Tải bản đầy đủ (.doc) (223 trang)

Giáo án ngữ văn 10 cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (912.94 KB, 223 trang )

04/09/06
Tiết 1,2

TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM
A.Mục tiêu bài học:
_Thống nhất theo SGK - SGV
_Trọng tâm :
+Thể lọai của VHVN
+Con người VN trong vhọc.
B.Phương tiện thực hiện :
_SGK, SGV
_Thiết kế bài học
_1 số sơ đồ, biểu bảng
C.Cách thức tiến hành : _ Phương pháp : diễn dòch và quy nạp
_ Tích hợp với Tiếng Việt, Lịch sử, chương trình ngữ văn
THCS
_Rèn luyện kó năng hệ thống, khái quát…
D.Tiến trình dạy học :
1. n đònh lớp : SS
VS
ĐP
2. Kiểm tra bài cũ :không
3. Bài mới
Lời giới thiệu vào bài mới :
Lòch sử văn học của bất kì dân tộc nào đều là lòch sử tâm hồn của dân
tộc ấy. Để cung cấp cho các em nhận thức những nét lớn về văn học
nước nhà, chúng ta tìm hiểu về tổng quan văn học Việt Nam.
Hoạt động của Thầy và Trò
*Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu
cấu trúc bài học nhằm xác đònh trọng tâm. Gv yêu cầu
Hs quan sát các mục lớn trong sgk từ trang 5 đến trang


13 và đặt câu hỏi :
1.VHVN đựơc khái quát trên những mặt nào ? thử xác
đònh trọng tâm và lý giải?
2.Hs làm việc với sgk và trả lời
3.Gv đònh hướng : sử dụng bảng phụ
bài học có cấu trúc 3 phần
_Các bộ phận hợp thành VHVN (1)
_Quá trình ptriển của VH viết VN (2)

Yêu cầu cần đạt

1


_Con ngừơi VN trong VH (3)
 (2) & (3) là trọng tâm.
*Hoạt động 2 : hướng dẫn Hs tìm hiểu phần I ở sgk.
Đặt câu hỏi:
VHVN bao gồm mấy bộ phận lớn? Đó là những bộ
phận nào?
Thao tác 1: tìm hiểu & ôn lại kiến thức về VHDG
1.Ai là tgỉa VHDG? VHDG lưu truyền bằng cách nào?
Vì sao? Có khi nào người trí thức tham gia sáng tác
VHDG? Thử tìm vài vd?
2.Kể tên các thể lọai chủ yếu của VHDG mà em đã
học ở THCS?
3.VHDG có đtrưng gì? em hiểu ntn về tính thực hành
trong sinh họat khác nhau của VHDG? Vd?
Thao tác 2 :Tìm hiểu VH viết. Hs so sánh với VHDG
và trả lời các câu hỏi sau :

1.Tác giả Vh viết là ai ? Có khác gì với VHDG?
2.VH viết đựơc viết bằng chữ gì? nêu cụ thể?
3.Hệ thống những thể lọai của VH viết mà em đã học
ở THCS?
 hs làm việc theo nhóm, từng nhóm trình bày kết
quả.

I.Các bộ phận hợp thành của VHVN
_VHVN : các sáng tác ngôn từ của ngừơi Việt Nam từ
xưa  nay
_2 bộ phận chủ yếu hợp thành : VHDG và VH viết
1.Vhọc dân gian
_Là những sáng tác tập thể và truyền thống của nhân
dân lao động
_Trí thức đôi khi cũng có sáng tác nhưng tuân thủ theo
những đặc trưng của VHDG
_Thể lọai : thần thoại, sử thi, truyền thuyết, cổ tích, ngụ
ngôn, truyện cười, ca dao, câu đố, vè, chèo, truyện thơ…
_Đặc trưng : truyền miệng và tính tập thể, tính thực
hành…
2.Văn học viết
_Tác giả : trí thức VN
_Hình thức sáng tác và lưu truyền : chữ viết – văn bản –
đọc
_Mang dấu ấn cá nhân, sáng tạo của cá nhân
_Chữ viết : 3 thứ chữ : Hán, Nôm, Chữ quốc ngữ
_Thể lọai : văn xuôi tự sự, trữ tình, văn biền ngẫu, kòch
và nhiều thể lọai.
 gv có thể sử dụng bảng hệ thống kiến thức
II.Quá trình phát triển của VH viết Vn

*Hoạt động 3 : hướng dẫn tìm hiểu qúa trình phát triển 1.VH trung đại ( TK X – hết TK XIX)
a.Chữ Hán và thơ văn chữ Hán của ngừơi Việt
của Văn học viết VN : HS đọc sgk trang 6-7, pbiểu về
_Chữ Hán du nhập vào VN từ đầu công nguyên nhưng
cách phân kì tổng quát của VHVN nhìn từ gốc độ thời
đến Thế kỉ X, khi dân tộc VN giành đựơc độc lập cho
gian và quan hệ ;
đất nước thì văn học viết VN mới thực sự hình thành
1.1Chữ Hán du nhập vào VN vào thời gian nào? Tại
_CHữ Hán là cầu nối để dân tộc ta tiếp nhận các học
sao đến tk X, vhọc VN mới thực sự hình thành ?
chữ Hán đóng vai trò gì đvới nền VHVN trung đại? Kể thuyết Nho – Phật – Lão, sáng tạo các thể lọai trên cơ
tên những tác giả, tác phẩm lớn viết bằng chữ Hán mà sở ảnh hưởng các thể lọai Văn học Trung Quốc
_Thơ văn yêu nước ( Lí – Trần – Lê – Nguyễn) thơ
em đã đựơc học ở THCS?
thiền ( Lí – Trần), văn xuôi chữ Hán ( Truyện truyền kì,
 HS chia nhóm và trả lời theo nhóm
tác phẩm chương hồi, kí sự…)
1.2Chữ Nôm ra đời từ thế kỉ nào, trong văn bản nào?
Đạt đến đỉnh cao vào thời kì nào với những tác giả, tác _Thơ văn của các thiền sư đời Lí, Trần, các tướng lónh,
nhà thơ…
phẩm nào? Việc sáng tạo ra chữ Nôm và dùng chữ
b.Chữ Nôm và văn thơ chữ Nôm và Việt
Nôm để sáng tác Văn học chứng tỏ điều gì?
_Ra đời từ thế kỉ XII, được sáng tác Văn học từ TK XV
 hs chia nhóm thảo luận, trả lời
với tập “Quốc âm thi tập” ( Nguyễn Trãi) và “Hồng
Đức quốc âm thi tập” ( Lê Thánh Tông)
2



_Phát triển đến đỉnh cao ở cuối TK XVII đầu TK XIX
với Nguyễn Du, Hồ Xn Hương,Đồn Thị Điểm…
_Chữ Nôm phát triển là bằng chứng hùng hồn cho ý chí
xây dựng 1 nền độc lập; ảnh hưởng VHDG sâu sắc; gắn
với sự trưởng thành của những truyền thống yêu nước
và nhân đạo và tính hiện thực; đồng thời phản ánh quá
trình độc lập hóa và dân tộc hóa của VHVNTĐ
Hết tiết 1, chuyển tiết 2
2.Văn học hiện đại ( từ đầu XX – hết XX)
2.HS đọc sgk, gv hỏi
VHVN bứơc vào thời kì hiện đại hóa, chủ yếu là nền
a.Kể tên 1 số tgiả, tác phẩm tiêu biểu trong từng giai
Văn học Tiếng Việt viết bằng Chữ quốc ngữ
đoạn mà em đã học ở THCS?
_Tác phẩm, tác giả tiêu biểu trong 2 giai đoạn XX –
b.Vai trò của CMT8 đối với sự phát triển của VHVN
1930 và 1930 – 19454 :
hiện đại?
+Văn xuôi, thơ, kòch, lý luận phê bình : Tàn Đà, Hồng
Ngọc Phách , Hồ Biểu Chánh, Phạm Duy Tốn , Nguyễn
c.Vai trò của đại thắng mùa xuân 1975 và sự nghiệp
đổi mới do Đảng lãnh đạo đã có ảnh hưởng ntn đến sự Tn, Thạch Lam, Xn Diệu, Thế Lữ, NgơTất Tố , Nam
Cao, Vũ Trọng Phụng , Tố Hữu…
nghiệp phát triển của VHVN đương đại?
_CMT8 – 1945, sự kiện vó đại, mở ra giai đoạn mới
 hs thảo luận, pbiểu ý kiến
d.Kết tinh tinh hoa VHVN có bao nhiêu danh nhân văn trong lịch sử văn học VN TKXX
_Văn học 30 năm chiến tranh cứu nước vì độc lập tự
hóa thế giới ?(Nguyễn Trãi, Nguyễn Du, Hồ Chí Minh)

