Tải bản đầy đủ (.doc) (92 trang)

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI CHI NHÁNH NHCT HOÀN KIẾM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (426.2 KB, 92 trang )

MỤC LỤC
BẢN CAM ĐOAN...........................................................................................4
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT..............................................................5
DANH MỤC BẢNG BIỂU.............................................................................6
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
CHƯƠNG

1

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU
TƯ TẠI CHI NHÁNH NHCT HỒN KIẾM...............................................2
1.1. Giới thiệu khái quát về chi nhánh Ngân hàng Công thương Hồn Kiếm2
1.1.1. Q trình hình thành và phát triển của chi nhánh NHCT Hoàn Kiếm............2
1.1.2. Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban..............................3
1.1.2.1. Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức chi nhánh NHCT Hoàn Kiếm..................3
1.1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của chi nhánh NHCT Hoàn Kiếm.........................5
1.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của NHCT Hoàn Kiếm trong thời gian qua. 15
1.1.3.1. Hoạt động huy động vốn......................................................................15
1.1.3.2. Hoạt động tín dụng...............................................................................17
1.1.3.3. Hoạt động dịch vụ và các hoạt động khác...........................................18
1.2. Thực trạng công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư tại chi nhánh
NHCT Hồn Kiếm..............................................................................................19
1.2.1. Hoạt động thẩm định dự án đầu tư tại chi nhánh NHCT Hồn Kiếm...........19
1.2.1.1. Cơng tác tổ chức thẩm định dự án đầu tư tại NHCT Hoàn Kiếm........19
1.2.1.2. Nội dung thẩm định dự án đầu tư tại NHCT Hoàn Kiếm.....................20

Bùi Phương Minh

Đầu tư 47C



1.2.1.3. Thẩm định hiệu quả tài chính dự án đầu tư.........................................28
1.2.2. Phương pháp thẩm định tài chính dự án đầu tư tại chi nhánh Ngân hàng
Cơng Thương Hồn Kiếm....................................................................................31
1.2.3. Quy trình thẩm định dự án đầu tư tại chi nhánh Ngân hàng Cơng thương
Hồn Kiếm...........................................................................................................32
1.2.4. Dự án minh hoạ: Dây chuyền sản xuất thuốc nổ nhũ tương an toàn hầm lị.35
1.3. Đánh giá về cơng tác thẩm định tài chính dự án đầu tư tại chi nhánh
Ngân hàng Công Thương Hồn Kiếm...............................................................58
1.3.1.Đánh giá cơng tác thẩm định tài chính dự án đầu tư: Dây chuyền sản xuất
thuốc nổ nhũ tương an tồn hầm lị......................................................................58
1.3.2. Đánh giá chung về cơng tác thẩm định tài chính dự án đầu tư của chi nhánh
Ngân hàng Cơng Thương Hồn Kiếm.................................................................58
1.3.2.1.Những kết quả đạt được........................................................................58
1.3.2.2. Những tồn tại và nguyên nhân..............................................................61

CHƯƠNG 2....................................................................................................65
GIẢI PHÁP NHẰM GÓP PHẦN HỒN THIỆN CƠNG TÁC THẨM
ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI CHI NHÁNH NHCT HOÀN KIẾM..........65
2.1. Định hướng phát triển của chi nhánh Ngân hàng Cơng thương Hồn
Kiếm .................................................................................................................... 65
2.2. Mơ hình SWOT trong cơng tác thẩm định tài chính dự án đầu tư của chi
nhánh Ngân hàng Công thương Hoàn Kiếm ...................................................66
2.3. Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Chi
nhánh NHCT Hồn Kiếm .................................................................................71
2.3.1. Coi trọng cơng tác bồi dưỡng nâng cao năng lực cán bộ tại Ngân hàng chính
là mấu chốt nâng cao chất lượng công tác thẩm định trong toàn bộ hệ thống.....71

Bùi Phương Minh

Đầu tư 47C



2.3.2. Nội dung, phương pháp thẩm định tài chính dự án đầu tư cần đầy đủ,
khoa học và chính xác hơn.................................................................................72
2.3.3. Nâng cao cơ chế điều hành, thu thập thông tin, công nghệ phát triển....78
2.4. Những kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại
chi nhánh Ngân hàng Cơng Thương Hồn Kiếm.............................................80
2.4.1. Kiến nghị đối với Nhà nước và các Bộ ngành có liên quan..........................80
2.4.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Công Thương Việt Nam................................81
2.4.3. Kiến nghị đối với chủ đầu tư.........................................................................82

KẾT LUẬN....................................................................................................83
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................84

Bùi Phương Minh

Đầu tư 47C


BẢN CAM ĐOAN
Kính gửi: Trường Đại học Kinh tế quốc dân
Khoa Đầu tư
Em tên: Bùi Phương Minh
Lớp: Kinh tế Đầu tư 47C
Khoa: Đầu tư
Trong thời gian thực tập tốt nghiệp (06/01/2009 đến 04/05/2009) tại
Ngân hàng Công thương – chi nhánh Hoàn Kiếm, em đã nghiên cứu và thực
hiện chuyên đề: “Hồn thiện cơng tác thẩm định tài chính dự án đầu tư tại
chi nhánh Ngân hàng Cơng thương Hồn Kiếm”.
Em xin cam đoan những nội dung được trình bày trong chun đề thực

tập tốt nghiệp của em hồn tồn khơng có sự sao chép từ tài liệu chun mơn,
luận văn, luận án khác mà chỉ có một số trích dẫn tham khảo để hoàn thiện
cho chuyên đề.
Em xin chịu mọi trách nhiệm nếu như những cam kết trên đây là không
đúng sự thật.
Hà Nội, ngày

, tháng

, năm 2009

Người cam kết

Bùi Phương Minh

Bùi Phương Minh

Đầu tư 47C


DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
CBTD

:

