Giáo án lớp 4 - Nguyễn Minh Tuấn Tuần 20
Thứ hai ngày 14 tháng 01 năm 2008
Tiết 1 Chào cờ
Tiết 2.
Đạo đức
KÍNH TRỌNG VÀ
BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG ( T 2 )
I. Mục tiêu:
- HS nhận thức được vai trò quan trọng của người lao động.
- Biết bày tỏ kính trọng và biết ơn đối với những người lao động.
- HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Bài cũ: 2 HS trả lời câu hỏi sau :
H: Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi nghe bạn Hà giới thiệu về nghề nghiệp
của bố, mẹ mình ? Nếu em là bạn của Hà, em sẽ làm gì trong tình huống đó? Vì sao?
- Nêu bài học.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài - Ghi bảng:
b. Tìm hiểu bài:
* Hoạt động 1: Đóng vai ( Bài tập 4 SGK ).
- GV chia lớp thành 4 nhóm, giao mỗi nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai tình
huống.
- Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai.
- Các nhóm lên đóng vai.
- GV phỏng vấn các HS đóng vai.
* Thảo luận cả lớp:
H: Cách cư xử với người lao động trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa?
Vì sao?
H: Em cảm thấy như thế nào khi ứng xử như vậy?
- GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống.
* Hoạt động 2: Trình bày sản phẩm ( Bài tập 5,6 – SGK )
- HS trình bày sản phẩm ( theo nhóm ).
- Cả lớp nhận xét – GV nhận xét chung.
* Kết luận chung: GV gọi 1,2 hS nêu lại phần ghi nhớ trong SGK.
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV liên hệ giáo dục học sinh ở lớp .
- Dặn về nhà thực hành tốt theo nội dung bài học. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 3.
Tập đọc
BỐN ANH TÀI ( TT)
I.Mục tiêu
- HS yếu đọc đúng tên bài và một vài câu của bài tập đọc “ Bốn anh tài ”
- HS từ TB trở lên:
-1-
Giáo án lớp 4 - Nguyễn Minh Tuấn Tuần 20
+ Đọc đúng các tiếng, từ khó: Sống sót, giục chạy, quật túi bụi, tối sầm,
khoét máng.
+ Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các
cụm từ , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Hiểu nghĩa một số từ khó trong bài: Phi thường, phép thuật.
- Nội dung : Câu chuyện ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực
chiến đấu buộc yêu tinh phải quy hàng bốn anh em Cẩu Khây.
- Giáo dục học sinh tinh thần đoàn kết, làm việc có ích.
II.Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn văn cần luyện đọc
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
1.Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc bài thơ "Truyện cổ tích về loài người"
- Nêu nội dung bài ?
- Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài - Ghi bảng
b.Luyện đọc và tìm hiểu bài
*Luyện đọc
- GV yêu cầu hs yếu luyện đọc đánh vần tên bài và một vài câu của bài, cuối giờ gv
kiểm tra đánh giá.
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp bài.
+ Đoạn 1: Bốn anh em .... bắt yêu tinh đấy.
+ Đoạn 2: Đoạn còn lại.
- GV treo bảng phụ viết đoạn : "Cẩu khây hé cửa... tối sầm lại".
- HS luyện đọc theo nhóm đôi
- Đại diện các nhóm đọc, nhận xét.
- 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu - Cả lớp theo dõi
* Tìm hiểu bài
- 1 HS đọc đoạn 1
H: Tới nơi yêu tinh ở , anh em Cẩu Khây gặp ai và được giúp đỡ như thế nào?
Đ:...Gặp một bà cụ được yêu tinh cho sống sót để chăn bò cho nó. Bốn anh em
được bà cụ nấu cơm cho ăn và cho ngủ nhờ
H: Thấy yêu tinh về bà cụ làm gì ?
Đ: ... Giục bốn anh em chạy chốn
- HS đọc lại đoạn 1 và nêu ý chính
Ý 1 : Bốn anh em Cẩu Khây đến nơi ở của yêu tinh và được bà cụ giúp đỡ
- HS đọc đoạn 2
H: Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt ?
Đ:...phun nước như mưa làm nước ngập cả cánh đồng, làng mạc
- Sau đó GV yêu cầu HS thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em chống yêu tinh
H: Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh ?
