Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Đánh giá thực trạng và đề xuất hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp huyện yên sơn tỉnh tuyên quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (850.14 KB, 111 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
----------

----------

VŨ THỊ MINH HUYỀN

ðÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ðỀ XUẤT HƯỚNG SỬ DỤNG
ðẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP HUYỆN YÊN SƠN
TỈNH TUYÊN QUANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành: Quản lý ñất ñai
Mã số

: 60.62.16

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. HÀ THỊ THANH BÌNH

HÀ NỘI – 2012


LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai công bố trong bất
kỳ luận văn nào khác.
Tôi xin cam ñoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã
ñược chỉ rõ nguồn gốc.

Hà Nội, ngày 27 tháng 09 năm 2012


Tác giả luận văn

Vũ Thị Minh Huyền

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình ñiều tra, nghiên cứu ñể hoàn thành luận văn, ngoài sự
nỗ lực của bản thân, tôi ñã nhận ñược sự hướng dẫn nhiệt tình, chu ñáo của
các nhà khoa học, các thầy cô giáo và sự giúp ñỡ nhiệt tình, chu ñáo của cơ
quan, ñồng nghiệp và nhân dân ñịa phương.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn trân trọng nhất tới giáo viên hướng dẫn khoa
học PGS. TS. Hà Thị Thanh Bình ñã tận tình hướng dẫn giúp ñỡ tôi trong suốt
quá trình hoàn thành luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự góp ý chân thành của các thầy, cô giáo
Khoa Tài nguyên và Môi trường - Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội,
phòng Nông Nghiệp huyện Yên Sơn, phòng Tài nguyên và Môi trường huyện
Yên Sơn, các phòng, ban, cán bộ và nhân dân các xã của huyện Yên Sơn ñã
nhiệt tình giúp ñỡ tôi trong quá trình hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới gia ñình, những người thân, cán bộ ñồng
nghiệp và bạn bè ñã tạo ñiều kiện về mọi mặt cho tôi trong quá trình thực hiện
ñề tài này.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn!

Hà Nội, ngày 27 tháng 09 năm 2012
Tác giả luận văn


Vũ Thị Minh Huyền

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN ........................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ii
MỤC LỤC ....................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ vi
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................viii
1. MỞ ðẦU ................................................................................................... 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài............................................................................ 1
1.2 Mục ñích và yêu cầu của ñề tài................................................................. 2
1.2.1 Mục ñích ............................................................................................... 2
1.2.2 Yêu cầu ................................................................................................. 2
2. TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU .......................................... 3
2.1 Những vấn ñề chung về sử dụng ñất nông nghiệp..................................... 3
2.1.1 ðất nông nghiệp và quan ñiểm sử dụng ñất nông nghiệp ....................... 3
2.1.2 Các nhân tố ảnh hưởng ñến hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp.............. 6
2.2 ðặc ñiểm và phương pháp ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp...... 15
2.2.1 ðặc ñiểm, tiêu chuẩn ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp ....... 15
2.2.2 Hệ thống các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp ....... 19
2.3 Xu hướng sử dụng ñất nông nghiệp hiệu quả và bền vững trên Thế giới và
Việt Nam...................................................................................................... 22
2.3.1 Những nghiên cứu trên Thế giới .......................................................... 22
2.3.2 Tình hình nghiên cứu nâng cao hiệu quả sử dụng ñất ở Việt Nam........ 27

3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................. 30
3.1. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................... 30
3.2. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 30

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

iii


3.2.1. ðánh giá ñiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội có liên quan ñến sử dụng
ñất sản xuất nông nghiệp .............................................................................. 30
3.2.2. Hiện trạng và ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp .... 30
3.2.3. ðề xuất một số loại hình sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp theo hướng
hiệu quả và bền vững.................................................................................... 31
3.2.4 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp ............. 31
3.3. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 31
3.3.1. ðiều tra thu thập số liệu sơ cấp ............................................................ 31
3.3.2. ðiều tra thu thập số liệu thứ cấp.......................................................... 32
3.3.3. Phương pháp kế thừa các tài liệu có liên quan ñến ñề tài .................... 32
3.3.4. Phương pháp chuyên gia..................................................................... 32
3.3.5. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu............................................... 32
3.3.6. Phương pháp nghiên cứu ñiểm ........................................................... 32
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU....................................................................... 34
4.1. ðiều kiện tự nhiên, tài nguyên, cảnh quan môi trường........................... 34
4.1.1. ðiều kiện tự nhiên .............................................................................. 34
4.1.2. Các nguồn tài nguyên ......................................................................... 37
4.1.3. ðặc ñiểm cảnh quan môi trường......................................................... 41
4.1.4. ðánh giá tổng hợp .............................................................................. 42
4.2. ðiều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 43
4.2.1. Khái quát thực trạng phát triển kinh tế................................................ 43

4.2.2. Phát triển cơ sở hạ tầng....................................................................... 47
4.2.3. Thực trạng phát triển khu ñô thị.......................................................... 48
4.2.4. Thực trạng phát triển các khu dân cư nông thôn ................................. 48
4.2.5. Xây dựng cơ bản ................................................................................ 49
4.2.6. Dân số, lao ñộng, việc làm và ñời sống dân cư ................................... 49
4.3. ðịnh hướng phát triển vùng theo quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của huyện ñến năm 2020 ................................................................... 50
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

iv


4.4. ðánh giá hiện trạng sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp .......................... 51
4.4.1. Cơ cấu diện tích các loại ñất ............................................................... 51
4.4.2. Các loại hình sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp chính........................ 53
4.4.3. Mô tả các loại hình hình sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp chính ...... 56
4.5. ðánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp........ 59
4.5.1. Hiệu quả kinh tế ................................................................................. 59
4.5.2. Hiệu quả xã hội................................................................................... 64
4.5.3. Hiệu quả môi trường........................................................................... 67
4.6. ðánh giá tổng hợp và lựa chọn các LUT có triển vọng .......................... 70
4.6.1 Nguyên tắc lựa chọn LUT có triển vọng .............................................. 70
4.6.2 Tiêu chuẩn ñể lựa chọn các LUT có triển vọng.................................... 71
4.7. ðịnh hướng sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp huyện Yên Sơn ............. 74
4.7.1. Quan ñiểm sử dụng ñất của huyện ...................................................... 74
4.7.2 ðịnh hướng sử dụng ñất và phát triển nông nghiệp.............................. 75
4.8. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng ñất SX nông nghiệp.... 79
4.8.1. Nhóm giải pháp chung........................................................................ 79
4.8.2. Nhóm giải pháp cụ thể........................................................................ 83
V. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ ...................................................................... 86
5.1. Kết luận................................................................................................. 86