Cán bộ tín dụng

CIC

:


Trung tâm thơng tin tín dụng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

DAĐT

:

Dự án đầu tư

DN

:

Doanh nghiệp

HĐBĐ

:

Hợp đồng bảo đảm

HĐTD

:

Hợp đồng tín dụng

NHCT

:


Ngân hàng Công thương

NHCT VN :

Ngân hàng Công thương Việt Nam

NHNN

:

Ngân hàng Nhà nước

QLRR

:

Quản lý rủi ro

TSCĐ

:

Tài sản cố định

VCSH

:

Vốn chủ sở hữu


Bùi Phương Minh

Đầu tư 47C


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Tình hình hoạt động kinh doanh của NHCT Hoàn Kiếm .........16
Bảng 2: Cơ cấu nguồn vốn huy động của NHCT Hoàn Kiếm ..................16
Bảng 3: Hoạt động tín dụng của NHCT Hồn Kiếm.................................17
Bảng 4: Các phương diện phân tích dự án.................................................23
Bảng 5: Doanh thu hàng năm của dự án.....................................................24
Bảng 6: Chi phí hoạt động hàng năm của dự án đầu tư............................25
Bảng 7: Khấu hao hàng năm của dự án đầu tư..........................................26
Bảng 8: Kế hoạch trả nợ của dự án đầu tư.................................................27
Bảng 9: Tổng hợp doanh thu - chi phí, lợi nhuận của dự án.....................27
Bảng 10: Dịng tiền của dự án đầu tư..........................................................28
Bảng 11: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty CNHC Mỏ
.........................................................................................................................38
Bảng 12: Tình hình tài chính của cơng ty CNHC Mỏ...............................39
Bảng 13: Một số chỉ tiêu tài chính chủ yếu của công ty CNHC Mỏ.........40
Bảng 14: Tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư dự án dây chuyền sản
xuất thuốc nổ nhũ tương an tồn hầm lị....................................................42
Bảng 15: Sản lượng và doanh thu dự án dây chuyền sản xuất thuốc nổ
nhũ tương an tồn hầm lị.............................................................................45

Bùi Phương Minh

Đầu tư 47C



Bảng 16: Chi phí hoạt động dự án dây chuyền sản xuất thuốc nổ nhũ
tương an tồn hầm lị....................................................................................45
Bảng 17: Khấu hao dự án dây chuyền sản xuất thuốc nổ nhũ tương an
tồn hầm lị.....................................................................................................45
Bảng 18: Lãi vay dự án dây chuyền sản xuất thuốc nổ nhũ tương an toàn
hầm lò.............................................................................................................46
Bảng 19: Kết quả kinh doanh dự án dây chuyền sản xuất thuốc nổ nhũ
tương an tồn hầm lị ................................................................................46
Bảng 20: Bảng tính điểm hồ vốn dự án dây chuyền sản xuất thuốc nổ
nhũ tương an tồn hầm lị.............................................................................47
Bảng 21: Bảng cân đối trả nợ dự án dây chuyền sản xuất thuốc nổ nhũ
tương an tồn hầm lị....................................................................................49
Bảng 22: Độ nhạy của dự án khi chi phí tăng 4%

....................51

Bảng 23: Độ nhạy của dự án khi doanh thu giảm 4%...............................51
Bảng 23: Độ nhạy của dự án khi doanh thu giảm 4%...............................52
Bảng 24: Giá trị vật tư thiết bị dự án Dây chuyền sản xuất thuốc nổ nhũ
tương an toàn hầm lò....................................................................................55

Bùi Phương Minh

Đầu tư 47C


1

Chuyên đề tốt nghiệp


LỜI MỞ ĐẦU
Ở nước ta công nghiệp hoá, hiện đại hoá nền kinh tế quốc dân là một nội dung
quan trọng đối với sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội. Trong q trình thực hiện
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, nhu cầu về vốn để đầu tư, đổi mới máy móc
thiết bị, mở rộng cơ sở sản xuất xây dựng rất lớn. Trong khi đó khả năng về vốn tự có
của doanh nghiệp còn hạn chế, việc huy động vốn trong dân cư của doanh nghiệp cịn
gặp nhiều khó khăn, hệ thống Ngân hàng thương mại vẫn là nơi cung ứng vốn chủ
yếu cho nền kinh tế.
Trên thực tế hiện nay, hệ thống Ngân hàng Việt Nam đang hoạt động còn kém
hiệu quả, khả năng cạnh tranh cịn yếu, kém linh hoạt, có nhiều vấn đề bất cập trong
đó phải kể đến việc một lượng vốn khổng lồ không thu hồi được ở nhiều Ngân hàng.
Ở một số ngân hàng cịn tình trạng ứ đọng vốn trong khi các doanh nghiệp lại thiếu
vốn để sản xuất. Mặc dù đã có nhiều kiến nghị giải pháp đưa ra song tình trạng đó
vẫn chưa được khắc phục. Có thể nói, có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến tình trạng
trên, nhưng một trong những nguyên nhân quan trọng đó là cơng tác thẩm định dự án
đầu tư của các Ngân hàng còn nhiều bất cập, nhiều trường hợp cho vay những dự án
không hiệu quả dẫn đến mất vốn hoặc bỏ qua dự án có tính khả thi cao. Chính vì vậy,
sau một thời gian tìm hiểu công tác thẩm định dự án đầu tư em quyết định chọn đề tài
“Hồn thiện cơng tác thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng Cơng
Thương Hoàn Kiếm" làm chuyên đề thực tập .
Do thời gian và kiến thức còn hạn chế nên bài chuyên đề khơng tránh khỏi
những thiếu sót, em mong được sự góp ý của các thầy cô giáo.
Em xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Hồng Minh - Khoa Đầu tư, cùng các
cán bộ phòng Khách hàng doanh nghiệp lớn - Ngân hàng Cơng Thương Hồn Kiếm
đã giúp đỡ em hồn thành bài viết này.

