Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Phát triển các sản phẩm dịch vụ huy động vốn tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1001.06 KB, 102 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
----------o0o---------

NGUYỄN THỊ THANH HUYỀN

PHÁT TRIỂN CÁC SẢN PHẨM DỊCH VỤ HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM - CHI NHÁNH TỈNH NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

HÀ NỘI - 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
----------o0o---------

NGUYỄN THỊ THANH HUYỀN

PHÁT TRIỂN CÁC SẢN PHẨM DỊCH VỤ HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM - CHI NHÁNH TỈNH NGHỆ AN

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 60340410
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. LÊ VĂN LUYỆN

HÀ NỘI - 2015


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: “Phát triển các sản phẩm dịch vụ
huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi
nhánh tỉnh Nghệ An”, tôi đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ, động viên
của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin đƣợc bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới
tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và
nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trƣờng, Phòng Quản lý
Đào tạo sau Đại học, các khoa, phòng của Trƣờng Đại học Kinh tế ĐHQGHN đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong q trình học tập và
hồn thành luận văn này.
Tơi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hƣớng dẫn
PGS.TS. Lê Văn Luyện
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các nhà
khoa học, các thầy, cô giáo trong Trƣờng Đại học Kinh tế - ĐHQGHN .
Trong quá trình thực hiện đề tài, tơi cịn đƣợc sự giúp đỡ và cộng tác
của các đồng chí tại các địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn ban
lãnh đạo Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nghệ
An, các bạn bè, đồng nghiệp, và gia đình đã tạo điều kiện mọi mặt để tơi hồn
thành đề tài nghiên cứu này.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó.
Học viên

Nguyễn Thị Thanh Huyền



TÓM TẮT LUẬN VĂN
1. Tên luận văn: “Phát triển các sản phẩm dịch vụ huy động vốn tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh tỉnh Nghệ An”
2. Tác giả: Nguyễn Thị Thanh Huyền
3. Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
4. Bảo vệ năm: 2015
5. Giáo viên hƣớng dẫn: PGS.TS. Lê Văn Luyện
6. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất các giải pháp nhằm Phát triển các sản phẩm dịch vụ huy động
vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - chi nhánh
tỉnh Nghệ An.
6.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Làm rõ cơ sở lý luận về phát triển các sản phẩm dịch vụ huy động vốn
của NHTM.
- Đánh giá thực trạng phát triển các sản phẩm dịch vụ huy động vốn
của BIDV Nghệ An.
- Đề xuất các giải pháp nhằm phát triển các sản phẩm dịch vụ huy động
vốn của BIDV Nghệ An.Những đóng góp mới của luận văn:


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ..................................................................... ii
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
CHƢƠNG 1....................................................................................................... 4
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT
TRIỂN CÁC SẢN PHẨM DỊCH VỤ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI .................................................................................... 4
1.1. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ................... 4

1.2. Cơ sở lý luận về hoạt động huy động vốn của NHTM .............................. 8
1.2.1. Khái niệm về vốn huy động .................................................................... 8
1.2.2. Sự cần thiết của hoạt động huy động vốn ............................................. 10
1.3. Phát triển dịch vụ huy động vốn tại ngân hàng thƣơng mại .................... 12
1.3.1. Quan điểm về phát triển sản phẩm dịch vụ huy động vốn của ngân hàng
thƣơng mại....................................................................................................... 12
1.3.2. Các sản phẩm của dịch vụ huy động vốn của NHTM .......................... 14
1.3.3. Các tiêu chí đánh giá phát triển sản phẩm dịch vụ huy động vốn của
ngân hàng thƣơng mại ..................................................................................... 22
1.3.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển dịch vụ huy động vốn của
ngân hàng thƣơng mại ..................................................................................... 26
1.4. Kinh nghiệm phát triển sản phẩm huy động vốn của một số ngân hàng và
bài học rút ra cho BIDV Nghệ An .................................................................. 31
1.4.1. Kinh nghiệm của một số ngân hàng khác ............................................. 31
1.4.1.1. Kinh nghiệm của ngân hàng Citibank ............................................... 31
1.4.1.2. Kinh nghiệm của HSBC ..................................................................... 33
CHƢƠNG 2..................................................................................................... 36


PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ......................................... 36
2.1. Phƣơng pháp thu thập tài liệu, thông tin .................................................. 36
2.1.1. Mô hình SWOT ..................................................................................... 36
2.1.2. Phƣơng pháp thu thập thơng tin thứ cấp ............................................... 38
2.1.3. Phƣơng pháp thu thập số liệu sơ cấp..................................................... 38
2.2. Phƣơng pháp tổng hợp, xử lý thông tin ................................................... 40
CHƢƠNG 3..................................................................................................... 41
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÁC SẢN PHẨM DỊCH VỤ HUY ĐỘNG
VỐN TAI BIDV NGHỆ AN ........................................................................... 41
3.1. Tổng quan về chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam - chi nhánh Nghệ An .............................................................................. 41

3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển BIDV Nghệ An ................................. 41
3.1.2. Cơ cấu tổ chức của BIDV Nghệ An...................................................... 42
3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam- chi nhánh Nghệ An giai đoạn 2012-2014 ..................................... 44
3.2.1. Hoạt động huy động vốn ....................................................................... 44
3.2.2. Hoạt động tín dụng ................................................................................ 46
3.2.3. Hoạt động thanh toán ............................................................................ 48
3.2.4. Hoạt động dịch vụ ................................................................................. 48
3.3. Phân tích thực trạng phát triển các sản phẩm dịch vụ huy động vốn tại
ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển Việt Nam - chi nhánh Nghệ An từ năm
2012 - 2014...................................................................................................... 50
3.3.1. Thực trạng về sản phẩm dành cho khách hàng cá nhân ........................ 50
3.3.2. Sản phẩm dành cho khách hàng doanh nghiệp và tổ chức ................... 55
3.4. Đánh giá thực trạng phát triển sản phẩm dịch vụ huy động vốn tại BIDV
Nghệ An .......................................................................................................... 62
3.4.1. Những kết quả đạt đƣợc ........................................................................ 62
3.4.2. Những hạn chế ...................................................................................... 64


