Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Tuần 20 Lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (326.22 KB, 39 trang )

Giáo án tổng hợp lớp 4B.

Giáo viên : Đàm Lê Dũng

KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 20
THỨ
HAI
(10/01)

BA
(11/01)


(12/01)

NĂM
(13/01)

SÁU
(14/01)

MƠN HỌC
SHĐT
Đạo đức
Lịch sử
Tốn
Thể dục

PPCT
20
20


20
96
39

Tập đọc
Chính tả
Tốn
Khoa học
Kĩ thuật
LT&C
Kể chuyện
Tốn
Mĩ thuật
Thể dục

39
20
97
39
20
39
20
98
20
40

Tập đọc
TLV
Tốn
Địa lí

Âm nhạc
LT&C
TLV
Tốn
Khoa học
SHCT
GDNGLL

40
39
99
20
20
40
40
100
40
20

Năm học 2010 – 2011.

TÊN BÀI DẠY
u lao động (Tiết 2).
Chiến thắng Chi Lăng.
Phân số.
Đi chuyển hướng phải, trái.
Trò chơi: “Thăng bằng”.
Bốn anh tài (Tiếp theo).
Nghe – viết: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp.
Phân số và phép chia số tự nhiên.

Khơng khí bị ơ nhiễm.
Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa.
Luyện tập về câu kể Ai làm gì ?
Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
Phân số và phép chia số tự nhiên (Tiếp theo).
Vẽ tranh: Đề tài Ngày hội q em.
Đi chuyển hướng phải, trái.
Trò chơi: “Lăn bóng”.
Trống đồng Đơng Sơn.
Miêu tả đồ vật (Kiểm tra viết).
Luyện tập.
Người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
Ơn tập bài hát: “Chúc mừng”.
Mở rộng vốn từ: Sức khoẻ.
Luyện tập giới thiệu địa phương.
Phân số bằng nhau.
Bảo vệ bầu khơng khí trong sạch.
Tìm hiểu về ngày Tết cổ truyền của Việt Nam.

Trang 1


Giáo án tổng hợp lớp 4B.
TUẦN 20:

Giáo viên : Đàm Lê Dũng
Thứ hai ngày 10 tháng 01 năm 2011

Tiết 1:


SINH HOẠT TẬP THỂ
-

Tiếp tục ổn định và duy trì nền nếp lớp học.
Nhắc nhở HS nâng cao ý thức tự học và tự rèn luyện.
Củng cố và phát động thi đua học tốt giữa các tổ và cá nhân HS.
******************

Tiết 2:

Đạo đức (Tiết 20)

YÊU LAO ĐỘNG
(Tiết 2)

I. MỤC TIÊU :
- Nêu được ích lợi của lao động. (HS khá, giỏi: Biết được ý nghĩa của lao động).
- Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả
năng của bản thân.
- Khơng đồng tình với những biểu hiện lười lao động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1- Khởi động :
2 – Kiểm tra bài cũ : Yêu lao động
- Hãy nêu lợi ích của lao động ?
- Lao động đem lại lợi ích gì cho con người ?
3 - Dạy bài mới :
- HS nêu.
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài :

- GV giới thiệu, ghi bảng.
b - Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm đôi (BT5, - Trao đổi với nhau về nội dung
theo nhóm đôi.
SGK)
- Nhận xét và nhắc nhở HS cần phải cố gắng, học - Vài HS trình bày trước lớp.
tập, rèn luyện để có thể thực hiện ước mơ nghề - Lớp thảo luận, nhận xét.
nghiệp tương lai của mình.
c - Hoạt động 3 : HS trình bày, giới thiệu về các - Trình bày, giới thiệu các bài
viết, tranh các em đã vẽ về một
bài viết, tranh vẽ.
công việc mà các em yêu thích
và các tư liệu sưu tầm được.
- Cả lớp thảo luận, nhận xét.
=> Nhận xét, khen những bài viết, tranh vẽ tốt.
* GV kết luận :
Năm học 2010 – 2011.

Trang 2


Giáo án tổng hợp lớp 4B.
- Lao động là vinh quang. Mọi người đều cần
phải lao động vì bản thân, gia đình và xã hội.
- Trẻ em cũng cần tham gia các công việc ở nhà,
ở trường và ngoài xã hội phù hợp với khả năng
của bản thân.
4 – Hoạt động tiếp nối :
- Thực hiện nội dung Thực hành trong SGK.
- Chuẩn bò bài tiết sau : Kính trọng, biết ơn người lao động.
- Nhận xét tiết học.


Giáo viên : Đàm Lê Dũng

*****************
Tiết 3:

Lòch sử (Tiết 20)

CHIẾN THẮNG CHI LĂNG

I. MỤC TIÊU :
+ Câu hỏi 1: Tại sao quân ta chọn ải Chi Lăng ?
Giảm
+ Câu hỏi 3: Chiến thắng Chi Lăng có ý nghóa….?
- Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn (tập trung vào trận Chi Lăng).
- Nêu các mẩu chuyện về Lê Lợi (kể chuyện Lê Lợi trả gươm cho Rùa thần…).
- HS khá, giỏi: Nắm được lí do vì sao qn ta lựa chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh
địch và mưu kế của qn ta trong trận Chi Lăng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Hình trong SGK .
- Phiếu học tập của HS .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ :
- Đến giữa thế kỉ thứ XIV, vua quan nhà - HS thực hiêïn theo yêu cầu của GV.
Trần sống như thế nào ?
- Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên
nhà Hồ có hợp lòng dân không ? Vì sao ?
- Gọi HS nhận xét- GV nhận xét và ghi

điểm cho HS.
2. Dạy học bài mới :
a. Giới thiệu bài :
- HS nhắc lại tựa bài.
- GV ghi tựa bài lên bảng.
b. Phát triển hoạt động :
*Hoạt động1: Ải Chi Lăng và bối cảnh
dẫn tới trận Chi Lăng :
Năm học 2010 – 2011.