Bùi Phương Minh

Đầu tư 47C



Chuyên đề tốt nghiệp

2

CHƯƠNG 1
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN
ĐẦU TƯ TẠI CHI NHÁNH NHCT HỒN KIẾM
1.1. Giới thiệu khái quát về chi nhánh Ngân hàng Cơng thương Hồn Kiếm
1.1.1. Q trình hình thành và phát triển của chi nhánh NHCT Hồn Kiếm
Ngân hàng Cơng thương Việt Nam (Vietinbank) được thành lập từ năm 1988
sau khi tách ra khỏi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam với tên ban đầu là Ngân hàng
chuyên doanh Công thương Việt Nam. Sau đó, đến năm 1990, ngân hàng chính thức
được đổi tên thành Ngân hàng Công thương Việt Nam.
Ngân hàng Cơng thương Hồn Kiếm (NHCT Hồn Kiếm) là một Chi nhánh cấp
một của Ngân hàng Cơng Thương Việt Nam, có trụ sở chính đặt tại 37 Hàng Bồ,
quận Hồn Kiếm, Hà Nội. NHCT Hồn Kiếm mà tiền thân của nó là một quỹ tiết
kiệm đóng tại 37 Hàng Bồ trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Hà Nội, trước tháng
7/1988 là Ngân hàng kinh tế khu vực quận Hoàn Kiếm trực thuộc Ngân hàng Nhà
nước Hà Nội thực hiện nhiệm vụ chính được giao là vừa kinh doanh tiền tệ, tín dụng
và thanh toán, đồng thời vừa bảo đảm nhu cầu về vốn cho các đơn vị ngoài quốc
doanh và các tập thể trên địa bàn của quận Hoàn Kiếm. Cho đến tháng 7/1988, với sự
hình thành Ngân hàng Cơng Thương Việt Nam thì Ngân hàng kinh tế khu vực quận
Hồn Kiếm chính thức tách ra khỏi Ngân hàng Nhà nước Hà Nội và trực thuộc Ngân
hàng Công Thương Hà Nội. Chi nhánh Ngân hàng Cơng Thương Hồn Kiếm được
thành lập theo quyết định 67 ngày 27/3/1993 (trong đó có 67 chi nhánh được thành
lập trực thuộc Ngân hàng Công Thương Việt Nam, đồng thời xố bỏ Ngân hàng
Cơng Thương Hà Nội).
Ngân hàng Cơng Thương Hồn Kiếm là đơn vị hạch tốn tương đối phụ thuộc

vào Ngân hàng Cơng Thương Việt Nam, mặc dù có quyền tự chủ kinh doanh, có con
dấu riêng và được mở tài khoản giao dịch tại Ngân hàng Nhà nước cũng như các tổ

Bùi Phương Minh

Đầu tư 47C


Chuyên đề tốt nghiệp

3

chức tín dụng khác trong cả nước. Từ khi thành lập đến nay, Ngân hàng Cơng
Thương Hồn Kiếm đã và đang hoạt động kinh doanh trên cơ sở tự kinh doanh, tự bù
đắp và có lãi.
Trải qua 20 năm hoạt động, Ngân hàng Cơng Thương Hồn Kiếm đã hoà nhập
vào hoạt động chung của cả hệ thống Ngân hàng trong nền kinh tế thị trường. Hơn
nữa, Ngân hàng Cơng Thương Hồn Kiếm khơng những chỉ đứng vững trong cạnh
tranh mà cịn khơng ngừng mở rộng và phát triển. Ban đầu, Ngân hàng Cơng Thương
Hồn Kiếm được tách ra chỉ nhằm phục vụ cho sự phát triển kinh tế quận Hồn
Kiếm, nhưng sau đó thị trường ngày càng được mở rộng, đối tượng khách hàng ngày
càng đa dạng, hoạt động với hiệu quả ngày càng cao. Đến nay, chi nhánh Ngân hàng
Cơng thương Hồn Kiếm đã là một trong 7 chi nhánh được xếp hạng 1 trong hệ
thống Ngân hàng Công thương Việt Nam, chi nhánh vẫn hoạt động dựa trên sự chỉ
đạo của Ngân hàng cấp trên, tranh thủ sự giúp đỡ, chỉ đạo của địa phương, năng động
sáng tạo chủ động, nỗ lực phấn đấu và đã đạt được những kết quả đáng ghi nhận.
1.1.2. Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban
1.1.2.1. Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức chi nhánh NHCT Hoàn Kiếm
Trong những năm gần đây, ngành ngân hàng có những bước đổi mới quan
trọng, hệ thống ngân hàng Việt Nam nói chung và các ngân hàng thương mại nói

riêng đang ngày càng được củng cố, nâng cao sức cạnh tranh. Để bắt kịp xu thế phát
triển chung, Hội đồng quản trị NHCT VN đã ra quyết định số 154/QĐ - HĐQT –
NHCT về “Mơ hình tổ chức chi nhánh NHCT theo dự án hiện đại hóa NHCT”. Thực
hiện theo quyết định đó, từ ngày 01/01/2004, mơ hình tổ chức của NHCT – CNHK
đã có sự thay đổi về căn bản. Các phòng ban được chia tách, sáp nhập từ 7 phòng
nghiệp vụ và 1 phòng giao dịch lên 11 phòng nghiệp vụ và 2 phòng giao dịch như
sau:

Bùi Phương Minh

Đầu tư 47C


4

Chuyên đề tốt nghiệp

Ban Giám đốc

Khối phục vụ và hỗ

Khối kinh doanh

trợ kinh doanh
Phịng
tổng
hợp

Phịng
tổ

chức
hành
chính

Phịng
kế
tốn

Phịng
quản
lý rủi
ro

Phịng
quản
lý nợ
có vấn
đề

Phịng
tiền tệ
- kho
quỹ

Phịng
khách
hàng
DN
lớn


Phịng
khách
hàng

Phịng
khách
hàng
DN
vừa và
nhỏ

Phịng
thanh
tốn
XNK

Phịng
khách
hàng

nhân

Phịng

Điểm

Giao

giao


dịch

dịch

Phịng
giao
dịch
Đồng
Xn

Phịng
giao
dịch
Hồ
Gươm

(Nguồn: Phịng Tổ chức hành chính - NHCT Hồn Kiếm)

Bùi Phương Minh

Đầu tư 47C


Chuyên đề tốt nghiệp

5

1.1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của chi nhánh NHCT Hoàn Kiếm
* Chức năng:
- Tiến hành huy động vốn dưới mọi hình thức: tiền gửi của các tổ chức kinh tế,

cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dưới hình thức tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi
có kỳ hạn,…
- Tiến hành cho vay đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh, các dự án đầu tư
phát triển kinh tế xã hội, nhu cầu tiêu dùng của cá nhân hộ gia đình dưới các hình
thức dài hạn, trung hạn bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ.
- Thực hiện dịch vụ thanh toán trong nước, thanh toán quốc tế, các dịch vụ ngân
quỹ.
- Thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh Ngân hàng và các nghiệp vụ tài trợ thương mại,
đánh giá, quản lý rủi ro trong các hoạt động ngân hàng theo quy định của NHCT VN.
- Thực hiện nghiệp vụ ngân hàng đại lý, quản lý vốn cho các dự án, tư vấn đầu
tư theo yêu cầu của khách hàng và theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tín dụng, quản lý các sản phẩm tín
dụng phù hợp với chế độ, thể lệ hiện hành và hướng dẫn của NHCT VN.
- Quảng cáo, tiếp thị, giới thiệu và bán các sản phẩm dịch vụ ngân hàng.
- Thực hiện công tác quản lý tài chính, chi tiêu nội bộ.
- Quản lý và chịu trách nhiệm an toàn kho quỹ theo quy định của Ngân hàng
Nhà nước và NHCT VN.
- Thực hiện công tác quản lý tổ chức cán bộ và đào tạo tại chi nhánh theo đúng
chủ trương chính sách của Nhà nước và quy định của NHCT VN.
* Nhiệm vụ:
- Khai thác nguồn vốn bằng VND và ngoại tệ từ các khách hàng là doanh
nghiệp, các cá nhân và tổ chức đóng trên địa bàn.

Bùi Phương Minh

Đầu tư 47C


Chuyên đề tốt nghiệp


6

- Thực hiện tiếp thị, hỗ trợ, chăm sóc khách hàng, tư vấn cho khách hàng các
sản phẩm dịch vụ của NHCT VN: Tín dụng, đầu tư, chuyển tiền, mua bán ngoại tệ,
thanh toán xuất nhập khẩu, thẻ, dịch vụ ngân hàng điện tử…
- Nghiên cứu đưa ra các đề xuất về cải tiến sản phẩm dịch vụ hiện có, cung cấp
các sản phẩm dịch vụ mới phục vụ khách hàng.
- Thẩm định, xác định, quản lý các giới hạn tín dụng cho khách hàng có nhu cầu
giao dịch về tín dụng, tài trợ thương mại, trình cấp có thẩm quyền quyết định theo
quy định của NHCT VN.
- Cung cấp hồ sơ, tài liệu, thông tin của khách hàng theo quy định của của
NHCT VN.
- Thực hiện các giao dịch trực tiếp với khác hàng như mở/đóng tài khoản, giao
dịch gửi/rút tiền, thực hiện các giao dịch mua bán ngoại tệ, dịch vụ chuyển tiền, các
dịch vụ thu tiền mặt, cung ứng các dịch vụ ngân hàng khác (bảo quản giãy tờ có giá,
cho thuê tủ két,…).
- Quản lý an toàn kho quỹ (an toàn về tiền mặt VND và ngoại tệ, séc và giấy tờ
có giá) theo đúng quy định của Ngân hàng Nhà nước và của NHCT VN.
- Thực hiện quản lý về mặt công nghệ và kỹ thuật đối với tồn bộ hệ thống
cơng nghệ thơng tin. Bảo trì bảo dưỡng hệ thống, các thiết bị tin học, đảm bảo thông
suốt hoạt động của chi nhánh.
- Thực hiện quy định của Nhà nước và của NHCT VN có liên quan đến chính
sách cán bộ về tiền lương.
- Thực hiện quản lý lao động, tuyển dụng lao động, xắp xếp cán bộ phù hợp với
năng lực trình độ và yêu cầu nhiệm vụ kinh doanh.
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức đào tạo nâng cao trình độ về mọi mặt cho cán
bộ cơng nhân viên.
1) Phòng khách hàng doanh nghiệp lớn

Bùi Phương Minh


Đầu tư 47C


Chuyên đề tốt nghiệp

7

* Chức năng:
Là Phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng là các doanh nghiệp lớn,
để khai thác vốn bằng VND và ngoại tệ; Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tín
dụng, quản lý các sản phẩm tín dụng phù hợp với chế độ, thể lệ hiện hành và hướng
dẫn của NHCT VN. Trực tiếp quảng cáo, tiếp thị, giới thiệu và bán sản phẩm dịch vụ
ngân hàng cho các doanh nghiệp lớn.
* Nhiệm vụ:
- Khai thác nguồn vốn bằng VND và ngoại tệ từ khách hàng là các doanh
nghiệp lớn.
- Thẩm định, xác định, quản lý các giới hạn tín dụng cho các khách hàng có nhu
cầu giao dịch về tín dụng và tài trợ thương mại, trình cấp có thẩm quyền quyết định
theo quy định của NHCT VN.
- Quản lý các khoản tín dụng đã được cấp; Quản lý tài sản đảm bảo theo qui
định của Ngân hàng Công thương Việt Nam.
- Thực hiện chấm điểm xếp hạng tín dụng đối với khách hàng có nhu cầu quan
hệ giao dịch và đang có quan hệ giao dịch tín dụng với chi nhánh.
- Thực hiện phân loại nợ cho từng khách hàng theo quy định hiện hành, chuyển
kết quả phân loại nợ cho Phịng Quản lý nợ có vấn đề để tính tốn trích lập dự phịng
rủi ro. thực hiện và quản lý và xử lý nợ nhóm 2.
2) Phịng khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ
* Chức năng:
Là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng là các doanh nghiệp vừa