3.4.3. Nguyên nhân những hạn chế ................................................................. 66
CHƢƠNG 4..................................................................................................... 70
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÁC SẢN PHẨM DỊCH VỤ HUY ĐỘNG VỐN
TAI BIDV NGHỆ AN .................................................................................... 70
4.1. Xu hƣớng phát triển dịch vụ huy động vốn ............................................. 70
4.1.1. Xu hƣớng cạnh tranh ngày càng gay gắt trong ngành đối với dịch vụ
huy động vốn ................................................................................................... 70
4.1.2. Xu hƣớng đa dạng hóa các nhu cầu của khách hàng về dịch vụ tiền gửi
......................................................................................................................... 71
4.2. Định hƣớng phát triển của BIDVđến năm 2020 ...................................... 71
4.2.1. Định hƣớng phát triển chung của BIDV Việt Nam .............................. 71

4.2.2. Định hƣớng chiến lƣợc của BIDV Nghệ An trong thời gian tới .......... 73
4.3. Một số giải pháp nhằm phát triển sản phẩm dịch vụ huy động vốn tại
BIDV Nghệ An................................................................................................ 74
4.3.1. Giải pháp về đa dạng hóa sản phẩm huy động vốn .............................. 75
4.3.2. Giải pháp phát triển các dịch vụ hỗ trợ dịch vụ huy động vốn ............. 78
4.3.3 Hồn thiện quy trình, thủ tục theo hƣớng đơn giản hoá, giảm thời gian
xử lý các giao dịch .......................................................................................... 81
4.3.4. Giải pháp về phát triển khách hàng ....................................................... 82
4.3.5. Giải pháp về hiện đại hóa cơng nghệ .................................................... 83
4.3.6. Giải pháp về nhân sự ............................................................................. 84
4.3.7. Giải pháp về công tác Marketing .......................................................... 86
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 91


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Viết tắt

STT

Nguyên nghĩa

1

ACB

Ngân hàng TMCP Á Châu

2


Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

3

BIDV

Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam

4

ĐCTC

Định chế tài chính

5

ĐVCNT

Đơn vị chấp nhận thẻ

6

HĐVBQ

Huy động vốn bình qn

7


HĐVCK

Huy động vốn cuối kỳ

8

MB

Ngân hàng TMCP Quân đội

9

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

10

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

11

NHTMCP

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần

12


NHTMQD

Ngân hàng thƣơng mại quốc doanh

13

NHTW

Ngân hàng trung ƣơng

14

Sacombank

Ngân hàng TMCP Sài gòn Thƣơng tín

15

SHB

Ngân hàng TMCP Sài gịn Hà Nội

16

TCKT

Tổ chức kinh tế

17


TCTD

Tổ chức tín dụng

18

Techcombank

Ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng

19

VCB

Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam

20

Vietinbank

Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam

i


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Ví dụ về lãi suất tiền gửi bậc thang đang áp dụng.......................... 18
Bảng 1.2. Ví dụ về lãi suất tiết kiệm bậc thang .............................................. 18
Bảng 3.1: Tình hình huy động vốn tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tƣ

và Phát triển Nghệ An qua các năm 2012-2014 ............................................. 44
Bảng 3.2: Cơ cấu dƣ nợ tại ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt NamChi nhánh Nghệ An qua các năm 2012-2014 ................................................. 46
Bảng 3.3: Kết quả thu dịch vụ ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Nghệ An qua các năm 2012-2014 ...................................... 49
Bảng 34: Số lƣợng khách hàng huy động vốn của BIDV Nghệ An
giai đoạn 2012 – 2014 ..................................................................................... 50
Bảng 3.5. Kết quả phát phiếu khảo sát ý kiến khách hàng huy động vốn ...... 52
Bảng 3.6: Cơ cấu huy động vốn theo kỳ hạn từ 2012 -2014 .......................... 56
Bảng 3.7: Cơ cấu huy động vốn theo tiền tệ ................................................... 58
Bảng 3.8. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo hình thức huy động................... 60

ii


DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 2.1 Khung phân tích đánh giá ............................................................... 36
Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức ....................................................................... 43
Hình 3.2: Huy động vốn theo kỳ hạn giai đoạn 2012 - 2014 của BIDV Nghệ
An .................................................................................................................... 58
Hình 3.3. Cơ cấu huy động vốn theo loại tiền tệ giai đoạn 2012 – 2014 của
BIDV Nghệ An................................................................................................ 60

iii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Khi nền kinh tế càng phát triển thì yếu tố vốn càng trở nên quan trọng,
nó là yếu tố khơng thể thiếu đối với các chủ thể để tiến hành hoạt động sản
xuất kinh doanh. Tại mỗi thời điểm luôn luôn xuất hiện hai nhu cầu: nhu cầu

