Tải bản đầy đủ (.pdf) (150 trang)

Giải pháp nâng cao năng lực hoạt động của các quỹ tín dụng nhân dân cơ sở trên địa bàn thị xã từ sơn, tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1022.46 KB, 150 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
-------------------

NGÔ VĂN DẦN

GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC HOẠT ðỘNG
CỦA CÁC QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN CƠ SỞ
TRÊN ðỊA BÀN THỊ XÃ TỪ SƠN – TỈNH BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành

: Kinh tế nông nghiệp

Mã số

: 60.31.10

Người hướng dẫn khoa học: TS. Trần Văn ðức

HÀ NỘI - 2012


LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan, ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu ñã
nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, kết quả nêu của luận văn là trung thực và
chưa ñược ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc.



TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Ngô Văn Dần

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và nghiên cứu, bản thân tôi gặp rất nhiều khó khăn,
nhưng với sự nỗ lực phấn ñấu của bản thân và ñược sự hỗ trợ, giúp ñỡ tận tình của các
thầy giáo, cô giáo, các cơ quan, ñơn vị tôi ñang công tác, gia ñình và bạn bè về kiến thức,
tinh thần và vật chất ñể giúp tôi hoàn thành bản luận văn này.
Lời ñầu tiên, tôi xin ñược bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới Thầy
giáo TS. Trần Văn ðức, Bộ môn Kinh tế học - Khoa Kinh tế nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã tận tình hướng dẫn, ñóng
góp ý kiến quý báu, giúp ñỡ tôi vượt qua những khó khăn trong quá trình nghiên
cứu ñể hoàn chỉnh bản luận văn này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới:
- Ban Giám hiệu, Ban Quản lý ñào tạo, Viện ñào tạo sau ñại học, Ban Chủ nhiệm
khoa cùng Các Thầy giáo, Cô giáo trong bộ môn kinh tế Khoa Kinh tế nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, cùng toàn thể các thầy giáo,
cô giáo ñã tận tình giảng dạy, hướng dẫn, truyền ñạt những kiến thức, kinh nghiệm trong
quá trình tôi học tập tại trường và ñóng góp cho tôi nhiều ý kiến quý báu ñể tôi hoàn
thành bản luận văn này.
- Lãnh ñạo, cùng toàn thể cán bộ, viên chức Trường THPT Nguyễn Văn Cừ tỉnh Bắc Ninh, Phòng quản lý các Tổ chức tín dụng hợp tác Chi nhánh Ngân hàng
Nhà nước tỉnh Bắc Ninh, Lãnh ñạo, cùng toàn thể cán bộ, nhân viên các Quỹ tín
dụng nhân dân cơ sở trên ñịa bàn thị xã Từ Sơn - tỉnh Bắc Ninh, Cục Thống kê tỉnh

Bắc Ninh, Chi cục Thống kê thị xã Từ Sơn ñã tạo mọi ñiều kiện giúp ñỡ tôi trong
quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin ñược bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới những người thân trong gia ñình,
bạn bè, ñồng nghiệp ñã luôn ñộng viên và tạo ñiều kiện ñể tôi an tâm học tập và
nghiên cứu.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Ngô Văn Dần
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

ii


MỤC LỤC

Lời cam ñoan

i

Lời cảm ơn

ii

Mục lục

iii

Danh mục chữ viết tắt

v


Danh mục các bảng

vi

Danh mục biểu ñồ

viii

1

ðẶT VẤN ðỀ

1

1.1

Tính cấp thiết của ñề tài nghiên cứu

1

1.2

Mục tiêu nghiên cứu

2

1.3

ðối tượng và phạm vi nghiên cứu


2

2.1

Cơ sở lí luận của ñề tài

4

2.2

Cơ sở thực tiễn của ñề tài

25

3

ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

38

3.1

ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu

38

3.2

Phương pháp nghiên cứu


46

4

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

54

4.1

Thực trạng năng lực hoạt ñộng của các Qũy TDND cơ sở trên ñịa bàn
thị xã Từ Sơn- tỉnh Bắc Ninh.

54

4.1.1

Tổ chức và hoạt ñộng của các Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở.

54

4.1.2

Kết quả hoạt ñộng tạo nguồn vốn của các QTDND cơ sở

63

4.1.3


Hoạt ñộng cho vay vốn của các QTDND cơ sở

78

4.1.4

Kết quả hoạt ñộng của các QTDND cơ sở trên ñịa bàn thị xã Từ Sơn.

96

4.1.5

Tác ñộng của vốn vay tại các Quỹ TDND cơ sở trên ñịa bàn thị xã Từ
Sơn ñến kinh tế hộ.

4.2

105

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến nâng cao năng lực hoạt ñộng của
các Quỹ TDND cơ sở trên ñịa bàn thị xã Từ Sơn - Tỉnh Bắc Ninh.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

108

iii


4.2.1


Ảnh hưởng tác ñộng của khách hàng, thành viên về các sản phẩm,
dịch vụ của các Quỹ TDND cơ sở trên ñịa bàn thị xã Từ Sơn .

108

4.2.2

Ảnh hưởng nội tại từ các Quỹ TDND cơ sở trên ñịa bàn thị xã Từ Sơn. 112

4.2.3

Nhân tố khách quan ảnh hưởng ñến năng lực hoạt ñộng của các Quỹ
TDND cơ sở trên ñịa bàn thị xã Từ Sơn.

117

4.3

ðịnh hướng phát triển hệ thống Qũy tín dụng nhân dân.

118

4.3.1

Phát triển hệ thống QTDND giai ñoạn 2010- 2015 ñịnh hướng ñến
năm 2020.

4.3.2


ðịnh hướng phát triển của các QTDND cơ sở trên ñịa bàn tỉnh Bắc
Ninh và thị xã Từ Sơn ñến năm 2015.

4.4

118
120

Giải pháp nâng cao năng hoạt ñộng của các Quỹ tín dụng nhân dân cơ
sở trên ñịa bàn thị xã Từ Sơn - tỉnh Bắc Ninh.

121

4.4.1

Nâng cao năng lực quản trị ñiều hành.

121

4.4.2

Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

122

4.4.3

Nâng cao chất lượng dịch vụ nhằm tạo lập sự phát triển tăng trưởng
nguồn vốn và nâng cao chất lượng cho vay vốn.


123

4..4.4

Tạo lập sự vững mạnh về năng lực tài chính.

128

4.4.5

Hiện ñại hoá cơ sở vật chất kỹ thuật và công nghệ:

129

4.4.6

ðổi mới công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ của các Quỹ TDND cơ sở.

130

4.4.7

Tăng tính liên kết hệ thống quỹ tín dụng nhân dân.

132

5

KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ


134

5.1

Kết luận

134

5.2

Kiến nghị

136

TÀI LIỆU THAM KHẢO

138

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

iv


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
HðQT

Hội ñồng quản trị

HTX


Hợp tác xã

HTXTD

Hợp tác xã tín dụng

NHHT

Ngân hàng hợp tác

NHHTX

Ngân hàng hợp tác xã

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHNNTW

Ngân hàng Nhà nước Trung ương

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTW

Ngân hàng Trung ương


QTD

Quỹ tín dụng

QTDND

Quỹ tín dụng nhân dân

QTDKV

Quỹ tín dụng khu vực

QTDTW

Quỹ tín dụng Trung ương

TGTC

Trung gian tài chính

TCTD

Tổ chức tín dụng

UBND

Ủy ban nhân dân

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..


v


DANH MỤC CÁC BẢNG
STT

Tên bảng

Trang

2.1

Kết quả hoạt ñộng của các Quỹ TDND cơ sở.

31

2.2

Kết quả kinh doanh của các Quỹ TDND cơ sở

32

3.1

Tình hình ñất ñai, dân số, lao ñộng của thị xã Từ Sơn 2009- 2011

41

3.2


Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu của thị xã Từ Sơn giai ñoạn
2009 – 2011

43

3.3

Số hộ ñiều tra tại các phường, xã.

