Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

bộ đề thi học sinh giỏi môn ngữ văn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.78 KB, 20 trang )

ĐỀ KIỂM TRA VĂN 7 NĂM HỌC 2015-2016
ĐỀ KIỂM TRA 15’(kì 1)
Môn: Ngữ Văn – K7 (Phân môn: văn học)
Điểm

Lời phê

ĐỀ: Vì sao nói bài thơ “ Nam Quốc sơn hà” được xem là bản tuyên ngôn độc
lập đầu tiên của nước ta?
Đáp án:
- Bài thơ “ Nam Quốc sơn hà” là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta
vì:
+ Tuyên bố khẳng định chủ quyền về lãnh thổ của đất nước ta, xác định tính
tất yếu của chân lý.
+ Nêu cao ý chí quyết tâm sẵn sàng đánh đuổi bất cứ kẻ thù nào xâm lược để
bảo vệ chủ quyền, độc lập của dân tộc.
+ Bài thơ ra đời trong thời kì nước ta đang xây dựng một quốc gia độc lập vào
thế kỉ XI trước âm mưu xâm lược, thôn tính của các thế lực phong kiến phương
Bắc cho nên nó có sức cổ vũ, động viên tinh thần đoàn kết, sức mạnh chiến đấu, ý
chí quyết tâm của quân và dân ta trong việc giữ gìn nền độc lập dân tộc.
+ Có thể xem bài thơ là sự kết tinh của tinh thần Việt.


ĐỀ KIỂM TRA 15’( kì 1)
Môn: Ngữ Văn – K7( Phân môn: Tiếng Việt)
Câu 1: Nêu đặc điểm của các loại từ ghép. Cho ví dụ từng loại. (4 điểm)
Câu 2: Nghĩa của từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập có gì khác nhau? Cho ví
dụ. ( 4 điểm)
Câu 3: Đặt câu với các từ ghép: cây xanh, bàn ghế. ( 2 điểm)
Đáp án
Câu 1: Có hai loại từ ghép:


- Từ ghép chính phụ có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính,
tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau.
Ví dụ: cây bút, cái bàn, cây phượng,…
- Từ ghép đẳng lập có các tiếng bình đẳng nhau về ngữ pháp, không phân ra tiếng
chính tiếng phụ.
Ví dụ: bàn ghế, thầy cô.
Câu 2:
- Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa. Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp
hơn nghĩa tiếng chính. Ví dụ : Nghĩa từ ghép “bà ngoại” hẹp hơn tiếng chính
“bà”.
- Từ ghép đẳng lập có tính hợp nghĩa. Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn
nghĩa của từng tiếng tạo ra nó. Ví dụ: Từ “quần áo” có nghĩa rộng hơn nghĩa mỗi
tiếng “quần, áo”
Câu 3: Đặt câu:
- Cây xanh có lợi ích là giúp ta thở trong bầu không khí trong lành.
- Bổn phận học sinh là phải giữ gìn bàn ghế, trường lớp sạch đẹp.


KIỂM TRA VĂN LỚP 7 (Học kì I)
THỜI GIAN : 45 Phút.
Phân mơn: Văn học
MA TRẬN ĐỀ
CÁC CẤP ĐỘ TƯ DUY
TÊN
CHỦ
ĐỀ

Nhận biết

Thông hiểu


TL
TL
Chủ đề Nhận biết và
:
điền từ phù hợp
Ca dao với nội dung câu
ca dao
Số
Số câu 1
câu
Sốđiểm 0,5
Số
Tỉ lệ:5%
điểm
Tỉ lệ
%
Chủ đề Nhận biết bài thơ
. thơ
và nêu được đôi
Tónh
nét về tác giả
dạ tứ

Số
Số câu 1
câu
Sốđiểm:1,5đ
Số
Tỉ lệ:15%

điểm
Tỉ lệ
%
Chủ đề
thơ:Hồ
i hương
ngẫu

V/ dụng thấp

V/ d cao

TL

TL

TỔNG

Số câu
1
Số điểm
0,5
Tỉ lệ
5%

Số câu
1
Số điểm
1,5
Tỉ

lệ:15%
Hiểu và so
sánh được
điểm giống và
khác nhau giữa


thư thơ
Tónh
dạ tứ
Số
câu
Số
điểm
Tỉ lệ%
Chủ đề
: thơ
Qua
đèo
ngang ,
Bạn
đến
chơi
nhà
Số
câu
Số
điểm
Tỉ lệ
%