và nhỏ để khai thác vốn bằng VND và ngoại tệ; Thực hiện các nghiệp vụ liên quan
đến tín dụng phù hợp với chế độ, thể lệ hiện hành và hướng dẫn của NHCT VN. Trực
tiếp quảng cáo, tiếp thị,giới thiệu và bán sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho các DN
vừa và nhỏ.

Bùi Phương Minh

Đầu tư 47C


Chuyên đề tốt nghiệp

8

* Nhiệm vụ:
- Khai thác nguồn vốn bằng VND và ngoại tệ từ khách hàng là các doanh
nghiệp vừa và nhỏ.
- Thẩm định, xác định, quản lý các giới hạn tín dụng cho các khách hàng có nhu
cầu giao dịch về tín dụng và tài trợ thương mại, trình cấp có thẩm quyền quyết định
theo quy định của NHCT VN.
- Thực hiện chấm điểm xếp hạng tín dụng đối với khách hàng có nhu cầu quan
hệ giao dịch và đang có quan hệ giao dịch tín dụng với chi nhánh.
- Thực hiện phân loại nợ cho từng khách hàng theo quy định hiện hành, chuyển
kết quả phân loại nợ cho Phịng Quản lý nợ có vấn đề để tính tốn trích lập dự phịng
rủi ro. thực hiện và quản lý và xư lý nợ nhóm 2.
3) Phịng khách hàng cá nhân
* Chức năng:
Là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng là các các nhân, để khai
thác vốn bằng VND và ngoại tệ; Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tín dụng phù
hợp với chế độ, thể lệ hiện hành và hướng dẫn của NHCT VN. Trực tiếp quảng cáo,

tiếp thị, giới thiệu và bán sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho các khách hàng là cá nhân.
* Nhiệm vụ:
- Khai thác nguồn vốn bằng VND và ngoại tệ từ khách hàng là các cá nhân theo
qui định của Ngân hàng Nhà nước và NHCT VN.
- Thực hiện tiếp thị, hỗ trợ, chăm sóc khách hàng, tư vấn cho khách hàng về các
sản phẩm của NHCT VN. Nghiên cứu đưa ra các đề xuất về cải tiến sản phẩm dịch
vụ hiện có, cung cấp những sản phẩm dịch vụ mới phục vụ cho khách hàng là các cá
nhân.

Bùi Phương Minh

Đầu tư 47C


Chuyên đề tốt nghiệp

9

- Điều hành và quản lý lao động, tài sản, tiền vốn huy động, hướng dẫn, quản lý
nghiệp vụ các dịch vụ ngân hàng, kiểm tra giám sát các hoạt động của quỹ tiết kiệm,
điểm giao dịch theo quy chế tổ chức hoạt động của điểm giao dịch, quỹ tiết kiệm.
- Thực hiện nghiệp vụ về bảo hiểm nhân thọ và các loại bảo hiểm khác theo
hướng dẫn của ngân hàng công thương Việt Nam.
- Thực hiện phân loại nợ cho từng khách hàng theo quy định hiện hành, chuyển
kết quả phân loại nợ cho Phòng Quản lý nợ có vấn đề để tính tốn trích lập dự phòng
rủi ro. Thực hiện nhiệm vụ quản lý và xử lý nợ nhóm 2.
4) Phịng quản lý rủi ro
* Chức năng:
Phịng quản lý rủi ro có nhiệm vụ tham mưu cho Giám đốc chi nhánh về công
tác quản lý rủi ro của chi nhánh; Quản lý giám sát thực hiện danh mục cho vay, đầu

tư đảm bảo tuân thủ các giới hạn tín dụng cho từng khách hàng. Thẩm định hoặc tái
thẩm định khách hàng, dự án, phương án đề nghị cấp tín dụng. Thực hiện chức năng
đánh giá, quản lý rủi ro trong toàn bộ các hoạt động ngân hàng theo chỉ đạo của
NHCT VN.
* Nhiệm vụ:
- Nghiên cứu chủ trương, chính sách của Nhà nước và kế hoạch phát triển kinh
tế, các văn bản về hoạt động ngân hàng… chiến lược kinh doanh, chính sách quản lý
rủi ro của NHCT VN.
- Thực hiện thẩm định độc lập (theo cấp độ quy định của NHCT VN, yêu cầu
của Giám đốc chi nhánh, Hội đồng tín dụng chi nhánh) hoặc tái thẩm định.
- Tái thẩm định, đánh giá rủi ro đối với các khoản bảo lãnh, khoản cấp tín dụng
khác hoặc đề nghị cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo yêu cầu của Giám đốc chi nhánh
hoặc Hội đồng tín dụng chi nhánh.