Trang 3


Giáo án tổng hợp lớp 4B.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
- GV trình bày bối cảnh dẫn đến trận Chi
Lăng : Cuối năm 1406, quân Minh xâm
lược nước ta. Nhà Hồ không đoàn kết
được toàn dân nên cuộc kháng chiến thất
bại (1407). Dưới ách đô hộ của nhà Minh,
nhiều cuộc khởi nghóa của nhân dân ta đã
nổ ra, tiêu biểu là cuộc khởi nghóa Lam
Sơn do Lê Lợi khởi xướng .
- Năm 1418, từ vùng núi Lam Sơn (Thanh
Hoá), cuộc khởi nghóa Lam Sơn ngày
càng lan rộng ra cả nước. Năm 1426,
quân Minh bò quân khởi nghóa bao vây ở
Đông Quan (Thăng Long). Vương Thông,
tướng chỉ huy quân Minh hoảng sợ, một
mặt xin hoà, mặt khác bí mật sai người về

nước xin cứu viện. Liễu Thăng chỉ huy 10
vạn quân kéo vào nước ta theo đường
Lạng Sơn.
- Cho HS quan sát lược đồ. GV hỏi:
+ Thung lũng Chi Lăng ở tỉnh nào của
nước ta ?
- Thung lũng có hình như thế nào ?
- Hai bên thung lũng là gì ?

Giáo viên : Đàm Lê Dũng
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- HS nghe

- Ở tỉnh Lạng Sơn.
- Thung lũng hẹp, có hình bầu dục.
- Phía tây thung lũng là dãy núi hiểm trở,
phía đông thung lũng là dãy núi trùng
trùng điệp điệp.
- Lòng thung lũng có gì đặc biệt ?
- Lòng thung lũng có sông, lại có 5 ngọn
núi nhỏ Q Môn Quan, Núi Ma Sẵn,
Núi Phượng Hoàng, Núi Mã Yên, Núi
- Theo em đòa thế như vậy, Chi Lăng có Ca Kinh.
lợi gì cho quân ta và có hạïi gì cho quân - Đòa thế Chi Lăng tiện cho ta mai phục
đòch ?
đánh giặc, còn giặc thì lọt vào Chi Lăng
- GV nhận xét, chốt lại ý chính.
khó mà có đường ra khỏi.
* Hoạt động 2: Trận Chi Lăng :
- GV hướng dẫn HS quan sát hình trong

SGK và đọc các thông tin trong bài để - HS quan sát hình 15 và đọc các thông
tin trong bài để thấy được khung cảnh Ải
thấy được khung cảnh của Ải Chi Lăng.
- GV hỏi : Lê Lợi bố trí quân ta ở i Chi Chi Lăng.
Năm học 2010 – 2011.

Trang 4


Giáo án tổng hợp lớp 4B.

Giáo viên : Đàm Lê Dũng

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Lăng như thế nào ?
- Mai phục chờ đòch ở hai bên sườn núi
- Kò binh của ta đã làm gì khi quân địch và khe hẹp.
đến trước ải Chi Lăng ?
- Khi quân đòch đến, kò binh của ta ra
nghênh chiến rồi quay đầu giả vờ thua
để nhử Liễu Thăng cùng đám kò binh
- Trước hành động của quân ta kò binh vào ải.
của giặc đã làm gì ?
- Kò binh của giặc thấy vậy ham đuổi
nên bỏ xa hàng vạn quân bộ ở phía sau
- Kò binh của nhà Minh đã bò thua trận ra đang lũ lượt chạy.
sao ?
- Kò binh nhà Minh lọt vào giữa trận đòa
“mưa tên”, Liễu Thăng & đám quân bò

tối tăm mặt mũi, Liễu Thăng bò một mũi
- Bộ binh nhà Minh thua trận như thế nào tên phóng trúng ngực.
?
- Bò phục binh của ta tấn công, bò giết
- Yêu cầu HS trình bày lại diễn biến của hoặc quỳ xuống xin hàng.
trận Chi Lăng.
- Dựa vào dàn ý trên, thuật lại diễn biến
* Hoạt động 3 : Nguyên nhân thắng lợi chính của trận Chi Lăng .
và ý nghóa của chiến thắng Chi Lăng.
+ Nêu câu hỏi cho HS thảo luận :
- Trong trận Chi Lăng , nghóa quân Lam
Sơn đã thể hiện sự thông minh như thế
- Nghóa quân Lam Sơn dựa vào đòa hình
nào ?
và sự chỉ huy tài giỏi của Lê Lợi.
- Sau trận Chi Lăng, thái độ của quân
- Quân Minh đầu hàng, rút về nước.
Minh ra sao ?
4. Củng cố - Dặn dò:
- Vài HS đọc mục tóm tắt trong SGK.
- Cho HS kể những mẩu chuyện sưu tầm được về Lê Lợi.
- Chuẩn bị tiết học sau. Nhận xét tiết học.
*******************
Tiết 4:

Toán (Tiết 96)

PHÂN SỐ

I - MỤC TIÊU :

- Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số ; biết đọc, viết phân số.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV: Các hình tròn được chia các phần bằng nhau như SGK.
- HS: Các hình tròn được chia các phần bằng nhau trong bộ ĐDHT.
Năm học 2010 – 2011.

Trang 5


Giáo án tổng hợp lớp 4B.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1.Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập tiết
trước.
- Gọi HS nhận xét- GV nhận xét và ghi
điểm cho HS.
3. Dạy học bài mới :
a. Giới thiệu bài :
- GV ghi tựa bài lên bảng.
b. Khai thác kiến thức :
* Giới thiệu phân số :
- GV treo bảng hình tròn được chia làm 6
phần bằng nhau, trong đó có 5 phần được
tô màu như phần bài học của SGK.
- GV hỏi : Hình tròn được chia làm mấy
phần bằng nhau ?
- Có mấy phần được tô màu ?
- GV nêu : Chia hình tròn thành 6 phần

bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói đã tô
màu năm phần sáu hình tròn.
- Năm phần sáu viết là:

5
( viết 5, kẻ
6

Giáo viên : Đàm Lê Dũng
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.

- HS nhắc lại tựa bài.

- HS quan sát.
- HS: : Hình tròn được chia làm 6 phần
bằng nhau.
- Có 5 phần được tô màu.
- Học sinh đọc : Năm phần sáu
- HS nhắc lại.
HS viết:

5
, đọc là: “năm phần sáu”.
6

vạch ngang dưới 5, viết 6 dưới vạch
ngang và thẳng với 5 )
- Yêu cầu HS đọc và viết phân số

- GV giới thiệu tiếp: Ta gọi
số.

5
6

5
là phân
6

5
có tử số là 5, mẫu số là 6.
6
5
- GV hỏi: Khi viết phân số
thì mẫu số
6

- Phân số

được viết ở trên hay ở dưới vạch ngang ?
- Mẫu số của phân số
điều gì ?
Năm học 2010 – 2011.