Chủ
đề:thơ
Bánh
trôi
nước
Số câu
Số
điểm
Tỉ lệ %

hai bài thơ

Số câu 1
Số điểm:3đ
Tỉ lệ: 30%

Số câu
1
Số điểm
3
Tỉ lệ
30%
Hiểu và nêu ý
kiến giải thích
nghóa của từ ta
với ta trong hai
bài thơ

Số câu 1
Số điểm:3đ

Tỉ lệ: 30%

Số câu
1
số điểm
3
Tỉ
lệ:30
%
Viết đoạn
văn,nêu suy
nghó

Số câu 1
Số điểm2
Tỉ lệ 20%

Số câu
1
Số điểm
2
Tỉ


Toồng
soỏ caõu
Toồng
soỏ
ủieồm
Tổ leọ

%

2

1

1

1

leọ20%
5

2

3

3

2

10

20%

30%

30%

20%


100%


KIỂM TRA VĂN LỚP 7 (Học kì I)
THỜI GIAN : 45 Phút.
Phân mơn: Văn học
ĐỀ
Câu 1: Điền vào chỗ trống những nhóm từ sau cho phù hợp câu ca dao: Củ ấu
gai, hạt mưa sa, trái bần trôi.(0,5điểm)
“ Thân em như . . . . . . . .
Ruột trong thì trắng vỏ ngoài thì đen”
Câu 2) Chép phần phiên âm bài thơ: 'Tónh dạ tứ". Nêu vài nét về tác giả.
(1,5điểm)
Câu 3) Em hãy so sánh điểm giống và khác nhau về phương thức biểu đạt và
chủ đề 2 bài thơ “ Tónh Dạ Tứ” và bài thơ "Hồi hương ngẫu thư". (3 điểm)
Câu 4)Có người cho rằng ngữ "Ta với ta" trong 2 bài thơ "Qua Đèo Ngang" và
"Bạn đến chơi nhà" hoàn toàn chẳng khác gì nhau. Em có tán thành ý kiến đó
không ? Vì sao ? ( 3điểm )
Câu 5:Viết một đoạn văn ngắn nêu suy nghó của em sau khi học xong bài thơ “
Bánh trôi nước” của Hồ Xuân Hương.(2điểm)

KIỂM TRA VĂN LỚP 7 (Học kì II)


THỜI GIAN : 45 Phút.
Phân mơn: Văn học

ĐÁP ÁN
Câu1:0,5đ

-Củ ấu gai
Câu2 :1,5đ
-Chép đúng bài thơ:1 đ
- Nêu vài nét về tác giả 0,5đ
Câu 3: 3 điểm
-Nội dung: 1,5đ
-Nghệ thuật: 1,5đ
Câu 4: 3 điểm
-Ýù kiến khác nhau: 1đ
-giải thích: 2đ: Ta với ta ở bài "Qua Đèo Ngang" buồn, cô đơn, còn ta với ta ở
bài "Bạn đến chơi nhà" tình bạn thắm thiết gắn bó vượt lên trên mọi sự thiếu
thốn.
Câu 5: 2điểm
HS viết theo cảm nhận của mình sau khi học xong bài thơ “Bánh trôi nước”
của Hồ Xuân Hương.

ĐỀ TẬP LÀM VĂN SỐ 3 (HỌC KÌ I)


Đề: Hãy nêu cảm nghĩ về một người thân mà em u q (ơng, bà, cha, mẹ, anh,
chị, thầy, cơ…).
* ĐÁP ÁN + THANG ĐIỂM:
-MB: Giới thiệu người thân đònh biểu cảm (ông, bà, cha, mẹ…) cảm xúc chung
về người thân đó. (1,5đ)
-TB:
+Nêu đặc điểm của người thân + biểu cảm. (3,5đ)
+Kể lại 1 câu chuyện đối với người thân. (1,5đ)
- KB: Tình cảm của em đối với người thân. (1,5đ)
* Chú ý:
-Diễn đạt hay có cảm xúc + 1đ