Bùi Phương Minh

Đầu tư 47C


Chuyên đề tốt nghiệp

10

- Kiểm tra việc hoàn thiện hồ sơ của các nghiệp vụ về tài trợ thương mại,
chuyển tiền ngoại tệ, mua bán nợ theo yêu cầu của Giám đốc chi nhánh hoặc NHCT
VN.
- Nghiên cứu các danh mục tài sản bảo đảm tiền vay, cảnh báo rủi ro trong việc
nhận tài sản đảm bảo.
- Triển khai thực hiện các chính sách, quy trình, quy định về quản lý rủi ro tín
dụng, rủi ro tác nghiệp, rủi ro thị trường, rủi ro thanh toán,… của NHCT VN nhằm

giúp các hoạt động nghiệp vụ tại chi nhánh ngăn ngừa và hạn chế thấp nhất mức độ
rủi ro.
5) Phòng quản lý nợ có vấn đề
* Chức năng:
Phịng Quản lý nợ có vấn đề chịu trách nhiệm về quản lý, xử lý nợ xấu (nợ
nhóm 3, nhóm 4, nhóm 5 theo quy định phân loại nợ) nợ đã xử lý rủi ro, nợ được
chính phủ xử lý; là đầu mối khai thác và xử lý tài sản đảm bảo tiền vay theo quy định
của Nhà nước nhằm thu hồi nợ xấu.
* Nhiệm vụ
- Nghiên cứu chủ trương, chính sách, luật pháp, các văn bản pháp quy của Nhà
nước, các ngành và của NHCT VN có liên quan đến hoạt động ngân hàng để đề xuất
và thực hiện các biện pháp xử lý, thu hồi nợ, xử lý TSBĐ tiền vay.
- Tổng hợp báo cáo phân loại nợ trên cơ sở kết quả phân loại nợ từng khách
hàng do phòng khách hàng cung cấp. Theo dõi tính tốn trích lập dự phịng rủi ro của
chi nhánh. Phân tích thực trạng chất lượng tín dụng của các khoản nợ xấu theo yêu
cầu của NHCT VN hoặc ban Giám đốc, đề xuất các biện pháp xử lý nợ.
- Đầu mối kiểm tra, tổng hợp hồ sơ đề nghị xử lý rủi ro, miễn giảm lãi, bán nợ
của chi nhánh theo quy định của NHCT VN, hồn thiện hồ sơ trình cấp có thẩm
quyền cho xủ lý xố nợ, khoanh nợ (nếu có) theo hướng dẫn của NHCT VN theo
từng thời kỳ.

Bùi Phương Minh

Đầu tư 47C


Chun đề tốt nghiệp

11


6) Phịng kế tốn
* Chức năng:
Là phịng nghiệp vụ tham mưu cho ban Giám đốc thực hiện các nghiệp vụ và
các công việc liên quan đến công tác quản lý tài chính, chi tiêu nội bộ tại chi nhánh,
theo đúng quy định của Nhà nước và NHCT VN.
* Nhiệm vụ:
- Phối hợp với phịng thơng tin điện toán để chi trả lương và các khoản thu nhập
khác cho cán bộ công nhân viên hàng tháng.
- Thực hiện việc rà soát tài khoản điều chuyển vốn (ngoại tệ và VND) với trụ sở
chính; kiểm tra đối chiếu tất cả các báo cáo kế tốn.
- Phối hợp các phịng liên quan phân tích đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh
của chi nhánh để trình ban lãnh đạo chi nhánh quyết định mức trích lập quỹ dự phịng
rủi ro theo các hướng dẫn của NHCT VN.
- Lập kế hoạch tài chính, báo cáo tài chính theo quy định hiện hành.
- Tính và trích nộp thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các khoản phải nộp
ngân sách khác theo quy định. Là đầu mối trong quan hệ với cơ quan thuế và tài
chính.
7) Phịng thanh tốn xuất nhập khẩu
* Chức năng:
Là phòng nghiệp vụ tổ chức thực hiện nghiệp vụ về thanh toán xuất nhập khẩu
và kinh doanh ngoại tệ tại chi nhánh theo quy định của NHCT VN.
* Nhiệm vụ:
- Thực hiện nghiệp vụ về thanh toán xuất nhập khẩu theo hạn mức được cấp:

Bùi Phương Minh

Đầu tư 47C


Chuyên đề tốt nghiệp


12

- Thực hiện các nghiệp vụ phát hành, sửa đổi, thanh tốn L/C nhập khẩu, thơng
báo và thanh toán L/C xuất khẩu.
- Thực hiện các nghiệp vụ khác theo hướng dẫn và uỷ quyền của NHCT VN
theo từng thời kỳ.
- Thực hiện về nghiệp vụ mua bán ngoại tệ.
- Tư vấn khách hàng sử dụng các sản phẩm tài trợ thương mại, thanh toán xuất
nhập khẩu.

Bùi Phương Minh

Đầu tư 47C


Chuyên đề tốt nghiệp

13

8) Phòng tiền tệ kho quỹ
* Chức năng:
Phòng quản lý kho quỹ là phòng nghiệp vụ quản lý an toàn kho quỹ, quản lý
quỹ tiền mặt theo quy định của NHNN và NHCT VN, ứng và thu tiền cho các quỹ
tiết kiệm, các điểm giao dịch trong và ngồi quầy, thu chi cho các doanh nghiệp có
thu, chi tiền mặt lớn.
* Nhiệm vụ:
- Quản lý an toàn kho quỹ (an toàn về tiền mặt VND và ngoại tệ, thẻ trắng, thẻ
tiết kiệm, giấy tờ có giá, hồ sơ tài sản thế chấp…) theo đúng quy định của NHNN và
NHCT VN.

