Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

Vấn đề phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá , hiện đại hoá ở việt nam hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (452.48 KB, 52 trang )

Tr-ờng Đại học S- phạm Hà Nội 2

Khoa: Giáo dục Chính trị

TRNG I HC S PHM H NI 2
KHOA GIO DC CHNH TR

VNG TH HO

VN PHT TRIN NGUN
NHN LC P NG YấU CU
CễNG NGHIP HO, HIN I HO
VIT NAM HIN NAY
TểM TT KHO LUN TT NGHIP I HC
Chuyờn ngnh: Trit hc

Giỏo viờn hng dn
TS. Vi Thỏi Lang
H NI, 2012

SV: V-ơng Thị Hoà

Lớp: K34 - GDQP


Tr-ờng Đại học S- phạm Hà Nội 2

Khoa: Giáo dục Chính trị

LI CM N
Em xin by t lũng bit n sõu sc ti TS. Vi Thỏi Lang ngi ó tn


tỡnh hng dn, ch bo v truyn t kinh nghim cho em trong sut thi
gian qua em hon thnh tt khúa lun ca mỡnh.
Em xin by t lũng bit n ti cỏc thy cụ trong trng HSP H Ni
2; c bit l cỏc thy cụ trong khoa GDCT ó to iu kin giỳp em hon
thnh khúa lun ca mỡnh.
Trong quỏ trỡnh nghiờn cu ti ny, do iu kin hn hp v thi
gian v do s hn ch v kinh t ca bn thõn nờn khúa lun ca em khụng
trỏnh nhng thiu sút. Vỡ vy em rt mong c s ch bo, úng gúp ý kin
ca cỏc thy cụ giỏo v cỏc bn khúa lun ny hon thin hn.
Em xin chõn thnh cm n !
H Ni, Ngy 06, thỏng 05, nm 2012
SV thc hin
Vng Th Hũa

SV: V-ơng Thị Hoà

Lớp: K34 - GDQP


Tr-ờng Đại học S- phạm Hà Nội 2

Khoa: Giáo dục Chính trị

LI CAM OAN
Em xin cam oan nhng vn trỡnh by trong khúa lun l ca riờng
em, cú tham kho ý kin ca nhng ngi i trc, tham kho cỏc ti liu cú
liờn quan, di s hng dn ca TS. Vi Thỏi Lang.
Khúa lun khụng sao chộp t mt ti liu, mt cụng trỡnh sn cú. Nu
sai em xin hon ton chu trỏch nhim.
H Ni, Ngy 06, thỏng 05, nm 2012

SV thc hin
Vng Th Hũa

SV: V-ơng Thị Hoà

Lớp: K34 - GDQP


Tr-êng §¹i häc S- ph¹m Hµ Néi 2

Khoa: Gi¸o dôc ChÝnh trÞ

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
NỘI DUNG....................................................................................................... 5
Chƣơng 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG .................................... 5
1.1. Nguồn nhân lực .......................................................................................... 5
1.2. Tính tất yếu thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam hiện
nay ..................................................................................................................... 7
1.3. Vai trò của nguồn nhân lực trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại
hóa ................................................................................................................... 11
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG NGUỒN NHÂN LỰC Ở VIỆT NAM HIỆN
NAY ................................................................................................................ 16
2.1. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam hiện nay .......................... 16
2.2. Những mặt tích cực và hạn chế của nguồn nhân lực Việt Nam hiện
nay ........................................................................................................ 19
Chƣơng 3: NHỮNG ĐỊNH HƢỚNG CƠ BẢN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP
CHỦ YẾU NHẰM PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC ĐÁP ỨNG YÊU
CẦU CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA Ở VIỆT NAM HIỆN
NAY ................................................................................................................ 30

3.1. Những định hướng nhằm phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu công
nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam hiện nay ............................................... 30
3.2. Một số giải pháp phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu công nghiệp
hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam hiện nay ........................................................... 35
KẾT LUẬN .................................................................................................... 45
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 47

SV: V-¬ng ThÞ Hoµ

Líp: K34 - GDQP


Tr-ờng Đại học S- phạm Hà Nội 2

Khoa: Giáo dục Chính trị

M U
1. Lớ do chn ti
Cú th núi trong thi i ngy nay, i vi bt c quc gia no,vic xỏc
nh mt cỏch ỳng n v huy ng mt cỏch cú hiu qu cỏc ngun lc cú
th huy ng, u c coi l cú ý ngha to ln i vi vic thc hin chin
lc phỏt trin kinh t - xó hi. i vi nc ta, khi chin lc phỏt trin t
nc c xỏc nh l y mnh cụng nghip húa, hin i húa t nc
theo nh hng xó hi ch ngha, thỡ vn xỏc nh ỳng v huy ng cú
hiu qu nhng ngun lc vn cú v cú th to ra trong tin trỡnh phỏt trin
cng tr lờn ht sc quan trng.
Vi nc ta, cụng nghip húa, hin i húa l con ng tt yu khỏch
quan a t nc thoỏt khi tỡnh trng nghốo nn lc hu, tr thnh
quc gia vn minh, hin i. Cụng nghip húa, hin i húa s to c s vt
cht k thut cho ch ngha xó hi , phỏt trin v s dng cú hiu qu cỏc

ngun lc, to thờm cụng n vic lm, y nhanh tc kinh t trờn c s
phỏt trin khoa hc k thut v cụng ngh, n nh, phỏt trin t nc, ci
thin i sng nhõn dõn. Vi vai trũ to ln y ca s nghip cụng nghip húa,
ng ta khng nh: Phỏt trin kinh t, cụng nghip húa, hin i húa l
nhim v trng tõm[4,37].
Khi xỏc nh chin lc t nc trong giai on hin nay, ng ta ó
ch rừ nhng ngun lc lm c s cho vic thc hin thnh cụng s nghip
cụng nghip húa, hin i húa t nc l: Ngun lc con ngi Vit Nam,
ngun lc t nhiờn, c s vt cht v tim lc khoa hc k thut vn cú.
Trờn c s nhn thc rừ cỏc ngun lc ú phn ln cũn dng tim nng v
vic khai thỏc chỳng cũn phi vt qua nhiu tr ngi, ng ta ó ng thi
khng nh: Mt t nc vi 87 triu dõn, trong hn mt na trong tui
lao ng ú l mt li th to ln, mt ngun lc mnh cho phỏt trin.
SV: V-ơng Thị Hoà

