Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Giáo án tiếng việt 5 tuần 23 bài mở rộng vốn từ trật tự an ninh4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (62.88 KB, 2 trang )

GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT LỚP 5 – TUẦN 23
TIẾT 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TCT 45:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ - AN NINH
I.Mục tiêu:
- Hiểu nghĩa các từ trật tự, an ninh.
- Làm được BT1, BT2, BT3
II.Chuẩn bị :
Từ điển Tiếng Việt
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: 5'
- Kiểm tra 2 HS
- Làm lại BT2, 3 tiết trước
- Nhận xét, cho điểm
2. Bài mới: 28’
HĐ 1. Giới thiệu bài:
HS lắng nghe
HĐ 2: HD HS làm BT1:
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- Yêu cầu HS tìm đúng nghĩa của từ - Trao đổi theo nhóm 2,phát biểu ý kiến: Trật
trật tự
tự là tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ
luật.
- Lớp nhận xét
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng: c
HĐ 3: HD HS làm BT2:
- Cho HS đọc yêu cầu + đọc đoạn văn
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- GV giao việc
- Lắng nghe


- Cho HS làm bài + phát phiếu cho các - Làm bài theo nhóm 4
nhóm
- Cho HS trình bày kết quả
-Trình bày
+ Lực lượng bảo vệ trật tự, an toàn giao
thông: cảnh sát giao thông
+ Hiện tượng trái ngược với trật tự,an toàn
giao thông: tai nạn, tai nạn giao thông, va
chạm giao thông
+ Nguyên nhân gây tai nạn giao thông: vi
phạm tốc độ, thiết bị kém an toàn, lấn chiếm
lòng đường và vỉa hè.
-Lớp nhận xét
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
HĐ 4: HD HS làm BT3:


Những từ ngữ chỉ người liên quan đến - HS đọc yêu cầu của BT, đọc cả mẩu chuyện
trật tự, an toàn giao thông ?
vui : Lí do
*cảnh sát, trọng tài, bọn càn quấy, bọn hu-ligân
Những từ ngữ chỉ sự việc, hiện tượng, * giữ trật tự, bắt, quậy phá, hành hung, bị
hoạt động liên quan đến trật tự an ninh? thương
3.Củng cố, dặn dò: 2'
- Nhận xét tiết học.



×