do : văn học yêu nứơc Cách mạng với sự xuất hiện của
 giáo viên treo bảng hệ thống VHHĐ
những đội ngũ, thế hệ nhà văn – chiến só mới cùng vòêc
phát triển hệ thống thể lọai đạt đựơc nhiều thành tựu :
Nguyễn Đình Thi, Nam Cao, Hồng Trung Thơng …
_VH sau giải phóng, đổi mới mạnh mẽ và toàn diện
với 2 mảng đề tài lớn :
+Lòch sử chiến tranh – cách mạng
+Cụôc sống và con ngừơi VN đương đại
III.Con người VN qua Văn học
*Hoạt động 4 : Tìm hiểu con ngừơi VN qua Vh. Gv
1.Con người VN trong quan hệ với thế giới tự nhiên
hỏi
_Nhận thức, cải tạo, chinh phục thế giới tự nhiên ( thần
1.VH thể hiện mqh giữa con người với thế giới tự
thọai, truyền thuyết)
nhiên, trước hết là thể hiện quá trình tư tưởng, tình
_Thiên nhiên là người bạn tri âm tri kỉ ( cây đa, bến
cảm nào? Dẫn chứng minh họa.
nứơc, vầng trăng, cánh đồng, dòng sông…)
_Thiên nhiên gắn với đđiểm thẩm mó của nhà thơ
( tùng, cúc, trúc, mai…)
_Tình yêu thiên nhiên là một nội dung quan trọng
2.Con ngừơi VN trong quan hệ quốc gia, dân tộc
_Sớm ý thức xây dựng quốc gia, dân tộc đlập, tự chủ
2.Tạo s ao chủ nghóa yêu nứơc lại trở thành 1 trong
_Do v ò trí đòa lý đặc biệt mà đất nứơc ta phải nhiều lần
những ndung quan trọng và nổi bật nhất của VHVN?
đấu tranh với ngọai xâm và giữ vững độc lập tự chủ đó
VH yêu nứơc nổi bật và xuyên súôt trong VHVN


3


Những đđiểm nội dung của Chủ nghóa yêu nứơc trong
VHVN là gì?

3.Những biểu hiện nội dung của mqh với XH trong văn
học là gì?
GV phân tích một vài dẫn chứng minh họa

4.Vđề này khó đvới hs, gv diễn giải 1 số ý cơ bản
nhất?

*Hoạt động 5 : tổng kết bài học. Gv sdụng sơ đồ hệ
thống hóa và treo lên bảng.

_Đặc điểm nội dung yêu nứơc trong VHVN
+VHDG : tình yêu làng xóm quê hương
+VH viết : ý thức sâu sắc về quốc gia, dân tộc, truyền
thống văn hiến lâu đời
+Tinh thần xả thân vì độc lập , tự do tổ quốc
+Tinh thần tiên phong chống đế quốc của Văn học CM
VN TK XX
Chủ nghóa yêu nứơc là nội dung tiêu biểu, quan
trọng…
3.Con ngừơi VN trong quan hệ xã hội
_Tố cáo, phê phán các thế lực chuyên quyền, bày tỏ sự
thông cảm với những ngừơi dân bò áp bức
_Mơ ứơc về 1 xã hội công bằng, tốt đẹp

-Nhận thức, phê phán, cải tạo xã hội.
_Chủ nghóa nhân đạo – cảm hứng xã hội tiền đề hình
thành chủ nghóa hiện thực
_Phản ánh công cuộc xây dựng xã hội mới, cuộc sống
mới sau 1954, 1975.
4.Con ngừơi VN và ý thức bản thân
_VHVN ghi lại quá trình lựa chọn, đấu tranh để khẳng
đònh đạo lí làm ngừơi của con người VN trong sự kết
hợp hài hòa 2 phương diện cá nhân và ý thức cộng
đồng.
_Trong hoàn cảnh đấu tranh chống xâm lựơc, cải tạo tự
nhiên khắc nghiệt, con ngừơi VN thừơng đề cao ý thức
cộng đồng mà xem nhẹ cá nhân, nhân vật trung tâm
thường nổi bật ý thức trách nhiệm xã hội , hi sinh cái tôi
cá nhân.
_Trong hoàn cảnh khác, cái tôi cá nhân đựơc đề cao
( TKXVIII, 1930 –1945). Con ngừơi nghó đến quyền
sống cá nhân, quyền hưởng tự do, hạnh phúc…
_Xu thế chung của VH nứơc ta là xây dựng đạo lí làm
ngừơi với những phẩm chất tốt đẹp : nhân ái, thủy
chung, tình nghóa, vò tha, đức hy sinh, đề cao quyền
sống cá nhân…
IV.Ghi nhớ : SGK / 13

4. Củng cố
_Bằng sơ đồ hệ thống hóa :VH Việt nam”
4


_Hướng dẫn luyện tập : trình bày quá trình ptriển của Vh viết VN. Kể tên 5 tgiả tbiểu

của VHTĐ và 5 tgiả tbiểu của VHHĐ? Hãy làm sáng tỏ nhận đònh : vhọc vn đã thể
hiện chân thực, sâu sắc đời sống tư tưởng tình cảm của con người VN trong nhiều mối
quan hệ đa dạng
5. Dặn dò
_Học bài và làm bài tập
_Đọc kó bài TV “Hđộng giao tiếp bằng ngôn ngữ”
RÚT KINH NGHIỆM

04/09/06
Tiết 3

HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ
A.Mục tiêu bài học:
_Thống nhất theo SGK - SGV
_Trọng tâm : nắm được kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ,
nâng cao kó năng phân tích, lónh hội, tạo lập văn bản giao tiếp.
B.Phương tiện thực hiện :
_SGK, SGV
_Thiết kế bài học
C.Cách thức tiến hành : _ pháp vấn
_trao đổi, thảo luận
D.Tiến trình dạy học :
1. n đònh lớp : SS
VS
ĐP
2. Kiểm tra bài cũ :không
3. Bài mới
Lời giới thiệu vào bài mới :
Trong cuộc sống hằng ngày, con ngừơi giao tiếp với nhau bằng phương
tiện vô cùng quan trọng, đó là ngôn ngữ. Không có ngôn ngữ thì không

thể có kết quả cao của bất cứ hòan cảnh giao tiếp nào. Bởi vì giao tiếp

5


luôn luôn phụ thuộc vào hòan cảnh và nhân vật giao tiếp. Để thấy đựơc
điều đó, chúng ta tìm hiểu bài “ họat động giao tiếp bằng ngôn ngữ”

Hoạt động của Thầy và Trò
*Hoạt động 1: Tìm hiểu ngữ liệu
Gv yêu cầu hs đọc kó vbản ở mục I. 1 trong sgk và trả
lời câu hỏi :
1.Hđộng giao tiếp được vbản trên ghi lại diễn ra giữa
các nhân vật giao tiếp nào? Hai bên có cương vò như
thế nào?
2.Các nvật gtiếp lần lược đổi vai ntn? Người nói tiến
hành những hành động cụ thể nào? Còn người nghe
thực hiện những hành động cụ thể tương ứng nào?

3.Họat động giao tiếp diễn ra trong hoàn cảnh nào? ( ở
đâu? Vào lúc nào? Khi đó nước ta có sự kiện lòch sử?)
4.Họat động giao tiếp hướng vào nội dung gì?

5.Mục đích của cuộc giao tiếp là gì? cuộc giao tiếp có
đạt mục đích đó không?
 gv gợi dẫn để hs trao đổi, thảo luận và trả lời.
*Hoạt động 2 : vận dụng kết quả của hđộng 1
Gv yêu cầu hs dựa vào kết quả đã học ở phần Văn và
ở hđ 1 để trả lời các câu hỏi sau :
1.Trong vbản đã học ở phần Văn, hdgt diễn ra giữa

các nvật giao tiếp nào? ( Ai viết? Ai đọc? Đđiểm của
các nvật đó về lứa tuổi, vốn sống, trình độ hiểu biết,
nghề nghiệp…?)

2.Hđgt đó được tiến hành trong hoàn cảnh nào?

Yêu cầu cần đạt
A.Lý thuyết
I.Tìm hiểu ngữ liệu :
1.Họat động giao tiếp diễn ra giữa :
_Nhân vật giao tiếp : Vua Trần và các bô lão
_Cương vò : vua là ngừơi đứng đầu triều đình, bề trên;
bô lão : thần dân, bề dưới.
2.Ngừơi đối thọai chú ý lắng nghe và “xôn xao tranh
nhau nói”. Họ đổi vai :
_Lượt 1 : Vua nói _ bô lão nghe.
_Lượt 2 : bô lão nói _ vua nghe.
_Lượt 3 : vua hỏi _ bô lão nghe.
_Lượt 4 : bô lão trả lời _ vua nghe.
3.Hòan cảnh giao tiếp :
_Đòa điểm : điện Diên Hồng.
_Thời điểm : quân Nguyên xâm lược lần 2 (1285).
4.Mục đích – nội dung
_Bàn về nguy cơ của 1 cuộc chiến tranh xâm lược ở tình
trạng khẩn cấp.
_Đề cập vấn đề : hòa hay đánh.
5.Mục đích :
Nhằm “thống nhất ý chí và họat động” để chiến đấu
bảo vệ Tổ quốc. Mục đích ấy thành công tốt đẹp bằng
quyết tâm “muôn miệng 1 lời : đánh ! đánh !”.

