ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
--------------------------------------
BÁO CÁO
QUY HOẠCH MÔI TRƯỜNG
TỈNH QUẢNG NINH ĐẾN NĂM 2020,
TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
Quảng Ninh, tháng 5 năm 2014
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
--------------------------------------
BÁO CÁO
QUY HOẠCH MÔI TRƯỜNG
TỈNH QUẢNG NINH ĐẾN NĂM 2020,
TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY TNHH
NIPPON KOEI
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
QUẢNG NINH
Quảng Ninh, tháng 5 năm 2014
MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ NGHIÊN CỨU QUY HOẠCH MÔI TRƢỜNG ........................................... 1-1
1.1
Tổng quan......................................................................................................................... 1-1
1.2
Mục tiêu ........................................................................................................................... 1-1
1.3
Khu vực Nghiên cứu ........................................................................................................ 1-1
1.4
Phƣơng pháp tiếp cận của Nghiên cứu ............................................................................. 1-2
1.5
Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội .................................................................................. 1-7
1.6
Dự báo về tình hình phát triển xã hội theo Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030 ........................................................................................ 1-14
1.7
Những thuận lợi và thách thức của tỉnh Quảng Ninh ..................................................... 1-16
CHƢƠNG 2 HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG ................................................................................. 2-1
2.1
Môi trƣờng nƣớc .............................................................................................................. 2-1
2.2
Quản lý chất lƣợng không khí ........................................................................................ 2-28
2.3
Quản lý chất thải rắn ...................................................................................................... 2-35
2.4
Tiếng ồn ......................................................................................................................... 2-42
2.5
Rừng ven biển/trên đất liền ............................................................................................ 2-43
2.6
Bảo tồn đa dạng sinh học ............................................................................................... 2-46
2.7
Xói lở và bồi tụ............................................................................................................... 2-53
2.8
Thiên tai ......................................................................................................................... 2-55
2.9
Tác động môi trƣờng liên vùng ...................................................................................... 2-59
CHƢƠNG 3 KHUNG CƠ BẢN CỦA QUY HOẠCH TỔNG THỂ MÔI TRƢỜNG TỈNH QUẢNG
NINH .......................................................................................................................... 3-1
3.1
Mục tiêu chủ yếu đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 của Quy hoạch Môi trƣờng tỉnh
Quảng Ninh ...................................................................................................................... 3-1
3.2
Phân vùng môi trƣờng tỉnh Quảng Ninh ........................................................................ 3-10
3.3
Những vùng môi trƣờng trọng điểm đƣợc đề cập trong Quy hoạch môi trƣờng tỉnh Quảng
Ninh ................................................................................................................................ 3-26
3.4
Mặt mạnh và mặt yếu của hệ thống tổ chức ................................................................... 3-28
3.5
Những vấn đề khác cần chú ý trong giải pháp thực hiện Quy hoạch ............................. 3-33
CHƢƠNG 4 QUẢN LÝ MÔI TRƢỜNG NƢỚC ........................................................................... 4-1
4.1
Hiện trạng và dự báo tác động đến năm 2020 .................................................................. 4-1
4.2
Mục tiêu cần đạt đƣợc ...................................................................................................... 4-6
4.3
Phƣơng pháp tiếp cận các giải pháp quản lý nƣớc thải .................................................... 4-6
4.4
Các dự án đề xuất đến năm 2020 ................................................................................... 4-10
4.5
Đề xuất các công nghệ tiên tiến ..................................................................................... 4-30
CHƢƠNG 5 QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG KHÔNG KHÍ ................................................................ 5-1
5.1
Dự báo các tác động và những vấn đề cần phải giải quyết trong quản lý môi trƣờng không
khí đến năm 2020 ............................................................................................................. 5-1
5.2
Các mục tiêu cần đạt đƣợc và các vấn đề phải đƣợc giải quyết đến năm 2020................ 5-9
5.3
Phƣơng pháp tiếp cận đối với Quản lý Chất lƣợng Không khí ...................................... 5-10
5.4
Các dự án đề xuất tới năm 2020 ..................................................................................... 5-15
CHƢƠNG 6 QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN................................................................................... 6-1
6.1
Tác động dự báo và vấn đề cần đƣợc giải quyết đối với Quản lý Chất thải rắn đến năm
2020 .................................................................................................................................. 6-1
6.2
Mục tiêu cần đạt đƣợc và các vấn đề cần giải quyết đến năm 2020 – 2030 ..................... 6-5
6.3
Phƣơng pháp tiếp cận đối với Quản lý chất thải rắn ........................................................ 6-7
6.4
Dự án đề xuất đến 2020.................................................................................................. 6-40
6.5
Công nghệ hiện đại phục vụ quản lý chất thải rắn ......................................................... 6-44
6.6
Khuyến nghị ................................................................................................................... 6-45
1
CHƢƠNG 7 QUẢN LÝ RỪNG ...................................................................................................... 7-1
7.1
Các tác động và vấn đề dự báo cần phải giải quyết cho Quản lý Môi trƣờng đến năm
2020… .............................................................................................................................. 7-1
7.2
Mục tiêu cần đạt đƣợc và các vấn đề phải đƣợc giải quyết đến năm 2020 ...................... 7-5
7.3
Các phƣơng pháp tiếp cận Quản lý Rừng....................................................................... 7-11
7.4
Các dự án đề xuất đến năm 2020 ................................................................................... 7-28
CHƢƠNG 8 BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC............................................................................ 8-1
8.1
Dự báo các tác động và những vấn đề cần phải giải quyết trong quản lý môi trƣờng đến
năm 2020 .......................................................................................................................... 8-1
8.2
Những chỉ tiêu đề ra và những vấn đề cần giải quyết đến năm 2020 ............................... 8-3
8.3
Cách tiếp cận để bảo tồn đa dạng sinh học....................................................................... 8-5
8.4
Dự án đề xuất đến năm 2020 ............................................................................................ 8-7
CHƢƠNG 9 CÁC VẤN ĐỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ........................................................................ 9-1
9.1
Dự báo tác động và các vấn đề cần phải giải quyết cho quản lý môi trƣờng đến năm
2020… .............................................................................................................................. 9-1
9.2
Mục tiêu cần đạt đƣợc và vấn đề cần giải quyết đến năm 2020 ....................................... 9-7
9.3
Phƣơng pháp tiếp cận những vấn đề biến đổi khí hậu .................................................... 9-10
9.4
Đề xuất dự án đến năm 2020 .......................................................................................... 9-13
CHƢƠNG 10 GIÁM SÁT MÔI TRƢỜNG ................................................................................... 10-1
10.1 Mạng lƣới quan trắc tỉnh đến năm 2020......................................................................... 10-1
10.2 Dự án Xây dựng các Trạm Quan trắc Môi trƣờng Tự động tỉnh Quảng Ninh ............. 10-16
10.3 Thiết lập trung tâm GIS tỉnh ........................................................................................ 10-21
10.4 Giám sát Môi trƣờng liên vùng cho tỉnh Quảng Ninh .................................................. 10-22
CHƢƠNG 11 LỊCH THỰC THI DỰ ÁN ƢU TIÊN ..................................................................... 11-1
11.1 Các giải pháp thực hiện Dự án ƣu tiên ........................................................................... 11-1
11.2 Lịch thực thi Dự án ƣu tiên ............................................................................................ 11-4
11.3 Những nguồn kinh phí có thể huy động cho thực thi các dự án đề xuất ...................... 11-15
11.4 Giám sát thực thi các dự án đề xuất ............................................................................. 11-19
11.5 Tiến trình yêu cầu khi đăng ký xin vốn tài trợ quốc tế ................................................. 11-19
11.6 Nâng cao chức năng của các tổ chức và nguồn nhân lực có liên quan ......................... 11-21
CHƢƠNG 12
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ…………………………………………...12-1
12.1 Lợi ích triển khai thực hiện Quy hoạch môi trƣờng…………………………………….12-1
12.2 Tính nhất quán của Quy hoạch môi trƣờng đối với định hƣớng “Một tâm, hai tuyến, đa
