt, theo ñó, mỗi ñối tượng khác nhau sẽ có
cách bồi thường khác nhau: tiền bồi thường về sử dụng ñất ñai; tiền bồi thường

về hoa màu; bồi thường tài sản tập thể.
Theo ñánh giá của một số chuyên gia TðC, sở dĩ Trung Quốc có những
thành công nhất ñịnh trong công tác bồi thường, hỗ trợ, TðC là do:
- Thứ nhất, ñã xây dựng các chính sách và thủ tục rất chi tiết, ràng buộc
ñối với các hoạt ñộng TðC, ñảm bảo mục tiêu tạo cơ hội phát triển cho người
dân TðC, tạo các nguồn lực sản xuất cho những người TðC.
- Thứ hai, năng lực thể chế của các chính quyền ñịa phương khá mạnh.
Chính quyền cấp tỉnh chịu trách nhiệm hoàn toàn trong việc thực hiện chương
trình bồi thường hỗ trợ TðC.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

6


- Thứ ba, quyền sở hữu ñất tập thể làm cho việc thực hiện bồi thường
hỗ trợ TðC có nhiều thuận lợi, ñặc biệt là ở nông thôn. Tiền ñền bù cho ñất
ñai bị mất không trả cho từng hộ gia ñình mà ñược cộng ñồng sử dụng ñể tìm
kiếm, phát triển ñất mới hoặc mua của các cộng ñồng sở tại hay dùng ñể phát
triển kết cấu hạ tầng. Chính quyền thôn, xã chịu trách nhiệm phân chia cho
các hộ bị ảnh hưởng.
Bên cạnh những thành công như vậy, chính sách bồi thường, hỗ trợ, TðC
của Trung Quốc cũng bộc lộ những tồn tại nhất ñịnh mà chủ yếu là vấn ñề việc
làm; tốc ñộ TðC chậm, thiếu ñồng bộ, thực hiện giải phóng mặt bằng trước khi
xây xong nhà TðC [21].
2.2.2. Thái Lan
Pháp luật ñất ñai Thái Lan cho phép tồn tại hình thức sở hữu tư nhân về
ñất ñai. Do vậy nguyên tắc khi Nhà nước hoặc các tổ chức lấy ñất ñể làm bất kỳ
một dự án nào, công trình nào ñều phải có sự thoả thuận về sử dụng ñất giữa chủ
dự án và chủ sở hữu khu ñất trên cơ sở một hợp ñồng.
Ở Thái Lan chưa có chính sách ñền bù TðC quốc gia, nhưng tại Hiến

Pháp năm 1982 quy ñịnh việc trưng dụng ñất cho các mục ñích xây dựng cơ sở
hạ tầng, quốc phòng, phát triển nguồn tài nguyên cho ñất nước, phát triển ñô thị,
cải tạo ñất ñai và các mục ñích công cộng khác phải theo thời giá thị trường cho
những người hợp pháp về tất cả các thiệt hại do việc trưng dụng gây ra và quy
ñịnh việc ñền bù phải khách quan cho người chủ mảnh ñất và người có quyền
thừa kế tài sản ñó. Dựa trên các qui ñịnh này, các ngành có qui ñịnh chi tiết cho
việc thực hiện trưng dụng ñất của ngành mình.
Năm 1987, Thái Lan ban hành Luật về trưng dụng bất ñộng sản áp dụng
cho việc trưng dụng ñất phục vụ vào các mục ñích xây dựng công cộng, an ninh
quốc phòng, phát triển nguồn tài nguyên hoặc các lợi ích khác cho ñất nước,
phát triển ñô thị, nông nghiệp, công nghiệp, cải tạo ñất ñai vào các mục ñích
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