Đ: Vì có sức khoẻ, tài năng phi thường. Vì anh em Cẩu Khây biết đoàn kết, đồng
tâm hợp lực.
H: Nếu để một mình thì ai trong số bốn anh em sẽ thắng được yêu tinh ?
Đ:….Không ai thắng được yêu tinh
H: đoạn 2 của truyện cho ta biết gì ?
-2-
Giáo án lớp 4 - Nguyễn Minh Tuấn Tuần 20
Ý 2 : Anh em Cẩu Khây đã chiến thắng được yêu tinh vì họ có sức mạnh và đặc biệt là biết
đoàn kết hiệp lực trong chiến đấu
- HS đọc toàn bài và nêu nội dung
Nội dung: Câu chuyện ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến
đấu buộc yêu tinh phải quy hàng bốn anh em Cẩu Khây
* Đọc điễn cảm
- GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng đoạn văn ở bảng phụ.
- HS đọc toàn bài
- Gọi 4 - 5 HS thi đọc diễn cảm bài văn
- HS cùng GV nhận xét, ghi điểm.
3.Củng cố - Dặn dò
- HS nêu lại nội dung bài.
- GV liên hệ giáo dục ngay ở lớp.
- Về nhà học bài và xem lại bài học sau.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 4
Toán
PHÂN SỐ
I. Mục tiêu: Giúp học sinh cả lớp:
- Bước đầu nhận biết về phân số: tử số và mẫu số.
- Biết đọc, biết viết phân số.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học :
- Các hình minh hoạ như trong SGK trang 106, 107.
III.Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Bài cũ:
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài tập số 4 VBT/14.
- GV chấm một số VBT.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài - Ghi bảng.
b. Tìm hiểu bài:
* Giới thiệu phân số.
- GV treo lên bảng hình tròn được chia làm sáu phần bằng nhau ( như SGK).
H: Hình tròn được chia thành mấy phần bằng nhau? ( 6 phần ).
H: Có mấy phần được tô màu? ( 5 phần được tô màu ).
- GV nêu: Hình tròn chia thành 6 phần bằng nhau, tô 5 phần. Ta nói đã tô màu
"năm phần sáu" hình tròn.
- Năm phần sáu: Viết là
6
5
GV hướng dẫn học sinh cách viết.
- GV yêu cầu học sinh đọc và viết :
6
5
- GV giới thiệu tiếp : Ta gọi
6
5
là phân số.
Phân số
6
5
có tử số là 5, mẫu số là 6
-3-
Giáo án lớp 4 - Nguyễn Minh Tuấn Tuần 20
H: Khi viết phân số
6
5
thì mẫu số được viết ở trên hay ở dưới vạch ngang?
- Mẫu số của phân số
6
5
cho em biết điều gì?(....hình tròn được chia thành 6 phần
bằng nhau)
GV: Ta nói mẫu số là tổng số phần bằng nhau được chia ra. Một số luôn luôn phải
khác 0.
H: Khi viết phân số
6
5
thì tử số được viết ở đâu ? Tử số cho em biết điều gì ?
Đ: ....tử số được viết trên vạch ngang và cho biết có 5 phần bằng nhau được tô màu.
- GV: Ta nói tử số là số phần bằng nhau được tô màu.
- GV lần lượt đưa ra hình tròn, hình vuông, hình zích zắc ( như SGK)
- Yêu cầu học sinh đọc phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình.
- GV nhận xét:
6
5
;
2
1
;
4
3
;
7
4
là những phân số. Mỗi phân số có tử số và mẫu số.
Tử số là số tự nhiên viết trên vạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới vạch
ngang.
3. Luyện tập – Thực hành.
Bài 1: HS tự làm bài vào VBT.
- GV gọi lần lượt HS đọc, viết và giải thích về phân số ở từng hình.
Bài 2:
- GV treo bảng phụ kẽ sẵn bài tập 2.
- Gọi HS lên bảng làm
- Lớp làm vào vở.
- HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài.
H: Mẫu số của các phân số là những số tự nhiên như thế nào? ( là số tự nhiên lớn
hơn 0 ).