II.Vận dụng kết quả của HĐ 1 :
1.Họat động giao tiếp diễn ra :
_Nhân vật giao tiếp :
+Người viết : tác giả Trần Nho Thìn.
+Người đọc : hs lớp 10 nói riêng và những ngừoi quan
tâm đến văn học nói chung.
+Đặc điểm:
.Các nhân vật giao tiếp là tác giả và những ngừoi cùng
thế hệ tác giả : tương đương về tuổi, vốn sống, trình độ,
giống họat khác về nghề nghiệp.
.Các nhân vật giao tiếp là hs : tuổi trẻ thụôc thế hệ sau
so với tác giả, các mặt vốn sống, trình độ…có hạn.

6


( hcảnh có tổ chức, kế hoạch hay ngẫu nhiên, tự phát
hành ngày…?)
3.Nội dung giao tiếp ( thông qua vbản đó) thụôc lónh
vực nào? Về đề tài gì? bao gồm mấy vđề cơ bản?

4.Hđộng giao tiếp thông qua vbản đó nhằm mục đích
gì?( xét về phía người đọc, người viết?)

5.Phương tiện ngôn ngữ và cách tổ chức vbản có
đđiểm gì nổi bật?( dùng nhiều từ ngữ thuộc ngành
khoa học nào? Vbản có kết cấu rõ ràng với các đề
mục lớn nhỏ thể hiện tính mạch lạc, chặt chẽ ra sao?)

*Hoạt động 3 : hệ thống kiến thức


2.Hoàn cảnh giao tiếp : “quy phạm” : có tổ chức, mục
đích, nội dung, theo chương trình mang tính pháp lí
trong nhà trường.
3.Nội dung giao tiếp của văn bản thụôc lónh vực “Lòch
sử văn học”, đề tài “ Tổng quan văn học VN” bao gồm
các vấn đề cơ bản : các bộ phận hợp thành, quá trình
phát triển, con người trong văn học.
4.Mục đích giao tiếp
_Ngừơi viết : cung cấp cho người đọc 1 cái nhìn tổng
quát về VHVN.
_Ngừơi đọc : lónh hội 1 cách tổng quát về các bộ phận
và tiến trình lòch sử của VHVN.
5.Phương tiện ngôn ngữ và cách tổ chức văn bản
_Dùng nhiều từ ngữ thuộc ngành KHXH, chuyên ngành
ngữ văn : VH, VHDG,VH viết, VHTĐ…
_Văn bản có kết cấu rõ ràng với các đề mục lớn nhỏ
thể hiện :
+Tính mạch lạc.
+Tính chặt chẽ.
III.Ghi nhớ : sgk/ 15.

4. Củng cố :Gv yêu cầu hs dựaa vào kết quả của hđ 1 – hđ 2 trả lời các câu hỏi sau –
gv chốt lại :
_Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ?
_Các quá trình của hđgt?
_Các nhân tố của hđgt?
5. Dặn dò
_BT : ptích các nhân tố giao tiếp trong hđgt mua bán giữa người mua và người bán ở
chợ.

RÚT KINH NGHIỆM

7


04/09/06
Tiết 4

KHÁI QUÁT VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT NAM
A.Mục tiêu bài học:
_Thống nhất theo SGK – SGV.
_Trọng tâm :
+Đặt trưng cơ bản của vhdg, khái niệm về các thể lọai vhdg.
+Hiểu đựơc vò trí, vai trò và những giá trò to lớn của vhdg trong mqh với vhọc viết
và đời sống hàng ngày.
B.Phương tiện thực hiện :
_SGK, SGV.
_Thiết kế bài học – sơ đồ.
C.Cách thức tiến hành : _ trả lời câu hỏi.
_trao đổi, thảo luận.
D.Tiến trình dạy học :
1. n đònh lớp : SS
VS
ĐP
2. Kiểm tra bài cũ : Vhdg còn có tên gọi nào khác không? Vì sao? Vhọc
viết được viết bằng những lọai chữ nào? Tìm những câu tục ngữ thể
hiện đạo lí làm ngừơi của người dân VN?
3. Bài mới
Lời giới thiệu vào bài mới :
VHDG là 1 bộ phận vh quan trọng trong nền VHVN. Để hiểu rõ thêm

về bộ phận vhọc này, chúng ta cùng tìm hiểu vbản “ khái quát vh dgian
VN”.
Hoạt động của Thầy và Trò
Yêu cầu cần đạt
*Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát vhdg
I.Khái niệm VHDG : là những tác phẩm nghệ thuật
Văn học dgian là gì?
ngôn từ truyền miệng, sản phẩm của quá trình sáng tác
tập thể nhằm mục đích phục vụ trực tiếp cho các sinh
họat khác nhau trong đời sống cộng đồng.
*Hoạt động 2 : hướng dẫn hs tìm hiểu những đtrưng cơ II.Đặt trưng cơ bản của VHDG :
bản của vhdg.
1.là những tphẩm nghệ thuật ngôn từ truyền
Thao tác 1 : tính truyền miệng.
miệng( tính truyền miệng)
_Là tác phẩm xâydựng bằng chất liệu ngôn từ nghệ
1.Em hiểu ntn về tphẩm ngôn từ nghệ thuật? Cho ví
thuật. Vd : ca dao, truyện cổ tích…
dụ?
_Truyền miệng là đtrưng cơ bản hàng đầu của VHDG.
 hs trả lời và cho ví dụ
Truyền miệng khi sáng tác, khi lưu truyền, trong thời
2.Một bức tranh Đông Hồ gà lợn, đánh vật; 1 bức phù

8


điêu trên xà đình làng, 1 làn đòêu chèo em thường
nghe có phải là vhdg không? Vì sao? ( không, vì đó
không phải là tphẩm nghệ thuật ngôn từ mà là tranh,

điêu khắc, dân ca, âm nhạc dân gian. Vì khác về chất
liệu)
3.Em hiểu ntn về tính truyền miệng, tại sao vhdg lưu
truyền bằng miệng và tại sao nó còn đươc gọi là vh
truyền miệng?
 hs thảo luận và trả lời
4.Khi lưu truyền bằng miệng thì vđề gì sẽ xảy ra? Đặc
tính ấy là gì? cho ví dụ?
5.Khi có chữ viết rồi vhdg có còn tồn tại, tính truyền
miệng còn không?
6.Ngừoi xưa đã truyền miệng vhdg bằng những hình
thức nào?
Thao tác 2 : tính tập thể.
1.Thế nào là sáng tác tập thể?
2.Quá trình sáng tác tập thể diễn ra ntn?
Gv giảng thêm : 1 số nhà văn có những stác nhưng
được nhân dân lđộng tham gia đóng góp  tsản chung
 quên tác giả như : Bảo Đònh Giang, Bàng Bá Lân…
Thao tác 3 : Tính thực hành.
1.Đời sống cộng đồng gồm các sinh họat chủ yếu nào?
Ví dụ?
(sh lđộng, gđình, nghi lễ, giải trí…)
2.Em hiểu ntn về tính thực hành của vhdg?

gian và trong không gian từ đời này đến đời khác. Khi
chưa có chữ viết, phương thức sáng tác và lưu truyền
bằng miệng là duy nhất và tất yếu.
_Vì lưu truyền bằng miệng n ên VHDG còn có tính dò
bản.
_Khi có chữ viết, VHDG đã đựơc sưu tầm ghi chép và

tính truyền miệng vẫn còn.
_Hình thức truyền miệng : trong quá trình diễn xướng :
nói, kể, ngâm, hát, diễn…
2.Là sản phẩm của quá trình sáng tác tập thể ( tính
tập thể)
_Là sản phẩm sáng tạo của nhiều người, không thể biết
ai là tác giả.
_Cá nhân khởi xướng, tập thể hưởng ứng tham gia,
truyền miệng trong dgian. Quá trình truyền miệng lại
được tu bổ, sữa chữa, thêm bớt cho hoàn chỉnh. Vì vậy
vhdg mang tính tập thể.

