Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Sự vận dụng mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức vào sự nghiệp đổi mới ở việt nam hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (601.47 KB, 68 trang )

Khãa luËn tèt nghiÖp

GVHD: TS. Vi Th¸i Lang

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA GIÁO DỤC CHÍNH TRỊ
=====***=====

NGUYỄN THỊ THẢO

SỰ VẬN DỤNG MỐI QUAN HỆ BIỆN CHỨNG
GIỮA VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC VÀO SỰ NGHIỆP
ĐỔI MỚI Ở VIỆT NAM HIỆN NAY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Triết học Mác - Lênin

HÀ NỘI - 2013

SVTH: NguyÔn ThÞ Th¶o

1

Líp k35GDCD


Khãa luËn tèt nghiÖp

GVHD: TS. Vi Th¸i Lang

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2


KHOA GIÁO DỤC CHÍNH TRỊ
=====***=====

NGUYỄN THỊ THẢO

SỰ VẬN DỤNG MỐI QUAN HỆ BIỆN CHỨNG
GIỮA VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC VÀO SỰ NGHIỆP
ĐỔI MỚI Ở VIỆT NAM HIỆN NAY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Triết học Mác - Lênin

Người hướng dẫn khoa học
TS. VI THÁI LANG

HÀ NỘI - 2013

SVTH: NguyÔn ThÞ Th¶o

2

Líp k35GDCD


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Vi Thái Lang

M U
1. Lớ do chn ti

Tỡnh hỡnh Vit Nam hin nay cho thy nh ng li ỳng n ca
ng v tớnh tớch cc, ch ng, sỏng to ca nhõn dõn trong vic hin thc
hoỏ ng li ú, chỳng ta ó t c nhng thnh tu to ln, cú ý ngha
lch s. Nn kinh t th trng nh hng xó hi ch ngha ang tng bc
c xõy dng. Nn dõn ch XHCN vi Nh nc phỏp quyn ca dõn, do
dõn, vỡ dõn ó c khng nh trờn nhng ng nột c bn. Nn vn hoỏ
tiờn tin, m bn sc dõn tc, s thng nht trong a dng ó hỡnh thnh.
Khi i on kt ton dõn tc m nn tng l liờn minh gia giai cp cụng
nhõn vi giai cp nụng dõn v i ng trớ thc ngy cng c cng c, thc
s tr thnh mt ng lc quan trng ca i mi t nc.
Nn quc phũng ton dõn v an ninh nhõn dõn vi lc lng v trang
nhõn dõn cỏch mng, chớnh quy, tinh nhu, tng bc hin i ngy cng
mnh bo v T quc v cuc sng yờn lnh ca nhõn dõn. Nn ngoi giao
c lp, t ch, rng m, a phng hoỏ, a dng hoỏ vi tinh thn Vit Nam
sn sng l bn, l i tỏc tin cy ca cỏc nc trong cng ng quc t, phn
u vỡ ho bỡnh, c lp v phỏt trin, khụng ngng m rng cỏc quan h i
ngoi, nõng cao uy tớn v v th ca nc ta trờn trng quc t ó phỏt huy
vai trũ to ln ca mỡnh trong i mi t nc. Cụng cuc xõy dng, chnh
n ng ó gúp phn lm cho ng ta ngy cng vng mnh, sc gỏnh
vỏc c s mnh lch s m dõn tc ta giao phú. Nhng thnh tu ú ó lm
cho sc mnh tng hp ca t nc c tng lờn nhiu, v th nc ta trờn
trng quc t khụng ngng c nõng cao.
Bờn cnh ú nhiu sai lm trong vic ra ch trng, ng li phỏt
trin t nc v ó dn n khụng nhng khụng lm tng trng c nn

SVTH: Nguyễn Thị Thảo

3

Lớp k35GDCD



Khãa luËn tèt nghiÖp

GVHD: TS. Vi Th¸i Lang

kinh tế, mà còn làm nền kinh tế nước ta phát triển trì trệ, chậm tiến hơn. Với
tình hình như vậy việc nắm vững nguyên lý về mối quan hệ giữa vật chất và ý
thức có ý nghĩa hết sức quan trọng trong hoạt động thực tiễn, đặc biệt là việc
xây dựng những bước đi đúng đắn trong quá trình cách mạng Việt Nam.
Trước tình hình đó, cùng với xu thế phát triển của thời đại, Đảng và Nhà
nước ta cần tiếp tục tiến hành và đẩy mạnh công cuộc đổi mới toàn diện đất
nước, trong đó đổi mới kinh tế đóng vai trò chủ đạo, xây dựng Đảng là then
chốt, phát triển văn hóa, làm cho văn hóa thực sự là nền tảng tinh thần của xã
hội. Chính vì vậy, tìm hiểu mối quan hệ giữa vật chất và ý thức sẽ cho phép
chúng ta vận dụng nó vào mối quan hệ giữa kinh tế và chính trị; giữa phát
triển kinh tế thị trường định hướng XHCN, xây dựng Nhà nước pháp quyền
XHCN và xây dựng xã hội dân chủ; giữa tăng trưởng kinh tế, phát triển văn
hóa với thực hiện tiến bộ công bằng xã hội; giữa việc giữ vững độc lập tự chủ
với hội nhập kinh tế quốc tế đẩy mạnh giao lưu hợp tác trên nhiều lĩnh vực,
giúp cho công cuộc xây dựng nền kinh tế nước ta ngày càng giàu mạnh góp
phần thực hiện thành công sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong tình
hình hiện nay.
Với ý nghĩa đó, sau một thời gian nghiên cứu và học tập, tác giả đã lựa
chọn đề tài “Sự vận dụng mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức
vào sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam hiện nay” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp
đại học của mình.
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức của chủ nghĩa Mác Lênin được nhiều tác giả, nhiều nhà nghiên cứu triết học đề cập đến thậm chí
có nhiều bài viết sâu và có hệ thống như: Chủ nghĩa Mác - Lênin và công

cuộc đổi mởi Việt Nam, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội 2002; Trần Đình
Thảo - Về mối quan hệ giữa ổn định chính trị và phát triển kinh tế ở Việt

SVTH: NguyÔn ThÞ Th¶o

4

Líp k35GDCD


Khãa luËn tèt nghiÖp

GVHD: TS. Vi Th¸i Lang

Nam. Tạp chí Triết học, số 3, 2010; Phạm Ngọc Quang - Công cuộc đổi mới ở
Việt Nam hiện nay- nhìn từ góc độ mâu thuẫn của quá trình phát triển. Tạp
chí Triết học, số 10, 2005; Giáo trình triết học Mác - Lênin. Nxb Chính trị
quốc gia, Hà Nội 2004; và các Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc của
Đảng... Nhưng về cơ bản, việc vận dụng nguyên tắc này vào hoàn cảnh thực
tế của từng quốc gia vẫn là vấn đề cần phải tiếp tục nghiên cứu. Vậy mối quan
hệ giữa vật chất và ý thức không mới nhưng là vấn đề cấp bách đòi hỏi các
nhà lý luận trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng cần làm sáng tỏ.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của khóa luận là lý luận của triết học Mác - Lênin
về mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức và việc vận dụng mối quan
hệ đó vào sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu: Khóa luận chỉ nghiên cứu một cách khái quát nhất
về những khái niệm, mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức, về giá
trị của nguyên tắc đó trong công cuộc đổi mới đất nước.
4. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu

Mục đích của khóa luận nhằm nghiên cứu tìm hiểu tương đối có hệ
thống vấn đề mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức trong sự nghiệp
đổi mới ở nước ta hiện nay.
Để thực hiện được mục đích trên, khóa luận tập trung giải quyết các
nhiệm vụ sau:
- Trình bày khái quát về mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức.
- Trình bày sự nhận thức và vận dụng mối quan hệ biện chứng giữa
vật chất và ý thức vào sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam.
- Trên cơ sở đó người nghiên cứu nêu ra một số biện pháp để phát
triển mối quan hệ giữa vật chất và ý thức trong sự nghiệp đổi mới ở nước ta
trong giai đoạn tiếp theo.

SVTH: NguyÔn ThÞ Th¶o

5

Líp k35GDCD


Khãa luËn tèt nghiÖp

GVHD: TS. Vi Th¸i Lang

5. Phương pháp nghiên cứu
Khóa luận dựa trên quan diểm duy vật biện chứng, duy vật lịch sử của
chủ nghĩa Mác - Lênin tác giả sử dụng các phương pháp nghiên cứu: phương
pháp lôgic lịch sử, phương pháp phân tích tổng hợp, phương pháp quy nạp
diễn dịch, phương pháp so sánh ...để nghiên cứu làm rõ vấn đề.
6. Ý nghĩa của khóa luận
Ý nghĩa lý luận: khóa luận có ý nghĩa thiết thực với tác giả trong việc

làm quen với công tác nghiên cứu khoa học, rèn luyện phương pháp tiếp cận
những vấn đề triết học trong khoa học, nhận thức về khoa học chuyên ngành.
Đồng thời khóa luận làm sáng tỏ một số vấn đề vật chất, ý thức, mối quan hệ
biện chứng và việc vận dụng nó của Đảng và Nhà nước đối với sự nghiệp đổi
mới ở nước ta. Từ đó góp phần làm cơ sở khoa học cho việc hoạch định
đường lối của Đảng và Nhà nước về việc vận dụng mối quan hệ này trong sự
nghiệp đổi mới đất nước.
Ý nghĩa thực tiễn: khóa luận có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo cho
những ai quan tâm tới vấn đề này. Đồng thời giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về mối
quan hệ giữa VC - YT trong công cuộc đổi mới của đất nước, để bạn đọc tìm
hiểu một cách đúng đắn hơn, tránh đi sai đường lối, là nền tảng vững chắc cho
qúa trình đi lên chủ nghĩa xã hội của toàn hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa.
7. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của
khóa luận gồm 3 chương và 8 tiết.

SVTH: NguyÔn ThÞ Th¶o

6

Líp k35GDCD


Khãa luËn tèt nghiÖp

GVHD: TS. Vi Th¸i Lang

Chương 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ VẬT CHẤT, Ý THỨC
VÀ SỰ NGHIỆP ĐỔI MỚI Ở VIỆT NAM

1.1. Một số lý luận cơ bản về mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và
ý thức
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1.1 Khái niệm Vật chất
*Quan điểm của các nhà triết học trước Mác
- Quan điểm của CNDT cho rằng thực thể của thế giới, cơ sở của mọi
tồn tại là bản nguyên tinh thần nào đó, có thể là “ý chí của thượng đế”, là “ý
niệm tuyệt đối”. Các nhà triết học duy tâm cả chủ quan và khách quan tuy
buộc phải thừa nhận sự tồn tại của các sự vật hiện tượng của thế giới nhưng
lại phủ nhận đặc trưng “tự thân tồn tại” của chúng, phủ nhận đặc tính khách
quan của vật chất, dựa vào lực lượng tinh thần để giải thích thế giới.
- Quan điểm của CNDV cho rằng thực thể của thế giới là vật chất, cái
tồn tại một cách vĩnh cửu, tạo nên mọi sự vật và hiện tượng cùng với những
thuộc tính của chúng. Họ thừa nhận sự tồn tại khách quan của thế giới vật
chất, bác bỏ vai trò sáng thế của tinh thần, thượng đế, họ lấy bản thân thế giới
tự nhiên để giải thích tự nhiên, lấy hiện thực khách quan để giải thích về thế
giới vật chất song họ lại đồng nhất vật chất với một dạng cụ thể của vật thể.
CNDV cổ đại đồng nhất vật chất với những dạng cụ thể của nó. Đỉnh cao
của tư tưởng duy vật cổ đại về vật chất, là thuyết nguyên tử của Lơ Xip và
Đêmôcrit. Họ đã đồng nhất vật chất với vật thể và nguyên tử.
Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX nhiều phát minh lớn trong khoa học xuất
hiện như:
+ Năm 1895 Rơn Ghen phát hiện tia X
+ Năm 1896 Beccoren phát hiện ra hiện tượng phóng xạ

SVTH: NguyÔn ThÞ Th¶o

7

Líp k35GDCD



Khãa luËn tèt nghiÖp

GVHD: TS. Vi Th¸i Lang

+ Năm 1901 Kaufman phát hiện ra hiện tượng khối lượng của điện tử
thay đổi theo tốc độ vận động của nó.
Những phát minh này đã bác bỏ quan niệm siêu hình về vật chất. Một
nhiệm vụ đặt ra là phải khái quát những thành tựu mới nhất của khoa học về
vật chất, để chống lại CNDT, để mở đường cho khoa học phát triển.
*Quan điểm của Mác và Ăngghen: Trong khi đấu tranh chống CNDT, thuyết
bất khả tri và phê phán CNDV siêu hình, máy móc đã nêu lên quan điểm về
sự đối lập giữa vật chất và ý thức, cần phải phân biệt rõ ràng giữa vật chất với
tính cách là một phạm trù của triết học với bản thân các sự vật hiện tượng cụ
thể của thế giới vật chất.
* Quan điểm của Lênin
Kế thừa những quan điểm trước đó, Lênin đã bảo vệ và phát triển quan
niệm duy vật biện chứng về vật chất và đưa ra định nghĩa nổi tiếng hoàn chỉnh
về vật chất “Vật chất là phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan
được đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của con người
chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn taị không lệ thuộc vào cảm giác’’
[13;tr151].
Lênin chỉ rõ rằng, để định nghĩa vật chất không thể làm theo cách thông
thường là quy một khái niệm cần định nghĩa sang một khái niệm khác rộng
hơn vì khái niệm vật chất là khái niệm rộng nhất. Để định nghĩa vật chất,
Lênin đã đối lập vật chất với ý thức, hiểu vật chất là thực tại khách quan được
đem lại cho con người trong cảm giác. Vật chất tồn tại độc lập với cảm giác,
với ý thức. Còn cảm giác, ý thức phụ thuộc vào vật chất, phản ánh vật chất.
Lênin còn nhấn mạnh rằng, phạm trù triết học này dùng để chỉ cái “đặc tính

duy nhất của vật chất mà CNDV triết học gắn liền với việc thừa nhận đặc tính
này - là cái đặc tính tồn tại với tư cách là hiện thực khách quan, tồn tại bên
ngoài ý thức của chúng ta” [ 13; tr321].