cần vốn để thay đổi công nghệ, mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh... và
nhu cầu cho vay vốn tạm thời nhàn rỗi. Ngân hàng thƣơng mại một trung gian
tài chính có vai trị rất quan trọng trong việc huy động vốn tạm thời nhàn rỗi
trong nền kinh tế, tiến hành cho các chủ thể cần vốn vay, nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn của cả nền kinh tế.
Hiện nay, các ngân hàng đang trong cuộc cạnh tranh khốc liệt về vốn,
nguồn nhân lực, chất lƣợng dịch vụ và công nghệ nhằm tăng hiệu quả hoạt
động, gia tăng thị phần và tối đa hóa lợi nhuận. Hoạt động huy động vốn của
các ngân hàng phải đƣơng đầu với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt hơn khi
mà nguồn vốn nhàn rỗi của dân cƣ và các tổ chức hiện nay đã và đang đƣợc
phân tán qua nhiều kênh huy động khác với hình thức ngày càng đa dạng và
mang lại lợi nhuận hấp dẫn. Chẳng hạn nhƣ: đầu tƣ vào thị trƣờng chứng
khoán, thị trƣờng bất động sản, dự trữ vàng hoặc ngoại tệ mạnh, mua sản
phẩm của các công ty bảo hiểm nhân thọ, mua chứng chỉ quỹ đầu tƣ, trái
phiếu doanh nghiệp, gửi tiết kiệm bƣu điện...
Khó khăn trong cơng tác huy động vốn nói chung ở các ngân hàng và
ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển - chi nhánh tỉnh Nghệ An (BIDV Nghệ
An) cũng không ngoại lệ. Bên cạnh việc chịu ảnh hƣởng mạnh bởi các yếu tố
cạnh tranh nêu trên do kinh tế của tỉnh Nghệ An có nhiều chuyển biến mạnh,
các ngân hàng ngày càng mở rộng về quy mô và phạm vi hoạt động. Đặc biệt
trong bối cảnh hiện nay, hoạt động huy động vốn còn chịu sự chi phối rất lớn
bởi các qui định từ phía Ngân hàng Nhà nƣớc – với vai trị là Ngân hàng nhà

1


nƣớc trong việc điều hành thực thi chính sách tiền tệ nhằm thực hiện mục
tiêu ổn định kinh tế vĩ mô, kiềm chế lạm phát và đảm bảo an sinh xã hội đất
nƣớc. Vì vậy việc đƣa ra đƣợc giải pháp để vừa tăng trƣởng và vừa đảm bảo
hiệu quả hoạt động dịch vụ huy động vốn là hết sức khó khăn đối với BIDV

Nghệ An trong giai đoạn hiện nay.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của công tác huy động vốn mà tác giả
lựa chọn nghiên cứu “Phát triển các sản phẩm dịch vụ huy động vốn tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh tỉnh Nghệ An” làm đề
tài luận văn của mình.
Câu hỏi nghiên cứu: Giải pháp nào để phát triển các sản phẩm dịch vụ
huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - chi
nhánh tỉnh Nghệ An trong thời gian tới?
2. Mục đích nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất các giải pháp nhằm Phát triển các sản phẩm dịch vụ huy động
vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - chi nhánh tỉnh
Nghệ An.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Làm rõ cơ sở lý luận về phát triển các sản phẩm dịch vụ huy động vốn
của NHTM.
- Đánh giá thực trạng phát triển các sản phẩm dịch vụ huy động vốn
của BIDV Nghệ An.
- Đề xuất các giải pháp nhằm phát triển các sản phẩm dịch vụ huy động
vốn của BIDV Nghệ An.
3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Hoạt động phát triển các sản phẩm dịch vụ huy động vốn tại Ngân hàng
TMCP đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Nghệ An.

2


2.2. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung: Tình hình phát triển các sản phẩm dịch vụ huy động vốn.

- Không gian: Ngân hàng TMCP ĐT&PT Nghệ An.
- Thời gian: từ năm 2010 đến năm 2014.
5. Những đóng góp của luận văn
Tác giả đã làm rõ cơ sở lý luận về phát triển các sản phẩm dịch vụ huy
động vốn của NHTM. Trên cơ sở đó đánh giá thực trạng phát triển các sản
phẩm dịch vụ huy động vốn của BIDV Nghệ An. Qua đó tác giả đề xuất các
giải pháp nhằm phát triển các sản phẩm dịch vụ huy động vốn của BIDV
Nghệ An.
6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu kết luận, danh nục các tài liệu tham khảo, nội dung
luận văn đƣợc kết cấu nhƣ sau:
Chương 1: Tổng quan tài liệu nghiên cứu và cơ sở lý luận về phát triển
các sản phẩm dịch vụ huy động vốn của ngân hàng thương mại
Chương 2: Phương pháp và thiết kế nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng phát triển các sản phẩm dịch vụ huy động vốn
tai BIDV Nghệ An
Chương 4: Giải pháp phát triển các sản phẩm dịch vụ huy động vốn tai
BIDV Nghệ An

3


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
PHÁT TRIỂN CÁC SẢN PHẨM DỊCH VỤ HUY ĐỘNG VỐN CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài
Trong hoạt động ngân hàng, vốn là điều kiện tiên quyết, là cơ sở để
ngân hàng tổ chức mọi hoạt động kinh doanh. Thực tế tại các NHTM hiện
nay, thì vốn chủ sở hữu chỉ chiếm một tỷ lệ khiêm tốn, còn lại chủ yếu là vốn

huy động, vốn đi vay và vốn khác. Do vậy, huy động vốn là điều kiện đầu
tiên, là yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của mỗi ngân hàng và
thực tiễn cho thấy cạnh tranh trên lĩnh vực huy động vốn chính là cuộc cạnh
tranh nóng bỏng và gay gắt nhất của các NHTM. Xuất phát từ thực tiễn trên,
trong thời gian qua vấn đề về vốn và huy động vốn tại các NHTM đã đƣợc rất
nhiều các tác giả lựa chọn để làm đề tài nghiên cứu trong một số vấn đề khoa
học, trong các cơng trình nghiên cứu sinh và một số bài bình luận trên các tạp
chí khoa học nhƣ:
Một số các cơng trình nghiên cứu khoa học:
- Nguyễn Thị Mai, 2009. Giải pháp tăng cƣờng huy động vốn của Ngân
hàng Cơng thƣơng Ba Đình. Luận văn thạc sỹ, Trƣờng Đại học kinh tế quốc
dân.
- Nguyễn Thị Thanh Hƣơng, 2010. Một số giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Đầu tƣ phát triển chi nhánh Hoàn Kiếm.
Luận văn thạc sỹ, Trƣờng Đại học Kinh tế quốc gia Hà Nội.
- Nguyễn Hằng Nga ,2011. Tăng cƣờng công tác huy động vốn tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Tây Hồ. Luận văn
thạc sỹ, Trƣờng Đại học Kinh tế quốc dân.
- Đỗ Văn Trƣờng, 2013. Huy động vốn tại Ngân hàng ngoại thƣơng chi