50

4.1

Thực trạng cán bộ nhân viên của các Quỹ TDND cơ sở thị xã Từ Sơn.

62

4.2

Lãi suất huy ñộng tiền gửi tiết kiệm tại các Quỹ TDND cơ sở và
NHN0&PTNT trên ñịa bàn thị xã Từ Sơn .

68

4.3

Nguồn vốn của các Quỹ TDND cơ sở trên ñịa bàn thị Từ Sơn

71


4.4

Tốc ñộ phát triển nguồn vốn của các quỹ tín dụng cơ sở trên ñịa bàn
thị xã Từ Sơn (năm 2009, 2010, 2011)

72

4.5

Tỷ trọng vốn huy ñộng phân theo thời hạn.

76

4.6

Lãi suất cho vay vốn tại các Quỹ TDND cơ sở và NHN0&PTNT trên
ñịa bàn thị xã Từ Sơn ( năm 2009, 2010, 2011).

4.7

82

Doanh số cho vay và dư nợ cho vay của các Quỹ TDND cơ sở trên
ñịa bàn thị xã Từ Sơn ( năm 2009, 2010, 2011).

84

4.8

Dư nợ cho vay phân theo mục ñích sử dụng vốn vay.


85

4.9

Số lượt thành viên vay vốn.

90

4.10

Mức vốn cho vay tại các Quỹ TDND ðình Bảng, Châu Khê, Tương
Giang

91

4.11

Dư nợ cho vay tại các Quỹ TDND phân theo thời hạn.

94

4.12

Tình hình nợ quá hạn tại các Quỹ TDND cơ sở thị xã Từ Sơn.

95

4.13


Thu nhập của các Quỹ TDND trên ñịa bàn thị xã Từ Sơn.

96

4.14

Thu nhập của các Quỹ TDND ðình Bảng, Tương Giang, Châu Khê.

97

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

vi


4.15

Cơ cấu thu nhập của các Quỹ TDND ðình Bảng, Tương Giang,
Châu Khê.

98

4.16

Chi phí của các Quỹ TDND trên ñịa bàn thị xã Từ Sơn.

98

4.17


Cơ cấu chi phí phục vụ kinh doanh của Quỹ TDND ðình Bảng,
Tương Giang , Châu Khê.

4.18

99

Cơ cấu chi phí hoạt ñộng của Quỹ TDND ðình Bảng, Tương Giang ,
Châu Khê.

100

4.19

Lợi nhuận của các Quỹ TDND cơ sở trên ñịa bàn thị xã Từ Sơn

102

4.20

Tộc ñộ tăng trưởng lợi nhuận tại các Quỹ TDND cơ sở trên ñịa bàn
thị xã Từ Sơn.

103

4.21

Lợi nhuận và phân phối lợi nhuận của Quỹ TDND ðình Bảng

103


4.22

Lợi nhuận và phân phối lợi nhuận của Quỹ TDND Tương Giang

104

4.23

Lợi nhuận và phân phối lợi nhuận của Quỹ TDND Châu Khê

104

4.24

Thu nhập của hộ trước và sau khi vay vốn của các Quỹ TDND.

106

4.25

Tổng hợp ý kiến về thủ tục và thời hạn cho vay của các Quỹ TDND
cơ sở trên ñịa bàn thị xã Từ Sơn.

4.26

Tổng hợp ý kiến về lãi xuất cho vay của Quỹ TDND và quan hệ giữa
khách hàng và CBNV các Quỹ TDND cơ sở trên ñịa bàn thị xã Từ Sơn.

4.27


109
110

Một số tiêu chí chủ yếu ñánh giá năng lực hoạt ñộng của QTDND giai
ñoạn 2010- 2015.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

119

vii


DANH MỤC BIỂU ðỒ

STT

4.1

Tên biểu ñồ

Trang

Tăng trưởng vốn ñiều lệ của các Quỹ TDND cơ sở trên ñịa bàn
thị xã Từ sơn (năm 2009, 2010, 2011)

4.2

Tăng trưởng vốn huy ñộng của các Quỹ TDND cơ sở trên ñịa bàn

thị xã Từ sơn (năm 2009, 2010, 2011)

4.3

70
73

Cơ cấu nguồn vốn của các Quỹ TDND cơ sở trên ñịa bàn thị xã
Từ Sơn (năm 2009, 2010, 2011).

78

4.4

Dư nợ cho vay phân theo mục ñích sử dụng vốn vay năm 2009

86

4.5

Dư nợ cho vay phân theo mục ñích sử dụng vốn vay năm 2010

86

4.6

Dư nợ cho vay phân theo mục ñích sử dụng vốn vay năm 2011

87


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

viii


1. ðẶT VẤN ðỀ
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài nghiên cứu
ðể thực hiện có hiệu quả ñịnh hướng về tiếp tục ñổi mới phát triển kinh tế xã hội nông thôn, Ban Bí thư Trung ương ðảng ñã cho chủ trương thí ñiểm thành
lập mô hình Quỹ tín dụng nhân dân (QTDND). ðể thực hiện có hiệu quả ñịnh
hướng phát triển này của ðảng và Chính phủ, việc ra ñời một ñịnh chế tài chính phù
hợp, lấy mục tiêu tương trợ cộng ñồng là chính trên ñịa bàn nông nghiệp nông thôn
Việt Nam là hết sức cần thiết, ñáp ứng thiết thực nhu cầu về vốn ñể phát triển kinh
tế - xã hội cho người dân nông thôn. Thủ Tướng Chính phủ ñã ra Quyết ñịnh
số 390/Qð-TTg Ngày 27 tháng 7 năm 1993 cho phép triển khai ñề án thí ñiểm
thành lập Quỹ tín dụng nhân dân, nhằm xây dựng một hệ thống Quỹ tín dụng nhân
dân trên ñịa bàn khu vực kinh tế nông nghiệp nông thôn. Với nhiệm vụ quan trọng
là huy ñộng vốn nhàn rỗi của các tổ chức kinh tế, xã hội và dân cư trên ñịa bàn nông
thôn ñể tạo nguồn vốn cho vay phát triển sản xuất nông nghiệp, kinh doanh, dịch vụ
ngành nghề truyền thống trong khu vực kinh tế nông thôn.
Trải qua gần 20 năm thí ñiểm và hoạt ñộng, hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân
ñã chứng tỏ sự phù hợp của mô hình này trong phát triển kinh tế xã hội góp phần ñổi
thay bộ mặt của khu vực nông nghiệp, nông thôn Việt Nam. Bên cạnh những thành
tựu ñã ñạt ñược, hệ thống quỹ tín dụng nhân dân cũng còn có nhiều hạn chế là tổ
chức tín dụng mới ñược thành lập uy tín còn thấp, ñịa bàn hoạt ñộng, thị phần tín
dụng nhỏ hẹp so với các Ngân hàng thương mại khác cùng hoạt ñộng trên ñịa bàn và
còn nhiều bất cập, khuyết ñiểm cần khắc phục như trong quá trình hoạt ñộng ñã có
những lúc, những nơi hoạt ñộng của các Quỹ TDND cơ sở ñã rơi vào tình trạng thiếu
an toàn, có nguy cơ mất khả năng thanh toán, gây mất ổn ñịnh tình hình kinh tế - xã
hội. Vậy giải pháp nào ñể Quỹ TDND nâng cao năng lực hoạt ñộng, an toàn và phát
triển bền vững?