1

Lớp: K34 - GDQP


Tr-êng §¹i häc S- ph¹m Hµ Néi 2

Khoa: Gi¸o dôc ChÝnh trÞ

Trên cơ sở nhận thức rõ đội ngũ đông đảo những người lao động nước
ta ngày càng đóng vai trò quan trọng và có ý nghĩa quyết định trong mọi lĩnh
vực của đời sống xã hội và trong quá trình phát triển nền kinh tế theo cơ chế
thị trường; khi xác định định hướng phát triển đất nước theo hướng đẩy mạnh
công nghiệp hóa, hiện đại hóa, kết hợp từng bước công nghiệp hóa với hiện
đại hóa xã hội, Đảng ta một lần nữa lại khảng định, việc phát huy nguồn lực

con người Việt Nam hiện đại là “yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và
bền vững”[6,50].
Nói tóm lại, trong điều kiện nước ta hiện nay, để chiến lược phát triển
theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa đi đến thắng lợi, chúng ta phải lấy
nguồn lực con người Việt Nam – “nguồn lực quan trọng nhất” trong các
nguồn lực, nguồn lực nội sinh làm nguồn lực cho sự phát triển. Trên cơ sở
quán triệt tinh thần trên, cùng với sự hiểu biết của bản thân về tầm quan trọng
của nguồn lực con người, tôi đã chọn đề tài “ Vấn đề phát triển nguồn nhân
lực đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam hiện nay”
làm đề tài khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục đích và nhiệm vụ của đề tài
a. Mục đích
Đề tài ngiên cứu một cách tổng quát vấn đề phát triển nguồn nhân lực
đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa cả về lý luận và thực tiễn. Từ
đó đưa ra một số giải pháp để phát triển nguồn nhân lực ở Việt Nam trong
giai đoạn hiện nay.
b. Nhiệm vụ
Để thực hiện mục đích trên, khóa luận tập trung gải quyết những nhiệm
vụ sau:
Một là: Làm rõ vai trò của nguồn nhân lực đối với sự nghiệp công
nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Hai là: Chỉ ra thực trạng (ưu điểm, hạn chế) của nguồn nhân lực nước
ta hiện nay.
SV: V-¬ng ThÞ Hoµ

2

Líp: K34 - GDQP



Tr-ờng Đại học S- phạm Hà Nội 2

Khoa: Giáo dục Chính trị

Ba l: Khuyn ngh nhng nh hng v gii phỏp c bn nhm nõng
cao cht lng ngun nhõn lc ỏp ng yờu cu cụng nghip húa, hin i
húa Vit Nam hin nay.
3. Tỡnh hỡnh nghiờn cu
T trc n nay, cú nhiu ti nghiờn cu v con ngi núi chung
v ngun nhõn lc núi riờng trong s nghip cụng nghip húa, hin i húa
t nc.
- TS. V Bỏ Th vi Phỏt huy ngun lc con ngi cụng nghip
húa, hin i húa. Kinh nghim thc t v thc tin Vit Nam.
- TS. Phm Minh Hc vi Vn con ngi trong s nghip cụng
nghip húa, hin i húa.
- TS. on Vn Khỏi vi Ngun lc con ngi yu t quyt nh
s nghip cụng nghip húa, hin i húa t nc.
Ngoi ra cỏc vn kin ng, ch trng, chớnh sỏch cu Nh nc
trong thi k i mi ớt nhiu cp n vn phỏt trin ngun nhõn lc
ỏp ng yờu cu cụng nghip húa, hin i húa.
Nhỡn chung cỏc tỏc gi u nghiờn cu ngun nhõn lc nhng khớa
cnh khỏc nhau v u lm ni bt c vai trũ quyt nh ca ngun nhõn
lc trong s ngip cụng nghip húa, hin i húa. Tuy nhiờn vn ngun
nhõn lc l mt phm trự rng ln, cũn nhiu vn cn tip tc c lm
rừ. Vỡ vy khúa lun ny s gúp phn b sung cho vic nghiờn cu vai trũ cu
ngun nhõn lc cng nh cỏc gii phỏp phỏt trin ngun nhõn lc ỏp ng
yờu cu cụng nghip húa, hin i húa.
4. C s lớ lun v phng phỏp nghiờn cu
* C s lớ lun
- ti da trờn phng phỏp lun cha ch ngha duy vt bin chng

v ch ngha duy vt lch s, quan im i mi ca ng cng sn Vit Nam
hin nay.

SV: V-ơng Thị Hoà

3

Lớp: K34 - GDQP


Tr-ờng Đại học S- phạm Hà Nội 2

Khoa: Giáo dục Chính trị

* Phng phỏp nghiờn cu
- Ngoi vic s dng nhng phng phỏp chung ca nghiờn cu khoa
hc, khúa lun chỳ trng vo phng phỏp phõn tớch v tng hp, phng
phỏp thng kờ, kt hp lớ lun liờn h vi thc tin.
5. í ngha ca ti
a. í ngha lý lun
- ti tip tc b sung, lm rừ, hon thin thờm vai trũ ca ngun
nhõn lc i vi s nghip cụng nghip húa, hin i húa t nc.
- To c s lớ lun cho vic nghiờn cu v vn ngun nhõn lc v
giỳp cho vic hoch nh ng li, chớnh sỏch phỏt trin ngun nhõn lc ca
ng v Nh nc.
b. í ngha thc tin
T vic ỏnh giỏ ỳng vai trũ v thc trng ca ngun nhõn lc hin
nay, ti ó a ra c mt s gii phỏp c bn nhm phỏt trin ngun
nhõn lc ỏp ng yờu cu cụng nghip húa, hin i húa Vit Nam hin nay
cng nh trong tng lai.

6. Kt cu ca khúa lun
Ngoi phn m u, kt lun, mc luc, danh mc ti liu tham kho,
ni dung ca khoa lun gm 3 chng v 7 tit.

SV: V-ơng Thị Hoà

4

Lớp: K34 - GDQP


Tr-ờng Đại học S- phạm Hà Nội 2

Khoa: Giáo dục Chính trị

NI DUNG
Chng 1
MT S VN Lí LUN CHUNG
1.1. Ngun nhõn lc
Thut ng ngun nhõn lc (hurman resourses) xut hin vo thp niờn
80 ca th k XX khi m cú s thay i cn bn v phng thc qun lớ, s
dng con ngi trong kinh t lao ng.
Hin nay cú nhiu quan im khỏc nhau v ngun nhõn lc. Theo Liờn
hp quc thỡ: Ngun nhõn lc l tt c nhng kin thc, k nng, kinh
nghim, nng lc v tớnh sỏng to ca con ngi cú quan h ti s phỏt trin
ca mi cỏ nhõn v ca t nc [9,315].
Ngõn hng th gii cho rng: Ngun nhõn lc l ton b vn con
ngi bao gm th lc, trớ lc, k nng ngh nghip ca mi cỏ nhõn. Nh
vy õy, ngun lc con ngi c coi nh mt ngun vn bờn cnh cỏc
loi vn vt cht khỏc: vn tin t, cụng ngh, ti nguyờn thiờn nhiờn