chiều, hai mũi đột phá”………………………………………………………………….12-1
12.3 Phác thảo lộ trình triển khai thực hiện Quy hoạch môi trƣờng…………………………12-2
12.4 Đề cập tới những vấn đề môi trƣờng liên vùng…………………………………………12-3
12.5 Những hoạt động quản lý môi trƣờng nổi bật ở khu vực Vịnh Hạ Long……………….12-4
12.6 Xúc tiến Hoạt động giáo dục môi trƣờng và Nâng cao nhận thức công đồng………….12-5
12.7 Giám sát tiến độ triển khai thực hiện Quy hoạch Môi trƣờng…………………………..12-6
2
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.5-1
Bảng 1.5-2
Bảng 1.5-3
Bảng 1.5-4
Bảng 1.5-5
Bảng 2.1-1
Bảng 2.1-2
Bảng 2.1-3
Bảng 2.1-4
Bảng 2.1-5
Bảng 2.1-6
Bảng 2.1-7
Bảng 2.1-8
Bảng 2.1-9
Bảng 2.1-10
Bảng 2.1-11
Bảng 2.1-12
Bảng 2.1-13
Bảng 2.1-14
Bảng 2.1-15
Bảng 2.1-16
Bảng 2.1-17
Bảng 2.1-18
Bảng 2.1-19
Bảng 2.1-20
Bảng 2.2-1
Bảng 2.2-2
Bảng 2.2-3
Bảng 2.2-4
Bảng 2.2-5
Bảng 2.3-1
Bảng 2.3-2
Bảng 2.3-3
Bảng 2.4-1
Bảng 2.5-1
Bảng 2.5-2
Bảng 2.5-3
Bảng 2.5-4
Bảng 2.6-1
Bảng 2.6-2
Bảng 2.6-3
Bảng 2.6-4
Bảng 2.6-5
Bảng 2.7-1
Số liệu về tình hình sử dụng đất ở tỉnh Quảng Ninh................................................... 1-9
Các khu Công nghiệp hiện tại ................................................................................... 1-11
Các Khu Công nghiệp đang xây dựng ...................................................................... 1-12
Các Khu công nghiệp quy hoạch .............................................................................. 1-12
Các Khu kinh tế ........................................................................................................ 1-12
Kế hoạch Nhu cầu nƣớc bình quân đầu ngƣời và mức dịch vụ cấp nƣớc................... 2-1
Dự báo Dân số Đô thị vào năm 2020 và 2030 ............................................................ 2-2
Dự báo Nhu cầu dùng nƣớc tại các khu vực đô thị và Khu Công nghiệp vào năm 2020
và 2030 ....................................................................................................................... 2-2
Năm Dự án Cấp nƣớc ƣu tiên cho tới năm 2015 ........................................................ 2-3
Định hƣớng cấp nƣớc cho các khu vực đô thị và khu công nghiệp vào năm 2030..... 2-4
Khối lƣợng nƣớc thải phát sinh năm 2012.................................................................. 2-5
Các Nhà máy xử lý nƣớc thải hiện có tại tỉnh Quảng Ninh ........................................ 2-5
Tổng hợp nƣớc thải từ các khu công nghiệp và cụm công nghiệp ........................... 2-13
Tổng hợp nƣớc thải của các nhà máy nhiệt điện tại tỉnh Quảng Ninh ...................... 2-13
Mạng lƣới điểm quan trắc môi trƣờng nƣớc ............................................................. 2-14
Giá trị tiêu chuẩn chất lƣợng nƣớc ở Việt Nam ........................................................ 2-18
Tỷ lệ đạt chuẩn đối với nƣớc mặt từ 2009 đến 2012 ................................................ 2-18
Tỷ lệ đạt chuẩn Chất lƣợng nƣớc mặt đối với Cadmium ở từng trạm lấy mẫu nƣớc bề
mặt, từ 2009 – 2012 .................................................................................................. 2-19
Tỷ lệ đạt chuẩn chất lƣợng nƣớc mặt đối với Chì ở từng trạm lấy mẫu nƣớc mặt từ
2009-2012 ................................................................................................................. 2-19
Tỷ lệ đạt chuẩn chất lƣợng nƣớc mặt đối với Dầu ở từng trạm lấy mẫu nƣớc mặt từ
2009-2012 ................................................................................................................. 2-20
Tỷ lệ đạt chuẩn chất lƣợng nƣớc mặt đối với TSS ở từng trạm lấy mẫu nƣớc mặt từ
2009-2012 ................................................................................................................. 2-20
Tỷ lệ đạt chuẩn chất lƣợng nƣớc ven biển giai đoạn 2009-2012 .............................. 2-24
Tỷ lệ đạt chuẩn chất lƣợng nƣớc của nƣớc dƣới đất từ 2009-2012 .......................... 2-24
Tỷ lệ đạt chuẩn của nƣớc thải sinh hoạt từ 2009-2012. ............................................ 2-25
Tỷ lệ đạt chuẩn của nƣớc thải công nghiệp từ 2009-2012 ........................................ 2-25
Mạng lƣới quan trắc môi trƣờng không khí .............................................................. 2-28
Giá trị giới hạn đối với một số thông số cơ bản đối với môi trƣờng không khí xung
quanh / tiêu chuẩn chất lƣợng không khí .................................................................. 2-29
Giá trị giới hạn của các thông số cơ bản đốivới môi trƣờng không khí xung
quanh………………………………...…………………………………………… 2-31
Tỷ lệ phần trăm đạt chuẩn chất lƣợng không khí trong các năm từ 2009 đến 2012, so
sánh với QCVN 05:(2009/BTNMT) đối với đo 1 h ................................................. 2-31
Danh sách 10 điểm quan trắc có hàm lƣợng bình quân cao trong 4 năm ................. 2-33
Số liệu về phát sinh chất thải rắn trong tỉnh Quảng Ninh cho đến năm 2012 ........... 2-35
Xe thu gom và vận chuyển rác (năm 2013) .............................................................. 2-37
Hiện trạng các bãi rác hiện tại .................................................................................. 2-38
Tỷ lệ đạt chuẩn đối với tiếng ồn trong năm 2012 ..................................................... 2-42
Diện tích rừng hiện tại trong tỉnh.............................................................................. 2-43
Sự thay đổi của diện tích rừng hiện tại ..................................................................... 2-44
Sự thay đổi của ba loại rừng (1999-2010) ................................................................ 2-46
Sự thay đổi về điều kiện rừng (1999-2010) .............................................................. 2-46
Tổng hợp về tính phong phú của đa dạng sinh học tỉnh Quảng Ninh ....................... 2-47
Các thành phần đặc hữu trong hệ động thực vật Quảng Ninh .................................. 2-48
Bảng tổng hợp các loài nguy cấp trong hệ động, thực vật tỉnh Quảng Ninh ............ 2-49
Giá trị bảo tồn của hệ thực vật Quảng Ninh ............................................................. 2-50
Danh sách các loài côn trùng có trong Sách đỏ Việt Nam 2007 ............................... 2-50
Biến động diện tích bãi triều và rừng ngập mặn trong vịnh Cửa Lục ....................... 2-53
1
Biến động địa hình đáy một số khu vực trong vịnh Cửa Lục thời kỳ 1965 - 2004
............................................................................................................................2-54
Bảng 2.8-1 Tỷ lệ bão các cấp trong giai đoạn 1961 – 2008 ........................................................ 2-55
Bảng 2.8-2 Tổng hợp tình hình thiệt hại trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh từ năm 1999 – 2009 ..... 2-59
Bảng 2.9-1 Hàm lƣợng trung bình các chất dinh dƣỡng khoáng trong nƣớc khu vực Cửa Cấm Bạch Đằng ................................................................................................................ 2-60
Bảng 4.1-1 Dự báo khối lƣợng nƣớc thải phát sinh vào năm 2020 ............................................... 4-1
Bảng 4.2-1 Biện pháp ứng phó với từng loại nƣớc thải ................................................................ 4-6
Bảng 4.3-1 Biện pháp đối phó với từng loại nƣớc thải ................................................................. 4-7
Bảng 4.3-2 Tiêu chuẩn nƣớc thải đối với nƣớc thải hộ gia đình ................................................... 4-8
Bảng 4.3-3 Tiêu chuẩn nƣớc thải đối với nƣớc thải công nghiệp.................................................. 4-8
Bảng 4.3-4 So sánh bốn quy trình xử lý nƣớc thải ........................................................................ 4-9
Bảng 4.4-1 Danh mục dự án đề xuất ........................................................................................... 4-11
Bảng 4.4-2 Danh mục các Dự án đề xuất xây dựng NMXLNT khai thác than đến năm
2015…………….. .................................................................................................... 4-12
Bảng 4.4-3 Dự án xây dựng hệ thống xử lý nƣớc thải đô thị (cho từng huyện, thị xã, thành
phố)………………………………………………………………………………...4-12
Bảng 4.4-4 Dự án xây dựng hệ thống xử lý nƣớc thải nông thôn ở Quảng Ninh ........................ 4-12
Bảng 4.4-5 Dự án xây dựng Sổ tay hƣớng dẫn kiểm soát nƣớc thải công nghiệp đạt tiêu chuẩn
nƣớc thải của Châu Âu ............................................................................................. 4-13
Bảng 4.4-6 Dự án lập quy hoạch giảm thất thoát nƣớc ............................................................... 4-13
Bảng 4.4-7 Dự án Phát triển xây dựng các NMXLNT khai thác than......................................... 4-13
Bảng 4.4-8
Kinh phí sơ bộ thực hiện dự án ............................................................................... 4-14
Bảng 4.4-9 Thứ tự ƣu tiên về xây dựng/phát triển hệ thống quản lý nƣớc thải đô thị................. 4-20
Bảng 4.4-10 Kinh phí sơ bộ thực hiện dự án ............................................................................. 4-15
Bảng 4.4-11 Thứ tự ƣu tiên về xây dựng/phát triển hệ thống quản lý nƣớc thải đô thị ............... 4-21
Bảng 5.1-1 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với khí thải ngành công nghiệp nhiệt điện ............. 5-6
Bảng 5.1-2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải của ngành sản xuất xi măng ....................... 5-6
Bảng 5.1-3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với chất vô cơ và bụi ....... 5-6
Bảng 5.1-4 Tình hình báo cáo từ các Nhà máy ............................................................................. 5-8
Bảng 5.1-5 Ví dụ về cải thiện hoạt động vận tải than.................................................................... 5-8
Bảng 5.1-6 Kế hoạch Phát triển đƣờng và băng tải than ............................................................... 5-9
Bảng 5.2-1 Tiêu chuẩn Chất lƣợng Không khí: Bụi (TSP và PM10) .......................................... 5-10
Bảng 5.3-1 Danh mục Các nguồn ô nhiễm không khí lớn .......................................................... 5-12
Bảng 5.4-1 Ví dụ về mẫu đăng ký và mô tả ................................................................................ 5-17