- Mẫu số được viết ở dưới gạch ngang.

5
- Mẫu số của phân số
cho em biết

6

5
cho em biết
6

hình tròn được chia thành 6 phần bằng
nhau.
Trang 6


Giáo án tổng hợp lớp 4B.

Giáo viên : Đàm Lê Dũng

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
- Ta nói mẫu số là tổng số phần bằng
nhau được chia ra. Mẫu số luôn phải khác
0.
- Khi viết phân số

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

5
thì tử số được viết ở
6

trên hay ở dưới vạch ngang ?

5

- Tử số của phân số
cho em biết điều
6

- Tử số được viết ở trên gạch ngang
- Tử số của phân số

5
cho em biết có 5
6

gì ?
- Ta nói tử số là số phần bằng nhau được phần bằng nhau được tô màu.
tô màu.
- GV lần lượt đưa ra các hình tròn, hình
vuông, hình zích zắc như phần bài học
của sgk, yêu cầu HS đọc phân số chỉ phần
đã tô màu của mỗi hình.
+ GV đưa hình tròn và hỏi : Đã tô màu
1
+ Đã tô màu
hình tròn( vì hình tròn
bao nhiêu phần hình tròn ?
2
+ Em hãy nêu tử số và mẫu số của phân được chia thành 2 phần bằng nhau và tô
1
màu 1 phần ).
số .
2
1

+ Phân số có tử số là 1, mẫu số là 2
+ Tương tự, GV nêu câu hỏi cho HS tự
2
phân tích và nêu tử số, mẫu số của các phân
3 4
; (như SGK).
4 7
5 1 3 4
- GV nhận xét: ; ; ;
6 2 4 7

số

là những

phân số. Mỗi phân số có tửû số và mẫu số.
Tử số là số tự nhiên viết trên vạch ngang.
Mẫu số là số tự nhiên viết dưới gạch
ngang.
THỰC HÀNH :
* Bài 1:
- HS nêu yêu cầu từng phần a), b). Sau
đó cho HS tự làm bài
- Gọi HS nhận xét, GV nhận xét, chữa bài
và kết luận đáp án đúng.
* Bài 2:
- GV kẻ sẵn lên bảng lớpï các bảng số như
Năm học 2010 – 2011.

- HS nghe và ghi nhớ.


- HS nêu u cầu BT.
- Từng HS lên bảng viết phân số và đọc
các phân số trong từng hình.

- 1 số HS lên bảng làm BT.
- Lớp nhận xét, sửa chữa.
Trang 7


Giáo án tổng hợp lớp 4B.

Giáo viên : Đàm Lê Dũng

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
bài tập 2.
- GV nhận xét, kết luận đáp án đúng.
- 1 số HS lên bảng viết các phân số.
* Bài 3: (HS khá, giỏi).
- HS nhận xét.
- HS nêu yêu cầu.
- GV nhận xét, chữa bài.
- HS đọc u cầu BT.
* Bài 4: (HS khá, giỏi).
- Từng HS đứng tại chỗ, đọc các phân số
- GV yêu cầu HS đọc các phân số.
- GV có thể u cầu 1 số HS nêu tử số và đã cho.
mẫu số của phân số đã cho.
4. Củng cố – dặn dò :

- Phân số gồm có những phần nào ? Lấy ví dụ.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài tiết học sau.
**************************
Tiết 5:

Thể dục (Tiết 39)

ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI, TRÁI
TRỊ CHƠI: “THĂNG BẰNG”
I. MỤC TIÊU :
- Thực hiện cơ bản đúng đi chuyển hướng phải, trái.
- Trò chơi “Thăng bằng” . u cầu biết cách chơi và tham gia chơi được với trò
chơi.
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
1. Đòa điểm : Sân trường.
2. Phương tiện : Còi, kẻ sân chơi.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :
7’ Mở đầu :
Hoạt động lớp.
- Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu - Đứng tại chỗ hát và vỗ tay : 1 – 2
cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phút.
phục tập luyện : 1 – 2 phút.
- Chơi trò chơi khởi động :1–2 phút.
- Lớp khởi động các khớp: 2-3 phút.
- Tập bài thể dục phát triển chung: 1 lần
(4 x 8 nhịp).
23’ Cơ bản :
Hoạt động lớp , nhóm .
a) Đội hình đội ngũ và bài tập

RLTTCB : 12 – 15 phút.
* Ơn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi
đều theo 3 hàng dọc: 3-5 phút.
Năm học 2010 – 2011.

Trang 8


Giáo án tổng hợp lớp 4B.
+ Cả lớp cùng thực hiện dưới sự chỉ
huy của cán sự lớp.
+ GV bao qt lớp, nhắc nhở và sửa
động tác chưa chính xác cho HS.
* Ơn đi chuyển hướng phải, trái: 6 – 8
phút.
- GV đi lại từng tổ, quan sát và sửa sai
cho HS.

b) Trò chơi “Thăng bằng”: 6 – 8 phút.
- GV nêu tên trò chơi, tập hơïp HS theo
đội hình chơi, giải thích lại cách chơi
và quy đònh chơi.
- GV quan sát, điều khiển chung và làm
tổng trọng tài cuộc chơi, sau đó nhận
xét HS chơi .

5’

Giáo viên : Đàm Lê Dũng
- HS tập theo sự chỉ huy của cán sự lớp.

- Chia tổ tập luyện theo khu vực đã được
phân cơng. Các tổ trưởng điều khiển tổ
mình tập.
- Thi đua tập hợp hàng ngang, dóng
hàng, đi đều theo 1 hàng dọc và đi
chuyển hướng phải, trái giữa 3 tổ. Mỗi tổ
thực hiện 1 lần và đi đều trong khoảng
10 – 15m, có phân thắng, thua.
- HS khởi động lại các khớp tay, chân…

- 1 tổ ra chơi thử 1-2 lần.
- Cả lớp chia đội chơi 2-3 lần.
- Các tổ thi đấu theo phương pháp loại
trực tiếp từng đơi một, tổ nào có nhiều
bạn giữ được thăng bằng ở trong vòng
tròn thì thắng.
Phần kết thúc :
Hoạt động lớp.
- Hệ thống bài : 1 – 2 phút.
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát: 1 – 2 phút.
- Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học - Tập động tác thả lỏng : 1 – 2 phút.
và giao bài tập về nhà : 1 – 2 phút.