-Hình thức sạch đẹp đủ 3 phần + 1đ


ĐỀ KIỂM TRA 15’( kì 2)
Môn: Ngữ Văn – K7( Phân môn: văn học)
Câu 1: Chép thuộc lòng 4 câu tục ngữ ( 2 câu về thiên nhiên và lao động sản xuất;
2 câu về con người và xã hội). Nêu nội dung, nghệ thuật của 4 câu đó. (8 điểm)
Câu 2: Tìm 2 câu ca dao hoặc tục ngữ địa phương có nội dung tương tự 2 câu tục
ngữ sau:
- “ Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao”.
- “ Một mặt người bằng mười mặt của”.
Đáp án
Câu 1: Câu 1: Bốn câu tục ngữ:
- Hai câu về thiên nhiên và lao động sản xuất:
+ Nhất thì, nhì thục
-> (Từ Hán Việt, vần lưng) Điều kiện thời tiết quyết định yếu tố cày bừa, làm đất.
+ Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa.
-> (Điệp ngữ, vần lưng, đối) Nhiều sao thì nắng, ít sao thì mưa.
- Hai câu về con người và xã hội:
+ Học ăn, học nói, học gói, học mở.
-> (Điệp ngữ) Lời khuyên về tinh thần học hỏi, sự vén khéo trong giao tiếp và
ứng xử.
+ Thương người như thể thương thân.
-> (So sánh, điệp ngữ) nên hết lòng hết dạ giúp đỡ người khó khăn, hoạn nạn.
Câu 2:
Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
Người ta là hoa đất



ĐỀ KIỂM TRA 45’( kì 2)
Môn: Ngữ Văn – K7( Phân môn: văn học)
MA TRẬN ĐỀ- PHẦN VĂN BẢN
TÊN CHỦ
ĐỀ

Nhận biết

Chủ đề 1:
Đức tính
giản dị của
Bác Hồ

TL
Nhận biết
nội dung và
nghệ thuật
của bài văn

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %

CÁC CẤP ĐỘ TƯ DUY
Thông hiểu Vận dụng
Vận dụng
thấp
cao
TL
TL

TL

Số câu: 1
Số điểm:
1,5
Tỉ lệ: 15 %

TỔNG

Số câu: 1
Số điểm:
1,5
Tỉ lệ: 15 %

Chủ đề 2:
Tục ngữ về
thiên nhiên
và lao động
sản xuất

Hiểu được
nội dung,
nghệ thuật
của tục ngữ

Vận dụng
những nội
dung đã
học để tìm
thêm ví dụ


Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %

Số câu: 1
Số điểm:
3,5
Tỉ lệ: 35 %

Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30 %

Số câu: 2
Số điểm:
6,5
Tỉ lệ: 65 %

Chủ đề 3: Ý
nghĩa văn
chương

Vận dụng
những kiến
thức đã học
để trình bày
một đoạn
văn theo
đúng yêu

cầu

Số câu

Số câu: 1

Số câu: 1


Số điểm
Tỉ lệ %
TSố câu
TSố điểm
Tỉ lệ %

Số câu: 1
Số điểm:
1,5
Tỉ lệ: 15 %

Số câu: 1
Số điểm:
3,5
Tỉ lệ: 35 %

Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30 %

Số điểm: 2

Tỉ lệ: 20 %

Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20 %

Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20 %

Số câu: 4
Số điểm: 10
Tỉ lệ: 100
%


Trường THCS Phước Mỹ Trung
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT PHẦN VĂN BẢN
Lớp 7/
Môn: Ngữ Văn – K7 ( Kì 2)
Tên:…………………………………

Điểm

Lời phê

ĐỀ:
Câu 1: Em hãy nêu nội dung và nghệ thuật của văn bản “ Đức tính giản dị của
Bác Hồ”. (1,5điểm)
Câu 2: Em hiểu như thế nào về nội dung các câu tục ngữ sau: (3điểm)
a) “ Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng

Ngày tháng mười chưa cười đã tối”
b) “ Không thầy đố mầy làm nên”.
c) “ Một mặt người bằng mười mặt của”.
Những biện pháp tu từ nổi bật nào được sử dụng trong các câu trên? (0,5đ)
Câu 3: Dựa vào những kiến thức đã học về tục ngữ, hãy phân tích nội dung, nghệ
thuật của câu tục ngữ sau: “Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt” (gợi ý: về kết cấu,
vần, nhịp, phép đối, lập luận…). (3điểm)
Câu 4: Qua văn bản “ Ý nghĩa văn chương” (Hoài Thanh), em hiểu như thế nào
là “Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có, luyện những tình cảm ta
sẵn có”? Em hãy tìm dẫn chứng để làm rõ ý kiến trên? (2điểm)

