Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

nghiên cứu mở rộng thị trường xuất khẩu gạo của công ty cổ phần xuất nhập khẩu lương thực thực phẩm hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (687.31 KB, 108 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

NGUYỄN HỒNG THƯƠNG

NGHIÊN CỨU MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU
GẠO CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU
LƯƠNG THỰC THỰC PHẨM HÀ NỘI

CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
MÃ SỐ: 60.31.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN VĂN ðỨC

HÀ NỘI - 2011


LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan toàn bộ Luận văn thạc sĩ với ñề tài “Nghiên cứu mở
rộng thị trường Xuất khẩu gạo của Công ty Cổ phần XNK lương thực thực
phẩm Hà Nội” ñược hình thành từ những nghiên cứu và học tập của bản
thân, từ quá trình tìm hiểu thực tế hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của Công ty
Cổ phần XNK Lương thực thực phẩm Hà Nội, cùng với sự hướng dẫn và giúp
ñỡ của TS.Trần Văn ðức, không sao chép từ bất cứ tài liệu nào. Tôi xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực của bài viết này.
Hà nội, ngày 08 tháng 08 năm 2011
Học viên

Nguyễn Hồng Thương



Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

i


LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình làm luận văn này, em ñã nhận ñược sự quan tâm,
hướng dẫn tận tình của các thầy, các cô và các anh chị trong Công ty Cổ phần
XNK Lương thực thực phẩm Hà Nội.
Em xin chân thành cảm ơn TS. Trần Văn ðức, người ñã trực tiếp hướng
dẫn em hoàn thành tốt luận văn này. Và với sự cố gắng nỗ lực của bản thân nhưng
không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận ñược các ý kiến ñóng góp
của các thầy cô ñể em có thể hoàn thành tốt hơn nghiên cứu này.
Hà nội, ngày 08 tháng 08 năm 2011
Học viên

Nguyễn Hồng Thương

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

ii


MỤC LỤC
Lời cam ñoan
Lời cảm ơn

i

ii

Mục lục

iii

Danh mục các bảng

vi

Danh mục các từ viết tắt

vii

1.

MỞ ðẦU

1

1.1.

Tính cấp thiết của ñề tài

1

1.1.1.

Vị trí, tầm quan trọng của thị trường và mở rộng thị trường


1

1.1.2

Vài nét về thị trường xuất khẩu gạo của Công ty Cổ phần xuất
nhập khẩu lương thực thực phẩm Hà Nội

2

1.2

Mục tiêu nghiên cứu

3

1.2.1

Mục tiêu nghiên cứu chung

3

1.2.2.

Mục tiêu nghiên cứu cụ thể

3

1.3

ðối tượng, nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu


3

1.3.1

ðối tượng nghiên cứu:

3

1.3.2

Phạm vi nghiên cứu:

4

2.

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN THỊ TRƯỜNG VÀ MỞ
RỘNG THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU GẠO NÓI CHUNG
VÀ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU
LƯƠNG THỰC THỰC PHẨM HÀ NỘI NÓI RIÊNG

2.1

5

MỘT SỐ VẤN ðỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MỞ RỘNG THỊ
TRƯỜNG XUẤT KHẨU.

5


2.1.1

Một số khái niệm liên quan ñến thị trường

5

2.1.2

Tầm quan trọng của thị trường và mở rộng thị trường XK của DN

6

2.1.3

Nội dung cơ bản của việc nghiên cứu và mở rộng thị trường XK gạo

7

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

iii


2.2

CÁC NHÂN TỐ CHUNG ẢNH HƯỞNG ðẾN HOẠT ðỘNG
MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU GẠO

11


2.2.1

Các nhân tố bên trong

11

2.2.2

Các nhân tố bên ngoài

12

2.3

CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI NGHIÊN CỨU

12

2.3.1

Kinh nghiệm về mở rộng thị trường XK gạo của thế giới ñặc biệt
là các nước trong khu vực

2.3.2

12

Kinh nghiệm về mở rộng thị trường XK gạo ở Việt Nam, Các
Công ty xuất khẩu gạo ở Việt Nam


15

2.4

HỆ THÔNG CÁC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ðẾN ðỀ TÀI

18

2.4.1

Một số lý thuyết cơ bản về xuất nhập khẩu

18

3.

ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU

22

3.1

ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU

22

3.1.1


Quá trình phát triển của Công ty

22

3.1.2

Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy tổ chức Công ty

27

3.1.3.

Những ñặc ñiểm kinh tế - kỹ thuật của Công ty

31

3.2.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:

34

3.2.1.

Phương pháp chọn tìm nghiên cứu

34

3.3


CÁC CHỈ TIÊU NGHIÊN CỨU

36

3.3.1

Các chi tiêu biểu hiện về thị trường và mở rộng thị trường

36

3.3.2

Các chỉ tiêu biểu hiện về hiệu quả kết quả mở rộng thị trường

36

3.3.3

Chỉ tiêu phản ánh nguyên nhân ảnh hưởng ñến mở rộng thị trường

36

4.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

37

4.1


THỰC TRẠNG HOẠT ðỘNG MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG
XUẤT KHẨU GẠO CỦA CÔNG TY

37

4.1.1

Tổng quan về thị trường XK gạo của Công ty

37

4.1.2

Các hoạt ñộng mở rộng thị trường XK gạo của Công ty

40
iv

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..


4.1.3

Phân tích các tiêu chí ñánh giá hoạt ñộng mở rộng thị trường XK
gạo của Công ty

44

4.2


PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG

46

4.2.1

Các nhân tố bên trong Công ty

46

4.2.2

Các nhân tố bên ngoài Công ty

56

4.3

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG
XUẤT KHẨU GẠO CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN LƯƠNG
THỰC THỰC PHẨM HÀ NỘI

4.3.1

Dự bóa về hị trường gạo quốc tế ñến năm 2015, cơ hội và thách
thức ñối với Công ty

4.3.3
5.