- GV nhận xét, ghi điểm.
Bài 3:
HS nêu yêu cầu bài tập.Viết phân số.
- Gọi 3 HS lên bảng viết, ở dưới lớp viết vào vở .
- GV đọc các phân số.
- GV nhận xét bài viết của HS trên bảng, ở dưới lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài của
nhau.
Bài 4:
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau chỉ các phân số bất kỳ cho nhau đọc.
- GV viết lên bảng một số phân số. Sau đó yêu cầu HS đọc.
- GV nhận xét phần đọc các phân số của HS.
4.Củng cố - Dặn dò:
- Dặn HS về nhà làm bài tập số 3 VBT/15. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 5
Kĩ thuật
TRỒNG RAU, HOA TRONG CHẬU ( T2 )
I.Mục tiêu:
- HS biết cách chuẩn bị chậu và đất để trồng cây trong chậu.
-4-
Giáo án lớp 4 - Nguyễn Minh Tuấn Tuần 20
- Làm được công việc chuẩn bị chậu và trồng cây trong chậu.
- GD học sinh ham thích trồng cây.
II.Đồ dùng dạy học:
- Một chậu trồng cây hoa hoặc rau.
-Vật liệu và dụng cụ: cây hoa hoặc rau trồng được trong chậu như: rau cải, hoa cúc
- Đất cho vào chậu và một số phân vi sinh hoặc phân hoai mục.
- Dầm xới, dụng cụ tưới cây.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Bài cũ:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của học sinh.
- GV nhận xét - đánh giá.
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài - ghi bảng
b.Tìm hiểu bài
Hoạt động 3 :HS thực hành trồng rau, hoa trong chậu
- Nhắc lại những nội dung đã học ở tiết 1
- Kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ thực hành của HS
- Nêu yêu cầu thực hành: HS thực hiện các bước trồng cây vào trong chậu đã chuẩn
bị .Mỗi HS trồng 1 cây. Chú ý trồng cây vào đúng giữa chậu và trồng đúng kĩ thuật để cây
không bị nghiêng ngã.
- HS thực hành. Trong quá trình HS thực hành, GV quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn thêm
cho HS trồng cây chưa đúng kĩ thuật
Hoạt động 4 :Đánh giá kết quả học tập
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành theo nhómn, tổ.
- Gợi ý cho HS tự đánh giá kết quả thực hành theo các tiêu chuẩn sau :
+ Chuẩn bị đầy đủ vật liệu, dụng cụ.
+ Thực hiện đúng thao tác kĩ thuật và quy trình trồng cây trong chậu.
+ Cây đứng thẳng, vững, tươi tốt.
+ Đảm bảo thời gian quy định.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
4.Nhận xét - Dặn dò :
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ học tập và kết quả thực hành.
- Hướng dẫn HS tưới cây trong chậu, đọc trước bài mới và chuẩn bị vật liệu, dụng
cụ cho bài học sau : "Chăm sóc rau, hoa ".
Thứ ba ngày 15 tháng 01 năm 2008
Tiết 1
Thể dục
ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI , TRÁI
TRÒ CHƠI : THĂNG BẰNG
I. Mục tiêu:
- Ôn di chuyển hướng phải, trái. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính
xác.
- Trò chơi: "Thăng bằng" Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia trò chơi tương
đối chủ động.
- Giáo dục học sinh nhanh nhẹ khéo léo.
-5-
Giáo án lớp 4 - Nguyễn Minh Tuấn Tuần 20
II. Địa điểm - phương tiện:
- Trên sân trường , vệ sinh nơi tập.
- Còi, kẻ sẵn các vạch, dụng cụ cho tập luyện bài tập RLTTCB.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung Định
lượng
P
2
và hình thức tổ chức luyện
tập
I. Phần mở đầu :
- GV, phổ biến nội dung yêu cầu của giờ
học
- HS chạy nhẹ nhàng 1 hàng dọc trên địa
hình tự nhiên xung quanh sân tập.
Tập bài thể dục phát triển chung 1lần
- Trò chơi đoàn kết
II. Phần cơ bản :
1. Đội hình, đội ngũ và bài tập BLTTCB.