SVTH: NguyÔn ThÞ Th¶o

8

Líp k35GDCD


Khãa luËn tèt nghiÖp

GVHD: TS. Vi Th¸i Lang

Khi định nghĩa “vật chất là phạm trù triết học” Lênin một mặt muốn chỉ
rõ vật chất là khái niệm rộng nhất, vô hạn, vô tận và muốn phân biệt vật chất
với tư cách phạm trù triết học, là kết quả của sự khái quát và trừu tượng hóa,
với những dạng vật chất cụ thể tồn tại cảm tính.
Lênin cho rằng vật chất vốn tự nó không sinh ra và không thể tiêu diệt
được, nó tồn tại bên ngoài và không lệ thuộc vào cảm giác, ý thức con người.
Định nghĩa vật chất của Lênin đã khẳng định được câu trả lời CNDV cả hai
mặt vấn đề cơ bản của triết học, phân biệt về nguyên tắc của CNDT chủ quan
và CNDT khách quan cũng như thuyết không thể biết.
Theo định nghĩa, thuộc tính mà Lênin gọi là “đặc tính” duy nhất của vật
chất là “thực tại khách quan được đem lại cho con người trong cảm giác… và
tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác”. Như vậy, chúng ta hiểu vật chất là thực
tại khách quan, là tất cả những gì tồn tại bên ngoài và không lệ thuộc vào cảm
giác, ý thức con người. Tất cả những gì tồn tại bên ngoài độc lập với ý thức,
với cảm giác và đem lại cho chúng ta trong cảm giác, trong ý thức là vật chất.

Thuộc tính này đã thể hiện lập trường của chủ nghĩa duy vật, vật chất có
trước, ý thức có sau, vật chất là nguồn gốc khách quan của cảm giác, ý thức;
cảm giác, ý thức của con người là sự phản ánh thực tại khách quan. Con
người có khả năng nhận thức được thế giới vật chất.
Như vậỵ định nghĩa vật chất của Lênin có ý nghĩa to lớn đó là: khắc
phục những sai lầm, thiếu sót trong các quan điểm siêu hình, máy móc về vật
chất; định hướng cho sự phát triển của khoa học; cho phép xác định cái gì là
vật chất trong lĩnh vực xã hội, là cơ sở lý luận để giải quyết nguyên nhân cuối
cùng của biến cố xã hội.
* Các đặc tính của vật chất
- Vận động là phương thức tồn tại của vật chất và là thuộc tính cố hữu
của vật chất

SVTH: NguyÔn ThÞ Th¶o

9

Líp k35GDCD


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Vi Thái Lang

Theo quan im ca ch ngha duy vt bin chng, vn ng l mt s
bin i núi chung, ch khụng phi ch l s dch chuyn v trớ trong khụng
gian. ngghen nh ngha Vn ng hiu theo ngha chung nht (...) bao
gm tt c mi s thay i v mi quỏ trỡnh din ra trong v tr, k t s thay
i v trớ n gin cho n t duy[16; tr.519].
Vn ng cú nhiu hỡnh thc, trong ú cú nm hỡnh thc vn ng c

bn: vn ng c hc (s di chuyn ca cỏc vt trong khụng gian); vn ng
vt lý (vn ng ca cỏc phn t, cỏc ht c bn, vn ng in t, cỏc quỏ
trỡnh nhit, in); vn ng hoỏ hc (vn ng ca cỏc nguyờn t, cỏc quỏ
trỡnh ho hp v phõn gii cỏc cht) vn ng sinh vt (trao i cht gia c
th sng v mụi trng); vn ng xó hi (s bin i, thay th ca cỏc hỡnh
thỏi kinh t xó hi).
Vn ng l thuc tớnh c hu ca s vt. Khụng th cú vn ng bờn
ngoi vt cht. Vn ng khụng do ai sỏng to ra v khụng th tiờu dit c,
do ú vn ng c bo ton c v s lng ln cht lng. Cỏc hỡnh thc
vn ng chuyn hoỏ kớn nhau, cũn vn ng ca vt cht núi chung thỡ vnh
vin tn ti cựng vi s tn ti vnh vin ca vt cht.
Mc dự vt cht vn ng khụng ngng, nhng iu ú khụng loi tr
m bao hm c s ng im tng i. Khụng cú hin tng ng im tng
i thỡ khụng cú s phõn hoỏ th gii vt cht thnh cỏc s vt, hin tng
phong phỳ v a dng. ng im l tng i, tm thi, nú biu hin mt
trng thỏi vn ng trong thng bng.
- Khụng gian v thi gian l nhng hỡnh thc tn ti ca vt cht
Khụng gian biu hin s cựng tn ti v tỏch bit ca cỏc s vt vi
nhau, biu hin qung tớnh ca chỳng, trt t phõn b chỳng. Cũn thi gian
phn ỏnh thuc tớnh ca cỏc quỏ trỡnh vt cht din ra nhanh hay chm, k tip
nhau theo mt trt t nht nh. Lờnin ó ch ra trong th gii, khụng cú gỡ

SVTH: Nguyễn Thị Thảo

10

Lớp k35GDCD


Khãa luËn tèt nghiÖp


GVHD: TS. Vi Th¸i Lang

ngoài vật chất đang vận động và vật chất đang vận động không thể vận động
ở đâu ngoài không gian và thời gian.
1.1.1.2. Khái niệm ý thức
*Quan điểm của các nhà duy tâm và duy vật trước Mác
CNDT cho rằng ý thức là thực thể duy nhất, có trước, tồn tại vĩnh viễn
và là nguyên nhân sinh ra chi phối sự tồn tại và biến đổi của thế giới vật chất.
CNDV trước Mác phủ nhận tính chất siêu tự nhiên của ý thức, tinh thần.
Họ tìm nguồn gốc của ý thức ngay trong thế giới vật chất, nhưng họ lại coi ý
thức cũng là vật chất, họ không thấy được sự khác biệt về chất giữa vật chất
và ý thức, hoặc cho rằng ý thức là thuộc tính phổ biến của mọi dạng vật chất.
Tất cả các quan điểm đó đều sai lầm và nó được giai cấp thống trị dùng
làm cơ sở lý luận, công cụ để nô dịch tinh thần đối với quần chúng nhân dân.
*Quan điểm của triết học Mác - Lênin
Đứng vững trên lập trường duy vật với phương pháp biện chứng triết học
Mác - Lênin khẳng định rằng ý thức là đặc tính của một dạng vật chất có tổ chức
cao nhất là bộ óc người, ý thức là sự phản ánh của thế giới khách quan của con
người thông qua lao động và ngôn ngữ. Mác nhấn mạnh rằng tinh thần ý thức
chẳng qua chỉ là vật chất được di chuyển vào bộ óc của con người và được cải
biến đi trong nó. Óc người là khí quan vật chất của ý thức. Ý thức là chức năng
của bộ óc người. Mối quan hệ giữa bộ óc người hoạt động bình thường và ý thức
là không thể tách rời. Tất cả mọi quan điểm tách rời hoặc đồng nhất ý thức với
óc người đều dẫn đến quan điểm duy tâm thần bí hoặc duy vật tầm thường. Ý
thức là chức năng của bộ óc người hoạt động bình thường.
-