7


công cộng. Luật qui ñịnh những nguyên tắc về trưng dụng ñất, nguyên tắc tính
giá trị ñền bù các loại tài sản bị thiệt hại. Căn cứ vào ñó, từng ngành ñưa ra các
qui ñịnh cụ thể về trình tự tiến hành ñền bù TðC, nguyên tắc cụ thể xác ñịnh giá
trị ñền bù, các bước lập và phê duyệt dự án ñền bù, thủ tục thành lập các cơ
quan, uỷ ban tính toán ñền bù TðC, trình tự ñàm phán, nhận tiền ñền bù, quyền
khiếu nại, quyền khởi kiện ñưa ra toà án. Ví dụ:
Trong ngành ñiện năng thì cơ quan ñiện lực Thái Lan là nơi có nhiều dự
án ñền bù TðC lớn nhất nước, họ ñã xây dựng chính sách riêng với mục tiêu:
“ðảm bảo cho những người bị ảnh hưởng một mức sống tốt hơn” thông qua việc
cung cấp cơ sở hạ tầng có chất lượng và ñạt mức tối ña nhu cầu, ñảm bảo cho
những người bị ảnh hưởng có thu nhập cao hơn và ñược tham gia nhiều hơn vào
quá trình phát triển xã hội, vì vậy thực tế ñã tỏ ra hiệu quả khi cần thu hồi ñất
trong nhiều dự án.
Về giá ñất làm căn cứ bồi thường thiệt hại: căn cứ vào giá do một Uỷ ban

của Chính phủ xác ñịnh trên cơ sở thực tế giá trên thị trường chuyển nhượng bất
ñộng sản. Việc bồi thường chủ yếu bằng tiền mặt.
Việc chuẩn bị khu tái ñịnh cư ñược chính quyền Nhà nước quan tâm ñúng
mức, luôn ñáp ứng ñầy ñủ các nhu cầu tái ñịnh cư. Uỷ ban của Chính phủ sẽ chỉ
ñạo cho người dân biết mình ñến ñâu, phải trả tiền một lần, ñược cho thuê hay
mua trả góp... Công tác tái ñịnh cư luôn ở thế chủ ñộng.
Ở Thái Lan việc tuyên truyền vận ñộng ñối với các ñối tượng bị di dời
ñược thực hiện rất tốt. Bên cạnh ñó việc bố trí cán bộ có phẩm chất, năng lực
chuyên môn ñược quan tâm nhiều.
Sự thống nhất trong chỉ ñạo ñiều hành giải quyết, sự phân công nhiệm vụ
rõ ràng, phân cấp rõ về trách nhiệm, sự phối hợp cao trong quá trình giải quyết
vấn ñề, cũng góp phần ñẩy nhanh tiến ñộ thực hiện công tác bồi thường, giải
phóng mặt bằng.
Tuy nhiên cũng có trường hợp bên bị thu hồi không chấp nhận, cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền sẽ kiểm tra, xem xét một lần nữa xem ñó hợp lý chưa
và nếu người bị thu hồi không chuyển ñi sẽ bị cưỡng chế thực hiện. Việc khiếu
nại sẽ tiếp tục do toà án giải quyết [20].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

8


2.2.3. Inñônêxia
ðối với Inñônêxia di dân TðC, bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi
ñất vì mục ñích phát triển của xã hội từ trước ñến nay vẫn bị coi là sự ‘hi sinh”
mà một số người phải chấp nhận vì lợi ích của cộng ñồng. Các chương trình bồi
thường TðC chỉ giới hạn trong phạm vi bồi thường theo Luật cho ñất bị dự án
chiếm dụng, hoặc cho một số ít trường hợp thu hồi ñất ñể xây dựng khu TðC.
Tuy nhiên, quan ñiểm nhìn nhận về công tác bồi thường TðC ñang từng
bước thay ñổi, nhận thức về hậu quả xấu có thể xảy ra ñối với các vấn ñề kinh