3.Văn học gắn bó và phục vụ trực tiếp cho các sinh
hoạt khác nhau của đời sống cộng đồng
_Những sáng tác dgian phục vụ trực tiếp cho từng
ngành, từng nghề.
_Vdụ :các bài ca nghề nghiệp, các bài quan họ, hát ru,
đồng dao, nghi lễ thờ cúng…
III.Hệ thống thể lọai của VHDG
GV hướng dẫn : sgk / 17 – 18
*Hoạt động 3 : gv hướng dẫn hs lập bảng hệ thống
vhdg, điền ndung thích hợp vào từng ô, từng cột.
IV. Những giá trò cơ bản của VHDGVN
Thao tác 1 : giá trò lòch sử – nhận thức.
1.là kho tri thức vô cùng phong phú về đời sống các
1.Đọc kó phần III, sgk/ 18 – 19, các em hãy phân loại
dân tộc ( giá trò lòch sử – nhận thức)
tri thức phong phú của vhdg?
_VHDG là kho tri thức phong phú trong mọi lónh vực
 hs phân loại và phát biểu

của đời sống : tự nhiên, xhội, con người.
2.VHDG thể hiện trình độ nhận thức và quan điểm của vd : tục ngữ, truyện dgian, ca dao…
ai? Điều đó khác gì với giai cấp thống trò cùng thời?
_Trình độ nhận thức, quan điểm, tư tưởng của nhân dân
Vdụ?
lđộng nên thường khác biệt thậm chí đối lập với quan
3.Tại sao vhdg là kho tri thức?
điểm tư tưởng của gia cấp thống trò cùng thời.
4. Cho 1 vài vdụ về tri thức dgian ?( tục ngữ, ngụ ngôn) _Tri thức dgian phần lớn được đúc kết từ kinh nghiệm
5.Có phải tri thức dgian bao giờ cũng đúng? ( không)
thực tiễn nhiều đời, nhiều nơi lại thường trình bày ngắn
gọn bằng những ngôn ngữ nghệ thậut giản dò,s âu sắc vì
thế hấp dẫn và có sức sống lâu bền.
9


Thao tác 2 : giá trò gdục.
1.Tính giáo dục của vhdg đựơc thể hiện ntn?
2.Truyện “Tấm Cám”, “Thạch Sanh” để lại cho em
những bài học sâu sắc gì? ( hs tự do phát biểu, liên hệ
bản thân)
Thao tác 3 : giá trò thẩm mó.
1.VHDG có giá trò nghệ thuật ntn?
2.VHDG có vai trò ntn đối với vh viết?
3.Các nhà văn – thơ học được gì từ vhdg?
GV gợi mở cho hs nêu 1 vài vdụ về các nhà văn – thơ
lớn đã học tập vhdg.

2.Giá trò giáo dục sâu sắc về đạo lí làm người :
_Tinh thần nhân đạo : tôn vinh giá trò con người, tình

yêu thương con người, đấu tranh bảo vệ con người.
_Hình thành những phẩm chất tốt đẹp tinh thần yêu
nước – chống ngọai xâm, lòng vò tha, tính cần kiệm, óc
thực tiễn,…
3.Giá trò thẩm mó :
_Nhiều tphẩm trở thành mẫu mực nghệ thuật độc đáo
để người đời học tập, yêu quý…
_Đóng vai trò chủ đạo trong gđ lsử dtộc chưa có chữ
viết
_Khi có Vh viết, vhdg trở thành nguồn nuôi dưỡng và
cơ sởø của vh viết, ptriển song song với vh viết, làm cho
vh dtộc phong phú, đậm đà bản sắc dtộc…
_Các nhà văn, nhà thơ học đựơc nhiều từ vhdg như :
Nguyễn Du, Nguyễn Trãi, Hồ Xn Hương , Hồ Chí
Minh ,Tố Hữu…
V.Ghi nhớ : sgk / trang 19
Gv gọi hs đọc

4. Củng cố :Gv hdẫn tổng kết bài học bằng sơ đồ.
_Khái niệm vhdg.
_Đặt trưng vhdg : 3 đtrưng.
_Thể loại vhdg : 12 thể lọai.
_Giá trò vhdg : 3 giá trò cơ bản.
5. Dặn dò
_Làm btập btập.
_Soạn bài “ Họat động giao tiếp bằng ngôn ngữ”.
RÚT KINH NGHIỆM
07/09/06
Tiết 5


HỌAT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ (Tiếp theo)
A.Mục tiêu bài học:
_Thống nhất theo SGK - SGV
_Trọng tâm : củng cố khái niệm về hđgt và các nhân tố của hđgt
B.Phương tiện thực hiện :

10


_SGK, SGV
_Thiết kế bài học
C.Cách thức tiến hành : _ trả lời câu hỏi
_trao đổi, thảo luận
_Tích hợp với Văn qua vbản “Khái quát VHDG VN”, với bài tlv ở bài “Viết bài
làm văn số 1 “
Vận dụng lý thuyết về hđgt vào việc phân tích các tình huống giao tiếp cụ thể.
D.Tiến trình dạy học :
1. n đònh lớp : SS
VS
ĐP
2. Kiểm tra bài cũ :
_Thế nào là hđgt bằng ngôn ngữ?
_Quá trình của hđgt diễn ra ntn?
_Những nhân tố chủ yếu trong hđgt ?
_Ktra bài tập hs.
3. Bài mới
Lời giới thiệu vào bài mới :
Hoạt động của Thầy và Trò
*Hoạt động 1: Rèn luyện kó năng ptích các tình huống
giao tiếp.

1.Nhân vật gt là những ngừoi thế nào? ( về lứa tuổi,
giới tính)
2.Thời điểm giao tiếp? Thời điểm đó thích hợp với
những cụôc trò chuyện ntn?
3.Nvật “anh” nói điều gì? mục đích gì?

4.Cách nói của “anh” có phù hợp với nội dung và mục
đích giao tiếp không?

*Hoạt động 2 : Rèn luyện kó năng phân tích các tình
huống giao tiếp
1.Trong cuộc giao tiếp trong sgk/ 20 (BT2), các nhân
vật đã thực hiện bằng những hành hđộng cụ thể nào?

Yêu cầu cần đạt
B.Thực hành
1.Phân tích các nhân tố giao tiếp thể hiện trong câu ca
dao : “ Đêm…chăng?”
a.Nvật giao tiếp
_Chàng trai : “anh”
độ thanh xuân.
_Cô gái : nàng
b.Thời gian giao tiếp : buổi tối, cụ thể là “ đêm trăng
thanh”  thời gian lí tưởng cho việc tâm tình lứa đôi,
nói chuyện tình cảm.
c.Nhân vật “ anh” ướm thử nvật “nàng” 1 thông tin
tế nhò:
_Hiển ngôn : “tre…chăng?”
_Hàm ngôn : gá nghóa trăm năm, cưới xin.
_Mục đích : ướm thử ,gợi ý trả lời : có ưng thuận cho

anh cưới luôn không?
d.Cách nói rất phù hợp :
_Kín đáo, tế nhò.
_Giúp chàng trai có thể “tự bảo vệ mình” trong trường
hợp bò từ chối, phản ứng.
2.Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi :
a.Các nhân vật giao tiếp đã thực hiện các hành động
nói sau :

11


Nhằm mục đích gì?

2.Trong lời ông già, cả 3 câu đều có hình thức hỏi
nhưng cả 3 câu có phải dùng để hỏi không?

3.Lời nói của các nhân vật đã bộc lộ tình cảm thái độ
và quan hệ trong giao tiếp ntn?
 hs thảo luận nhóm

*Hoạt động 3 : Đọc bài thơ “ Bánh trôi nước” của
HXH và trả lời các câu hỏi
1.Khi làm bài này HXH muốn giao tiếp với người đọc
về vđề gì? Mục đích giao tiếp ấy? Phương tiện từ ngữ,
hình ảnh được sử dụng ntn?

2.Ngừơi đọc c ăn cứ vào đâu để lónh hội đựơc vbản
( bài thơ)?


*Hoạt động 4 : Tạo lập vbản. Gv yêu cầu hs tìm hiểu
tình huống giao tiếp đã cho trong sgk (BT4) : viết 1
thông báo ngắn cho các bạn hs toàn trường biết về
hđộng làm sạch môi trường nhân ngày Môi trường thế
giới
*Gv gợi dẫn hs xác đònh từng dữ liệu
1.Ngày mtrường thế giới là ngày nào? (5/6/1972)
2.Hình thức giao tiếp là gì? ( viết 1 thông báo ngắn)
3.Nội dung giao tiếp là gì ? ( thông tin về những hđộng
làm sạch mơi trường của hs trong nhà trường nói riêng
và xhội nói chung)
4.Mục đích giao tiếp là gì? ( nhận thức lại tầm quan
trọng của môi trường sống con người  ý thức bvệ

_ A Cổ : chào ( mđích).
_ng :
+Chào đáp lại ( dù là câu hỏi).
+Khen ( dù là câu hỏi).
+Hỏi ( bố cháu…không?)
_A Cổ đáp lời.
b.Cả 3 câu của ông già đều có hình thức hỏi nhưng
không phải để hỏi không mà còn chào đáp lại, khen +
hỏi.
c.Lời nói các nhân vật :
_Có tình cảm chân thành, gắn bó.
_Có thái độ tôn trọng theo đúng cương vò “ vai” giao
tiếp của mình .
_Có quan hệ giao tiếp thân mật, gần gũi.
3.Đọc “Bánh trôi nước “ (HXH) và trả lời :
a.Khi làm bài thơ này, tgiả muốn “ giao tiếp” với

người đọc về :
_Vấn đề “vẻ đẹp vàthân phận của ngừoi phụ nữ”.
_Mục đích : chia sẻ với người phụ nữ và nhắc nhở người
khác giới  lên án xhội bất công với người pn.
_Phương tiện từ ngữ, hình ảnh : trắng, tròn, 3 chìm 7
nổi, rắn nát, lòng son…
b.Ngừơi đọc dựa vào đâu để hiểu bài thơ :
_Vốn sống :
+Trực tiếp : tuổi đời _ hòan cảnh sống.
+Gián tiếp : tích lũy khi học, đọc…
_Tri thức .
_Năng khiếu .
4.Tạo lập v ăn bản:
Gv hướng dẫn hs về nhà làm bài tiết sau ktrabài này

12


mtrường)
5.Hoàn cảnh giao tiếp là gì : ( không gian nhà trường
và môi trường thế giới)
6.Nhân vật giao tiếp là những ai? ( hs – công dân)
*Hoạt động 5 : phânt ích tình huống giao tiếp
Gv yêu cầu hs tìm hiểu bức thơ BH gửi hs ca ûnước
nhân ngày khai giảng năm học đầu tiên của nước
VNDCCH tháng 9/ 1945 và trả lời các câu hỏi
1.Thư víêt cho ai, người viết có quan hệ ntn với người
nhận?
2.Hoàn cảnh cụ thể của người viết và người nhận thư
khi đó ntn?