5.2. ðề nghị.................................................................................................. 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 88

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số TT

Tên bảng

Trang

Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp huyện Yên Sơn năm 2011. ....... 52
Bảng 4.2. Hiện trạng các loại hình sử dụng ñất và hệ thống cây trồng trên toàn huyện năm
2011 .............................................................................................................. 54
Bảng 4.3. Hiện trạng các loại hình sử dụng ñất và hệ thống cây trồng huyện Yên Sơn năm
2011. ............................................................................................................. 55
Bảng 4.4. Hiệu quả kinh tế của các cây trồng chính (tính cho 1 ha) ............................ 60
Bảng 4.5. Hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng ñất (tính cho 1 ha) ..................... 60
Bảng 4.6. Chỉ tiêu phân cấp hiệu quả kinh tế.......................................................... 62
Bảng 4.7. Mức ñầu tư lao ñộng và thu nhập bình quân trên ngày công lao ñộng của các
LUT hiện trạng ................................................................................................ 65
Bảng 4.8. Phân cấp các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả môi trường của các LUT trên ñịa bàn
huyện Yên Sơn ................................................................................................ 67
Bảng 4.9. Hiệu quả môi trường của các loại hình sử dụng ñất .................................... 68
Bảng 4.10. ðịnh hướng cơ cấu và diện tích loại hình sử dụng ñất trên ñịa bàn huyện Yên
Sơn ñến năm 2015 ............................................................................................ 78

Bảng 4.11. So sánh diện tích các loại hình sử dụng ñất hiện trạng và diện tích các loại hình
sử dụng ñất ñịnh hướng ñến năm 2015. ................................................................. 79

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

vi


DANH MỤC CÁC HÌNH
Số TT

Tên hình

Trang

Hình 4.1. Cơ cấu kinh tế huyện Yên Sơn năm 2011 ................................................. 44
Hình 4.2. Hiện trạng sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp huyện Yên Sơn năm 2011. ....... 52
Hình 4.3. Hiện trạng các loại hình sử dụng ñất và hệ thống cây trồng trên toàn huyện năm
2011 .............................................................................................................. 55
Hình 4.4. Hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng ñất (tính cho 1 ha) ..................... 61
Hình 4.5. Mức ñầu tư lao ñộng và thu nhập bình quân trên ngày công lao ñộng của các
LUT hiện trạng ................................................................................................ 66

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

vii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


CPTG

Chi phí trung gian

GTSX

Giá trị sản xuất

GTGT

Giá trị gia tăng

C

SDð

Giá trị
Lao ñộng
Sử dụng ñất

DT

Diện tích

LX

Lúa xuân

LM


Lúa mùa

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

viii


1. MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
ðất ñai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất ñặc
biệt không gì thay thế ñược, là thành phần quan trọng của môi trường sống, là
ñịa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các công trình văn hoá, kinh tế, xã
hội, an ninh quốc phòng, là yếu tố cấu thành lãnh thổ của mỗi quốc gia và quý
giá bởi tính có hạn của nó.
Trong thời gian qua do nhận thức và hiểu biết về ñất ñai của nhiều
người dân còn hạn chế, ñã lạm dụng và khai thác không hợp lý dẫn ñến nhiều
diện tích ñất ñã bị thoái hoá, làm mất ñi từng phần hoặc toàn bộ tính năng sản
xuất, làm cho nhiều loại ñất vốn màu mỡ ban ñầu, nhưng sau một thời gian
canh tác ñã trở thành những loại ñất “có vấn ñề”, có nhiều hạn chế và muốn
sử dụng chúng có hiệu quả cần thiết phải ñầu tư cải tạo và bảo vệ, rất tốn kém
và trong nhiều trường hợp chưa chắc ñã ñã thành công. Áp lực về sử dụng ñất
cho phát triển các ngành kinh tế xã hội môi trường ñòi hỏi các nhà quản lý
phải tổ chức tốt khâu phân bổ quỹ ñất, sử dụng ñất một cách hợp lý, hiệu quả
nhất trong ñó công tác ñánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng ñất là rất quan
trọng, không những cho thấy ñược các mặt ưu ñiểm, nhược ñiểm của các loại
hình sử dụng ñất hiện tại mà còn ñưa ra ñịnh hướng về sử dụng ñất trong
tương lai tạo lên một nền nông nghiệp hiệu quả, bền vững.
Yên Sơn là huyện nằm ở phía nam của tỉnh Tuyên Quang, cùng với sự
gia tăng về dân số, kéo theo áp lực về nhà ở, tốc ñộ ñô thị hoá tăng nhanh ñã
làm cho diện tích ñất dùng trong nông nghiệp có xu hướng giảm. Hiện nay, áp

lực về vấn ñề lương thực ñã giảm xuống, xu hướng ñộc canh cây lúa ở huyện
không còn nhiều. Chuyển dịch cơ cấu cây trồng diễn ra ở tất cả các xã trong
huyện ñã tạo ra nhiều sản phẩm hàng hoá. Tuy nhiên, sản xuất nông nghiệp