68
68

CÁC GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM MỞ RỘNG THỊ
TRƯỜNG XUẤT KHẨU GẠO CỦA CÔNG TY

75

KẾT LUẬN

96

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

99

v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Cơ cấu mặt hàng kinh doanh của Công ty

31

Bảng 4.1: Số lượng thị trường XK gạo của Công ty thời gian qua

37


Bảng 4.2: Cơ cấu thị phần thị trường XK gạo của Công ty

38

Bảng 4.3 Kim ngạch XK gạo của Công ty trên các thị trường

43

Bảng 4.4: Doanh thu của Công ty

42

Bảng 4.5: Cơ cấu kim ngạch XK gạo theo hình thức của Công ty

42

Bảng 4.6: Tình hình mở rộng thị trường XK gạo theo tiêu thức

44

Bảng 4.7: Kim ngạch XK gạo của Công ty qua các năm

46

Bảng 4.8: Cơ cấu nguồn vốn của Công ty

47

Bảng 4.9: Cơ cấu lao ñộng của Công ty


49

Bảng 4.10: Mở rộng Thị trường và thị phần thị trường XK gạo của Công ty ñến 2015 76
Bảng 4.11: Kế hoạch hội chợ triển lãm về gạo xuất khẩu ở một số nước

83

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TW 1

Trung ương 1

CNV

Công nhân viên

XNK

Xuất nhập khẩu

VINAFOOD – 1

Tổng công ty lương thực Miền Bắc

VINAFOOD – 2


Tổng công ty lương thực Miền Nam

ðBSCL

ðồng bằng sông Cửu Long

ðBSH

ðồng bằng sông Hồng

NTB

Nam Trung Bộ

DN

Doanh nghiệp

XK

Xuất khẩu

KN

Kim ngạch

USDA
EU
WTO


United States Department of Argiculture – Bộ
Nông nghiệp Hoa Kì
European Union – Liên minh Châu Âu
World Trade Organization – Tổ chức thương mại
thế giới

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

vii


1. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
1.1.1. Vị trí, tầm quan trọng của thị trường và mở rộng thị trường
Ngày nay, xu thế tất yếu của thế giới nói chung cũng như các quốc gia
nói riêng chính là quá trình toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế. ðối mặt
với các tiến bộ khoa học công nghệ hiện nay, muốn có khả năng hình thành,
duy trì và phát triển thì mỗi một quốc gia ñều nhất thiết phải tạo ra cho mình
sự chủ ñộng, sáng tạo nhất là sau khi ñã trở thành thành viên của các tổ chức
thương mại quốc tế. ðứng trước vận hội mới như vậy, Việt Nam ñã nhận thức
ñược rõ nét tầm quan trọng khi tham gia vào các liên kết kinh tế quốc tế ñể từ
ñó tạo ra ñược những bước chuyển mình ñáng kể trong thời gian vừa qua. Và
dựa vào chính những nỗ lực của mình, Việt Nam cũng ñã và ñang dần tạo
ñược một vị thế quan trọng trên trường quốc tế. Hơn thế nữa, việc gia nhập
WTO ñã mở ra cho DN Việt Nam nhiều cơ hội mới và thách thức mới hơn
nữa. Do vậy, muốn có ñủ khả năng ñể ñối diện với những thách thức và giành
ñược thành công trong môi trường kinh doanh ñầy cạnh tranh ngày nay, các
DN cũng cần xác ñịnh là phải tạo dựng cho mình những bước ñi thật vững
chắc với những ñịnh hướng cụ thể và các chiến lược kinh doanh rõ ràng.

Trên con ñường hội nhập kinh tế quốc tế của ñất nước ngày nay, thời
gian qua, các DN ñã luôn cố gắng ñể tăng cường khả năng mở rộng thị trường
XK vì họ nhận ra rằng XK giữ một vai trò vô cùng quan trọng trong việc thúc
ñẩy nền kinh tế ñất nước phát triển nhanh và tăng thu ngoại tệ cho quốc gia.
Các DN cũng ñã nhanh chóng chớp lấy các thời cơ ñể ñẩy mạnh việc mở rộng
thị trường XK cho DN mình từ ñó mà thu lại ñược lợi nhuận tối ña và Công ty
Cổ phần xuất nhập khẩu lương thực thực phẩm Hà Nôi cũng không là ngoại lệ.

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

1


1.1.2 Vài nét về thị trường xuất khẩu gạo của Công ty Cổ phần xuất nhập
khẩu lương thực thực phẩm Hà Nội
Trong thời gian qua, số lượng thị trường xuất khẩu gạo của Công ty không
xảy ra nhiều sự thay ñổi lớn mà chỉ xê dịch trong khoảng 4 – 5 thị trường.
Nguyên nhân dẫn ñến việc số lượng thị trường XK của Công ty là khá ít trên
tổng số thị trường XK gạo rộng lớn của cả nước có thể Công ty chưa thực sự quan
tâm nhiều cho ñầu tư mở rộng thị trường XK. Chủ yếu ñây vẫn là những thị trường
XK truyền thống mà Công ty ñã có quen biết trước hoặc là các thị trường ở Châu Á.
ðánh giá ñược tầm quan trọng này của hoạt ñộng xuất khẩu, trong suốt
những năm qua, Công ty quan tâm ñể duy trì, phát triển số lượng và chất
lượng các thị trường XK của mình. Vì khi XK tăng nhanh, thị trường tiêu thụ
cũng lớn hơn nhiều, ñiều này giúp cho Công ty tạo dựng ñược thêm nhiều
mối quan hệ bạn hàng làm ăn trên nhiều thị trường khác nhau… Hơn thế nữa,
giờ chúng ta lại còn phải ñối mặt với tình trạng lạm phát gia tăng và sự cạnh
tranh của các nước trong khu vực là Thái Lan, ñặc biệt là Cămpuchia ñã trực
tiếp xuất khẩu gạo không qua sự trung gian của Việt Nam cũng có thể làm
ảnh hưởng ñến thị trường xuât khẩu gạo của Việt Nam nói chung và của