3.Thư viết về vấn đề gì?
4.Thư viết để làm gì?
5.Nên viết như thế nào?
*Hoạt động 6 : củng cố
Qua 5 bài tập chúng ta rút ra đựơc những gì khi thực
hiện giao tiếp

5.Phân tích 1 tình huống giao tiếp
a.Thư viết cho hs, người viết là 1 nguyên thủ quốc qia
b.Hoàn cảnh cụ thể : ngày khai giảng năm học đầu
tiên của 1 thể chế mới.
c.Viết về ch/khai giảng năm học, về ýnghóa của ngày
kg đầu tiên
d.Để giao lưu và động viên khích lệ hs
e.Giản dò, dễ hiểu, sức thuyết phục cao

6.Củng cố : ghi nhớ sgk/ 15 : khi tham gia bất cứ hđộng
gtiếp nào ( nói và viết) ta cần lưu ý :
_Nvật – đối tượng giao tiếp ( nói – viết cho ai?)
_Mđích giao tiếp ( nói – viết để làm gì?)
_Nội dung giao tiếp ( viết – nói cái gì?)
_Giao tiếp bằng cách nào ( viết nói ntn? – cách thức
giao tiếp)

4. Củng cố : hoạt động 6.
5. Dặn dò :
_Học bài – làm btập số 04/ 21.
_Chuẩn bò tiết 6 “Văn bản”.
RÚT KINH NGHIỆM


12/09/06
Tiết 6

VĂN BẢN

13


A.Mục tiêu bài học:
_Thống nhất theo SGK - SGV .
_Trọng tâm : +Nắm được khái niệm và đặc điểm của vbản.
+Nâng cao năng lực phân tích và tạo lập vbản.
B.Phương tiện thực hiện :
_SGK, SGV.
_Thiết kế bài học .
C.Cách thức tiến hành : _ trả lời câu hỏi.
_trao đổi, thảo luận.
_Tích hợp với Văn qua vbản “Khái quát VHDG VN.
D.Tiến trình dạy học :
1. n đònh lớp : SS
VS
ĐP
2. Kiểm tra bài cũ :
Gọi hs làm BT cho về nhà : ptích hđộng giao tiếp mua bán và kiểm tra
BT 4/ 21
3. Bài mới
Lời giới thiệu vào bài mới :
Vbản là gì? là sản phẩm được tạo ra trong hđộng giao tiếp bằng ngôn
ngữ và thường có nhiều câu. Để hiểu rõ thế nào là vbản và đđiểm của
vbản, hômnay ta tìm hiểu bài Tviệt “Vbản”.

Hoạt động của Thầy và Trò
*Hoạt động 1: Hình thành khái niệm vbản
Gv yêu cầu hs tìm hiểu 3 vbản trong sgk và trả lời câu
hỏi
1.Mỗi vbản trên đựơc người nói ( người viết) tạo ra
trong lọai hđộng nào? Để đáp ứng nhu cầu gì? dung
lượng mỗi vbản ntn?

2.Mỗi vbản đề cập đến vđề gì? vđề đó có được triển
khai nhất quán trong tòan bộ vbản không?

3.Ở những vbản có nhiều câu (vbả 2 và 3 ), ndung
vbản đựơc triển khai mạch lạc qua từng câu, đoạn ntn?

Yêu cầu cần đạt
I.Hình thành khái niệm văn bản :

1.Mỗi văn bản được tạo ra :
_Trong Hđộng giao tiếp bằng ngôn ngữ.
_Để đáp ứng nhu cầu trao đổi kinh nghiệm sống, tình
cảm, thông tin chính trò, xhội.
_Dung lượng : 1 họăc hơn 1 câu, hoặc 1 số lượng câu
khá lớn.
2.Mỗi văn bản đề cập đến :
_Vbản 1 : Hình ảnh có thể tác động đến nhân cách con
người ( tích cực hoặc tiêu cực).
_Vbản 2 : thân phận đáng thương của ngừơi phụ nữ
trong xh cũ.
_Vbản 3 : kêu gọi cả cộng đồng thống nhất ý chí và
hđộng để chiến đấu bảo vệ Tổ quốc.

 Triển khai nhất quán trong vbản.
3.Phân tích bổ sung vbản 3 : 3 phần.

14


Đbiệt ở vbản 3, vbản còn đựơc tổ chức theo kết cấu 3
phần ntn?

_Mở bài ( từ đầu  nhất đònh…nô lệ)  nêu lí do kêu
gọi.
_Thân bài ( Tiếp theo  ra sức…cứu nước : nêu nhiệm
vụ cụ thể của mỗi công dân.
_Kết bài ( còn lại) : khẳng đònh quyết tâm và sự tất
4.Về hình thức, vbản 3 có dấu hiệu mở đầu và kết thúc thắng của cuộc chiến đầu chính nghóa.
ntn?
4.Về hình thức vbản 3 :
_Mở đầu : tiêu đề “ lời kêu gọi…kháng chiến”.
_Kết thúc : dấu ngắt câu (!).
5.Mục đích của mỗi vbản là gì?
5.Mục đích của mỗi văn bản :
Qua các vbản trên chúng ta rút ra kết luận ntn về
_VB1 : nhắc nhở 1 kinh nghiệm sống.
đđiểm của vbản.
_VB2 : nêu 1 hđộng trong đsống để mọi người suy
ngẫm.
_VB 3 : kêu gọi thống nhất ý chí và hđộng của cộng
đồng để bảo vệ TQ.
 Gv chỉ đònh 3 hs lần lượt đọc chậm, rõ Ghi nhớ sgk/
*Hoạt động 2 : Các lọai vbản, gv yêu cầu hs sdụng kết 24.

quả ở hđ 1 để trả lời các câu hỏi
II.Các lọai vbản :
1.So sánh vb1 và 2 với vb3:
1.So sánh VB1, VB2 với VB3 :
_Vấn đề đề cập đếnt rong mỗi vbản là vđề gì? thuộc
_Vb 1&2 thụôc pcnn nghệ thuật. Còn Vb3 thuộc pcnn
lónh vực nào trong đời sống?
chính luận.
_Từ ngữ được sử dụng trong mỗi văn bản thuộc bài
_Vb 1, 2 chủ yếu là từ ngữ thông thường ( từ ngữ Gợi ý
nào? (Thông thường hay chính trò)?
trả lời giao tiếp xh, phổ cập). Vbản 3 là lớp từ ngữ
_Cách thức thể hiện nội dung ntn?
chính trò, xã hội.
_Vb 1&2 : miêu tả qua hình ảnh, hình tượng. Vb 3 : lập
2.So sánh vbản 2, 3 với :
luận.
_Một bài học ở sgk thuộc các môn Tóan – Lí – Hóa…? 2.So sánh cáac vbản 2, 3 với :
_1 đơn xin nghỉ học hoặc 1 giấy khai sinh?
_1 bài học ở sgk : T L – H…là vbản khoa học  thuật
 từ sự ssánh trên hãy rút ra nhận xét về các phương
ngữ kh.
diện sau :
_Đơn xin nghỉ học họăc giấy khai sinh là vbản hành
_Phạm vi sdụng của mỗi lọai vban û trong hđgt xã hội?
chính  mẫu sẵn.
_Mục đích gtiếp cơ bản của mỗi lọai vbản là gì?
_Còn Vb2 : vbản nghệ thuật, vb3 : chính luận.
_Lớp từ ngữ sd trong mỗi lọai vbản là những lớp từ
Như vậy :

nào?
_Vbản 2 : lónh vực gtiếp có tính nghệ thuật. Vbản 3
_Kết cấu trình bày của mỗi lọai vbản?
trong lvực giao tiếp chính trò – xã hội còn các vbản
trong Toán – Lí… giao tíêp khoa học ; đơn từ, giấy khai
sinh trong lónh vực hành chính.
_Vbản 2 : bộc lộ cảm xúc  biểu cảm. Vb 3 : kêu gọi
 thuyết phục. Vbản Toán – Lí…cung cấp tri thức 
mở rộng và nâng cao hiểu biết cho người học. Còn đơn
từ, ksinh đề đạt nguyện vọng hoặc xác nhận  trình
15


GV chỉ đònh 3 hs lần lượt đọc chậm, rõ phần ghi nhớ
trong sgk/ 25

bày họăc thừa nhận 1 sự thật.
_Vbản 2 : từ ngữ giao tiếp xh. Vb3 : từ ngữ giao tiếp
chính trò – xhội. Vbản Tóan – Lí…lớp thuật ngữ; đơn
giấy ks : từ hành chính .
_Vb2 : kết cấu cd, thể lục bát. Vbản 3 : kết cấu vb quy
phạm trong trường : 3 phần. Vbản Tóan – Lí..kết cấu
đhình ( 3 phần) hoặc biến thể chỉ gồm 2 phần ( tb-kb).
Đơn từ, giấy ks : vbản có mẫu in sẵn chỉ cần điền ndung
cụ thể.
*Ghi nhớ : sgk/ trang 25