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

1


theo hướng hàng hoá còn nhỏ lẻ, mang tính tự phát. Vì vậy, việc ñề xuất giải
pháp nông nghiệp mang ý nghĩa thực tiễn.
Chính vì vậy, tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài: “ðánh giá thực trạng
và ñề xuất hướng sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp huyện Yên Sơn tỉnh Tuyên Quang".
1.2 Mục ñích và yêu cầu của ñề tài
1.2.1 Mục ñích
- ðánh giá hiệu quả sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp;
- ðề xuất các giải pháp hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng ñất.
1.2.2 Yêu cầu
- ðánh giá các ñiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ñầy ñủ và chính xác,
các chỉ tiêu phải ñảm bảo tính thống nhất và hệ thống;
- Việc phân tích, xử lý số liệu phải trên cơ sở khoa học, có ñịnh tính và
ñịnh lượng bằng các phương pháp nghiên cứu phù hợp;
- ðánh giá ñúng thực trạng và ñề xuất hướng sử dụng ñất sản xuất
nông nghiệp phù hợp với ñiều kiện cụ thể của ñịa phương nhằm nâng cao hiệu
sử dụng ñất. Góp phần ñịnh hướng phát triển kinh tế - xã hội của toàn huyện.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

2



2. TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
2.1 Những vấn ñề chung về sử dụng ñất nông nghiệp
2.1.1 ðất nông nghiệp và quan ñiểm sử dụng ñất nông nghiệp
2.1.1.1 Khái quát về ñất nông nghiệp
ðất ñã có từ lâu nhưng khái niệm về ñất mới có từ thế kỷ XVIII. Trong
từng lĩnh vực khác nhau, các nhà khoa học khái niệm về ñất khác nhau.
Nhà bác học người Nga ðocutraiep năm 1897 ñưa ra ñịnh nghĩa: “ðất
là một vật thể thiên nhiên cấu tạo ñộc lập lâu ñời do kết quả quá trình hoạt ñộng
tổng hợp của 5 yếu tố hình thành ñất ñó là: sinh vật, ñá mẹ, khí hậu, ñịa hình và
thời gian”. Sau này người ta bổ sung thêm yếu tố thứ sáu là con người.
Học giả người Anh V.RWiliam ñã ñưa ra khái niệm “ðất là lớp mặt tơi
xốp của lục ñịa có khả năng tạo ra sản phẩm cho cây trồng”
Các Mác cho rằng: “ðất ñai là tư liệu sản xuất cơ bản và phổ biến quý báu
nhất của sản xuất nông nghiệp, ñiều kiện không thể thiếu ñược của sự tồn tại và tái
sinh của hàng loạt thế hệ người kế tiếp nhau”. [16].
Theo quan ñiểm sinh thái ñất ñược ñịnh nghĩa: ðất là vật mang của hệ
sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nông nghiệp. [1].
Theo quan ñiểm của ñánh giá ñất thì ñất ñai ñược ñịnh nghĩa là một vùng
ñất mà ñặc tính của nó ñược xem như bao gồm các ñặc trưng tự nhiên quyết ñịnh
ñến khả năng khai thác ñược hay không mà ở mức ñộ nào của vùng ñó. Thuộc tính
của ñất bao gồm khí hậu, thổ nhưỡng, lớp ñịa chất bên dưới, thuỷ văn, ñộng vật,
thực vật và những tác ñộng trong quá khứ cũng như hiện tại của con người [30].
Theo quan ñiểm của các nhà kinh tế, thổ nhưỡng và quy hoạch Việt
Nam cho rằng “ðất là phần trên mặt của vỏ trái ñất mà ở ñó cây cối có thể
mọc ñược” và ñất ñược hiểu theo nghĩa rộng như sau: “ðất ñai là một diện
tích cụ thể của bề mặt trái ñất bao gồm các cấu thành của môi trường sinh thái
ngay bên trên và dưới bề mặt ñó như: khí hậu thời tiết, thổ nhưỡng, ñịa hình,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


3


mặt nước (hồ, sông suối…), các dạng trầm tích sát bề mặt cùng với nước
ngầm và khoáng sản trong lòng ñất, tập ñoàn thực vật, trạng thái ñịnh cư của
con người, những kết quả nghiên cứu trong quá khứ và hiện tại ñể lại” [24].
Như vậy có rất nhiều khái niệm, ñịnh nghĩa khác nhau về ñất, có khái
niệm phản ánh quá trình phát sinh hình thành ñất, có khái niệm nêu lên mối
quan hệ giữa ñất và cây trồng và các ngành sản xuất, nhưng nhìn chung có
thể hiểu: ñất ñai là một khoảng không gian có giới hạn gồm: khí hậu, lớp
ñất bề mặt, thảm thực vật, ñộng vật, diện tích mặt nước, nước ngầm và
khoáng sản trong lòng ñất. Trên bề mặt ñất ñai là sự kết hợp giữa các yếu
tố thổ nhưỡng, ñịa hình, thuỷ văn, thảm thực vật cùng với các thành phần
khác có vai trò quan trọng và ý nghĩa to lớn ñối với hoạt ñộng sản xuất và
cuộc sống của xã hội loài người.
ðất nông nghiệp: Là ñất sử dụng vào mục ñích sản xuất, nghiên cứu,
thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối và
mục ñích bảo vệ, phát triển rừng.
Theo Luật ñất ñai năm 2003, ñất nông nghiệp ñược chia ra làm các
nhóm ñất chính sau: ñất sản xuất nông nghiệp, ñất lâm nghiệp, ñất nuôi
trồng thuỷ sản, ñất làm muối và ñất nông nghiệp khác.
2.1.1.2 Nguyên tắc và quan ñiểm sử dụng ñất nông nghiệp
a, Nguyên tắc sử dụng ñất nông nghiệp
- Nguyên tắc ñất ñai là sở hữu toàn dân do nhà nước ñại diện chủ
sở hữu.
- Nguyên tắc nhà nước thống nhất quản lý ñất ñai theo quy hoạch
và pháp luật.
- Nguyên tắc sử dụng ñất ñai một cách hợp lý, tiết kiệm, cải tạo và
bồi bổ ñất ñai.
- Nguyên tắc quan tâm ñến lợi ích của người sử dụng ñất.