4


nhánh Thành Công. Luận văn thạc sỹ, Trƣờng Học viện ngân hàng.
- Nguyễn Quỳnh Nga ,2014. Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân
hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gịn- Hà Nội, chi nhánh Hồn Kiếm. Luận văn
thạc sỹ, Trƣờng Đại học Ngoại thƣơng.
Giáo trình một số tác giả nhƣ:
- Tác giả Võ Thị Thuý Anh và Lê Phƣơng Dung, năm 2009 với giáo
trình Nghiệp vụ tài chính của Nhà xuất bản Tài chính, Hà Nội.

- Tác giả Phan Thị Cúc, năm 2009 với giáo trình Bài tập – bài giảng
nghiệp vụ ngân hàng thƣơng mại, tín dụng ngân hàng của Nhà xuất bản Đại
học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh.
- Tác giả: Lê Vinh Danh, năm 2009 với giáo trình Tiền và hoạt động
ngân hàng của Nhà xuất bản Giao thơng vận tải Hồ Chí Minh.
- Tác giả Nguyễn Đăng Dờn, năm 2009 với giáo trình Lý thuyết tài
chính tiền tệ của Nhà xuất bản Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh.
- Tác giả Phan Thị Thu Hà, năm 2009 với giáo trình Quản trị ngân hàng
thƣơng mại của Nhà xuất bản Giao thông Vận tải thành phố Hồ Chí Minh.
- Tác giả Lê Thị Mận, năm 2010 với giáo trình Lý thuyết tài chính tiền
tệ của Nhà xuất bản Lao động Xã hội Hà Nội.
- Tác giả Lê Thị Tuyết Hoa và Nguyễn Thị Nhung, năm 2011 với giáo
trình Tiền tệ ngân hàng của Nhà xuất bản Phƣơng Đơng thành phố Hồ Chí
Minh.
- Tác giả Nguyễn Minh Kiều, năm 2011 với giáo trình Nghiệp vụ ngân
hàng thƣơng mại của Nhà xuất bản Lao động Xã hội Hà Nội.
Bàn về vấn đề các nguồn huy động vốn của NHTM, các tác giả có khá
nhiều quan điểm khác nhau về vấn đề này. Nhóm tác giả Nguyễn Minh Kiều,
tác giả Lê Vinh Danh, tác giả Võ Thị Thuý Anh và Lê Phƣơng Dung, tác giả
Nguyễn Thị Hƣờng, tác giả Nguyễn Thị Thủy cho rằng NHTM có thể huy
động vốn dƣới các hình thức: nhận tiền gửi của tổ chức, cá nhân và các tổ

5


chức tín dụng khác dƣới hình thức tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn
và các loại tiền gửi khác; phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các giấy
tờ có giá khác để huy động vốn của tổ chức, cá nhân trong nƣớc và ngoài
nƣớc; vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và vay
của các tổ chức tín dụng nƣớc ngoài; vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng nhà

nƣớc và các hình thức huy động vốn khác theo quy định của Ngân hàng Nhà
nƣớc.
Trái ngƣợc với quan điểm này, các tác giả: Lê Thị Tuyết Hoa, Nguyễn
Thị Nhung, tác giả Lê Thị Mận và tác giả Phan Thị Cúc lại cho rằng: nguồn
vốn huy động (NVHĐ) của NHTM không bao gồm nguồn vốn vay. Tác giả
Nguyễn Đăng Dờn phân loại vốn huy động theo tính chất gồm 2 nhóm: vốn
huy động định kỳ gồm tiền gửi không kỳ hạn của tổ chức kinh tế (TCKT) cá
nhân và tổ chức tín dụng (TCTD) khác; vốn huy động định kỳ gồm: tiền gửi
định kỳ, TGTK (tiền gửi tiết kiệm) của cá nhân và tổ chức, tiền phát hành kỳ
phiếu, trái phiếu.
Tác giả Vũ Thu Giang, Vũ Thị Kim Oanh phân chia NVHĐ theo thành
phần, gồm: các NHTM có thể huy động vốn từ dân cƣ từ TGTK, tài khoản
tiền gửi cá nhân, phát hành chứng từ có giá; huy động từ doanh nghiệp; huy
động từ các tổ chức tín dụng qua vay từ NHTM và các TCTD khác, vay Ngân
hàng nhà nƣớc, nguồn vốn tài trợ ủy thác. Tác giả Vũ Thị Kim Oanh cũng
phân loại NVHĐ theo hình thức và cho rằng: phát hành giấy tờ có giá về bản
chất là đi vay nên NHTM huy động vốn từ tiền gửi và tiền vay gồm phát hành
giấy tờ có giá, vay ngân hàng trung ƣơng , vay các TCTD khác.
Theo tác giả Trần Nhã Trân, Đỗ Minh Huệ thì NHTM huy động vốn
qua vốn chủ sở hữu, vốn nợ bao gồm: vốn huy động từ tiền gửi, vốn vay trên
thị trƣờng liên ngân hàng, vốn vay trên thị trƣờng vốn, vốn vay NHNN và
huy động từ nguồn vốn khác. Tác giả Trƣơng Thị Hải Yến cho rằng nguồn
vốn huy động của NHTM bao gồm nguồn vốn tiền gửi, phát hành các giấy tờ

