Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

hoàn thiện công tác lập dự toán chi thường xuyên tại trường dự bị đại học dân tộc sầm sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (645.16 KB, 102 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
----- -----

LÊ QUỲNH LƯU

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP DỰ TOÁN CHI
THƯỜNG XUYÊN TẠI TRƯỜNG DỰ BỊ ðẠI HỌC
DÂN TỘC SẦM SƠN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60 34 05

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS BÙI BẰNG ðOÀN

Hµ Néi – 2011


LỜI CAM ðOAN
- Tôi xin cam ñoan rằng: số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực và chưa hề sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
- Tôi xin cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn
này ñã ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược chỉ
rõ nguồn gốc.
Tác giả

Lê Quỳnh Lưu


Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

i


LỜI CẢM ƠN

Với sự kính trọng và tình cảm sâu sắc, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn ñến
Ban Giám hiệu, Viện ðào tạo Sau ñại học trường ðại học Nông Nghiệp Hà
Nội; Trường Dự bị ñại học dân tộc Sầm Sơn và các thầy cô giáo ñã trực tiếp
giảng dạy, hướng dẫn tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn các nhà khoa học, bạn bè ñồng nghiệp cùng
gia ñình ñã giúp ñỡ, ñộng viên trong quá trình học tập và nghiên cứu.
ðặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc PGS.TS Bùi Bằng ðoàn,
người thầy ñã trực tiếp hướng dẫn khoa học và giúp ñỡ tôi hoàn thành luận
văn này.
Dù ñã có những nỗ lực cố gắng, song luận văn khó tránh khỏi những
thiếu sót, rất mong nhận ñược ý kiến chỉ dẫn của các thầy, cô giáo và ý kiến
ñóng góp của bạn bè ñồng nghiệp ñể luận văn ñược hoàn thiện hơn.
Tác giả

Lê Quỳnh Lưu

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

ii


MỤC LỤC
Trang

LỜI CAM ðOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC........................................................................................................ iii
NHỮNG TỪ VÀ CỤM TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN ..................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC SƠ ðỒ, BIỂU ðỒ........................................................... vii
1. MỞ ðẦU...................................................................................................... 1
1.1

Lý do chọn ñề.......................................................................................... 1

1.2

Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................... 2

1.2.1 Mục tiêu chung........................................................................................ 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể........................................................................................ 2
1.3

ðối tượng nghiên cứu ............................................................................. 2

1.4

Phạm vi nghiên cứu................................................................................. 2

1.4.1 Phạm vi về nội dung................................................................................ 2
1.4.2 Phạm vi về không gian............................................................................ 2
1.4.3 Phạm vi về thời gian ............................................................................... 3
1.5


Những ñóng góp của luận văn ................................................................ 3

2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI .................................... 4
2.1

Một số khái quát về trường ñại học công lập.......................................... 4

2.1.1 Khái niệm trường ñại học công lập....................................................... 4
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của các trường ñại học công lập .......................... 5
2.1.3 ðặc ñiểm trường ñại học công lập .......................................................... 6
2.1.4 Quy ñịnh thu chi tài chính ñối với trường ñại học công lập ................... 8
2.1.5 ðặc ñiểm của Trường Dự bị ðại học Dân tộc ...................................... 13
2.2

Quản lý ngân sách nhà nước ................................................................. 16

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

iii


2.2.1 Chi ngân sách nhà nước ........................................................................ 16
2.2.2 Chi thường xuyên ngân sách nhà nước................................................. 17
2.2.3 ðặc ñiểm quản lý chi thường trong các trường ñại học công lập......... 21
2.3

Một số vấn ñề về lập dự toán kinh phí chi thường xuyên trong
các Trường Dự bị ðại học Dân tộc....................................................... 22

2.3.1 Khái niệm về dự toán ngân sách ........................................................... 22

2.3.2 Dự toán chi thường xuyên..................................................................... 29
2.3.3 Quản lý dự toán kinh phí chi thường xuyên ......................................... 32
2.3.4 ðặc ñiểm lập dự toán kinh phí chi thường xuyên trong các trường
Dự bị ñại học Dân tộc ........................................................................... 34
3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................. 41
3.1.

Khái quát về Trường Dự bị ðại học Dân tộc Sầm Sơn ........................ 41

3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Trường..................................... 41
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của trường.......................................................... 43
3.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý Trường Dự bị ðại học Dân tộc Sầm Sơn ....... 46
3.1.4. Quy mô tuyển sinh, ñội ngũ cán bộ, cơ sở vật chất .............................. 47
3.2

Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 53

3.2.1 Phương pháp thu thập số liệu................................................................ 53
3.2.2 Phương pháp xử lý số liệu .................................................................... 53
3.2.3 Phương pháp phân tích.......................................................................... 54
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................................... 55
4.1

Tự chủ tài chính ở Trường Dự bị ðại học Dân tộc Sầm Sơn ............... 55

4.2

Công tác lập dự toán kinh phí chi thường xuyên tại Trường................ 59

4.2.1 Tình hình lập dự toán ............................................................................ 59

4.2.2 ðánh giá tình hình lập dự toán kinh phí chi thường xuyên ở
Trường................................................................................................... 62
4.2.3 Tình hình sử dụng kinh phí theo dự toán.............................................. 64

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

iv


4.2.4 Cơ cấu các khoản chi thường xuyên của Trường Dự bị ðại học
ðại học Dân tộc Sầm Sơn ..................................................................... 66
4.2.5 ðánh giá tình hình sử dụng kinh phí so với dự toán............................. 68
4.2.6 Những vấn ñề chưa hợp lý trong xây dựng dự toán ............................. 69
4.4

Hoàn thiện công tác lập dự toán kinh phí chi thường xuyên tại
Trường Dự bị ðại học Dân tộc Sầm Sơn.............................................. 70