- Ôn đi chuyển hướng phải, trái: chia lớp
thành các tổ tập luyện theo khu vực đã qui
định.
- Các tổ trưởng điều khiển tổ của mình tập,
GV theo dõi , sữa sai giúp đỡ HS.
2. Trò chơi vận động:
- Trò chơi "Thăng bằng ". Cho HS khởi
động lại các khớp, nhắc lại cách chơi.
- Các tổ tiếp tục chơi thi đua với nhau.
- GV trực tiếp điều khiển HS chơi.
- Sau 1 số lần chơi, GV thay đổi hình thức,
đưa thêm qui định hoặc cách chơi khác cho
trò chơi thêm phần sinh động
III.Phần kết thúc :
- Đi thường theo nhịp và hát.
- Đứng vòng tròn thực hiện thả lỏng, hít thở
sâu.
- GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét.
- Về nhà thường xuyên tập thể dục và ôn
động tác đi đều.
6 – 10
/
18– 22
/
4 - 6
/
P
2
khởi động
X
X
X
X
X
P
2
luyên tập, thực hành .
x x x
x x x
x x x
x x x
x x x
P
2
nhận xét, đánh giá
Tiết 2
Toán
PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu: Giúp HS cả lớp hiểu được :
- Phép chia một số tự nhiên cho 1 số tự nhiên khác 0, không phải bao giờ cũng có
thương là 1 số tự nhiên.
- Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0 có thể viết thành 1 phân
số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia. Biết mọi số tự nhiên đều có thể viết thành 1
phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1.
- Giáo dục HS cẩn thận khi làm bài.
-6-
Giáo án lớp 4 - Nguyễn Minh Tuấn Tuần 20
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình minh hoạ như phần bài học SGK.
III. Hoạt động dạy hoc chủ yếu:
1.Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 3, 4 VBT.
- GV chấm 1 số VBT của HS ở dưới lớp.
- Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài - GV ghi bảng.
b. Tìm hiểu bài:
- GV ghi bảng: Có tám quả cam, chia đều cho 4 bạn thì mỗi bạn được mấy quả
cam? GV yêu cầu HS đọc lại đề bài.
H: Bài toán cho biết gì ?
H: Bài toán hỏi gì ?
- GV: Vậy mỗi bạn có mấy quả cam ?
- HS: ...... 8 chia 4 bằng 2 quả cam.
H: Các số : 8, 4, 2, được gọi là có số gì ?
Đ:..... số tự nhiên
- GV: khi thực chia 1 số tự nhiên chia cho 1 số tự nhiên khác 0, ta có thể tìm được
thương là 1 số tự nhiên.
- GV ghi bảng và nêu bài toán: Có 3 cái bánh chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được
bao nhiêu phần của cái bánh ?
HS nêu yêu cầu của bài toán.
H: Em có thể thực hiện phép chia 3: 4 tương tự như thực hiện 8 :4 được không.
Đ:.....không.
GV: Yêu cầu HS tìm cách chia đều ba cái bánh cho 4 bạn.
HS: Thảo luận và đi đến cách chia: Chia đều mỗi cái bánh thành 4 phần bằng nhau,
sau đó chia cho 4 bạn, mỗi bạn nhận được 3 phần bằng nhau, của cái bánh. Vậy mỗi bạn
nhận được ba phần tư cái bánh.
GV: Có 3 cái bánh chia đều cho 4 bạn thì mỗi bạn nhận được ba phần tư cái bánh
vậy:3:4= ?
HS: Dựa vào bài toán chia bánh để trả lời: 3: 4 =
4
3
- GV viết lên bảng: 3:4 =
4
3
HS đọc 3 chia 4 bằng
4
3
H: Thương trong phép chia 3 : 4 =
4
3
có gì khác so với thương trong phép chia 8:
4 = 2 ?
Đ: Thương trong phép chia 8: 4 = 2 là một số tự nhiên còn thương trong phép chia
3 :4 =
4
3
là một phân số.
GV: Như vậy khi thực hiện chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên khác 0 ta có thể tìm
được thương là 1 phân số.
H: Em nhận xét gì tử số và mẫu số của thương
4
3
và số bị chia, số chia trong phép
chia 3 : 4
Đ: Số bị chia là tử số của thương và số chia là mẫu số của thương.