6


có giá, nguồn vốn vay, nguồn vốn chủ sở hữu và các nguồn vốn khác.
Bàn về quan niệm hiệu quả hoạt động huy động vốn, các tác giả:
Nguyễn Thị Mai, Nguyễn Hằng Nga có cùng cách hiểu về hiệu quả huy động

vốn của NHTM là kết quả huy động mà ngân hàng đạt đƣợc, phù hợp với nhu
cầu sử dụng vốn, đảm bảo đƣợc mục tiêu an toàn và sinh lợi cao cho ngân
hàng trong từng thời kỳ. Tác giả Nguyễn Quỳnh Nga còn cho rằng hoạt động
huy động vốn vốn đạt hiệu quả khi huy động vốn có khả năng tích hợp với
dịch vụ mà ngân hàng đƣa ra. Tác giả Nguyễn Thị Thanh Hƣơng lại đƣa ra
quan niệm về chất lƣợng huy động vốn dựa trên định nghĩa của tổ chức quốc
tế về chất lƣợng trong tiêu chuẩn hoá ISO “chất lƣợng là tổng thể các đặc
điểm và đặc tính của một sản phẩm hoặc dịch vụ có khả năng của nó thỏa
mãn đƣợc nhu cầu đƣợc nêu ra” hay nói ngắn gọn“ chất lƣợng là phù hợp với
mục đích và sự sử dụng”. Theo vậy, tác giả đƣa ra quan niệm nhƣ sau: “ chất
lƣợng huy động vốn là sự phù hợp giữa khả năng huy động vốn và nhu cầu sử
dụng vốn”. Tác giả Đỗ Văn Trƣờng thì cho rằng huy động vốn có hiệu quả là
huy động vốn ổn định, vừa đủ, đáp ứng nhu cầu kinh doanh của ngân hàng.
Bàn về các tiêu chí đánh giá hoạt động huy động vốn, hầu hết các tác
giả đều sử dụng các tiêu chí: quy mơ nguồn vốn tiền gửi, tốc độ tăng trƣởng
nguồn vốn tiền gửi, cơ cấu nguồn vốn tiền gửi, chi phí huy động nguồn vốn
tiền gửi qua các chỉ tiêu: chi phí lãi, chi phí phi lãi, cân đối giữa nguồn vốn và
sử dụng vốn. Tác giả Nguyễn Thị Mai đƣa thêm chỉ tiêu chênh lệch lãi suất
bình quân giữa huy động vốn và sử dụng vốn. Tác giả Đỗ Văn Trƣờng sử
dụng thêm một vài chỉ tiêu: sự đa dạng của các hình thức huy động vốn nhƣ
đa dạng của các cơng cụ huy động vốn, đa dạng về kỳ hạn và lãi suất, đa dạng
về các loại tiền tệ; tính thanh khoản của NVHĐ. Tác giả Nguyễn Thị Thanh
Hƣơng sử dụng thêm các chỉ tiêu: chi phí huy động biên, xác định lãi suất huy
động theo phƣơng pháp định giá cá biệt, xác định chi phí lãi suất dựa trên tỷ
lệ lạm phát và thu nhập kỳ vọng của ngƣời gửi tiền để đánh giá tính hợp lý

7


của chi phí huy động vốn.

Ngồi ra, tác giả cho rằng bên cạnh các tiêu chí định lƣợng thì các tiêu
chí định tính để đánh giá hoạt động huy động vốn cũng rất quan trọng, đó là
độ hài lịng khách hàng, đảm bảo an toàn vốn huy động, khả năng mở rộng và
phát triển hoạt động, mức độ thuận tiện và lợi ích của khách hàng gửi tiền.
Bàn về các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động huy động vốn, nhiều tác
giả đồng quan điểm khi đƣa ra các nhân tố chủ quan là chính sách lãi suất; cơ
sở vật chất, trang thiết bị của ngân hàng; mạng lƣới hoạt động uy tín, thƣơng
hiệu; sự đa dạng các dịch vụ, sản phẩm huy động, chiến lƣợc kinh doanh; quy
mô vốn chủ sở hữu; trình độ nghiệp vụ của cán bộ ngân hàng và các nhân tố
khách quan là pháp luật, chính sách Nhà nƣớc; tình trạng nền kinh tế; mơi
trƣờng cạnh tranh.
Tác giả Nguyễn Hằng Nga và tác giả Nguyễn Thị Mai cho rằng các yếu
tố: hiệu quả hoạt động cho vay, đầu tƣ, hoạt động marketing cũng có ảnh
hƣởng đến hoạt động huy động vốn của ngân hàng.
Ngoài ra cịn có nhiều cơng trình nghiên cứu khác về đề tài huy động
vốn của các NHTM trong bối cảnh hội nhập vào thị trƣờng quốc tế. Các cơng
trình nghiên cứu này chỉ rõ những hạn chế về vấn đề huy động vốn nhƣ thiếu
chiến lƣợc rõ ràng, hiệu quả huy động và trình độ cơng nghệ thấp, quản trị
hiệu quả sử dụng nguồn vốn huy động cịn yếu… Các cơng trình nghiên cứu
cũng đƣa ra các giải pháp mang tầm vĩ mô nhằm giúp các NHTM tăng cƣờng
huy động vốn, sử dụng ngày càng có hiệu quả nguồn vốn huy động, quản trị
nguồn vốn theo hƣớng đảm bảo huy động vốn với cơ cấu hợp lý góp phần
nâng cao hiệu quả trong công tác huy động vốn và gia tăng lợi nhuận từ hoạt
động này.
1.2. Cơ sở lý luận về hoạt động huy động vốn của NHTM
1.2.1. Khái niệm về vốn huy động
Sản phẩm dịch vụ của ngân hàng rất đa dạng và nhiều chủng loại, trong