[18,104].
Theo t chc lao ng quc t thỡ: Ngun nhõn lc ca mt quc gia l
ton b nhng ngi trong tui cú kh nng tham gia lao ng.
Cũn theo quan nim ca cỏc nh khoa hc Vit Nam c th hin
trong chng trỡnh khoa hc cụng ngh cp nh nc, con ngi Vit Nam
nhõn t v ng lc phỏt trin kinh t - xó hi mang mó s KX 07 thỡ
ngun nhõn lc con ngi c hiu l dõn s v cht lng con ngi, bao
gm c th cht v tinh thn, sc khe v trớ tu, nng lc v phm cht, thỏi
v phong cỏch lm vic
T nhng cỏch tip cn trờn cú th thy rng, ngun lc con ngi
khụng ch n thun l lc lng lao ng ó cú v s cú, m cũn l tp hp

SV: V-ơng Thị Hoà

5

Lớp: K34 - GDQP


Tr-ờng Đại học S- phạm Hà Nội 2

Khoa: Giáo dục Chính trị

a phc gm nhiu yu t nh trớ tu, sc lc, k nng lm vic ca con
ngi. Trong bi phỏt biu khi gp g cỏc doanh nghip, cỏc nh khoa hc
cụng ngh cỏc tnh, thnh ph phớa Bc, th tng Phan Vn Khi cng nhn
mnh: Ngun lc con ngi bao gm c sc lao ng, trớ tu v tinh thn
gn vi truyn thng ca dõn tc ta[7,18]. iu khng nh trờn cú ý ngha
rt quan trng nh hng cho vic nhn thc v phỏt huy tim nng nhõn lc.
Ngun nhõn lc c hiu theo hai ngha:

Theo ngha rng: Ngun nhõn lc l ngun cung cp sc lao ng cho
sn xut xó hi, cung cp ngun lc cho s phỏt trin. Do ú, ngun nhõn lc
bao gm ton b dõn c cú th phỏt trin bỡnh thng.
Theo ngha hp: Ngun nhõn lc l kh nng lao ng ca xó hi, l
ngun lc cho s phỏt trin kinh t xó hi, bao gm cỏc nhúm dõn c trong
tui lao ng, cú kh nng tham gia vo lao ng, sn xut xó hi, tc l ton
b cỏc cỏ nhõn c th tham gia vo quỏ trỡnh lao ng, l tng th cỏc yu t
v th lc, trớ lc ca h c huy ng vo quỏ trỡnh lao ng.
T nhng quan nim trờn, tip cn di gúc ca trit hc cú th
hiu: Ngun nhõn lc l tng hũa th lc v trớ lc tn ti trong ton b lc
lng lao ng xó hi ca mt quc gia, trong ú kt tinh truyn thng v
kinh nghim lao ng sỏng to ca mt dõn tc trong lch s c vn dng
sn xut ra ca ci vt cht v tinh thn phc v cho nhu cu hin ti v
tng lai ca t nc.
Tuy cú nhiu cỏch nh ngha khỏc nhau tựy theo cỏch tip cn nghiờn
cu nhng im chung m ta cú th d dng nhn thy qua cỏc nh ngha
trờn v ngun nhõn lc ú l:
- S lng nhõn lc: Núi n ngun nhõn lc ca mt t chc, mt a
phng hay mt quc gia no cõu hi u tiờn t ra l cú bao nhiờu ngi v
s cú thờm bao nhiờu ngi na trong tng lai. ú l nhng cõu hi cho vic

SV: V-ơng Thị Hoà

6

Lớp: K34 - GDQP


Tr-ờng Đại học S- phạm Hà Nội 2


Khoa: Giáo dục Chính trị

xỏc nh s lng ngun nhõn lc, s phỏt trin ngun nhõn lc da trờn hai
nhúm yu t bờn trong (vớ d: Nhu cu thc t ũi hi cụng vic phi tng s
lng lao ng) v nhúm yu t bờn ngoi ca t chc nh s gia tng dõn s
hay lc lng lao ng do di dõn.
- Cht lng nhõn lc: l yu t tng hp ca nhiu yu t b phn nh
trớ tu, trỡnh , s hiu bit, o c, k nng, sc kheca ngi lao
ng. Trong cỏc yu t trờn thỡ trớ lc v th lc l hai yu t quan trng trong
vic xem xột ỏnh giỏ cht lng ngun nhõn lc.
- C cu nhõn lc: C cu nhõn lc l nhõn t khụng th thiu khi xem
xột ỏnh gớa v ngun nhõn lc. C cu nhõn lc th hin trờn cỏc phng
din khỏc nhau nh: C cu trỡnh o to, gii tớnh, tuic cu nhõn
lc ca mt quc gia núi chung c quyt nh bi c cu o to v c cu
kinh t theo ú s cú mt t l nht nh nhõn lc.
Túm li, ngun nhõn lc l tng hp bao gm cỏc yu t s lng, cht
lng v c cu phỏt trin ngi lao ng núi chung c hin ti cng nh
tng lai tim nng ca mi t chc, mi quc gia, khu vc v th gii[1.290].
1.2. Tớnh tt yu thc hin cụng nghip húa, hin i húa Vit Nam hin
nay
1.2.1. Khỏi nim cụng nghip húa, hin i húa
Cụng nghip húa, hin i húa l quỏ trỡnh tt yu m tt c cỏc quc
gia mun a nn kinh t phỏt trin nhanh thỡ phi tin hnh. mi nc
cụng nghip húa, hin i húa cú tớnh cht, con ng, thi gian thc hin
khỏc nhau ph thuc vo iu kin, hon cnh ca tng nc.
Trc õy chỳng ta cho rng, cụng nghip húa l quỏ trỡnh trang b k
thut hin i cho ton b nn kinh t quc dõn, thay th lao ng th cụng
bng lao ng c khớ húa, bin mt nc kộm phỏt trin thnh mt nc cú
c cu cụng nụng nghip hin i, khoa hc k thut tiờn tin.