tế, xã hội, môi trường trong quá trình thu hồi ñất và di dân, mặt khác, từ thực tế
khách quan và sự chuyển biến về nhận thức, người bị ảnh hưởng quan tâm ngày
càng lớn về quyền lợi và phúc lợi cho họ, vì vậy TðC ngày nay ñược xem là
chương trình phát triển của quốc gia. Kinh nghiệm thực tiễn ñã giúp cho các nhà
hoạch ñịnh chính sách, các chuyên gia lập kế hoạch và các nhà thực thi ñi ñến
thống nhất rằng chi phí phải trả cho những tổn thất do sự thiếu quan tâm và ñầu
tư trong quá trình thực hiện chính sách TðC có thể lớn hơn rất nhiều chi phí
TðC ñúng ñắn. Hơn nữa, những người bị bần cùng hoá, ñến một thời ñiểm nhất
ñịnh sẽ là nguyên nhân làm kiệt quệ nền kinh tế quốc dân. Do vậy, tránh hay
giảm thiểu những ảnh hưởng xấu trong việc di dân TðC, cộng với việc khôi
phục thoả ñáng cho những người bị ảnh hưởng, ngoài việc ñạt ñược lợi ích về
mặt kinh tế, còn ñảm bảo tính công bằng ñối với họ, ñiều này giúp cho các chủ
thể an tâm trong quá trình triển khai thực hiện dự án.
TðC ñược thực hiện theo ba yếu tố quan trọng:
- ðền bù tài sản bị thiệt hại, nghề nghiệp và thu nhập bị mất.
- Hỗ trợ di chuyển trong ñó có trợ cấp, bố trí nơi ở mới với các dịch vụ và
phương tiện phù hợp.
- Trợ cấp khôi phục ñể ít nhất người bị ảnh hưởng có ñược mức sống
ñạt hoặc gần ñạt so với mức sống trước khi có dự án.
ðối với các dự án có di dân TðC, việc lập kế hoạch, thiết kế nội dung di
dân là yếu tố không thể thiếu ngay từ chu kỳ ñầu tiên của việc lập dự án ñầu tư
và những nguyên tắc chính phải ñược ñề cập ñến gồm:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

9


- Nghiên cứu kỹ phương án khả thi của các dự án ñể giảm thiểu việc di
dân bắt buộc, nếu không thể tránh ñược khi triển khai dự án.
- Người bị ảnh hưởng phải ñược bồi thường và hỗ trợ ñể triển vọng

kinh tế, xã hội của họ nói chung ít nhất cũng thuận lợi như trong trường hợp
không có dự án: ñất ñai, nhà cửa, cơ sở hạ tầng thích hợp và các loại bồi
thường khác tương xứng như trước khi có dự án phải ñược cấp cho người bị
ảnh hưởng. Chú trọng ñến người dân bản ñịa (các dự án nước ngoài), dân
tộc thiểu số, nông dân vì họ là những người có quyền lợi hoặc quyền hoa lợi
theo phong tục ñối với ñất và các tài sản khác bị dự án chiếm dụng.
- Các dự án về TðC phải ñạt hiệu quả ở mức càng cao càng tốt, các kế
hoạch TðC phải ñược soạn thảo và xác lập tương ứng với thời gian và ngân sách
phù hợp, người di chuyển ñược hưởng các cơ hội về nơi ở, nguồn lực ổn ñịnh
cuộc sống càng nhanh càng tốt.
- Người bị ảnh hưởng ñược thông báo ñầy ñủ, ñược tham khảo ý kiến chi
tiết về các phương án bồi thường TðC, người bị ảnh hưởng ñược hỗ trợ ở mức
cao nhất về hoà nhập cộng ñồng dân cư ñịa phương bằng cách mở rộng lợi ích
của dự án ñến cả các cộng ñồng dân cư ñịa phương.
- Các chủ ñầu tư ñặc biệt chú ý ñến tầng lớp những người nghèo nhất, trong
ñó có những người không hoặc chưa có quyền hợp pháp về ñất ñai, tài sản, những
hộ gia ñình do phụ nữ làm chủ. ðồng thời, có kế hoạch xác ñịnh quyền hợp pháp
của họ, hạn chế những trường hợp coi lý do ngăn trở bồi thường TðC là việc
thiếu quyền sở hữu, quyền sử dụng ñất hợp pháp.
- ðể không ngừng cải tiến sự hỗ trợ của Ngân hàng với các dự án trong
lĩnh vực nhạy cảm này, Chính phủ Inñônêxia ñã thông qua và thực hiện một số
chính sách bồi thường TðC bắt buộc. Chính sách này nêu rõ các mục tiêu và
phương pháp, ñịnh ra các tiêu chuẩn trong hoạt ñộng của các tổ chức Ngân hàng
khi tham gia ñầu tư vào các công trình TðC [20].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