Bảng 5.4-2 Ví dụ về một Bảng sẽ đƣợc đính kèm trong Báo cáo Quý ....................................... 5-18
Bảng 5.4-3 Tiêu chuẩn chất lƣợng không khí Việt Nam (Đơn vị: μg/m3) .................................. 5-18
Bảng 5.4-4 Tiêu chuẩn chất lƣợng không khí EU (Đơn vị: μg/m3) ............................................ 5-19
Bảng 5.4-5 Các loại PM trên thế giới .......................................................................................... 5-19
Bảng 5.4-6 Các cơ sở có khả năng áp dụng Lƣới chống bụi ....................................................... 5-22
Bảng6.1-1 Tổng khối lƣợng rác thải phát sinh ƣớc tính tại những khu vực mục tiêu
vào năm 2020.............................................................................................................. 6-2
Bảng 6.1-2 Dự báo lƣợng chất thải rắn công nghiệp phát sinh ..................................................... 6-3
Bảng 6.1-3 Dự báo khối lƣợng CTRCN phát sinh tại thành phố Hạ Long ................................... 6-4
Bảng 6.1-4 Dự báo khối lƣợng CTRCN phát sinh tại thành phố Móng Cái ................................. 6-4
Bảng 6.1-5 Dự báo khối lƣợng CTR Công nghiệp phát sinh tại huyện Hải Hà ............................ 6-4
Bảng 6.1-6 Dự báo khối lƣợng CTRCN phát sinh trên địa bàn huyện Hoành Bồ......................... 6-5
Bảng 6.1-7 Dự báo khối lƣợng CTRCN phát sinh trên địa bàn TX Quảng Yên ......................... 6-5
Bảng 6.2-1 Mục tiêu cần đạt đƣợc trong kế hoạch quản lý chất thải rắn đô thị vào năm 2020 và
2030 ............................................................................................................................ 6-6
Bảng 6.3-1 So sánh các phƣơng pháp xử lý chất thải có thể phân hủy sinh học ........................... 6-9
Bảng 6.3-2 Các loại và số lƣợng thiết bị cần thiết trong nhà máy tái chế rác ............................. 6-14
Bảng 6.3-3 Đề xuất các loại vật liệu có thể tái chế ..................................................................... 6-14
Bảng 6.3-4 Khu vực và chức năng làm phân............................................................................... 6-14
Bảng 6.3-5 Loại và số lƣợng thiết bị cần thiết trong nhà máy phân vi sinh ................................ 6-15
Bảng 6.3-6 Đề xuất phƣơng tiên thu gom và vận chuyển ........................................................... 6-17
Bảng 2.7-2
2
Bảng 6.3-7 Kết quả đánh giá địa điểm đề xuất xây dựng công trình quản lý chất thải vùng ...... 6-17
Bảng 6.3-8 Nhóm và thiết bị yêu cầu .......................................................................................... 6-22
Bảng 6.3-9 Nhà máy đốt rác ........................................................................................................ 6-28
Bảng 6.3-10 Các KCN và các ngành trọng điểm cần ƣu tiên ...................................................... 6-29
Bảng 6.3-11 Vị trí đề xuất xây dựng khu liên hợp xử lý CTR Công nghiệp trong quy hoạch liên
vùng .......................................................................................................................... 6-31
Bảng 6.3-12 Các nhóm và phân nhóm chất thải bệnh viện……………………………………..6-37
Bảng 6.3-13 Công nghệ xử lý và tiêu hủy các loại chất thải y tế ................................................. 6-38
Bảng 6.4-1 Các vị trí đề xuất các liên hợp quản lý chất thải rắn công nghiệp trong kế hoạch liên
vùng .......................................................................................................................... 6-40
Bảng 6.4-2 Danh mục các dự án đề xuất xây dựng NMXLNT mỏ than đến năm 2020.............. 6-42
Bảng 6.4-3 Dự án Nâng cao nhận thức về Quản lý Chất thải rắn ............................................... 6-42
Bảng 6.4-4 Dự án nghiên cứu quản lý chất thải rắn theo vùng ................................................... 6-42
Bảng 6.4-5 Dự án phát triển hệ thống quản lý chất thải rắn (cho từng huyện, thị xã và thành
phố)…………………………………………...……………………………………6-43
Bảng 6.4-6 Nghiên cứu cải thiện quản lý chất thải rắn công nghiệp ........................................... 6-43
Bảng 6.4-7 Nghiên cứu Cải thiện Quản lý Chất thải rắn công nghiệp ........................................ 6-43
Bảng 6.5-1 Ví dụ về công nghệ hiện đại ..................................................................................... 6-44
Bảng 6.6-1 Nội dung chƣơng trình làm phân vi sinh tại nhà....................................................... 6-47
Bảng 7.1-1 Tác động tiềm ẩn bởi các Dự án ƣu tiên trong Quy hoạch Tổng thể PT KT-XH của tỉnh
(QHTTPTKTXH) ....................................................................................................... 7-1
Bảng 7.1-2 Quản lý Rừng Đặc dụng và Rừng Phòng hộ do Ban Quản lý Rừng đảm nhận ........... 7-3
Bảng 7.1-3 Các rừng đầu nguồn quan trọng và diện tích rừng ...................................................... 7-4
Bảng 7.1-4 Đầu nguồn quan trọng và điều kiện hiện trạng........................................................... 7-4
Bảng 7.1-5 Tiềm năng phát triển Du lịch Sinh thái tỉnh Quảng Ninh............................................ 7-5
Bảng 7.2-1 Những mục tiêu chính trong Chiến lƣợc Bảo vệ Môi trƣờng Quốc gia đến năm 2020,
tầm nhìn đến năm 2030 (Trích phần nội dung về Tài nguyên Thiên nhiên và rừng).. 7-5
Bảng 7.2-2 Các chỉ tiêu chính của Chiến lƣợc Phát triển Rừng Việt Nam (2006-2020) ............... 7-6
Bảng 7.2-3 Mục tiêu của Kế hoạch Hành động Bảo vệ và Phát triển Rừng, Giai đoạn 2010-2015,
định hƣớng đến năm 2020 .......................................................................................... 7-8
Bảng 7.2-4 Mục tiêu của VINACOMIN ........................................................................................ 7-8
Bảng 7.2-5 Mục tiêu Quy hoạch Môi trƣờng tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
2030 ............................................................................................................................ 7-9
Bảng 7.2-6 Thiết lập, thay đổi và tăng cƣờng các khu bảo tồn .................................................... 7-10
Bảng 7.3-1 Tóm tắt lợi ích sử dụng trực tiếp và gián tiếp từ hệ thống rừng ngập mặn............... 7-24
Bảng 7.3-2 Các khu vực bảo tồn đƣợc ƣu tiên thành lập ............................................................. 7-27
Bảng 7.4-1 Các dự án đề xuất đến năm 2020 .............................................................................. 7-28
Bảng 7.4-2 Dự án Cải tạo hành lang sinh thái ven biển ............................................................... 7-29
Bảng 7.4-3 Dự án Quản lý Vƣờn quốc gia Bái Tử Long ............................................................. 7-30
Bảng 7.4-4 Dự án Quản lý Rừng quốc gia Yên Tử...................................................................... 7-31
Bảng 7.4-5 Dự án Quản lý khu bảo tồn thiên nhiên Đồng Sơn - Kỳ Thƣợng.............................. 7-32
Bảng 7.4-6 Dự án Quản lý Diện tích rừng khu vực Đông Bắc ................................................... 7-33
Bảng 7.4-7 Dự án Quản lý Rừng phòng hộ đầu nguồn ............................................................... 7-34
Bảng 7.4-8 Dự án trồng rừng ở các xã dọc tuyến biên giới Trung Quốc-Việt Nam .................... 7-35
Bảng 7.4-9 Dự án phát triển năng lực bảo vệ rừng, kiểm soát cháy rừng, bảo tồn đa dạng sinh học
và thi hành luật trong ngành lâm nghiệp................................................................... 7-35
Bảng 7.4-10 Dự án Cải thiện Công nghiệp liên quan đến Lâm nghiệp......................................... 7-36
Bảng 7.4-11 Nghiên cứu Công nghệ trồng rừng ........................................................................... 7-37
Bảng 7.4-12 Dự án quản lý rừng bền vững ................................................................................... 7-37
Bảng 7.4-13 Dự án phát triển du lịch sinh thái ............................................................................. 7-38
Bảng 7.4-14 Dự án cải tạo và phục hồi môi trƣờng các mỏ than .................................................. 7-39
Bảng 7.4-15 Dự án Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp giảm thiểu trầm tích trong vùng
ven biển Vịnh Cửa Lục và Vịnh Hạ Long ................................................................ 7-40
Bảng 7.4-16 Phát triển Vành đai xanh tại thành phố Hạ Long và thành phố Cẩm Phả ................. 7-40
Bảng 7.4-17 Quy hoạch và thử nghiệm mô hình sử dụng đất thân thiện môi trƣờng sau đóng cửa mỏ
tại vùng than Quảng Ninh ......................................................................................... 7-41
3
Bảng 8.2-1 Các chỉ số về mục tiêu cần đạt đƣợc........................................................................... 8-5
Bảng 8.4-1 Tiến độ, mức độ ƣu tiên và ƣớc tính chi phí của dự án đề xuất đến năm 2020 ........ 8-11
Bảng 9.1-1 Những dự án ƣu tiên đề xuất trong Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu
của tỉnh Quảng Ninh ................................................................................................... 9-1
Bảng 9.1-2 Phát thải khí nhà kính ở Việt Nam năm 2000 ............................................................. 9-3
Bảng 9.1-3 Ƣớc tính lƣợng phát thải GHG ở Việt Nam trong tƣơng lai ....................................... 9-4
Bảng 9.1-4 Tăng nhiệt độ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ............................................................... 9-4
Bảng 9.1-5 Tăng lƣợng mƣa tại Quảng Ninh................................................................................. 9-4
Bảng 9.1-6 Mực nƣớc biển dâng ở khu vực Móng Cái – Hòn Dấu ............................................... 9-5
Bảng 9.1-7 Các tiềm năng tác động biến đổi khí hậu đối với tỉnh Quảng Ninh ............................ 9-6
Bảng 9.1-8 Những vấn đề cần giải quyết đến năm 2020 ............................................................... 9-6
Bảng 9.2-1 Chỉ tiêu Xã hội thích ứng (Tính thích ứng) trong QNEMP ........................................ 9-8
Bảng 9.2-2 Các mục tiêu giảm nhẹ quy định trong các chính sách của Việt Nam ........................ 9-9
Bảng 9.2-3 Chỉ tiêu xã hội Carbon thấp (giảm nhẹ) trong QNEMP .............................................. 9-9