4. Củng cố :
_Thế nào là văn bản?
_Có những lọai văn bản nào?

5. Dặn dò
_Học các phần ghi nhớ ở sgk
_Chuẩn bò tiết 7 làm bài số 1
RÚT KINH NGHIỆM

12/09/06
Tiết 7

BÀI VIẾT SỐ 1
A.Mục tiêu bài học:
_Củng cố kiến thức và kó năng làm văn, đbiệt là vềø văn biểu cảm ,văn nghò luận
_Vận dụng những hiểu biết đó để viết 1 bài văn nhằm bộc lộ cảm nghó về 1 sự
vật, việc, hiện tượng gần gũi trong thực tế hoặc về 1 tphẩm vhọc quen thuộc.
_Thấy rõ trình độ làm văn của bản thân, RKN cho bài sau.
B.Phương tiện thực hiện :
_SGK, SGV.
_Thiết kế bài học .
C.Cách thức tiến hành : _ Dặn trước hs 1 tuần.
_Lưu ý ndung và dạng đề trước cho hs chuẩn bò.
D.Tiến trình dạy học :

16


1. n đònh lớp : SS
VS
ĐP
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới
Đề : Hãy phát biểu cảm nghó của em về nhân vật Phương Đònh trong truyện ngắn “

Những ngôi s ao xa xôi” của nhà văn Lê Minh Khuê.
A.Dàn ý sơ lược :
I.Đặt vấn đề :
_Giới thiệu tác giả – tác phẩm
_Giới thiệu nhân vật Phương Đònh
_Nêu ấn tượng chung về nhân vật
II.Giải quyết vấn đề : lần lượt nêu các ấn tượng, những suy nghó và tình cảm của
mình về các điểm sau của nhân vật :
_Tính hồn nhiên, ngây thơ, tinh nghòch của PĐ thời là hsinh
_Tính nhạy cảm, mơ mộng, yêu ca hát từ thû còn đi học đến khi vào chiến trường
_Nét xinh xắn và hơi điệu điệu được cánh pháo thủ và lái xe quan tâm
_Chất anh hùng trong công việc thường ngày của cô
_Tinh thần dũng cảm trong cuộc phá bom đầy nguy hiểm
III.Kết thúc vấn đề
_Cảm nghó chung về nhân vật
_liên tưởng, liên hệ, mở rộng suy nghó
B.Biểu điểm
_8 – 10 đ : bài viết tốt, đầy đủ ndung – không sai sót có trình bày những cảm xúc chân
thật về nhân vật
_7 đ : bài víêt khá được.Mắc vài sai sót nhỏ, trình bày đôi chỗ còn lúng túng
_6 – 5 đ : bài viết trình bày được ndung cơ bản. Đôi lúc còn sơ sài chưa đi sâu vào vấn
đề
_4 – 3 đ : bài viết vụng về, ndung sơ sài, chung chung, chiếu lệ
_ 2- 0 đ : lạc đề. Lười
4. Củng cố :
Quá trình làm bài : ngiêm túc
5. Dặn dò
Tiết sau học vhọc “ Chiến thắng Mtao Mxây”
Chuẩn bò bài cũ, xem bài mới.
RÚT KINH NGHIỆM


17


12/09/06
Tiết 8-9

CHIẾN THẮNG MTAO MXÂY
(Trích sử thi “ Đăm Săn”)
A.Mục tiêu bài học:
_Thống nhất theo SGK - SGV .
_Trọng tâm : +Nhận thức được lẽ sống và niềm vui của người anh hùng sử thi
+Đđiểm nghệ thuật sử thi anh hùng.
B.Phương tiện thực hiện :
_SGK, SGV.
_Thiết kế bài học .
C.Cách thức tiến hành : _ Đọc sáng tạo gợi tìm.
_Trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
_Tích hợp với lvăn “ Vbản”.
D.Tiến trình dạy học :
1. n đònh lớp : SS
VS
ĐP
2. Kiểm tra bài cũ :
Tóm tắt đnghóa các thể lọai tự sự dgian? chương trình THCS thể lọai
nào em chưa được học?
3. Bài mới
Lời giới thiệu vào bài mới :
Những ngày cuối tháng 3/2006, các dân tộc thiểu số Tây nguyên vô
cùng phấn khởi được Unescô công nhận “ Di sản Cồng chiêng” là “Di

sản văn hóa thế giới”. Nhưng Tây Nguyên không chỉ có cồng chiêng
mà còn nổi tiếng về những trường ca – sử thi nghệ thuật mà sử thi
“Đăm Săn” của dtộc ÊĐê là tiêu biểu nhất .Để thấy rõ sử thi “Đăm
Săn” ntn, chúng ta tìm hiểu đoạn trích “ Chíên thắng Mtao Mxây”.
Hoạt động của Thầy và Trò
*Hoạt động 1: Gv yêu cầu hs :
1.Đọc tiểu dẫn và nhắc lại đnghóa về sử thi?
2.Hãy tóm tắt nội dung của sử thi Đsăn?
*Hoạt động 2 : Hs đọc phân vai.
Gv nhận xét cách đọc, lưu ý từ khó.
1.Trình bày vò trí của đoạn trích?
2.Cho biết đại ý của đoạn trích?

Yêu cầu cần đạt
I.Giới thiệu chung về sử thi và sử thi “Đăm Săn”
1.Sử thi : sgk / trang 17.
2.Sử thi “Đăm Săn” : sgk / trang 30.
a.Tóm tắt : sgk / Trang 30.
b.Vò trí đoạn trích : đọan giữa tác phẩm, tiêu đề do
ngừơi biên soạn đặt.
c.Đại ý : Miêu tả cuộc đọ sức giữa Đăm Săn với kẻ thù
đòch Mtao Mxây và cuối cùng ĐS đã thắng. Đồng thời
thể hòên niềm tự hào của lũ làng về người anh hùng của
18


*Hoạt động 3 :Đọc hiểu vbản.
1.Trong trận đánh nhau với tù trưởng Sắt, nhân vật tù
trưởng Đ được kể – tả qua những chặng bước nào?
2.Những lời Đ nói dưới chân cầu thang nhầm mục đích

gì? chứng tỏ điều gì?
3.Tại sao người sáng tác không tả chân dung Đsăn mà
lại tả M trước?
4.Qua những hành động của Mtao, em thấy hắn là tù
trưởng ntn?

5.Cảnh 2 ngừơi múa khiên đối lập ntn? Vì sao Đ không
múa trước mà cứ khích M múa trứơc? Tài nghệ của M
có đúng như hắn khoe khoang không?

6.Chi tiết miếng trầu HNhò ném cho M nhưng lại lọt
vào tay Đ nói lên điều gì?
7.Sau khi ăn trầu sức khỏe của Đ càng tăng. Chàng
múa khiên càng đẹp, mạnh…nhưng không đâm thủng
được kẻ thù nói lên điều gì? ýnghóa?
8.Chi tiết ông Trời mách kế cho ĐS nói lên điều gì?

9.Hãy nêu nhận xét của em về cụôc chiến này? Có
cảm giác ghê rợn không? Sau khi g iết chết M, Đ có
tàn sát tôi tớ y không? Có đốt phá, giày xéo nhà cửa,
đất đai của y không? Vậy chàng chiến đấu nhằm mục
đích gì?
Hết tiết 7

mình.
II.Đọc hiểu :
1.Hình tượng của Đămsăn trong cuộc chiến đấu với
Mtao Mxây
Đăm Săn
Mtao Mxây

a.Dưới cầu thang :
_Đ nói khích, dụ M ra khỏi _Bò động sợ hãi, do dự
nhà .
không dám xuống nhưng
trêu tức Đ.
_Dụ dược kẻ thù quyết đấu _Sợ Đ đánh bất ngờ, buộc
với mình .
phải đi ra ( M : dữ tợn và
do dự).
b.Vào cuộc chiến
_Hiệp 1 :
+Khích M múa khiên trước. +M múa khiên trứơc vì bò
khích và quá tự tin.
+Nhìn rõ tài nghệ kẻ thù
+Múa như trò chơi, tự
và tự tin vào tài năng và
kiêu, chủ quan, ngạo mạn
sức khỏe của mình .
 kém cỏi nhưng hênh
 bản lónh Đ
hoang.
_Hiệp 2
+Đ múa trước vừa khỏe
+Bứơc cao thấp chém trượt
vừa đẹp .
Đ vừa chạy vừa đỡ.
+Nhai được trầu của vợ,
+Cầu cứu HNhò quăng
trầu.
khỏe tăng, múa nhanh,

mạnh, đẹp.
_Hiệp 3 :
+Múa đuổi theo M rất đẹp +Bỏ chạy.
và dũng mãnh.
+Đâm trúng M nhưng áo
lại không thủng.
+Vừa chạy vừa ngã, cầu
cứu ông Trời.
_Hiệp 4 :
+Đựơc thần linh giúp sức, +Giáp sắt vô dụng, chày
bừng tỉnh đuổi theo M dồn mòn đâm trúng chổ hiểm.
M ngã ra đất.
Vùng chạy cùng đường,
ngã ra đất.
+Hỏi tội cướp vợ và giết
+Giả dối van xin.
chết M .
+Bò giết chết.
19


 Đ là người chiến thắng.
2.Hình tượng Đămsăn sau chiến thắng : qua cuộc đối
thọai giữa Đsăn với dân làng của Mtao Mxây
_Số lần đối đáp : 3 nhòp hỏi đáp. Con số 3 có ý nghóa
biểu tượng cho số nhiều tính không xuể  lòng mến
phục, thái độ hưởng ứng tuyệt đối của mọi ngừơi giành
cho Đsăn.
_Mỗi lần đối đáp có sự khác nhau.
+Lần 1 : Đsăn gõ vào mái nhà.