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

4


- Nguyên tắc ưu tiên bảo vệ và phát triển quỹ ñất nông nghiệp. Nội
dung của nguyên tắc là :
+ Hạn chế thấp nhất việc chuyển ñất nông nghiệp sang sử dụng vào
mục ñích khác.
+ ðối với hộ gia ñình và cá nhân trực tiếp làm nông nghiệp ñược Nhà
nước giao ñất nông nghiệp ñể sử dụng trong hạn mức thì không phải nộp tiền
sử dụng ñất.
+ Không ñược tùy tiện mở rộng khu dân cư trên ñất nông nghiệp, hạn
chế việc lập vườn mới trên ñất trồng lúa nước.
+ Nhà nước thực hiện các chính sách khuyến khích và tạo ñiều kiện cho
các hộ gia ñình, cá nhân, tổ chức khai hoang phục hóa lấn biển ñể mở rộng
diện tích ñất nông nghiệp,...[15].
b, Quan ñiểm sử dụng ñất nông nghiệp bền vững
ðất ñai là nguồn tài nguyên có hạn trong khi ñó nhu cầu của con người
về các sản phẩm ñược lấy từ ñất ngày càng tăng. Mặt khác ñất nông nghiệp
ngày càng bị thu hẹp do bị trưng dụng sang các mục ñích khác. Vì vậy, sử dụng
ñất nông nghiệp ở nước ta cần hướng tới mục tiêu nâng cao hiệu quả kinh tế xã
hội trên cơ sở ñảm bảo an ninh lương thực, thực phẩm, tăng cường nguyên liệu
cho công nghiệp và hướng tới xuất khẩu. Sử dụng ñất nông nghiệp trong sản
xuất nông nghiệp dựa trên cơ sở cân nhắc những mục tiêu phát triển kinh tế-xã
hội, tận dụng ñược tối ña lợi thế so sánh về ñiều kiện sinh thái và không làm
ảnh hưởng xấu ñến môi trường là những nguyên tắc cơ bản và cần thiết ñể ñảm
bảo cho khai thác và sử dụng bền vững tài nguyên ñất ñai. Do ñó ñất nông
nghiệp cần ñược sử dụng theo nguyên tắc “ñầy ñủ và hợp lý” [18].

ðể duy trì sự sống còn của con người, nhân loại ñang phải ñương ñầu
với nhiều vấn ñề hết sức phức tạp và khó khăn, sự bùng nổ dân số, nạn ô nhiễm
và suy thoái môi trường, mất cân bằng sinh thái,... Nhiều nước trên thế giới ñã
xây dựng và phát triển nông nghiệp theo quan ñiểm nông nghiệp bền vững.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

5


Nông nghiệp bền vững là tiền ñề và ñiều kiện cho ñịnh cư lâu dài. Một
trong những cơ sở quan trọng bậc nhất của nông nghiệp bền vững là thiết lập
ñược các hệ thống sử dụng ñất hợp lý. Về vấn ñề này Altieri và cộng sự là
Susanna B.H. 1990 cho rằng: nền tảng của nông nghiệp bền vững là chế ñộ ña
canh cây trồng với các lợi thế cơ bản là: tăng sản lượng, tăng hiệu quả sử dụng
tài nguyên, giảm tác hại của sâu bệnh và cỏ dại, giảm nguy cơ rủi ro,... Quan
ñiểm ña canh và ña dạng hoá nhằm nâng cao sản lượng và tính ổn ñịnh này
ñược ngân hàng thế giới ñặc biệt khuyến khích ở các nước nghèo [32].
Phát triển nông nghiệp bền vững sẽ vừa ñáp ứng nhu cầu của hiện tại,
vừa ñảm bảo nhu cầu của các thế hệ tương lai [8].Một quan niệm khác cho
rằng: Phát triển nông nghiệp bền vững là sự quản lý và bảo tồn sự thay ñổi về
tổ chức và kỹ thuật nhằm ñảm bảo thoả mãn nhu cầu ngày càng tăng của con
người cả cho hiện tại và mai sau [31].ðể phát triển nông nghiệp bền vững ở
nước ta cần nắm vững mục tiêu về tác dụng lâu bền của từng mô hình, ñể duy
trì và phát triển ña dạng sinh học.
2.1.2 Các nhân tố ảnh hưởng ñến hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp
Sự phát triển trong thời gian dài của ngành nông nghiệp Việt Nam dựa
vào việc sử dụng có hiệu quả và ‘hiệu lực’ nguồn ñất ñai ít ỏi, tuy nhiên, việc
chiếm hữu và sử dụng luôn nằm trong bối cảnh phức tạp của lịch sử, chính trị
và văn hóa. Nguồn lực và chính sách về ñất ñai ñóng vai trò quan trọng trong
quá trình phát triển của ñất nước.

2.1.2.1 Nhân tố về nguồn lực và chính sách sử dụng ñất nông nghiệp
Dù ở thời ñại nào, nguồn nhân lực cũng luôn là yếu tố quan trọng nhất
quyết ñịnh sức mạnh của một quốc gia. Bởi chúng ta biết rằng mọi của cải vật
chất ñều ñược làm nên từ bàn tay và trí óc của con người.
Việt Nam chúng ta ñang có nguồn nhân lực dồi, trong gần 86 triệu
người ở Việt Nam thì nông dân chiếm gần khoảng 73% dân số cả nước. ðiều

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

6


này cho thấy nông dân vẫn là lực lượng lao ñộng xã hội chiếm tỉ lệ cao nhất.
Nông dân ta bao ñời nay vẫn lấy nghề trồng lúa là nghề chính. Họ vẫn ñang
sản xuất một cách tự phát, manh mún. Họ vẫn cứ nghĩ rằng trồng lúa là nghề
dễ nhất, không cần học cũng làm ñược, thế là cứ từ ñời này nối tiếp ñời kia họ
tự trồng như vậy. Nhìn vào thực tế sản xuất của nông dân ta thấy rằng dù ñã
mấy nghìn năm phát triển xã hội nhưng cách trồng lúa của người Việt hôm
nay cũng chưa tiến bộ hơn cách trồng lúa của người Việt xưa là mấy, vẫn còn
tồn tại cái cảnh “ con trâu ñi trước cái cày theo sau”. Mặc dù bây giờ ñã có sự
liên kết nhà khoa học với nhà nông nhưng cũng chưa tạo ñựơc những ñột phá
ñem lại hiệu quả. Rõ ràng nguồn lực nông dân dồi dào nhưng chất lượng vẫn
còn yếu kém .
Cụ thể hóa các chủ trương của ðảng, Nhà nước ñã xây dựng và ban
hành nhiều văn bản pháp lý xác ñịnh chế ñộ, chính sách ñối với ñất nông
nghiệp, trong ñó nổi bật là Luật ðất ñai ban hành năm 1993 (ñược liên tục sửa
ñổi vào các năm sau này, nhất là Luật ðất ñai sửa ñổi năm 2003), Luật Thuế
chuyển quyền sử dụng ñất (năm 1999), Luật Thuế sử dụng ñất nông nghiệp
(năm 2000, thay cho thuế nông nghiệp). Nội dung cơ bản của chính sách ñất
nông nghiệp của Nhà nước Việt Nam hiện nay thể hiện qua chế ñộ sở hữu ñất