Trên ñịa bàn thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh với 05 QTDND cơ sở hoạt ñộng ở
06/12 xã, phường trong thị xã. Các Qũy TDND trên ñịa bàn thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc
Ninh ñã và ñang có những ñóng góp tích cực phát triển kinh tế - xã hội của ñịa
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

1


phương, nhất là khu vực nông nghiệp, nông thôn, ñồng thời cũng bộc lộ những hạn
chế, nhược ñiểm như các quỹ TDND khác. Câu hỏi nghiên cứu ñặt ra là:
- Thực trạng năng lực hoạt ñộng của các Quỹ TDND cơ sở trên ñịa bàn thị xã
Từ Sơn như thế nào?
- Các nhân tố nào ảnh hưởng ñến năng lực hoạt ñộng của các Quỹ TDND cơ
sở trên ñịa bàn thị xã Từ Sơn?
- ðể nâng cao năng lực hoạt ñộng của các Quỹ TDND cơ sở trên ñịa bàn thị
xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh cần có giải pháp nào?
ðể trả lời ñược các câu hỏi trên, nhằm góp phần nhỏ bé của mình tại ñịa
phương tôi lựa chọn ñề tài “Giải pháp nâng cao năng lực hoạt ñộng của các Quỹ
tín dụng nhân dân cơ sở trên ñịa bàn thị xã Từ Sơn - tỉnh Bắc Ninh” làm luận
văn thạc sỹ kinh tế.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
ðánh giá ñúng thực trạng hoạt ñộng của các QTDND cơ sở trên ñịa bàn thị
xã Từ Sơn, từ ñó ñề xuất giải pháp nâng cao năng lực hoạt ñộng của các Quỹ
TDND cơ sở trên ñịa bàn thị xã Từ Sơn, nhằm góp phần vào thúc ñẩy phát triển
kinh tế - xã hội của thị xã Từ Sơn.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
1- Góp phần hệ thống hoá những vấn ñề cơ bản lý luận và thực tiễn về năng
lực hoạt ñộng của hệ thống Quỹ TDND nói chung, Quỹ TDND cơ sở nói riêng.
2- ðánh giá thực trạng năng lực hoạt ñộng của các Quỹ TDND cơ sở trên ñịa

bàn thị xã Từ Sơn - tỉnh Bắc Ninh giai ñoạn 2009 - 2011. Phân tích các nhân tố ảnh
hưởng ñến năng lực hoạt ñộng của các quỹ TDND cơ sở trên ñịa bàn thị xã Từ Sơn.
3- ðề xuất giải pháp nâng cao năng lực hoạt ñộng của các Quỹ TDND cơ sở
trên ñịa bàn thị xã Từ Sơn - tỉnh Bắc Ninh.
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là:
- Năng lực hoạt ñộng của các Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở trên ñịa bàn thị xã
Từ Sơn - tỉnh Bắc Ninh.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

2


- Các thành viên, khách hàng gửi và vay vốn tại các Quỹ tín dụng nhân dân
cơ sở trên ñịa bàn thị xã Từ Sơn - tỉnh Bắc Ninh.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Phạm vi nghiên cứu chủ yếu ñề cập ñến năng lực hoạt ñộng
của các Quỹ TDND cơ sở trên ñịa bàn thị xã Từ Sơn. ðề tài tập chung nghiên cứu
các nội dung chủ yếu như công tác tổ chức, quản trị ñiều hành, công tác huy ñộng
vốn và cho vay vốn, kết quả kinh doanh, nghiên cứu việc vay và sử dụng vốn của
các thành viên, khách hàng hộ sản xuất kinh doanh có quan hệ tín dụng với Quỹ
TDND cơ sở trên ñịa bàn thị xã Từ Sơn.
- Về không gian: ðịa ñiểm nghiên cứu của ñề tài là trên phạm vi thị xã Từ Sơn
trong ñó tập trung vào các xã, Phường có Quỹ TDND cơ sở ñang hoạt ñộng.
- Về thời gian: ðề tài tập trung nghiên cứu thực trạng hoạt ñộng của 05 Quỹ
TDND cơ sở trên ñịa bàn thị xã Từ Sơn qua 3 năm 2009 ñến năm 2011, thông qua
số liệu ñiều tra năm 2012. Phân tích nguyên nhân ảnh hưởng ñến năng lực hoạt
ñộng của các Quỹ TDND cơ sở trên ñịa bàn thị xã Từ Sơn và ñề xuất giải pháp ñến
năm 2015.


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

3


2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI.
2.1. Cơ sở lí luận của ñề tài
2.1.1. Một số khái niệm liên quan ñến ñề tài
* Quỹ tín dụng nhân dân: Quỹ tín dụng nhân dân là một tổ chức tín dụng, ñược
thành lập dưới hình thức hợp tác xã gồm các thành viên là thể nhân và pháp nhân tự
nguyện góp vốn ra nhập Quỹ TDND, hoạt ñộng về tiền tệ, tín dụng và các dịch vụ ngân
hàng nhằm mục tiêu tương trợ, giúp ñỡ nhau trong phát triển sản xuất, kinh doanh và cải
thiện ñời sống, vì lợi ích của các thành viên{11}.
* Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở: ðược thành lập và hoạt ñộng tại ñịa bàn xã,
phường, liên xã, liên phường là một loại hình tổ chức tín dụng hợp tác hoạt ñộng theo
nguyên tắc tự nguyện, tự chủ, tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt ñộng, thực hiện
mục tiêu chủ yếu là tương trợ, giúp ñỡ các thành viên, nhằm phát huy sức mạnh của
tập thể và của từng thành viên giúp nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt ñộng sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ và cải thiện ñời sống, hoạt ñộng của QTDND phải bảo ñảm
bù ñắp chi phí và có tích luỹ ñể phát triển. Mỗi Quỹ TDND cơ sở là một ñơn vị hạch
toán kinh tế ñộc lập, là nơi trực tiếp giao dịch với khách hàng, thành viên{11}.
* Nâng cao năng lực hoạt ñộng của doanh nghiệp:
Năng lực hoạt ñộng của một doanh nghiệp là khả năng doanh nghiệp có thể
ñáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng bằng việc cung cấp sản phẩm, dịch vụ chất lượng
một cách lâu dài và ñối với doanh nghiệp có lợi nhuận và phát triển bền vững.
* Nâng cao năng lực hoạt ñộng của quỹ tín dụng nhân dân:
Nâng cao năng lực hoạt ñộng của quỹ tín dụng nhân dân: Là năng lực tập hợp
và phát huy các ñiều kiện, tiềm lực hoạt ñộng riêng có của Quỹ tín dụng nhân dân
trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ, tín dụng và các dịch vụ ngân hàng, biểu hiện qua hệ

thống chỉ tiêu tổng hợp cả ñịnh lượng và ñịnh tính, ñể ñạt mục tiêu hoạt ñộng của quỹ
tín dụng nhân dân, thoả mãn nhu cầu của thành viên, khách hàng; ñồng thời thực hiện
hữu hiệu các chính sách của Chính phủ về mặt kinh tế - xã hội.
2.1.2. Vai trò của Qũy tín dụng nhân dân cơ sở
2.1.2.1. Khai thác và sử dụng vốn tại chỗ có hiệu quả thúc ñẩy sản xuất phát triển:
QTDND cơ sở là loại hình tín dụng hợp tác ở nông thôn mà các thành viên
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