4.3.1 ðịnh hướng phát triển Nhà trường ñến năm 2020................................ 70
4.3.2 Hoàn thiện việc lập dự toán kinh phí chi thường xuyên tại
Trường dự bị ðại học Dân tộc Sầm Sơn............................................... 74
4.4

Các giải pháp......................................................................................... 78

5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................... 89
5.1

Kết luận ................................................................................................. 89


5.2

Kiến nghị............................................................................................... 90

TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 92

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

v


NHỮNG TỪ VÀ CỤM TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN

BGH

Ban Giám hiệu

CBGV

Cán bộ giáo viên

CBQL

Cán bộ quản lý

CNH,HðH

Công nghiệp hoá, hiện ñại hoá

CSVC


Cơ sở vật chất

DBðH

Dự bị ñại học

DBðHDT

Dự bị ñại học dân tộc

DTTS

Dân tộc thiểu số

GD&ðT

Giáo dục và ðào tạo

KHKT

Khoa học kỹ thuật

KT-XH

Kinh tế - Xã hội

NSNN

Ngân sách nhà nước


QL

Quản lý

QLGD

Quản lý giáo dục

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 3.1. Tình hình học sinh ñăng ký xét tuyển và trúng tuyển................... 47
Bảng 3.2. Số liệu học sinh các tỉnh................................................................ 47
Bảng 3.3. Số liệu học sinh các dân tộc .......................................................... 48
Bảng 3.4. Thống kê kết quả học sinh vào các trường ðH, Cð ..................... 48
Bảng 3.5. ðội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên phục vụ
của Trường tính ñến tháng 12/2010 .............................................. 50
Bảng 4.1. Tổng hợp kinh phí chi thường xuyên nhà nước cấp ..................... 61
Bảng 4.2. Nguồn ngân sách Nhà nước cấp của Trường Dự bị ðại học
Dân tộc Sầm Sơn từ năm 2008 – 2010.......................................... 62
Bảng 4.3. Tình hình sử dụng kinh phí theo dự toán chi thường xuyên

của Trường từ năm 2008 - 2010.................................................... 65
Bảng 4.4. Cơ cấu nguồn kinh phí chi thường xuyên của Trường
từ năm 2008 – 2010....................................................................... 67
Bảng 4.5. Qui mô phát triển ñào tạo của Trường DBðH Dân tộc Sầm Sơn.... 71

DANH MỤC CÁC SƠ ðỒ, BIỂU ðỒ
Trang
Sơ ñồ 2.1. Quy trình lập tự toán từ cấp trên.................................................... 25
Sơ ñồ 3.1. Cơ cấu tổ chức quản lý trường DBðH Dân tộc Sầm Sơn............. 46
Sơ ñồ 4.1. Sơ ñồ lập dự toán tại trường .......................................................... 76

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

vii


1. MỞ ðẦU
1.1 Lý do chọn ñề tài
Phát triển giáo dục và ñào tạo là một trong những ñộng lực quan trọng
thúc ñẩy sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện ñại hoá, là ñiều kiện ñể phát huy
nguồn lực con người, yếu tố cơ bản ñể phát triển xã hội, tăng trưởng
kinh tế nhanh và bền vững. Văn kiện ðại hội ðảng toàn quốc lần thứ VIII ñã
xác ñịnh “Giáo dục – ðào tạo là quốc sách hàng ñầu, ñầu tư cho giáo dục là
ñầu tư cho sự phát triển, giáo dục không ñơn thuần là hoạt ñộng phúc lợi xã
hội” [11, tr107]. ðiều ñó ñã làm thay ñổi vị thế của Giáo dục và ðào tạo trong
sự phát triển của ñất nước. Thực hiện ñường lối ñổi mới, dưới sự lãnh ñạo của
ðảng, nước ta ñã phát triển toàn diện trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, chính trị,
xã hội. Trong ñó, Giáo dục và ðào tạo từng bước phát triển về quy mô, ña dạng
về loại hình trường và hình thức ñào tạo.
Trong hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam, có loại hình trường Dự

bị ñại học Dân tộc, thuộc hệ thống các trường ñại học. Nâng cao chất lượng
ñào tạo cán bộ cho miền núi vùng dân tộc là trách nhiệm của toàn ngành nói
chung và trường Dự bị ðại học Dân tộc nói riêng. Thuộc loại hình trường
chuyên biệt, thụ hưởng 100% ngân sách Nhà nước, cùng với việc giao quyền
tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính là ñiều kiện thuận lợi ñể Trường chủ
ñộng trong việc sử dụng nguồn kinh phí chi thường xuyên một cách có hiệu
quả.
ðể phát triển nhà Trường cần phải có nguồn ngân sách ñảm bảo nhu cầu
chi thường xuyên cũng như chi ñầu tư. Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản
thu, chi của Nhà nước ñã ñược cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết ñịnh và
ñược thực hiện trong một năm ñể ñảm bảo thực hiện chức năng nhiệm vụ của
Nhà nước, việc lập dự toán có ý nghĩa ñặc biệt quan trọng trong việc triển khai
thực hiện ngân sách hàng năm.

