Tải bản đầy đủ (.pdf) (152 trang)

Vai trò của người dân trong việc tham gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thị xã từ sơn tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (958.43 KB, 152 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
--------------- -----------------

DƯƠNG THỊ THỦY

VAI TRÒ CỦA NGƯỜI DÂN TRONG VIỆC
THAM GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN
ðỊA BÀN THỊ XÃ TỪ SƠN TỈNH BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành

: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP

Mã số

: 60.31.10

Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN VĂN ðỨC

Hà Nội – 2012


LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các nội
dung nghiên cứu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
ñược công bố cho việc bảo vệ một luận văn nào. Tôi xin cam ñoan những mục
trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc.



Hà Nội, ngày 14 tháng 09 năm 2012
Tác giả luận văn

Dương Thị Thủy

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

i


LỜI CẢM ƠN

ðể thực hiện và hoàn thành luận văn này, tôi ñã nhận ñược sự quan tâm
giúp ñỡ tận tình, sự ñóng góp quý báu của nhiều cá nhân và tập thể.
Trước tiên, tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Ban Giám hiệu trường ðại
học Nông nghiệp Hà Nội, Viện ðào tạo sau ðại học, Khoa Kinh tế và Phát
triển Nông thôn ñã tạo mọi ñiều kiện thuận lợi cho tôi học tập , nghiên cứu và
hoàn thành luận văn.
ðặc biệt, tôi xin bày tỏ biết ơn sâu sắc ñến TS.Trần Văn ðức ñã tận tình
hướng dẫn, chỉ bảo và giúp ñỡ tôi trong suốt thời gian tôi thực hiện luận văn.
Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn UBND thị xã Từ Sơn- tỉnh Bắc Ninh ñã
tạo ñiều kiện, giúp ñỡ, cung cấp số liệu, tư liệu khách quan giúp tôi hoàn
thành luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin chan thành cảm ơn các bạn ñồng nghiệp, người thân
ñã ñộng viên, giúp ñỡ và tạo ñiều kiện về mọt mặt cho tôi trong quá trình thực
hiện ñề tài nghiên cứu.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn!
TÁC GIẢ LUẬN VĂN


Dương Thị Thủy

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

ii


MỤC LỤC
Lời cam ñoan............................................................................................ ......... i
Lời cảm ơn........................................................................................................ ii
Mục lục............................................................................................................ iii
Danh mục bảng............................................................................................... vii
Danh mục hình và ñồ thị......................................................................... ...... viii
Danh mục viết tắt..............................................................................................ix
I ðẶT VẤN ðỀ………………………………………………………… ........1
1.1

Tính cấp thiết của ñề tài.......................................................................1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài ............................................................3

1.2.1 Mục tiêu chung....................................................................................3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ....................................................................................3
1.3

ðối tượng và phạm vi nghiên cứu của ñề tài ........................................3

1.3.1 ðối tượng nghiên cứu ..........................................................................3

1.3.2 Phạm vi nghiên cứu .............................................................................3
2.

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VAI TRÒ CỦA
NGƯỜI DÂN TRONG PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ....................4

2.1

Cơ sở lý luận .......................................................................................4

2.1.1 Một số khái niệm.................................................................................4
2.1.2 ðặc ñiểm của người dân nông thôn......................................................6
2.1.3 Những ñặc ñiểm ñặc trưng của xây dựng nông thôn mới .....................8
2.1.4 ðiều kiện cần có ñể xây dựng nông thôn mới ......................................9
2.1.5 Căn cứ xây dựng nông thôn ..............................................................10
2.1.6 Một số tiêu chí ñể xây dựng nông thôn mới.......................................11
2.1.7 Nguồn lực ñể xây dựng NTM ............................................................12
2.1.8 Những nội dung chủ yếu về xây dựng nông thôn mới........................13
2.1.9 Sự cần thiết tham gia của người dân trong xây dựng nông thôn
mới ....................................................................................................13
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

iii


2.1.10 Nội dung của người dân trong việc tham gia xây dựng nông thôn
mới ....................................................................................................14
2.1.11 Vai trò của người dân trong tham gia xây dựng NTM........................17
2.1.12 Những quan ñiểm về nâng cao vai trò của người dân.........................21
2.1.13 các nhân tố ảnh hưởng ñến vai trò của người dân trong xây dựng

nông thôn mới....................................................................................25
2.1.14 Sự tham gia của người dân ................................................................26
2.2

Cơ sở thực tiễn ..................................................................................29

2.2.1 Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới về sự tham gia của
người dân trong việc xây dựng nông thôn mới...................................29
2.2.2 Kinh nghiệm của một ñịa phương ở nước ta về vai trò của người
dân trong việc xây dựng nông thôn mới.............................................29
2.2.3 Các công trình nghiên cứu có liên quan………………………… .........38
III ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU……. ...42
3.1

ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu.............................................................42

3.1.1 ðiều kiện tự nhiên .............................................................................42
3.1.2 ðiều kiện kinh tế xã hội.....................................................................46
3.2

Phương pháp nghiên cứu: ..................................................................56

3.2.1 Phương pháp nghiên cứu cụ thể.........................................................56
3.2.2 Phương pháp xử lý số liệu .................................................................60
3.2.3 Phương pháp thống kê kinh tế ...........................................................60
3.3

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................62

3.3.1 Các chỉ tiêu ñánh giá vai trò của người dân trong tham gia xây

dựng NTM.........................................................................................62
3.3.2 Chỉ tiêu về kết quả của người dân trong tham gia xây dựng NTM .....62
3.3.3 Chỉ tiêu phản ảnh nguyên nhân ảnh hưởng ........................................62
IV

THỰC TRẠNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGƯỜI DÂN TRONG
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI ...................................................63

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

iv


4.1

Thực trạng người dân tham gia xây dựng nông thôn mới trên ñịa
bàn thị xã Từ Sơn ..............................................................................63

4.2

Vai trò của người dân trong xây dựng NTM ở các xã ñiểm nghiên
cứu.....................................................................................................65

4.2.1 Vai trò của người dân trong việc tham gia bầu và tham gia vào
BPTNT ..............................................................................................65
4.2.2 Vai trò của người dân trong việc tham gia bàn bạc, hội họp, ra các
quyết ñịnh về xây dựng nông thôn mới..............................................71
4.2.3 Vai trò của người dân trong việc tham gia ñóng góp trí tuệ, tài
chính, công lao ñộng vào xây dựng nông thôn mới............................77
4.2.4 Vai trò của người dân trong việc tham gia giám sát, ñiều chỉnh và