Công ty nói riêng. Từ ñó câu hỏi ñặt ra là:
(1)Thực trạng thị trường và mở rộng thị trường XK gạo của Công ty trong
những năm vừa qua như thế nào?
(2)Nguyên nhân nào ảnh hưởng ñến thị trường và mở rộng thị trường XK gạo?
(3)ðể mở rộng thị trường XK gạo trong những năm tới Công ty Cổ phần Xuât
nhập khẩu lương thực thực phẩm Hà Nội cần áp dụng những giải pháp nào?
ðể trả lời các câu hỏi trên, ñược sự ñồng ý của khoa Kinh tế Nông nghiệp
và phát triển nông thôn, của Công ty Cổ phần XNK Lương thực thực phẩm
Hà Nội tác giả tiến hành nghiên cứu ñề tài: “Nghiên cứu mở rộng thị trường
xuất khẩu gạo của Công ty Cổ phần XNK Lương thực thực phẩm Hà Nội”.

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

2


1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu chung
Trên cơ sở khoa học vê thị trường và mở rộng thị trường, phân tích ñề xuất
những giải pháp nhằm ñẩy công tác mở rộng thị trường XK gạo của Công ty
Cổ phần xuất nhập khẩu lương thực thực phẩm Hà Nội.
1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
Việc nghiên cứu ñề tài nhằm thực hiện những mục tiêu cụ thể sau:
Hệ thống hóa các vấn ñề lí luận và thực tiễn về thị trường XK và
mở rộng thị trường XK, làm rõ phương pháp luận ñánh giá thực trạng mở rộng
thị trường XK của DN cũng như sự cần thiết phải ñẩy mạnh mở rộng thị trường
XK của Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu lương thực thực phẩm Hà Nội.
Phân tích thực trạng thị trường và mở rộng thị trường XK của
Công ty Cổ phần lương thực thực phẩm Hà Nội trong những năm qua từ ñó
rút ra những ưu ñiểm, tồn tại cũng như những nguyên nhân của tồn tại trong

mở rộng thị trường XK của Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu lương thực thực
phẩm Hà Nội.
Trên cơ sở phân tích ñể dự báo về thị trường những cơ hội và
thách thức của Công ty, ñề xuất một số giải pháp ñối với Công ty và một số
kiến nghị với Nhà nước nhằm ñẩy mạnh việc mở rộng thị trường XK của
Công ty.
1.3 ðối tượng, nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu:
ðề tài nghiên cứu hoạt ñộng mở rộng thị trường XK của Công ty Cổ
phần xuất nhập khẩu lương thực thực phẩm Hà Nội, cụ thể là việc thực hiện
các công việc ñể thâm nhập một cách thành công thị trường nước ngoài của
Công ty.

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

3


1.3.2 Phạm vi nghiên cứu:
Về không gian, ñề tài nghiên cứu tất cả các hoạt ñộng XK sản phẩm
gạo mà Công ty Cổ phần lương thực thực phẩm Hà Nội ñã ñang và sẽ thực
hiện. Thời gian là từ khi Công ty sau khi thực hiện Cổ phần hóa là từ năm
2007 cho ñến năm 2010 và giải pháp ñề xuất tới năm 2015.

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

4


2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN THỊ TRƯỜNG VÀ MỞ

RỘNG THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU GẠO NÓI CHUNG VÀ
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU LƯƠNG
THỰC THỰC PHẨM HÀ NỘI NÓI RIÊNG
2.1 MỘT SỐ VẤN ðỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MỞ RỘNG THỊ
TRƯỜNG XUẤT KHẨU.
2.1.1 Một số khái niệm liên quan ñến thị trường
2.1.1.1 Thị trường xuất khẩu của doanh nghiệp
* Khái niệm Thị trường xuất khẩu (XK)
Khái niệm thị trường XK ñược xây dựng bởi nhiều quan ñiểm khác nhau.
Ở giác ñộ của Marketing quốc tế thì khái niệm Thị trường XK có cách hiểu
khá ñơn giản. “Thị trường XK của doanh nghiệp là tập hợp những khách hàng cá
nhân hoặc tổ chức nước ngoài tiềm năng của doanh nghiệp ñó”. ðịnh nghĩa này
nhắc ñến yếu tố nước ngoài tức là quốc tịch giữa người mua và người bán không
giống nhau mà không quan tâm ñến vấn ñề ñịa ñiểm, mặc dù thị trường XK là thị
trường bao gồm cả thị trường nước ngoài và thị trường XK trong nước.
Chi tiết hơn và phạm vi ñề cập rộng hơn, các nhà quản trị kinh doanh
quốc tế lại ñưa ra quan ñiểm về thị trường XK có sự khác biệt với khái niệm ở
trên. “Thị trường XK là tập hợp những khách hàng có nhu cầu với sản phẩm
hoặc lĩnh vực hoạt ñộng thương mại mà doanh nghiệp có dự án trong mối
quan hệ với các nhân tố của môi trường kinh doanh và ñiều kiện cạnh tranh
quốc tế”.
2.1.1.2 Mở rộng thị trường XK của DN
* Khái niệm mở rộng thị trường XK của DN
Khái niệm mở rộng thị trường XK cũng ñược hiểu từ nhiều khía cạnh
khác nhau nên cách ñịnh nghĩa cũng không giống nhau.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