nông nghiệp, chính sách giá ñất của Nhà nước, chính sách tích tụ và tập trung
ñất nông nghiệp, chính sách thuế ñất nông nghiệp và chính sách bồi thường
khi thu hồi ñất nông nghiệp.
a, Chế ñộ sở hữu ñất nông nghiệp
Chế ñộ sở hữu ñất nông nghiệp ở Việt Nam ñược phân chia thành hai
quyền: quyền sở hữu và quyền sử dụng. Hai quyền ấy ñược phân cho hai
chủ thể khác nhau là Nhà nước (ñại diện cho chủ sở hữu toàn dân) và người
sử dụng, chủ yếu là nông dân.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

7


Chế ñộ sở hữu ñất ñai ñặc biệt của Việt Nam ñã ñưa ñến một số hệ quả:
- Ở Việt Nam ñã hình thành hai thị trường ñất ñai: thị trường cấp I là thị
trường giao dịch giữa Nhà nước và người sử dụng ñất (với nhiều chế ñộ khác
nhau, như giao ñất có thu tiền, không thu tiền; giao ñất có thời hạn khác nhau;
cho thuê ñất...); thị trường cấp II là thị trường giao dịch giữa những người sử
dụng ñất nông nghiệp với nhau. Thị trường cấp I ñược Nhà nước kiểm soát
chặt chẽ về ñối tượng ñược giao ñất, giá giao ñất, thời hạn giao ñất và mục
ñích sử dụng ñất. Thị trường cấp II là thị trường chuyển nhượng quyền sử
dụng ñất theo mục ñích ñã ñược Nhà nước quy ñịnh, hoạt ñộng tự phát, Nhà
nước chỉ ñứng ra cung cấp các dịch vụ pháp lý cần thiết cho giao dịch và thu
thuế. Trong thực tế, thị trường cấp II chưa ñược tổ chức quy củ và chưa có
dịch vụ thích ứng nên hạn chế khả năng chuyển nhượng quyền sử dụng ñất
nông nghiệp của nông dân.
- Nhà nước vừa ñóng vai trò cơ quan quản lý hành chính công ñối với
ñất ñai, vừa ñóng vai trò chủ sở hữu ñất, có quyền quyết ñịnh thu hồi quyền
sử dụng ñất của nông dân, chuyển mục ñích sử dụng ñất nông nghiệp và giao

ñất nông nghiệp ñã ñược chuyển mục ñích sử dụng cho tổ chức và cá nhân
không phải là nông dân, quy ñịnh giá thu hồi ñất nông nghiệp.
- Người nông dân ở vào vị thế yếu trong giao dịch ñất nông nghiệp, thể
hiện qua các khía cạnh:
Thứ nhất, người nông dân chỉ ñược sử dụng ñất nông nghiệp vào mục
ñích sản xuất nông nghiệp. Do mức sinh lợi của ngành nông nghiệp thấp nên
giá trị chuyển quyền sử dụng ñất nông nghiệp thành tiền không lớn, không
khuyến khích người nông dân chuyển quyền sử dụng này cho người khác.
Thứ hai, Nhà nước toàn quyền quy hoạch và thu hồi ñất nông nghiệp ñể
chuyển thành ñất ñô thị hoặc ñất kinh doanh mà nông dân không có quyền
thỏa thuận giá ñất bị thu hồi, cũng như không có quyền phản ñối hoặc ñòi hỏi
ñền bù thỏa ñáng quyền lợi của mình. Trường hợp ñất thu hồi ñể làm các công
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

8


trình công cộng như ñường sá, công trình thủy lợi... thì không có mặt bằng giá
mới nên người nông dân không cảm nhận ñược thiệt thòi của họ. Trường hợp
Nhà nước thu hồi ñất ñể chuyển thành khu ñô thị theo cách giao cho các
doanh nghiệp ñầu tư kết cấu hạ tầng rồi bán nền, bán nhà... sẽ làm xuất hiện
mặt bằng giá quyền sử dụng ñất phi nông nghiệp, thường cao hơn giá ñất
nông nghiệp nhiều lần.
Thứ ba, thời hạn giao ñất nông nghiệp cho nông dân theo quy ñịnh của
pháp luật hiện hành là quá ngắn (50 năm với ñất trồng cây lâu năm, 20 năm
với ñất còn lại) so với thời hạn giao ñất phi nông nghiệp. Hạn mức diện tích
ñất giao khá thấp.
b, Chính sách giá ñất nông nghiệp
Chính sách giá ñất nông nghiệp ñược quy ñịnh tại ðiều 12 Luật ðất ñai
năm 1993, năm 2003 và mới nhất là Nghị ñịnh số 188/2004/Nð-CP ngày 1611-2004 của Chính phủ. Theo ñó, có hai phương pháp xác ñịnh giá ñất: theo

giá thị trường và theo thu nhập từ ñất. Quyền xác ñịnh giá ñất ñược phân cấp
rộng rãi cho chính quyền cấp tỉnh. Chế ñộ ñiều chỉnh giá cũng linh hoạt hơn
trước và bám sát giá thị trường.(1)
Với việc chính thức công nhận giá ñất thị trường và ñiều chỉnh giá nhà
nước theo giá thị trường, Nhà nước Việt Nam ñã gián tiếp thừa nhận quyền sử
dụng ñất có giá cả, tồn tại thị trường quyền sử dụng ñất và là một trong những
cơ sở ñể Nhà nước xác ñịnh giá giao dịch ñất giữa Nhà nước và người dân.
Tuy nhiên, việc thực hiện những quy ñịnh này trong thực tế rất khó
khăn. Thứ nhất, do thị trường ñất nông nghiệp hoạt ñộng rất èo uột và chưa
ñược tổ chức nên hầu như không thể thu thập ñược thông tin tin cậy về giá.
Do không có thông tin giá thị trường thuyết phục nên các tổ chức ñịnh giá ñất
thường lấy giá quy ñịnh từ ñầu năm của chính quyền cấp tỉnh. ðến lượt mình,
giá ñất này cũng ñược xác ñịnh một cách chủ quan nên chưa ñược người dân
tin cậy. Trên thực tế, nhiều ñịa phương phải thỏa thuận với nông dân, nhưng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