ñánh giá .............................................................................................87
4.2.5 Vai trò của người dân trong việc tham gia vận hành, duy tu và
bảo dưỡng công trình.........................................................................90
4.2.6 Vai trò của người dân tham gia phát triển kinh tế…………… ...........91
4.2.7 Vai trò của người dân trong tham bảo tồn các bản sắc văn hóa của
ñịa phương.........................................................................................95
4.3

Kết quả tham gia của người dân trong XDNTM trên ñịa bàn thị
xã Từ Sơn ..........................................................................................98

4.3.1 Kết quả xây dựng nông thôn mới trên ñịa bàn thị xã Từ Sơn .............98
4.3.2 Kết quả ñóng góp của người dân trong XDNTM trên ñịa bàn thị
xã Từ Sơn ........................................................................................101
4.3.3 Tác ñộng sự công bằng trong cộng ñồng của người dân ..................103
4.3.4 Tác ñộng ñến tính tự lập của cộng ñồng dân cư ...............................105
4.4

Các yếu tố ảnh hưởng ñến sự tham gia của người dân trong
XDNTM trên ñịa bàn thị xã Từ Sơn ................................................106

4.4.1 Cơ chế tài chính...............................................................................106
4.4.2 Tổ chức hoạt ñộng của BPTT .........................................................106
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

v


4.4.3 Trình ñộ chuyên môn của cán bộ ñịa phương .................................106
4.4.4 Trình ñộ của người dân ...................................................................106

4.4.5 Các ñơn vị tư vấn……………………………………………… .........108
4.5 ðề xuất một số giải pháp ñể người dân tham gia xây dựng nông thôn
mới……………………………………………………………….....100
4.5.1 ðào tạo nghề cho người dân ............................................................111
4.5.2 Nâng cao vai trò chủ thể của người dân trong xây dựng NTM.........115
4.5.3 Giải pháp ñẩy mạnh vai trò của ñội ngũ cán bộ lãnh ñạo ñịa phương
và các tổ chức xã hội trong xây dựng nông thôn mới .......................116
4.5.4 Giải pháp về tăng cường sự tham gia của người dân trong xây
dựng nông thôn mới.........................................................................118
4.5.5 Phát triển cơ sở vật chất cho hoạt ñộng văn hoá, phát huy bản sắc
dân tộc ở nông thôn trong xây dựng nông thôn mới.........................124
V

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................126

5.1

Kết luận ...........................................................................................126

5.2

Kiến nghị.........................................................................................128

TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................130

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

vi



DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Tình hình sử dụng ñất ñai của thị xã Từ Sơn qua 3 năm 2009-2011 ...... 45
Bảng 3.2: Tình hình dân số và lao ñộng của Thị xã Từ Sơn 3 năm 2009-2011 ...... 49
Bảng 3.3: ðặc ñiểm cơ sở hạ tầng của thị xã năm 2011 .....................................52
Bảng 3.4: Kết quả SXKD của thị xã Từ Sơn qua 3 năm 2009-2011 .................55
Bảng 3.4: ðối tượng và mẫu ñiều tra .......................................................................57
Bảng 4.1 Tỷ lệ các nhóm hộ tham gia thành lập BPTT .......................................68
Bảng 4.2 Tiến trình hoạt ñộng của huy ñộng kinh tế - xã hội .............................71
Bảng 4.3 Tỷ lệ người dân tham gia các cuộc họp trong các xã ..........................73
Bảng 4.4 Người dân tham gia xây dựng quy chế và lập kế hoạch phát
triển thôn .....................................................................................................76
Bảng 4.5: Các quy ñịnh ñóng góp cho các hoạt ñộng của thôn ..........................79
Bảng 4.6: Người dân tham gia công lao ñộng trong xây dựng các hoạt
ñộng xây dựng nông thôn mới ................................................................81
Bảng 4.7: Kết quả thực hiện kế hoạch ñóng góp nguồn kinh phí cho các
hoạt ñộng ở các xã ñiểm nghiên cứu ......................................................85
Bảng 4.8: Kết quả thực hiện các hoạt ñộng XDNTM ở các xã ñiểm nghiên
cứu…………………………………………………………………………....86
Bảng 4.9: Bảng giám sát, ñiều chỉnh, ñánh giá của tổ giám sát xã Tam
Sơn trong các hoạt ñộng xây dựng NTM .......................................89
Bảng 4.10: Kết quả phát triển NN chuyển ñổi cơ cấu cây trồng có năng
suất, giá trị kinh tế cao năm 2011 ...........................................................94
Bảng 4.11: Kết quả ñóng góp của người dân vào việc tôn tạo ñình chùa ở
các xã ñiểm nghiên cứu ............................................................................97
Bảng 4.12 Kết quả xây dựng nông thôn mới ở 3 xã ñiểm nghiên cứu ............ 100
Bảng 4.13 Sự công bằng trong cộng ñồng cư dân nông thôn............................ 104
Bảng 4.14: Tổng hợp trình ñộ văn hóa cán bộ cơ sở của các xã ñiểm
nghiên cứu ................................................................................................. 107
Bảng 4.15: Trình ñộ chuyên môn của các hộ dân ñược phát phiếu ñiều tra..109
Bảng 4.16: Số người tham gia vào các lớp dạy nghề năm 2011 ....................... 114

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

vii


DANH MỤC HÌNH VÀ ðỒ THỊ
Hình 2.1: Nội dung của người dân trong việc tham gia xây dựng NTM .......17
Hình 2.2: Các lực lượng chính tham gia vào hệ thống phát triển nông thôn.. 23
Hình 2.3: Vai trò của người dân tham gia xây dựng và PTNT ...................... 24
Hình 2.4: Tam giác phối kết hợp 3 nguồn lực trong phát triển nông thôn ..... 25
Hình 4.1: Bản ñồ hành chính của thị xã Từ Sơn. .......................................... 43
Hình 4.2: Mối quan hệ giữa BPTNT với các ñơn vị tổ chức......................... 69
Biểu ñồ 4.1: Cơ cấu trình ñộ chuyên môn của các cán bộ ở các xã ñiểm
nghiên cứu .................................................................................... 107
Biểu ñồ 4.2: Cơ cấu trình ñộ chuyên môn của 150 chủ hộ ñược ñiều tra ở các
xã ñiểm nghiên cứu....................................................................... 109

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

viii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
ANTT
BPTNT
BPTT
CN
CN-XD
CNH-HðH