8



đó huy động vốn (Sản phẩm tiền gửi) là một trong những sản phẩm dịch vụ
cốt lõi của các NHTM.
- Khái niệm dịch vụ huy động vốn:
Hoạt động đầu tiên của các loại hình ngân hàng sơ khai đó là nhận tiền
gửi khơng thời hạn, có kỳ hạn để giữ hộ, thanh toán hộ và cho vay ngắn hạn.
Hoạt động ngân hàng ngày càng phát triển cùng với việc phát triển các chức
năng của nó trong đó quan trọng hất là thực hiện chức năng trung gian tài
chính bởi khả năng chuyển hoá các nguồn vốn nhỏ lẻ, tạm thời nhàn rỗi của
các chủ thể kinh tế thừa vốn các chủ thể kinh tế thừa vốn đến các chủ thể tạm
thời thiếu vốn để sản xuất kinh doanh hoặc tiêu dùng. Với chức năng này, các
NHTM là cầu nối quan trọng giữa ngƣời cho vay và đi vay đồng thời góp
phần giảm bớt hạn chế của tín dụng trực tiếp.
Là một loại hình doanh nghiệp, để tiến hành hoạt động kinh doanh,
giống nhƣ các doanh nghiệp khác, các NHTM có lƣợng vốn nhất định. Nguồn
vốn của NHTM có thể đƣợc hình thành từ nhiều nguồn khác nhau. Ngồi vốn
chủ sở hữu - nguồn vốn quan trọng để một ngân hàng bắt đầu hoạt động theo
quy định của pháp luật, các nguồn vốn bổ sung trong quá trình hoạt động, các
quỹ, các nguồn vốn vay nợ có thể đƣợc chuyển đổi thành cổ phần, nguồn vốn
huy động đƣợc coi là nguồn vốn quan trọng nhất của NHTM. Đó cũng chính
là điểm khác biệt lớn nhất giữa NHTM của các doanh nghiệp phi tài chính
khác.
Vốn huy động đƣợc hiểu nhƣ là tài sản bằng tiền của các tổ chức và cá
nhân mà ngân hàng đang tạm thời quản lý và sử dụng với trách nhiệm hoàn
trả. Đây là nguồn vốn chủ yếu, nguồn tài nguyên to lớn nhất và quan trọng
nhất của bất kỳ NHTM nào.
- Đặc điểm của huy động vốn
Đây là nguồn vốn chủ yếu sử dụng trong hoạt động kinh doanh của
NHTM, thực chất là tài sản bằng tiền của các chủ sở hữu mà ngân hàng tạm


9


thời quản lý và sử dụng nhƣng với nghĩa vụ hoàn trả kịp thời, đầy đủ theo
thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng
Nguồn vốn huy động từ tiền gửi chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn
vốn. Thông thƣờng nguồn này chiếm hơn 50% tổng nguồn vốn, các ngân
hàng hoạt động đƣợc là nhờ vào nguồn vốn này và là mục tiêu tăng trƣởng
hàng năm của các ngân hàng. Nhƣng vốn huy động là nguồn vốn khơng ổn
định, vì khách hàng có thể rút tiền của họ mà khơng bị ràng buộc ngay cả khi
đó là tiền gửi có kỳ hạn chƣa đến hạn nên ngân hàng cần duy trì một khoản
dự trữ thanh khoản để đáp ứng nhu cầu rút tiền của khách hàng. Sự thay đổi
đặc biệt là tiền gửi ngắn hạn, làm thay đổi cầu thanh khoản của ngân hàng.
Vốn huy động có chi phí sử dụng vốn cao (do ngân hàng vừa phải trả
lãi cho khách hàng gửi, vừa phải trả phí bảo hiểm tiền gửi nhƣng lại không
đƣợc sử dụng hết để cho vay mà phải để lại một phần theo tỷ lệ dự trữ bắt
buộc của Ngân hàng Nhà nƣớc quy định) đồng thời chiếm tỷ trọng chi phí đầu
vào rất lớn trong hoạt động kinh doanh của các NHTM. Nhƣng lại là nguồn
vốn có tính cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng bởi vì muốn tăng trƣởng
tín dụng buộc các ngân hàng phải tăng đƣợc nguồn vốn huy động.
Đặc biệt vốn huy động chỉ đƣợc sử dụng trong các hoạt động tín dụng
và bảo lãnh, các NHTM không đƣợc sử dụng nguồn vốn này để đầu tƣ.
Trong nguồn vốn huy động thì nguồn tiền gửi thanh toán thƣờng biến
động lớn (kém ổn định) hơn tiền gửi tiết kiệm.
1.2.2. Sự cần thiết của hoạt động huy động vốn
+ Đối với nền kinh tế:

Hệ thống NHTM đóng vai trị rất quan trọng trong sự phát triển của
nền kinh tế. Thông qua nghiệp vụ huy động vốn mà hệ thống ngân hàng tập
trung hầu hết các nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi của xã hội, biến tiền

nhàn rỗi từ chỗ là phƣơng tiện tích lũy trở thành nguồn vốn lớn của nền kinh
tế. Bên cạnh đó thơng qua nghiệp vụ huy động vốn giúp NHNN kiểm soát