Tiết 1:

Thứ ba ngày 11 tháng 01 năm 2011
Tập đọc (Tiết 39)

BỐN ANH TÀI
(Tiếp theo)


I. MỤC TIÊU :
- Đọc rành mạch, trơi chảy tồn bài. Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc
diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đồn kết chiến đấu chống u
tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Năm học 2010 – 2011.

Trang 9


Giáo án tổng hợp lớp 4B.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Ôn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu HS lên bảng đọc thuộc lòng bài
thơ “Chuyện cổ tích về loài người” và trả
lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.
- GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
3. Dạy học bài mới :
a. Giới thiệu bài :
- GV ghi tựa bài lên bảng.
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài :
* Luyện đọc:
- Yêu cầu 2 HS nối tiếp nhau đọc bài
trước lớp (3 lượt).

- GV nghe, nhận xét và sửa lỗi đọc cho
HS.
- GV hướng dẫn HS đọc câu dài trong
SGK.

Giáo viên : Đàm Lê Dũng
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.

- HS nhắc lại tựa bài.

HS1: Bốn anh em… yêu tinh đấy.
HS2: Cẩu Khây ghé cửa… động viên.

- 1, 2 HS đọc cả bài.
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
- HS theo dõi, lắng nghe.

- GV đọc mẫu toàn bài.
* Tìm hiểu bài :
- 1HS đọc to đoạn 1. Cả lớp đọc thầm.
+ Yêu cầu HS đọc đoạn 1. GV hỏi:
- Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây - Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây
chỉ gặp một bà cụ còn sống sót, Bà cụ
gặp ai và được giúp đỡ như thế nào ?
đã nấu cơm cho bốn anh em ăn và cho
họ ngủ nhờ.
- Bà cụ giục bốn anh em chạy trốn.
- Thấy yêu tinh, bà cụ làm gì ?

*Ý đoạn 1: Bốn anh em cẩu khây ở nhà
- Đoạn 1 cho em biết chuyện gì ?
yêu tinh và được bà cụ giúp đỡ.
- 1HS đọc to đoạn 2. Cả lớp đọc thầm.
+ Yêu cầu HS đọc đoạn 2. GV hỏi:
-Yêu tinh có thể phun nước ra như mưa
- Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt ?
làm nước dâng ngập cả cánh đồng, làng
mạc.
- Thuật lại cuộc chiến đấu của 4 anh em - 3 HS thuật lại.
chống yêu tinh ?
- Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng - Anh em Cẩu Khây có sức khoẻ và tài
năng chinh phục nước lụt : tát nước,
được yêu tinh ?
đóng cọc, đục máng dẫn nước. Họ dũng
Năm học 2010 – 2011.

Trang 10


Giáo án tổng hợp lớp 4B.

Giáo viên : Đàm Lê Dũng
cảm đồng tâm, hợp lực nên đã chiến
thắng được yêu tinh, buộc yêu tinh phải
quy hàng.
+ Câu chuyện ca ngợi sức khoẻ , tài
năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến
đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của
bốn anh em Cẩu Khây.


- Nếu để một mình thì ai trong số bốn anh
em sẽ thắng được yêu tinh ?
- Không có ai thắng được yêu tinh.
- Vậy ý đoạn 2 là gì ?
*Ý đoạn 2 : Sự đoàn kết của anh em
Cẩu Khây.
- 1HS đọc tồn bài. Cả lớp đọc thầm.
+ Yêu cầu HS đọc toàn bài. GV hỏi:
*ND: Câu chuyện ca ngợi sức khoẻ, tài
- Nội dung chính của bài là gì ?
năng, tinh thần đồn kết chiến đấu
chống u tinh, cứu dân bản của bốn
* Đọc diễn cảm :
- GV hướng dẫn HS đọc và thi đọc diễn anh em Cẩu Khây.
- HS luyện đọc diễn cảm.
cảm một đoạn trong bài.
- GV đọc mẫu đoạn văn cần đọc diễn
- HS chú ý lắng nghe.
cảm. Chú ý hướng dẫn HS ngắt giọng,
- HS luyện đọc theo cặp.
nhấn giọng đúng.
- HS thi đọc trước lớp.
- GV nhận xét ghi điểm cho HS đọc tốt.
4. Củng cố – dặn dò :
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.
- Chuẩn bò bài tiết sau : Trống đồng Đông Sơn.
************
Tiết 2:


Chính tả (Tiết 20)

Nghe – viết: CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP
I - MỤC TIÊU :
- Nghe – viết đúng bài chính tả, bài viết khơng sai q 5 lỗi ; trình bày đúng hình thức
bài văn xi.
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ 2b hoặc 3b trong SGK.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV: Bảng phụ chép sẵn BT2b và 3b.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ôn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- HS viết lại vào bảng con những từ đã viết - HS thực hiện theo yêu cầu của
Năm học 2010 – 2011.
Trang 11


Giáo án tổng hợp lớp 4B.

Giáo viên : Đàm Lê Dũng

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
sai tiết trước.
GV.
- Gọi HS nhận xét- GV nhận xét và ghi
điểm cho HS.
3. Dạy học bài mới :

a. Giới thiệu bài :
- GV ghi tựa bài lên bảng.
- Vài HS nhắc lại tựa bài.
b. Khai thác hoạt động :
*Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả :
+ Trao đổi nội dung đoạn viết :
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn. GV hỏi:
- Trước đây bánh xe đạp được làm bằng gì ? - Được làm bằng gỗ- nẹp sắt.
- Sự kiện nào làm Đân- lớp nảy sinh ý nghó
- Một hôm suýt ngã vì vấp phải ống
làm lốp xe đạp ?
cao su dẫn nước sau đó ông nghó cách
cuộn ống cao su cho vừa bánh xe, bơm
hơi căng lên thay cho gỗ và nẹp sắt.
- Phát minh của Đân- lớp được đăng kí
- Năm 1980.
chính thức vào năm nào ?
- Em hãy nêu nội dung chính của đoạn văn. - Đoạn văn nói về Đân- lớp, người đã
phát minh ra chiếc lốp xe đạp bằng
cao su.
+ Hướng dẫn HS viết từ khó :
- HS viết bảng con : nẹp sắt, gỗ, rất
- Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con
xóc, cao su, suýt ngã, săm.
- HS giơ bảng, GV nhận xét, chữa bài.
* Viết bài:
- HS nghe.
- Nhắc HS cách trình bày bài.
- HS viết chính tả.
- GV đọc cho HS viết chính tả

- HS sốt bài.
- Đọc chậm lại 1 lần cho HS soát lỗi.
* Chấm và chữa bài :
- Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.
- HS đổi vở để soát lỗi và ghi lỗi ra
- Nhận xét chung bài viết.
ngoài lề trang vở.
* Hướng dẫn làm bài tập chính tả :
- HS đọc yêu cầu bài tập 2b và 3b.
- GV treo bảng phụ.
- GV giao việc : Làm BT vào vở, sau đó thi Bài 2b: Cày sâu cuốc bẫm
Mua dây buộc mình
tiếp sức.
Thuốc hay tay đảm
- Cả lớp làm bài tập.
Chuột gặm chân mèo.
- HS trình bày kết quả bài tập.
Bài 3b: thuốc bổ, cuộc đi bộ, buộc
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Năm học 2010 – 2011.