SV: V-ơng Thị Hoà

7

Lớp: K34 - GDQP


Tr-ờng Đại học S- phạm Hà Nội 2

Khoa: Giáo dục Chính trị

Theo quan nim ca Liờn hp quc, cụng nghip húa l mt quỏ trỡnh
phỏt trin kinh t trong ú cú mt b phõn ngun lc quc gia ngy cng ln
c huy ng xõy dng c cu kinh t nhiu ngnh vi cụng nghip hin
i v ch to ra t liu sn xut, hng tiờu dựng, cú kh nng m bo mt
nhp tng trng cao trong ton b nn kinh t v m bo s tin b kinh
t v xó hi.
Kt hp quan nim truyn thng v quan nim hin i, v vn dng
vo iu kin c th húa Vit Nam, hi ngh ln th VII Ban chp hnh Trung
ng ng khúa VII ó a ra quan nim mi v cụng nghip húa, hin i
húa: Cụng nghip húa, hin i húa nc ta l quỏ trỡnh thay i cn bn,
ton din cỏc hot ng sn xut kinh doanh, dch v v qun lý kinh t - xó
hi t s dng sc lao ng th cụng l chớnh sang s dng mt cỏch ph
bin sc lao ng cựng vi cụng ngh, phng tin v phng phỏp tiờn tin,
hin i da trờn s phỏt trin ca cụng nghip v tin b khoa hc - cụng
ngh to ra nng sut lao ng xó hi cao [10,317].
Thc cht cụng nghip húa, hin i húa nc ta l quỏ trỡnh to ra
nhng tin vt cht, k thut v con ngi, cụng ngh, phng tin, phng
phỏp - nhng yu t c bn ca lc lng sn xut cho ch ngha xó hi.
Cụng nghip húa, hin i húa l quỏ trỡnh chuyn i cn bn, ton

din cỏc lnh vc ca i sng xó hi da trờn s vn dng tin b khoa hc
cụng ngh nhm a t nc t mt nc nụng nghip lc hu tr thnh mt
nc cụng nghip cú c s vt cht k thut hin i, c cu kinh t hp lớ,
quan h sn xut tin b, i sng vt cht tinh thn nõng cao, quc phũng an
ninh vng chc, dõn giu, nc mnh, xó hi cụng bng, dõn ch, vn minh.
Ngay t nhng nm 60, ng ta xỏc nh cụng nghip húa, hin i húa l
nhim v trng tõm trong sut thi k quỏ lờn ch ngha xó hi v ó t
c nhng thnh tu ỏng k.

SV: V-ơng Thị Hoà

8

Lớp: K34 - GDQP


Tr-ờng Đại học S- phạm Hà Nội 2

Khoa: Giáo dục Chính trị

Cụng nghip húa phi gn lin vi hin i húa l mt tt yu vi tt c
cỏc quc gia c bit vi nhng nc ang phỏt trin trong ú cú nc ta. S
d nh vy l vỡ trờn th gii ang din ra cuc cỏch mng khoa hc v cụng
ngh hin i, kinh t tri thc ngy cng phỏt trin thỡ vic gn cụng nghip
húa vi hin i húa s cho phộp nc ta tranh th ng dng nhng thnh tu
khoa hc cụng ngh ca th gii, tip cn kinh t tri thc hin i húa
nhng ngnh, nhng lnh vc ca nn kinh t xó hi. iu ú cho thy rng:
cụng nghip húa gn vi hin i húa l mt tt yu khỏch quan.
1.2.2. Tớnh tt yu thc hin cụng nghip húa, hin i húa Vit
Nam hin nay

Trong thi k quỏ lờn Ch ngha xó hi b qua ch T bn ch
ngha nc ta thỡ nhim v quan trng nht l phi xõy dng c s vt cht
k thut cho Ch ngha xó hi, trong ú cụng nghip v nụng nghip hin
i, cú vn húa v khoa hc tiờn tin. thc hin nhng nhim v ny nht
thit phi tin hnh cụng nghip húa tc l chuyn nn kinh t nụng nghip
lc hu thnh nn kinh t cụng nghip phỏt trin.
Ch ngha xó hi mun tn ti v phỏt trin cng cn phi cú mt nn
kinh t tng trng v phỏt trin cao da trờn lc lng sn xut hin i v
ch cụng hu v t liu sn xut. C s vt cht k thut ca Ch ngha
xó hi cn phi xõy dng trờn c s nhng thnh tu mi nht, tiờn tin nht
ca khoa hc v cụng ngh. C s vt cht k thut ú phi to ra c mt
nng sut xó hi cao. Cụng nghip húa chớnh l quỏ trỡnh to ra nn tng c s
vt cht ú cho nn kinh t quc dõn.
Vit Nam i lờn Ch ngha xó hi t mt nc nụng nghip lc hu, c
s vt cht k thut thp kộm, trỡnh ca lc lng sn xut cha phỏt
trin, quan h sn xut Xó hi Ch ngha mi c thit lp cha hon thin.
Vỡ vy, cụng nghip húa l quỏ trỡnh tt yu, khỏch quan xõy dng c s

SV: V-ơng Thị Hoà

9

Lớp: K34 - GDQP


Tr-ờng Đại học S- phạm Hà Nội 2

Khoa: Giáo dục Chính trị

vt cht k thut cho nn kinh t quc dõn v tng bc hon thin quan h

sn xut Xó hi Ch ngha.
Cuc cỏch mng khoa hc k thut ang phỏt trin mnh nh v bóo, xu
th giao lu, hi nhp ngy cng tng, do vy nhu cu ng dng chuyn giao
khoa hc cụng ngh mi ngy cng tinh vi hn, gúp phn tỡm kim cỏc vt th
mi, nõng cao nng lc qun lý v lao ng ca con ngi. Khoa hc cụng
ngh tham gia vo cỏc yu t ca lc lng sn xut, gúp phn lm phong phỳ
thờm cụng c sn xut, nõng cao k nng sn xutvỡ th Vit Nam tt yu
phi tin hnh cụng nghip húa, hin i húa cú th nm bt c c hi
ng dng cỏc thnh tu khoa hc cụng ngh tiờn tin trờn th gii gúp phn
phỏt trin lc lng sn xut v cỏc lnh vc khỏc ca i sng xó hi.
Hn na cụng nghip húa, hin i húa nc ta cũn cú tỏc dng to
ln ú l:
Cụng nghip húa, hin i húa gúp phn phỏt trin nn kinh t hng húa
nhiu thnh phn. Khi kt thỳc thi k quỏ , hỡnh thnh c bn nn kinh t
cụng nghip vi c cu kinh t cụng nghip nụng nghip dch v, vi
phõn cụng hp tỏc quc t sõu rng, ci tin xó hi nụng nghip thnh mt xó
hi cụng nghip gn vi vic hỡnh thnh tng bc quan h sn xut tin b.
Nc ta i lờn Ch ngha xó hi vi im xut phỏt thp, t nn nụng
nghip lc hu. Vỡ vy cụng nghip húa, hin i húa l quỏ trỡnh to ra nhng
iu kin vt cht, k thut cn thit v con ngi v khoa hc cụng ngh,
thỳc y chuyn i c cu kinh t nhm huy ng v s dng cú hiu qu
cỏc ngun lc khụng ngng tng nng sut lao ng, lm cho nn kinh t
tng trng nhanh, nõng cao i sng vt cht v tinh thn cho nhõn dõn, thc
hin cụng bng v tin b xó hi, bo v mụi trng sinh thỏi.
Quỏ trỡnh cụng nghip húa, hin i húa to c s vt cht k thut lm
bin i v cht lng sn xut, nh ú nõng cao cht lng ngun nhõn lc