Kết cấu của ý thức


Ý thức là một hiện tượng tâm lý xã hội có kết cấu phức tạp bao gồm:
+ Theo chiều ngang: tri thức ,tình cảm, lý chí, niềm tin.
Trong đó tri thức là quan trọng nhất, là phương thức tồn tại của ý thức.
Tri thức là phương thức tồn tại của ý thức vì sự hình thành và phát triển của ý

SVTH: NguyÔn ThÞ Th¶o

11

Líp k35GDCD


Khãa luËn tèt nghiÖp

GVHD: TS. Vi Th¸i Lang

thức có liên quan mật thiết với quá trình con người nhận thức và cải biến giới
tự nhiên.
+ Theo chiều dọc: tự ý thức, tiềm thức, vô thức.
Trong đó tự ý thức cũng là một thành tố quan trọng của ý thức. Tự ý
thức là ý thức hướng về nhận thức bản thân mình thông qua quan hệ với thế
giới bên ngoài. Khi phản ánh thế giới khách quan, con người tự phân biệt
mình, đối lập mình với thế giới đó và tự nhận thức mình là một thực thể hoạt
động, có cảm giác, có tư duy, có các hành vi đạo đức và có vị trí trong xã hội.
- Nguồn gốc của ý thức
+Nguồn gốc tự nhiên
CNDV biện chứng cho rằng: ý thức là thuộc tính của một dạng vật chất
có tổ chức cao là bộ óc con người.
Ý thức ra đời là kết quả của sự phát triển lâu dài của giới tự nhiên cho tới
khi xuất hiện con người. Không thể tách rời ý thức ra khỏi hoạt động của bộ

não con người vì ý thức là chức năng của bộ não, bộ não là khí quản của ý
thức sự xuất hiện của ý thức gắn liền với sự phát triển của đặc tính phản ánh,
đặc tính này phát triển cùng với sự phát triển của thế giới tự nhiên.
+ Nguồn gốc xã hội
Sự ra đời của ý thức gắn liền với quá trình hình thành và phát triển của
bộ óc con người dưới ảnh hưởng của lao động, của giao tiếp và các quan hệ
xã hội.
Lao động là điều kiện đầu tiên và chủ yếu để con người tồn tại, qua lao
động con người bắt thế giới tự nhiên phục vụ mục đích của mình và con
người có thể phản ánh được thế giới khác quan, mới có ý thức về thế giới đó.
Lao động là quá trình tác động qua lại giữa con người với thế giới khách quan
và kết quả đã hình thành những tri thức về tự nhiên và xã hội. Như vậy ý thức
được hình thành chủ yếu do hoạt động cải tạo thế giới khách quan của con
người, làm biến đổi thế giới đó.

SVTH: NguyÔn ThÞ Th¶o

12

Líp k35GDCD


Khãa luËn tèt nghiÖp

GVHD: TS. Vi Th¸i Lang

Ngôn ngữ do nhu cầu của lao động và nhờ lao động mà hình thành.
Ngôn ngữ là hệ thống tín hiệu vật chất mang nội dung ý thức. Không có ngôn
ngữ thì ý thức không thể tồn tại và thể hiện được.
Vậy, nguồn gốc trực tiếp quan trọng nhất quyết định sự ra đời và phát

triển của ý thức là lao động, là thực tiễn xã hội. Ý thức là sản phẩm xã hội, là
một hiện tượng xã hội.
- Bản chất của ý thức
CNDV biện chứng dựa trên cơ sở lý luận phản ánh coi ý thức là sự phản
ánh hiện thực khách quan vào trong bộ óc con người một cách năng động
sáng tạo.
Từ việc xem xét nguồn gốc của ý thức có thể thấy ý thức có bản tính
phản ánh sáng tạo và bản tính xã hội.
Trước hết chúng ta thừa nhận cả vật chất và ý thức đều tồn tại. Nhưng
giữa chúng có sự khác nhau mang tính đối lập. Vật chất là cái được phản ánh
tồn tại khách quan, ở ngoài và tồn tại độc lập với cái phản ánh tức ý thức. Cái
phản ánh tức ý thức, là hình ảnh tinh thần của sự vật khách quan, bị sự vật
khách quan quy định. Vì vậy không thể đồng nhất hoặc tách rời cái được phản
ánh (vật chất) với cái phản ánh (ý thức).
Tính sáng tạo của ý thức thể hiện ở chỗ, nó không chụp lại một cách thụ
động nguyên xi sự vật mà phản ánh gắn liền với cải biến, quá trình thu thập
thông tin gắn liền với quá trình xử lý thông tin. Tính sáng tạo của ý thức còn
thể hiện ở khả năng gián tiếp khái quát thế giới khách quan, ở quá trình chủ
động tác động vào thế giới để phản ánh thế giới đó.
Bản tính xã hội của ý thức cũng thống nhất với bản tính phản ánh, sáng
tạo. Sự thống nhất đó thể hiện ở tính năng động chủ quan của ý thức, ở quan
hệ giữa nhân tố vật chất và nhân tố ý thức trong hoạt động cải tạo thế giới của
con người.