Trang 12


Giáo án tổng hợp lớp 4B.

Giáo viên : Đàm Lê Dũng

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN


HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
ngài.
- HS ghi lời giải đúng vào vở.

4. Củng cố - dặn dò :
- Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có).
- Nhận xét tiết học, làm thêm các BT 2a và 3a. Chuẩn bò tiết sau.
**************************
Tiết 3:

Toán (Tiết 97)

PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN

I - MỤC TIÊU :
- Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể
viết thành một phân số : tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV: Các hình minh họa trong SGK.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập tiết - HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
trước.
- Gọi HS nhận xét- GV nhận xét và ghi
điểm cho HS.
3. Dạy học bài mới :
a. Giới thiệu bài :

- HS nhắc lại tựa bài.
- GV ghi tựa bài lên bảng.
b. Phép chia 1 số TN cho 1 số TN khác 0 :
- GV nêu vấn đề : Có 8 quả cam, chia đều - HS: Có 8 quả cam chia đều cho 4
cho 4 bạn. Hỏi mỗi bạn được mấy quả cam ? bạn thì mỗi bạn được:
8 : 4 = 2 (quả)
- Là các số tự nhiên.
- Các số: 8, 4, 2 được gọi là số gì ?
Như vậy: Khi thực hiện chia một số TN cho
môït số TN khác 0 ta có thể tìm được thương
là một số TN. Nhưng không phải lúc nào ta
cũng thực hiện được như vậy.
* Trường hợp thương là phân số :
- GV nêu tiếp vấn đề : Có 3 cái bánh, chia
đều cho 4 bạn. Hỏi mỗi bạn được bao nhiêu - HS nghe và tìm cách giải quyết.
Năm học 2010 – 2011.

Trang 13


Giáo án tổng hợp lớp 4B.

Giáo viên : Đàm Lê Dũng

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
phần cuả cái bánh ?
- GV hướng dẫn HS chia như SGK.
- HS thực hiện và nêu:
- GV viết phép tính lên bảng :

3 : 4 = ¾ (cái bánh).
3 : 4 = ¾ (cái bánh).
HS đọc: 3 chia cho 4 được 3/ 4
* Nhận xét: Kết quả của phép chia một số
tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 là một
phân số.
* Kết luận: Thương của phép chia số tự
nhiên cho số tự nhiên khác 0 có thể viết
thành một phân số, tử số là số bò chia, mẫu
- HS nghe và nhắc lại.
số là số chia.
 THỰC HÀNH :
Bài 1: HS nêu u cầu của BT.
* Bài 1:
5
- Yêu cầu HS tự làm bài sau đó lên bảng 7 : 9 = 7
5:8=
9
8
làm.
6
1
- Gọi HS nhận xét, GV nhận xét, kết luận 6 : 19 =
1:3=
19
3
đáp án đúng.
* Bài 2: (2 ý đầu).
- HS nêu u cầu của BT.
- Gọi HS nhận xét, GV nhận xét, chữa bài.

- HS đọc bài mẫu, sau đó tự làm bài.
- HS khá, giỏi làm hết BT.
- 1 HS lên bảng làm.
* Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc bài mẫu sau đó tự làm
Bài 3:
bài. 1 HS lên bảng làm.
6
27
6=
27 =
- HS cùng GV nhận xét, chữa bài.
1
1
Nhận xét: Mọi số tự nhiên có thể viết thành
0
3
3=
một phân số có tử là số tự nhiên đó và mẫu 0 = 1
1
số bằng 1.
4. Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài tiết học sau.
********************
Tiết 4:

Khoa học (Tiết 39)

KHƠNG KHÍ BỊ Ơ NHIỄM


I- MỤC TIÊU :
- Nêu được một số ngun nhân gây ơ nhiễm khơng khí : khói, khí độc, các loại bụi, vi
khuẩn,…
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Năm học 2010 – 2011.
Trang 14


Giáo án tổng hợp lớp 4B.
Giáo viên : Đàm Lê Dũng
- Hình trang 78, 79 SGK.
- GV&HS sưu tầm hình vẽ, tranh, ảnh thể hiện không khí trong sạch, bầu không khí bò
ô nhiễm.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :

Năm học 2010 – 2011.

Trang 15


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Ôn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu một số tác hại do bão gây ra.
-Giá
Em
y nnê
u cá
chp phò

o áhã
n tổ
g hợ
p lớ
4B. ng chống bão.
- GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
3. Dạy học bài mới :
a. Giới thiệu bài :
- GV ghi tựa bài lên bảng.
b. Phát triển hoạt động :
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về không khí ô
nhiễm và không khí sạch.
- Yêu cầu HS quan sát các hình trang 78,
79 SGK và chỉ ra hình nào thể hiện bầu
không khí trong sạch? Hình nào thể hiện
bầu không khí ô nhiễm ?

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
Giáo viên : Đàm Lê Dũng

- HS nhắc lại tựa bài.