10


2.2.4. Ngân hàng Thế giới (WB) và Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB)

Mục tiêu của các quy ñịnh trong việc bồi thường tái ñịnh cư của Ngân hàng
thế giới (WB) và Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB) là việc bồi thường tái ñịnh
cư sẽ ñược giảm thiểu càng nhiều càng tốt và ñưa ra những biện pháp khôi phục
ñể giúp người bị ảnh hưởng cải thiện hoặc ít ra vẫn giữ ñược mức sống, khả năng
thu nhập và mức ñộ sản xuất như trước khi có dự án, phải ñảm bảo cho các hộ di
chuyển ñược bồi thường và hỗ trợ sao cho tương lai, kinh tế và xã hội của họ
ñược thuận lợi tương tự như trong trường hợp không có dự án [20].
Các biện pháp thu hồi ñược cung cấp là bồi thường theo giá thay thế nhà cửa
và các kết cấu khác, bồi thường ñất nông nghiệp là lấy ñất có cùng hiệu suất và
phải thật gần với ñất ñã bị thu hồi, bồi thường ñất thổ cư có cùng diện tích ñược
người bị ảnh hưởng chấp thuận, giao ñất tái ñịnh cư với thời hạn ngắn nhất.
ðối với ñất ñai và tài sản ñược bồi thường theo các quy ñịnh của WB và
ADB là phải bồi thường theo giá xây dựng mới ñối với tất cả các công trình xây
dựng và quy ñịnh thời hạn bồi thường tái ñịnh cư hoàn thành trước một tháng
khi dự án triển khai thực hiện.
Khôi phục thu nhập là một yếu tố quan trọng của tái ñịnh cư khi những
người bị ảnh hưởng bị mất cơ sở sản xuất, công việc kinh doanh, việc làm thay
thế những nguồn thu nhập khác, bất kể là họ có mất nơi ở hay không.
WB và ADB quy ñịnh các thông tin về dự án cũng như chính sách bồi
thường tái ñịnh cư của dự án phải ñược thông báo ñầy ñủ, công khai ñể tham
khảo ý kiến, hợp tác và tìm mọi cách thoả mãn nhu cầu chính ñáng của người bị
thu hồi trong suốt quá trình lập kế hoạch bồi thường tái ñịnh cư cho tới khi thực
hiện công tác lập kế hoạch.
Việc lập kế hoạch cho công tác bồi thường tái ñịnh cư ñược WB và ADB
coi là ñiều bắt buộc trong quá trình thẩm ñịnh dự án. Mức ñộ chi tiết của kế
hoạch phụ thuộc vào số lượng người bị ảnh hưởng và mức ñộ tác ñộng của dự
án. Kế hoạch bồi thường tái ñịnh cư phải ñược coi là một phần của chương trình
phát triển cụ thể, cung cấp ñầy ñủ nguồn vốn và cơ hội cho các hộ bị ảnh hưởng.
Ngoài ra còn phải áp dụng các biện pháp sao cho người bị di chuyển hòa nhập
ñược với cộng ñồng mới. ðể thực hiện các biện pháp này, nguồn tài chính và vật

chất cho việc di dân luôn ñược chuẩn bị sẵn.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

11


2.3. Chính sách bồi thường khi nhà nước thu hồi ñất ở Việt Nam
2.3.1. Những văn bản pháp quy của nhà nước về ñất ñai
Sau khi cách mạng tháng tám thành công, chúng ta tiến hành xóa bỏ chế ñộ
chiếm hữu ruộng ñất của ñịa chủ, thiết lập quyền sở hữu ruộng ñất cho nhân dân.
Hiến pháp năm 1959, nhà nước thừa nhận tồn tại hình thức sở hữu ñất ñai
ở nước ta gồm có sở hữu nhà nước, sở hữu tập thể và sở hữu tư nhân. Thời kỳ
này quan hệ ñất ñai trong giải phóng mặt bằng chủ yếu là thỏa thuận sau ñó
thống nhất giá trị bồi thường mà không cần cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt phương án bồi thường hay ban hành giá bồi thường.
Nghị ñịnh 151/TTg ngày 15 tháng 04 năm 1959 của Thủ tướng Chính phủ
quy ñịnh thể lệ tạm thời về trưng dụng ruộng ñất, là văn bản pháp quy ñầu tiên
liên quan ñến việc bồi thường và tái ñịnh cư bắt buộc ở Việt Nam. Nghị ñịnh
này quy ñịnh những nguyên tắc cơ bản trong việc trưng dụng ruộng ñất của nhân
dân trong việc xây dựng các công trình do Nhà nước quản lý, ñó là: “ñảm bảo
kịp thời và ñủ tiện ích cần thiết cho công trình xây dựng ñồng thời chiếu cố ñúng
mức quyền lợi và ñời sống của người sử dụng ñất. Những người có ruộng ñất
ñược trưng dụng ñược bồi thường và trong trường hợp cần thiết ñược giúp giải
quyết công ăn việc làm …” [24]. Có thể nói nguyên tắc cơ bản của việc bồi
thường thiệt hại trong Nghị ñịnh 151/TTg là rất ñúng ñắn, ñáp ứng nhu cầu
trưng dụng ñất ñai trong những năm 1960. Tuy nhiên Nghị ñịnh chưa quy ñịnh
cụ thể mức bồi thường thiệt hại mà chỉ quan tâm ñến sự thỏa thuận của các bên.
Tiếp ñó, ngày 06 tháng 07 năm 1959 ban hành Thông tư liên bộ:
1424/TTLB hướng dẫn thi hành Nghị ñịnh số 151/TTg.
Ngày 11 tháng 01 năm 1970 Thủ tướng Chính phủ ban hành Thông tư:

1792/TTg quy ñịnh một số ñiểm tạm thời về bồi thường về nhà cửa, ñất ñai
và cây cối hoa màu cho nhân dân xây dựng vùng kinh tế mới, mở rộng thành
phố trên nguyên tắc: “phải ñảm bảo thỏa ñáng quyền lợi hợp pháp của Hợp
tác xã và của nhân dân”. Tuy nhiên, Thông tư này mới chỉ dừng lại ở việc
quy ñịnh bồi thường về tài sản trên ñất mà chưa ñề cập cụ thể ñến chính
sách bồi thường về ñất.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

12


Hiến pháp năm 1980 quy ñịnh về ñất ñai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà
nước thống nhất quản lý, ngày 01 tháng 7 năm 1980 Hội ñồng Chính phủ ra
Quyết ñịnh số 201/CP về việc " không ñược phát canh, thu tô, cho thuê, cầm cố
hoặc bán nhượng ñất dưới bất kỳ hình thức nào, không ñược dùng ñể thu các
khoản lợi không do thu nhập mà có, trừ trường hợp do Nhà nước quy ñịnh"
[12]. Quan hệ ñất ñai thời kỳ này ñơn thuần chỉ là quan hệ “giao – thu” giữa Nhà
nước với người sử dụng ñất.
Luật ðất ñai năm 1987, không nêu cụ thể việc bồi thường khi Nhà nước
thu hồi ñất, mà chỉ nêu tại phần nghĩa vụ của người sử dụng ñất (Khoản 4, ðiều
48): “ðền bù thiệt hại thực tế cho người ñang sử dụng ñất bị thu hồi ñể giao cho
mình, bồi hoàn thành quả lao ñộng và kết quả ñầu tư ñã làm tăng giá trị của ñất
ñó theo quy ñịnh của pháp luật” [15].
Các văn bản hướng dẫn thi hành Luật ðất ñai năm 1987 không quy ñịnh
nội dung về bồi thường khi Nhà nước thu hồi ñất mà chỉ tập trung vào việc bồi
thường ñất nông nghiệp, ñất có rừng khi chuyển sang mục ñích khác.
Quyết ñịnh số 186/HðBT ngày 31 tháng 05 năm 1990 của Hội ñồng Bộ
trưởng quy ñịnh về việc bồi thường ñất nông nghiệp, ñất có rừng khi chuyển
sang mục ñích khác. Tại ñiều 1 của Quyết ñịnh này quy ñịnh rõ: Mọi tổ chức, cá
nhân ñược giao ñất nông nghiệp, ñất có rừng ñể sử dụng vào các mục ñích khác

phải ñền bù thiệt hại về ñất nông nghiệp, ñất có rừng cho Nhà nước. Tiền bồi
thường các tài sản trên mặt ñất và tài sản trong lòng ñất (các công trình ngầm)
cho chủ sử dụng ñất hợp pháp không thuộc các khoản tiền ñền bù thiệt hại về ñất
nông nghiệp, ñất có rừng. Khung mức giá bồi thường ñể UBND tỉnh, thành phố,
ñặc khu trực thuộc Trung ương quy ñịnh cụ thể mức bồi thường ñối với từng
quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh sát với giá ñất ở ñịa phương nhưng
không ñược thấp hơn hoặc cao hơn khung ñịnh mức bồi thường của Chính phủ.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