CTMTQGXDNTM
DN
ðVT
GTGT
GTSX
GTSXBQ
HðND
HTX
KHCN
KHKT

MTTQ
NN
NN&PTNT
NN-TS
NQ-CP
NQ-TW
NTTS
SL
SP
SXNN
TNBQ
Trñ
TTCN
UBND
XD

Giải nghĩa
An ninh trật tự
Ban phát triển nông thôn

Ban phát triển thôn
Công nghiệp
Công nghiệp - Xây dựng
Công nghiệp hóa - Hiện ñại hóa
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn
mới
Doanh nghiệp
ðơn vị tính
Gía trị gia tăng
Gía trị sản xuất
Gía trị sản xuất bình quân
Hội ñồng nhân dân
Hợp tác xã
Khoa học công nghệ
Khoa học kỹ thuật
Lao ñộng
Mặt trận tổ quốc
Nông nghiệp
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Nông nghiệp - thủy sản
Nghị quyết-Chính phủ
Nghị quyết - Trung ương
Nuôi trồng thủy sản
Sản lượng
Sản phẩm
Sản xuất nông nghiệp
Thu nhập bình quân
Triệu ñồng
Tiểu thủ công nghiệp
Uỷ ban nhân dân

Xây dựng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

ix


I ðẶT VẤN ðỀ
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Nông nghiệp, nông dân là những vấn ñề quan trọng trong quá trình phát
triển ñất nước. Tại ñại hội ñại biểu toàn quốc lần thứ X xác ñịnh: “Hiện nay
và nhiều năm tới, vấn ñề nông nghiệp, nông dân và nông thôn có tầm chiến
lược ñặc biệt quan trọng” là vấn ñề chiến lược trong quá trình phát triển kinh
tế - xã hội, góp phần quan trọng thúc ñẩy tăng trưởng kinh tế, là cơ sở ổn ñịnh
chính trị và an ninh quốc phòng; là yếu tố quan trọng ñảm bảo sự phát triển
bền vững của ñất nước trong quá trình công nghiệp hoá, hiện ñại hoá theo
ñịnh hướng xã hội chủ nghĩa; phát triển nông nghiệp, nông thôn hướng tới
chủ ñộng giải quyết thiết thực các vấn ñề về ñời sống và ñáp ứng nhu cầu của
nông dân trong ñó chú trọng tạo ñiều kiện cho các vùng khó khăn, hộ nghèo
vươn lên có cuộc sống tốt hơn, phù hợp với yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế.
ðại hội ñại biểu toàn quốc lần thứ X ñã ñề ra chương trình xây dựng
nông thôn mới. Nghị quyết Trung ương 7 (khóa X) về vấn ñề nông nghiệp,
nông thôn, nông dân nêu rõ vai trò chủ thể của người nông dân. Mọi việc phải
ñược dân biết, dân bàn, dân làm và dân kiểm tra. ðể hoàn chỉnh bộ mặt nông
thôn sau xây dựng phù hợp và hiện ñại thì người dân phải bàn bạc và tham gia
ngay từ ñầu, là khâu hết sức quan trọng, có tính chất lâu dài. Trên cơ sở ñó,
trước khi triển khai, người dân cần tham gia quyết ñịnh cái gì cần ñầu tư làm
trước, cái gì làm sau phù hợp với nguồn lực của ñịa phương và Trung ương
hỗ trợ. Người dân phải thực sự hiểu ñược, thấy ñược là họ làm cho chính
mình. Người nông dân có thể tham gia trực tiếp xây dựng một số công trình

mà họ có thể làm ñược. Khi ñó, vai trò chủ thể của người dân ñược phát huy,
ñóng góp sức lực cho công cuộc xây dựng nông thôn mới.
Tuy nhiên, trên thực tế nhiều ñịa phương chưa phát huy ñược vai trò
của người dân trong việc xây dựng nông thôn. Có rất nhiều lý do và lực cản
như trình ñộ hiểu biết của người dân, năng lực quản lý, cơ chế, phương pháp
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

1


triển khai thực hiện và ñiều kiện cơ sở hạ tầng thấp kém,…
Hiện nay xây dựng nông thôn mới ñang ñược triển khai thực hiện, một
số ñịa phương ñã vận dụng một cách có chọn lọc các phương pháp, kế thừa
bài học kinh nghiệm của một số nước trên thế giới nhằm huy ñộng sự tham
gia của người dân. Vấn ñề nâng cao vai trò của người dân thực hiện chủ yếu
thông qua một số mô hình phát triển nông thôn mới vẫn chưa ñược cụ thể hoá
một cách chi tiết, chưa mô phỏng nó thành phương pháp ñể thực hiện có tính
ñồng bộ, thống nhất, phù hợp với tình hình thực tế.
Trong thời gian qua tỉnh Bắc Ninh ñã triển khai nhiều chương trình, dự
án ñể phát triển nông thôn, góp phần cải thiện, nâng cao ñời sống cho cộng
ñồng người dân sống ở nông thôn, nâng cao vai trò cho người dân, nhằm xây
dựng và phát triển nông thôn bền vững.
Từ Sơn là thị xã trong những năm qua có tốc dộ phát triển kinh tế rất
nhanh. Khu vực kinh tế nông nghiệp ñược thu hẹp và phát triển theo chiều
sâu. Chương trình xây dựng nông thôn mới ñược thị xã Từ Sơn tiến hành triển
khai thực hiện. Do ñây là chương trình lớn ñược tiến hành trên tất cả các mặt
của ñịa phương vì vậy ñể chương trình xây dựng nông thôn mới ñược triển
khai thực hiện và ñạt ñược kết quả cao thì ngoài việc huy ñộng các nguồn lực
của Nhà nước, chính quyền cơ sở thì vai trò của người dân là hết sức quan
trọng. Trong quá trình xây dựng nông thôn mới, người dân Từ Sơn ñã ñóng

góp sức lao ñộng, vốn và kiến thức ñể xây dựng nông thôn mới. Nhờ có sự
tham gia tích cực của người dân mà chương trình xây dựng nông thôn mới ñã
ñạt ñược những kết quả cao. Tuy nhiên trong quá trình triển khai xây dựng
chương trình do nhận thức của người dân còn có hạn, nguồn vốn huy ñộng
ñóng góp là rất lớn nên sự ñóng góp còn khó khăn và hạn chế.
Xuất phát từ những yêu cầu về phát triển nông thôn mới và tình hình
thực tế ở thị xã Từ Sơn, chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài: “Vai trò của
người dân trong việc tham gia xây dựng nông thôn mới trên ñịa bàn thị xã Từ
Sơn tỉnh Bắc Ninh”.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