-7-
Giáo án lớp 4 - Nguyễn Minh Tuấn Tuần 20
GV: Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một
phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.
c. Luyện tập - Thực hành.
Bài 1: Gọi 1 HS lên bảng làm bài - Cả lớp làm vào VBT.
GV- HS nhận xét bài làm của HS.
Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài mẫu - Gọi 1 HS lên bảng làm bài - Cả lớp làm vào VBT.
36 : 9 =
9
36
; 88 : 11 =
11
88
= 8
0 : 5 =
5
0
= 0 ; 7 : 7 =
7
7
= 1
GV chữa bài và ghi điểm HS.
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề phần a. Gọi 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào VBT.
6 =
1
6
1 =
1
1
27 =
1
27
0 =
1
0
3 =
1
3
H: Qua bài tập a em thấy mọi số tự nhiên đều viết dưới dạng phân số như thế nào?
Đ: Mọi số tự nhiên viết thành một phân số có mẫu số là 1.
- GV gọi HS nhắc lại kết luận.
3.Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu HS nêu mối liên hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số.
- Dặn về nhà làm bài tập số 3, 4 VBT / 16. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 3.
Lịch sử
CHIẾN THẮNG CHI LĂNG
I. Mục tiêu: Học học xong bài này, học sinh biết:
- Thuật lại diễn biến trận Chi Lăng.
- Ý nghĩa quyết định của trận Chi Lăng đối với thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn.
- Cảm phục sự thông minh, sáng tạo trong cách đánh giặc của ông cha ta qua trận
Chi Lăng.
II. Đồ dụng dạy học: Phiếu học tập của học sinh
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Bài cũ: 2 HS trả lời :
H: Trình bày tình hình nước ta dưới thời nhà Trần từ nữa sau thế kỷ XIV?
Nêu bài học.
GV nhận xét - ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài - Ghi bảng:
b. Tìm hiểu bài:
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
- GV trình bày bối cảnh dẫn đến trận Chi Lăng: Cuối năm 1406, quân Minh xâm
lược nước ta, nhà Hồ không đoàn kết được toàn dân nên cuộc kháng chiến thất bại
(1407 ). Dưới ách đô hộ của nhà Minh, nhiều cuộc khởi nghĩa của nhân ta đã nổ ra, tiêu
biểu là cuộc khỡi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi khởi xướng.
- Năm 1418 từ vùng núi Lam Sơn Thanh Hóa cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ngày càng
lan rộng ra cả nước. Năm 1426 quân Minh bị quân khởi nghĩa bao vây ở Đông Quan
-8-
Giáo án lớp 4 - Nguyễn Minh Tuấn Tuần 20
( Thăng Long ). Vương Thông tướng chỉ huy quân Minh hoảng sợ, một mặt xin hòa, mặt
khác sai người về nước xin quân cứu viện. Liễu Thăng chỉ huy 10 vạn quân kéo vào nước
ta theo đường Lạng Sơn.
* Hoạt động 2:
GV hướng dẫn học sinh quan sát lượt đồ trong SGK và đọc các thông tin trong bài
để thấy được khung cảnh của ải Chi Lăng.
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
GV hỏi :
Khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng, bị binh ta đã hành động như thế nào ?
Kị binh của nhà Minh đã phản ứng thế nào trước hành động của quân ta ?
Kị binh của nhà Minh bị thua trận ra sao ?
Bộ binh của nhà Minh bị thua trận như thế nào ?
Yêu cầu học sinh dựa vào dàn ý trên để thuật lại diễn biến chính của trận Chi Lăng.
* Hoạt động 4: Làm việc cả lớp.
GV hỏi :
Trong trận Chi Lăng, nghĩa quân Lam Sơn đã thể hiện sự thông minh như thế nào?
Sau trận Chi Lăng, thái độ của quân Minh ra sao?
HS trả lời dựa theo nội dung trong SGK.
GV nhận xét, bổ sung
3. Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu học sinh đọc bài học trong SGK.
-Dặn về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 4
Chính tả
CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP
I.Mục tiêu
- HS yếu nhìn bảng chép chính xác và rõ ràng bài: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp.