- Thực hiện ứng tiền và thu tiền cho các quỹ tiết kiệm, các điểm GD trong và
ngoài quầy ATM theo uỷ quyền kịp thời chính xác, đúng chế độ quy định.
- Thu, chi tiền mặt có giá trị giao dịch lớn, thu chi lưu động tại các doanh
nghiệp, khách hàng.
- Thường xuyên kiểm tra và phát hiện kịp thời các sự cố hoặc hiện tượng ảnh
hưởng đến an toàn kho quỹ,báo cáo ban Giám đốc kịp thời xử lý. Lập kế hoạch sửa
chữa, cải tạo, tu bổ, nâng cấp kho tiền đúng tiêu chuẩn kĩ thuật.
- Thực hiện việc đóng gói, lập bảng kê chuyển séc du lịch, hoá đơn thanh toán
thẻ VISA, MASTER về trụ sở chính của NHCT VN hoặc các đầu mối để gửi đi nước
ngồi nhờ thu.
9) Phịng tổ chức hành chính
* Chức năng:
Phịng tổ chức hành chính là phịng nghiệp vụ thực hiện công tác tổ chức cán bộ
và đào tạo tại chi nhánh theo đúng chủ trương chính sách của Nhà nước và quy định
của NHCT VN. Thực hiện công tác quản trị và văn phòng phục vụ hoạt động kinh
doanh tại chi nhánh, thực hiện công tác bảo vệ, an ninh an toàn chi nhánh.

Bùi Phương Minh

Đầu tư 47C


Chuyên đề tốt nghiệp

14

*Nhiệm vụ:
- Thực hiện quy định của Nhà nước và của NHCT VN có liên quan đến chính
sách cán bộ về tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,…
- Thực hiện quản lý lao động, tuyển dụng lao động, điều động, sắp xếp cán bộ

phù hợp với năng lực trình độ và yêu cầu nhiệm vụ kinh doanh theo thẩm quyền của
chi nhánh.
- Thực hiện bồi dưỡng, quy hoạch lãnh đạo của chi nhánh.
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức đào tạo nâng cao trình độ về mọi mặt cho cán
bộ, nhân viên chi nhánh.
- Tổ chức công tác văn thư, lưu trữ, quản lý hồ sơ cán bộ theo quy định của Nhà
nước và NHCT VN. Đánh máy, in ấn tài liệu của cơ quan khi đã được ban Giám đốc
duyệt. Cung cấp tài liệu lưu trữ cho ban Giám đốc và các phòng khi cần thiết theo
đúng quy định về bảo mật, quản lý an tồn hồ sơ cán bộ.
10) Phịng thơng tin điện tốn
* Chức năng:
Thực hiện cơng tác quản lý, duy trì hệ thống thơng tin điện tốn tại chi nhánh.
Bảo trì, bảo dưỡng máy tính đảm bảo thơng suốt hoạt động của hệ thống mạng, máy
tính của chi nhánh.
* Nhiệm vụ:
- Thực hiện quản lý về mặt công nghệ và kỹ thuật đối với tồn bộ hệ thống cơng
nghệ thông tin của chi nhánh theo thẩm quyền được giao.
- Quản lý hệ thống giao dịch trên máy: nhận chuyển giao ứng dụng/các dữ liệu
tham số mới nhất từ NHCT VN, thiết lập thông số đầu ngày để thực hiện hoặc khơng
thực hiện các giao dịch, phối hợp các phịng liên quan đảm bảo thông suốt các giao
dịch của chi nhánh.

Bùi Phương Minh

Đầu tư 47C


Chuyên đề tốt nghiệp

15


- Bảo trì, bảo dưỡng thiết bị ngoại vị, mạng máy tính đảm bảo thơng suốt hoạt
động của hệ thống tại chi nhánh.
- Thực hiện triển khai các hệ thống, chương trình phần mềm mới, các phiên bản
cập nhật mới nhất từ NHCT VN triển khai cho chi nhánh.
11) Phòng tổng hợp
* Chức năng:
Phòng tổng hợp là phòng nghiệp vụ tham mưu cho Giám đốc chi nhánh dự kiến
kế hoạch kinh doanh, tổng hợp, phân tích đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh,
thực hiện báo cáo hoạt động hàng năm của chi nhánh.
* Nhiệm vụ:
- Dự kiến kế hoạch kinh doanh, phân tích tài chính, phân tích đánh giá tổng hợp
báo cáo tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh của chi nhánh.
- Là đầu mối nghiên cứu các đề án mở rộng mạng lưới kinh doanh tại chi nhánh
trình NHCT VN quyết định. Là đầu mối nghiên cứu triển khai các đề tài khoa học
của chi nhánh.
1.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của NHCT Hoàn Kiếm trong thời gian qua
1.1.3.1. Hoạt động huy động vốn
Sau khi thay đổi mơ hình tổ chức, chi nhánh đã từng bước củng cố bộ máy tổ
chức mới từ Ban Giám đốc đến các phòng, ban, thực hiện luân chuyển, bố trí, sắp xếp
cán bộ phù hợp với năng lực và yêu cầu công việc. Sau một năm hoạt động, bộ máy
tổ chức của Chi nhánh đã tương đối hồn chỉnh và phát huy hiệu quả, góp phần quan
trọng vào kết quả mà Chi nhánh đã đạt được trong thời gian qua.

Bùi Phương Minh

Đầu tư 47C


16


Chuyên đề tốt nghiệp

Bảng 1: Tình hình hoạt động kinh doanh của NHCT Hoàn Kiếm

Chỉ tiêu
Nguồn vốn
huy động
Dư nợ cho
vay
Hoạt động
dịch vụ
Lợi nhuận

Năm 2005
Tăng/
Giá trị
giảm

Năm 2006
Tăng/
Giá trị
giảm

Đơn vị: tỷ đồng
Năm 2007
Năm 2008
Tăng/
Tăng/
Giá trị

Giá trị
giảm
giảm

2.733

+10%

3830

+40%

4980

+30%

4720

-5%

930

+3%

1021

+9.7%

1.122


+9.9%

950

-15.3%

30

+14%

32

+6%

36

+12.5%

37

+5%

50
+17%
60
+20%
68
+13%
72
+5.9%

(Nguồn: Tổng hợp các báo cáo kết quả kinh doanh của NHCT Hoàn Kiếm)