2


1.2 Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài
1.2.1 Mục tiêu chung
ðánh giá thực trạng tham gia của người dân trong XDNTM, xác ñịnh
các yếu tố ảnh hưởng, từ ñó ñề xuất một số giải pháp chủ yếu ñể nâng cao vai
trò người dân trong việc tham gia XDNTM trên ñịa bàn thị xã Từ Sơn, tỉnh
Bắc Ninh.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về vai trò của người
dân trong việc tham gia XDNTM.
- ðánh giá thực trạng tham gia của người dân trong việc XDNTM trên
ñịa bàn thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến vai trò của người dân trong quá
trình xây dựng nông thôn mới trên ñịa bàn thị xã Từ Sơn tỉnh Bắc Ninh.
- ðề xuất các giải pháp ñể nâng cao vai trò của người dân trong việc xây
dựng nông thôn mới trên ñị bàn thị xã Từ Sơn tỉnh Bắc Ninh.
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu của ñề tài

1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu những vấn ñề có tính lý luận và thực tiễn về vai trò của
người dân trong việc tham gia xây dựng nông thôn mới trên ñịa bàn thị xã Từ
Sơn, tỉnh Bắc Ninh
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung nghiên cứu: ðề tài tập trung nghiên cứu về vai trò của người
dân trong các hoạt ñộng xây dựng nông thôn mới.
- Thời gian nghiên cứu: nghiên cứu thực trạng vai trò của người dân
trong tham gia XDNTM mới trên ñịa bàn thị xã Từ Sơn tỉnh Bắc ninh từ khi
có ñề án xây dựng nông thôn mới, ñề xuất giải pháp cho ñến 2015.
- ðịa ñiểm nghiên cứu: phạm vi nghiên cứu của ñề tài là xã Tương
Giang, xã Tam Sơn và xã Phù Chẩn ñược chọn là xã ñiểm trong XDNTM
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

3


2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VAI TRÒ CỦA NGƯỜI DÂN
TRONG PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Một số khái niệm
- Nông thôn
Nông thôn ñược coi như là khu vực ñịa lý nơi ñó sinh kế cộng ñồng gắn
bó, có quan hệ trực tiếp ñến khai thác, sử dụng môi trường và tài nguyên thiên
nhiên cho hoạt ñộng sản xuất nông nghiệp.
Khái niệm nông thôn chỉ có tính chất tương ñối và luôn biến ñộng theo
thời gian ñể phản ánh biến ñổi về kinh tế xã hội của mỗi quốc gia trên thế
giới. Trong ñiều kiện Việt Nam có thể hiểu:
“Nông thôn là vùng sinh sống của tập hợp dân cư, trong ñó có nhiều
nông dân. Tập hợp cư dân này tham gia vào các hoạt ñộng kinh tế, văn hóa-xã

hội và môi trường trong một thể chế chính trị nhất ñịnh và chịu ảnh hưởng
của các tổ chức khác” (Giáo trình Phát triển nông thôn, trường ðHNN Hà
Nội, trang 11).
- Khái niệm về nông dân: Nông dân là người lao ñộng cư trú ở nông
thôn sống chủ yếu bằng nghề làm ruộng. Con người nông thôn chất phát, thật
thà và tình cảm, quan hệ xóm làng sâu nặng, trên cơ sở huyết thống, dòng họ,
nhưng ít giao tiếp với bên ngoài, nhận thức hạn chế.
− Phát triển nông thôn
Phát triển nông thôn là một phạm trù rộng ñược nhận thức với rất nhiều
quan ñiểm khác nhau.
Theo Ngân hàng Thế giới (1975) ñã ñưa ra ñịnh nghĩa: “ Phát triển nông
thôn là một chiến lược nhằm cải thiện các ñiều kiện sống kinh tế và xã hội của
một nhóm người cụ thể- người nghèo ở vùng nông thôn. Nó giúp những
người nghèo nhất trong những người dân sống ở các vùng nông thôn ñược
hưởng lợi ích từ sự phát triển” (Giáo trình Phát triển nông thôn, Trường
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

4


ðHNN Hà Nội, trang 19, 2005).
Quan ñiểm khác lại cho rằng, phát triển nông thôn nhằm nâng cao về vị
thể kinh tế và xã hội cho người dân nông thôn qua việc sử dụng có hiệu quả
cao các nguồn lực của ñịa phương bao gồm nhân lực, vật lực và tài lực.
Phát triển nông thôn có tác ñộng theo nhiều chiều cạnh khác nhau. Phát
triển nông thôn là quá trình thực hiện hiện ñại hóa nền văn hóa nông thôn,
nhưng vẫn bảo tồn ñược những giá trị truyền thống thông qua việc ứng dụng
khoa học và công nghệ. ðồng thời ñây là quá trình thu hút mọi người dân
tham gia vào các chương trình phát triển, nhằm mục tiêu cải thiện chất lượng
cuộc sống của các cư dân nông thôn.

Khái niệm phát triển nông thôn mang tính toàn diện, ñảm bảo tính bền
vững về môi trường. Vì vậy trong ñiều kiện của Việt Nam, ñược tổng kết từ
các chiến lược kinh tế xã hội của Chính phủ, thuật ngữ này ñược hiểu:
“Phát triển nông thôn là một quá trình cải thiện có chủ ý một cách bền
vững về kinh tế, xã hội, văn hóa và môi trường, nhằm nâng cao chất lượng cuộc
sống của người dân nông thôn. Qúa trình này, trước hết là do chính người dân
nông thôn và có sự hỗ trợ tích cực của Nhà nước và các tổ chức khác” (Giáo
trình Phát triển nông thôn, Trường ðHNN Hà Nội, trang 20, 2005).
- Phát triển nông thôn bền vững là sự phát triển kinh tế- xã hội nông
thôn với tốc ñộ cao, là quá trình làm tăng mức sống của người dân nông thôn.
Phát triển nông thôn phù hợp với nhu cầu của con người, ñảm bảo sự tồn tại bền
vững và sự tiến bộ lâu dài trong nông thôn. Sự phát triển ñó dựa trên việc sử
dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên mà vẫn bảo ñảm giữ gìn môi trường sinh
thái nông thôn. Phát triển nông thôn ñáp ứng nhu cầu xã hội hiện nay nhưng
không làm cạn kiệt tài nguyên, không ñể lại hậu quả cho thế hệ tương lai. [13]
- Nông thôn mới: Xây dựng nông thôn mới là một chính sách về một mô
hình phát triển cả về nông nghiệp và nông thôn, nên vừa mang tính tổng hợp, bao
quát nhiều lĩnh vực, vừa ñi sâu giải quyết nhiều vấn ñề cụ thể, ñồng thời giải quyết
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