SV: V-ơng Thị Hoà

10


Lớp: K34 - GDQP


Tr-ờng Đại học S- phạm Hà Nội 2

Khoa: Giáo dục Chính trị

nhõn t trung tõm ca nn kinh t Xó hi Ch ngha. ng thi to iu kin
vt cht cho vic xõy dng v phỏt trin nn vn húa tiờn tin, m bn sc
vn húa dõn tc.
S nghip cụng nghip húa, hin i húa thỳc y s phõn cụng lao
ng xó hi phỏt trin, thỳc y quỏ trỡnh quy hoch vựng, lónh th hp lý
hn theo hng chuyờn canh tp chung, lm cho quan h kinh t gia cỏc
vựng, min tr nờn thng nht hn.
Cụng nghip húa, hin i húa thỳc y nn kinh t tng trng v phỏt
trin cao, trờn c s ú cng c v phỏt trin khi liờn minh cụng - nụng tri
thc. c bit tng cng sc mnh v hiu qu ca b mỏy qun lý kinh t
nh nc. Ngoi ra, cụng nghip húa, hin i húa cũn to tin vt cht
xõy dng, phỏt trin v hin i húa nn quc phũng an ninh.
Túm li, thc hin cụng nghip húa, hin i húa l mt quy lut khỏch
quan, mt ũi hi tt yu ca nc ta. c bit trong tỡnh hỡnh hin nay,
chỳng ta ang thc hin c ch th trng theo nh hng xó hi ch ngha
cú s iu tit qun lý ca nh nc thỡ cụng nghip húa, hin i húa l
nhim v trng tõm xuyờn sut thi k quỏ lờn Ch ngha xó hi.
Chớnh vỡ do v trớ, tm quan trng v tỏc dng núi trờn ca s nghip
cụng nghip húa, hin i húa nờn qua tt c cỏc k i hi ng ta luụn xỏc
nh: Cụng nghip húa, hin i húa l nhim v trng tõm trong sut thi
k quỏ lờn Ch ngha xó hi nc ta[5,39].
1.3. Vai trũ ca ngun nhõn lc trong s nghip cụng nghip húa, hin

i húa
Trong thi i ngy nay, thi i khoa hc ó tr thnh lc lng sn
xut trc tip, vi s phỏt trin mnh m ca nhiu ngnh khoa hc cụng ngh
hin i, vi hm lng cht xỏm ngy cng chim t l cao trong mi sn
phm lm ra, con ngi ngy cng t rừ vai trũ quyt nh ca nú trong tin

SV: V-ơng Thị Hoà

11

Lớp: K34 - GDQP


Tr-êng §¹i häc S- ph¹m Hµ Néi 2

Khoa: Gi¸o dôc ChÝnh trÞ

trình phát triển của xã hội, của lịch sử nhân loại. Ngày nay, khi nói con người
là lực lượng quan trọng nhất của xã hội, đặc biệt là sự nghiệp công nghiệp
hóa, hiện đại hóa. Với tư cách ấy, con người được đặt ở vị trí cao nhất của sự
phát triển xã hội, tiến bộ lịch sử, thế giới tinh thần được coi là tinh hoa của
lịch sử văn minh, văn hóa, là giá trị của mọi giá trị, là cội nguồn của mọi sự
phát triển.
Trong công cuộc đổi mới hơn lúc nào hết chúng ta cần phải hiểu sâu
sắc những giá trị lớn lao và ý nghĩa quyết định của nhân tố con người. Do
vậy, để tiến hành công nghiệp hóa, hiện dại hóa ở một nước đang ở trình độ
thấp, kém phát triển như nước ta không thể không nói đến vai trò quyết định
cuả nguồn nhân lực. Nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng nhất bởi nó quyết
định phương hướng, nội dung, bước đi và biện pháp thực hiện sự nghiệp công
nghệp hóa, hiện đại hóa.

Thật vậy, để tiến hành sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa một
cách thành công cần có nhiều tiền đề cần thiết, trong đó nguồn nhân lực là
tiền đề quan trọng nhất. Bởi lẽ:
- Thứ nhất: Các nguồn lực khác như vốn, tài nguyên thiên nhiên, vị trí
địa lý…tự nó chỉ tồn tại dưới dạng tiềm năng. Chúng chỉ phát huy tác dụng và
có ý nghĩa tích cực xã hội khi được kết hợp với nguồn lực con người thông
qua các hoạt động có ý thức của con người. Bởi lẽ, con người là nguồn lực
duy nhất biết tư duy, có trí tuệ và có ý chí, biết “lợi dụng” các nguồn lực
khác, gắn chúng kết lại với nhau, tạo thành một sức mạnh tổng hợp, cùng tác
động vào quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Chẳng hạn như vốn cũng là một tiền đề tiến hành công nghiệp hóa, hiện
đại hóa nhưng vốn chỉ trở thành nguồn lực quan trọng và cấp thiết của sự phát
triển khi nó nằm trong tay những người biết sử dụng đúng mục đích và có
hiệu quả cao.

SV: V-¬ng ThÞ Hoµ

12

Líp: K34 - GDQP


Tr-ờng Đại học S- phạm Hà Nội 2

Khoa: Giáo dục Chính trị

Tng t nh vy, s giu cú v ti nguyờn thiờn nhiờn v nhng u
th v v trớ a lý cng s mt ý ngha nu ch nhõn ca nú khụng cú nng
lc khai thỏc.
Ngy nay trc xu hng quc t húa i sng kinh t, s hp tỏc u

t nc ngoi cng l ngun lc quan trng, nú to ra cỏi hớch kinh t, nht
l nhng nc cú im xut phỏt thp, nhng sc mnh ca cỏi hớch y n
õu, tỏc ng tớch cc ca nú nh th no cũn ph thuc vo yu t con ngi
khi tip nhn ngun lc ú.
Hn na, cỏc ngun lc khỏc l hu hn, cú th b khai thỏc cn kit,
trong khi ú ngun lc con ngi li l vụ tn. Nú khụng ch tỏi sinh v mt
sinh hc m cũn t i mi khụng ngng, phỏt trin v cht nu bit chm lo,
bi dng v khai thỏc hp lý.
Xột n cựng nu thiu s hin din ca trớ tu v lao ng ca con
ngi thỡ mi ngun lc u tr nờn vụ ngha, thm chớ khỏi nim Ngun
lc cng khụng cũn lớ do gỡ tn ti.
- Th hai: Sc mnh con ngi cú sc mnh vụ cựng to ln mt khi nú
c vt th húa, tr thnh lc lng sn xut trc tip. D bỏo ny ca Mỏc
ó v ang tr thnh hin thc. S phỏt trin nh v bóo ca cuc cỏch mng
khoa hc k thut v cụng ngh hin i ang dn nn kinh t ca cỏc nc
cụng nghip phỏt trin vn ng n nn kinh t ca trớ tu. Gi õy sc mnh
ca trớ tu ó t n mc m nh nú m con ngi cú th sỏng to ra nhng
ngi mỏy bt chc hay phng theo nhng c tớnh trớ tu ca chớnh
con ngi. Rừ rng bng nhng k thut cụng ngh hin i do chớnh bn tay
khi úc con ngi lm ra m ngy nay nhõn loi ang chng kin nhng bin
i thn k trong lch s phỏt trin ca mỡnh.
- Th ba: Kinh nghim ca nhiu nc v thc tin ca chớnh nc ta
cho thy s thnh cụng ca s nghip cụng nghip húa, hin i húa ch yu