SVTH: NguyÔn ThÞ Th¶o

13

Líp k35GDCD



Khãa luËn tèt nghiÖp

GVHD: TS. Vi Th¸i Lang

1.1.2. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
Vật chất và ý thức là hai hiện tượng đối lập nhau về bản chất, nhưng
giữa chúng luôn có mối quan hệ biện chứng, mặc dù vai trò ngang nhau.
Lênin đã chỉ ra rằng sự đối lập giữa vật chất và ý thức có ý nghĩa tuyệt đối
trong phạm vi hết sức hạn chế, trong trường hợp này chỉ giới hạn trong vấn đề
nhận thức luận cơ bản là thừa nhận cái gì có trước cái gì có sau. Ngoài giới
hạn đó thì không còn nghi ngờ gì nữa rằng sự đối lập đó chỉ là tương đối.
Tính tương đối của sự đối lập giữa vật chất và ý thức thể hiện mối quan hệ
giữa thực thể vật chất đặc biệt - bộ óc người và thuộc tính của chính nó.
Khi thừa nhận vật chất tồn tại bên ngoài và độc lập với ý thức, quyết
định ý thức, thì sự nhận thức thế giới phải xuất phát từ thực tế khách quan và
trong hoạt động thực tiễn phải tôn trọng và hành động theo các quy luật khách
quan. Nhưng nếu chỉ thấy được vai trò quyết định của của cải vật chất đối với
ý thức mà không thấy được tính năng động tích cực của ý thức đối với vật
chất thì sẽ mắc phải khuyết điểm chủ nghĩa duy vật siêu hình. Cùng với sự
phát triển của hoạt động biến đổi thế giới, ý thức của con người phát triển
song song với quá trình đó và có tính độc lập tương đối tác động trở lại đối
với vật chất. Sự tác động trở lại của ý thức đối với vật chất có thể là thúc đẩy
hoặc ở một điều kiện nào đó trong một phạm vi nào đó kìm hãm sự phát triển
của các quá trình hiện thực.
Các thành tựu của khoa học tự nhiên hiện đại đã chứng minh được rằng,
giới tự nhiên có trước con người. Vật chất là cái có trước còn ý thức là cái có
sau. Vật chất là tính thứ nhất còn ý thức là tính thứ hai. Vật chất tồn tại khách
quan, độc lập với ý thức và là nguồn gốc sinh ra ý thức. Sự vân động của thế giới
vật chất là yếu tố quyết định sự ra đời cuả cái vật chất có tư duy là bộ óc người.

Thế giới khách quan, mà trước hết và chủ yếu là hoạt động thực tiễn có tính xã
hội - lịch sử loài người là yếu tố quyết định nội dung mà ý thức phản ánh.

SVTH: NguyÔn ThÞ Th¶o

14

Líp k35GDCD


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Vi Thái Lang

í thc khụng tn ti th ng m cú tớnh c lp tng i tỏc ng tr
li th gii vt cht, thụng qua hot ng thc tin ca con ngi, ch o
hot ng ci to th gii trong hin thc theo nhu cu ca con ngi thụng
qua thc tin.
S tỏc ng ca ý thc i vi vt cht phi thụng qua hot ng ca
con ngi c bt u t khõu con ngi xỏc nh i tng, mc tiờu v
phng hng hot ng. õy ý thc trang b cho con ngi nhng tri thc
v bn cht v cỏc quy lut khỏch quan ca i tng, trờn c s ú giỳp con
ngi xỏc nh ỳng n mc tiờu v ra phng hng hot ng phự hp.
Núi túm li, trong mi quan h gia vt cht v ý thc, theo ch ngha
duy vt bin chng, vt cht bao gi cng úng vai trũ quyt nh i vi ý
thc, nhng ý thc cú tớnh tớch cc nng ng tỏc ng tr li vt cht. Mi
quan h tỏc ng qua li gia vt cht v ý thc din ra phi thụng qua hot
ng ca con ngi. Cho nờn, vic nõng cao vai trũ ca ý thc i vi vt
cht chớnh l ch nõng cao nng lc nhn thc cỏc quy lut khỏch quan v
vn dng cỏc quy lut y trong hot ng thc tin ca con ngi.

1.2. S tt yu phi tin hnh i mi Vit Nam
Sau 10 nm th nghim con ng i lờn CNXH hai min Nam - Bc
(1976 - 1986), ta ó t c nhiu thnh tu to ln, song vn cũn gp nhiu
khú khn, th thỏch lm cn tr vic xõy dng CNXH, lm cho t nc lõm
vo khng hong:
Kinh t, ti chớnh
- Kinh t chm tng trng, nhiu ch tiờu ca k hoch 5 nm ln th
hai v ln th ba khụng t c. Tt c 15 ch tiờu k hoỏch ra cho nm
1976- 1980 u khụng t c, thm chớ t l hon thnh mc rt thp.
Ch cú 7 ch tiờu t 50- 80% so vi k hoch (in, c khớ, khai hoang, lng
thc, chn nuụi ln, nh ) cũn 8 ch tiờu khỏc t 25- 48% (trng rng, g

SVTH: Nguyễn Thị Thảo

15

Lớp k35GDCD


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Vi Thái Lang

trũn, vi la, cỏ bin, giy, xi mng, phõn húa hc, thộp). K hoch 5 nm ln
th ba ra cũn thp hn, song cng cú 6 trong 9 ch tiờu khụng hon thnh
so vi k hoch.
- C s vt cht k thut hin cú ca nn kinh t quc dõn cũn yu kộm,
thiu ng b, c nỏt, trỡnh k thut núi chung cũn lc hu, li ch phỏt huy
c cụng sut mc 50% l ph bin; cụng nghip nng cũn xa mi ỏp
ng c nhu cu ti thiu; cụng nghip nh ph thuc 70- 80% nguyờn liu

nhp khu. Do ú i b phn lao ng vn cũn ang l lao ng th cụng.
Nn kinh t vn ch yu cũn l sn xut nh. Phõn cụng lao ng xó hi kộm
phỏt trin. Nng sut lao ng xó hi rt thp.
- C cu kinh t chm thay i, nn kinh t b mt cõn i nghiờm trng.
sn xut phỏt trin chm, khụng tng xng vi sc lao ng v vn u t
b ra. Sn xut khụng tiờu dựng, lm khụng n, phi da vo ngun bờn
ngoi ngy cng ln. Trong 10 nm ny, thu nhp quc dõn sn xut trong c
nc ch bng 80- 90% thu nhp quc dõn s dng ton b qu tớch ly v
mt phn qu tiờu dựng phi da vo ngun nc ngoi. Nm 1985 n nc
ngoi lờn ti 8,5 t rỳp-USD.
- Phõn phi lu thụng b ri ren. Th trng ti chớnh, tin t khụng n
nh. Ngõn sỏch nh nc b bi chi liờn tc v ngy cng ln. Bi chi ngõn
sỏch nm 1980 l 18,1%, nm 1985 l 36,6% dn n bi chi tin mt. Trong
nn kinh t k hoch húa tp trung bao cp min Bc trc 1975, giỏ c n
nh v khụng cú khỏi nim lm phỏt ngay c trong nhng nm chin tranh.
Nhng ngay t nm 1976 tr i trờn phm vi c nc lm phỏt ó tr thnh
ngy cng nghiờm trng, giỏ c tng nhanh, c bit l sau i tin (thỏng
9/1985) lm vụ hiu hoỏ ngay tỏc dng ca vic i tin v lm ri lon iu
hnh kinh t ca Nh nc trờn bỡnh din v mụ v hch toỏn kinh t ca cỏc
doanh nghip. Giỏ c leo thang tng ngy, c bit l khụng ch tng th
trng t do m cũn tng rt nhanh th trng.