Bảng 9.3-1 Thứ tự ƣu tiên trong Ba phƣơng pháp tiếp cận ......................................................... 9-10
Bảng 9.3-2 Phác thảo Phƣơng pháp tiếp cận những vấn đề liên ngành ....................................... 9-11
Bảng 9.3-3 Phác thảo phƣơng pháp tiếp cận xã hội thích ứng ..................................................... 9-12
Bảng 9.3-4 Phác thảo phƣơng pháp tiếp cận xã hội bon thấp ...................................................... 9-12
Bảng 9.4-1 Tóm tắt Dự án 1 -1 .................................................................................................... 9-14
Bảng 9.4-2 Tóm tắt Dự án 2-1 ..................................................................................................... 9-15
Bảng 9.4-3 Nhiệm vụ của Văn phòng thƣờng trực Ban chỉ đạo ứng phó với biến đổi khí hậu và
nƣớc biển dâng tỉnh Quảng Ninh .............................................................................. 9-17
Bảng 9.4-4 Tóm tắt Dự án 2-2 ..................................................................................................... 9-17
Bảng 9.4-5 Đề xuất cơ chế chính sách nhằm thúc đẩy các Biện pháp Thích ứng và giảm nhẹ ... 9-18
Bảng 9.4-6 Tóm tắt Dự án 2-3 ..................................................................................................... 9-18
Bảng 9.4-7 Tóm tắt Dự án 3-1 ..................................................................................................... 9-19
Bảng 9.4-8 Tóm tắt Dự án 4-1 ..................................................................................................... 9-20
Bảng 9.4-9 Tóm tắt Dự án 4-2 ..................................................................................................... 9-20
Bảng 9.4-10 Tóm tắt Dự án 5-1..................................................................................................... 9-21
Bảng 9.4-11 Tóm tắt Dự án 5-2..................................................................................................... 9-21
Bảng 9.4-12 10 dự án đề xuất trong Quy hoạch tài nguyên nƣớc của tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2010
đến 2020 ................................................................................................................... 9-22
Bảng 9.4-13 Tóm tắt Dự án 6-1..................................................................................................... 9-23
Bảng 9.4-14 Tóm tắt Dự án 6-2..................................................................................................... 9-24
Bảng 9.4-15 Những đơn vị tiêu dùng năng lƣợng trọng điểm trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ....... 9-25
Bảng 9.4-16 Tóm tắt Dự án 7-1..................................................................................................... 9-27
Bảng 9.4-7 Tóm tắt Dự án 8-1 ..................................................................................................... 9-28
Bảng 9.4-18 Tóm tắt Dự án 8-2..................................................................................................... 9-29
Bảng 9.4-19 Tóm tắt Dự án 8-3..................................................................................................... 9-30
Bảng 9.4-20 Tóm tắt Dự án 9-1..................................................................................................... 9-31
Bảng 9.4-21 Tóm tắt Dự án 10-1................................................................................................... 9-32
Bảng 10.1-1 Đề xuất mạng lƣới quan trắc chất lƣợng không khí đến năm 2020 .......................... 10-1
Bảng 10.1-2 Đề xuất mạng lƣới quan trắc chất lƣợng nƣớc mặt đến năm 2020 ........................... 10-5
Bảng 10.1-3 Đề xuất mạng lƣới quan trắc chất lƣợng nƣớc dƣới đất đến năm 2020 .................. 10-10
Bảng 10.1-4 Đề xuất mạng lƣới quan trắc chất lƣợng nƣớc biển ven bờ đến năm 2020 ............ 10-11
Bảng 10.1-5 Đề xuất mạng lƣới quan trắc chất lƣợng môi trƣờng đất đến năm 2020 ................ 10-13
Bảng 10.2-1 Chi phí Bảo dƣỡng dự kiến cho 10 trạm AQM tự động ......................................... 10-19
Bảng 10.2-2 Chi phí Bảo dƣỡng dự kiến cho 7 trạm WQM tự động .......................................... 10-20
Bảng 10.2-3 Chi phí Bảo dƣỡng dự kiến cho trạm PEM tự động ............................................... 10-20
Bảng 11.1 1 Dự án ƣu tiên trong lĩnh vực quản lý Môi trƣờng nƣớc............................................ 11-5
Bảng 11.1 2 Dự án ƣu tiên trong lĩnh vực quản lý môi trƣờng không khí .................................... 11-6
Bảng 11.1 3 Dự án ƣu tiên trong lĩnh vực Quản lý chất thải rắn .................................................. 11-7
Bảng 11.1 4 Dự án ƣu tiên trong lĩnh vực quản lý rừng ............................................................... 11-8
Bảng 11.1 5 Dự án ƣu tiên trong lĩnh vực bảo tồn đa dạng sinh học ............................................ 11-9
Bảng 11.1 6 Dự án ƣu tiên trong lĩnh vực Thích ứng và Giảm nhẹ đối với biến đổi khí hậu ..... 11-10
Bảng 11.1 7 Dự án ƣu tiên trong lĩnh vực giám sát môi trƣờng.................................................. 11-11
4
Bảng 11.4 1 Tiến độ thực thi dự án (tham khảo) ........................................................................ 11-17
Bảng 12.2 1 Tính nhất quán của Quy hoạch môi trƣờng với định hƣớng “Một tâm, hai tuyến, đa
chiều, hai mũi đột phá” ............................................................................................. 12-1
Bảng 12.3 1 Phác thảo lộ trình triển khai thực hiện Quy hoạch môi trƣờng ................................. 12-2
Bảng 12.6 1 Hoạt động giáo dục môi trƣờng trong lĩnh vực Môi trƣờng ..................................... 12-5
5
DANH MỤC HÌNH
Quy hoạch Phát triển không gian những khu vực trọng điểm tỉnh Quảng Ninh......... 1-5
Vị trí các Khu công nghiệp trên địa bàn Tỉnh........................................................... 1-11
Dự báo tăng trƣởng dân số đến năm 2030 ................................................................ 1-15
Dự đoán về tăng trƣởng GDP và xu hƣớng cơ cấu kinh tế Tỉnh Quảng Ninh .......... 1-16
Vị trí các trạm xử lý nƣớc thải đô thị hiện có ở tỉnh Quảng Ninh .............................. 2-7
Vị trí trạm xử lý nƣớc thải đô thị hiện có ở phía Tây thành phố Hạ Long ................. 2-8
Vị trí trạm xử lý nƣớc thải đô thị hiện có ở phía Đông thành phố Hạ Long ............... 2-9
Vị trí các trạm xử lý nƣớc thải mỏ hiện có trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh................ 2-11
Vị trí các các khu công nghiệp đề xuất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ..................... 2-12
Vị trí các điểm quan trắc môi trƣờng nƣớc ............................................................... 2-17
Chỉ số chất lƣợng nƣớc bình quân từ 2009-2012...................................................... 2-21
Xu hƣớng diễn biến của WQI tại điểm W5, W35, W44 ........................................... 2-22
Tỷ lệ đạt chuẩn trong 4 năm của BOD 5 nƣớc mặt .................................................. 2-23
Tỷ lệ không đạt chuẩn của chất lƣợng nƣớc ven biển từ 2009 đến 2012.................. 2-24
Kết quả ƣớc tính tải lƣợng BOD trên mỗi ha nƣớc thải công nghiệp và nƣớc thải sinh
hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ............................................................................ 2-26
Hình 2.1-12 Kết quả ƣớc tính tải lƣợng TSS trên mỗi ha nƣớc thải công nghiệp và nƣớc thải sinh
hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ............................................................................ 2-27
Hình 2.2-1 Vị trí các điểm quan trắc ........................................................................................... 2-30
Hình 2.2-2 Bình quân 4 năm hàm lƣợng TSP theo điểm quan trắc ............................................ 2-32
Hình 2.2-3 Hiện trạng nồng độ TSP, Bình quân 4 năm theo phƣơng pháp đo trong 1 h đồng
hồ…… ...................................................................................................................... 2-34
Hình 2.3-1 Phát sinh Chất thải .................................................................................................... 2-36
Hình 2.4-1 Bình quân mức tiếng ồn năm 2012 ........................................................................... 2-43
Hình 2.7-1 Bản đồ xói lở - bồi tụ địa hình đáy dải ven bờ khu vực hạ Long Cẩm Phả thời kì 1965 2004 .......................................................................................................................... 2-53
Hình 2.8-1 Bản đồ đƣờng đi các cơn bão đổ bộ vào Quảng Ninh (1961 – 2008) ....................... 2-56
Hình 2.8-2 Bản đồ phân vùng trƣợt lở đất tỉnh Quảng Ninh ...................................................... 2-58
Hình 2.9-1 Hàm lƣợng TSS trong khu vực cửa sông Cấm - Bạch Đằng .................................... 2-60
Hình 2.9-2 Phân bố hàm lƣợng N-T trong nƣớc Cửa Cấm - Bạch Đằng .................................... 2-61
Hình 2.9-3 Phân bố hàm lƣợng P-T trong khu vực cửa sông Cấm - Bạch Đằng ........................ 2-61
Hình 2.9-4 Biến động hàm lƣợng dầu khu vực cửa sông Cấm - Bạch Đằng .............................. 2-62
Hình 3.1-1 Khái niệm và Chính sách phát triển Xã hội Cácbon thấp ........................................... 3-7
Hình 3.2-1 Bản đồ quy hoạch môi trƣờng tỉnh Quảng Ninh ....................................................... 3-14
Hình 3.4-1 Cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trƣờng Quảng Ninh............................... 3-29
Hình 4.1-1 Địa điểm đề xuất các trạm xử lý nƣớc thải mỏ bổ sung ở tỉnh Quảng Ninh ............... 4-4
Hình 4.1-2 Cơ sở thu gom nƣớc thải tại Vịnh Tokyo ................................................................... 4-5
Hình 4.3-1 Sơ đồ khái quát của Jokaso ....................................................................................... 4-10
Hình 4.4-1 Mức độ ƣu tiên về phát triển hệ thống quản lý nƣớc thải đô thị ............................... 4-20
Hình 4.4-2 Bình đồ tổng thể sơ bộ Dự án XLNT ở phía Tây thành phố Hạ Long...................... 4-21
Hình 4.4-3 Bình đồ tổng thể sơ bộ Dự án XLNT ở phía Đông thành phố Hạ Long ................... 4-22
Hình 4.4-4 Bình đồ tổng thể sơ bộ Dự án XLNT ở thành phố Móng Cái................................... 4-23