SV: V-ơng Thị Hoà

13

Lớp: K34 - GDQP



Tr-êng §¹i häc S- ph¹m Hµ Néi 2

Khoa: Gi¸o dôc ChÝnh trÞ

phụ thuộc vào việc hoạch định đường lối, chính sách cũng như tổ chức thực
hiện, nghĩa là phụ thuộc vào năng lực nhận thức và hoạt động thực tiễn của
con người. Đối với nền kinh tế nông chưa công nghiệp thì mặt số lượng của
nguồn nhân lực có tầm quan trọng đặc biệt vì nó quy định quy mô của thị
trường. Nhưng khi tiến hành công nghiệp hóa thì mặt chất lượng, cơ cấu và cơ
chế sử dụng nguồn nhân lực lại quan trọng hơn. Cơ cấu lao động cần cho quá
trình công nghiệp hóa phải bao gồm: các chính khách, các nhà hoạch định
chính sách, các học giả, các nhà kinh doanh…không có các chính khách, các
nhà học giả tài ba thì khó có được những chiến lược, chính sách phát triển đúng
đắn; không có nhà kinh doanh lỗi lạc thì cũng không có người sử dụng một cách
các nguồn vốn, nhân lực, công nghệ. Sự kém cỏi hay thiếu vắng của một trong
các bộ phận cấu thành trên đây sẽ có hại cho quá trình công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước.
Từ quá trình phân tích trên có thể quyết định rằng, nguồn nhân lực có
vai trò quyết định sự thành công của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nước. Trước yêu cầu phát triển kinh tế đất nước hay việc xác định vai trò
từng loại nguồn nhân lực có ý ngĩa quan trọng để lấy đó làm cơ sở cho vệc đề
ra các biện pháp phát triển phù hợp. Cụ thể:
Về nhân lực quản lý, lãnh đạo: Nhân lực này bao gồm các cán bộ quản
lý nhà nước và các cán bộ quản lý sản xuất kinh doanh, có vai trò quan trọng
và ảnh hưởng tới mọi mặt kinh tế, chính trị, xã hội của đất nước. Như Chủ
tịch Hồ Chí Minh đã nói: “Cán bộ là những người đem chính sách của Đảng,
của chính phủ giải thích cho dân chúng hiểu rõ và thi hành. Đồng thời đem
tình hình của dân chúng báo cáo cho Đảng, cho chính phủ hiểu rõ để đặt
chính sách cho đúng”[15,269].

Trong công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa, vai trò cuả nguồn nhân
lực quản lý, lãnh đạo được thể hiện như sau:

SV: V-¬ng ThÞ Hoµ

14

Líp: K34 - GDQP


Tr-êng §¹i häc S- ph¹m Hµ Néi 2

Khoa: Gi¸o dôc ChÝnh trÞ

- Họ thực hiện quản lý, điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh
và các hoạt động xã hội thông qua việc đưa ra các quyết định quản lý trên cơ
sở phân tích tình hình thực tiễn đất nước. Muốn đưa ra được các quyết định
đúng, họ phải bám sát thực tiễn, thu nhập và xử lý thông tin, hình thành các
phương án và đưa ra các quyết định.
- Cán bộ quản lý, lãnh đạo có vai trò quan trọng trong việc bố trí, sắp
xếp hợp lí cán bộ cho từng ngành,từng địa phương.
Về nhân lực khoa học công nghệ: Trong thời kì công nghiệp hóa, hiện
đại hóa, vai trò của đội ngũ cán bộ khoa học – công nghệ là hết sức to lớn. Họ
là chủ thể sáng tạo ra các phát minh khoa học vào ứng dụng chúng vào sản
xuất, góp phần nâng cao trình độ của tất cả các ngành, các lĩnh vực sản xuất
của nền kinh tế. Mặt khác, họ còn là những người trực tiếp lựa chọn, tiếp thu
những tiến bộ khoa học công nghệ mới của thế giới vào các lĩnh vực của nền
kinh tế quốc dân, tạo cơ sở vật chất- kỹ thuật và nâng cao năng suất lao động
cũng như chất lượng hàng hóa trên thị trường.
Về công nhân lành nghề: Đây là lực lượng cơ bản nhất và đông đảo

nhất trong đội ngũ nguồn nhân lực, họ là những người trực tiếp làm ra của cải
vật chất cho xã hội; mọi hoạt động sản xuất kinh doanh có được phát triển hay
không phụ thuộc vào trình độ tay nghề của người công nhân. Như vậy có thể
khảng định: đội ngũ công nhân đóng vai trò quyết định trực tiếp sự thành
công của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Tóm lại, nguồn nhân lực đóng vai trò trung tâm, cơ bản, quyết định
nhất đối với sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

SV: V-¬ng ThÞ Hoµ

15

Líp: K34 - GDQP


Tr-ờng Đại học S- phạm Hà Nội 2

Khoa: Giáo dục Chính trị

Chng 2
THC TRNG NGUN NHN LC VIT NAM HIN NAY
thc hin thnh cụng quỏ trỡnh cụng nghip húa, hin i húa t
nc, chỳng ta phi s dng ỳng cỏc ngn lc trong ú ngun lc con ngi
l quan trng nht. Mun s dng tt ngun lc ny chỳng ta phi hiu rừ
thc trng v tim nng ca nú. Khi ú chỳng ta mi cú th khc phc v phỏt
trin c ngun nhõn lc.
2.1. Khỏi quỏt tỡnh hỡnh kinh t - xó hi Vit Nam hin nay
2.1.1. V kinh t
Thnh tu
Vi phng chõm nhỡn thng vo s tht, t i hi VI n i hi