-Quan sát và nêu ý kiến quan sát được :
+Hình 2 cho biết không khí trong sạch,
cây cối xanh tươi, không gian thoáng
đãng…
+Hình cho biết không khí bò ô nhiễm :
Hình 1 : nhiều ống khói nhà mày đang

xả những đám khói đen trên bầu trời.
Những lò phản ứng hạt nhân đang nhả
khói ; Hình 3: Cảnh ô nhiễm do đốt chất
thải ở nông thôn ; Hình 4 : Cảnh đường
phố đông đúc, nhiều ô tô, xe máy đi lại
xả khí thải và tung bụi. Nhà cửa san sát.
Phía xa nhà máy đang hoạt động nhả
khói lên bầu trời.
-HS nhắc lại: không khí không màu,
- Khơng khí có những tính chất gì ?
khơng mùi, khơng vò, không có hình dạng
-Vậy em hãy phân biệt không khí sạch và nhất đònh.
- HS nêu ý kiến.
không khí bẩn.
* Kết luận:
- Không khí sạch là không khí trong suốt,
không màu, không mùi, không vò, chỉ
chứa khói, bụi, khí độc, vi khuẩn với một
tỉ lệ thấp, không làm hại đến sức khoẻ
- HS nghe
con người.
- Không khí bẩn hay ô nhiễm là không
khí có chứa một trong các loại khói, khí
độc, các loại bụi, vi khuẩn quá tỉ lệ cho
phép, có hại cho sức khoẻ con người và
các sinh vật khác.
* Hoạt động 2: Thảo luận về những
nguyên nhân gây ô nhiễm không khí.
- Theo em những nguyên nhân nào làm ô
nhiễ

u khô–n2011.
g khí ?
Nămmhọbầ
c 2010
Trang 16
- HS thảo luận và phát biểu :
Những nguyên nhân làm ô nhiễm bầu
không khí là:
+ Do bụi : Bụi tự nhiên, bụi núi lửa sinh


Giáo án tổng hợp lớp 4B.

Giáo viên : Đàm Lê Dũng
***************************

Tiết 5:

Kĩ thuật (Tiết 20)

VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ TRỒNG RAU, HOA
A. MỤC TIÊU :
- Biết đặc điểm, tác dụng của một số vật liệu, dụng cụ thường dùng để gieo trồng, chăm
sóc rau, hoa.
- Biết cách sử dụng một số dụng cụ trồng rau, hoa đơn giản.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV&HS: SGK, sưu tầm một số dụng cụ như SGK.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
I. Khởi động:
II. Bài cũ:

- Những loại rau và hoa nào em biết ? Rau và hoa có lợi ích như thế nào ?
III. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài :
Bài “Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa”
2. Phát triển :
*Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS tìm
hiểu những vật liệu chủ yếu được sử dụng
khi gieo trồng rau, hoa :
- Yêu cầu HS đọc mục I trong SGK.
- Khi trồng hoa ta cần có những vật liệu và - HS đọc SGK.
- Nêu tên các dụng cụ mà HS biết.
dụng cụ gì ?
- Nhận xét bổ sung:
+ Ta cần có hạt giống, hoặc cây giống.
+ Phân bón.
+ Đất trồng.
*Hoạt động 2 : GV hướng dẫn HS tìm
hiểu các dụng cụ gieo trồng, chăm sóc
rau, hoa :
- HS đọc mục 2.
- Yêu cầu HS đọc mục 2 trong SGK.
- Yêu cầu HS mô tả cấu tạo và cách sử - Mô tả cấu tạo cách sử dụng các dụng
cụ.
dụng các dụng cụ trồng trọt.
+ Cuốc; có hai bộ phận là lưỡi cuốc và
- Chú ý không đứng hoặc ngồi trước người cán cuốc; một tay cầm cuối cán ; một
Năm học 2010 – 2011.
Trang 17



Giáo án tổng hợp lớp 4B.

Giáo viên : Đàm Lê Dũng

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
đang cuốc, không đùa nghòch với các dụng tay cầm gần giữa.
cụ và vệ sinh bảo quản sau khi dùng.
+ Một số dụng cụ khác như: cày, bừa,
máy bơm, xẻng, …..
IV. Củng cố – dặn dò :
- HS đọc mục Ghi nhớ trong SGK.
- Nhận xét tiết học và chuẩn bò bài sau.
*************************
Thứ tư ngày 12 tháng 01 năm 2011
Luyện từ và câu (Tiết 39)

Tiết 1:

LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?

I. MỤC TIÊU :
- Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì ? để nhận biết được câu kể
đó trong đoạn văn (BT1); xác định được bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể tìm được
(BT2).
- Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì ? (BT3).(HS khá, giỏi: Viết được
đoạn văn ít nhất 5 câu, có 2, 3 câu kể đã học (BT3)).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Sơ đồ cấu tạo 2 bộ phận của các câu mẫu.
- Tranh: cảnh làm trực nhật lớp để gợi ý viết đoạn văn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS
1. Ôn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên bảng đặt câu với từ chứa - HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
tiếng “tài” có nghóa có khả năng hơn
người bình thường.
3. Dạy học bài mới :
a. Giới thiệu bài :
- HS làm bài nhắc lại tựa bài.
- GV ghi tựa bài lên bảng.
Bài tập 1:
b .Hướng dẫn HS làm bài tập :
Các câu kể trong đoạn văn là:
* Bài tập 1:
a. Tàu chúng tôi… Trường Sa.
- HS đọc nội dung BT.
b. Một chiến só thả câu.
- Yêu cầu HS làm việc nhóm để tìm câu
c. Một số khác quây…nhảy múa.
kể “Ai làm gì?”
d. Cá heo gọi nhau… chia vui.
- Gạch dưới các câu tìm được bằng bút chì.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng : câu
3, 4, 5, 7.
Năm học 2010 – 2011.


Trang 18


Giáo án tổng hợp lớp 4B.

Giáo viên : Đàm Lê Dũng

HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS
Bài tập 2:
* Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài, gạch chéo ngăn - Tàu chúng tôi/ neo trong biển Trường
Sa.
cách giữa CN- VN.
- Một số chiến só / thả câu.
- Môt số khác / quây quần… nhảy múa.
- Cá heo/… để chia vui.
* Bài tập 3:
- GV gợi ý : Có thể viết ngay vào phần - 1 số HS đọc đoạn văn của mình trước
thân bài, kể công việc cụ thể của từng lớp.
người sau đó chỉ ra đâu là câu kể “Ai làm * Ví dụ:
Sáng nay tổ em làm trực nhật lớp.
gì ?”
Em cầm chổi quét lớp thật nhẹ nhàng
- GV nhận xét.
và dồn rác vào một góc để hốt đi. Bình
và Nguyện khoẻ hơn thì kê lại bàn ghế.
Bảo giặt giẻ lau bảng, lau bàn thầy
giáo. Vinh xách rác đi đổ… Mỗi người

một việc thật là vui. Các bạn vào lớp ai
cũng thích vì thấy lớp sạch sẽ…
4. Củng cố – dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu về nhà viết đoạn văn vào vở.
- Chuẩn bò bài sau : Mở rộng vốn từ : Sức khoẻ.
*******************
Tiết 2:

Kể chuyện (Tiết 20)

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

I. MỤC TIÊU :
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã
đọc nói về một người có tài.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Tranh minh họa trong SGK.
- Truyện về người có tài…
- Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ôn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
Năm học 2010 – 2011.
Trang 19



Giáo án tổng hợp lớp 4B.