SVTH: Nguyễn Thị Thảo

16

Lớp k35GDCD


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Vi Thái Lang

Xó hi: i sng nhõn dõn gp nhiu khú khn, nht l i vi cỏn b
cụng nhõn viờn, lc lng v trang v mt b phn nụng dõn. Tin lng thc
t hng thỏng ca cỏn b cụng nhõn viờn chc so vi nm 1975 thỡ nm 1980
ch bng 51,1%, nm 1984 bng 32,7%. Do ú tiờu cc v bt cụng trong xó
hi tng lờn, trt t xó hi gim sỳt, i sng nhõn dõn gp nhiu khú khn.
Nh vy trong thi k 1976 - 1985, trờn phm vi c nc ó ỏp dng m
rng mụ hỡnh kinh t k hoch hoỏ tp trung bao cp m min Bc ó xõy
dng trc õy. Nhng nhc im ca mụ hỡnh kinh t ny ó tr thnh sc
cn ln i vi s phỏt trin kinh t- xó hi, lm cho cuc khng hong kinh
t -xó hi tr nờn gay gt. Cuc sng ũi hi cp thit phi thay i mụ hỡnh
c bng mụ hỡnh phự hp a t nc ra khi khng hong.
Bờn cnh ú cỏc nc XHCN trc nhng khú khn ca nn kinh t cỏc
nc XHCN nh Liờn Xụ, cỏc nc ụng u, Trung Quc ó bt tay vo
cụng cuc ci t.
+ Liờn Xụ v cỏc nc ụng u cuc ci cỏch din ra t nm 1985 nhng
khụng t c kt qu nh mong mun, dn dn dn n khng hong v
sp c ch kinh t chớnh tr XHCN.
+ Trung Quc ci cỏch m ca kinh t din ra t nm 1978 ó t c
nhng thnh tu to ln: nn kinh t tng trng nhanh, mc sng ca nhõn
dõn c tng lờn ỏng k.
Ln súng ci cỏch kinh t m rng khp cỏc nc trờn th gii t cui
thp k 70 ó tỏc ng n t tng i mi, ci cỏch ca ng , to nờn ỏp
lc mnh m cho cụng cuc i mi Vit Nam. Trong bi cnh phỏt trin
kinh t sụi ng ca th gii, c bit l cỏc nc trong khu vc Vit Nam
khụng th ng ngoi tin trỡnh ú. Vic i mi tr thnh vn sng cũn
ca t nc ỏp ng yờu cu ca cỏch mng.


SVTH: Nguyễn Thị Thảo

17

Lớp k35GDCD


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Vi Thái Lang

Trc tỡnh hỡnh trờn thỏng 12/1986 ti i hi i biu ton quc ln
th VI, ng v Nh nc ta quyt nh i mi t nc nhm xõy dng
mt t nc Vit Nam thoỏt khi khú khn v phỏt trin bn vng.
1.3. Ni dung ca s vn dng mi quan h bin chng gia vt cht v ý
thc vo s nghip i mi Vit Nam
Trong cụng cuc xõy dng v phỏt trin t nc ng v nh nc ta
ó quyt nh tin hnh i mi trờn tt c cỏc lnh vc.
i hi VI (12/1986) ca ng l mt mc lch s quan trng trờn con
ng i mi ton din v sõu sc nc ta trong ú cú i mi kinh t. i
hi VII (6/1991), i hi VIII (6/1996), i hi IX (4/2001), v ti cỏc i
hi X, XI ó c khng nh, b sung v hon thin.
Mt l, xõy dng nn kinh t phỏt trin to c s vt cht k thut hin
i cho t nc
- Phỏt trin nn kinh t nhiu thnh phn, i hi VI ó a ra quan
im mi v nn kinh t nhiu thnh phn l: i ụi vi vic phỏt trin kinh
t quc doanh, kinh t tp th, tng cng ngun tớch lu tp trung ca Nh
nc v tranh th vn u t ca nc ngoi, cn cú chớnh sỏch s dng v
ci to ỳng n cỏc thnh phn kinh t khỏc.
+ i mi doanh nghip Nh nc: tng bc m rng quyn t ch cho

doanh nghip Nh nc i ụi xoỏ b dn ch nh nc bao cp ti chớnh,
cung ng v bao cp giỏ vt t v nh giỏ i vi cỏc sn phm do doanh
nghip Nh nc sn xut v tiờu th. Sp xp li doanh nghip Nh nc
theo hng gi th cỏc doang nghip Nh nc theo hng gii th cỏc doanh
nghip hot ng kộm hiu qu, thua l, sỏt nhp cỏc doanh nghip liờn quan
vi nhau v cụng ngh v th trng. Chuyn sang cỏc hỡnh thc s hu khỏc,
c phn hoỏ cỏc doanh nghip Nh nc.
+ i mi kinh t hp tỏc: gii th cỏc tp on sn xut hoc hp tỏc
vi cỏc hp tỏc xó lm n thua l kộo di hoc ch tn ti trờn hỡnh thc. Giao

SVTH: Nguyễn Thị Thảo

18

Lớp k35GDCD


Khãa luËn tèt nghiÖp

GVHD: TS. Vi Th¸i Lang

khoán hoặc nhượng, bán tư liệu sản xuất cho xã viên để họ trực tiếp quản lý,
sản xuất kinh doanh theo hộ gia đình; hợp tác xã chỉ làm một số khâu dịch vụ
đầu vào hoặc tiêu thụ sản phẩm cho xã viên. Chuyển hợp tác xã còn hoạt động
kinh doanh thành các hợp tác xã cổ phần hoạt động theo Luật hợp tác xã (ban
hành năm 1997)
+ Phát triển kinh tế cá thể, tư nhân và các loại hình thức sở hữu hỗn hợp.
- Điều chỉnh cơ cấu ngành kinh tế
+ Đại hội VI đưa ra quan điểm chặng đường đầu tiên cần tập trung
thực hiện ba chương trình kinh tế để tạo tiền đề cho đẩy mạnh công nghiệp

hoá ở giai đoạn tiếp theo là: Phải thật sự tập trung sức người, sức của vào việc
thực hiện cho được ba chương trình mục tiêu về lương thực- thực phẩm, hàng
tiêu dùng và hàng xuất khẩu.
+ Đại hội VII chủ trương điều chỉnh cơ cấu kinh tế theo hướng đẩy
mạnh ba chương trình kinh tế với nội dung cao hơn trước và từng bước xây
dựng cơ cấu kinh tế mới theo yêu cầu công nghiệp hoá.
+ Đại hội VIII của Đảng nêu rõ tiếp tục nắm vững hai nhiệm vụ chiến
lược xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc, đẩy mạnh công nghiệp
hoá, hiện đại hoá.
Đại hội Đảng lần thứ IX, X, XI tiếp tục khẳng định đường lối công
nghiệp hoá đã nêu trên. Từ nửa cuối thập kỉ 90, cơ cấu kinh tế nước ta được
điều chỉnh theo hướng đẩy mạnh công nghiệp, hoá hiện đại hoá.
- Đổi mới cơ chế quản lý: Đại hội VI đã chủ trương đổi mới cơ chế quản
lý kinh tế và chỉ ra thực chất của cơ chế mới đó là cơ chế kế hoạch hoá theo
phương thức hạch toán kinh doanh xã hội chủ nghĩa, đúng nguyên tắc tập
trung dân chủ. Đảng ta tiếp tục làm rõ nội dung và phương thức đổi mới cơ
chế quản lý kinh tế theo hướng xoá bỏ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp,
hình thành cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước, theo định hướng xã
hội chủ nghĩa.