9


người nông dân cũng không có thông tin, họ thường so bì với những người
chây ì, nhận tiền sau (những người này thường nhận ñược giá cao hơn) hoặc
so với giá ñất ñô thị chuyển nhượng tại các dự án khác ở ñịa phương ñể ñòi
giá cao. Cách làm này dẫn ñến hai hệ lụy: một là, vô hình trung khuyến khích
nông dân chây ì; hai là, người nông dân luôn ở trạng thái bất bình do nhận
thức mình bị thiệt thòi.
Thứ hai, do Nhà nước không ngăn chặn ñược ñầu cơ trên thị trường ñất
ñô thị, nên giá ñất ñô thị tăng lên quá cao khiến thông tin về giá này cũng
không ñáng tin cậy.
ðể khắc phục khó khăn, nhiều ñịa phương ñã tiến hành các biện pháp
nửa vời, dự án thuận lợi thì ñền bù theo giá nhà nước, dự án khó khăn thì

ñể nhà ñầu tư phụ thêm tiền ñền bù theo giá thỏa thuận với nông dân. Thậm
chí, ñể giải phóng mặt bằng nhanh, nhiều nhà ñầu tư chấp nhận trả thêm
tiền cho các hộ chây ì. Cách làm như vậy ñã gây tác ñộng không tốt cho
các hộ ñã di dời.
c, Chính sách khuyến khích tích tụ và tập trung ñất
Khi tiến hành giao ñất lần ñầu cho hộ nông dân vào những năm ñầu
thập niên 90, thế kỷ XX, ñể giảm xung ñột, Nhà nước ñã giao ñất cho hộ theo
chế ñộ bình quân cả về diện tích lẫn hạng ñất. Hệ quả là ñất nông nghiệp ñược
giao cho hộ gia ñình nông dân rất manh mún.
ðể khuyến khích nông dân tập trung ñất nông nghiệp phục vụ sản xuất
quy mô lớn, Nhà nước sau ñó có chính sách khuyến khích nông dân “dồn
ñiền, ñổi thửa”, chuyển ñổi, chuyển nhượng ñất cho nhau. Phong trào “dồn
ñiền, ñổi thửa” ñược chính quyền các tỉnh ñồng bằng sông Hồng hưởng ứng,
nhưng kết quả ñạt ñược không mấy khả quan. Số thửa ruộng của một hộ có
giảm ñi, nhưng quy mô ñất canh tác của một hộ nông dân tăng không ñáng kể
do các hộ nông dân không muốn nhượng quyền sử dụng ñất nông nghiệp cho
người khác vì nhiều lý do.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

10


Ở các vùng chuyên canh phía Nam tình hình chuyển nhượng quyền sử
dụng ñất nông nghiệp ñạt kết quả khá hơn ở phía Bắc, nhưng cũng chưa tạo
ñủ tiền ñề ñể hình thành các trang trại lớn.
Các chính sách khuyến khích sử dụng ñất tập trung ở quy mô lớn, như
hình thành các nông, lâm trường, các hợp tác xã sản xuất nông nghiệp cũng tỏ
ra không hiệu quả. Một số hộ nông dân thậm chí lấn chiếm ñất nông, lâm
trường ñể sử dụng một cách bất hợp pháp.
d, Chính sách thu hồi và ñền bù ñất nông nghiệp

Từ thập niên 90 của thế kỷ thứ XX ñến nay, Nhà nước tiến hành thu hồi
nhiều diện tích ñất nông nghiệp ñể xây dựng các khu công nghiệp, ñô thị tập
trung (2). Chính vì thế, chính sách thu hồi, ñền bù ñất nông nghiệp tác ñộng
lớn ñến nông dân.
Luật ðất ñai của Việt Nam quy ñịnh: Nhà nước có quyền thu hồi quyền
sử dụng ñất nông nghiệp, ñất ở của nông dân ñể sử dụng cho các mục ñích
công cộng hoặc phục vụ các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội. Khi thu hồi ñất
nông nghiệp, ñất ở của nông dân, Nhà nước phải ñền bù cho nông dân ñất mới
theo diện tích và hạng ñất tương ñương. Nếu không có ñất ñền bù hoặc ñất ñền
bù ít hơn ñất bị thu hồi, Nhà nước ñền tiền cho nông dân theo giá ñất do Nhà
nước quy ñịnh tại từng thời ñiểm. Với quyền hạn như vậy, chính quyền một số
ñịa phương ñã thu hồi ñất nông nghiệp một cách thiếu thận trọng và ở quy mô
lớn, khiến diện tích ñất của nông dân nhiều vùng giảm nhanh.
e, Chính sách thuế ñất nông nghiệp
Nhà nước thu từ nông dân sử dụng ñất nông nghiệp các khoản: tiền
thuê ñất, thuế sử dụng ñất và một số lệ phí quản lý ñất ñai. Nhìn chung, tổng
thuế sử dụng ñất nông nghiệp không lớn. Từ năm 2003 ñến năm 2010, Chính
phủ ñã quyết ñịnh miễn thuế sử dụng ñất nông nghiệp trong hạn ñiền cho tất
cả hộ nông dân và miễn hoàn toàn thuế sử dụng ñất cho hộ nông dân nghèo,
giảm 50% cho diện tích vượt hạn ñiền.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