Hình 4.4-5 Bình đồ tổng thể sơ bộ Dự án XLNT tại thành phố Cẩm Phả .................................. 4-24
Hình 4.4-6 Bình đồ tổng thể sơ bộ Dự án XLNT tại thành phố Uông Bí ................................... 4-25
Hình 4.4-7 Bình đồ tổng thể sơ bộ Dự án XLNT ở huyện Vân Đồn .......................................... 4-26
Hình 4.4-8 Lƣợng nƣớc thải và công suất xử lý ở tỉnh Quảng Ninh........................................... 4-27
Hình 4.4-9 Lƣợng nƣớc thải và công suất xử lý ở TP Hạ Long.................................................. 4-28
Hình 4.5-1 Khái niệm nhà máy xử lý nƣớc thải tập trung .......................................................... 4-28
Hình 4.5-2 Sơ bộ về phƣơng pháp kích ống ............................................................................... 4-29
Hình 4.5-3 Sơ bộ của phƣơng pháp khiên đào đƣờng hầm ......................................................... 4-30
Hình 4.5-4 Khu vực đề xuất áp dụng phƣơng pháp không đào hào ở thành phố Móng Cái…..4-31
Hình 4.5-5 Khu vực đề xuất áp dụng phƣơng pháp không đào hào ở thành phố Uông Bí ......... 4-31
Hình 5.1-1 Hàm lƣợng bụi tổng TSP (Bình quân năm) ................................................................ 5-2
Hình 5.1-2 Cân, Hệ thống Teledyne 900, Máy lấy mẫu lƣu lƣợng khí thấp và EPAM-5000 ....... 5-5
Hình 1.4-1
Hình 1.5-1
Hình 1.6-1
Hình 1.6-2
Hình 2.1-1
Hình 2.1-2
Hình 2.1-3
Hình 2.1-4
Hình 2.1-5
Hình 2.1-6
Hình 2.1-7
Hình 2.1-8
Hình 2.1-9
Hình 2.1-10
Hình 2.1-11
1
Ví dụ về hoạt động lấy mẫu Iisokinetic và TESTO 350XL tại EMAC ...................... 5-5
Ảnh chụp Nhà máy Điện Quảng Ninh, Nhà máy Xi măng Cẩm Phả, Nhà máy Điện
Uông Bí, Nhà máy Điện Cẩm Phả, Nhà máy Xi măng Thăng Long, Nhà máy điện
Đông Triều, Nhà máy Xi măng Lam Thạch và Nhà máy Xi măng Hạ Long ............. 5-8
Hình 5.3-1 Các ví dụ về công tác cải tạo phục hồi môi trƣờng tại các bãi thải mỏ .................... 5-15
Hình 5.4-1 Mô phỏng hiệu quả sử dụng lƣới chắn ..................................................................... 5-21
Hình 5.4-2 Trình tự Xây dựng Hàng rào và lƣới ........................................................................ 5-22
Hình 5.4-3 Sơ đồ kết cấu Lƣới chống bụi ................................................................................... 5-23
Hình 6.3-1 Quy trình xử lý rác thải qua 3R .................................................................................. 6-8
Hình 6.3-2 Quy trình làm phân vi sinh (để tham khảo) .............................................................. 6-14
Hình 6.3-3 Mặt bằng trung tâm tái chế rác: Loại A (tham khảo) ................................................ 6-15
Hình 6.3-4 Mặt bằng trung tâm tái chế rác: Loại B (tham khảo) ................................................ 6-16
Hình 6.3-5 Đánh giá sơ bộ các địa điểm đề xuất bãi rác vùng cho thành phố Hạ Long, thành phố
Cẩm Phả và huyện Hoành Bồ ................................................................................... 6-20
Hình 6.3-6 Đề xuất hệ thống bãi rác (tham khảo) ....................................................................... 6-21
Hình 6.3-7 Kế hoạch phát triển dự án Nhà máy Đốt rác ............................................................. 6-27
Hình 6.3-8 Mô hình quản lý CTRCN dự kiến áp dụng cho tỉnh Quảng Ninh ............................ 6-33
Hình 6.3-9 Mẫu sơ đồ xử lý chất thải bệnh viện ......................................................................... 6-39
Hình 7.3-1 Hình ảnh của Hành lang Sinh thái ............................................................................ 7-14
Hình 7.3-2 Hạ nguồn của Khu bảo tồn thiên nhiên Đồng Sơn – Kỳ Thƣợng ............................. 7-14
Hình 7.3-3 Các trục Quản lý tự nhiên ......................................................................................... 7-17
Hình 7.3-4 Khái niệm rừng đầu nguồn ....................................................................................... 7-19
Hình 7.3-5 Hành lang sinh thái núi ............................................................................................. 7-23
Hình 7.3-6 Hành lang sinh thái ven biển .................................................................................... 7-25
Hình 7.3-7 Hành lang sinh thái biển ........................................................................................... 7-26
Hình 7.3-8 Vị trí các khu vực bảo tồn đƣợc ƣu tiên thành lập .................................................... 7-27
Hình 8.4-1 Ứng viên khu Ramsar ở Quảng Ninh ....................................................................... 8-15
Hình 8.4-2 Loài chim bị nguy cấp đảo Hà Nam ......................................................................... 8-16
Hình 8.4-3 Bản đồ vùng đất ngập nƣớc Quảng Yên ................................................................... 8-17
Hình 8.4-4 Bản đồ vùng đất ngập nƣớc Tiên Yên ...................................................................... 8-18
Hình 8.4-5 Dự kiến bản đồ vùng khu vực đất ngập nƣớc Móng Cái .......................................... 8-18
Hình 9.1-1 Sơ đồ tổ chức Sở TN & MT tỉnh Quảng Ninh ............................................................ 9-3
Hình 9.2-1 Mục tiêu đối với các vấn đề biến đổi khí hậu trong QNEMP ..................................... 9-8
Hình 9.3-1 Cơ cấu tổng thể các phƣơng pháp tiếp cận những vấn đề khí hậu ............................ 9-12
Hình 9.4-1 Kết cấu tổng thể các Dự án về vấn đề biến đổi khí hậu ............................................ 9-14
Hình 9.4-2 Cơ cấu quản lý biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ................................ 9-16
Hình 10.1-1 Đề xuất mạng lƣới quan trắc tỉnh đến năm 2020 .................................................... 10-15
Hình 10.4-1 Các điểm giám sát lắng đọng của EANET (2009) .................................................. 10-24
Hình 5.1-3
Hình 5.1-4
2
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
3R
Giảm thiểu, Tái sử dụng, Tái chế
AAS
Máy Quang phổ hấp thụ nguyên tử
A-Cmax
Nồng độ cho phép tối đa
AHP
Công viên Di sản ASEAN Heritage
AQM
Quan trắc chất lƣợng không khí
AQS
Tiêu chuẩn chất lƣợng không khí
ASEAN
Hiệp hội các nƣớc Đông Nam Á
ASEON
Các quan chức cao cấp về Môi trƣờng của ASEAN
AVG
Trung bình
BAP
Kế hoạch hành động đa dạng sinh học
BOD5
Nhu cầu Ôxy sinh hóa
BTL
Vƣờn Quốc gia Bái Tử Long
BTNMT
Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng
CaCl2
Clorua canxi
CBD
Công ƣớc về Đa dạng Sinh học
CD
Phát triển năng lực
CEPC
Hành lang Bảo vệ Môi trƣờng Ven biển
CFB
Tầng sôi tuần hoàn
COD
Nhu cầu ô xy hóa học
COP
Hội nghị các bên
DANIDA
Cơ quan Phát triển Quốc tế Đan Mạch
DARD
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
DCST
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
DOC
Sở Xây dựng
DOET
Sở Giáo dục và Đào tạo
DOH
Sở Y tế
DOIT
Sở Công Thƣơng
DONRE
Sở Tài nguyên và Môi trƣờng
DOST
Sở Khoa học và Công nghệ
DOT
Sở Giao thông Vân tải
DPI
Sở Kế hoạch và Đầu tƣ
EIA
Đánh giá Tác động Môi trƣờng
EMAC
Trung tâm Quan trắc và Phân tích Môi trƣờng
EU
Liên minh Châu Âu
EVN
Điện lực Việt Nam
FS
Nghiên cứu Khả thi
GC-MS
Sắc kí khí/Khối phổ
GDP
Tổng sản phẩm quốc nội
GHG
Khí Nhà kính
GIS
Hệ thống thông tin địa lý
GPS
Hệ thống định vị toàn cầu
HBMD
Ban Quản lý Vịnh Hạ Long
IBA
Vùng Chim quan trọng
IDB
Ngày Quốc tế Đa dạng Sinh học
INDEVCO
Công ty Phát triển Công nghiệp
IP
Khu Công nghiệp
IUCN
Liên minh Quốc tế về Bảo tồn Thiên nhiên
JICA
Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật Bản
JSC
Công ty Cổ phần
Kp
Hệ số Công suất
kPa
Kilopascal
Kv
Hệ số Khu vực
1
kVA
Kilo Vôn Ampe
L/min
Lít/phút
LUP
Kế hoạch Sử dụng đất
M/P
Quy hoạch Tổng thể
MB
Ban Quản lý
MCST
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
MOF
Bộ Tài chính
MOH
Bộ Y tế
MONRE
Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng
MPA
Khu Bảo tồn biển
MPI
Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ
MSW
Chất thải rắn đô thị
Mw
Mega Oát
NDVI
Chỉ số Khác biệt Thực vật đã đƣợc chuẩn hóa
NGO
Tổ chức phi chính phủ
NKER
Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
NORAD
Cơ quan Hợp tác Phát triển Na Uy
NP
Vƣờn Quốc gia
NTFP
Sản phẩm Lâm sản ngoài gỗ
ºC
Độ C
ODA
Hỗ trợ phát triển chính thức
OJT
Đào tạo thông qua công việc
PEM
Quan trắc Phát thải Nhà máy
PES
Chi trả Dịch vụ Môi trƣờng
PM
Hạt Vật chất
PM10
Hạt Vật chất có kích thƣớc nhỏ hơn 10μm
PM2.5
Hạt Vật chất có kích thƣớc nhỏ hơn 2.5μm
PMU
Ban Quản lý Dự án
PPC
UBND Tỉnh
PSD
Cơ sở dữ liệu Nguồn ô nhiễm
PSI
Kiểm kê Nguồn ô nhiễm
PSM
Bản đồ Nguồn ô nhiễm
PST
Bảng Nguồn ô nhiễm
QA/QC
Đảm bảo Chất lƣợng/Kiểm soát Chất lƣợng
QCVN
Quy chuẩn Kỹ thuật Việt Nam
QD-TTg
Quyết định của Thủ tƣớng Chính phủ
QN
Tỉnh Quảng Ninh
RRD
Vùng đồng bằng sông Hồng
SEDP
Quy hoạch Tổng thể Phát triển Kinh tế - Xã hội tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
SOP
Quy trình vận hành tiêu chuẩn
SUF
Rừng Đặc dụng
SW
Chất thải rắn
SWM
Quản lý Chất thải rắn
TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam
TSP
Bụi tổng
TSS
Tổng chất rắn lơ lửng
UK
Vƣơng quốc Anh
UNDP
Chƣơng trình Phát triển của Liên hợp quốc
UNESCO
Tổ chức Văn hóa, Giáo dục và Khoa học của Liên hợp quốc
UPS
Bộ lƣu điện
URENCO
Công ty Môi trƣờng Đô thị
US
Hợp chủng quốc Hoa kỳ
US EPA
Cơ quan Bảo vệ Môi trƣờng của Hoa kỳ
UV
Tia cực tím
2
VEA
Tổng cục Môi trƣờng Việt Nam
VEPF
Quỹ Bảo vệ Môi trƣờng Việt Nam
VINACOMIN
Tập đoàn Than – Khoáng sản Việt Nam
WG
Nhóm Công tác
WQI
Chỉ số Chất lƣợng nƣớc
WQM
Quan trắc Môi trƣờng Nƣớc
WWTP
Nhà máy Xử lý Nƣớc thải
WWV
Khối lƣợng Nƣớc thải
3
Quy hoạch Môi trường tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
CHƢƠNG 1
1.1
CƠ SỞ NGHIÊN CỨU QUY HOẠCH MÔI TRƢỜNG
Tổng quan
Tỉnh Quảng Ninh là một trong những trung tâm sản xuất than quan trọng nhất của Việt
Nam, đóng vai trò chủ đạo trong hệ thống phân phối hàng hóa của khu vực, nơi có chức
năng hoạt động của một khu vực phát triển công nghiệp chủ yếu tại miền Bắc Việt Nam
với quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa đang diễn ra nhanh chóng. Đồng thời, tỉnh
Quảng Ninh có Di sản thiên nhiên thế giới Vịnh Hạ Long và hoạt động du lịch là một
ngành quan trọng, là nét đặc thù của tỉnh, do vậy các chiến lược phát triển kinh tế xã hội
của tỉnh phải hài hoà với chiến lược bảo vệ môi trường.