4


của nó vừa là chủ sở hữu vừa là khách hàng. Hoạt ñộng chủ yếu trong lĩnh vực kinh
tế tư nhân và khu vực dân cư nông thôn bấy lâu nay còn bỏ ngỏ, trống vắng các dịch
vụ ngân hàng. Do ñó, vị trí QTDND cơ sở ngày càng trở lên quan trọng hơn khi sự
ñòi hỏi cấp thiết vốn sản xuất, kinh doanh dịch vụ và ñời sống ngày một gia tăng
không ngừng và sự ñòi hỏi của hàng triệu người nông dân có những món tiền nhỏ
cần gửi tiết kiệm ñể sinh lời.
Từ những lợi thế của mình, QTDND cơ sở sẽ phát huy khả năng huy ñộng
mọi nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong các thành phần kinh tế, các tổ chức xã hội,
mọi cá nhân ñể tập trung cho vay phát triển sản xuất {40}. Bằng những hình thức
thích hợp, những lợi ích trong các dịch vụ ngân hàng sẽ làm cho nguồn vốn nằm im
trở lên sống ñộng hơn, chu chuyển vốn trở lên linh hoạt và hiệu quả lớn nhất là thúc
ñẩy kinh tế - xã hội nông thôn phát triển, bà con nông dân yên tâm, bởi bên cạnh
mình ñã có dịch vụ ngân hàng trợ giúp.
QTDND cơ sở không chỉ tập trung huy ñộng và sử dụng có hiệu quả nguồn
vốn nhàn rỗi tại chỗ mà còn khai thác có hiệu quả các tiềm năng to lớn ở nông thôn
ñó là: Các nguồn lợi thiên nhiên như ñất ñai, rừng biển, diện tích mặt nước, tài
nguyên... Các nguồn nhân lực ở vùng nông thôn rộng lớn như nông dân thợ thủ
công, các nghệ nhân ở các làng nghề... Trong nhiều năm qua các tiềm năng ñó chưa
ñược khai thác ñáng kể. Vấn ñề khai thác nó còn phụ thuộc rất lớn vào các nguồn

vốn ñầu tư của hệ thống tín dụng nông thôn, ñặc biệt sự ñóng góp của QTDND cơ
sở sẽ khai thác triệt ñể các nguồn vốn kết hợp với nguồn nhân lực dồi dào, tác ñộng
vào các tài nguyên còn tiềm ẩn ñó tạo ra nhiều sản phẩm hàng hoá cho nền kinh tế.
2.1.2.2. Qũy tín dụng nhân dân cơ sở góp phần thúc ñẩy nền nông nghiệp về cơ bản
còn lạc hậu tự cung, tự cấp chuyển sang sản xuất hàng hoá
Quá trình chuyển hoá từ nền nông nghiệp lạc hậu tự cung cấp sang nền nông
nghiệp hoá là tính quy luật phổ biến ở hầu hết các nước. ðó là tính quy luật chuyển
nền sản xuất nhỏ phân tán lên nền sản xuất lớn hiện ñại tập trung chuyên môn hoá.
Cùng với sự phát triển của ñất nước, nhất ñịnh phải có sự phân công lại lao ñộng ở
nông thôn, từng bước hình thành những vùng kinh tế nông nghiệp phát triển. Bước
ñầu tạo ra những quan hệ kinh tế hàng hoá, phát huy những khả năng vốn có về tự
nhiên và con người, thay ñổi bộ mặt nông thôn, nâng cao ñời sống của nông dân.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

5


Việc phát triển sản xuất hàng hoá trong nông nghiệp sẽ làm thay ñổi bộ mặt nông
nghiệp Việt Nam, ñặt nền móng vững chắc cho khối liên minh công - nông. Trong
thực tế, việc chuyển nền nông nghiệp, nông thôn nước ta theo hướng sản xuất hàng
hoá có tỷ suất hàng hoá cao, chất lượng hàng hoá tốt là một quá trình phức tạp, ñòi
hỏi phải kết hợp nhiều giải pháp ñồng bộ của Nhà nước{12}{33}. Trong ñó, ñặc
biệt là hoạt ñộng của các TCTD mà hệ thống QTDND sẽ là nhân tố có nhiều ñóng
góp tích cực góp phần làm cho việc trao ñổi, giao lưu hàng hoá giữa các chủ thể,
các vùng kinh tế ñược dễ dàng nhanh chóng {32}.
2.1.2.3. Qũy tín dụng nhân dân cơ sở góp phần ñầy lùi tín dụng nặng lãi, ña dạng
hoá mô hình các tổ chức tín dụng, từng bước hình thành và phát triển thị trường tài
chính nông thôn
Sau năm 1990 các HTXTD nông thôn ñã bị tan rã, Ngân hàng nông nghiệp
Việt Nam, cùng với các NHTM cổ phần nông thôn mới ra ñời, phạm vi hoạt ñộng

còn rất hạn hẹp. Lúc này thị trường vốn ở nông thôn gần như bị bỏ ngỏ, các hình
thức cho vay nặng lãi, hụi họ hoành hành chính là nhân tố kìm hãm sản xuất ở nông
thôn, người nông dân vốn ñã nghèo lại càng trở lên kiệt quệ hơn.
Trước tình hình ñó, trong nông nghiệp nông thôn ñòi hỏi phải hình thành các
TCTD dân cư phù hợp với nền kinh tế thị trường. TCTD này vừa ñáp ứng nhu cầu
về vốn cho sản xuất, thực hiện một số dịch vụ ngân hàng ñồng thời phải có tính
tương trợ, tương hỗ ñể giúp người nông dân thoát khỏi vòng cương toả của tín dụng
nặng lãi {32}{40}.
QTDND cơ sở ra ñời bước ñầu ñã ñáp ứng ñược nguyện vọng của nhân dân
và phát huy vai trò TGTC ở nông thôn. Bất cứ nơi nào có QTDND cơ sở ñi vào
hoạt ñộng thì ở ñó hình thức tín dụng nặng lãi bị thu hẹp, lãi suất thị trường tín dụng
không chính thức ñược kéo xuống. Luật NHNN, Luật các TCTD, Luật HTX ra ñời
là cơ sở pháp lý quan trọng, là những ñịnh hướng cơ bản cho việc thiết lập cơ chế
mới về quản lý kinh doanh tiền tệ.
Hệ thống các tổ chức kinh doanh tiền tệ - tín dụng - ngân hàng ở nông thôn
nước ta hiện nay, có các NHTM Nhà nước, các NHTM cổ phần, QTDND cơ sở . Hệ
thống tín dụng này gồm các hình thức sở hữu khác nhau; Nhà nước, tập thể, tư

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

6


nhân, hỗn hợp các thành phần{35}. Mỗi loại có thế mạnh riêng, chúng ñan xen lẫn
nhau trong quá trình hoạt ñộng, QTDND cơ sở là loại hình mới ñược xây dựng thí
ñiểm ñi vào hoạt ñộng chưa lâu nhưng nó ñã khẳng ñịnh ñược những ưu thế của
một TCTD ở nông thôn. Mô hình này có thể mở rộng xuống hầu hết các thôn, xã
phục vụ việc huy ñộng, cho vay rất thuận tiện. Bởi vậy, việc tham gia của các
QTDND cơ sở vào thị trường vốn ở nông thôn ñã góp phần hoàn thiện thêm những
ưu ñiểm vốn có và khắc phục các mặt còn hạn chế của mỗi TCTD, tạo nên một hệ