11


Tiền thuê ñất chỉ áp dụng ñối với diện tích ñất vượt hạn ñiền hoặc ñất
ñấu thầu. Các khoản lệ phí về ñất không lớn, thường là phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng ñất, phí trích lục bản ñồ, phí ñăng ký ñất...
* Tác ñộng của chính sách ñất ñai ñến sản xuất và ñời sống của nông
dân hiện nay

Tác ñộng tích cực:
- Chính sách ñất ñai ñã tạo ñiều kiện cho nông dân chủ ñộng lao ñộng,
sản xuất, kinh doanh nhằm tăng hiệu quả sử dụng ñất và tăng thu nhập.
- Chính sách ñất nông nghiệp tạo ñiều kiện ñể nông dân chuyển dịch cơ
cấu kinh tế, nâng cao hiệu quả sử dụng ñất.
- Chính sách ñất nông nghiệp hỗ trợ nông dân tiếp cận tín dụng
ngân hàng.
- Chính sách ñất nông nghiệp ñã bước ñầu khuyến khích nông dân tích
tụ, tập trung ñất ñể kinh doanh hiệu quả hơn.
- Chính sách ñất nông nghiệp kích hoạt thị trường bất ñộng sản ở nông
thôn, tạo ñiều kiện phân bổ ñất nông nghiệp hiệu quả, hình thành nhiều ngành
nghề mới ở nông thôn.
* Tác ñộng không mong muốn của chính sách ñất nông nghiệp:
- Nông dân chưa ñược lợi nhiều từ quyền sử dụng ñất nông nghiệp.
- Tình trạng nông dân không có ñất.
- Chính sách ñất nông nghiệp chưa khuyến khích nông dân bảo vệ ñất
và ñầu tư dài hạn vào ñất.
- Tác ñộng hỗ trợ nông dân tích tụ, tập trung ñất chưa ñạt yêu cầu.
- Chính sách thu hồi ñất và giá ñất nông nghiệp khiến nông dân
thiệt thòi.
- Chưa tạo ñiều kiện khuyến khích nông dân thực hành nông
nghiệp hiện ñại.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

12


Theo cam kết của Việt Nam khi tham gia Tổ chức thương mại thế giới
WTO, ñến năm 2012 nhiều mặt hàng nông sản sẽ không còn ñược bảo hộ cao

như hiện nay, thuế suất nhập khẩu của hầu hết các nông sản sẽ ñều phải cắt
giảm và về mức rất thấp. Tuy nhiên, sau 4 năm gia nhập WTO, Nhà nước ñã
có nhiều chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp, cả khoa học kỹ thuật và tài
chính nhằm nâng cao ñời sống cho người nông dân như miễn thuế sử dụng ñất
nông nghiệp, hỗ trợ khoa học công nghệ, hỗ trợ giống, ưu ñãi tín dụng, thu
mua thóc với giá cao,... nhưng sản xuất nông nghiệp vẫn tăng giảm thất
thường, với tỉ lệ chỉ từ 5-6%/năm, giảm còn 3,5% vào năm 2009; tăng trưởng
GDP của ngành còn thấp hơn nữa, từ 3-4%/năm giảm còn 2,5% năm 2009.
Chính sách của chúng ta chưa ñủ, hay còn nhiều bất cập, chưa tạo ñộng lực
cho phát triển sản xuất nông nghiệp bền vững. Chúng ta cần phải có nghiên
cứu tổng thể, ñánh giá các chính sách hỗ trợ (kinh phí ñã chi, ưu, nhược ñiểm)
ñể ñưa ra giải pháp nâng cao tinh thần trách nhiệm, hiệu quả sản xuất của
nông dân và giảm thiệt hại cho xã hội.
2.1.2.2 Nhân tố về nguồn lực và chính sách khoa học công nghệ
Ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong
nông nghiệp và phát triển nông thôn (ðiều 30: Luật khoa học và công nghệ).
1. Chính phủ có chính sách ưu tiên và biện pháp thúc ñẩy việc ứng
dụng rộng rãi các thành tựu khoa học và công nghệ ñể ñẩy mạnh công nghiệp
hóa, hiện ñại hóa nông nghiệp và phát triển nông thôn, chú trọng ñịa bàn có
ñiều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và ñịa bàn có ñiều kiện kinh tế - xã hội ñặc
biệt khó khăn.
2. Uỷ ban nhân dân các cấp có trách nhiệm tạo ñiều kiện thuận lợi ñể tổ
chức, cá nhân chuyển giao công nghệ, tổ chức ứng dụng rộng rãi thành tựu
khoa học và công nghệ trong nông nghiệp và phát triển nông thôn, cung cấp
các dịch vụ khoa học và công nghệ phù hợp với nhu cầu và ñiều kiện của
nông dân.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

13



Việt Nam ñã và ñang bước vào hội nhập Thế giới, từng bước tiến tới
chiếm lĩnh khoa học công nghệ cao vì thế ñòi hỏi một lực lượng ñông ñảo
nhân lực có trình ñộ cao, có khả năng làm việc trong môi trường công nghệ và
cạnh tranh. ðặc biệt với một số ngành ñặc thù như năng lượng nguyên tử,
công nghệ thông tin lại càng ñòi hỏi nhân lực ñạt ñến trình ñộ quốc tế hoá.
Bên cạnh ñó một số ngành mũi nhọn như ngân hàng tài chính, du lịch cũng
yêu cầu một ñội ngũ ñủ khả năng thích ứng với mọi biến ñộng của thị trường
trong nước và thế giới…Có thể nói rằng ở lĩnh vực nào, nông nghiệp, công
nghiệp hay dịch vụ… chúng ta ñều ñang khát lao ñộng có trình ñộ cao. Nhưng
thực tế ñáp ứng ñược bao nhiêu? Như ñã phân tích ở trên, lực lượng nông dân
ñang thiếu khoa học kĩ thuật, sản xuất manh mún; lực lượng công nhân trình
ñộ thấp, vậy còn lực lượng trí thức thì sao?
Việt Nam những năm gần ñây ñội ngũ trí thức tăng nhanh, chỉ tính
riêng số sinh viên cũng ñã cho thấy sự tăng nhanh vượt bậc. Năm 20032004 tổng số sinh viên ñại học và cao ñẳng là 1.131.030 sinh viên ñến năm
2007- 2008 tăng lên 1.603.484 sinh viên. Năm 2008 tổng số sinh viên ra
trường là 233.966 trong ñó sinh viên tốt nghiệp ñại học là 152.272; sinh
viên tốt nghiệp cao ñẳng là 81.694. Số trí thức có trình ñộ thạc sĩ, tiến sĩ
cũng tăng nhanh.Theo thống kê cả nuớc ñến 2008 có hơn 14 nghìn tiến sĩ
và tiến sĩ khoa học và ñang ñặt mục tiêu trong 10 năm tới sẽ có 20000 tiến
sĩ. Năm 2008 nước ta có 275 trường Trung cấp chuyên nghiệp, 209 trường
cao ñẳng, 160 trường ðại học và có tới 27.900 trường phổ thông, 226
trường dân tộc nội trú…Nhìn vào những con số này cho thấy lực lượng trí
thức và công chức thực sự là một nguồn lực quan trọng ñối với sự phát
triển kinh tế ñất nước...
[ />d=136]