Trong những năm gần đây, tỉnh Quảng Ninh đã đạt được những thành tựu quan trọng và
phát triển toàn diện. Tăng trưởng GDP trung bình đạt khoảng 12% mỗi năm. Tuy nhiên,
do yêu cầu phát triển kinh tế, trong những năm gần đây, các tác động môi trường đã trở
nên rõ nét, ví dụ như suy giảm chất lượng nước do nước thải sinh hoạt, nước thải công
nghiệp và nước thải từ hoạt động khai thác than, tác động do chất thải rắn đô thị và chất
thải rắn công nghiệp, ô nhiễm không khí do các nhà máy nhiệt điện, xi măng, những tác
động tới môi trường tự nhiên và đa dạng sinh học...
Để đáp ứng nhu cầu này, tỉnh Quảng Ninh triển khai "Hướng tiếp cận nền Kinh tế xanh",
với mục tiêu lồng ghép các biện pháp bảo vệ môi trường vào chiến lược phát triển kinh tế
- xã hội. Để áp dụng “Hướng tiếp cận nền kinh tế xanh”, quy hoạch môi trường cấp tỉnh
nhằm thực hiện và giải quyết các vấn đề tiềm ẩn về môi trường như không khí, nước, và
kiểm soát chất lượng đất, quản lý chất thải rắn, quản lý đa dạng sinh học và rừng, và các
vấn đề biến đổi khí hậu.
1.2
Mục tiêu
Mục tiêu của nghiên cứu là lập Quy hoạch Môi trường của tỉnh Quảng Ninh đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030 phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội
của tỉnh Quảng Ninh, quy hoạch sử dụng đất và các quy hoạch ngành để đưa ra các giải
pháp nhằm ngăn chặn và giảm thiểu suy thoái tài nguyên thiên nhiên, ô nhiễm môi trường,
từng bước nâng cao chất lượng môi trường, nâng cao hiệu quả khai thác và sử dụng hợp
lý tài nguyên thiên nhiên và năng lực quản lý môi trường của tỉnh.
1.3
Khu vực Nghiên cứu
Khu vực nghiên cứu là toàn bộ tỉnh Quảng Ninh, bao gồm 4 thành phố, 1 thị xã và 9
huyện, trong đó, sẽ đề xuất những khu vực ưu tiên như sau: thành phố Hạ Long, thành
phố Móng Cái, thành phố Cẩm Phả, thành phố Uông Bí, và huyện Vân Đồn, sẽ được xem
xét trong giai đoạn đầu tiên của cuộc Nghiên cứu thông qua trao đổi và thống nhất với Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ninh.
1-1
Quy hoạch Môi trường tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
1.4
Phƣơng pháp tiếp cận của Nghiên cứu
Các quan điểm và tiếp cận chính được áp dụng trong Quy hoạch Môi trường tỉnh Quảng
Ninh, Vịnh Hạ Long và Đề án cải thiện Môi trường bao gồm:
1. Phương pháp tiếp cận nền kinh tế “tăng trưởng xanh” là tiếp cận chính, xuyên suốt
trong quá trình lập Quy hoạch và xây dựng các dự án ưu tiên trong Đề án cải thiện môi
trường.
2. Quan điểm và tiếp cận hệ thống và tổng hợp:
-
Quan điểm hệ thống: Quảng Ninh được xem xét trong hệ thống kinh tế phía
bắc: “Vùng đồng bằng Sông Hồng và Khu vực vành đai kinh tế Vịnh Bắc Bộ”,
"Hai hành lang, một vành đai kinh tế” trong khuôn khổ hợp tác Việt Nam –
Trung Quốc (hai hành lang Côn Minh – Lào Cai – Hà Nội – Hải Phòng –
Quảng Ninh, và Nam Ninh – Lạng Sơn, Hà Nội – Hải Phòng và một “vành đai
kinh tế Bắc Bộ” gồm có 10 tỉnh ven biển Việt Nam từ Quảng Trị đến Quảng
Ninh).
-
Quan điểm tổng hợp: Các không gian quy hoạch được hoạch định dựa trên sự
phân tích, đánh giá tổng các chiến lược phát triển của Nhà nước, các quy hoạch
KTXH và quy hoạch ngành của tỉnh có liên quan.
3. Áp dụng sáng kiến SATOYAMA Nhật bản trong hoạch định không gian và xây dựng
một số dự án liên quan đến Quản lý Rừng, bảo tồn đa dạng sinh học và vấn đề liên quan
đến biến đổi khí hậu .
4. Tiếp cận quản lý theo đối tượng dựa theo 4 nhóm chức năng môi trường chính : Bảo tồn
và bảo vệ, Cải tạo và phục hồi môi trương, Quản lý môi trường tích cực, Phát triển thân
thiện môi trường, với việc kết hợp quản lý môi trường theo vùng (Lựa chọn một số
vùng trọng điểm như Hạ Long,…) và quản lý môi trường liên vùng (Quảng Ninh với
các tỉnh lân cận, Quảng Ninh với các vùng lãnh thổ giáp biên giới phia Trung Quốc).
Dưới đây một số tiếp cận được cụ thể hóa trong các văn bản pháp lý của Nhà nước và của
tỉnh :
1).Thực hiện Chiến lược Tăng trưởng xanh cấp quốc gia và cấp tỉnh
Ở Việt Nam, chiến lược quốc gia về “Tăng trưởng xanh” đã được phê duyệt theo Quyết
định số 1393/QĐ-TTg, ngày 25/9/2012 của Thủ tướng Chính phủ. Tỉnh Quảng Ninh cũng
đang thúc đẩy việc áp dụng “Chiến lược Tăng trưởng xanh” trong quy hoạch phát triển
kinh tế và xã hội của tỉnh. Như vậy, theo định hướng chính sách của cả cấp quốc gia lẫn
cấp tỉnh, Quy hoạch bảo vệ môi trường này cần phải có các chiến lược và cách tiếp cận
phù hợp với "Chiến lược Tăng trưởng xanh". Các Chiến lược và phương pháp tiếp cận
chính được đặt ra trong nghiên cứu là:
1-2
Quy hoạch Môi trường tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
a)
Đề xuất các chiến lược sử dụng nguồn tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế,
có xét đến bảo vệ môi trường;
b)
Đề xuất chiến lược giới thiệu kỹ thuật sản xuất sạch hơn cho ngành công nghiệp
cấp hai;
c)
Đánh giá tải lượng ô nhiễm từ các hoạt động phát triển kinh tế-xã hội trong tương
lai, và chiến lược tăng trưởng xanh đối với các ngành công nghiệp chính;
d)
Đề xuất khung pháp lý, thể chế và kế hoạch phát triển nguồn nhân lực để đẩy
nhanh tiến độ áp dụng „Chiến lược Tăng trưởng xanh”, và
e)
Đề xuất các biện pháp thúc đẩy hợp tác quốc tế để hiện thực „Chiến lược Tăng
trưởng xanh”.
2).Xác định các yêu cầu để thực hiện chiến lược bảo vệ môi trường cấp tỉnh, cấp quốc gia và
Quy hoạch môi trường tỉnh đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030.
Việt Nam đã ban hành Chiến lược quốc gia về bảo vệ môi trường đến năm 2020, tầm nhìn
đến năm 2030 tại Quyết định số 1216/QĐ-TTg, ngày 05/09/2012 của Thủ tướng Chính
phủ. Tỉnh Quảng Ninh đã ban hành Chỉ thị số 30-CT/TU, ngày 07/9/2010; Nghị quyết
số 33/2010/NQ-HĐND, ngày 10/12/2010 về những chủ trương, giải pháp tăng cường
công tác quản lý bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Ninh trong giai đoạn 2011 - 2015 và
Quyết định số 1975/QĐ-UBND, ngày 23/6/2011 về việc phê duyệt Kế hoạch triển khai
thực hiện Nghị quyết số 33/2010/NQ – HĐND. Như vậy, Quy hoạch môi trường đòi hỏi
phải tuân thủ theo những cách tiếp cận được nêu trong các quyết định nói trên. Ở nghiên
cứu này, các phương pháp tiếp cận chính sẽ được xem xét là:
a) Giảm tác động của tải lượng ô nhiễm phát sinh, so sánh khi có và không có Quy
hoạch
Cải thiện hệ thống thoát nước thải đô thị
Cải thiện hệ thống quản lý chất thải rắn
Xây dựng tiêu chí đối với các khu công nghiệp đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ
môi trường
Đề ra các yêu cầu đối với các doanh nghiệp mới để giảm thiểu ô nhiễm môi
trường
b) Cải thiện môi trường tại những khu vực bị ô nhiễm hoặc xuống cấp
Cải tạo hệ sinh thái đã bị xuống cấp (đặc biệt là hệ sinh thái khu vực ven biển)
c)
Sử dụng hợp lý và có hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên
Duy trì/cải thiện những nguồn tài nguyên thiên nhiên có giá trị trong khu vực di
sản thế giới, và những khu vực rừng trên đất liền.
1-3
Quy hoạch Môi trường tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
d)
Nâng cao năng lực để thực hiện/giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu và phát
thải khí nhà kính:
Chiến lược và cách tiếp cận để giải quyết tác động của biến đổi khí hậu
Nâng cao nhận thức thích ứng /giảm nhẹ tác động của biến đổi khí hậu
3).Thực hiện Thông báo của Bộ chính trị về Phát triển kinh tế xã hội tỉnh Quảng Ninh
Ngày 1 tháng 10 năm 2012, Ban Chấp hành Trung ương đã có Thông báo số 108-TB/TW
về ý kiến của Bộ chính trị về "Đề án phát triển kinh tế-xã hội nhanh, bền vững; bảo đảm
vững chắc quốc phòng - an ninh và thí điểm xây dựng hai đơn vị hành chính – kinh tế đặc
biệt Vân Đồn, Móng Cái” tỉnh Quảng Ninh. Thông báo đã chỉ rõ: tỉnh Quảng Ninh có vị
trí chiến lược đặc biệt về chính trị, kinh tế và có tiềm năng và lợi thế so với các địa
phương trong vùng. Quảng Ninh có đủ khả năng và tiềm lực để trở thành địa bàn động
lực, cực tăng trưởng, đầu tàu, trung tâm kinh tế mạnh của vùng đồng bằng Sông Hồng,
vành đai kinh tế Vịnh Bắc Bộ. Đến năm 2020, xây dựng, phát triển Quảng Ninh trở thành
tỉnh dịch vụ, công nghiệp hiện đại, trung tâm du lịch quốc tế của miền Bắc Việt Nam.