thống TCTD ñược cấu trúc bởi nhiều mô hình khác nhau về chế ñộ sở hữu, về quy
mô và phạm vi hoạt ñộng, về trình ñộ công nghệ sẽ góp phần tạo nên một thị trường
tài chính thật sự sống ñộng và thông suốt ở khu vực nông thôn rộng lớn{3}{41}.
2.1.2.4. Hoạt ñộng của các Qũy tín dụng nhân dân cơ sở góp phần chuyển dịch cơ
cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn
Chúng ta ñều biết nông nghiệp, nông thôn là một lĩnh vực rộng lớn và là một
ngành sản xuất vật chất quan trọng của nền kinh tế quốc dân. Sự phát triển nông
nghiệp không thể tách rời sự phát triển của ngành kinh tế khác trước hết là công
nghiệp. Nhưng lâu nay khu vực này chưa ñược quan tâm ñúng mức, do ñó từ khi ñất
nước bước vào cải cách mở cửa phát triển kinh tế ñến nay, nông nghiệp nông thôn
biến ñổi rất chậm: Hạ tầng cơ sở nghèo nàn lạc hậu, kinh tế chủ yếu mang tính tự
cung, tự cấp. ðối với phát triển nông nghiệp nông thôn nước ta hiện nay ñòi hỏi rất
nhiều yếu tố, trong ñó vốn sản xuất là vấn ñề vô cùng quan trọng{2}.
Sự ra ñời của QTDND cơ sở góp phần ñưa các dịch vụ ngân hàng vào nông
nghiệp nông thôn, ñáp ứng những ñòi hỏi về vốn cho phát triển sản xuất, kinh doanh ở
khu vực này. Mô hình QTDND do chính người nông dân tham gia thành lập và xây
dựng lên, sẽ tích cực phục vụ trở lại chính họ, ñồng thời khai thác triệt ñể những tiềm
năng của nông nghiệp, nông thôn. Có ñủ vốn cho sản xuất nông nghiệp, nông thôn sẽ
thúc ñẩy việc mở rộng các hoạt ñộng phi nông nghiệp, nông thôn như các ngành nghề
thủ công (nung gạch, xây dựng, dệt may, nghề mộc mỹ nghệ, sản xuất sắt thép, cơ khí
sửa chữa, sơn mài, trạm khắc, làm giấy...) cũng như các ngành công nghiệp chế biến
(sơ chế sản phẩm nông nghiệp, xay xát gạo, chế biến thức ăn gia súc, chế biến các mặt
hàng nông sản, hoa quả...). Kết quả là tạo sự di chuyển lao ñộng từ khu vực nông
nghiệp sang khu vực công nghiệp và dịch vụ, trong khi vẫn không thay ñổi ñịa bàn cũ
là nông thôn, không tạo sự di chuyển lao ñộng theo ñịa lý.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

7



2.1.2.5. Thông qua hoạt ñộng QTDND cơ sở ñể giúp các hộ nông dân sản xuất,
kiểm soát hiệu quả sản xuất, nâng cao trình ñộ hạch toán kinh tế
Mục ñích hoạt ñộng của QTDND là giúp ñỡ nhau trên tinh thần tương thân,
tương ái trong tình làng nghĩa xóm. Song nguyên tắc hoạt ñộng của QTDND lại
phải “tự chịu trách nhiệm và cùng có lợi”. Do vậy, mọi quan hệ vay, gửi vốn giữa
khách hàng với QTDND ñều phải hoàn trả cả gốc và lãi ñầy ñủ theo thời hạn nhất
ñịnh, ñiều ñó ñòi hỏi phải sử dụng vốn vay có hiệu quả. Nghĩa là thông qua các hoạt
ñộng vay vốn và trả nợ của QTDND, các hộ nông dân phải suy nghĩ, cân nhắc, hạch
toán, tiết kiệm chi phí ñể với vốn ñầu tư nhỏ nhất, chi phí ít nhất, nhưng thu ñược
lãi lớn nhất và thực sự ñứng vững trong cơ chế thị trường. ðồng thời, thông qua
công tác thẩm ñịnh cho vay, kiểm tra sử dụng vốn, chăm sóc thành viên... của các
QTDND ñã có tác dụng kiểm soát tính hiệu quả của sản xuất kinh doanh, tư vấn
thêm cách quản lý, hạch toán kinh doanh cho từng hộ thành viên.
2.1.3. ðặc ñiểm cơ bản của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở
2.1.3.1. Tổ chức và hoạt ñộng theo mô hình kinh tế hợp tác
Quỹ TDND cơ sở là do những người lao ñộng sản xuất cùng nhau góp vốn
thành lập và hoạt ñộng với mục tiêu hợp tác giúp ñỡ tương trợ giữa các thành viên hỗ
trợ nhau nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả hoạt ñộng sản xuất, kinh doanh và cải thiện
ñời sống. Thành viên vừa là chủ sở hữu, vừa là khách hàng của QTDND. Do vậy ñể
ñảm bảo bình ñẳng trong việc hỗ trợ tất cả các thành viên, QTDND phải ñược tổ chức
và hoạt ñộng theo mô hình kinh tế HTX ñể mọi thành viên ñều ñược quyền tham gia
quản lý, kiểm tra giám sát hoạt ñộng và quyết ñịnh mọi vấn ñề một cách dân chủ{33}.
2.1.3.2. Mục tiêu hoạt ñộng chủ yếu là tương trợ giữa các thành viên
Quỹ TDND do các thành viên cùng nhau góp vốn thành lập với mục tiêu là
ñược cung cấp các dịch vụ một cách thuận tiện, thường xuyên và ổn ñịnh với giá cả
hợp lý. Tuy nhiên trong ñiều kiện kinh tế thị trường cạnh tranh ngày càng gay gắt,
ñể duy trì khả năng cạnh tranh của mình thì trong quá trình hoạt ñộng, các QTDND
vừa phải ñảm bảo trang trải các chi phí ñã bỏ ra, vừa phải ñảm bảo có tích luỹ với
quy mô ngày càng lớn ñể phát triển; qua ñó thực hiện tốt mục tiêu hỗ trợ thành viên
ñược lâu dài, với ñiều kiện ngày càng thuận lợi hơn, chất lượng tốt hơn và chi phí

hợp lý hơn{34}.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

8


2.1.3.3. Quy mô hoạt ñộng nhỏ ñịa bàn hoạt ñộng chủ yếu ở khu vực nông nghiệp nông thôn
ðịa bàn hoạt ñộng của QTDND chủ yếu ở khu vực nông nghiệp - nông thôn.
Các thành viên chủ yếu là những người nghèo, sản xuất kinh doanh nhỏ nên khả
năng góp vốn cũng như vay vốn ñể phát triển sản xuất kinh doanh còn hạn chế; quy
mô hoạt ñộng của QTDND thường rất nhỏ so với các loại hình TCTD khác.
2.1.3.4. Hoạt ñộng của Quỹ tín dụng nhân dân rủi ro cao và ảnh hưởng tác ñộng
dây chuyền
Quỹ TDND cơ sở hoạt ñộng chủ yếu là huy ñộng vốn ñể cho vay ñối với các
thành viên ở khu vực nông nghiệp - nông thôn là nơi mà sản xuất, kinh doanh chứa
ñựng nhiều rủi ro (do phụ thuộc nhiều yếu tố khách quan như thời vụ, thiên tai,...);
Trong khi ñó quy mô hoạt ñộng và năng lực tài chính của các QTDND thường nhỏ,
trình ñộ của ñội ngũ cán bộ và nhân viên còn hạn chế. Vì vậy, QTDND là loại hình
TCTD thường xuyên phải ñối mặt với nhiều rủi ro và cũng dễ xảy ra ñổ vỡ hơn so
với các loại hình TCTD khác.
Không chỉ có vậy, do hoạt ñộng trong lĩnh vực tiền tệ, tín dụng là lĩnh vực rất
nhạy cảm, chịu tác ñộng rất lớn bởi các yếu tố tâm lý và nhiều nhân tố khách quan,
chủ quan khác nên khi ñối mặt với những nguy cơ ñổ vỡ, việc khắc phục ñưa
QTDND trở lại hoạt ñộng bình thường gặp rất nhiều khó khăn. Tuy các QTDND là
các pháp nhân ñộc lập về kinh tế, hoạt ñộng trên ñịa bàn ở nhiều vùng ñịa phương
khác nhau nhưng lại có cùng tên gọi, chung một biểu tượng và phương thức hoạt
ñộng kinh doanh, ñồng thời khả năng tự bảo vệ của mỗi QTDND còn rất hạn chế. Do
ñó, khi có một QTDND gặp khó khăn thì khả năng xảy ra phản ứng dây chuyền là rất
cao, nếu không có giải pháp xử lý kịp thời thì nguy cơ ñổ vỡ dây chuyền trong hệ
thống là khó tránh khỏi.