SVTH: NguyÔn ThÞ Th¶o

19

Líp k35GDCD


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Vi Thái Lang


V i mi cỏc cụng c v chớnh sỏch qun lý kinh t: ci tin cụng tỏc
k hoch hoỏ; xoỏ b bao cp, t do hoỏ giỏ c, khụi phc cỏc quan h hng
hoỏ tin t; i mi h thng chớnh sỏch ti chớnh, tin t; to lp v tng
bc hỡnh thnh ng b cỏc yu t ca th trng; kin ton v nõng cao
nng lc, hiu qu qun lý kinh t ca Nh nc.
- M rng v nõng cao hiu qu kinh t i ngoi: i hi VI ch rừ cựng
vi vic m rng xut nhp khu, tranh th vn vin tr v vay di hn cn
vn dng nhiu hỡnh thc a dng phỏt trin kinh t i ngoi.
+ Thc hin ch trng ú Nh nc ó ban hnh chớnh sỏch m ca
thu hỳt vn v k thut ca nc ngoi. a dng hoỏ v a phng hoỏ
kinh t i ngoi, tng bc gn nn kinh t quc gia vi nn kinh t th gii,
th trng trong nc vi th trng quc t trờn nguyờn tc bỡnh ng v
cựng cú li, bo m c lp, ch quyn dõn tc, an ninh quc gia.
+ Ngoi thng v ci cỏch ngoi thng c thc hin theo hng m
ca v hi nhp quc t.
+ Tng cng thu hỳt vn u t nc ngoi.
Hai l, xõy dng h thng kt cu h tng ng b v hin i
- Quy hoch phỏt trin h thng kt cu h tng kinh t, xó hi hin i,
ng b trờn phm vi c nc, tng ngnh, tng vựng v tng a phng,
ỏp ng yờu cu CNH, HH t nc; cú phõn k u t, u tiờn nhng d
ỏn quan trng to s t phỏ v cú s lan to ln. Tng cng cụng tỏc qun
lý trong khai thỏc s dng cụng trỡnh.
- a dng hoỏ cỏc ngun u t: huy ng mnh m mi ngun lc ca
xó hi, m bo li ớch hp lý thu hỳt cỏc nh du t k c cỏc nh u t
nc ngoi vo phỏt trin kt cu h tng kinh t, xó hi; ng thi tip tc
dnh vn nh nc tp trung u t vo cỏc cụng trỡnh thit yu, quan trng,
khú huy ng cỏc ngun lc xó hi.

SVTH: Nguyễn Thị Thảo


20

Lớp k35GDCD


Khãa luËn tèt nghiÖp

GVHD: TS. Vi Th¸i Lang

- Đảm bảo kết hợp chặt chẽ với việc thực hiện các nhiệm vụ kinh tế - xã
hội khác: phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng phải kết hợp chặ chẽ với bảo
đảm quốc phòng, an ninh thu hẹp khoảng cách giữa các vùng, miền; gắn với
tiết kiệm đất canh tác, bảo vệ môi trường, tăng trưởng xanh và ứng phó với
biến đổi khí hậu.
- Tập trung huy động mọi nguồn lực đầu tư để giải quyết cơ bản những
tắc nghẽn, quá tải bức xúc và từng bước hình thành hệ thống kết cấu hạ tầng
kinh tế, xã hội tương đối đồng bộ với một số công trình hiện đại, bảo đảm cho
phát triển nhanh và bền vững, tăng cường hội nhập quốc tế, bảo vệ môi
trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, xây dựng nông thôn mới, thu hẹp
khoảng cách vùng, miền và nâng cao đời sống nhân dân,bảo đảm quốc phòng,
an ninh và giữ vững độc lập chủ quyền quốc gia, đáp ứng yêu cầu nước ta cơ
bản đạt được quy mô và trình độ của nước công nghiệp theo hướng hiện đại
vào năm 2020.
Ba là, tạo được sự chuyển biến rõ rệt, khắc phục được những hạn chế,
yếu kém trong công tác xây dựng Đảng, nhằm xây dựng Đảng ta thực sự là
Đảng cách mạng chân chính, ngày càng trong sạch, vững mạnh, không ngừng
nâng cao năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của Đảng, củng cố niềm tin trong
Đảng và nhân dân, động viên toàn Đảng, toàn dân, toàn quân thực hiện thắng
lợi chủ trương, nghị quyết của Đảng.

Bốn là, xây dựng một Nhà nước Việt Nam Dân giàu nước mạnh, xã hội
dân chủ, công bằng, văn minh. Phát huy quyền làm chủ của nhân dân. Bảo vệ
vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc,
bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế độ XHCN, giữ vững hoà bình ổn
định chính trị và an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, chủ động đấu tranh
làm thất bại mọi âm mưu và hành động chống phá của thế lực thù địch đối với
sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta.

SVTH: NguyÔn ThÞ Th¶o

21

Líp k35GDCD


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Vi Thái Lang

Nm l, xõy dng nn vn hoỏ Vit Nam tiờn tin, m bn sc dõn
tc, phỏt trin ton din, thng nht a dng, thm nhun sõu sc tinh thn
nhõn vn, dõn ch, tin b; lm cho vn hoỏ gn kt cht ch, v thm sõu vo
ton b i sng xó hi tr thnh sc mnh ni sinh ca s phỏt trin.
Trong tng th i mi ton din ú, ng ta khng nh i mi kinh t,
phỏt trin kinh t l nhim v trung tõm, xõy dng ng l nhim v then cht,
phỏt trin vn húa, lm cho vn húa thc s l nn tng tinh thn ca xó hi.