+Lần 2 : Đsăn gõ vào tất cả các nhà.
+Lần 3 : Đsăn gõ vào mỗi nhà trong làng.
Sự lặp lại có biến đổi, phát triển  3 lần hỏi đáp có ý
nghóa khẳng đònh lòng trung thành tuyệt đối giành cho
Đsăn
 Sự thống nhất cao độ giữa người anh hùng sử thi và
cộng đồng  lòng yêu mến và tuân phục của cộng đồng
đvới cá nhân anh hùng. Anh hùng sử thi đựơc suy tôn
tuyệt đối.
*Hoạt động 5 : tìm hiểu Đsăn trong tiệc mừng chiến
3.Đăm Săn trong tiệc mừng chiến thắng :
thắng?
_Tự hào, tự tin vì sức mạnh và sự giàu có của thò tộc
1.Trong lời nói của Đ với tôi tớ, ta thấy chàng là tù
mình.
trưỡng ntn?
2.Tại sao chàng lại ra lệnh đánh lên nhiều lọai chiêng _Ra lệnh nổi nhiều lọai chiêng, mở tiệc to cho tất cả
mọi người ăn uống vui chơi.
cồng? Vai trò của tiếng chiêng cồng đối với ngừoi
 là 1 tù trưởng giàu mạnh, sang trọng
ÊĐê?
3.Sức mạnh và vẻ đẹp dũng mãnh của Đ được miêu tả +Vẻ đẹp của Đsăn là vẻ đẹp của cả cộng đồng. Thể
hiện sức mạnh, sự thống nhất và niềm tin của cả cộng
cụ thể qua những chi tiết, hình ảnh cụ thể nào?
đồng
4.Hình ảnh Đ còn thể hiện sự khái quát nào cao rộng
+Đó là sức mạnh, vẻ đẹp cổ sơ, hoang dã, mộc mạc,
hơn?
giản dò, gần gũi với núi rừng với tiếng chiêng cồng ÊĐê
*Hoạt động 6 : Hs tìm hiểu nghệ thuật của đoạn trích? cổ đại.

4.Nghệ thuật đọan trích :
1.Trong sử thi nghệ thuật nào đựơc sử dụng chủ yếu?
_Phóng đại qua việc miêu tả hình ảnh của người anh
Vì sao?
hùng sử thi.
2.Hãy tìm những dchứng cụ thể cho thấy đó là tác giả
_Sử dụng biện pháp tu từ ssánh tương đồng, so sánh
dgian đang sử dụng bptt ssánh?
tăng cấp, ssánh tương phản ( ssánh đòn bẩy).
_Các hình ảnh ssánh đều lấy từ thế giới thiên nhiên, vũ
trụ.
_Giọng văn trang trọng, hào hùng.
*Hoạt động 7 : gọi hs đọc phần ghi nhớ.
III.Ghi nhớ : sgk / trang 36
*Hoạt động 4 : Hs tìm hiểu
1.Trong lời đối thọai giữa ĐS và dân làng em thấy có
gì đặc biệt?
2.Có mấy lần hỏi đáp? Ý nghóa của con số 3?
3.Đ gõ cửa mấy lần? Mỗi lần gõ có khác nhau? Sự lập
lại có ý nghóa gì?
4.Vò trí của ngừoi anh hùng sử thi trong lòng của cộng
đồng là vò trí ntn?
5.Tại sao dân làng của M lại theo Đ như vậy sau khi tù
trưởng của họ bò Đ giết chết?

20


4. Củng cố :
_Hình tượng Đsăn trong cuộc chiến với Mtao Mxây.

_Ýnghĩa chiến thắng của Đsăn.
_Nghệ thuật đoạn trích/ sử thi.
5. Dặn dò
_Tiết sau học vbản ( tt )
RÚT KINH NGHIỆM
23/09/06
Tiết 10

VĂN BẢN
A.Mục tiêu bài học:
_Thống nhất theo SGK – SGV.
_Củng cố kiến thức về khái niệm văn bản và đđiểm của vbản.
B.Phương tiện thực hiện :
_SGK, SGV.
_Thiết kế bài học – bảng phụ.
C.Cách thức tiến hành :_Trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
D.Tiến trình dạy học :
1. n đònh lớp : SS
VS
ĐP
2. Kiểm tra bài cũ : Thế nào là văn bản? Vbản có đđiểm nào? Có
những lọai vbản nào? Cho vdụ cụ thể?
3. Bài mới
Lời giới thiệu vào bài mới :
Hoạt động của Thầy và Trò
*Hoạt động 1: Phân tích vbản
Gv yêu cầu hs đọc kó đọan văn và trả lời câu hỏi:
1.Phân tích tính thống nhất cề chủ đề của đọan văn?

2.Sự phát triển của chủ đề trong đoạn văn được thể

hiện ntn? ( thảo luận nhóm)

Yêu cầu cần đạt
III.Luyện tập :
1/37 : Phân tích văn bản:
a.Tính thống nhất về chủ đề th/ hiện:
_Ở câu mở đoạn : “giữa cơ…nhau”.
_Các câu triển khai :
+Câu 1 : vai trò của môi trường đvới cơ thể .
+Câu 2 : lập luận so sánh.
+Câu 3 : dẫn chứng thực tế.
+Câu 4 : dẫn chứng thực tế.
b.Sự phát triển của chủ đề:
_Câu chủ đề mang ý nghóa khái quát cả đoạn ( ý chung
của cả đọan).

21


_Các câu khai triển : tập trung hướng về chủ đề, cụ thể
3.Thử đặt nhan đề cho đoạn văn? ( thảo luận nhóm)
hóa ý nghóa cho câu chủ đề.
c.Đặt nhan đề :
_Môi trường và cơ thể.
_Mối quan hệ giữa môi trường và cơ thể.
_Môi trường và sự sống.
*Hoạt động 2 : tạo liên kết văn bản.
gv hướng dẫn hs :
2/38.Tạo liên kết văn bản có thể có 2 cách sắp xếp
1.Có mấy cách liên kết văn bản từ các yếu tố trên?

sau :
2.Hãy phân tích mạng lưói liên kết trong văn bản?
_Cách 1 : 1-3-5-2-4.
_Cách 2 : 1-3-4-5-2.
*Mạng lưới liên kết:
_Câu 1 : câu chủ đề bậc 1, nêu 1 sự kiện lòch sử, mang
ý nghóa bao trùm cả đoạn văn.
_Câu 2 : triển khai bậc 1, đồng thời cũng là câu chủ đề
bậc 2, trực tiếp bổ sung ý nghóa cho câu chủ đề bậc 1,
nêu vai trò của sự kiện lsử được nêu ở câu chủ đề đối
với việc Tố Hữu sáng tác bài thơ “Việt Bắc”.
_Câu 3 : khai triển bậc 2, trực tiếp bổ sung ý nghóa cho
câu 2 .
_Câu 4 :câu khai triển bậc 2, trực tiếp bổ sung ý nghóa
cho câu 2.
_Câu 5 : câu triển khai bậc 2, trực tiếp bổ sung ý nghóa
*Hoạt động 3 : hòan thiện văn bản.
cho câu 2.
Gv sử dụng bảng phụ bổ sung 1 số ý và yêu cầu hs
hòan thiện vbản. Bảng phụ :
3/28 Hòan thiện văn bản :
_Môi trường sống của lòai ngưòi hiện nay đang bò hủy Gv đònh hướng vbản bằng bảng phụ sau : Môi trường
họai nghiêm trọng :
sống kêu cứu
+Rừng đầu nguồn đang bò chặt, phá, khai thác bừa bãi
Môi trường sống của lòai người hiện nay đang bò hủy
là nguyên nhân gây ra lụt, lở, hạn hán kéo dài.
hoại nghiêm trọng. Điều đó có thể thấy qua việc rừng
+Các sông suối, nguồn nứơc ngày càng bò cạn kiệt và
đầu nguồn đang bò chặt phá, khai thác bừa bãi. Đó là