Một kỳ vọng quan trọng khác là tỉnh Quảng Ninh tích cực chuyển đổi phương thức phát
triển từ "nâu" sang "xanh". Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân, giữ gìn
và phát huy bền vững Di sản thiên nhiên thế giới vịnh Hạ Long. Quy hoạch môi trường
tỉnh Quảng Ninh sẽ góp phần hiện thực hóa những nội dung của thông báo này.
4).Phù hợp với Quy hoạch Tổng thể Phát triển kinh tế xã hội vùng Đồng bằng Sông Hồng đến
năm 2020
Ngày 23/5/2013, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 759/2013/QD-TTg phê
duyệt về
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng Đồng bằng sông Hồng đến
năm 2020. Theo Quyết định, tỉnh Quảng Ninh thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng, đóng
vai trò là cửa ngõ của Việt Nam với vùng biển Nam Trung Quốc, với thế giới và là một
trong hai kết nối trực tiếp giữa hai khu vực phát triển năng động. Vùng đồng bằng sông
Hồng dự kiến sẽ là đầu tàu của đất nước trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ "nâu" sang
"xanh", với mức phát thải khí nhà kính thấp để giảm nhẹ tác động của biến đổi khí hậu.
Vùng Đồng bằng Sông Hồng cũng cần phải đạt được các mục tiêu sau đây để bảo vệ môi
trường:
a) Ưu tiên phát triển các ngành áp dụng công nghệ sản xuất sạch, công nghệ tiên tiến,
tiêu thụ năng lượng thấp, lượng khí thải thấp, và thúc đẩy xã hội hóa các dịch vụ bảo
vệ môi trường;
b) Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện các cam kết về môi trường của các cơ
sở sản xuất công nghiệp và du lịch với thực hiện kiểm toán môi trường để quản lý
môi trường thích hợp;
1-4
Quy hoạch Môi trường tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
c) Thực hiện phân vùng môi trường và quản lý tổng hợp các lưu vực sông, khu vực
ven biển, ngăn chặn các vấn đề liên quan đến vận tải hàng hải như sự cố tràn dầu, rò
rỉ hóa chất độc hại.
Quy hoạch môi trường tỉnh Quảng Ninh sẽ góp phần hiện thực hóa các mục tiêu nêu trên.
5).Kế hoạch phát triển không gian những khu vực trọng điểm của tỉnh Quảng Ninh
Theo Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020,
tầm nhìn đến năm 2030, định hướng phát triển không gian cho Quảng Ninh được thiết lập
là: "một tâm, hai tuyến, đa chiều, hai mũi đột phá". Định hướng này đảm bảo sự liên kết
và gắn kết nhằm tận dụng những thế mạnh của từng huyện trên địa bàn tỉnh, cũng như thế
mạnh của tỉnh Quảng Ninh trong "Vùng Đồng bằng sông Hồng (ĐBSH) và Khu vực
Kinh tế trọng điểm Bắc bộ (KTTĐBắc Bộ)" và vị trí chiến lược đối với hợp tác kinh tế
quốc tế.
Định hướng phát triển không gian cho Quảng Ninh được thiết lập là "một tâm, hai tuyến,
đa chiều, hai mũi đột phá" như thể hiện trong hình 1.4-1. Định hướng này đảm bảo sự
liên kết và gắn kết để tận dụng những thế mạnh của từng huyện trên địa bàn tỉnh, cũng
như thế mạnh của tỉnh Quảng Ninh trong Vùng Đồng bằng sông Hồng, vùng KTTĐ Bắc
Bộ, và vị trí chiến lược đối với hợp tác kinh tế quốc tế. Quy hoạch môi trường tỉnh Quảng
Ninh dự kiến sẽ góp phần vào Quy hoạch không gian này.
Nguồn: Sở TN&MT Quảng Ninh
Hình 1.4-1 Quy hoạch Phát triển không gian những khu vực trọng điểm tỉnh Quảng
Ninh
6).Luật và các quy định có liên quan
Các căn cứ pháp lý có liên quan tới Quy hoạch môi trường được trình bày sau đây:
1-5
Quy hoạch Môi trường tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
(1) Các văn bản pháp lý cấp Nhà nước, bộ, ban, ngành
-
Luật Bảo vệ Môi trường 2005;
-
Luật tài nguyên nước 2011;
-
Luật khoáng sản 2010;
-
Luật bảo vệ và phát triển rừng 2004;
-
Luật đất đai 2003;
-
Quyết định số 1393/QĐ-TTg ngày 25 tháng 9 năm 2012 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh.
-
Quyết định số 1216/QĐ-TTg ngày 05 tháng 09 năm 2012 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt chiến lược bảo vệ môi trường Quốc gia đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2030;
-
Quyết định số 432/QĐ-TTg ngày 12 tháng 4 năm 2012 về việc phê duyệt Chiến
lược Phát triển bền vững Việt Nam giai đoạn 2011-2020;
-
Quyết định số 34/2009/QĐ-TTg ngày 02 tháng 3 năm 2009 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển Vành đai kinh tế ven biển Vịnh Bắc
Bộ đến năm 2020;
-
Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 7/6/2006 của Chính phủ về việc lập, phê
duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội;
-
Thông tư 03/2008/TT-BKH ngày 01/07/2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc
Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11
tháng 01 năm 2008 của Chính phủ;
-
Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều Nghị định số 92/2006/NĐ-CP;
-
Thông tư 01/2007/TT-BKH ngày 07/02/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về
Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP;
-
Quyết định số 269/2006/QĐ-TTg ngày 24 tháng 11 năm 2006 về việc phê duyệt
"Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng
Ninh đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;
-
Quyết định số 142/2002/QĐ-TTg ngày 21/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt Quy hoạch bảo tồn và phát huy giá trị Di sản Vịnh Hạ Long đến
năm 2020.
-
Quyết định số 2622/QĐ-TTg ngày 31/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ về Phê
duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Quảng Ninh đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030,
-
Quyết định số 145/2004/QĐ-TTg ngày 13/8/2004 của Thủ tướng Chính phủ về
1-6
Quy hoạch Môi trường tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
phương hướng chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020,
-
Quyết định số 865/QĐ-TTg ngày 10/07/2008 của Thủ tướng Chính phủ Quyết
định về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng Vùng Duyên hải Bắc Bộ đến năm
2025 và tầm nhìn đến năm 2050.
(2)
-
Các văn bản pháp lý của tỉnh Quảng Ninh
Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Quảng Ninh lần thứ XIII, nhiệm kỳ
2010-2015;
-
Nghị quyết số 24-NQ/TW về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường
quản lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường
-
Chỉ thị số 30-CT/TU ngày 7/9/2010 của Ban Thường vụ tỉnh uỷ về tăng cường
lãnh đạo, chỉ đạo công tác quản lý, BVMT trên địa bàn tỉnh;
-
Nghị quyết số 33/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của HĐND tỉnh về những
chủ trương, giải pháp tăng cường công tác quản lý BVMT tỉnh Qảng Ninh trong
giai đoạn 2011-2015;
-
Kế hoạch số 1137/KH-UB ngày 20/5/2005 của UBND tỉnh v/v thực hiện Nghị
quyết số 41 – NQ/TW của Bộ Chính trị về bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy
mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước của tỉnh Quảng Ninh đến năm 2010,
định hướng đến năm 2015;
-
Quyết định số 1975/QĐ-UBND ngày 23/6/2011 của UBDN tỉnh v/v phê duyệt kế
hoạch triển khai thực hiện NQ số 33/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của
HĐND tỉnh về những chủ trương, giải pháp tăng cường công tác quản lý BVMT
tỉnh QN;
-
Kế hoạch số 1925/KH-UBND ngày 19/5/2010 của UBND tỉnh v/v bảo vệ môi
trường tỉnh Quảng Ninh năm 2010 và định hướng kế hoạch bảo vệ môi trường
giai đoạn 2011-2015;
-
Quyết định số 4253 /QĐ-UBND ngày 25/12/2009 của UBND tỉnh Về việc phê
duyệt Quy hoạch Bảo vệ Môi trường tổng thể và một số vùng trọng điểm tỉnh
Quảng Ninh đến năm 2020;
-
Quyết định số 4170/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân
tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt Đề án Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội vùng biển, đảo và ven biển tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020;
-
Nghị quyết số 68/2012/NQ-HĐND ngày 12/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Quảng Ninh về việc quản lý, bảo tồn, phát huy giá trị Di sản thiên nhiên thế giới
vịnh Hạ Long giai đoạn 2012-2015, tầm nhìn đến năm 2020;
-
Quyết định số 346/2012/QĐ-UBND ngày 30/1/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh
1-7
Quy hoạch Môi trường tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
Quảng Ninh về việc Ban hành Chương trình hành động triển khai thực hiện Nghị
quyết số 68/2012/NQ-HĐND ngày 12/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Quảng Ninh về việc quản lý, bảo tồn, phát huy giá trị Di sản thiên nhiên thế giới
vịnh Hạ Long giai đoạn 2012-2015, tầm nhìn đến năm 2020
-
Quyết định số 1606/QĐ-UBND ngày 22/5/2009 của UBND tỉnh về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quyết định số 530/QĐ-UBND ngày 26/2/2008;
-
Văn bản số 1233/ UBND-MT1 ngày 29/3/2012 của UBND tỉnh v/v đồng ý chủ
trương điều chỉnh và lập quy hoạch bảo vệ môi trường;
-
Căn cứ văn bản số 149/UBND-MT ngày 11 tháng 1 năm 2013 về việc thuê tư vấn
nước ngoài lập Quy hoạch và Đề án Bảo vệ môi trường tổng thể tỉnh Quảng
Ninh;
1.5
Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội
1.5.1 Điều kiện tự nhiên
(1) Vị trí địa lý
Tỉnh Quảng Ninh nằm ở phía Đông Bắc Việt Nam với diện tích đất liền trên 6.000 km2
và diện tích biển trên 6.000km2 , có bờ biển dài 120 km và hơn 2.000 hòn đảo, với vị trí
địa lý gần với hai trong ba thành phố lớn nhất nước là Hà Nội và Hải Phòng, đồng thời có
biên giới với miền Nam Trung Quốc, tỉnh Quảng Ninh đóng vai trò quan trọng về kinh tế,
đặc biệt là trong khung hợp tác kinh tế khu vực như sau:
“Vùng đồng bằng sông Hồng (ĐBSH) và Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
(KTTĐBB)” bao gồm tỉnh Quảng Ninh, là vùng kinh tế lớn thứ hai ở Việt Nam. Theo
Quyết định số 145/2004/QĐ-TTg, đến năm 2020, Vùng KTTĐBB đóng góp 28-29%
vào tổng GDP của cả nước chủ yếu thông qua việc phát triển ngành công nghiệp và
dịch vụ.