2.1.3.5. Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở có mối liên kết hệ thống chặt chẽ
ðể có thể duy trì sự tồn tại và phát triển nhằm hỗ trợ lâu dài cho các thành viên
trong ñiều kiện kinh tế thị trường của các QTDND cơ sở thì cần phải thiết lập một cơ chế
liên kết hệ thống chặt chẽ nhằm phát huy ñược các ưu ñiểm, lợi thế vốn có, lại vừa khắc

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

9


phục ñược những nhược ñiểm cố hữu mà mỗi QTDND không thể tự giải quyết ñược. Hệ
thống liên kết này phải ñược vận hành một cách ñồng bộ thông qua cơ chế liên kết kinh
tế giữa các ñơn vị cấu thành của bộ phận trực tiếp kinh doanh phục vụ thành viên là
QTDND cơ sở - QTDND Trung ương và các tổ chức cung cấp dịch vụ tài chính hỗ trợ.
Mặt khác, thông qua tổ chức liên kết phát triển hệ thống có chức năng ñại diện bảo vệ
quyền lợi, ñịnh hướng phát triển, cung cấp các dịch vụ tư vấn thông tin, thực hiện kiểm
toán, quản lý Quỹ an toàn và ñào tạo nguồn nhân lực cho toàn hệ thống QTDND {28}.
Tổ chức liên kết phát triển hệ thống tuy không trực tiếp tiến hành các hoạt ñộng kinh tế
nhưng có chức năng hỗ trợ cho các thành viên (nhất là ñối với QTDND cơ sở) cũng như
toàn hệ thống có khả năng phát triển an toàn và bền vững.
2.1.4. Chức năng nhiệm vụ của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở
Quỹ tín dụng nhân cơ sở là một pháp nhân hạch toán kinh tế ñộc lập, có con
dấu, bảng tổng kết tài sản và hoàn toàn chịu trách nhiệm với các thành viên và trước
pháp luật về các hoạt ñộng của mình {25}{38}.
Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở hoạt ñộng theo ðiều lệ ñược ðại hội toàn thể
thành viên của quỹ thông qua và ñược Ngân hàng Nhà nước phê chuẩn cấp giấy
phép hoạt ñộng {25}.
- Nhận tiền gửi của các cá nhân và tổ chức kinh tế, xã hội, cho vay vốn ngắn
hạn, trung hạn ñối với các thành viên của quỹ sao cho phù hợp với khả năng nguồn vốn
mà vẫn ñáp ứng ñược yêu cầu sản xuất, kinh doanh và ñời sống của các thành

viên{38}.
- Làm các dịch vụ về tiền mặt, thanh toán trong nội bộ hệ thống Quỹ tín dụng
nhân dân theo quy chế chung và giấy phép ñược cấp{38}.
- Nhận uỷ thác về cho vay, thu nợ hoặc trả các dịch vụ cho các tổ chức tín
dụng trên cơ sở thoả thuận giữa hai bên và uỷ nhiệm cho các tổ chức tín dụng khác
về các hoạt ñộng nghiệp vụ của mình {27}, {25}.
Mặc dù có nhiều chức năng nhiệm vụ như vậy nhưng trên thực tế các quỹ tín
dụng chưa thực hiện hết, chủ yếu thực hiện chức năng nhận tiền gửi và cho vay vốn
các thành viên. Các dịch vụ của QTDND cơ sở còn nghèo nàn như vậy một mặt là
do bản thân các QTDND cơ sở cũng chưa thể ñủ tiềm lực về cơ sở vật chất, trang
thiết bị, trình ñộ cán bộ nhân viên còn hạn chế. Do ñó ñể có thể phát triển hơn nữa
thì các QTDND cơ sở cần phải không ngừng hoàn thiện mình.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

10


2.1.5. Nguyên tắc tổ chức của Qũy tín dụng nhân dân cơ sở
2.1.5.1. Tự nguyện gia nhập và ra Quỹ tín dụng nhân dân.
Quỹ tín dụng nhân dân là một tổ chức kinh tế hợp tác do các thành viên tự
nguyện thành lập ñể hỗ trợ các thành viên ñược tiếp cận với các dịch vụ tài chính,
Ngân hàng một cách thuận tiện với giá cả hợp lý ñể nâng cao hiệu quả cho các hoạt
ñộng kinh doanh sản xuất nâng cao ñời sống cho thành viên. Vì vậy, các thành viên
ñều có thể tự nguyện gia nhập hoặc ra khỏi QTDND theo quy ñịnh tại ðiều lệ của
QTDND; khi thành viên xét thấy QTDND là một tổ chức có thể giúp họ nâng cao
hiệu quả hoạt ñộng của bản thân họ thì tự nguyện tham gia; khi không còn muốn
tham gia hoặc xét thấy QTDND không tạo ñiều kiện thuận lợi cho mình thì ñược
quyền ra khỏi QTDND.
2.1.5.2. Quản lý dân chủ và bình ñẳng

Với mục tiêu hoạt ñộng là phát huy sức mạnh của tập thể và của từng thành
viên nhằm hỗ trợ các thành viên nâng cao hiệu quả các hoạt ñộng sản xuất, kinh
doanh dịch vụ và cải thiện ñời sống {7}. ðể ñảm bảo mục tiêu tương trợ ñối với
mọi thành viên thông qua các hoạt ñộng kinh tế chung thì QTDND phải thực hiện
quản lý dân chủ và bình ñẳng. Với nguyên tắc này mọi thành viên ñều có quyền
tham gia quản lý kiểm tra giám sát QTDND và có quyền ngang nhau trong biểu
quyết các vấn ñề của QTDND mà không phụ thuộc vào số vốn góp nhiều hay ít. So
với TCTD khác QTDND là một loại hình tổ chức kinh tế dân chủ rất ñặc thù, thành
viên vừa là những người ñồng chủ sở hữu lại vừa là khách hàng (ñây chính là khác
biệt căn bản nhất của loại hình QTDND với các loại hình TCTD khác).
2.1.5.3. Tự chịu trách nhiệm và cùng có lợi
Là một tổ chức kinh tế tập thể do các thành viên tự nguyện góp vốn thành lập
nhằm mục tiêu hỗ trợ hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của các thành viên; Vì vậy,
cũng như bất kỳ các loại hình tổ chức kinh tế khác{34}, QTDND cũng phải tự chịu
trách nhiệm về kết quả hoạt ñộng kinh doanh, dịch vụ. Chỉ khi tôn trọng và ñược tổ
chức và hoạt ñộng theo nguyên tắc tự chủ tự chịu trách nhiệm, thì mới ñảm bảo
ñược lợi ích của cả tổ chức hợp tác lẫn lợi ích của thành viên và có khả năng ñứng
vững trong cơ chế thị trường.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

11


2.1.5.4. Chia lãi bảo ñảm lợi ích hợp pháp của thành viên và sự phát triển của Quỹ
tín dụng nhân dân
Mục tiêu chủ yếu của QTDND là tương trợ thành viên nâng cao hiệu quả
hoạt ñộng sản xuất, kinh doanh hỗ trợ cải thiện ñời sống cho thành viên, nên trong
quá trình hoạt ñộng, các QTDND vừa phải ñảm bảo trang trải chi phí ñể có tích luỹ
và phát triển hỗ trợ thành viên ñược lâu dài với hiệu quả ngày càng cao. ðể ổn ñịnh