13


Hiến pháp năm 1992 ñã công nhận và bảo vệ quyền sử dụng ñất của
các tổ chức, cá nhân và quyền sở hữu cá nhân về tài sản và sản xuất. ðiều 17
Hiến pháp quy ñịnh: "ðất ñai, rừng núi, sông hồ, nguồn nước, tài nguyên
trong lòng ñất, nguồn lợi ở vùng biển thềm lục ñịa và vùng trời… ñều thuộc
sở hữu toàn dân". Tại ñiều 18, Hiến pháp quy ñịnh về quyền quản lý của
Nhà nước ñối với ñất ñai theo quy hoạch và pháp luật, ñảm bảo việc sử dụng
ñúng mục ñích và có hiệu quả, ñồng thời quy ñịnh việc giao ñất cho các tổ
chức, cá nhân sử dụng ổn ñịnh lâu dài và có trách nhiệm, nghĩa vụ của người
ñược Nhà nước cho sử dụng ñất (Tổ chức và cá nhân có trách nhiệm bảo vệ,
bồi thường khai thác hợp lý, sử dụng tiết kiệm ñất, ñược chuyển quyền sử
dụng ñất do Nhà nước giao theo quy ñịnh của pháp luật). Tại ñiều 23, Hiến
pháp quy ñịnh: "Tài sản hợp pháp của cá nhân, tổ chức không bị quốc hữu
hóa, trong trường hợp thật cần thiết vì lý do An ninh – Quốc phòng, lợi ích
quốc gia mà Nhà nước trưng mua hay trưng dụng, có bồi thường tài sản của
cá nhân hay tổ chức theo thời giá thị trường" [13].
Trên cơ sở Hiến pháp năm 1992, thừa kế có chọn lọc Luật ðất ñai năm
1987, Luật ðất ñai năm 1993 ra ñời với những ñổi mới quan trọng, ñặc biệt với
nội dung thu hồi ñất phục vụ cho công cộng và bồi thường khi Nhà nước thu hồi

ñất. Luật ðất ñai năm 1993 ñã thể chế hóa các quy ñịnh của Hiến pháp năm
1992 về ñất ñai thông qua việc giao ñất, cho thuê ñất, chế ñộ quản lý, sử dụng
các loại ñất, quản lý việc sử dụng ñất hợp lý, xác ñịnh thời hạn giao ñất, cho
thuê ñất, thẩm quyền thu hồi và giao, cho thuê ñất; hạn mức sử dụng các loại ñất
và quy ñịnh cụ thể các quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sử dụng ñất. Luật
quy ñịnh rõ hơn về quyền của người ñược giao ñất gồm có quyền chuyển ñổi,
chuyển nhượng, thừa kế, cho thuê, thế chấp. ðồng thời Chính phủ quy ñịnh
khung giá ñất cho từng loại ñất, từng vùng theo thời gian.
Luật sửa ñổi, bổ sung một số ñiều của Luật ðất ñai ngày 29 tháng 6 năm
2001 quy ñịnh cụ thể hơn về bồi thường, giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu
hồi ñất ñai ñang sử dụng của người ñang sử dụng vào mục ñích quốc phòng, an
ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng. Việc bồi thường, hỗ trợ ñược thực hiện
theo quy ñịnh của Chính phủ. Nhà nước có chính sách ñể ổn ñịnh ñời sống cho
người có ñất bị thu hồi.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

14


Luật ðất ñai năm 2003 có ý nghĩa quan trọng, ñáp ứng yêu cầu mới ñặt ra
trong tiến trình phát triển nền kinh tế, ổn ñịnh chính trị - xã hội của ñất nước, hội
nhập kinh tế khu vực và quốc tế. Luật ðất ñai 2003 quy ñịnh thêm về chế tài áp
dụng xử lý vi phạm pháp luật trong quản lý và sử dụng ñất ñai, trình tự, thủ tục
thực hiện quyền của người sử dụng ñất. Về thu hồi ñất, việc thu hồi ñất ñể sử
dụng vào mục ñích phát triển kinh tế là một quy ñịnh mới của Luật ðất ñai
2003. Bổ sung trường hợp thu hồi ñất ñược Nhà nước giao, cho thuê ñể thực
hiện dự án ñầu tư mà không ñược sử dụng trong 12 tháng liền hoặc tiến ñộ sử
dụng ñất chậm hơn 24 tháng so với tiến ñộ ghi trong dự án. Quy ñịnh thêm về
việc thu hồi ñất ñối với các trường hợp ñất bị lấn chiếm.
Về vấn ñề bồi thường, tái ñịnh cư cho người có ñất bị thu hồi ñược quy