- HS trung bình trở lên: Nghe viết chính xác và viết đẹp bài : Cha đẻ của chiếc lốp
xe đạp
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt: ch/ tr ; uôt / uôc
- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ viết đẹp
II.Đồ dùng dạy học
- Bài tập số 2 viết sẵn vào tờ bìa + bút dạ
- Bài tập 3e viết vào bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
1.Bài cũ
- GV gọi 3 HS lên bảng viết từ GV đọc – Lớp viết nháp
Mỏ thiếc , thiết tha , tiếc của , tiết học , cá diết
- GV cùng HS nhận xét , sửa sai
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài - ghi bảng
b.Tìm hiểu bài
* Tìm hiểu nội dung đoạn viết
- GV đọc đoạn văn : Cha đẻ của lốp xe đạp
-9-
Giáo án lớp 4 - Nguyễn Minh Tuấn Tuần 20
- GVgọi HS đọc lại
H:Trước đây bánh xe đạp được làm bằng gì ?
Đ: Gỗ, nẹp sắt
H: Sự kiện nào làm Đân - lớp nảy sinh ý nghĩ làm lốp xe đạp?
Phát minh của Đân - lớp được đăng kí chính thức vào năm ?
H: Nêu nội dung chính của đoạn văn?
Đ: Đoạn văn nói về Đân- lớp, người đã phát minh ra chiếc lốp xe đạp bằng cao su.
* Hướng dẫn viết từ khó.
- GV đọc các từ khó: Đân-Lớp ; thế kỉ XIX ; suýt ngã ; cuộn ; săm.....
- Hai học sinh lên bảng viết. Cả lớp viết vào nháp.
- HS, GV nhận xét sữa sai
* GV đọc chính tả. HS viết bài.
GV đọc lại bài. HS theo dõi soát lỗi chính tả.
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2a :
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. Yêu cầu hS tự làm bài.
- 2 HS thi làm nhanh trên bảng, HS dưới lớp viết bằng bút chì vào SGK.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- HS, GV nhận xét , kết luận lời giải đúng.
Chuyền trong vòm lá
Chim có gì vui
Mà nghe ríu rít
Như trẻ reo cười.
Bài 3a :
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh minh hoạ và hướng dẫn cho học sinh hiểu nội
dung của bức tranh.
- Yêu cầu 1 học sinh làm bài trên bảng phụ, dưới lớp viết bằng bút chì vào SGK.
- HS, GV nhận xét, chữa bài trên bảng: Đãng trí ; Chẳng thấy ; Xuất trình.
H: Chuyện đáng cười ở điểm nào?
3. Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu HS viết sai nhiều phải viết lại bài.
- Về nhà kể câu chuyện cười cho người thân nghe. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 5.
Khoa học
KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM
I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
- Phân biệt không khí sạch ( trong lành ) và không khí bẩn ( bị ô nhiểm )
- Nêu những nguyên nhân nhiểm bẩn bầu không khí
- Giáo dục học sinh giữ gìn môi trường trong sạch.
II. Đồ dùng dạy học: Hình trang 78, 79 SGK
Sưu tầm các hình vẽ , tranh ảnh thể hiện không khí trong sạch, bầu không khí bị ô
nhiễm.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
-10-
Giáo án lớp 4 - Nguyễn Minh Tuấn Tuần 20
1. Bài cũ: GV gọi 2 học sinh lên bảng nêu bài học trước.
GV nhận xét - ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về không khí ô nhiễm và không khí trong sạch.
GV yêu cầu học sinh lần lượt quan sát các hình trang 78, 79/SGK và chỉ ra hình nào
thể hiện bầu không khí trong sạch? Hình nào thể hiện bầu không khí ô nhiểm ?
Gọi học sinh trình bày kết quả làm việc theo cặp.
Học sinh, giáo viên nhận xét bổ sung.
GV yêu cầu học sinh nhắc lại một số tính chất của không khí, từ đó rút ra nhận xét,
phân biệt không khí nào trong sạch , không khí nào ô nhiễm.