5



Nếu theo quan ñiểm Marketing quốc tế thì mở rộng thị trường XK: “Là
việc phát triển thêm những thị trường mới ở bên ngoài lãnh thổ một quốc gia,
ñồng thời gia tăng thị phần của những sản phẩm này tại các thị trường quốc
tế ñã có sẵn”.
Nếu theo quan ñiểm các nhà quản trị kinh doanh quốc tế thì việc mở rộng
thị trường XK: “Là tổng thể của những biện pháp, cách thức mà DN sẽ tiến
hành thực hiện ñể ñưa ra nhiều sản phẩm hơn nữa sang thị trường nước ngoài
ñể bán, thu ngoại tệ về cho DN. Mở rộng thị trường XK vừa là hoạt ñộng phát
triển thêm những thị trường XK mới vừa là việc tạo thêm doanh thu, tăng thêm
thị phần ở những thị trường truyền thống, sẵn có của DN”.
Tóm lại, có thể coi mở rộng thị trường XK là tổng thể nhiều cách thức,
biện pháp nhằm tạo ra càng nhiều sản phẩm tung ra thị trường nước ngoài
nhằm ñẩy mạnh việc tiêu thụ các sản phẩm ñó. Nhiệm vụ của việc mở rộng
thị trường XK vừa là phát triển thêm nhiều thị trường mới vừa là tăng thêm
doanh thu, mở rộng thị phần tại những thị trường quốc tế ñã có sẵn.
2.1.2 Tầm quan trọng của thị trường và mở rộng thị trường XK của DN
2.1.2.1 Tầm quan trọng của thị trường và mở rộng thị trương xuất khẩu của
Doanh nghiệp
ðầu tiên, tiến hành mở rộng thị trường sẽ giúp tạo thêm thị trường ñầu ra
cho sản phẩm của DN khi sản phẩm ñó không còn ñáp ứng ñược nhu cầu của
thị trường trong nước hoặc thị trường hiện tại. ðiều này có nghĩa là số lượng
sản phẩm ñược sản xuất và ñược bán ra sẽ nhiều hơn, từ ñó tạo ñiều kiện cho
doanh thu của DN cũng ñược ñẩy mạnh.
Bên cạnh ñó, cứ mỗi khi có thêm thị trường XK, số lượng ñối thủ cạnh
tranh mà DN phải ñối mặt lại tăng lên nhiều hơn. Muốn có cơ hội tồn tại, duy
trì và phát triển ñược trong những môi trường kinh doanh ñầy cạnh tranh như
vậy, DN buộc phải tìm ra các giải pháp nhằm nâng cao sức cạnh tranh và khả
năng thích nghi với môi trường mới của mình. Rõ ràng, nếu làm ñược ñiều
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..
6



này, DN sẽ có khả năng hội nhập nhanh chóng hơn nữa vào thị trường kinh
doanh quốc tế khi mà việc hội nhập kinh tế quốc tế ñang là một xu thế lớn của
thế giới.
Ngoài ra, khi ñã mở rộng thị trường, việc khẳng ñịnh thương hiệu sản
phẩm của DN sẽ ñược thông qua số lượng thị trường và thị phần thị trường
của DN ñó. Tăng lượng hàng hóa bán ra, tăng doanh thu, tăng lợi nhuận
doanh nghiệp, tăng ngoại tệ cho quốc gia, thúc ñẩy sản xuất lương thực, tăng
giá bán cho hộ nông dân và làm cho ngành trồng lúa có hiệu quả cao.
Trên thực tế, chỉ có những DN có sức cạnh tranh lớn, có uy tín lớn với các ñối
tác quốc tế thì họ mới chiếm ñược nhiều thị phần tại nhiều thị trường quốc gia
khác nhau.
2.1.2..2 Phương thức mở rộng thị trường XK
Bình thường, DN sẽ có hai cách thức ñể thực hiện việc mở rộng thị
trường XK của mình. ðó là phương thức mở rộng thị trường theo chiều rộng
và phương thức mở rộng thị trường theo chiều sâu.
Phương thức mở rộng thị trường XK thứ nhất là theo chiều rộng, nghĩa
là DN sẽ mở rộng thị trường XK dựa trên phạm vi khu vực ñịa lý.
Còn phương thức mở rộng thị trường XK thứ hai là theo chiều sâu, tức là
DN sẽ phối hợp nhiều biện pháp với nhau ñể tăng thêm thị phần tại những thị
trường nước ngoài mà DN ñã thâm nhập ñược từ trước.
Thông thường, ñể ñạt ñược hiệu quả cao trong việc mở rộng thị trường
XK, các DN ñều phối hợp cả hai biện pháp trên một cách linh hoạt và hợp lý.
2.1.3 Nội dung cơ bản của việc nghiên cứu và mở rộng thị trường XK gạo
2.1.3.1 Số lượng thị trường XK thực mới hàng năm
Trên thực tế, mức ñộ ñánh giá hiệu quả cho hoạt ñộng mở rộng thị
trường XK của mỗi một DN thường sẽ khác nhau. Có những DN không
những duy trì ñược các thị trường cũ của mình mà lại còn tiến hành thâm
nhập ñược thêm một số thị trường mới, nhưng cũng có những DN khi xúc tiến

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..
7


việc mở rộng kinh doanh trên các thị trường mới thì lại ñánh mất ñi một vài
thị trường cũ. Tóm lại, muốn xác ñịnh ñược hiệu quả của hoạt ñộng mở rộng
thị trường XK của một DN thì tốt nhất là nên dựa vào cả số lượng thị trường
mới ñược mở rộng của DN và số lượng thị trường XK thực mới hàng năm mà
DN có ñược. Công thức ñể tính toán cho chỉ tiêu này là:
t = td – tm (1)
Trong ñó:
t: Số thị trường XK thực mới hàng năm
td: Số thị trường mới mở thêm trong năm
tm: Số thị trường mất ñi trong năm
Ý nghĩa:


Khi t < 0: Số lượng thị trường cũ mất ñi lớn hơn số thị trường

mới mở, ñiều này có nghĩa là phạm vi thị trường XK của DN ñã bị thu hẹp
hơn so với thời ñiểm trước. Hiệu quả của việc hoạt ñộng mở rộng thị trường
XK của DN ñược coi là yếu kém.