10


khối lƣợng tiền tệ trong lƣu thông qua việc sử dụng chính sách tiền tệ (tỷ lệ
dự trữ bắt buộc, lãi suất cơ bản, lãi suất tái cấp vốn, lãi suất chiết khấu, tỷ
giá…).
+ Đối với NHTM:
Đối với bất kỳ doanh nghiệp nào, muốn hoạt động kinh doanh đƣợc
thì phải có vốn bởi vốn phản ánh năng lực chủ yếu để quyết định khả năng
kinh doanh. Riêng đối với Ngân hàng là một doanh nghiệp kinh doanh một
loại hàng hoá đặc biệt là “tiền tệ” với đặc thù hoạt động kinh doanh là “đi vay
để cho vay” nên nguồn vốn đối với hoạt động kinh doanh của Ngân hàng lại
càng có vai trị hết sức quan trọng. Vốn là điểm đầu tiên trong chu kỳ kinh
doanh của ngân hàng. Ngoài vốn ban đầu cần thiết tức là đủ vốn điều lệ theo
luật định thì để bắt đầu hoạt động kinh doanh của mình, việc đầu tiên mà ngân
hàng phải làm là huy động vốn. Vốn huy động sẽ cho phép ngân hàng cho
vay, đầu tƣ... để thu lợi nhuận. Nói cách khác, nguồn vốn mà ngân hàng huy
động đƣợc nhiều hay ít quyết định đến khả năng mở rộng hay thu hẹp tín
dụng. Nguồn vốn huy động đƣợc nhiều thì cho vay đƣợc nhiều và mang lại
lợi nhuận cao cho ngân hàng.
Với chức năng tập trung và phân phối cho các nhu cầu của nền kinh tế,
một nguồn vốn huy động dồi dào sẽ tạo cho ngân hàng điều kiện để mở rộng
hoạt động kinh doanh, đa dạng hoá các loại hình dịch vụ, khơng bỏ lỡ cơ hội
đầu tƣ, giảm thiểu rủi ro, tạo dựng đƣợc uy tín cho ngân hàng.
Bên cạnh đó, nguồn vốn huy động của ngân hàng quyết định đến khả
năng cạnh tranh. Nếu nguồn vốn huy động lớn sẽ chứng minh rằng qui mơ,
trình độ nghiệp vụ, phƣơng tiện kĩ thuật của ngân hàng hiện đại.

Các ngân hàng thực hiện cho vay và nhiều hoạt động khác đều chủ yếu
dựa vào vốn huy động, còn vốn tự có chỉ sử dụng trong những trƣờng hợp cần
thiết. Vì vậy, khả năng huy động vốn tốt sẽ là điều kiện thuận lợi đối với ngân
hàng trong việc mở rộng quan hệ tín dụng với các thành phần kinh tế cả về

11


qui mơ, khối lƣợng tín dụng, chủ động về thời gian, thời hạn cho vay, thậm
chí quyết định mức lãi suất vừa phải cho khách hàng. Điều đó sẽ thu hút ngày
càng nhiều khách hàng, doanh số hoạt động của ngân hàng sẽ tăng lên nhanh
chóng và ngân hàng sẽ có nhiều thuận lợi hơn trong hoạt động kinh doanh,
đảm bảo uy tín và năng lực trên thị trƣờng.
+ Đối với khách hàng:
Dịch vụ huy động vốn cung cấp cho khách hàng một kênh tiết kiệm và
đầu tƣ nhằm làm cho tiền của họ sinh lời, tạo cơ hội cho họ có thể gia tăng
tiêu dùng trong tƣơng lai. Mặt khác, dịch vụ huy động vốn còn cung cấp cho
khách hàng một nơi an toàn để họ cất trữ và tích lũy vốn tạm thời nhàn rỗi,
tạo cơ hội tiếp cận và sử dụng các dịch vụ tiện ích khác của ngân hàng. Đặc
biệt, thông qua dịch vụ huy động vốn khách hàng cũng có thể đƣợc đáp ứng
nguồn vốn để sử dụng cho nhu cầu tiêu dùng hoặc phục vụ sản xuất kinh
doanh.
Với những vai trò hết sức quan trọng đó, các ngân hàng ln tìm cách
đƣa ra những chính sách quản lý nguồn vốn từ khâu nhận vốn từ những ngƣời
gửi tiền và những ngƣời cho vay khác nhau đến việc sử dụng nguồn vốn một
cách hiệu quả. Bên cạnh đó, các nhà quản trị ngân hàng cũng ln tìm cách để
đổi mới, hồn thiện chúng cho phù hợp với tình hình chung của nền kinh tế.
Đó là một trong những điều kiện tiên quyết đƣa ngân hàng đến thành công
1.3. Phát triển dịch vụ huy động vốn tại ngân hàng thƣơng mại
1.3.1. Quan điểm về phát triển sản phẩm dịch vụ huy động vốn của ngân

hàng thƣơng mại
Có thể hiểu phát triển là q trình tăng tiến về mọi mặt của một vấn đề
trong một thời kỳ nhất định. Nó bao gồm cả sự tăng thêm về quy mô, sản
lƣợng, chất lƣợng và sự tiến bộ trên tất cả các mặt của sự vật trong một lĩnh
vực nhất định.
Đôi khi trong thực tế xảy ra sự thống nhất giữa “tăng trƣởng” và “phát

12


triển”. Tuy nhiên, nếu hiểu đầy đủ sẽ thấy có sự khác biệt.
Tăng trƣởng là sự tăng thêm về quy mô, sản lƣợng trong một thời kỳ
nhất định. Tăng trƣởng mới chỉ giới hạn trong khuôn khổ làm tăng thêm sản
lƣợng bằng cách mở rộng quy mô chứ chƣa đề cập đến mối quan hệ của nó
với các vấn đề khác xoay quanh.
Nhƣ vậy, phát triển bao gồm trong nó là sự tăng trƣởng. Tăng trƣởng là
điều kiện và là tiền đề cho phát triển song tăng trƣởng cũng có thể khơng dẫn
đến phát triển nhƣng khơng có tăng trƣởng thì nhất định khơng có phát triển
- Phát triển dịch vụ huy động vốn ngân hàng theo chiều rộng (Tăng
trƣởng). Tăng trƣởng dịch vụ huy động vốn ngân hàng là sự tăng lên về quy
mô, chủng loại, số lƣợng sản phẩm huy động vốn trong một thời gian nhất
định. Mức tăng trƣởng hoạt động dịch vụ huy động vốn đƣợc tính bằng số
tƣơng đối (Thể hiện tốc độ tăng trƣởng) hay số tuyệt đối (Thể hiện quy mô
tăng trƣởng). Tăng trƣởng dịch vụ huy động vốn ngân hàng thể hiện trên các
khía cạnh:
Đối với khách hàng: các sản phẩm dịch vụ huy động vốn phải thoả mãn
đƣợc tối đa các yêu cầu hợp lý của khách hàng về khối lƣợng sản phẩm dịch
vụ huy động vốn cung cấp, đa dạng hóa các sản phẩm huy động vốn.
Đối với NHTM: phát triển hoạt động dịch vụ huy động vốn sẽ là một
hƣớng đi mới góp phần làm đa dạng hố danh mục sản phẩm huy động vốn