* Kết luận:
Không khí sạch là không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị, chỉ chứa
khói, bụi, khí độc, vi khuẩn với một tỉ lệ thấp, không làm hại đến sức khỏe con người
Không khí bẩn hay ô nhiễm là không khí có chứa một trong các loại khói, bụi, khí
độc, vi khuẩn quá tỉ lệ cho phép, có hại sức khỏe cho con người và cho cả sinh vật khác.
Hoạt động 2: Thảo luận về những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí.
H: Nêu nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm nói chung và nguyên nhân làm
không khí ở địa phương ô nhiễm nói riêng.?
Đ: Do khí thải của các nhà máy: Khói, bụi, khí độc do các phương tiện ô tô thải ra
khí độc, vi khuẩn... do các rác thải sinh ra.
* Kết luận: Nguyên nhân làm cho không khí bị ô nhiễm.
+ Do bụi tự nhiên: Bụi từ núi lửa sinh ra, bụi do hoạt động của con người ( bụi nhà
máy, xe cộ, phóng xạ, bụi than, xi măng...)
+ Do khí độc: Sự lên men thối của các xác sinh vật, rác thải, sự cháy của than đấ,
dầu mở, khói tàu, xe, nhà máy, khói thuốc lá, chất độc hóa học.
3. Củng cố – Dặn dò:
- GV liên hệ vệ sinh lớp và trường học hàng ngày .
- Dặn về nhà học bài và làm bài tập. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
Thứ tư ngày 16 tháng 01 năm 2008
Tiết 1 .
Luyện từ và câu
LUYỆN TỪ VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?
I. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức và kỹ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? Tìm được câu kể Ai làm
gì? Trong đoạn văn xác định đúng chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể Ai làm gì?
- Viết được đoạn văn trong đó có sử dụng kiểu câu Ai làm gì?
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
Giấy khổ to và bút dạ
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
1. Bài cũ:
Gọi 2 HS lên bảng, mỗi học sinh đặt 2 câu theo 2 nghĩa của tiếng "tài"
HS cùng GV nhận xét câu bạn đặt trên bảng – Ghi điểm
-11-
Giáo án lớp 4 - Nguyễn Minh Tuấn Tuần 20
GV chấm 1 số VBT.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài - Ghi bảng
b.Tìm hiểu bài
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung đoạn văn.
- Gọi 3 HS lên bảng viết các câu kể Ai làm gì? ( Mỗi HS viết 2 câu ).
- HS dưới lớp đánh dấu ( ) vào câu kể Ai làm gì?
- Gọi HS nhận xét , chữa bài của bạn trên bảng
- GV chốt ý đúng. Các câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn là:
+ Tàu chúng tôi buông neo trong vùng biển Trường Sa
+ Một số chiến sĩ thả câu.
+ Một số khác quay quầng trên boong sau, ca hát thổi sáo.
+ Cá heo gọi nhau quay đến quanh tàu như để chia vui.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Gọi HS lên bảng làm bài. Dưới lớp dùng bút chì gạch vào SGK.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài trên bảng.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
+ Tàu chúng tôi // buông neo trong vùng biển Trường Sa.
+ Một số chiến sĩ // thả câu
+ Cá heo // gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài - GV hướng dẫn HS viết đoạn văn
- H: Công việc trực nhật của lớp các em thường làm những việc gì?
- GV yêu cầu HS làm bài - GV phát giấy, bút dạ cho HS
- HS thực hiện viết đoạn văn.
- GV yêu cầu HS viết bài vào giấy dán bài lên bảng.
- Gọi HS nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận những đoạn văn hay, đúng yêu cầu
- Ghi điểm bài làm tốt.
- Gọi một số HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình
- Cả lớp cùng nhận xét
3. Củng cố - Dặn dò:
- Dặn HS viết chưa đạt về nhà viết lại đoạn văn . Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học.
Tiết 2
Mĩ thuật
VẼ TRANH: ĐỀ TÀI NGÀY HỘI QUÊ EM
I. Mục tiêu:
- HS hiểu biết sơ lượt về những ngày lễ truyền thống của quê hương.
- HS biết cách vẽ và vẽ được tranh về đề tài theo ý thích.
- HS yêu quê hương, đất nước qua các hoạt động lễ hội mang bản sắc dân tộc Việt
Nam.
II. Đồ dùng dạy học:
-12-