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

14



2.1.2.3 Nhân tố về nguồn lực và chính sách phát triển
Các chính sách vĩ mô
a) Chính sách ñầu tư : Việc ñầu tư cho nông nghiệp và phát triển nông
thôn trước mắt còn nhiều tồn tại: vốn ñầu tư phân tán, tỷ trọng ñầu tư còn rất
thấp trong khi tổng kim ngạch xuất khẩu, nông nghiệp chiếm tới 50%, vì vậy
cần nghiên cứu bổ sung chính sách ñầu tư cho nông nghiệp, nông thôn: tăng
ñầu tư gián tiếp qua tín dụng cho các hộ vay với lãi suất ưu ñãi, thủ tục nhanh
gọn, ñáp ứng kịp thời yêu cầu của sản xuất.
b) Chính sách thị trường : Phát triển mạnh mạng lưới thông tin liên
lạc, mở rộng thông tin và dự báo tình hình thị trường và giá cả giúp cho
người sản xuất nắm bắt kịp thời những biến ñộng trên thị trường ñể có thể
ñiều chỉnh sản xuất và phát triển các sản phẩm có giá trị kinh tế cao phục vụ
cho xuất khẩu.
c) Chính sách chuyển giao khoa học công nghệ, chính sách khuyến
nông cần ñược bổ sung.
d) Có chính sách ñào tạo bồi dưỡng ñội ngũ các nhà doanh nghiệp trẻ
ñủ trình ñộ, năng lực tổ chức ñiều hành có hiệu quả các hoạt ñộng sản xuất
kinh doanh theo cơ chế thị trường và có khả năng hợp tác với các bạn hàng
trong và ngoài nước; ñồng thời bồi dưỡng nguồn nhân lực trong nông thôn,
nâng cao dân trí ñể có ñiều kiện tiếp thu, ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật mới
vào sản xuất kinh doanh.
Cần quan niệm ñúng về thời kỳ công nghiệp hoá, hiện ñại hoá ñòi hỏi
các chính sách này phải ñược bổ sung, ñiều chỉnh và hoàn thiện ñể ñáp ứng
yêu cầu mới trong giai ñoạn mới.
2.2 ðặc ñiểm và phương pháp ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp
2.2.1 ðặc ñiểm, tiêu chuẩn ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp
Có nhiều quan ñiểm khác nhau về hiệu quả. Khi nhận thức của con
người còn hạn chế, người ta thường quan niệm kết quả và hiệu quả là một.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

15


Sau này khi nhận thức của con người phát triển cao hơn, người ta thấy rõ sự
khác nhau giữa kết quả và hiệu quả.
Theo từ ñiển ngôn ngữ hiệu quả chính là kết quả như yêu cầu của việc
làm mang lại [27].
Hiệu quả là kết quả mong muốn, cái sinh ra kết quả mà con người chờ ñợi
hướng tới; nó có những nội dung khác nhau. Trong sản xuất, hiệu quả có nghĩa
là hiệu suất, là năng suất. Trong kinh doanh, hiệu quả là lãi suất, lợi nhuận.
Trong lao ñộng nói chung, hiệu quả lao ñộng là năng suất lao ñộng ñược ñánh
giá bằng số lượng thời gian hao phí ñể sản xuất ra một ñơn vị sản phẩm, hoặc
bằng số lượng sản phẩm ñược sản xuất ra trong một ñơn vị thời gian [27].
Kết quả, mà là kết quả hữu ích là một ñại lượng vật chất tạo ra do mục
ñích của con người, ñược biểu hiện bằng những chỉ tiêu cụ thể, xác ñịnh. Do
tính chất mâu thuẫn giữa nguồn tài nguyên hữu hạn với nhu cầu ngày càng
tăng của con người mà người ta phải xem xét kết quả ñược tạo ra như thế
nào? Chi phí bỏ ra ñể tạo ra kết quả ñó là bao nhiêu? Có ñưa lại kết quả hữu
ích hay không? Chính vì thế khi ñánh giá hoạt ñộng sản xuất không chỉ dừng
lại ở việc ñánh giá kết quả mà còn phải ñánh giá chất lượng các hoạt ñộng sản
xuất kinh doanh tạo ra sản phẩm ñó. ðánh giá chất lượng của hoạt ñộng sản
xuất kinh doanh là nội dung ñánh giá hiệu quả.
Sử dụng ñất nông nghiệp có hiệu quả cao thông qua việc bố trí cơ cấu
cây trồng, vật nuôi là một trong những vấn ñề ñược quan tâm hiện nay của
hầu hết các nước trên thế giới. Nó không chỉ thu hút sự quan tâm của các nhà
khoa học, các nhà hoạch ñịnh chính sách, các nhà kinh doanh nông nghiệp mà
còn là mong muốn của cả nhà nông - những người trực tiếp tham gia vào quá
trình sản xuất nông nghiệp [22].

Căn cứ vào nhu cầu thị trường, thực hiện ña dạng hoá cây trồng vật
nuôi trên cơ sở lựa chọn các sản phẩm có ưu thế ở từng ñịa phương, từ ñó
nghiên cứu áp dụng công nghệ mới nhằm làm cho sản phẩm có tính cạnh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

16


×