5


các mối quan hệ với các chính sách khác, các lĩnh vực khác trong sự tính toán, cân
ñối mang tính tổng thể, khắc phục tình trạng rời rạc, hoặc duy ý chí.
Nông thôn mới ñược quy ñịnh bởi các tính chất: ñáp ứng yêu cầu phát
triển (ñổi mới về tổ chức, vận hành và cảnh quan môi trường), ñạt hiệu quả
cao nhất trên tất cả các mặt (kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội), tiến bộ hơn
so với mô hình cũ, chứa ñựng các ñặc ñiểm chung, có thể phổ biến và vận
dụng trên cả nước.

Có thể quan niệm: “Nông thôn mới là tổng thể những ñặc ñiểm, cấu trúc
tạo thành một kiểu tổ chức nông thôn theo tiêu chí mới, ñáp ứng yêu cầu mới ñặt
ra cho nông thôn trong ñiều kiện hiện nay, là kiểu nông thôn ñược xây dựng so
với mô hình nông thôn cũ (truyền thống, ñã có) ở tính tiên tiến về mọi mặt”
(Phan Xuân Sơn, Nguyễn Cảnh, Xây dựng mô hình nông thôn mới nước ta
hiện nay, Học viện Chính trị - Hành chính Quốc gia).
Vai trò của nông dân trong xây dựng NTM, ñược thể hiện là: (1) chủ
thể tích cực tham gia vào quá trình xây dựng quy hoạch và thực hiện quy
hoạch xây dựng NTM; (2) chủ thể chủ ñộng và sáng tạo trong xây dựng kết
cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ở nông thôn; (3) chủ thể trực tiếp trong phát triển
kinh tế và tổ chức sản xuất CNH- HðH nông nghiệp, nông thôn; (4) chủ thể
tích cực, sáng tạo trong xây dựng và gìn giữ ñời sống văn hoá – xã hội, môi
trường ở nông thôn; (5) là nhân tố góp phần quan trọng vào xây dựng hệ
thống chính trị - xã hội vững mạnh, bảo ñảm ANTT xã hội ở cơ sở.
2.1.2 ðặc ñiểm của người dân nông thôn
+ Người nông dân sống phụ thuộc vào thiên nhiên rất nhiều.
+ Họ sống cố ñịnh một chỗ, ở dưới một mái nhà với mảnh vườn của
mình ñược bao bọc bởi luỹ trẻ làng bảo vệ.
+ Trong sản xuất, người nông dân phụ thuộc vào nhiều hiện tượng của
tự nhiên như trời, ñất, nắng, mưa… Bởi vậy mà họ rất tôn trọng, hoà thuận
với tự nhiên và phụ thuộc vào nó. Sống phụ thuộc vào tự nhiên làm người
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

6


nông dân dễ trở nên rụt rè, thụ ñộng.
+ Trong quan hệ ứng xử giữa con người với nhau từ gia ñình ñến làng
xóm ñều theo nguyên tắc trọng tình (duy tình). Hàng xóm sống cố ñịnh lâu
dài với nhau là một môi trường thuận lợi ñể người nông dân tạo ra một cuộc

sống hoà thuận trên cơ sở lấy tình nghĩa làm ñầu: Một bồ cái lý không bằng
một tí cái tình (tục ngữ). Lối sống trọng tình cảm sẽ tất yếu ñẩy cái "lý" (luật
pháp) xuống hàng thứ hai.
Lối sống trọng tình ñã dẫn ñến cách ứng xử hết sức linh hoạt và thích
ứng nhanh với ñiều kiện hoàn cảnh cụ thể: Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài, ði
với bụt mặc áo cà sa/ ði với ma mặc áo giấy (tục ngữ). Với nhu cầu sống hòa
thuận trên cơ sở cái gốc là tình cảm giữa con người với nhau trong làng xóm
càng làm cho lối sống linh hoạt trở nên ñậm nét và chính là cơ sở tâm lý hiếu
hòa trong các mối quan hệ xã hội dựa trên sự tôn trọng và cư xử bình ñẳng
với nhau. Do vậy, người nông dân hết sức coi trọng tập thể, cộng ñồng, làm
việc gì cũng phải tính ñến tập thể. Lối sống linh hoạt, trọng tình, dân chủ là
những ñặc ñiểm tích cực, nhưng mặt trái của nó là ñặc ñiểm tâm lý áp ñặt, tuỳ
tiện, tâm lý "hòa cả làng", coi thường phép nước (pháp luật): "Phép vua thua
lệ làng", "ðưa nhau ñến trước cửa quan, bên ngoài là lý bên trong là tình”.
+ Cuộc sống nông nghiệp phụ thuộc vào thiên nhiên. Do vậy, người
nông dân phải dựa vào nhau ñể chống chọi lại với thiên tai. Hơn nữa, nền
nông nghiệp lúa nước lại mang tính thời vụ rất cao, ñiều ñó có nghĩa là mọi
người phải liên kết lại với nhau, hỗ trợ nhau cho kịp thời vụ. Do ñó, tính cộng
ñồng là một ñặc ñiểm tâm lý ñặc trưng của người Việt Nam trong văn hóa
làng xã. Ở Việt Nam, làng xã và gia tộc (họ) nhiều khi ñồng nhất với nhau.
Bởi vậy, gia tộc trở thành một cộng ñồng gắn bó và có vai trò quan trọng ñối
với người Việt. Sức mạnh của gia tộc thể hiện ở tinh thần ñùm bọc, thương
yêu nhau. Người trong họ có trách nhiệm cưu mang, hỗ trợ nhau về vật chất,
tinh thần và dìu dắt, làm chỗ dựa cho nhau về chính trị (Một người làm quan
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