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

1


Tuy nhiên hiện nay vẫn chưa có công trình nghiên cứu nào ñề cập ñến vấn
ñề lập dự toán chi thường xuyên ở loại hình trường Dự bị ñại học Dân tộc, do ñó
việc nghiên cứu hoàn thiện công tác lập dự toán chi thường xuyên là hết sức cần
thiết, nhằm nâng cao hiệu quả quản lý tài chính trong nhà trường, ñáp ứng yêu
cầu tạo nguồn ñào tạo cán bộ cho miền núi.
Xuất phát từ những lý do trên tôi chọn và tiến hành nghiên cứu ñề tài
“Hoàn thiện công tác lập dự toán chi thường xuyên tại Trường Dự bị ðại học
Dân tộc Sầm Sơn”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Một số vấn ñề chung về lập dự toán và dự toán chi phí chi thường xuyên

trong các trường công lập.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống cơ sở lý luận về chi thường xuyên và lập dự toán chi thường
xuyên trong các trường công lập.
- Phân tích thực trạng về xây dựng dự toán kinh phí chi thường xuyên tại
Trường Dự bị ðại học Dân tộc Sầm Sơn.
- ðề xuất hoàn thiện công tác lập dự toán kinh phí chi thường xuyên tại
Trường Dự bị ðại học Dân tộc Sầm Sơn.
1.3 ðối tượng nghiên cứu
Công tác lập dự toán chi thường xuyên ñối với các Trường Công lập nói
chung và Trường Dự bị ðại học Dân tộc Sầm Sơn.
1.4 Phạm vi nghiên cứu
1.4.1 Phạm vi về nội dung
Kinh phí chi thường xuyên, lập dự toán kinh phí và hoàn thiện lập dự
toán chi thường xuyên trong Trường công lập.
1.4.2 Phạm vi về không gian
Tại Trường Dự bị ðại Học Dân tộc Sầm Sơn.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

2


1.4.3 Phạm vi về thời gian
Thời gian liên quan ñến số liệu (Năm 2008, 2009, 2010).
Thời gian thực hiện ñề tài: Năm 2010 – 2011.
1.5 Những ñóng góp của luận văn
- Luận văn làm rõ thêm cơ sở lý luận về nguồn kinh phí chi thường xuyên
và công tác lập dự toán tại Trường Dự bị ðại học Dân tộc Sầm Sơn.
- Phân tích ñánh giá chỉ ra những hạn chế, bất cập trong công tác lập
kinh phí chi thường xuyên tại Trường Dự bị ðại học Dân tộc Sầm Sơn hiện

nay.
- ðề xuất ñược các giải pháp hoàn thiện công tác lập dự toán kinh phí chi
thường xuyên tại Trường Dự bị ðại học Dân tộc Sầm Sơn.

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

3


2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI
2.1 Một số khái quát về trường ñại học công lập
2.1.1 Khái niệm trường ñại học công lập
Trường ñại học công lập là các ñơn vị sự nghiệp có thu. Theo Nghị ñịnh
số 43/2006/Nð-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy ñịnh về quyền
tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và
tài chính ñối với ñơn vị sự nghiệp công lập. ðơn vị sự nghiệp công lập có thu
(sau ñây gọi tắt là ñơn vị sự nghiệp có thu) ñược xác ñịnh bởi các tiêu thức sau:
- Là các ñơn vị do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thành lập, hoạt ñộng
cung cấp dịch vụ công trong các lĩnh vực giáo dục, môi trường, y tế, văn hoá,
thể dục, thẻ thao, sự nghiệp kinh tế, dịch vụ việc làm.
- Nhà nước ñầu tư cơ sở vật chất, ñảm bảo một phần hoặc toàn bộ chi phí
hoạt ñộng thường xuyên ñể thực hiện các nhiệm vụ chính trị, chuyên môn ñược
giao.
- Nhà nước cho phép thu một số loại phí, lệ phí, ñược tiến hành hoạt ñộng
sản xuất, cung ứng dịch vụ ñể bù ñắp chi phí hoạt ñộng, tăng thu nhập cho cán
bộ, viên chức.
- Có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng, tổ chức bộ máy kế
toán theo quy ñịnh của Luật Kế toán.
- Trường ñại học công lập do Nhà nước ñầu tư xây dựng, cung cấp trang
thiết bị dạy học, bố trí cán bộ, công chức quản lý và ñội ngũ nhà giáo giảng dạy

và thống nhất quản lý hệ thống giáo dục quốc dân về mục tiêu, chương trình, nội
dung, kế hoạch giáo dục, tiêu chuẩn nhà giáo, qui chế thi cử và hệ thống văn
bằng. Nhà nước quản lý nguồn ñầu tư cho giáo dục. Kinh phí cho các hoạt ñộng
thường xuyên của trường ñại học công lập chủ yếu do ngân sách nhà nước cấp,
bên cạnh ñó, trường có thêm kinh phí từ các nguồn thu khác ñược giữ lại cho

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

4


trường theo qui ñịnh của Nhà nước. Các trường ñại học công lập là các ñơn vị sự
nghiệp có thu tự bảo ñảm một phần chi phí hoạt ñộng thường xuyên.
2.1.2Chức năng, nhiệm vụ của các trường ñại học công lập
* Chức năng
- Các trường ñại học công lập không nhằm vào lợi nhuận mà hướng về
phục vụ lợi ích cộng ñồng và xã hội.
- Chức năng tổ chức ñào tạo nhằm mục ñích ñào tạo con người Việt Nam
phát triển toàn diện, có ñạo ñức, tri thức, sức khỏe, thẩm mỹ và nghề nghiệp,
trung thành với lý tưởng ñộc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
- Hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực, ñáp ứng
yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Nhà trường của các cơ quan hành chính nhà nước, của tổ chức chính trị,
tổ chức chính trị – xã hội có nhiệm vụ ñào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cho
ñất nước.
- Nhà trường của lực lượng vũ trang nhân dân có nhiệm vụ ñào tạo, bồi
dưỡng sĩ quan, hạ sĩ quan, quân dân chuyên nghiệp và công nhân quốc phòng;
bồi dưỡng cán bộ lãnh ñạo, cán bộ quản lý nhà nước về nhiệm vụ và kiến thức
quốc phòng, an ninh.
* Nhiệm vụ

Theo ðiều 9, ðiều lệ Trường ðại học quy ñịnh cụ thể như sau:
(1). ðào tạo nhân lực có phẩm chất chính trị, ñạo ñức tốt, có kiến thức
và năng lực thực hành nghề nghiệp tương xứng với trình ñộ ñào tạo, có sức
khoẻ, có năng lực thích ứng với việc làm trong xã hội, tự tạo việc làm cho
mình và cho những người khác, có khả năng hợp tác bình ñẳng trong quan hệ
quốc tế, ñáp ứng yêu cầu xây dựng và bo vệ Tổ quốc.
(2). Tiến hành nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; kết hợp
ñào tạo với nghiên cứu khoa học và sản xuất, dịch vụ khoa học và công nghệ