và phát triển lâu dài QTDND cũng cần phải xử lý hài hoà giữa lợi ích của từng
thành viên và lợi ích tập thể của tất cả các thành viên. Từ lý do trên, sau khi có lợi
nhuận và làm xong nghĩa vụ nộp thuế với Nhà nước, lãi còn lại ñược trích lập một
phần vào các quỹ nhằm nâng cao năng lực tài chính của QTDND, một phần ñược
chia theo vốn góp của các thành viên và phần còn lại ñược chia cho các thành viên
theo mức ñộ sử dụng dịch vụ của QTDND.
2.1.5.5. Hợp tác và phát triển cộng ñồng
Quỹ tín dụng nhân dân do những người nghèo, người sản xuất nhỏ tự nguyện
góp vốn với nhau thành lập và cùng quản lý ñể hỗ trợ nâng cao hiệu quả hoạt ñộng
sản xuất kinh doanh, cải thiện ñời sống; nên các thành viên luôn nêu cao tinh thần
hợp tác và phát triển cộng ñồng, ñể duy trì sự phát triển bền vững của QTDND và
của mỗi thành viên. ðể có thể duy trì sự phát triển bền vững của hệ thống QTDND,
mỗi thành viên luôn phải phát huy tinh thần tập thể, nâng cao ý thức hợp tác giữa
các thành viên trong QTDND và trong cộng ñồng xã hội, hợp tác giữa các QTDND
với nhau ở trong nước và nước ngoài theo quy ñịnh của pháp luật.
2.1.6. Nội dung nâng cao năng lực hoạt ñộng của Quỹ TDND cơ sở
2.1.6.1. Công tác tổ chức và hoạt ñộng của các quỹ tín dụng nhân dân cơ sở
a) Công tác tổ chức của quỹ tín dụng nhân dân cơ sở
Yêu cầu của công tác tổ chức là xây dựng ñược mô hình cơ cấu tổ chức phù
hợp với hoạt ñộng của Quỹ TDND cơ sở ñể ñảm bảo cho hoạt ñộng của Quỹ TDND
cơ sở một cách thống nhất ñạt hiệu quả cao, phải hoàn thành các công việc ñề ra,
công tác tổ chức phải ñảm bảo kết hợp chặt chẽ từng bộ phận, từng cá nhân ñể nâng
hiệu quả tập thể và tạo ñiều kiện thuận lợi ñể Quỹ TDND cơ sở có thể thực hiện
chiến lược, chính sách mục tiêu của mình

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

12



Nhiệm vụ của công tác tổ chức là phân chia thành các bộ phận, xác ñịnh
nhiệm vụ chức năng cho các bộ phận ñó, xác ñịnh quy mô của từng bộ phận và yêu
cầu về trình ñộ cán bộ nhân viên ñể tuyển chọn và ñào tạo và giao quyền hạn trách
nhiệm cho các bộ phận, cá nhân ñể phát huy hết khả năng, ñể thực hiện hết chức
năng nhiệm vụ.
Nguyên tắc của công tác tổ chức là phải thống nhất chỉ huy từ trên xuống
dưới giao quyền hạn tương ứng với trách nhiệm và thực hiện chuyên môn hóa mới
phát huy ñược tính ñộc lập sáng tạo của mỗi cấp, mỗi cá nhân
Việc bố trí bộ máy tổ chức, phân công trách nhiệm ñều do Chủ tịch Hội ñồng
quản trị và Giám ñốc ñiều hành thực hiện theo chức năng nhiệm vụ của Quỹ TDND cơ
sở. Việc bố trí ñúng người ñúng việc một cách hợp lý nhất sẽ góp phần nâng cao năng
lực hoạt ñộng và phát triển của Quỹ TDND cơ sở {28}
b) Hoạt ñộng của các quỹ tín dụng nhân dân cơ sở
* Công tác quản trị : Quản trị Quỹ TDND cơ sở là quá trình tác ñộng liên tục
có hệ thống của các chủ thể lên các ñối tượng bị quản lý ñể ñạt ñược những mục
tiêu nhất ñịnh; nói cách khác quản trị là những gì mà người lãnh ñạo mong muốn
nhân viên trong ñơn vị, theo dõi thành quả lao ñộng của từng nhân viên và ñề ra các
biện pháp ñể nhân viên thực hiện công việc một cách có hiệu quả.
Công tác quản trị Quỹ TDND cơ sở trước tiên phải nói ñến việc xác ñịnh các
mục tiêu và hoạch ñịnh chiến lược hoạt ñộng của Quỹ TDND cơ sở.
Xác ñịnh các nguồn tài nguyên cần thiết, bao gồm vốn, lao ñộng, cơ sở vật
chất kỹ thuật công nghệ ñể thực hiện các mục tiêu ñề ra.
Xây dựng một chương trình hành ñộng, nhằm bố trí nguồn lao ñộng, phân
phối các nguồn tài chính, thiết kế bộ máy ñiều hành, xây dựng các chức năng cho
bộ máy ñó, ổn ñịnh các bước phát triển của Quỹ TDND cơ sở {28}.
* Công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ : ðể nâng cao năng lực hoạt ñộng của
Quỹ TDND cơ sở và ngày càng phát triển vững mạnh, bản thân từng Quỹ TDND cơ
sở phải hoạt ñộng kinh doanh hiệu quả và ñúng hướng, muốn vậy tự bản thân mỗi
Quỹ TDND phải làm tốt công tác tự kiểm tra, kiểm soát mọi hoạt ñộng của Quỹ
TDND cơ sở theo ñúng Pháp luật và ðiều lệ Quỹ TDND.

- ðảm bảo cho hoạt ñộng của Quỹ TDND ñúng mục tiêu ñề ra.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

13


- ðảm bảo an toàn tài sản của Quỹ tín dụng nhân dân
- ðảm bảo chấp hành pháp luật.
* Công tác ñiều hành của Giám ñốc Quỹ TDND cơ sở : Giám ñốc Quỹ
TDND cơ sở là người chịu trách nhiệm trước Hội ñồng quản trị ñiều hành hoạt ñộng
hàng ngày theo nhiệm vụ quyền hạn ñược giao.
Chịu trách nhiệm ñiều hành mọi hoạt ñộng của Quỹ TDND theo ñúng Pháp
luật, ðiều lệ và Nghị quyết của ðại hội thành viên và Nghị quyết của Hội ñồng
quản trị.
* Công tác tín dụng : Là xương sống của Quỹ TDND cơ sở, là ñiểm mấu
chốt trong hoạt ñộng của Quỹ TDND cơ sở ñòi hỏi việc theo dõi, quản lý chặt chẽ
từ việc thẩm ñịnh, xét duyệt, giải ngân, sử dụng vốn ñến việc kiểm tra ñôn ñốc thu
hồi nợ phải ñảm bảo thực hiện ñúng quy ñịnh .
* Công tác Kế toán - Kho quỹ : Công tác kế toán của Qũy TDND cơ sở là
việc tổ chức ghi chép, phản ánh một cách chính xác ñầy ñủ, kịp thời mọi nghiệp vụ
kinh tế phát sinh về hoạt ñộng nguồn vốn, sử dụng vốn. Tổng hợp số liệu ñể hình
thành các chỉ tiêu thông tin kinh tế phục vụ chỉ ñạo, ñiều hành hoạt ñộng của Quỹ
TDND cơ sở, trên cơ sở ñó bảo vệ an toàn vốn, tài sản của Quỹ TDND cơ sở cũng
như của thành viên và khách hàng gửi tiền tại QTD cả về số lượng và chất lượng.
* Trình ñộ năng lực của ñội ngũ cán bộ, nhân viên tại Quỹ TDND cơ sở : ðây
là nhân tố quyết ñịnh mọi hoạt ñộng của Quỹ TDND cơ sở, do vậy Quỹ TDND cơ sở
phải coi trọng cả về mặt số lượng và chất lượng. Trong hoạt ñộng của Quỹ TDND cơ
sở số cán bộ nhân viên không nhiều lại hoạt ñộng trong môi trường có nhiều quan hệ
( họ hàng thân quen, hàng xóm ...) nên phải chú ý chỉ tiêu chất lượng. Phải lựa chọn

những người có ñủ tiêu chuẩn ( năng lực, trình ñộ, phẩm chất) phù hợp với nhiệm vụ
ñược giao vào làm việc và gắn bó với Quỹ TDND cơ sở. ðồng thời phải tổ chức huấn
luyện ñào tạo và ñào tạo lại ñội ngũ cán bộ nhân viên qua việc huấn luyện tại chỗ và
cử ñi ñào tạo các lớp ngắn ngày về chuyên môn nghiệp vụ.
Tạo mọi ñiều kiện môi trường thuận lợi nhất cho cán bộ nhân viên, thực hiện
việc chuẩn hóa cán bộ, thưởng phạt công minh rõ ràng, ñúng mức, kết hợp với khuyến
khích lợi ích vật chất, tăng cường giáo dục ñộng viên tinh thần, cung cấp thông tin cần
thiết cho nhân viên biết về chương trình, chiến lược hoạt ñộng của Quỹ TDND cơ sở
ñể họ phấn ñấu cho bản thân, gắn với mục tiêu của Quỹ TDND cơ sở.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