7


cả họ ñược nhờ). Quan hệ huyết thống là cơ sở của tính tôn ti: người sinh ra

trước là bậc trên, người sinh ra sau là bậc dưới. Tính tôn ti trong trật tự của
các dòng tộc ñã dẫn ñến mặt trái của nó là tâm lý gia trưởng, trọng nam khinh
nữ và ñặc biệt là tâm lý ñịa phương, cục bộ. ðây là một rào cản rất lớn trong
quá trình hội nhập của người nông dân Việt. Làng xã Việt Nam như một
vương quốc thu nhỏ với luật pháp riêng (hương ước) tạo nên một sự cố kết,
bền vững của làng xã và cũng ñã tạo nên tâm lý bè phái, ñịa phương, ích kỷ.
Hương ước của làng xã chính là hệ thống giá trị, chuẩn mực của làng xã, nó
quy ñịnh cung cách ứng xử, lối sống của cá nhân trong làng, tạo nên sự ñồng
nhất, mà trước hết là trong dòng họ. Sự ñồng nhất mà cơ sở là tính cộng ñồng
có mặt tích cực là làm cho mọi người luôn ñoàn kết, tương trợ giúp ñỡ lẫn
nhau (trong dòng họ trước hết) như: Chị ngã em nâng (tục ngữ). Nhưng mặt
trái của tính ñồng nhất là ý thức về cá nhân bị thủ tiêu.
+ Sự ñồng nhất (giống nhau) dẫn ñến chỗ người nông dân Việt Nam
hiện nay nhiều khi có thói quen dựa dẫm, ỷ lại vào tập thể, vào số ñông: Nước
nổi thì thuyền nổi hoặc Cha chung không ai khóc (tục ngữ). Cũng từ ñó, một
nhược ñiểm của họ là tâm lý cào bằng, ñố kỵ, không muốn cho ai hơn mình
(ñể cho tất cả mọi người ñồng nhất, như nhau) – Xấu ñều hơn tốt lỏi (tục ngữ)
– vẫn còn biểu hiện ở không ít ñịa phương.
+ ðời sống kinh tế hiện nay của người nông dân vẫn còn khó khăn,
nhưng họ sẵn sàng tuân theo các thủ tục, nghi lễ nặng nề, tốn kém trong cưới
xin, ma chay, khao vọng, hội lễ… Những hủ tục này gây nên sự tiêu tốn kinh
phí rất lớn cho cá nhân cũng như cho cộng ñồng, do vậy dẫn ñến sự ñói nghèo
của nhiều gia ñình nông dân. ðây là một vật cản lớn trong quá trình hội nhập
kinh tế của người nông dân Việt Nam.
2.1.3 Những ñặc ñiểm ñặc trưng của xây dựng nông thôn mới
- ðược xây dựng trên ñơn vị cơ bản là cấp làng - xã.
- Vai trò của người dân ñược nâng cao, nêu cao tính tự chủ của nông dân.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

8



- Người dân chủ ñộng trong việc xây dựng kế hoạch phát triển, thu hút
sự tham gia ñầy ñủ của các thành viên trong nông thôn nhằm ñạt ñược mục
tiêu ñề ra có tính hiệu quả cao.
- Việc thực hiện kế hoạch dựa trên nền tảng huy ñộng nguồn lực của
bản thân người dân, thay cho việc dựa vào sự hỗ trợ từ bên ngoài là chính.
- Các tổ chức nông dân hoạt ñộng mạnh, có tính hiệu quả cao.
- Nguồn vốn từ bên ngoài ñược phẩn bổ và quản lý sử dụng có hiệu quả.
2.1.4 ðiều kiện cần có ñể xây dựng nông thôn mới
Các ñiều kiện ñể xây dựng thành công nông thôn mới tác ñộng riêng rẽ
nhưng không hề ñộc lập với nhau, giữa chúng luôn có mối liên hệ tác ñộng qua
lại nhằm tạo nên một hệ thống hoàn chỉnh. Vì vậy mỗi làng – thôn, bản ñể có thể
trở thành một mô hình nông thôn mới thì cần phải có các ñiều kiện:
Về kinh tế:
− Sản xuất hàng hóa mở, hướng ñến thị trường và giao lưu, hội nhập:
ñể nền nông nghiệp nước ta thóat khỏi tình trạng lạc hậu tự cung, tự cấp.
− Có kết cấu hạ tầng nông thôn hiện ñại
Về chính trị: Phát huy tính dân chủ gắn lệ làng ñể ñiều chỉnh hành vi con
người, ñảm bảo tính pháp lý, tôn trọng kỷ cương phép nước, phát huy tính tự
chủ của làng xã.
Về văn hóa xã hội: Xây dựng ñời sống văn hóa ở khu dân cư, giúp nhau
xóa ñói giảm nghèo, vươn lên làm giàu chính ñáng.
Về con người: Chú trọng nâng cao trình ñộ dân trí, nhằm phát huy nội lực
của người dân, tiếp thu những tiến bộ KHKT vận dụng vào sản xuất. Mặt khác,
cần khuyến khích người dân tích cực tham gia các hoạt ñộng lập kế hoạch,
giám sát, ñiều chỉnh và ñánh giá các công trình phát triển thôn xóm. Xây dựng
gương hình mẫu người nông dân sản xuất giỏi, kết tinh các tư cách: công dân,
thể nhân, dân của làng, người con của các dòng họ, gia ñình.


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

9


Về môi trường: Xây dựng, củng cố bảo vệ môi trường, chống ô nhiễm
nguồn nước, môi trường không khí và chất thải.
Các ñiều kiện trên của mô hình có mối liên hệ rất chặt chẽ với nhau.
Trong ñó, Nhà nước ñóng vai trò chỉ ñạo, tổ chức ñiều hành quá trình hoạch
ñịnh và thực thi chính sách, xây dựng ñề án, cơ chế, tạo thành pháp lý, hỗ trợ
vốn, kỹ thuật, nguồn lực, tạo ñiều kiện, ñộng viên tinh thần. Nhân dân tự
nguyện tham gia, chủ ñộng trong thực thi và hoạch ñịnh chính sách.
2.1.5 Căn cứ xây dựng nông thôn
* Cấp tỉnh
UBND tỉnh xác ñịnh tiêu chí và chỉ tiêu phấn ñấu cụ thể:
− Tỉnh nông nghiệp: GDP nông nghiệp chiếm >30%.
− Tỉnh công - nông nghiệp: GDP nông nghiệp chiếm 11 - 30%.
− Tỉnh công nghiệp : GDP nông nghiệp chiếm <10%.
Ngoài các tiêu chí trên, ñể ñạt tiêu chuẩn nông thôn mới tỉnh phải có
80% số huyện ñạt tiêu chí về nông thôn mới. Do Sở Nông nghiệp và PTNT
trực tiếp là cơ quan chủ trì.
* Cấp huyện
UBND huyện chịu trách nhiệm chính trong lĩnh vực xây dựng nông thôn
mới ở huyện. Huyện cử các cán bộ có trình ñộ am hiểu nông dân, nông thôn
phối hợp với tư vấn của Bộ tham gia xây dựng kế hoạch phát triển thôn bản.
Bên cạnh ñó còn thẩm ñịnh kỹ thuật các công trình xây dựng cơ bản trong kế
hoạch của thôn có vốn lớn theo quy ñịnh hiện hành.
Tiêu chí nông thôn mới phụ thuộc ñặc ñiểm ñiều kiện tự nhiên của từng
vùng: Trung du, miềm núi hay các huyện ñồng bằng, hải ñảo.
Ngoài ra, trong huyện phải có 75% số xã ñạt tiêu chí nông thôn mới.