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

5


theo quy ñịnh của Luật Khoa học và Công nghệ, Luật Giáo dục và các quy
ñịnh khác của pháp luật.
(3). Giữ gìn và phát triển những di sản và bản sắc văn hoá dân tộc.
(4). Phát hiện và bồi dưỡng nhân tài trong những người học và trong ñội
ngũ cán bộ giảng viên của trường.
(5). Quản lý giảng viên, cán bộ, nhân viên; xây dựng ñội ngũ giảng viên
của trường ñủ về số lượng, cân ñối về cơ cấu trình ñộ, cơ cấu ngành nghề, cơ
cấu tuổi và giới.
(6). Tuyển sinh và quản lý người học.
(7). Phối hợp với gia ñình người học, các tổ chức, cá nhân trong hoạt
ñộng giáo dục.
(8). Tổ chức cho giảng viên, cán bộ, nhân viên và người học tham gia
các hoạt ñộng xã hội phù hợp với ngành nghề ñào tạo và nhu cầu của xã hội.
(9). Quản lý, sử dụng ñất ñai, trường sở, trang thiết bị và tài chính theo
quy ñịnh của pháp luật.
(10). Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy ñịnh của pháp luật.[2, tr4]

2.1.3 ðặc ñiểm trường ñại học công lập
Trường ðại học công lập là trường ñại học do Nhà nước (Trung ương
hoặc ñịa phương) ñầu tư về kinh phí và cơ sở vật chất (ñất ñai, nhà cửa) và hoạt
ñộng chủ yếu bằng kinh phí từ các nguồn tài chính công hoặc các khoản ñóng
góp phi vụ lợi, khác với ñại học tư thục hoạt ñộng bằng kinh phí ñóng góp của
học sinh, khách hàng hoặc các khoản hiến tặng.
Trường ñại học công lập là cơ sở giáo dục ñào tạo do Nhà nước thành lập,
hoạt ñộng chủ yếu bằng nguồn NSNN nhằm cung cấp các nguồn nhân lực có
chất lượng cao phục vụ cho nhu cầu phát triển của ñất nước.
Chế ñộ tài chính trong trường ñại học công lập là một hệ thống các
nguyên tắc, các quy ñịnh, quy chế, chế ñộ của Nhà nước mà hình thức biểu hiện
là những văn bản pháp luật, pháp lệnh, nghị ñịnh…ngoài ra nó còn thể hiện qua
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

6


các quy chế, quy ñịnh của trường ñại học ñối với các hoạt ñộng tài chính của
trường ñại học. Các quy ñịnh này phải tuân theo các văn bản pháp quy của Nhà
nước có liên quan ñến hoạt ñộng tài chính của trường ñại học. Như vậy, tài
chính trong trường ñại học công lập là sự vận ñộng của ñồng tiền ñể thực hiện
mục tiêu phát triển, mục tiêu ñào tạo. Bản chất của vấn ñề ñầu tư cho giáo dục
ñào tạo là ñầu tư cho phát triển, cho sự hoàn thiện nhân cách con người. Quản lý
tài chính trong trường ñại học là quản lý việc thu chi một cách có kế hoạch, tuân
thủ các chế ñộ tài chính, sư phạm ñã quy ñịnh và tạo ra ñược hiệu quả chất
lượng giáo dục.
Các trường ñại học công lập trong hệ thống giáo dục quốc dân ñược thành
lập theo quy hoạch, kế hoạch của Nhà nước nhằm phát triển sự nghiệp giáo dục.
Chịu sự quản lý nhà nước của cơ quan quản lý giáo dục theo sự phân công, phân
cấp của Chính phủ. Nhà nước tạo ñiều kiện ñể trường công lập giữ vai trò nòng

cốt trong hệ thống giáo dục quốc dân.
Các trường ñại học công lập do Nhà nước thành lập, bổ nhiệm cán bộ
quản lý và giao chỉ tiêu biên chế; Nhà nước quản lý, ñầu tư về cơ sở vật chất,
cấp kinh phí cho các nhiệm vụ chi thường xuyên.
Quy chế tổ chức và hoạt ñộng của trường ñại học công lập gồm các qui
ñịnh bổ sung và cụ thể hoá “ðiều lệ trường ñại học” ñể áp dụng cho một hoặc
một số loại hình trường hoặc một trường. ðiều lệ trường ñại học là văn bản quy
phạm pháp luật qui ñịnh nhiệm vụ và quyền hạn của các trường; tổ chức các
hoạt ñộng giáo dục trong nhà trường; nhiệm vụ quyền hạn của nhà giáo; nhiệm
vụ và quyền hạn của người học; tổ chức và quản lý nhà trường; cơ sở vật chất và
thiết bị nhà trường. ðiều lệ trường ñại học do Thủ tướng Chính phủ quyết ñịnh
ban hành.
Nhà nước dành ưu tiên hàng ñầu cho việc bố trí ngân sách giáo dục, bảo
ñảm tỷ lệ ngân sách nhà nước chi cho giáo dục tăng dần theo yêu cầu phát triển
của sự nghiệp giáo dục. Trên cơ sở dự toán ngân sách nhà nước cho năm tài
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