Giáo viên : Đàm Lê Dũng

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
- Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau kể lại câu
chuyện “Bác đánh cá và gã hung thần”.
Một HS nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Gọi HS nhận xét - GV nhận xét và đánh
giá.
3. Dạy học bài mới :
a. Giới thiệu bài :
- GV ghi tựa bài lên bảng.
b. Phát triển hoạt động :
* Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu đề bài :
- Yêu cầu HS đọc đề bài, gợi ý 1, 2.
* Lưu ý HS :
+ Tài năng có thể trong các lónh vực khác
nhau (trí tuệ, sức khoẻ).
+ Chuyện có thể có hoặc không có trong
SGK.
- Yêu cầu HS tự giới thiệu câu chuyện mình
sắp kể.
* HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý
nghóa câu chuyện :
- GV treo bảng phụ viết dàn ý kể chuyện và
tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. GV
nhắc HS :
+ Cần giới thiệu câu chuyện trước khi kể.
+ Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc).

+ Với chuyện dài HS chỉ cần kể 1-2 đoạn.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.

- HS nhắc lại tựa bài học.

- HS đọc đề và gợi ý 1, 2 :
+ Nhớ lại những bài em đã học về tài
năng của con người.
+Tìm thêm những chuyện tương tự
trong sách báo.

- HS tiếp nối nhau nói tên câu chuyện
mình định kể.

- Yêu cầu HS đọc lại dàn ý kể chuyện.

- Kể theo cặp và trao đổi ý nghóa câu
chuyện.
- HS thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi
cho bạn trả lời.
- Nhận xét tính điểm theo tiêu chuẩn đã
-GV- HS bình chọn bạn kể tốt và nêu được
nêu, bình chọn người kể hay nhất.
ý nghóa câu chuyện.
4. Củng cố - dặn dò :
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể tốt và cả những HS chăm chú nghe
bạn kể, nêu nhận xét chính xác.
- Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.

*****************
Tiết 3:

Toán (Tiết 98)

PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN
Năm học 2010 – 2011.

Trang 20


Giáo án tổng hợp lớp 4B.

Giáo viên : Đàm Lê Dũng

(Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU :
- Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể
viết thành một phân số.
- Bước đầu biết so sánh phân số với 1.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV- HS: Các hình tròn có chia phần trong bộ ĐD học toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cho HS lên bảng làm bài tập tiết trước.
- Gọi HS nhận xét- GV nhận xét và ghi

điểm cho HS.
3. Dạy học bài mới :
a. Giới thiệu bài :
- Vài HS nhắc lại tựa bài.
- GV ghi tựa bài lên bảng.
b. Hình thành kiến thức :
* Phép chia 1 số TN cho 1 số TN khác 0.
+ GV nêu ví dụ 1 : Có 2 quả cam, chia
mỗi quả cam thành 4 phần bằng nhau. Văn
ăn 1 quả và ăn 1/ 4 quả cam. Viết phân số - HS nêu ví dụ.
chỉ số phần bằng nhau Văn ăn.
- GV nhận xét:
Ăn một quả cam, tức là ăn 4 phần hay 4/4
quả cam, ăn thêm ¼ quả cam tức là ăn
- Là ăn thêm một phần nữa.
thêm mấy phần nữa ?
- Văn ăn hết tất cả 5 phần.
- Vậy Văn ăn tất cả mấy phần ?
- GV: Mỗi quả cam được chia thành 4 phần
bằng nhau, Văn ăn 5 phần.Vậy số cam Văn
đã ăn là 5 / 4 quả cam.
+ GV nêu ví dụ 2 : Có 5 quả cam chia đều - HS nêu ví dụ 2.
cho 4 người. Tìm phần cam của mỗi người.
- GV yêu cầu HS tìm cách thực hiện chia 5
quả cam cho 4 người.
- GV hỏi : Vậy sau khi chia thì phần cam
- Sau khi chia mỗi người được 5/ 4 quả
của mỗi người là bao nhiêu ?
- GV nhắc lại: Chia đều 5 quả cam cho 4 cam.
người thì mỗi người được 5/4 quả cam.

Năm học 2010 – 2011.

Trang 21


Giáo án tổng hợp lớp 4B.

Giáo viên : Đàm Lê Dũng

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
- GV ghi : 5 : 4 = 5/4
5/4 quả cam gồm 1 quả và ¼ quả, do đó 5/4
quả cam nhiều hơn 1 quả cam, ta viết : 5/4
> 1.
* GV kết luận:
- 5/4 có tử lớn hơn mẫu, phân số đó lớn hơn
1
- 4/4 có tử bằng mẫu, phân số đó bằng 1.
- ¼ có tử bé hơn mẫu, phân số đó bé hơn 1.
 THỰC HÀNH :
* Bài 1:
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài và lên bảng chữa bài.
- HS nhận xét, GV nhận xét, sửa chữa.
* Bài 2: (HS khá, giỏi).
- Yêu cầu HS quan sát và trả lời miệng.
- Cho HS làm bài rồi chữa bài và kết luận
đáp án đúng.
* Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề và tự làm bài.

- Một số HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét, kết luận đáp án đúng.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

- HS nhắc lại.
Bài 1:
9
7
8
8:5=
5

9 : 7=

3 :3 =

19
11

2 : 15 =

7
6

b. Hình 2:

19 : 11 =
Bài 2:
a. Hình 1:

Bài 3:

3
3

3
<1;
4
24
b.
=1
24
7
c. > 1 ;
5

a.

9
< 1;
14

2
15
7
12

6
<1
10


19
>1
17

4. Củng cố – dặn dò :
- GV hỏi: Phân số như thế nào thì lớn hơn 1, bằng 1 và nhỏ hơn 1 ?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài tiết học sau.