Khi t = 0: Số lượng thị trường mất ñi bằng số thị trường mới mở,

tức là DN mới chỉ có khả năng duy trì ñược thị trường của mình. Như vậy,
hoạt ñộng mở rộng thị trường XK của DN chưa thực sự có hiệu quả.



Khi t > 0: Số lượng thị trường XK của năm sau tăng hơn năm trước

nghĩa là hoạt ñộng mở rộng thị trường XK của công ty ñã có hiệu quả tốt.
Ngoải ra, chỉ tiêu này còn ñược dùng trong việc ñánh giá hoạt ñộng mở
rộng thị trường XK của DN theo chiều rộng. Nó giúp cho việc ñánh giá tiềm
năng của từng loại mặt hàng XK.
2.1.3.2 Tốc ñộ tăng số lượng thị trường XK bình quân
Công thức ñể tính chỉ tiêu tốc ñộ tăng số lượng thị trường XK bình quân là:
T=

t1+ t2+…+tn
N

(2)

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

8


Trong ñó:
T: Tốc ñộ tăng số lượng thị trường XK bình quân
t1, t2 …tn: Số lượng thị trường XK thực mới hàng năm của DN
n: Số năm trong giai ñoạn
Ý nghĩa:
− Khi T < 0: Hoạt ñộng mở rộng thị trường XK là kém hiệu quả
− Khi T = 0: Hoạt ñộng mở rộng thị trường XK là không hiệu quả
− Khi T > 0: Hoạt ñộng mở rộng thị trường XK là có hiệu quả
Chỉ tiêu trên có thể dùng trong việc ñánh giá hoạt ñộng mở rộng thị
trường XK theo chiều rộng của DN và áp dụng với mọi sản phẩm của DN

hoặc cho từng sản phẩm XK.
2.1.3.3 Tốc ñộ tăng số lượng khách hàng mới bình quân
Hiệu quả hoạt ñộng mở rộng thị trường XK của một DN ñược phản ánh
qua số lượng khách hàng tăng hàng năm. Khách hàng ở ñây không chỉ là bạn
hàng mà DN ñã có quan hệ thương mại từ lâu mà còn là ñối tác DN có quan
hệ thương mại tại các thị trường mới mở.
Công thức tính cho tốc ñộ tăng số lượng khách hàng mới bình quân:
H=

h1+h2+…+hn
N

(3)

Trong ñó:
H: Tốc ñộ tăng số lượng khách hàng thực mới bình quân
h1, h2...hn: Số lượng khách hàng thực mới hàng năm (h ñược tính bằng số
khách hàng mới có trừ ñi số khách hàng bị mất)
n: Số năm trong giai ñoạn
Ý nghĩa:
− Khi H > 0: DN hiện càng ngày càng có nhiều khách hàng mới. ðiều
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

9


này ñồng nghĩa với việc hoạt ñộng mở rộng thị trường của DN ñang có hiệu quả.
− Khi H < 0: Số lượng khách hàng mới của DN nhỏ hơn số khách
hàng cũ mà DN ñã có tức là hiệu quả mở rộng thị trường của DN hiện ñang
có chiều hướng kém hiệu quả.

Chỉ tiêu này thường sử dụng khi muốn ñánh giá hoạt ñộng mở rộng thị trường
XK của DN theo chiều rộng và có quy mô là tính cho toàn bộ thị trường của DN
hoặc cho từng thị trường riêng biệt. ðây là một chỉ tiêu vừa phản ánh ñược mức ñộ
mở rộng thị trường của DN vừa phản ánh ñược mức ñộ uy tín của DN trong môi
trường kinh doanh của ngành. Với những DN mà uy tín càng lớn thì số lượng bạn
hàng mà ñặc biệt là những bạn hàng lớn và lâu năm lại càng nhiều.
2.1.3.4 Tốc ñộ phát triển kim ngạch XK bình quân
ðây là một trong những chỉ tiêu ñược dùng ñể ñánh giá hoạt ñộng mở
rộng thị trường của DN theo chiều sâu.
K = n – 1 k1 * k2 * ... * kn

(4)

Trong ñó:
K: Tốc ñộ phát triển kim ngạch XK bình quân
k1, k2...kn : Tốc ñộ tăng kim ngạch XK liên hoàn (ñược tính bằng kim
ngạch XK năm sau chia cho năm trước)
Ý nghĩa:
− Khi K > 1 thì tức là DN ñã có hàng hóa XK ñáp ứng ñược tốt
nhu cầu của thị trường hiện tại.
− Khi K ≤ 1 thì tức là tốc ñộ tăng kim ngạch XK ñang có dấu hiệu
dừng lại hoặc có xu hướng giảm dần. Nguyên nhân có thể là do DN tiến hành
hoạt ñộng mở rộng thị trường XK chưa ñược tốt, làm cho số lượng cũng như
giá trị hàng XK của DN không thể nhiều hơn so với năm trước.