7


chính ñược Quốc hội phê chuẩn, Bộ Tài chính phân bổ ngân sách nhà nước chi
cho giáo dục theo nguyên tắc công khai, tập trung dân chủ, căn cứ vào qui mô
giáo dục, ñiều kiện phát triển kinh tế – xã hội của từng vùng, thể hiện ñược
chính sách ưu ñãi của Nhà nước ñối với các vùng có ñiều kiện kinh tế – xã hội
ñặc biệt khó khăn. Cơ quan tài chính cấp phát kinh phí cho các trường ñầy ñủ,
kịp thời, phù hợp với tiến ñộ của năm học. Cơ quan quản lý giáo dục sẽ quản lý,
sử dụng có hiệu quả phần ngân sách nhà nước ñược giao và các nguồn thu khác
theo qui ñịnh của pháp luật.
Các trường ñại học công lập ñược quyền tự chủ và tự chịu trách nhiệm
trong các công tác: xây dựng chương trình, giáo trình, kế hoạch giảng dạy, học

tập ñối với các ngành nghề ñược phép ñào tạo; tổ chức tuyển sinh theo chỉ tiêu
của Bộ Giáo dục và ðào tạo, tổ chức quá trình ñào tạo, công nhận tốt nghiệp và
cấp văn bằng theo thẩm quyền; tổ chức bộ máy nhà trường; huy ñộng, quản lý,
sử dụng các nguồn lực nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục; hợp tác với các tổ
chức kinh tế, giáo dục, văn hóa, thể dục, thể thao, y tế, nghiên cứu khoa học
trong nước và nước ngoài theo qui ñịnh của Chính phủ.
2.1.4 Quy ñịnh thu chi tài chính ñối với trường ñại học công lập
Các trường ðại học công lập là các ñơn vị sự nghiệp có thu, là một trong
những khối ñơn vị áp dụng cơ chế quản lý tài chính theo Nghị ñịnh số
43/2006/Nð-CP ngày 25/4/2006 về quy ñịnh quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm
về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy biên chế và tài chính ñối với ñơn vị sự
nghiệp công lập. Sau ñây là nội dung cơ bản về tự chủ tài chính áp dụng trong
các trường ñại học công lập cũng như các ñơn vị sự nghiệp có thu khác, tại ðiều
21- Nghị ñịnh số 43/2006/Nð-CP ngày 25/4/2006 [10, tr10] quy ñịnh.
* Kinh phí do ngân sách Nhà nước cấp
Kinh phí ñảm bảo hoạt ñộng thường xuyên thực hiện chức năng, nhiệm vụ
ñối với ñơn vị chưa tự bảo ñảm ñược toàn bộ chi phí hoạt ñộng (sau khi ñã cân

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

8


ñối nguồn thu sự nghiệp); ñược cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp giao, trong
phạm vi dự toán ñược cấp có thẩm quyền giao.
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ (ñối với các ñơn
vị không phải là tổ chức khoa học và công nghệ)
Kinh phí thực hiện chương trình ñào tạo, bồi dưỡng cán bộ, viên chức.
Kinh phí thực hiện các chương trình, mục tiêu quốc gia.
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ñặt

hàng (ñiều tra, quy hoạch, khảo sát, nhiệm vụ khác…).
- Kinh phí thực hiện nhiệm vụ ñột xuất ñược cấp có thẩm quyền giao.
Kinh phí thực hiện chính sách tinh giảm biên chế theo chế ñộ do Nhà
nước quy ñịnh (nếu có).
Vốn ñầu tư xây dựng cơ bản, kinh phí mua sắm trang thiết bị, sửa chữa
lớn tài sản cố ñịnh phục vụ hoạt ñộng sự nghiệp theo dự án ñược cấp có thẩm
quyền phê duyệt trong phạm vi dự toán ñược giao hàng năm.
Vốn ñối ứng thực hiện các dự án có nguồn vốn nước ngoài ñược cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
Kinh phí khác (nếu có).
Nhìn chung, các khoản kinh phí trên ñều ñược nhà nước cấp phát theo
nguyên tắc dựa trên giá trị công việc thực tế ñơn vị thực hiện và tối ña không
vượt quá dự toán ñã ñược phê duyệt. Riêng ñối với khoản kinh phí bảo ñảm hoạt
ñộng thường xuyên cho các ñơn vị bảo ñảm một phần chi phí thường xuyên thì
mức kinh phí Ngân sách Nhà nước cấp ñược thực hiện ổn ñịnh theo ñịnh kỳ 3
năm và hàng năm ñược tăng thêm theo tỷ lệ do Thủ tướng Chính phủ quyết
ñịnh. Hết thời hạn 3 năm, mức ngân sách Nhà nước bảo ñảm sẽ ñược xác ñịnh
lại cho phù hợp.
* Nguồn thu từ hoạt ñộng sự nghiệp
Các nguồn thu từ hoạt ñộng sự nghiệp phát sinh tại ñơn vị bao gồm:

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

9


Phần ñược ñể lại từ số thu phí, lệ phí thuộc ngân sách Nhà nước theo quy
ñịnh của Pháp luật.
Thu từ các hoạt ñộng dịch vụ phù hợp với lĩnh vực chuyên môn và khả
năng của ñơn vị (bao gồm các hoạt ñộng trong sự nghiệp giáo dục và ñào tạo, sự

nghiệp y tế, ñảm bảo xã hội, sự nghiệp văn hoá, thông tin, sự nghiệp thể dục, thể
thao, sự nghiệp kinh tế).
Thu từ hoạt ñộng sự nghiệp khác (nếu có).
Lãi ñược chia từ các hoạt ñộng liên doanh, liên kết, lãi tiền gửi ngân hàng
từ các hoạt dộng dịch vụ.
* Nguồn viện trợ, tài trợ, quà biếu, tặng, cho theo quy ñịnh của pháp
luật
* Nguồn thu khác
Nguồn vốn vay của các tổ chức tín dụng, vốn huy ñộng của cán bộ, viên
chức trong ñơn vị.
Nguồn vốn liên doanh, liên kết của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài
nước theo quy ñịnh của pháp luật
Quy ñịnh về các khoản thu, mức thu:
ðối với ñơn vị sự nghiệp ñược cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao thu
phí, lệ phí phải thực hiện thu ñúng, thu ñủ theo mức thu và ñối tượng thu do cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền quy ñịnh. Trong trường hợp cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền quy ñịnh khung mức thu, ñơn vị căn cứ nhu cầu chi phục vụ cho
hoạt ñộng, khả năng ñóng góp của xã hội ñể quyết ñịnh mức thu cụ thể cho phù
hợp với từng loại hoạt ñộng, từng ñối tượng nhưng không vượt quá khung mức
thu do cơ quan có thẩm quyền quy ñịnh. ðơn vị thực hiện chế ñộ miễn, giảm cho
các ñối tượng chính sách – xã hội theo quy ñịnh của Nhà nước.
ðối với sản phẩn, hàng hoá, dịch vụ ñược cơ quan Nhà nước ñặt hàng
thì mức thu theo ñơn giá do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy ñịnh;
trường hợp chưa ñược cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ñịnh giá, thì mức thu
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