SVTH: Nguyễn Thị Thảo

22


Lớp k35GDCD


Khãa luËn tèt nghiÖp

GVHD: TS. Vi Th¸i Lang

Chương 2
BIỂU HIỆN MỐI QUAN HỆ BIỆN CHỨNG GIỮA VẬT CHẤT VÀ
Ý THỨC VÀO SỰ NGHIỆP ĐỔI MỚI Ở VIỆT NAM HIỆN NAY
2.1. Tính tuyệt đối của sự đối lập vật chất quyết định ý thức
2.1.1. Những thành tựu của việc vận vận dụng mối quan hệ biện chứng
giữa vật chất và ý thức vào sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam hiện nay
 Về kinh tế:
Nhìn lại hơn 20 năm đổi mới chúng ta thấy đổi mới đã đem lại cho
chúng ta những thành tựu đáng kể về mặt vật chất đặc biệt trong lĩnh vực kinh
tế. Nền kinh tế vượt qua nhiều khó khăn, thách thức, kinh tế vĩ mô cơ bản ổn
định, duy trì được tốc độ tăng trưởng khá, tiềm lực và quy mô nền kinh tế
tăng lên, nước ta đã ra khỏi tình trạng kém phát triển.
Tốc độ tăng trưởng của nề kinh tế Việt Nam ở mức độ cao, từ 1986 đến
nay. Cụ thể: tốc độ tăng trưởng kinh tế giai đoạn 1986 -1990 đạt 3,9%, giai
đoạn 1991 - 1995 đạt 4,1%, giai đoạn 1996 - 2000 đạt 7,56%, giai đoạn 2001
- 2005 đạt 7,5%, năm 2006 đạt 8,2%, năm 2007 đạt 8,48%, năm 2008 do
nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan tăng trưởng kinh tế đạt 7,6%.
Năm 2009 do tác động mạnh mẽ của cuộc khủng hoảng kinh tế tài chính thế
giới, tốc độ tăng trưởng kinh tế giảm sút , nền kinh tế gặp nhiều khó khăn nên
tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt 5,23%, tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân 5
năm (2006 - 2011) đạt 7%.
Việt Nam đạt mức tăng trưởng liên tục hơn 20 năm từ sau công cuộc đổi

mới(1986), quy mô GDP năm 2005 tăng gấp 3,7 lần năm 1985. Từ 1991 đến
nay sản xuất không những đáp ứng đủ nhu cầu tăng lên của nền kinh tế mà
còn có tích lũy ở trong nước. Tỉ lệ tiết kiệm trong nước so với GDP đã tăng
khá nhanh từ chỗ làm không đủ ăn trong thời kì trước đổi mới, đến 1990, mức
tích lũy chỉ đạt 2,9% đã dần tăng lên 18,2% năm 1995, 25% năm 2000 và

SVTH: NguyÔn ThÞ Th¶o

23

Líp k35GDCD


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Vi Thái Lang

khong 29,8% nm 2005, l tin y nhanh cụng nghip húa, hin i húa
t nc. Tng qu tớch ly bỡnh quõn hng nm trong thi k 1996 - 2000 l
9,5 %, trong thi k 2001 - 2005 l 10%/nm. Tng tiờu dựng trong thi kỡ
2001 - 2005 ó tng khỏ cao n 7,6%/nm, tiờu dựng bỡnh quõn trờn u
ngi l 6,2%.
Ti chớnh quc gia cú nhiu ci thin, t l huy ng vo ngõn sỏch Nh
nc so vi GDP nm 1990 t 15,1% GDP, nm 2005 tng lờn trờn 25%.
Tng vn u t ton xó hi giai on 2006 - 2011 gp 2,5 ln so vi
giai on 2001 - 2005, t 42,9% GDP. Mc dự khng hong ti chớnh v suy
thoỏi kinh t ton cu, nhng thu hỳt vn u t nc ngoi vo nc ta t
cao. Quy mụ tng sn phm trong nc (GDP) nm 2010 tớnh theo giỏ tr thc
t t 101,6 t USD, gp 3,26 ln so vi nm 2000, GDP bỡnh quõn u ngi
t 1.168 USD. Hu ht cỏc ngnh, cỏc lnh vc u cú bc phỏt trin khỏ.

C cu kinh t tip tc chuyn dch theo hng cụng nghip húa, hin i
húa. C cu lao ng cng cú bc chuyn dch tớch cc.
Chỳng ta cú th t ho khng nh, kinh t Vit Nam gn 30 nm qua t
c nhiu thnh tu to ln:
Mt l, ó a t nc ra khi khng hong kinh t - xó hi, kinh t
tng trng nhanh, c s vt cht - k thut c tng cng, i sng ca
cỏc tng lp nhõn dõn khụng ngng c ci thin
T nm 1986 n nm 1989, cụng cuc i mi t c nhng thnh
tu bc u rt quan trng. Nhng vo u thp k 90, khi bc vo thc
hin chin lc 10 nm 1991 - 2000, t nc vn cha ra khi khng hong
kinh t - xó hi. Nh trin khai mnh m ng li i mi ton din ca
ng, n nm 1995, hu ht cỏc ch tiờu ch yu ca k hoch nm 19911995 c hon thnh vt mc; t nc ó ra khi khng hong kinh t xó hi, ó to c tin cn thit chuyn sang thi k phỏt trin mi y
mnh cụng nghip hoỏ, hin i hoỏ.

SVTH: Nguyễn Thị Thảo

24

Lớp k35GDCD


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Vi Thái Lang

T nm 1996 n nm 2000 t nc ó t c nhp tng trng
cao. Tc tng trng GDP bỡnh quõn ca 10 nm (1990-2000) t 7,5%;
nm 2000 so vi nm 1990, GDP tng hn 2 ln. Trong 5 nm (2001-2005)
ca nhim k i hi IX, GDP bỡnh quõn tng gn 7,5%; c cu kinh t cú s
chuyn dch ỏng k, ngun lc phỏt trin trong cỏc thnh phn kinh t ó

c huy ng khỏ hn; nhiu li th so sỏnh trong tng ngnh, tng vựng ó
c phỏt huy. Nng lc cnh tranh ca nn kinh t c ci thin.
Hai l, thc hin cú kt qu chớnh sỏch phỏt trin kinh t nhiu
thnh phn
Kinh t nh nc, nõng cao vai trũ ch o ca kinh t nh nc,
ng ó quan tõm lónh o i mi c ch, chớnh sỏch i vi doanh nghip
nh nc. Lut Doanh nghip nh nc nm 2003 to khung phỏp lý, cú tỏc
dng gii phúng lc lng sn xut, phc v cho vic sp xp, i mi v
phỏt trin doanh nghip nh nc. C ch qun lý doanh nghip nh nc
c i mi mt bc quan trng theo hng xoỏ bao cp, thc hin ch
cụng ty, phỏt huy quyn t ch v trỏch nhim ca doanh nghip trong
kinh doanh, gim thiu s can thip trc tip ca Nh nc vo hot ng
kinh doanh ca doanh nghip; ó tp trung ch o sp xp, i mi, nõng
cao cht lng v hiu qu ca doanh nghip nh nc. Qua sp xp, i
mi v c phn hoỏ, s doanh nghip nh nc gim i (nm 1990 l
12.084, n thỏng 6 nm 2005 cũn 2.980 doanh nghip 100% vn nh nc),
ngoi ra cũn cú 670 cụng ty c phn do Nh nc chi phi trờn 51% vn
iu l. Nh i mi nh vy m cỏc doanh nghip nh nc hot ng cú
hiu qu hn. Nm 2005 cỏc doanh nghip ó úng gúp 39% GDP, 50%
tng ngõn sỏch nh nc.
Kinh t tp th, m nũng ct l hp tỏc xó, ó c i mi tng bc
theo Lut Hp tỏc xó v cỏc chớnh sỏch ca ng v Nh nc. Cỏc hp tỏc

SVTH: Nguyễn Thị Thảo

25

Lớp k35GDCD



×