Tiết 4:

*****************
Mĩ thuật (Tiết 20)

VẼ TRANH : ĐỀ TÀI NGÀY HỘI QUÊ EM

I. MỤC TIÊU :
- Hiểu đề tài về các ngày hội truyền thống của q hương.
- Biết cách vẽ tranh và vẽ được tranh về đề tài ngày hội theo ý thích.
- HS khá, giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp.
Năm học 2010 – 2011.

Trang 22


Giáo án tổng hợp lớp 4B.
Giáo viên : Đàm Lê Dũng
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
* GV&HS:

- SGK , sưu tầm 1 số tranh, ảnh và1 số tranh vẽ về lễ hội truyền thống
- Hình gợi ý cách vẽ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : Hát
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Dạy bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề
tài :
- Yêu cầu HS quan sát ảnh các lễ hội ở
SGK nhận ra có nhiều hoạt động khác
nhau. Mỗi đòa phương có nhiều trò chơi
mang bản sắc riêng: đánh đu, chọi trâu,
đua thuyền…
- Yêu cầu HS nhận xét các hình ảnh, màu
- HS kể về ngày hội trên q hương mình.
sắc… của ngày hội trong ảnh.
* Chốt : Ngày hội có nhiều hoạt động
tưng bừng, đông người tham gia, vui và
nhộn nhòp, màu sắc, quần áo, cờ hoa rực
rỡ…
* Hoạt động 2 : Cách vẽ tranh :
- Gợi ý HS chọn một ngày hội ở quê để
vẽ.
- Vẽ các hoạt động chính trước như chọi
gà, chọi trâu, đấu vật…
- Hình ảnh phụ ở xung quanh phù hợp với
hình chính : cờ hoa, người xem hội..
- Cần vẽ phác nét trước, vẽ nét chi tiết và

màu sau.
* Hoạt động 3 : Thực hành :
- Động viên HS vẽ về ngày hội quê mình.
- Lưu ý vẽ chủ yếu là hình ảnh của ngày
hội, hình người, cảnh vật phải thuận mắt.
- Khuyến khích HS vẽ màu rực rỡ thể
- HS thực hành vẽ tranh theo ý thích..
hiện không khí tươi vui của lễ hội.
* Hoạt động 4:Nhận xét, đánh giá :
Năm học 2010 – 2011.
Trang 23


Giáo án tổng hợp lớp 4B.

Giáo viên : Đàm Lê Dũng

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Tổ chức cho HS nhận xét, tuyên dương
- HS chọn bài vẽ đẹp theo ý riêng.
bài đẹp.
Dặn dò:
- Quan sát chuẩn bò cho bài sau.

Tiết 5:

Thể dục (Tiết 40)

ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI, TRÁI

TRỊ CHƠI: “LĂN BĨNG”
I. MỤC TIÊU :
- Thực hiện cơ bản đúng đi chuyển hướng phải, trái.
- Trò chơi “Thăng bằng” . u cầu biết cách chơi và tham gia chơi được với trò
chơi.
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
1. Đòa điểm : Sân trường.
2. Phương tiện : Còi, kẻ sân chơi.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :
7’ Mở đầu :
Hoạt động lớp.
- Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, - Đứng tại chỗ hát và vỗ tay : 1 – 2 phút.
yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, - Chơi trò chơi khởi động :1–2 phút.
trang phục tập luyện : 1 – 2 phút.
- Lớp khởi động các khớp: 2-3 phút.
- Tập bài thể dục phát triển chung: 1 lần
(4 x 8 nhịp).
23’ Cơ bản :
Hoạt động lớp, nhóm.
a) Đội hình đội ngũ và bài tập
RLTTCB : 12 – 15 phút.
* Ơn đi đều theo 3 hàng dọc: 3-5 phút.
+ Cả lớp cùng thực hiện dưới sự chỉ
huy của cán sự lớp.
+ GV bao qt lớp, nhắc nhở và sửa
- HS tập theo sự chỉ huy của cán sự lớp.
động tác chưa chính xác cho HS.
* Ơn đi chuyển hướng phải, trái: 6 – 8
phút.
- GV đi lại từng tổ, quan sát và sửa sai

- Chia tổ tập luyện theo khu vực đã được
cho HS.
phân cơng. Các tổ trưởng điều khiển tổ
b) Trò chơi “Lăn bóng”: 6 – 8 phút.
mình tập.
- GV nêu tên trò chơi, tập hơïp HS
theo đội hình chơi, giải thích cách
chơi và quy đònh chơi.
Năm học 2010 – 2011.

Trang 24


Giáo án tổng hợp lớp 4B.
- GV chú ý hướng dẫn HS cách lăn
bóng. Tập trước động tác di chuyển,
tay điều khiển quả bóng, cách quay
vòng ở đích…
- GV quan sát, điều khiển HS chơi.
5’ Phần kết thúc :
- Hệ thống bài : 1 – 2 phút .
- Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học
và giao bài tập về nhà : 1 – 2 phút.

Tiết 1:

Giáo viên : Đàm Lê Dũng
- HS khởi động lại các khớp tay, chân…
- 1 tổ ra chơi thử 1-2 lần.
- Cả lớp chia đội chơi 2-3 lần.

Hoạt động lớp.
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát: 1 – 2 phút.
- Tập động tác thả lỏng : 1 – 2 phút.

Thứ năm ngày 13 tháng 01 năm 2011
Tập đọc (Tiết 40)

TRỐNG ĐỒNG ĐƠNG SƠN
I. MỤC TIÊU :
- Đọc rõ ràng, trơi chảy tồn bài. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội
dung tự hào, ca ngợi.
- Hiểu nội dung bài: Bộ sưu tập trống đồng Đơng Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự
hào của người Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ôn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu HS lên bảng chọn và đọc 1 - HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
trong 5 đoạn của bài Bốn anh tài (tt )và
trả lời câu hỏi theo u cầu của GV.
- Gọi HS nhận xét- GV nhận xét và ghi
điểm cho HS.
3. Dạy học bài mới :
a. Giới thiệu bài :
- HS nhắc lại tựa bài.
- GV ghi tựa bài lên bảng.
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài :

* Luyện đọc:
- Yêu cầu HS mở SGK, nối tiếp nhau đọc Đoạn 1: Niềm tự hào… hươu nai có gạc.
Đoạn 2: Nổi bật… người dân.
từng đoạn của bài. (3 lượt đọc)
- GV nghe, nhận xét và sửa lỗi luyện đọc
cho HS.
Năm học 2010 – 2011.

Trang 25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×