Qua bảng số liệu trên ta thấy tình hình hoạt động của Chi nhánh NHCT Hồn
Kiếm qua một số chỉ tiêu như sau:
Tình hình huy động vốn: Hoạt động huy động vốn của Chi nhánh tăng qua các
năm, riêng năm 2008 giảm 5%. Tính đến ngày 31/12/2008, tổng nguồn vốn huy động
đạt 4720 tỷ đồng, giảm 5% so với đầu năm. Có sự giảm sút này là do sự tác động
của nền kinh tế Việt Nam và thế giới năm 2008 gặp nhiều khó khăn.
Bảng 2: Cơ cấu nguồn vốn huy động của NHCT Hoàn Kiếm
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu

Năm 2005

Năm 2006

Năm 2007

TG doanh nghiệp

1.526

2.001

2.276

TG dân cư

855


903

985

Huy động khác

352

926

1.880

Tổng nguồn vốn

2733

3.830

4.980

(Nguồn: Tổng hợp các báo cáo kết quả kinh doanh của NHCT Hoàn Kiếm)
Tổng nguồn vốn tính đến ngày 31/12/2007 là 4980 tỷ đồng. Trong đó, nguồn
vốn huy động tại chỗ là 3261 tỷ đồng, nguồn vay BHXH 1629 tỷ đồng. Trong năm có
sự chuyển dịch nhẹ: tiền gửi dân cư tăng từ 19% lên 23.5%. Ta thấy, nguồn huy động
tiền gửi doanh nghiệp, tiền gửi không kỳ hạn luôn chiếm tỷ trọng cao, nó tạo ưu thế

Bùi Phương Minh

Đầu tư 47C



17

Chuyên đề tốt nghiệp

chủ động cho hoạt động kinh doanh của Chi nhánh, đồng thời góp phần điều hịa
nguồn vốn chung của hệ thống NHCT Việt Nam.
Chi nhánh đã đạt được những kết quả của hoạt động huy động vốn trong các
năm qua là do việc áp dụng các giải pháp một cách quán triệt và triển khai đồng bộ
tới các phịng ban ngay từ đầu năm. Đó là những giải pháp chăm sóc khách hàng
truyền thống, chủ động tìm kiếm khách hàng mới, tiếp thị và có những đề án hấp dẫn
như: chương trình quà tặng cho khách hàng, thực hiện mơ hình giao dịch một cửa,
khách hàng gửi tiền một nơI, rút tiền nhiều nơi,… Bên cạnh đó, Chi nhánh cũng chú
trọng phát triển mạng lưới, đa dạng hóa các sản phẩm tại các điểm giao dịch, quỹ tiết
kiệm. Đặc biệt, trong năm 2007 Chi nhánh đã thành lập mới 1 phòng giao dịch, nâng
cấp 3 quỹ tiết kiệm thành điểm giao dịch, không ngừng nâng cấp cơ sở vật chất kỹ
thuật tại các quỹ tiết kiệm, điểm giao dịch khác.
1.1.3.2. Hoạt động tín dụng
Bảng 3: Hoạt động tín dụng của NHCT Hồn Kiếm
Năm 2005

Năm 2006

Đơn vị: tỷ đồng
Năm 2007

1.100

1.070


1.100

Cho vay ngắn hạn

200

220

410

Cho vay trung & dài hạn

900

850

690

Cho vay DNNN

880

778

800

Cho vay DNNQD

220


292

300

Cho vay VNĐ

890

779

877

Cho vay ngoại tệ

210

291

223

Chỉ tiêu
Dư nợ cho vay

(Nguồn: Tổng hợp các báo cáo kết quả kinh doanh của NHCT Hoàn Kiếm)

Bùi Phương Minh

Đầu tư 47C



Chuyên đề tốt nghiệp

18

Qua bảng số liệu trên, ta thấy được tình hình hoạt động tín dụng của NHCT
Hồn Kiếm:
Dư nợ cho vay tính đến 31/12/2007 là 1.100 tỷ đồng, tăng so với năm 2006.
Trong đó dư nợ ngắn hạn là 410 tỷ đồng, dư nợ trung dài hạn là 690 tỷ đồng, giảm
19% so với đầu năm.
Về cơ cấu dư nợ theo thời gian: trong năm qua đã có sự thay đổi rõ, tỷ trọng dư
nợ ngắn hạn tăng, tỷ trọng cho vay trung và dài hạn giảm xuống tương ứng. Cơ cấu
khách hàng cũng có sự thay đổi, số lượng doanh nghiệp ngoài quốc doanh đang
chiếm tỷ trọng đáng kể trong tổng dư nợ, Ngân hàng cũng hướng tới các doanh
nghiệp vừa và nhỏ nhiều hơn.
Công tác xử lý và thu hồi nợ đọng cũng được Ngân hàng chú trọng. Những
khoản nợ đọng tại Chi nhánh là những khoản nợ xấu, phát sinh trong thời gian dài và
ở hầu hết khách hàng đã khơng cịn tồn tại.
1.1.3.3. Hoạt động dịch vụ và các hoạt động khác
Chỉ tiêu

Năm 2005

DS TT quốc tế và TT thương mại

Đơn vị: triệu đồng
Năm 2006 Năm 2007
47

78.02


32.000

42.500

75.450

43

67

79

0.423

0.535

2.536

3.04

(triệu USD)
DS chuyển tiền VNĐ
DS chuyển ngoại tệ (triệu USD)
DS chi trả kiều hối và KD ngoại hối
(triệu USD)
Thu dịch vụ

3.363

(Nguồn: Tổng hợp các báo cáo kết quả kinh doanh của NHCT Hồn Kiếm)

Hoạt động thanh tốn quốc tế và tài trợ thương mại: do công tác huy động vốn
của Chi nhánh chủ yếu ở khách hàng là doanh nghiệp sản xuất, rất ít khách hàng là
đơn vị kinh doanh XNK, vì vậy hoạt động thanh tốn quốc tế và tài trợ thương mại
chưa được phong phú.

Bùi Phương Minh

Đầu tư 47C


×