10


ñược xác ñịnh trên cơ sở dự toán chi phí ñược cơ quan tài chính cùng cấp

thẩm ñịnh chấp thuận.
ðối với những hoạt ñộng dịch vụ theo hợp ñồng với các tổ chức, cá nhân
trong và ngoài nước, các hoạt ñộng liên doanh, liên kết, ñơn vị ñược quyết ñịnh
các khoản thu, mức thu cụ thể theo nguyên tắc bảo ñảm ñủ bù ñắp chi phí và có
tích luỹ.
Tại ðiều 22 Nghị ñịnh số 43/2006/Nð-CP ngày 25/4/2006 [10, tr11] quy
ñịnh.
* Các khoản chi thường xuyên
Chi hoạt ñộng thường xuyên theo chức năng, nhiệm vụ ñược cấp có thẩm
quyền giao.
Chi hoạt ñộng thường xuyên phục vụ cho công tác thu phí, lệ phí.
Chi cho các hoạt ñộng dịch vụ.
* Các khoản chi không thường xuyên gồm:
Chi thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
Chi thực hiện chương trình ñào tạo, bồi dưỡng cán bộ, viên chức;
Chi thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia;
Chi thực hiện các nhiệm vụ do Nhà nước ñặt hàng (ñiều tra, quy hoạch,
khảo sát, nhiệm vụ khác…) theo giá hoặc khung giá do Nhà nước quy ñịnh;
Chi vốn ñối ứng thực hiện các dự án có nguồn vốn nước ngoài theo quy
ñịnh hiện hành;
Chi thực hiện các nhiệm vụ ñột xuất ñược cấp có thẩm quyền giao;
Chi thực hiện tinh giảm biên chế theo chế ñộ do Nhà nước quy ñịnh (nếu
có);
Chi ñầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm trang thiết bị, sửa chữa lớn tài sản
cố ñịnh thực hiện các dự án ñược cấp có thẩm quyền phê duyệt;
Chi thực hiện các dự án từ nguồn vốn viện trợ nước ngoài;
Chi cho các hoạt ñộng liên doanh, liên kết;
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

11



Các khoản chi khác theo quy ñịnh (nếu có).
Quy ñịnh về các khoản chi, mức chi:
Với quan ñiểm trao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho các ñơn vị sự
nghiệp, Nhà nước ñã cho phép các ñơn vị sự nghiệp ñược chủ ñộng xây dựng
ñịnh mức chi tiêu nội bộ của mình. Cụ thể:
Hiện nay, Nhà nước chỉ khống chế một số tiêu chuẩn, ñịnh mức chi, các
ñơn vị sự nghiệp bắt buộc phải thực hiện theo ñúng các quy ñịnh của Nhà nước,
bao gồm: Tiêu chuẩn, ñịnh mức sử dụng xe ô tô; tiêu chuẩn, ñịnh mức về làm
nhà việc; tiêu chuẩn, ñịnh mức trang bị ñiện thoại công vụ tại nhà riêng và ñiện
thoại di ñộng; chế ñộ công tác phí nước ngoài; chế ñộ tiếp khách nước ngoài và
hội thảo quốc tế ở Việt Nam; chế ñộ quản lý, sử dụng kinh phí các chương trình
mục tiêu quốc gia; chế ñộ sử dụng kinh phí thực hiện nhiệm vụ ñột xuất ñược
cấp trên có thẩm quyền giao; chế ñộ chính sách thực hiện tinh giảm biên chế
(nếu có), chế ñộ quản lý, sử dụng vốn ñối ứng dự án, vốn viện trợ thuộc nguồn
vốn ngân sách Nhà nước; chế ñộ quản lý, sử dụng vốn ñầu tư xây dựng cơ bản,
kinh phí mua sắm, sửa chữa lớn tài sản cố ñịnh phục vụ hoạt ñộng sự nghiệp
theo dự án ñược cấp có thẩm quyền phê duyệt; riêng kinh phí thực hiện các
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Nhà nước, cấp bộ, cấp ngành theo hướng
dẫn của Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và công nghệ.
Ngoài các nội dung chi nêu trên, ñể chủ ñộng sử dụng kinh phí hoạt ñộng
thường xuyên ñược giao ñúng mục ñích, tiết kiệm và có hiệu quả, ñơn vị sự
nghiệp thực hiện tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính, có trách nhiệm xây
dựng Quy chế chi tiêu nội bộ làm căn cứ ñể cán bộ, viên chức thực hiện và Kho
bạc Nhà nước thực hiện kiểm soát chi.
Nội dung quy chế chi tiêu nội bộ bao gồm các quy ñịnh về chế ñộ, tiêu
chuẩn, ñịnh mức, mức chi thống nhất trong ñơn vị, ñảm bảo hoàn toàn nhiệm vụ
ñược giao, phù hợp với hoạt ñộng ñặc thù của ñơn vị, sử dụng kinh phí tiết
kiệm, có hiệu quả và tăng cường công tác quản lý.