"Hai hành lang, một vành đai kinh tế” là khuôn khổ hợp tác Việt Nam – Trung Quốc
(hai hành lang Côn Minh – Lào Cai – Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh, và Nam
Ninh – Lạng Sơn, Hà Nội – Hải Phòng và một “vành đai kinh tế Bắc Bộ” gồm có 10
tỉnh ven biển Việt Nam từ Quảng Trị đến Quảng Ninh).
"Hành lang kinh tế Nam Ninh – Singapore” là một kế hoạch hội nhập kinh tế Trung
Quốc – ASEAN. Có thể hình dung là các thành phố trong khuôn khổ hành lang này sẽ
được kết nôi bằng cả đường sắt, đường cao tốc, đường thủy và hàng không, tạo ra một
khu vực phát triển toàn diện được tăng cường về thương mại, đầu tư và du lịch.
(2) Địa chất và khoáng sản
Cấu trúc địa chất tỉnh Quảng Ninh được hình thành từ kỷ Ordovician, chủ yếu bao
gồm đá và trầm tích núi lửa. Tỉnh Quảng Ninh có rất nhiều nguồn khoáng sản khác
1-8
Quy hoạch Môi trường tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
nhau, như than đá, đất sét, cát và đá vôi. Các tài nguyên khoáng sản tại tỉnh Quảng
Ninh được tóm tắt như sau:
Than đá: ngành khai thác than tại tỉnh Quảng Ninh chiếm trên 90% trữ lượng than
ở Việt Nam. Tỉnh Quảng Ninh có tầng than đá lớn, chủ yếu là than antraxit có
hàm lượng các-bon cao. Tổng trữ lượng than ước tính là 8,8 tỉ tấn, kéo dài trên
1.000km2, từ huyện Đông Triều đến thành phố Cẩm Phả.
Đá vôi, đất sét: Trữ lượng tương đối lớn, phân bố rộng khắp các địa phương trong
tỉnh như: Mỏ đá vôi ở Hoành Bồ, Cẩm Phả; Các mỏ cao lanh ở các huyện miền
núi Hải Hà, Bình Liêu, Ba Chẽ, Tiên Yên, thị xã Móng Cái. Mỏ đá vôi Hoành Bồ
với trữ lượng gần 1 tỷ tấn cho phép sản xuất xi măng công suất vài triệu tấn/năm.
Các mỏ sét gạch ngói Giếng Đáy, Quảng Yên có trữ lượng 45 triệu tấn có thể
khai thác ở quy mô lớn. Các khoáng sản như cao lanh Tấn Mài, cao lanh Móng
Cái, thuỷ tinh Vân Hải đều là các mỏ lớn của miền Bắc, có chất lượng cao, điều
kiện khai thác thuận lợi, là nguồn nguyên liệu quan trọng để phát triển công
nghiệp phục vụ nhu cầu trong tỉnh và xuất khẩu.
(3) Khí hậu
Quảng Ninh nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, có nhiệt độ trung bình năm là
220C ở vùng đồng bằng, và lượng mưa trung bình từ 1.800 đến 2.000 mm. Mùa mưa
kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10 và lượng mưa trong mùa hè chiếm đến 75 -85% lượng
mưa của cả năm.
(4) Tài nguyên nước
Tỉnh Quảng Ninh có mạng lưới sông suối khá dày đặc với mật độ trung bình 1,9 –
1,9km/km2, có nơi đến 2,4km/km2. Hầu hết các sông suối thường ngắn và dốc, tốc độ
dòng chảy lớn, khả năng bào mòn và xâm thực mạnh. Nhìn chung các sông trên địa
bàn tỉnh đều bắt nguồn từ vùng núi cao, hướng chủ đạo là Đông Bắc – Tây Nam và
Bắc – Nam. Lưu lượng các sông thay đổi lớn theo mùa. Trên địa bàn tỉnh có 30 sông,
suối có chiều dài trên 10km, diện tích lưu vực thường không quá 300km2 trong đó có 4
sông lớn là sông Đá Bạc, sông Ka Long, sông Tiên yên và sông Ba Chẽ . Tài ngyên
nước mặt từ các sông khoảng 7,26 tỷ m3.
Tỉnh Quảng Ninh cũng có 124 hồ với tổng dung tích khoảng 340 triệu m3, trong đó
riêng hồ chứa Yên lập có dung tích 127 triệu m3, hồ Tràng Vinh có dung tích 70,8 triệu
m3.
Trữ lượng nước ngầm tại tỉnh được khai thác như sau: Hạng A: 55.622 m3/ngày đêm;
hạng B: 130.671 m3/ngày đêm; và hạng C: 172.216 m3/ngày đêm.
1-9
Quy hoạch Môi trường tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
1.5.2
Điều kiện xã hội
(1) Dân số
Năm 2011, dân số tỉnh Quảng Ninh là 1,2 triệu người. Tỉ lệ gia tăng dân số từ năm
2000 đến 2011 là 1,2 % năm. Trong số 14 huyện, thị xã, thành phố, thì thành phố Hạ
Long có dân số lớn nhất là 224.700 người, chiếm 19,2% dân số của cả tỉnh.
(2) Tình hình sử dụng đất
Tình hình sử dụng đất ở tỉnh Quảng Ninh được mô tả tại Bảng 1.5-1. Tỉnh có khoảng
80% diện tích là khu vực đồi núi trong đó 64% là rừng. Mặt khác, Quảng Ninh có tốc
độ đô thị hóa cao (55%), so với tỉ lệ bình quân cả nước là 32%.
Bảng 1.5-1
Số liệu về hiện trạng sử dụng đất ở tỉnh Quảng Ninh
Loại đất
610.233,5
50.433,15
35.315,92
28.271,18
1.736,24
5.308,50
15.117,24
389.013,96
241.727,34
122.032,11
25.254,51
20.721,04
Tỉ lệ đất tự
nhiên (%)
100,00
8,26
5,79
4,63
0,28
0,87
2,48
63,75
39,61
20,00
4,14
3,4
10.081,47
3.955,70
6.125,77
42.131,75
240,25
1,65
0,65
1,00
6,9
0,04
5.638,61
14.430,64
21.822,25
91,00
1024,24
31.345,39
0,92
2,36
3,58
0,01
0,17
5,14
23.877,56
33.950,81
7.523,41
3,91
5,56
1,23
Diện tích (ha)
TỔNG DIỆN TÍCH
1. Đất sản xuất nông nghiệp
- Đất trồng cây hàng năm
+ Đất trồng lúa
+ Đất trồng cỏ cho chăn nuôi
+ Đất trồng cây hàng năm khác
- Đất trồng cây lâu năm
2. Đất rừng
- Đất trồng rừng sản xuất
- Đất trồng rừng phòng hộ
- Đất rừng đặc dụng
3. Diện tích nước mặt để cho ngành thủy
sản
4.Đất ở
- Nông thôn
- Thành thị
5. Đất chuyên dung
- Văn phòng và các cơ quan phi lợi
nhuận
- Đất cho an ninh quốc phòng
- Đất phi nông nghiệp và thương mại
- Đất công
6. Đất tôn giáo
7. Nghĩa trang
8. Sông và diện tích nước mặt chuyên
dung
9. Đất đồng bằng chưa sử dụng
10. Đất miền núi chưa sử dụng
11. Đất núi đá không có cây
Nguồn: Thống kê đất đai 2011 (Số liệu tính đến ngày 01/01/2012)
(3) Điều kiện kinh tế tỉnh Quảng Ninh
1) GDP và cơ cấu công nghiệp
1-10
Quy hoạch Môi trường tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
Tốc độ tăng trưởng GDP của tỉnh Quảng Ninh từ năm 2008, 2009, 2010, 2011, 2012
lần lượt là 13,0, 10,6, 12,3, 12,1, 7,4; trung bình giai đoạn 2008 - 2011 là 12%/năm,
cao gấp 1,8 lần tốc độ tăng trưởng GDP của cả nước (là 7%). GDP bình quân đầu
người trong năm 2011 là 2.264 USD, cao gấp 1,65 lần giá trị bình quân của cả nước
(là 1.375 USD).
Về cơ cấu kinh tế, ngành công nghiệp chiếm 53%, ngành dịch vụ chiếm 42%, ngành
nông, lâm, ngư nghiệp chiếm 5%. Khai khoáng và du lịch là các ngành kinh tế chủ đạo
của Quảng Ninh, nhưng các ngành kinh tế khác cũng ngày càng trở nên quan trọng
hơn.
2) Ngành công nghiệp
Các trung tâm công nghiệp quan trọng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh là trung tâm nhiệt
điện than (Nhiệt điện Quảng Ninh, Mông Dương, Cẩm Phả, Mạo Khê, Uông Bí), trung
tâm sản xuất vật liệu xây dựng (các nhà máy xi măng Cẩm Phả, Thăng Long, Hạ
Long, các nhà máy sản xuất gạch ngói chất lượng cao), trung tâm công nghiệp đóng
tàu. Hiện nay, sản xuất công nghiệp tỉnh Quảng Ninh phát triển theo hướng giảm tỷ
trọng công nghiệp khai khoáng, tăng dần tỷ trọng công nghiệp chế tạo, chế biến. Hiện
tại trên địa bàn tỉnh đã và đang hình thành các khu công nghiệp như khu công nghiệp
Cái Lân, khu công nghiệp Việt Hưng (Hạ Long), Đông Mai, Đầm Nhà Mạc (Quảng
Yên), Phương Nam (Uông Bí), Hải Yên (Móng Cái), khu công nghiệp cảng biển Hải
Hà và một số cụm công nghiệp khác góp phần đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá hiện đại hoá trên địa bàn tỉnh
Theo Quy hoạch Tổng thể Phát triển KT-XH của tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2030, trong số 11 KCN và 4 KKT tại tỉnh Quảng Ninh chỉ có 04 KCN
đang hoạt động, trong khi đó các KCN khác đang trong giai đoạn xây dựng hoặc đang
được quy hoạch như trong hình 5.5-1.
1-11