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

10



2.2 CÁC NHÂN TỐ CHUNG ẢNH HƯỞNG ðẾN HOẠT ðỘNG MỞ
RỘNG THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU GẠO
2.2.1Các nhân tố bên trong
2.2.1.1 Lượng vốn kinh doanh
Khả năng tiềm lực tài chính của Công ty có vững vàng hay không, có
vay nợ của các tổ chức tín dụng nhằm hỗ trợ vốn lưu ñộng trong việc thực
hiện hoạt ñộng kinh doanh hay không, có khả năng ñáp ứng ñược nhu cầu mở
rộng thị trường XK mà vẫn có thể ñảm bảo ñược quy ñịnh an toàn vốn hay
không.
Tóm lại, nếu ñứng trên phương diện tài chính thì Công ty có tiềm lực lớn
như thế nào và có giữ ñược sự chủ ñộng trong việc sử dụng vốn ñồng thời
cũng ñủ khả năng cung cấp vốn cho việc mở rộng thị trường XK của mình
hay không.
2.2.1.2 Năng lực sản xuất
Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty ñã ñáp ứng ñược yêu cầu sản xuất
kinh doanh cơ bản của ngành chế biến lương thực hay không, nguồn lực vật
chất của Công ty vẫn có thể ñáp ứng ñược hoàn toàn các yêu cầu sản xuất
kinh doanh có quy mô hơn hay không, Công ty có hoạt ñộng sản xuất kinh
doanh phát triển mạnh và phục vụ việc biến mục tiêu mở rộng thị trường XK
của mình thành hiện thực như thế nào.
2.2.1.3 Công tác marketing
ðối với mặt hàng lương thực, Công ty ñã có chiến lược thu mua sản
phẩm ở thị trường trong nước phục vụ cho hoạt ñộng XK thế nào hay sẽ bị
phụ thuộc nhiều bởi tình hình sản xuất lúa gạo nội ñịa, nhất là khi các mặt
hàng này lại ñược sản xuất theo mùa vụ.
2.2.1.4 Chất lượng nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực luôn là một vấn ñề quan trọng sống còn trong mọi tổ
chức kinh doanh. ðể ñủ trình ñộ ñể ñáp ứng ñược yêu cầu mở rộng thị trường
11


Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..


XK. Lực lượng lao ñộng này cần có trình ñộ ñào tạo khá cao, phải ñược chọn
lọc kỹ lưỡng thông qua quá trình tuyển dụng, có ñủ khả năng dẫn dắt, ñưa
hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của Công ty ngày càng phát triển.
2.2.2 Các nhân tố bên ngoài
2.2.2.1 Các nhân tố quốc tế


Mức thuế ở các thị trường XK



Thói quen tiêu dùng gạo và thu nhập của khách hàng tại các thị trường



Tình hình thế giới hiện nay và những biến ñộng về giá, tỷ giá hối ñoái,

thiên tai…sẽ ảnh hưởng tới chi phí sản xuất, chế biến gạo
2.2.2.2 Các nhân tố quốc gia
• Chính sách an ninh lương thực và chính sách XK gạo
Tại mọi quốc gia, vấn ñề ñảm bảo an ninh lương thực luôn luôn ñược
Chính phủ ñặt lên hàng ñầu. Chú trọng ñến XK lúa gạo luôn ñi kèm với việc
ñảm bảo khả năng cung ứng ñủ khối lượng lương thực cần thiết ñể ñáp ứng
nhu cầu tiêu dùng ở trong nước. Do ñó quyết ñịnh của Chính phủ sẽ ảnh
hưởng tới việc XK gạo.
• Khả năng tiếp cận thông tin
Tại Việt Nam hiện nay, khả năng tiếp cận với thông tin có chất lượng tốt

và việc cập nhập thông tin của các DN, người nông dân sẽ quyết ñịnh cơ hội
tìm kiếm ñối tác kinh doanh quốc tế của các DN XK gạo Việt Nam.
2.3 CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI NGHIÊN CỨU
2.3.1 Kinh nghiệm về mở rộng thị trường XK gạo của thế giới ñặc biệt là
các nước trong khu vực
Hình thức XNK hiện nay ñược coi là một trong các hình thức giao dịch
buôn bán chủ yếu giữa các công ty trên thị trường quốc tế. Dù là các nước
phát triển hay ñang phát triển thì mục tiêu chủ yếu thôi thúc họ tham gia kinh
doanh quốc tế cũng là ñể tăng doanh thu bán hàng ñồng thời ña dạng hóa thị
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

12


trường ñầu ra của mình. Chủ yếu các công ty thường tiến hành tham gia thị
trường quốc tế khi họ nhận ra thị trường trong nước ñã trở nên bão hòa với
các dòng sản phẩm của DN. Chính việc ña dạng hóa thị trường ñầu ra này sẽ
tạo ra sự ổn ñịnh trong luồng tiền giúp công ty có khả năng thanh toán cho
các nhà cung cấp.
Trong bối cảnh hiện nay, khi quá trình quốc tế hóa, toàn cầu hóa diễn ra
nhanh chóng, mạnh mẽ mà cụ thể là việc nới lỏng các hàng rào bảo hộ cũng
như quá trình hình thành nên các liên minh, liên kết kinh tế thì sự kiện các
DN tham gia mở rộng thị trường XK trên mọi quốc gia là ñiều tất yếu trong
hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của DN. ðiều ñó sẽ mang lại cho DN càng
nhiều cơ hội phát triển nhưng tình hình cạnh tranh giữa các DN cũng trở nên
gay gắt hơn ở cả thị trường trong nước và trên thế giới.
Việc một quốc gia tiến hành mở cửa nền kinh tế, tham gia hội nhập
kinh tế quốc tế thì cũng sẽ ñồng nghĩa với việc các DN nước ngoài ñược phép
tham gia vào thị trường nội ñịa của quốc gia ñó. Khi ñó, những ñối thủ nước
ngoài có tiềm lực lớn mạnh hơn sẽ khiến cho các DN trong nước phải nhường