* Cấp xã
Chịu trách nhiệm chỉ ñạo trực tiếp xây dựng nông thôn mới ở các thôn, xã.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

10


Kết hợp với tư vấn của Bộ, tham gia xây dựng kế hoạch tổng thể của thôn và
giúp cho cộng ñồng thôn lựa chọn kế hoạch năm phù hợp qui hoạch lớn của xã.
Thẩm ñịnh các kế hoạch phát triển và kỹ thuật các công trình xây dựng
cơ bản của thôn..
Tiêu chí xã nông thôn mới phụ thuộc vào ñặc ñiểm tự nhiên của mỗi xã:
xã ven ñô, ñồng bằng miền núi hay hải ñảo.
Ngoài ra xã nông thôn có tiêu chí là 90% số thôn, bản mới.
* Cấp thôn, bản
Tự xây dựng kế hoạch phát triển thôn dưới sự tư vấn của của cán bộ tư
vấn Bộ, tỉnh, huyện và xã.
Thôn bản ñạt tiêu chí mới khi ñạt 90% các chỉ tiêu ñề ra do nhân dân tự
xác ñịnh và ñã kiểm tra theo từng giai ñoạn cụ thể.
2.1.6 Một số tiêu chí ñể xây dựng nông thôn mới
Tiêu chí ñể xây dựng mô hình nông thôn mới, ñã ñược Thủ tướng Chính
phủ ký Quyết ñịnh số 491/Qð-TTg (16/4/2009), ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia
về nông thôn mới bao gồm 19 tiêu chí và ñược chia thành 5 nhóm cụ thể:
Các nhóm tiêu chí
− Tiêu chí về quy hoạch
− Về hạ tầng kinh tế - xã hội
− Về kinh tế và tổ chức sản xuất.
− Về văn hóa - xã hội - môi trường.
− Về hệ thống chính trị.
19 tiêu chí ñể xây dựng mô hình nông thôn mới: Quy hoạch và thực

hiện quy hoạch, giao thông, thủy lợi, ñiện, trường học, cơ sở vật chất văn hóa,
chợ nông thôn, bưu ñiện, nhà ở dân cư, thu nhập bình quân ñầu người/năm, tỷ
lệ hộ nghèo, cơ cấu lao ñộng, hình thức tổ chức sản xuất, giáo dục, y tế, văn
hóa, môi trường, hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh và an ninh, trật
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

11


tự xã hội.
Bộ NN & PTNT
CỤC KTHT & PTNT
– Chỉ ñạo thực hiện
– Cấp vốn ngân sách hỗ trợ

Hð trách nhiệm
và chấp thuận
nội dung

UBND Thị xã
– Thẩm ñịnh kỹ thuật
– Phê duyệt kế hoạch dài hạn phát
triển thôn, bản
– Phê duyệt kế hoạch năm phát triển
thôn, bản

Thẩm ñịnh và
báo cáo KH,
TKKT, dự toán


SỞ NN & PTNT
CHI CỤC PTNT
– Xây dựng nội dung quy trình
– Tiêu chuẩn kỹ thuật
– Phê duyệt dự toán, TKKT
– Kiểm tra ñôn ñốc
– Quyết toán vốn ngân sách Cấp kinh phí và
giám sát thực hiện,
hỗ trợ
quyết toán kinh phí

XD và báo cáo
KH, TKKT,
dự toán

BAN PT thôn, bản
(tư vấn, UBND xã)
– Xây dựng kế hoạch dài hạn
– Xây dựng kế hoạch hàng năm
– Tổ chức họp dân, lựa chọn nội dung
– Tổ chức thực hiện, giám sát, quyết
toán

Nguồn: Viện QH &TKNN
Sơ ñồ 1: Quy trình thực hiện dự kiến của các tổ chức, ban ngành trong
xây dựng chương trình nông thôn mới.
2.1.7 Nguồn lực ñể xây dựng NTM
Nguồn lực ñể xây dựng NTM gồm có 5 nguồn chính:
ðóng góp của cộng ñồng là 10% là ñể chỉnh trang, sửa sang các công
trình, ñầu tư sản xuất của chính họ trên ñất của họ, trong ñó một số ít cũng

tham gia vào các công trình công cộng. Cũng có nơi huy ñộng ngày công, có
nơi hiến ñất, cũng có nơi ñóng tiền.
Vốn ñầu tư của doanh nghiệp là 20%, ñây là khâu bền vững nhưng ñể
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

12


thu hút ñược vốn ñầu tư doanh nghiệp thì các ñịa phương phải có quy hoạch
rõ ràng, có chính sách ưu ñãi ñể doanh nghiệp an tâm ñầu tư vào nông thôn,
nông nghiệp và ñứng vững ở nông thôn, gắn với nông dân, phát triển sản xuất
và ñịnh hướng sản xuất.
Vốn tín dụng (bao gồm cả ñầu tư phát triển và thương mại) là 30% ñầu
tư sản xuất cho người dân và công trình phúc lợi… .
Hỗ trợ từ ngân sách nhà nước là 40% bao gồm 2 khoản, thứ nhất là các
chương trình mục tiêu quốc gia và chương trình có mục tiêu trên ñịa bàn nông
thôn chiếm 23%; thứ 2 là từ CTMTQG xây dựng nông thôn mới 17% (cho 8
nhóm, như: nước sạch môi trường, ñường liên thôn, liên xóm, giao thông nội
ñồng, hệ thống thủy lợi kênh mương nội ñồng… và 8 danh mục công trình
nhà nước hỗ trợ, 7 danh mục công trình nhà nước ñầu tư 100% vốn).
Vốn tài trợ khác: Vận ñộng, tranh thủ sự ủng hộ của các tổ chức, cá
nhân, ñơn vị và con em của quê hương thành ñạt hướng về quê hương.
2.1.8 Những nội dung chủ yếu về xây dựng nông thôn mới
- Vấn ñề quy hoạch nông thôn
- Phát triển kinh tế
- Phát triển cơ sở hạ tầng và bộ mặt nông thôn
- Phát triển văn hoá và nâng cao dân trí
- Có dân chủ thực chất ở nông thôn
- Phát triển nguồn lực con người
- Bảo vệ môi trường và tài nguyên