ĐỀ KIỂM TRA 45’( kì 2)
Môn: Ngữ Văn – K7( Phân môn: văn học)
* ĐÁP ÁN
Câu 1: Nội dung và nghệ thuật của văn bản “Đức tính giản dị của Bác Hồ”.
- Nội dung: Văn bản đã ca ngợi phẩm chất cao đẹp, đức tính giản dị của chủ
tịch Hồ Chí Minh trong mọi phương diện: đời sống, sinh hoạt, lời nói và bài viết.
(1đ)
- Nghệ thuật: (0,5đ)
+ Có dẫn chứng cụ thể, lí lẽ bình luận sâu sắc có sức thuyết phục.
+ Lập luận theo trình tự hợp lí.
Câu 2: Nội dung các câu tục ngữ:
a) Tháng năm đêm ngắn, ngày dài
Tháng mười ngày ngắn, đêm dài. (1đ)


b) Đề cao vai trò của người thầy trong cuộc sống. (1đ)
c) Đề cao giá trị của con người. (1đ)
Nghệ thuật nổi bật: So sánh, phóng đại, điệp ngữ…(0,5đ)
Câu 3: (3đ)

* Nội dung: Kiến bò nhiều vào tháng 7 thì trời sắp lụt.
* Hình thức (nghệ thuật):
- Kết cấu ngắn gọn: có 2 vế
- Vần lưng: bò – lo.
- Nhịp: 4/4
- Phép đối: đối vế ( vế 1>< vế 2), ở đây không có đối từ và đối ngữ.
- Lập luận chặt chẽ, giàu hình ảnh…
Câu 4: Gợi ý:
- Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có ( tình cảm đối với tầng
lớp nhân dân lao động với những người không cùng ngôn ngữ với ta…). (1đ)
- Văn chương luyện cho ta những tình cảm ta sẵn có (tình cảm gia đình, quê
hương, đất nước, con người…). (1đ)


ĐỀ KIỂM TRA 90’( kì 2)
Mơn: Ngữ Văn – K7( Phân mơn:Tập làm văn)

ĐỀ TẬP LÀM VĂN SỐ 5

* ĐỀ: Chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ “ Có cơng mài sắt, có ngày
nên kim”
* Đáp án và thang điểm:
a) MB: (1đ): Nêu vai trò quan trọng của lí tưởng, ý chí, nghị lực trong cuộc sống
mà câu tục ngữ đã đúc kết.
b) TB: (7đ) Phần chứng minh
_ Giải thích câu tục ngữ.
_ Xét về lí:
+ Ý chí, nghị lực là điều rất cần thiết để con người vượt qua mọi trở ngại.
+ Khơng có ý chí thì khơng làm được gì.
_ Xét về thực tế:

+ Những người có ý chí đều thành cơng( nêu dẫn chứng)
+ Ý chí, nghị lực giúp người ta vượt qua những khó khăn tưởng chừng khơng thể
vượt qua được( nêu dẫn chứng)
c) KB: (1đ) Mọi người nên tu dưỡng ý chí, nghị lực, bắt đầu từ những việc nhỏ để
khi ra đời làm được những việc lớn.
* Hình thức: Bài viết hay, sạch đẹp, lập luận chặt chẽ, đủ 3 phần. (1đ)


MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA NGỮ VĂN 7
PHẦN TIẾNG VIỆT (Học kì II)
Đề 1
TÊN CHỦ
ĐỀ
Chủ đề 1:
Câu rút gọn

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ%
Chủ đề 2.
Câu rút
gọn;câu đặc
biệt; thêm
trạng ngữ cho
câu ( tt)
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %

NHẬN BIẾT


CC CẤP ĐỘ TƯ DUY
THƠNG HIỂU VẬN DỤNG
THẤP

Nêu khái niệm;
nhận biết thế
nào là câu rút
gọn, tác dụng
của câu rút gọn
Số câu 1
Số điểm 2
Tỉ lệ 20%
Hiểu được
cách dùng câu
rút gọn, câu đặc
biệt, trạng ngữ
trong từng hoàn
cảnh cụ thể
Số câu 1
Số điểm 3
Tỉ lệ 30%

Số câu 1
Số điểm 3
Tỉ lệ 30%
Từ việc tìm hiểu
nội dung bài mà
tìm và đặt câu
Số câu 1

Số điểm 3
Tỉ lệ30%

1

TỔNG

Số câu 1
Số điểm 2
Tỉ lệ 20%

Chủ đề 3.
Thêm trạng
ngữ cho câu
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Chủ đề 4.
Thêm trạng
ngữ cho câu;
cu đặc biệt;