lại một phần lớn thị trường nội ñịa cho họ. Trong tình huống như vậy, các DN
muốn duy trì ñược thị phần như cũ thì sẽ phải thực hiện những biện pháp cạnh
tranh hết sức gay gắt, như vậy thì DN sẽ không thể tránh ñược việc bỏ ra một
khoản chi phí rất lớn mà tỷ lệ thành công thì vẫn chưa nắm chắc trong tay.
Trong khi ñó lại có một cách khác ngắn hơn, chi phí bỏ ra cũng thấp hơn mà
vẫn khiến DN tăng ñược doanh thu của mình. ðó chính là việc các DN tham
gia thị trường quốc tế ñể mở rộng thị trường XK của mình. Cứ mỗi một sản
phẩm ñược chấp nhận trên thị trường là lại thêm một sản phẩm của DN có lợi
thế cạnh tranh xuất hiện trên thị trường ñó. Nghĩa là, khi ñã bán ñược một sản
phẩm nào ñó tại một thị trường nào ñó thì chứng tỏ nó cũng có cơ hội ñược
chấp nhận ở một thị trường khác. Vậy là, việc mở rộng thị trường XK của các
DN có thể coi là khả quan trong tình trạng nền kinh tế quốc tế hiện nay.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

13


Hiện nay, tình hình cạnh tranh càng trở nên gay gắt hơn ở cả thị trường
nội ñịa và thị trường nước ngoài do các liên minh, liên kết kinh tế ñược hình
thành mạnh mẽ và sâu sắc. Các liên minh, liên kết nếu xét ở một khía cạnh
nào ñó thì chính việc tồn tại các tổ chức thương mại này ñã ñem lại cho các
nước thành viên những ưu ñãi hơn nhưng nếu xét ở một góc ñộ khác thì chính
nó lại tạo rào cản vô hình với các nước ngoài khối khi muốn tham gia vào thị
trường ñó. Vậy tức là, kể cả những nước dù ñã và ñang có hoạt ñộng kinh
doanh với nước thành viên của khối cũng không tránh ñược việc có thể gặp
phải những khó khăn hơn trong tình hình hiện nay nên các DN rất cần chủ
ñộng tìm kiếm và mở rộng thị trường XK sang các thị trường mới.
Kinh nghiệm quốc tế từ lâu ñã ñược công nhận là một nhân tố có vai
trò rất quan trọng với hoạt ñộng kinh doanh quốc tế của mỗi một DN. Kinh
doanh lúc nào cũng phức tạp và kinh doanh quốc tế với những khác biệt, thậm

chí là mâu thuẫn giữa những yếu tố mang tính nhạy cảm cao như văn hóa, hệ
thống luật pháp…lại càng ñược coi là phức tạp hơn rất nhiều. Do ñó, nếu
thiếu hiểu biết, thiếu kiến thức về môi trường kinh doanh quốc tế sẽ khiến DN
có những quyết ñịnh sai lầm, dễ gặp thiệt thòi và khó lòng mà có thể tồn tại
lâu dài ñược trên thị trường quốc tế. Ngược lại, khi có những kinh nghiệm
kinh doanh quốc tế ñầy ñủ, DN sẽ có khả năng hoạch ñịnh nên những chiến
lược kinh doanh khả thi. Và trong thực tế, khi tiến hành XK, các nhà kinh
doanh vẫn coi ñây là cách thức tích lũy kinh nghiệm quốc tế hiệu quả nhất mà
chi phí cùng với tỷ lệ rủi ro là tương ñối thấp. Vậy hoạt ñộng DN mở rộng thị
trường XK là cả một quá trình chứa ñựng rất nhiều bước quan trọng, từ việc
tìm hiểu, nghiên cứu thông tin, thị trường nước ngoài về các mặt như văn hóa,
kinh tế, luật pháp, chính trị, ….rồi cả môi trường vi mô là các kênh phân phối,
ñối thủ cạnh tranh…Nếu DN có khả năng tiến hành mọi khâu của quá trình
trên thì sẽ thu ñược rất nhiều kinh nghiệm quốc tế có lợi trong hoạt ñộng kinh
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

14


doanh sau này trên thị trường quốc tế. Bên cạnh ñó, các lần thâm nhập thị trường
ở thời ñiểm trước cũng sẽ tạo ra cơ hội mới cho các lần thâm nhập sau của DN
như khách hàng, mối quan hệ hay kênh trung gian phân phối.
2.3.2 Kinh nghiệm về mở rộng thị trường XK gạo ở Việt Nam, Các Công ty
xuất khẩu gạo ở Việt Nam
Những biện pháp mà các công ty xuất khẩu gạo ở Việt Nam ñã tiến
hành và ñã thành công trong hoạt ñộng mở rộng thị trường xuất khẩu gạo:
• Nâng cao chất lượng hàng nông sản xuất khẩu
ðể có thể cạnh tranh với các ñối thủ khác các doanh nghiệp ñã luôn
nâng cao chất lượng sản phẩm khẩu, mà tiêu chí hàng ñầu là vấn ñề vệ sinh an
toàn thực phẩm.