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

12


2.1.5 ðặc ñiểm của Trường Dự bị ðại học Dân tộc
Trường Dự bị ðại học Dân tộc là loại hình trường chuyên biệt, thuộc các
trường công lập, thụ hưởng 100% ngân sách Nhà nước chi cho nhiệm vụ tạo
nguồn cán bộ người dân tộc thiểu số.
Quản lý các nguồn thu tài chính theo hướng tự chủ, tự chịu trách nhiệm
ở Trường Dự bị ðại học Dân tộc.
Theo Nghị ñịnh số 43/2006/Nð-CP ngày 25/4/2006 về quy ñịnh quyền tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy biên chế và tài
chính ñối với ñơn vị sự nghiệp công lập.
- Nguồn kinh phí do ngân sách Nhà nước cấp, gồm:
+ Kinh phí bảo ñảm hoạt ñộng thường xuyên thực hiện chức năng, nhiệm
vụ ñược cấp có thẩm quyền giao;
+ Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
+ Kinh phí thực hiện chương trình ñào tạo bồi dưỡng cán bộ, viên chức;
+ Kinh phí thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
+ Kinh phí thực hiện nhiệm vụ ñột xuất ñược cấp có thẩm quyền giao;
+ Kinh phí thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo chế ñộ Nhà nước
quy ñịnh (nếu có);
+ Kinh phí ñầu tư xây dựng cơ bản (nếu có);
+ Kinh phí mua sắm trang thiết bị, sửa chữa lớn tài sản cố ñịnh;
+ Kinh phí khác (nếu có);
- Nguồn kinh phí thu từ hoạt ñộng sự nghiệp, gồm:
+ Kinh phí thu từ phần ñược ñể lại số thu phí, lệ phí cho ñơn vị sử dụng
theo quy ñịnh của Nhà nước;
+ Kinh phí thu từ hoạt ñộng dịch vụ;

+ Lãi ñược chia từ các hoạt ñộng liên doanh, liên kết;
+ Thu khác.

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

13


Quản lý các nguồn chi tài chính theo hướng tự chủ, tự chịu trách nhiệm ở
Trường Dự bị ðại học Dân tộc
- Quản lý chi từ nguồn ngân sách Nhà nước cấp, gồm:
- Chi thường xuyên: gồm tất cả các khoản xảy ra thường xuyên và liên tục
hàng năm và ñược sử dụng hết trong năm ñó, không thể dùng lại trong năm sau.
Chi thường xuyên gồm các khoản sau:
+ Chi tiền lương, tiền công…;
+ Chi học bổng, trợ cấp xã hội;
+ Chi quản lý hành chính;
+ Chi nghiệp vụ chuyên môn;
+ Chi thuê chuyên gia, giảng viên;
+ Chi bồi dưỡng nghiệp vụ hè;
+ Chi cho công tác giáo dục, an ninh, quốc phòng;
+ Chi cho thi tốt nghiệp;
+ Chi ñề tài nghiên cứu khoa học;
+ Chi sửa chữa thường xuyên;
+ Các khoản chi khác.
- Chi cho hoạt ñộng sản xuất, cung ứng dịch vụ, thực hiện nghĩa vụ với
ngân sách Nhà nước.
- Chi thực hiện các ñề tài nghiên cứu khoa học cấp Nhà nước, cấp bộ,
ngành; chương trình mục tiêu quốc gia; chi thực hiện ñơn ñặt hàng (ñiều tra, quy
hoạch, khảo sát); chi vốn ñối ứng thực hiện các dự án có vốn nước ngoài; chi

thực hiện các nhiệm vụ ñột xuất ñược các cấp có thẩm quyền giao.
- Chi ñầu tư phát triển, gồm chi ñầu tư xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm
tài sản cố ñịnh, trang thiết bị; chi thực hiện các dự án ñầu tư khác theo quy ñịnh
của Nhà nước.
- Chi trả vốn vay, vốn góp.
- Các khoản chi khác.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

14


ðể ñảm bảo các nội dung chi này, các trường dự bị ñại học Dân tộc chủ
yếu dựa vào nguồn cấp phát của ngân sách Nhà nước. Hiện nay, nguồn ñầu tư
của ngân sách Nhà nước vẫn chiếm ưu thế trong tổng chi cho sự nghiệp giáo dục
ñào tạo do hệ thống trường công còn chiếm tỷ lệ lớn. Mặt khác việc xã hội hoá
sự nghiệp giáo dục ñào tạo còn chưa phổ biến nên chưa thu hút ñược các nguồn
ñầu tư khác cho hệ thống giáo dục. Chi ngân sách Nhà nước cho giáo dục bao
gồm 4 nhóm chi sau:
- Nhóm 1: Chi thanh toán cá nhân: Gồm lương, phụ cấp lương, tăng giờ,
thừa giờ, học bổng chính sách, phúc lợi, bảo hiểm xã hội, các khảon thanh toán
cá nhân. ðây là khoản chi bù ñắp hao phí lao ñộng, ñảm bảo duy trì quá trình tái
sản xuất sức lao ñộng cho giảng viên ñại học, cán bộ công nhân viên của các
ñơn vị. Khoản chi này theo kế hoạch chiếm khoảng 35% - 45% tổng chi của các
trường và trong thực tế thì các trường cũng chỉ cao hơn kế hoạch, tuy nhiên vẫn
chưa ñảm bảo ñược cuộc sống cho các giảng viên.
- Nhóm 2: Chi quản lý hành chính. Gồm công tác phí, công vụ phí như
ñiện, nước, xăng xe, hội nghị…ðây là khoản chi mang tính gián tiếp ñòi hỏi
phải chi ñúng, chi ñủ, chi kịp thời và cần phải quản lý tiết kiệm và có hiệu quả.
Khoản chi này thường chiếm khoảng 20% tổng chi thường xuyên.
- Nhóm 3: Chi nghiệp vụ chuyên môn. Gồm các khoản chi mua giáo trình,