X ca ng, ng ta ó phõn tớch, ỏnh giỏ tỡnh hỡnh trong nc v th gii
mt cỏch khỏch quan, xỏc nh cỏc xu th phỏt trin tt yu ca th gii v ó
thc hin bc chuyn i quan trng c v lý lun v thc tin: xúa b c
ch tp chung quan liờu bao cp chuyn sang nn kinh t th trng nh
hng xó hi ch ngha. Cụng cuc i mi tin hnh 25 nm qua (1986 2011) ó t c nhng thnh tu to ln v cú ý ngha lch s. Nn kinh t
thoỏt khi khng hong, t tc tng trng nhanh, c th:
Giai on 1986 -1990: GDP tng 4,4%/nm. õy l giai on chuyn
i c bn c ch qun lý c sang c ch qun lý mi, thc hin mt bc
quỏ trỡnh i mi i sng kinh t xó hi v gii phúng sc sn xut.
Giai on 1991 -1995: Giai on ny chu tỏc ng ca khng hong
ti chớnh kinh t khu vc cựng thiờn tai nghiờm trng xy ra liờn tip t
nn kinh t nc ta trc nhng th thỏch. Tuy nhiờn, giai on ny Vit
Nam duy trỡ c tc tng trng tng sn phm trong nc 7%/nm.
Giai on 2000 2005: Nn kinh t t c tc tng trng cao,

SV: V-ơng Thị Hoà

16

Lớp: K34 - GDQP


Tr-ờng Đại học S- phạm Hà Nội 2

Khoa: Giáo dục Chính trị

liờn tc, GDP bỡnh quõn mi nm t 7,5%/nm.
Giai on 2005 -2010: Tc tng trng bỡnh quõn 5 nm t 7%.
Bờn cnh ú, c cu kinh t cng chuyn bin tớch cc theo hng
cụng nghip húa, hin i húa, gn sn xut vi th trng. Song, bờn cnh

nhng thnh tu núi trờn, nn kinh t Vit Nam cũn tn ti nhng hn ch,
yu kộm.
Hn ch
Vit Nam i lờn Ch ngha Xó hi t mt nn kinh t nụng nghip lc
hu, k thut thụ s, bc vo cụng nghip húa, hin i húa vi xut phỏt
im rt thp v mt cụng ngh. Trong cỏc ngnh cụng nghip, h thng mỏy
múc thit b lc hu t 2 n 4 th h so vi th gii. Cụng nghip tuy phỏt
trin nhanh, nhng ch yu di dng gia cụng, ch bin trỡnh thp, giỏ tr
gia tng hn ch, cỏc ngnh cụng ngh cao v da trờn tri thc cha phỏt trin
ỏng k. u t ca Nh nc vn cũn dn tri, kộm hiu qu, tht thoỏt v
lóng phớ nhiu; cỏc c s h tng tuy c quan tõm u t nhiu hn, song
cha theo kp tc phỏt trin ca nhu cu, v c bn vn cũn tỡnh trng
kộm ci. Kinh t i ngoi tuy cú s phỏt trin mnh nhng cng cũn nhiu
vn , c bit l tỡnh trng nhp siờu cao liờn tc trong nhiu nm qua.
2.1.2. V mt xó hi
Thnh tu
Sau hn 20 nm i mi, xó hi Vit nam ó t c nhiu thnh tu
to ln, cú ý ngha quan trng, th hin nhng im ch yu sau:
- Cựng vi s bin i ca c cu xó hi (m ct lừi l c cu cỏc giai
tng xó hi), tớnh nng ng xó hi ca mi tng lp dõn c c phỏt huy,
i sng ca i a s ngi dõn trong nc c ci thin.
- Nhn thc ca xó hi v vic lm v gii quyt vic lm ó cú s
chuyn bin ỏng k. Khụng ch i Nh nc v tp th, ngi lao ng

SV: V-ơng Thị Hoà

17

Lớp: K34 - GDQP



Tr-êng §¹i häc S- ph¹m Hµ Néi 2

Khoa: Gi¸o dôc ChÝnh trÞ

ngày càng có ý thức chủ động tạo ra việc làm cho mình và cho người khác.
- Tỷ lệ đói nghèo ở Việt Nam đã giảm từ 30% năm 1992 xuống còn gần
7% năm 2005. Các chương trình y tế được triển khai có hiệu quả, các cơ sở y
tế từng bước được đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại, các kỹ thuật
tiên tiến được ứng dụng trong khám chữa bệnh.
- Sự nghiệp giáo dục có bước phát triển mới về quy mô, đa dạng hóa về
loại hình đào tạo và đang dược tiếp tục đổi mới, chấn chỉnh về mục tiêu, nội
dung và phương pháp để nâng cao chất lượng dạy và học.
- Chương trình mục tiêu quốc gia về dân số - kế hoạch hóa gia đình
thời kỳ 1991 – 2000 được thực hiện tốt đã đưa tỷ lệ tăng dân số giảm từ 2,1%
xuống 1,36%.
- Khoa học và công nghệ đã có tiến bộ, đã tập trung hơn vào nghiên
cứu, ứng dụng, phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
♦ Hạn chế
Trong những năm qua cơ chế, chính sách về văn hóa – xã hội chậm
được đổi mới, chưa phù hợp với cơ chế kinh tế và theo kịp với yêu cầu phát
triển của xã hội. Điều này dẫn đến những hạn chế về mặt xã hội như: Kết cấu
hạ tầng thấp kém, xã hội vẫn còn lạc hậu; việc chỉ đạo, quản lí trên một số
lĩnh vực văn hóa, xã hội còn buông lỏng; công tác y tế chưa được xã hội hóa
rộng rãi, vẫn còn hiện tượng tiêu cực trái với y đức; các tệ nạn xã hội trong
lứa tuổi thanh thiếu niên học sinh, sinh viên ngày càng tăng; công tác chống
tham nhũng, quan liêu, lãng phí, còn nhiều bất cập, hiệu quả không cao…
Những đặc điểm trên đây cho thấy mức độ phức tạp và những thách
thức không nhỏ đối với việc thực hiện sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước. Do đó, việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực là một tất yếu

khách quan. Bởi trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước,
nguồn nhân lực sẽ tạo ra sự cải biến về chất, từ lao động thủ công sang lao

SV: V-¬ng ThÞ Hoµ

18

Líp: K34 - GDQP


Tr-êng §¹i häc S- ph¹m Hµ Néi 2

Khoa: Gi¸o dôc ChÝnh trÞ

động cơ khí và trí tuệ, từ đó thúc đẩy tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
2.2. Những mặt tích cực và hạn chế của nguồn nhân lực Việt Nam hiện
nay
2.2.1. Về mặt số lượng
Có thể nói, nguồn nhân lực ở nước ta đã tăng một cách đáng kể. Điều đó
trước hết là do sự gia tăng dân số kể từ khi chúng ta thống nhất đất nước, nhất
là từ khi chúng ta tiến hành công cuộc đổi mới. Theo kết quả tổng điều tra dân
số và nhà năm 2009 cho thấy Việt Nam là nước đông dân thứ 3 ASEAN và
đứng thứ 13 trên thế giới. Cụ thể tính dến ngày mùng 1/4/2009, dân số của
Việt Nam là 85.789.573 người , tăng 9,47% triệu người so với năm 1999 (với
sai số thuần 0,3%) và theo báo cáo của tình hình dân số thế giới năm 2010 của
Liên Hợp Quốc, dân số Việt Nam hiện là 89 triệu người, đứng thứ 14 trong số
những nước đông dân nhất thế giới.
Dân số Việt Nam tăng nhanh qua các thời kỳ, cụ thể:
- Thời kỳ 1921-1943 tăng 319,5 nghìn người / năm.
- Thời kỳ 1943-1951 tăng 56,1 nghìn người / năm.