ñịnh tại ñiều 42, Luật ðất ñai năm 2003: Người bị thu hồi loại ñất nào thì ñược
bồi thường bằng việc giao ñất mới có cùng mục ñích sử dụng, nếu không có ñất
ñể bồi thường thì bồi thường bằng giá trị quyền sử dụng ñất tại thời ñiểm có
quyết ñịnh thu hồi ñất [19].
2.3.2. Một số văn bản về bồi thường khi Nhà nước thu hồi ñất sử dụng vào
mục ñích an ninh quốc phòng, lợi ích Quốc gia, lợi ích công cộng
Nghị ñịnh số 90/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ quy ñịnh cụ thể các
chính sách và phân biệt chủ thể sử dụng ñất, cơ sở pháp lý ñể xem tính hợp pháp
của thửa ñất ñể lập kế hoạch bồi thường, giải phóng mặt bằng theo quy ñịnh khi
Nhà nước thu hồi ñất vào mục ñích an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích
công cộng.
Nghị ñịnh 22/1998/Nð-CP ngày 24/04/1998 của Chính phủ về việc ñền
bù khi Nhà nước thu hồi ñất ñể sử dụng vào mục ñích an ninh, quốc phòng, lợi
ích quốc gia, lợi ích công cộng. Bao gồm cả ñất sử dụng cho các dự án sản xuất
kinh doanh, khu chế xuất, khu du lịch, khu ñô thị mới, khu công nghiệp cao su,
khu vui chơi giải trí, khu dân cư tập trung và các dự án ñầu tư phát triển khác ñã
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

15


ñược cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết ñịnh và ñất sử dụng xây dựng các
công trình phục vụ công ích, cộng ñồng khác không nhằm mục ñích kinh doanh
của ñịa phương, do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết ñịnh.
Nghị ñịnh 22/1998/Nð-CP, ngày 24/04/1998 quy ñịnh chi tiết hơn, hoàn
chỉnh hơn, toàn diện hơn, tiến bộ hơn và hợp lý hơn Nghị ñịnh 90/Nð-CP.
Mở rộng phạm vi ñược bồi thường cho các ñối tượng có khả năng hợp pháp
hóa quyền sử dụng ñất. Giá ñất ñể tính bồi thường ñược tính trên cơ sở giá
ñất của ñịa phương ban hành theo quy ñịnh của Chính phủ nhân với hệ số K.
Các Nghị ñịnh trước ñây chủ yếu quan tâm ñến việc bồi thường ñất bị thu hồi

và tài sản trên ñất. Nghị ñịnh 22/1998/Nð-CP, ngày 24/04/1998 ñã có thêm
một số chính sách hỗ trợ cũng như một số ñiều khoản mới về việc lập khu tái
ñịnh cư cho các hộ phải di chuyển.
Thông tư số 145/1998/TT-BTC ngày 04/11/1998 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thi hành Nghị ñịnh 22/1998/Nð-CP ngày 24/04/1998 quy ñịnh phương pháp
hệ số K ñể ñịnh giá bồi thường, lập phương án ñền bù và bổ sung thêm một số
nội dung như: ðiều kiện ñền bù về ñất, ñền bù về nhà, công trình kiến trúc về
nhà cấp 4, ñền bù cho người thuê nhà thuộc quyền sở hữu Nhà nước, ñền bù cho
doanh nghiệp, ñơn vị hành chính sự nghiệp... ðiểm cần lưu ý trong Thông tư
này là giao trách nhiệm cho chủ ñầu tư là thành viên của Hội ñồng giải phóng
mặt bằng xem xét, thẩm ñịnh. Trên cơ sở ñó trình UBND tỉnh phê duyệt hoặc
Hội ñồng thẩm ñịnh thỏa thuận ñể UBND cấp huyện phê duyệt.
Từ khi Luật ðất ñai năm 2003 ñược Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam thông qua và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2004,
có khá nhiều văn bản hướng dẫn về việc bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi
Nhà nước thu hồi ñất ñược Chính phủ và các Bộ ban hành:
- Nghị ñịnh số 197/2004/Nð-CP ngày 3 tháng 12 năm 2004 của Chính
phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

16


×