tài liệu, sách giáo khoa, dụng cụ học tập, vật liệu, hoác chất phục vụ thí nghiệm,
phấn viết…tuỳ theo nhu cầu thực tế của các trường. Khoản chi này nhằm ñáp
ứng các phương tiện phục vụ việc giảng dạy, giúp cho giảng viên truyền ñạt kiến
thức một cách hiệu quả. ðây là khoản chi có vai trò quan trọng và ảnh hưởng
trực tiếp ñến chất lượng ñào tạo, chiếm khoảng 15% tổng chi. Hiện nay trong
thời ñại công nghệ phát triển như vũ bão, nhu cầu thay ñổi công nghệ phục vụ
giảng dạy ñang ñòi hỏi một nguồn vốn lớn. Vì vậy, việc tăng tỷ trọng chi cho
giảng dạy và học tập là một trong những ñiều kiện ñể giúp nền giáo dục ñại học
nước nhà tránh tụt hậu so với các quốc gia khác trong khu vực và trên thế giới.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

15


- Nhóm 4: Chi mua sắm, sửa chữa. Gồm các khoản chi cho việc sửa chữa,
nâng cấp trường, lớp, bàn, ghế, trang thiết bị trong lớp học ñảm bảo ñiều kiện cơ
sở vật chất cho việc giảng dạy và học tập. Hiện nay tình trạng xuống cấp cơ sở
vật chất cho giảng dạy và học tập dẫn ñến ảnh hưởng không tốt ñến chất lượng
ñào tạo. Vì vậy khoản chi này cũng cần ñược chú trọng hơn trong thời gian tới.
2.2 Quản lý ngân sách nhà nước
2.2.1 Chi ngân sách nhà nước
“Chi NSNN là việc phân phối và sử dụng quỹ ngân sách nhà nước nhằm
ñảm bảo thực hiện các chức năng của Nhà nước theo những nguyên tắc nhất
ñịnh”
Chi NSNN là quá trình Nhà nước sử dụng nguồn lực tài chính tập trung
ñể thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của mình trong công việc cụ thể theo
không gian và thời gian nhất ñịnh. Chi NSNN có quy mô và mức ñộ rộng lớn,
bao gồm nhiều lĩnh vực, ở nhiều ñịa phương, ở tất cả các cơ quan công quyền.
Chi NSNN có quan hệ chặt chẽ với thu NSNN. Thu NSNN ñảm bảo
nguồn cho các nhu cầu chi NSNN. Ngược lại vốn NSNN ñể chi cho mục tiêu

tăng trưởng kinh tế là ñiều kiện ñể phát triển và tăng nhanh nguồn thu của
NSNN. Do vậy, việc sử dụng vốn, chi tiêu NSNN một cách tiết kiệm, hiệu quả
sẽ góp phần nâng cao hiệu quả của nền sản xuất xã hội và tăng sản phẩm quốc
dân.
Phân loại chi NSNN, hiện nay có nhiều cách phân loại chi NSNN:
- Căn cứ vào chức năng quản lý của nhà nước, chi NSNN ñược chia
thành:
+ Chi nghiệp vụ: Là chi về tiền lương, tiền công, chi trợ giá, chi trả nợ.
+ Chi phát triển: Là chi phát triển kinh tế nông nghiệp, thương mại, công
nghiệp, giao thông…., các dịch vụ xã hội như giáo dục, văn hoá, y tế…, quản lý
hành chính, an ninh, quốc phòng…
- Căn cứ vào mục ñích kinh tế - xã hội, chi NSNN ñược chia thành:
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

16


+ Chi tích luỹ: Là các khoản chi ñầu tư xây dựng cơ bản, chi hỗ trợ doanh
nghiệp, chi dự trữ…
+ Chi tiêu dùng: Là chi quản lý hành chính, chi sự nghiệp, chi khác…
- Căn cứ vào tính chất kinh tế của khoản chi: Chi NSNN ñược chia thành:
+ Chi thường xuyên: là khoản chi tiêu mang tính chất tiêu dùng phục vụ
cho các hoạt ñộng diễn ra thường xuyên ñều ñặn, liên tục trong các cơ quan
hành chính sự nghiệp, cơ quan quản lý nhà nước.
+Chi ñầu tư phát triển (Chi không thường xuyên): là khoản chi có thời
hạn dài, mang tính chất tích luỹ như: chi xây dựng các công trình thuộc kết cấu
hạ tầng ñược phê chuẩn bằng dự toán NSNN; công trình mang tính phúc lợi là
chính hoặc không có khả năng thu hồi vốn hoặc thu hồi với tốc ñộ chậm, thời
gian thu hồi vốn dài, chi cho công trình trọng ñiểm quốc gia…
+ Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: Quỹ dự trữ tài chính ñược sử dụng ñể

ñáp ứng các nhu cầu chi khi nguồn thu chưa tập trung kịp và phải hoàn trả ngay
trong năm ngân sách. Việc trích lập quỹ dự trữ tài chính ñược thực hiện dần
từng năm, mức khống chế tối ña là 25% dự toán chi ngân sách hàng năm của cấp
tương ứng.
+ Chi trả nợ là khoản chi trả các khoản nợ ñến hạn phải trả trước khi năm
tài chính ñến hạn, các khoản nợ trung và dài hạn phải cân ñối thực hiện giãn nợ.
+ Các khoản chi khác…
Hiện nay, phân loại chi NSNN theo tính chất kinh tế thường ñược sử dụng
trong quản lý tài chính. Chi thường xuyên NSNN là một bộ phận của chi NSNN.
2.2.2 Chi thường xuyên ngân sách nhà nước
Chi thường xuyên NSNN là quá trình phân phối, sử dụng vốn từ quỹ
NSNN ñể ñáp ứng các nhu cầu chi gắn với việc thực hiện các nhiệm vụ thường
xuyên của Nhà nước về quản lý kinh tế - xã hội.
Chi thường xuyên có một số ñặc ñiểm sau:

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

17


×