của ngân hàng, làm tăng hiệu quả và hạn chế rủi ro cho hoạt động ngân hàng.
Đối với nền kinh tế: phát triển hoạt động dịch vụ huy động vốn phải
đáp ứng đƣợc các yêu về nhu cầu của khách hàng, góp phần nâng cao cuộc
sống của ngƣời dân và sự phát triển của xã hội.
Tăng trƣởng dịch vụ huy động vốn ngân hàng mới dừng lại ở việc phản
ánh sự vận động phát triển về mặt lƣợng. Nếu tăng trƣởng nhanh và phiến
diện, tăng trƣởng không đi liền với chất lƣợng sẽ đƣa đến hậu quả xấu, làm
ảnh hƣởng đến uy tín ngân hàng, …và đe doạ trực tiếp đến kết quả hoạt động

13


kinh doanh của NHTM.
- Phát triển dịch vụ huy động vốn ngân hàng theo chiều sâu (Phát triển).
Chất lƣợng dịch vụ huy động vốn là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh
mức độ thích nghi của NHTM với sự thay đổi của mơi trƣờng bên ngồi,
đồng thời thể hiện sức mạnh của một ngân hàng trong quá trình cạnh tranh để
tồn tại và phát triển. Chất lƣợng dịch vụ huy động vốn thể hiện ở sự thỏa mãn
của khách hàng trong các nhu cầu sử dụng dịch vụ huy động vốn của ngân
hàng. Chất lƣợng sản phẩm dịch vụ của ngân hàng đƣợc hình thành và bảo
đảm từ hai phía là ngân hàng và khách hàng. Bởi vậy, chất lƣợng hoạt động
của ngân hàng không những phụ thuộc vào bản thân ngân hàng mà còn phụ
thuộc vào khách hàng sử dụng sản phẩm dịch vụ của ngân hàng.
Chất lƣợng dịch vụ khơng tự nhiên sinh ra, nó là sản phẩm tổng hợp
trong quá trình vận hành cơ chế, chính sách một cách chặt chẽ, năng động,
sáng tạo giữa NHTM và khách hàng sử dụng sản phẩm dịch vụ của ngân
hàng. Vì vậy, khơng ngừng đổi mới phƣơng pháp, phong cách làm việc kết
hợp với hoàn thiện cơ chế, chính sách, nguyên tắc quản lý để nâng cao chất
lƣợng dịch vụ là một việc làm thƣờng xuyên của cả các cơ quan chức năng,
NHTM và khách hàng sử dụng dịch vụ.

Nhƣ vậy, phát triển dịch vụ huy động vốn ngân hàng trên cơ sở phải
đảm bảo cả hai nội dung là tăng trƣởng dịch vụ và nâng cao chất lƣợng sản
phẩm dịch vụ huy động vốn, chúng luôn đi song song với nhau và làm tiền đề
cho nhau trong quá trình phát triển dịch vụ huy động vốn của ngân hàng.
1.3.2. Các sản phẩm của dịch vụ huy động vốn của NHTM
Để khai thác đƣợc tốt nguồn vốn thì phải có nhiều sản phẩm huy động
vốn thích hợp với nhiều loại nhu cầu gửi tiền của khách hàng. Càng có nhiều
hình thức huy động thì càng thu hút đƣợc nhiều nguồn vốn từ nhiều khách
hàng khác nhau.
* Căn cứ vào kỳ hạn

14


- Tiết kiệm khơng kỳ hạn
- Tiết kiệm có kỳ hạn trả lãi cuối kỳ
- Tiết kiệm có kỳ hạn trả lãi định kỳ
- Tiết kiệm có kỳ hạn trả lãi trƣớc toàn bộ
- Tiết kiệm hƣởng lãi suất bậc thang theo lũy tiến của số dƣ tiền gửi
- Tiết kiệm gửi tích lũy bảo an.
- Tiết kiệm siêu linh hoạt
- Tiết kiệm khơng trịn kỳ (lẻ ngày)
* Các loại huy động khác
- Tiết kiệm có thƣởng
- Phát hành kỳ phiếu
- Chứng chỉ tiền gửi
- Phát hành trái phiếu
1.3.2.1. Sản phẩm dành cho khách hàng cá nhân.
a. Tiền gửi tiết kiệm khơng kỳ hạn
Loại tiền gửi: VNĐ, USD, EUR

Tiện ích của sản phẩm:
 Khơng thu phí khi khách hàng gửi và rút tiền từ sổ tiết kiệm không
kỳ hạn.
 Tiền gửi của khách hàng đƣợc đảm bảo an tồn, bí mật và đƣợc
mua bảo hiểm tiền gửi.
 Xác nhận khả năng tài chính cho khách hàng đi du lịch và học tập ở
nƣớc ngồi
 Tài khoản tiết kiệm khơng kỳ hạn đƣợc dùng để đảm bảo mở thẻ
TD bằng số dƣ trên tài khoản, đồng thời khách hàng đƣợc sử dụng thẻ thanh
toán để rút tiền mặt tại các máy ATM 24/24 và thanh toán tiền hàng hoá dịch
vụ tại các điểm chấp nhận thẻ trên toàn quốc.
 Khách hàng có thể gửi tiền một nơi và rút tiền nhiều nơi tại bất kỳ

15


×