14


* Năng lực về cơ sở vật chất, trang thiết kỹ thuật và công nghệ : ðây là tiền
ñề rất cần thiết ñể Quỹ TDND cơ sở có thể hoạt ñộng có hiệu quả, ñối với Quỹ
TDND cơ sở thời gian ñầu thành lập có thể chưa thật ñầy ñủ nhưng ñịnh hướng lâu
dài Quỹ TDND cơ sở phải có ñầy ñủ trụ sở làm việc, phương tiện làm việc, phương
tiện bảo vệ tiền bạc, tin học, công nghệ, thông tin liên lạc, phương tiện ñi lại ñể
phục vụ cho hoạt ñộng của Quỹ tín dụng.
2.1.6.2. Hoạt ñộng tạo nguồn vốn của các Quỹ TDND cơ sở
Hoạt ñộng tạo nguồn vốn nhằm mở rộng quy mô vốn của Quỹ TDND cơ sở
với cơ cấu hợp lý, giảm thấp chi phí ñáp ứng kịp thời mọi nhu cầu hoạt ñộng của
thành viên, khách hàng.
Quy mô huy ñộng vốn phụ thuộc vào nhiều nhân tố bao gồm chính sách tài
chính tiền tệ của Chính phủ, ñộng cơ của người gửi tiền, chính sách lãi suất và chất
lượng dịch vụ của các Quỹ TDND cơ sở. Bên cạnh ñó Quỹ TDND cơ sở thông qua
hoạt ñộng kinh doanh của mình phải xây dựng ñược lòng tin của công chúng ñối với
Quỹ TDND cơ sở.
ðể thực hiện tốt công tác tạo nguồn vốn thì các Quỹ TDND cơ sở cũng cần

tập trung coi trọng việc ñầu tư góp vốn cổ phần thường xuyên và tăng cường tiết
kiệm chi phí ñể tích lũy vốn của mình làm cho nguồn vốn tự có của Quỹ TDND cơ
sở ngày càng phát triển. Bởi vì nguồn vốn tự có nó cũng có tác ñộng rất lớn ñến vốn
huy ñộng và cho vay của các Quỹ TDND cơ sở. Vì nó ảnh hưởng ñến tỷ lệ khống
chế giữa huy ñộng vốn với vốn tự có do NHNN quy ñịnh. Sự thay ñổi của các nhân
tố trên làm cho quy mô, các khoản tiền huy ñộng trên ñịa bàn cũng thay ñổi theo.
ðể thực hiện tốt hoạt ñộng tạo nguồn vốn của các Quỹ TDND cơ sở ñòi hỏi
các nhà quản lý các Quỹ TDND cơ sở phải ñưa ra các chính sách, biện pháp nhằm
thu hút nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư tại ñịa bàn các Quỹ TDND cơ sở ñang hoạt
ñộng thực hiện phương châm huy ñộng vốn tại chỗ ñể cho vay tại chỗ. Chỉ khi thực
sự cần thiết ñể ñảm bảo khả năng thanh toán kịp thời trong lúc tạm thời thiếu vốn
mới vay Quỹ TDTW. Các Quỹ TDND cơ sở xây dựng quy mô vốn phải dựa vào
nhu cầu của các tài sản có dự trữ, tín dụng ñầu tư nó là căn cứ ñể xây dựng chiến
lược huy ñộng vốn của các Quỹ TDND cơ sở.
Bên cạnh ñó các Quỹ TDND cơ sở cũng phải trú trọng tập trung vào việc
tăng trưởng phát triển vốn tự có gồm vốn ñiều lệ, vốn quỹ của mình. Bởi vì vốn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

15


tự có là vốn riêng của Quỹ TDND cơ sở do các thành viên góp vốn và vốn ñược
tạo ra trong quá trình hoạt ñộng dưới dạng lợi nhuận ñược giữ lại. Vốn tự có là
ñiều kiện pháp lý quan trọng trong việc thành lập và phát triển hoạt ñộng của các
Quỹ TDND cơ sở, vốn tự có là yếu tố chính quan trọng ñể bảo vệ tài sản cho
người gửi tiền, vì nó cũng là yếu tố ñể tăng sức mạnh, uy tín của các Quỹ TDND
cơ sở, vốn tự có cũng là một trong những căn cứ quan trọng quyết ñịnh quy mô
huy ñộng vốn ñầu tư xây dựng, mua sắm tài sản cơ sở vật chất kỹ thuật, công
nghệ của các Quỹ TDND cơ sở.
2.1.6.3. Hoạt ñộng cho vay vốn của các Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở

* Mục ñích cho vay : Quỹ TDND cơ sở cho các thành viên vay vốn phát triển
sản xuất, kinh doanh - dịch vụ và giải quyết khó khăn tạm thời trong sinh hoạt ñời
sống góp phần xóa ñói giảm nghèo, hạn chế nạn cho vay nặng lãi ở nông thôn.
* ðối tượng vay vốn : Quỹ TDND cơ sở cho vay ngắn hạn trong lĩnh vực sản
xuất, kinh doanh - dịch vụ và cho vay sinh hoạt ñời sống. Cho vay trung hạn trong
lĩnh vực sản xuất ngành nghề, ñổi mới công nghệ dây truyền sản xuất...Việc cho
vay ngắn hạn, trung hạn phụ thuộc vào nguồn vốn tự có và vốn huy ñộng của Quỹ
TDND cơ sở. Tùy theo tính chất và quy mô từng loại nguồn vốn Quỹ TDND cơ sở
quyết ñịnh thể loại cho vay và ñối tượng cho vay thích hợp.
* Thủ tục cho vay vốn của thành viên: thực hiện theo quy ñịnh của NHNN về
cho vay vốn ñối với thành viên. Thành viên lập ñơn xin vay vốn ñối với vay sinh
hoạt ñời sống, ñơn xin vay vốn kèm theo phương án sản xuất, kinh doanh- dịch vụ
ñối với cho vay sản xuất, kinh doanh – dịch vụ, tài sản thế chấp cán bộ tín dụng tiếp
nhận ñơn và hồ sơ vay vốn tiến hành thẩm ñịnh, kiểm tra tài sản thế chấp, hướng
dẫn khách hàng làm thủ tục thế chấp và lập phiếu thẩm ñịnh . Sau ñó cán bộ dụng
chuyển hồ sơ cho Ban tín dụng xét duyệt .
Ban tín dụng tiếp nhận hồ sơ do cán bộ tín dụng chuyển ñến và tổ chức xét
duyệt cho vay. Ban tín dụng xét duyệt và quyết ñịnh cho vay những món vay thuộc
quyền phán quyết của mình ñã ñược Hội ñồng quản trị quy ñịnh. Những món vay
nhỏ Ban tín dụng có thể ủy quyền cho Giám ñốc Quỹ TDND cơ sở xét duyệt quyết
ñịnh, mức cụ thể do Hội ñồng quy ñịnh. Những món vay vượt quá quyền phán
quyết của mình, Ban tín dụng phải trình Hội ñồng quản trị xem xét quyết ñịnh.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

16


×