- Thời kỳ 1951-1957 tăng 1.135,8 nghìn người / năm.
- Thời kỳ 1976-1985 tăng 1190,2 nghìn người / năm.
- Thời kỳ 1985 -2008 tăng 1.142,9 nghìn người / năm, riêng thời kỳ
2000 – 2008 tăng 1.065,6 nghìn người / năm.
Với mức gia tăng dân số như trên Việt Nam được thế giới đánh giá là
nước có lợi thế về dân số và được coi là nước đang trong giai đoạn “cơ cấu
dân số vàng” – “dư lợi dân số”.
Số người trong độ tuổi lao động cũng có sự gia tăng một cách đáng kể
và chiếm tỷ lệ cao. Theo điều tra lao động và việc làm tháng 7 năm 2010, dân
số trong độ tuổi lao động (nam từ 15 – 60, nữ từ 15 – 55) ở Việt Nam là 47,3
triệu người chiếm 67% tổng số dân. Dự báo dân số Việt Nam hai thập kỷ đầu

SV: V-¬ng ThÞ Hoµ

19

Líp: K34 - GDQP


Tr-ờng Đại học S- phạm Hà Nội 2

Khoa: Giáo dục Chính trị

th k XXI s duy trỡ c cu dõn s vng vi t l dõn s trong tui lao
ng tip tc tng cao. Trong 10 nm (1999 2009), mi nm cú thờm 1,8
triu ngi bc vo tui lao ng. D tớnh trong 10 nm ti, mc tng
dõn s trong tui lao ng bỡnh quõn l 2,5% gp hn hai ln tng ngun
nhõn lc cao nht t trc n nay trong lch s dõn s Vit Nam.
Rừ rng tc gia tng dõn s v lc lng lao ng nc ta vo loi
khỏ cao v hn na tc tng ú din ra mt cỏch liờn tc. Do vy, ngun b

sung vo i ng lao ng cng rt ln. Song, trờn thc t thỡ quy mụ ngun
lao ng nc ta cũn ln hn mc gia tng ca lc lng lao ng, bi s
ngi ó ra khi tui lao ng hng nm ớt tng v phn ln vn cú nhu cu
vic lm. Theo d bỏo ca Tng cc Thng kờ, sau nm 2000 tc gia tng
lc lng lao ng nc ta vn mc 3%/nm. Nh vy, cú th núi, trong sut
thi k chỳng ta tin hnh cụng nghip húa, hin i húa t nc, ngun lao
ng ca nc ta luụn tng. Nu xột t gúc cung cp s lng lao ng, thỡ
õy l mt thun li, song ú l mt khú khn khụng nh mt khi nn sn xut
xó hi ca ta khụng ỏp ng vic lm cho ngi lao ng.
iu ú l do nhiu nm trc õy, tc tng dõn s ca ra khỏ cao,
trong khi ú nn sn xut xó hi li chm phỏt trin, v do vy, nú khụng ỏp
ng c yờu cu phõn cụng lao ng xó hi. Thờm vo ú, ngoi s lao ng
gia tng t nhiờn hng nm, nhng ngi ngoi lc lng lao ng (ngi v
hu, hc sinh, tr em) cng cú nhu cu vic lm khỏ ln.
Cụng nghip húa, hin i húa vi quy mụ dõn s ụng, lc lng lao
ng di do, ú l sc mnh, l yu t c bn chỳng ta y nhanh tc
phỏt trin. Song, vi mt nc chm phỏt trin nh nc ta, cng thờm vo ú
l nhng hn ch v ngun vn, trang thit b, c s h tngthỡ mt khi
ngun lao ng ó d tha li tng vi tc ln s gõy sc ộp vic lm rt
ln. Tỡnh trng tha lao ng, thiu vic lm l cỏi m chỳng ta s cũn phi
tip tc gii quyt trong giai on y mnh cụng nghip húa, hin i húa.

SV: V-ơng Thị Hoà

20

Lớp: K34 - GDQP


Tr-êng §¹i häc S- ph¹m Hµ Néi 2


Khoa: Gi¸o dôc ChÝnh trÞ

2.2.2. Về chất lượng
Chất lượng nguồn nhân lực là trạng thái nhất định của nguồn nhân lực,
là tố chất, bản chất bên trong của nguồn nhân lực. Nó luôn có sự vận động và
phản ánh trình độ tăng trưởng kinh tế xã hội cũng như mức sống, dân trí của
dân cư. Chất lượng nguồn nhân lực là khái niệm tổng hợp về những người
thuộc nguồn nhân lực được thể hiện ở những chỉ tiêu sau:
- Sức khỏe.
- Trình độ văn hóa.
- Trình độ chuyên môn kỹ thuật.
- Chỉ số phát triển con người.
- Các chỉ tiêu khác.
Trong đó trình độ văn hóa là một trong những chỉ tiêu rất quan trọng
của nguồn nhân lực. Trình độ văn hóa của nguồn nhân lực là trạng thái hiểu
biết cao hay thấp của người lao động đối với những kiến thức phát triển về tự
nhiên và xã hội. Mặt khác trình độ văn hóa là khái niệm về học vấn, vấn đề
con người có thể tiếp thu những kiến thức cơ bản và tri thức chuyên môn kỹ
thuật. Ở Việt Nam sau hai thập kỷ thực hiện chính sách đổi mới mở cửa và
hội nhập kinh tế quốc tế trình độ văn hóa của nguồn nhân lực nước ta đã có
nhiều thay đổi đáng kể và đáng khích lệ. Cụ thể:
Trình độ văn hóa của nguồn nhân lực nước ta cao hơn các nước có
cùng mức thu nhập. Đa số nguồn nhân lực nước ta đều biết chữ. Năm 2011, tỷ
lệ lao động biết chữ trong lực lượng lao động là 97%, tỷ lệ này gần tương
đương với các nước trong khu vực (Thái Lan là 96%, Philippin là 95%). Số
người biết chữ của nguồn nhân lực nước ta không ngừng tăng lên nhờ các
chính sách phát triển giáo dục phổ thông và phổ cập tiểu học.
Những năm gần đây đội ngũ tri thức tăng nhanh, chỉ tính riêng số
sinh viên cũng cũng đã cho thấy sự tăng nhanh vượt bậc. Năm 2003-2004


SV: V-¬ng ThÞ Hoµ

21

Líp: K34 - GDQP


×