• Tăng cường hoạt ñộng xúc tiến thương mại
Xúc tiến thương mại có nghĩa là thực hiện các hoạt ñộng thúc ñẩy, tìm
kiếm cơ hội mua bán nông sản và thực hiện các dịch vụ liên quan với thị
trường này. Các hoạt ñộng xúc tiến thương mại bao gồm:
Khuyến mại
Quảng cáo thương mại
Trưng bày và giới thiệu hàng hóa
Hội chợ, triển lãm thương mại
Xúc tiến bán hàng
Xây dựng và bảo vệ thương hiệu
Phát triển quan hệ công chúng trong kinh doanh
• ðẩy mạnh hoạt ñộng xây dựng thương hiệu sản phẩm của công ty
trên thị trường
Theo bách khoa toàn thư Việt Nam thì Thương hiệu là dấu hiệu ñược nhà
sản xuất, thương nhân hoặc doanh nghiệp sử dụng ñể ñánh dấu nguồn gốc
hoặc quyền sở hữu ñối với hàng hoá của mình và phân biệt chúng với hàng
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..
15


hoá cùng loại của các nhà sản xuất, thương nhân hoặc doanh nghiệp khác.
Thương hiệu có thể là từ hoặc nhóm từ, chữ cái, số, hình trang trí, tên gọi,
hình dạng hoặc các biểu hiện khác của sản phẩm hay bao gói của chúng hoặc
sự kết hợp các màu sắc.
• *Hoàn thiện hoạt ñộng nghiên cứu thị trường
Hoàn thiện nghiên cứu thị trường thông qua nghiên cứu khách hàng hiện tại
và tiềm năng, ñối thủ cạnh tranh hiện hữu và tiềm ẩn, nghiên cứu các lực lượng
tương quan khác có ảnh hưởng ñến hoạt ñộng kinh doanh của các công ty .
• Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực là một yếu tố tạo nên khả năng cạnh tranh của doanh

nghiệp trên thị trường, trong giai ñoạn hiện nay thì yếu tố nhân lực lại ñược
coi trọng hơn bao giờ hết. Nên các công ty ñã liên tục, ñào tạo và phát triển
ñội ngũ lao ñộng của mình.
Tại thời ñiểm này, những vấn ñề xảy ra ñối với Công ty Cổ phần xuất
nhập khẩu lương thực thực phẩm Hà Nội cũng không khác nhiều so với các
DN XK chung trên thị trường. Rõ ràng, giải pháp tốt nhất cho Công ty trong
bối cảnh nền kinh tế thế giới ñang có nhiều sự biến, khủng hoảng lương thực
thế giới ñã và ñang diễn ra và ñặc biệt là Việt Nam ñã trở thành thành viên của
các tổ chức thương mại quốc tế, ñặc biệt là tổ chức WTO, chính là tiến hành
các hoạt ñộng nhằm mở rộng thị trường XK sang các thị trường mới, có tiềm
năng lớn ñối với mặt hàng lương thực mà cụ thể ở ñây là mặt hàng gạo XK.
• Một số bài học kinh nghiệm xuất khẩu gạo ở Việt Nam
+ Chất lượng gạo xuất khẩu:
Chất lượng gạo do hai yếu tố hợp thành là phẩm chất và qui cách, mỗi
yếu tố lại phụ thuộc vào ñiều kiện tự nhiên và kỹ thuật. Về phẩm chất gạo,
trước hết phụ thuộc vào giống lúa (thông thường những giống lúa tự nhiên
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

16


cho phẩm chất gạo thơm ngon, giá cao nhưng năng suất thấp, ngược lại,
những giống lúa ñược lai tạo thì có năng suất cao nhưng chất lượng gạo lại
kém và giá bán thấp hơn); ñồng thời kỹ thuật trong khâu thu hoạch và xử lý
sau thu hoạch cũng góp phần quyết ñịnh chất lượng gạo ( chẳng hạn nếu phơi
hoặc sấy lúa không kịp thời, không ñúng qui trình kỹ thuật sẽ làm hạt gạo ẩm
vàng, dự trữ lâu và bảo quản không tốt cũng sẽ làm biến chất gạo). Tương tự,
về qui cách gạo, có một phần phụ thuộc vào giống lúa (như ñộ dài hạt, ñộ bạc
bụng); phần còn lại phụ thuộc vào kỹ thuật công nghệ xay xát (như: mức ñộ
chà xát, ñấnh bóng, mức ñộ gạo gãy qua xay xát, phân loại ñấu trộn tấm với

gạo nguyên hạt theo các tỷ lệ nhất ñịnh ñể tạo những thành phẩm gạo khác
nhau). Do vậy ñể ñảm bảo tốt chất lượng gạo xuất khẩu, ñáp ứng ñược các
yêu cầu của thị hiếu hết sức ña dạng của khách hàng, phải giải quyết tận gốc
những vấn ñề chọn và lai tạo giống lúa, cải tiến kỹ thuật thu hoạch và xử lý
sau thu hoạch, ñầu tư cải tạo và hiện ñại hoá công nghệ xay xát.
+ Quản lý nguồn hàng trong hoạt ñộng xuất khẩu gạo:
Xét về nguồn gốc sản xuất và dự trữ lúa gạo, thông thường lúa gạo
ñược cung ứng từ hai nguồn căn bản là lúa cũ (dự trữ từ các vụ thu hoạch
trước) và lúa mới thu hoạch. Vấn ñề quan trọng hàng ñầu trong việc quản lý
nguồn gạo xuất khẩu là các doanh nghiệp phải mua hầu hết thóc trong từng vụ
thu hoạch, tổ chức dự trữ và cung ứng một cách ổn ñịnh kịp thời cho nhu cầu
chế biến xuất khẩu.
+Quản lý giá cả trong kinh doanh:
Gia xuất khẩu gạo phụ thuộc trước hết vào chất lượng gạo. Ngoài ra nó
còn phụ thuộc một số yếu tố cơ bản như: chất lượng hoạt ñộng của hệ thống
dịch vụ và cơ sở hạ tầng phục vụ xuất khẩu gạo (ảnh hưởng tới thời gian
giao hàng nhanh hay chậm và chi phí bốc xếp cao hay thấp), Phương thức
mua bán; uy tín kinh doanh của nhà sản xuất.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

17


×