2.1.9 Sự cần thiết tham gia của người dân trong xây dựng nông thôn mới
- Xây dựng nông thôn mới là chương trình trọng ñiểm ñang ñược triển
khai xây dựng ở tất cả các ñịa phương trong toàn quốc. ðây là một chương
trình lớn ñể phát triển nông thôn mà chủ thể ở ñây chính là những người dân.
Phát triển nông thôn nhằm nâng cao ñời sống của chính những người dân nông
thôn, ñảm bảo sự công bằng trong xã hội, giúp người dân làm chủ cộng ñồng.
- Nguồn vốn ñể xây dưng nông thôn mới lớn vì vậy rất cần sự chung
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

13


tay ñóng góp của người dân.
- Các hoạt ñộng xây dựng nông thôn mới phục vụ cho người dân vì vậy
người dân cần phải tham gia vào các hoạt ñộng này ñể ñảm bảo quyền lợi của mình.
- ðây là chương trình ñược thực hiện ở nông thôn vì vậy không ai hiểu
nông thôn bằng chính những người dân sống ở khu vực nông thôn này.
- Sự tham gia của người dân vào hoạt ñộng xây dựng nông thôn mới
ñảm bảo tính công bằng, minh bạch cho các họat ñộng.
2.1.10 Vai trò của người dân trong tham gia xây dựng nông thôn mới
Sự tham gia của người dân vào việc xây dựng nông thôn mới ñược coi
như nhân tố quan trọng, quyết ñịnh sự thành bại của việc áp dụng phương
pháp tiếp cận phát triển dựa vào nội lực và do cộng ñồng làm chủ trong thí
ñiểm mô hình. Khi tham gia vào quá trình phát triển thôn mới với sự hỗ trợ
của Nhà nước, người dân tại các cộng ñồng dân cư nông thôn sẽ từng bước
ñược tăng cường kỹ năng, năng lực về quản lý nhằm tận dụng triệt ñể các
nguồn lực tại chỗ và bên ngoài. Khi xem xét quá trình tham gia của người dân
trong các hoạt ñộng trong phát triển nông thôn, vai trò của người dân ở ñây
ñược thể hiện: Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra và dân hưởng lợi.
Thứ nhất, ñể sát thực với người nông dân, thì khâu ñầu tiên hết sức

quan trọng và có tính chất lâu dài là khi tiến hành lập các quy hoạch về nông
thôn mới người dân phải bàn và tham gia ngay từ ñầu.
Thứ hai, sau khi ñã thảo luận, bàn bạc, khi triển khai, người dân quyết ñịnh
cái gì làm trước cái gì làm sau, phù hợp với nguồn lực của chính họ, phù hợp
nguồn lực của ñịa phương và của Trung ương hỗ trợ cho họ ñể hiệu quả nhất.
Thứ ba, là công trình nào mà người dân làm ñược thì ñể người dân làm,
không phải cái gì cũng thuê. Họ có thể có thu nhập, ñồng thời có thể ñóng góp
sức lực cho công cuộc xây dựng nông thôn mới thông qua việc xây dựng công
trình ñó.
Thứ tư, là làm cho từng người dân tự giác chỉnh trang nhà cửa, sân
vườn, cổng ngõ của họ theo quy hoạch chung của xã, ñóng góp cho văn minh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

14


sạch ñẹp của làng, xã từ chính nhà mình. Không phải trong nhà sạch mà ngoài
ngõ bẩn hay ngược lại.
Thứ năm, người nông dân phải thực sự hiểu ñược, thấy ñược là họ làm
cho chính mình, thực hiện theo chủ trương của ðảng và Nhà nước, tự ñầu tư
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ñể thoát nghèo và làm giàu.
Như vậy, vai trò của người dân vẫn theo một trật tự nhất ñịnh, các trật
tự ở ñây hoàn toàn phù hợp với quan ñiểm của ðảng ta “lấy dân làm gốc”.
Các nội dung trong nâng cao vai trò của người dân trong việc tham gia xây
dựng mô hình nông thôn mới ñược hiểu:
Dân biết: là quyền lợi, nghĩa vụ và sự hiểu biết của người nông dân về
những kiến thức bản ñịa có thể ñóng góp vào quá trình quy hoạch nông thôn,
quá trình khảo sát thiết kế các công trình xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn.
Mặt khác, người dân có ñiều kiện tham gia hiệu quả hơn vào các giai ñoạn
sau của quá trình xây dựng công trình; Người dân nắm ñược thông tin ñầy ñủ

về công trình mà họ tham gia như: mục ñích xây dựng công trình, quy mô
công trình, các yêu cầu ñóng góp từ công ñồng, trách nhiệm và quyền lợi của
cộng ñồng người dân ñược hưởng lợi.
Dân bàn: bao gồm sự tham gia ý kiến của người dân liên quan ñến kế
hoạch phát triển sản xuất, liên quan ñến các giải pháp, mọi hoạt ñộng của
nông dân trên ñịa bàn như: bàn luận mở ra một hướng sản xuất mới, ñầu tư
xây dựng công trình phúc lợi công cộng, các giải pháp thiết kế, phương thức
khai thác công trình, tổ chức quản lý công trình, các mức ñóng góp và các
ñịnh mức chi tiêu từ các nguồn thu, phương thức quản lý tài chính … trong
nội bộ cộng ñồng dân cư hưởng lợi.
Dân làm: chính là sự tham gia lao ñộng trực tiếp từ người dân vào các
hoạt ñộng phát triển nông thôn như: Góp vốn, sức lao ñộng, vật tư và trí tuệ
ñầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, các hoạt ñộng của các nhóm khuyến nông,
khuyến lâm, nhóm tín dụng tiết kiệm và những công việc liên quan ñến tổ
chức tiếp nhận, quản lý và sử dụng công trình. Người dân trực tiếp tham gia
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

15


×