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Số câu

V/ D CAO

1


1

Số câu 1
Số điểm 3
Tỉ lệ30%
Vận dụng
những kiến
thức đã học
để trình bày
một đoạn
văn theo
đúng yêu
cầu.
Số câu 1
Số điểm 2
Tỉ lệ20%
1

Số câu 1
Số điểm 2
Tỉ lệ20%
4


Số điểm
Tỉ lệ

2
20%


3
30%

3
30%

2
20%

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT TIẾNG VIỆT 7
Học kì II TG: 45’
ĐỀ 1:
Câu 1: Thế nào là câu rút gọn? Việc rút gọn câu nhằm mục đích gì? (2 đ)
Câu 2:
a) Em hãy phân biệt sự khác nhau giữa câu đặc biệt và câu rút gọn. Cho hai ví
dụ về hai loại câu này. (2 đ)
b) Vì sao người ta không tách trạng ngữ đứng trước mà lại tách những trạng ngữ
đứng sau thành một câu riêng ?(1 đ)
Câu 3: Đọc đoạn văn sau:
“Tinh thần yêu nước được thể hiện mạnh mẽ, sôi nổi trong các cuộc đấu tranh
chống xâm lược giành lại độc lập. Nhưng tinh thần yêu nước cũng còn thể hiện
trong hoàn cảnh xây dựng và phát triển đất nước. Ngày nay, tinh thần yêu nước
đang phải được thể hiện trong mọi hoạt động của mỗi người: học tập, lao động và
sáng tạo để xây dựng đất nước giàu mạnh”.
a) Em hãy tìm ít nhất 4 trạng ngữ trong đoạn trích trên (2 đ)
b) Hãy tìm thêm một loại trạng ngữ khác mà em biết và đặt câu với trạng ngữ
đó.(1 đ)
Câu 4: Viết một đoạn văn từ 3- 5 câu , chủ đề quê hương, trong đó có dùng câu
đặc biệt và trạng ngữ ( 2 đ)


ĐÁP ÁN

Đề 1
Câu 1: Rút gọn câu là việc lược bỏ một số thành phần của câu như chủ ngữ, vị
ngữ có khi lược bỏ cả chủ ngữ lẫn vị ngữ (1 đ)
Việc rút gọn câu thường nhằm những mục đích sau:
_ Làm cho câu gọn hơn, thông tin nhanh, tránh lặp từ đã xuất hiện trong câu đứng
trước ( 0.5 đ)
_ Ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là của chung mọi người ( 0.5 đ)
Câu 2:
a) Sự khác nhau giữa câu đặc biệt và câu rút gọn:
- Câu rút gọn là câu được lược bỏ một số thành phần( 0.25 đ ).
VD: Bạn đang làm gì đấy?

10
100%


_ Làm bài tập. ( lược bỏ chủ ngữ) (0.75 đ)
- Câu đặc biệt là câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ và vị ngữ( 0.25 đ)
VD: Em Sơn! Sơn ơi!Sơn! ( gọi đáp) ( 0.75 đ)
b) Để chuyển ý, nhấn mạnh ý, bộc lộ những tình cảm, cảm xc nhất định thì người
ta tch những trạng ngữ đứng sau thnh một cu ring. (1 đ)
Câu 3: Các trạng ngữ ( mỗi trạng ngữ tìm được là 0.5 đ):
- Trong các cuộc đấu tranh chống xâm lược giành lại độc lập.
- Trong hoàn cảnh xây dựng và phát triển đất nước.
- Trong mọi hoạt động của mỗi người.
- Ngày nay.
- Đặt câu đúng yêu cầu.

VD: Hôm nay, tôi tình cờ gặp cô giáo cũ.
-> Trạng ngữ chỉ thời gian.
Câu 4: Đoạn văn đảm bảo đúng yêu cầu:
- Chủ đề quê hương.
- Có dùng cả câu đặc biệt và trạng ngữ.


MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA NGỮ VĂN 7- PHẦN TIẾNG VIỆT
HKII
Đề 2
TEN CHỦ
ĐỀ
Chủ đề 1:
Câu đặc biệt

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ%
Chủ đề 2.
Câu rút
gọn;câu đặc
biệt; thêm
trạng ngữ cho
câu ( tt)
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Chủ đề 3.
Thêm trạng
ngữ cho câu

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Chủ đề 4.
Thêm trạng
ngữ cho câu;
cau rt gọn

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ

NHẬN BIẾT

CÁC CẤP ĐỘ TƯ DUY
THÔNG HIỂU VẬN DỤNG
THẤP

V/ D CAO

Nêu khi niệm;
nhận biết thế
nào là câu rút
gọn, tác dụng
của câu rút gọn
Số câu 1
Số điểm 2
Tỉ lệ 20%