bò ô nhiễm do các chất thải của các khu công nghiệp,
nguyên nhân gây ra nạn lụt lở, hạn hán kéo dài. Các
của các nhà máy.
sông suối, nguồn nước ngày càng cạn kiệt và bò ô
+Các chất thải nhất là bao nilon vứt bừa bãi trong khi
nhiễm nghiêm trọng do các chất thải của các nhà máy
ta chưa có quy hoạch xử lí hàng ngày.
các khu công nghiệp. Các chất thải nhất là bao nilon
+Phân bón, thuốc trừ sâu, trừ cỏ sdụng không theo quy vứt bừa bãi trong khi ta chưa có quy họach xử lý hàng
hoạch.
ngày phân bón, thuốc trừ sâu, trừ cỏ, sử dụng không
+Tất cả đã đến mức báo động về môi trường sống của đúng quy hoạch…
lòai người.
Tất cả đã đến mức báo động, con ngừoi chúng ta cần
Sau khi hòan thiện, gv yêu cầu hs đặt tiêu đề cho vbản. phải nhìn lại, nếu không chúng ta sẽ tự hủy họai chính
mình.
*Hoạt động 4 : tạo lập văn bản.
Gv yêu cầu hs trả lời các câu hỏi sau :
4/28 Tạo lập văn bản : viết đơn xin phép nghỉ học
1.Có mấy lọai đơn thường gặp trong đời sống? Là
_Đơn gửi cho thầy cô giáo ( chủ nhiệm). Người viết là
22


những lọai nào? ( 2 loại : đơn theo mẫu có sẵn và đơn
tự viết)
2.Những yêu cầu nào là cần thiết khi tự viết 1 đơn xin
nghỉ học? ( gv hướng dẫn hs)
3.Đơn xin phép nghỉ học là 1 văn bản hành chính. Em
hãy xác đònh :

a.Đơn gửi cho ai? Người viết ở cương vò nào?
b.Mục đích viết đơn là gì?
c.Nội dung cơ bản?
d.Kết cấu đơn ntn?
Sau khi hướng dẫn xong. Gv yêu cầu hs thực hành theo
nhóm và đònh hướng bằng bảng phụ 1 lá đơn hòan
chỉnh.

học trò.
_Xin phép nghỉ học.
_Nêu rõ họ, tên, quê, lí do, thời gian xin nghỉ, lời hứa.
_Ngắn gọn, súc tích, hoàn chỉnh về nội dung và hình
thức.

4. Củng cố :
_Phân tích được văn bản
_Tạo đựơc liên kết trong văn bản
_Hòan thiện văn bản
_Tạo lập văn bản
5. Dặn dò
_Tiết sau học đọc văn “Truyện An Dương Vương & Mỵ Châu – Trọng Thủy”
RÚT KINH NGHIỆM

Bảng phụ :
Cộng hòa xã hội chủ nghóa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN XIN PHÉP NGHỈ HỌC
Kính gửi : BGH trường THPT Hòa Đa
Cô giáo chỉ nhiệm lớp
Em tên là :

Học sinh lớp :
Trường :
Nay em làm đơn này xin trình bày với thầy cô một việc như sau :
Hôm qua trời mưa rất to, em đi học về bò ướt mưa nên sáng nay em bò sốt nóng không
đi học được. Vì vậy em viết đơn này xin phép cho em được nghỉ học một buổi sáng.
Em xin hứa sẽ chép bài đầy đủ cũng như làm bài đầy đủ các bài tập mà thầy cô giao
cho.
23


Em thành thật cảm ơn.
Phan Rí Cửa, ngày tháng
Người viết đơn
Kí tên
Họ và tên

năm

24/09/06
Tiết 11, 12

TRUYỆN AN DƯƠNG VƯƠNG & MỴ CHÂU – TRỌNG THỦY
A.Mục tiêu bài học:
_Thống nhất theo SGK - SGV .
_Trọng tâm :
+Nắm được đtrưng truyền thuyết qua câu chuyện này.
+Nhận thức đựơc bài học giữ nước trong câu chuyện tình yêu.
B.Phương tiện thực hiện :
_SGK, SGV.
_Thiết kế bài học.

C.Cách thức tiến hành :
_Trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
_Ppháp đọc sáng tạo, gợi tìm.
D.Tiến trình dạy học :
1. n đònh lớp : SS
VS
ĐP
2. Kiểm tra bài cũ : Nêu đđiểm chủ yếu của truyền thuyết? Nêu 1 vài
ví dụ cụ thể?
3. Bài mới
Lời giới thiệu vào bài mới : Ca dao cổ Hà Nội có câu “
“Ai về qua lại huyện Đông Anh
Ghé thăm phong cảnh Loa Thành, Thục Vương”
Trải qua bao năm tháng thăng trầm của lòch sử, vẫn còn đây, sừng sững
những dấu tích của 1 triều đại, 1 giai đoạn lsử bi hùng. Đó là Đền
Thượng, Am Bà Chúa, Giếng Ngọc, những đoạn thành ốc. Những dấu
tích ấy gắn liền với truyền thuyết mà mỗi người VNam chúng ta đều
biết đến. Đó là truyền thuyết ADV & MC - TT
Hoạt động của Thầy và Trò
*Hoạt động 1: Đọc hiểu khái quát
1.Hãy nêu đònh nghóa về truyền thuyết?

Yêu cầu cần đạt
I.Giới thiệu chung bvề truyền thuyết và truyền
thuyết “ADV & MC – TT”
1 Truyền thuyết :

24



2.Truyền thuyết có đđiểm ntn?

3.Hãy cho biết đôi nét về Cổ Loa và quần thể di tích
này?

4.Hãy trình bày xuất xứ của văn bản?

5.Đọc văn bản và cho biết có thể chia là mấy phần?
Nội dung của từng phần ấy? Gv sdụng bảng phụ đònh
hướng.
_Đ1 : ADV xây thành và bảo vệ đất nứơc.
_Đ2 : nước mắt nhà tan.
_Đ3 : thái độ dgian với từng nhân vật.
6.Hãy cho biết chủ đề của tác phẩm ?
*Hoạt động 2 : đọc hiểu chi tiết văn bản.
1.Tìm hiểu ADV.
a.Trong đọan 1 của truyện, em thấy nhà vua ADV đã
làm đựơc những công việc gì và kết quả ra sao?
 hs liệt kê phát biểu, gv đònh hướng.

2.Vì sao ADV thành công và chiến thắng?
Qua đó chứng tỏ ông, tư cách là người lãnh đạo cao
nhất, nhà vau u Lạc, có những phẩm chất gì?
Hình tượng Sứ Thanh Giang với cái lẫy nỏ kì diệu nói
lên điều gì?
 hs ptích, thảo luận nhóm và khái quát phát biểu. Gv
đònh hướng.
c.Yếu tố thần kì của vbản ở đâu?

1.1 Khái niệm : là những tphẩm tự sự dgian kể về sự

kiện và nhân vật lsử theo xu hướng lí tưởng hóa, qua đó
thể hiện sự ngưỡng mộ và tôn vinh của nhân dân đối
với những người có công đối với đất nước, dtộc hoặc
cộng đồng dân cư của 1 vùng.
1.2 Đặc điểm của truyền thuyết:
_Yếu tố lsử, yếu tố thần kì, yếu tố tưởng tượng hòa
quyện vào nhau.
_Không chú trọng tính chân thực, chính xác, khách quan
của lsử.
_Lưu truyền trong k/gian, t/gian l/sử, v/hóa, trong s/họat
và lễ hội, trong tâm thức của người Việt.
2.Cổ Loa – Đông Anh – Hà NỘi : là một quần thể di
tích lsử văn hóa lâu đời  là minh chứng lsử cho sự
sáng tạo và lưu truyền chuỗi truyền thuyết về sự ra đời
– suy vong của nhà nứơc u Lạc
3.Truyền thuyết An Dương Vương & MC – TT :
3.1 Xuất xứ : trích “ Rùa vàng” trong “Lónh Nam chích
quái” – 1 sưu tập truyện dgian ra đời cuối tk XV.
3.2 Văn bản và bố cục : 3 đoạn.
_Đoạn 1 : từ đầu  bèn xin hòa.
_Đoạn 2 : Không bao lâu  xuống biển.
_Đoạn 3 : còn lại.
3.3 Chủ đề : miêu tả quá trình xây thành, chế nỏ bảo
vệ đ/nước của ADV và bi kòch nước mất nhà tan. Đồng
thời thể hiện thái độ, tình cảm của tác giả dân gian đối
với từng nhân vật.
II.Đọc hiểu :
1.Hình tượng của An Dương Vương:
a.An Dương Vương xây thành, chế nỏ và đánh thắng
Triệu Đà:

_Làm được những việc trọng đại : xây thành, chế nỏ và
chiến thắng cuộc xâm lược của vua Nam Việt Triệu
Đà xây dựng và bảo vệ triều đại và đất nứơc.
_Thành công : vì kiên trì quyết tâm không sơ khó,
không nản chí trước thất bại tạm thời. Sự trợ giúp của
Thần Kim Quy đã khẳng đònh sự lớn mạnh và quyết
tâm giữ nước của nhân dân u Lạc.
_Chiến thắng : vì có thành ốc kiên cố, nỏ thần kì diệu
và đbiệt là tinh thần cảnh giác cao của vò anh hùng sẵn

25


×