TỔNG


Số câu 1
Số điểm2
Tỉ lệ 20%
Hiểu được
cách dùng câu
rút gọn, câu đặc
biệt, trạng ngữ
trong từng hoàn
cảnh cụ thể
Số câu 1
Số điểm 3
Tỉ lệ 30%

Số câu 1
Số điểm 3
Tỉ lệ 30%
Từ việc tìm hiểu
nội dung bài mà
tìm và đặt câu
Số câu 1
Số điểm 3
Tỉ lệ30%

Số câu 1
Số điểm 3
Tỉ lệ30%
Vận dụng
những kiến
thức đã học

để trình bày
một đoạn
văn theo
đúng yêu
cầu.
Số câu 1
Số điểm 2
Tỉ lệ20%

Số câu 1
Số điểm 2
Tỉ lệ20%


Số câu
Số điểm
Tỉ lệ

1
2
20%

1
3
30%

1
3
30%


1
2
20%

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT TIẾNG VIỆT 7
Học kì II TG: 45’
ĐỀ 2:
Câu 1: Thế nào là câu đặc biệt ? Câu đặc biệt có những tác dụng nào? (2 đ)
Câu 2:
a) Em hãy phân biệt sự khác nhau giữa câu đặc biệt và câu rút gọn. Cho hai ví dụ
về hai loại câu này (2 đ)
b)Vì sao người ta không tách trạng ngữ đứng trước mà lại tch những trạng ngữ
đứng sau thành một câu riêng ?(1 đ)
Câu 3: Đọc đoạn văn sau:
“Tinh thần yêu nước được thể hiện mạnh mẽ, sôi nổi trong các cuộc đấu tranh
chống xâm lược giành lại độc lập. Nhưng tinh thần yêu nước cũng còn thể hiện
trong hoàn cảnh xây dựng và phát triển đất nước. Ngày nay, tinh thần yêu nước
đang phải được thể hiện trong mọi hoạt động của mỗi người: học tập, lao động và
sáng tạo để xây dựng đất nước giàu mạnh”.
a) Em hãy tìm ít nhất 4 trạng ngữ trong đoạn trích trên (2 đ)
b) Hãy tìm thêm một loại trạng ngữ khác mà em biết và đặt câu với trạng ngữ đó.
(1 đ)
Câu 4: Viết một đoạn văn từ 3- 5 câu , chủ đề quê hương, trong đó có dùng câu
rút gọn và trạng ngữ ( 2 đ)

4
10
100%



ĐÁP ÁN

Đề 2
Câu 1: Câu đặc biệt là câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ, vị ngữ (1 đ)
Việc rút gọn câu thường nhằm những mục đích sau:
_ Xác định thời gian, nơi chốn;( 0.25 đ)
_ Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng;( 0.25 đ)
_ Bộc lộ tình cảm, cảm xúc;( 0.25 đ)
_ Gọi đáp.( 0.25 đ)
Câu 2:
a) Sự khác nhau giữa câu đặc biệt và câu rút gọn:
- Câu rút gọn là câu được lược bỏ một số thành phần( 0.25 đ ).
VD: Bạn giúp mình một tay được không?
_ Được chứ. ( lược bỏ chủ ngữ và vị ngữ) (0.75 đ)
- Câu đặc biệt là câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ và vị ngữ( 0.25 đ)
VD: Trời ơi! (bộc lộ tình cảm, cảm xúc ) ( 0.75 đ)
b) Để chuyển ý, nhấn mạnh ý, bộc lộ những tình cảm, cảm xúc nhất định thì
người ta tách những trạng ngữ đứng sau thành một câu riêng. (1 đ)
Câu 3: Các trạng ngữ (mỗi trạng ngữ tìm được là 0.5 đ):
- Trong các cuộc đấu tranh chống xâm lược giành lại độc lập.
- Trong hoàn cảnh xây dựng và phát triển đất nước.
- Trong mọi hoạt động của mỗi người.
- Ngày nay.
- Đặt câu đúng yêu cầu.
VD: Để cuối năm đạt được kết quả cao, chúng ta cần phải ra sức cố gắng.
-> Trạng ngữ chỉ mục đích.
Câu 4: Đoạn văn đảm bảo đúng yêu cầu:
- Chủ đề quê hương.
- Có dùng câu rút gọn và trạng ngữ.




×