BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
-------------------
MẠC THỊ THU THẾ
ðÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA QUÁ TRÌNH ðÔ THỊ HÓA
TỚI SẢN SUẤT NÔNG NGHIỆP TẠI THỊ XÃ TỪ SƠN BẮC NINH GIAI ðOẠN 2008 - 2012
LUẬN VĂN THẠC SĨ
HÀ NỘI - 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
-------------------
MẠC THỊ THU THẾ
ðÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA QUÁ TRÌNH ðÔ THỊ
HÓA TỚI SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TẠI THỊ XÃ TỪ
SƠN - BẮC NINH GIAI ðOẠN 2008 - 2012
CHUYÊN NGÀNH
MÃ SỐ
: QUẢN LÝ ðẤT ðAI
: 60.85.01.03
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. CAO VIỆT HÀ
HÀ NỘI - 2013
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai công bố trong bất kì công
trình nào khác.
Tôi xin cam ñoan các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược chỉ rõ
nguồn gốc./.
Hà nội, ngày…. tháng…. năm 2013
Tác giả luận văn
Mạc Thị Thu Thế
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
i
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và thực hiện ñề tài, tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ,
những ý kiến ñóng góp, chỉ bảo quý báu của các thầy giáo, cô giáo trong Ban Quản
lý ñào tạo, Khoa Quản lý ñất ñai, trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội.
ðể có ñược kết quả nghiên cứu này, ngoài sự cố gắng và nỗ lực của bản thân,
tôi còn nhận ñược sự hướng dẫn chu ñáo, tận tình của TS. Cao Việt Hà là người
hướng dẫn trực tiếp tôi trong suốt thời gian nghiên cứu ñề tài và viết luận văn.
Tôi cũng nhận ñược sự giúp ñỡ, tạo ñiều kiện của UBND thị xã Từ Sơn;
phòng Kinh tế; phòng Thống kê; phòng Tài nguyên và Môi trường; Phòng quản lý
ñô thị, các phòng ban và ủy ban nhân dân các phường, xã của thị xã, các anh chị em
và bạn bè ñồng nghiệp; sự ñộng viên, tạo mọi ñiều kiện của gia ñình và người thân.
Với tấm lòng biết ơn, tôi xin chân thành cảm ơn mọi sự giúp ñỡ quý báu ñó !
Hà nội, ngày…. tháng…. năm 2013
Tác giả luận văn
Mạc Thị Thu Thế
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN ........................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ ii
MỤC LỤC .................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................vi
DANH MỤC BẢNG.................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH .......................................................................................ix
MỞ ðẦU........................................................................................................1
1.
Tính cấp thiết của ñề tài.....................................................................1
2.
Mục tiêu và yêu cầu nghiên cứu của ñề tài.........................................2
2.1.
Mục tiêu nghiên cứu ..........................................................................2
2.2.
Yêu cầu của ñề tài nghiên cứu ...........................................................2
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU................................3
1.1
Cơ sở lý luận và thực tiễn về ñô thị....................................................3
1.1.1.
Khái niệm về ñô thị ...........................................................................3
1.1.2
Phân loại ñô thị..................................................................................4
1.1.3
Chức năng của ñô thị .......................................................................11
1.1.4
Vai trò của ñô thị trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội.............11
1.2
Cơ sở lý luận về ñô thị hoá ..............................................................12
1.2.1.
Khái niệm ñô thị hoá........................................................................12
1.2.2
Tính tất yếu của ñô thị hoá...............................................................14
1.2.3
Quan ñiểm của ñô thị hoá ................................................................14
1.2.4
Chức năng vùng ngoại thành, ngoại thị ............................................15
1.2.5
Tác ñộng của ñô thị hoá...................................................................15
1.3
Thực tiễn quá trình ñô thị hóa trên thế giới và ở Việt Nam ..............18
1.3.1
Tình hình ñô thị hoá trên thế giới....................................................18
1.3.2
Kinh nghiệm ñô thị hoá ở một số nước trên thế giới ........................19
1.3.3
Tình hình ñô thị hóa ở Việt Nam .....................................................22
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
iii
1.4.
Ảnh hưởng của quá trình ñô thị hóa tới sản xuất nông nghiệp.........25
Chương 2. ðỐI TƯỢNG , NỘI DUNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU...............................................................................33
2.1.
ðối tượng, phạm vi nghiên cứu.......................................................33
2.1.1.
ðối Tượng nghiên cứu.....................................................................33
2.1.2.
Phạm vi nghiên cứu .........................................................................33
2.2.
Nội dung nghiên cứu .......................................................................33
2.2.1.
Các ñiều kiện TN thị xã Từ Sơn- Bắc Ninh .....................................33
2.2.2.
Thực trạng phát triển kinh tế - xã hôi theo hướng ñô thị hóa trên
ñịa bàn thị xã Từ Sơn- Bắc Ninh trong giai ñoạn 2008 - 2012................ 33
2.2.3.
ðánh giá ảnh hưởng của ðTH ñến sản xuất nông nghiệp thị xã
Từ Sơn- Bắc Ninh giai ñoạn 2008 – 2012........................................33
2.2.4.
ðề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nông
nghiệp trên ñịa bàn thị xã Từ Sơn- Bắc Ninh ...................................34
2. 3.
Phương pháp nghiên cứu .................................................................34
2.3.1.
Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ..............................................34
2.3.2.
Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp................................................34
2.3.3
Phương pháp phân tích thống kê......................................................34
2.3.4.
Phương pháp phân tích kinh tế.........................................................34
2.3.5.
Phương pháp chuyên gia..................................................................35
2.3.6.
Phương pháp xử lý số liệu: ..............................................................35
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................................36
3.1
ðiều kiện tự nhiên ...........................................................................36
3.2.
Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội theo hướng ñô thị hoá............41
3.2.1
Kinh tế và tăng trưởng kinh tế ........................................................42
3.2.2.
ðặc ñiểm dân số, lao ñộng...............................................................45
3.2.3
Sự phát triển cơ sở hạ tầng...............................................................50
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
iv
3.3.
Ảnh hưởng của quá trình ñô thị hóa ñến tình hình sản xuất
nông nghiệp .....................................................................................54
3.3.1.
Ảnh hưởng quá trình ñô thị hóa tới diện tích ñất nông nghiệp..........55
3.3.2.
Ảnh hưởng quá trình ñô thị hóa tới quá trình sản xuất nông
nghiệp..............................................................................................60
3.3.3.
Ảnh hưởng quá trình ñô thị hóa tới hiệu quả sử dụng ñất nông
nghiệp..............................................................................................77
3.3.4.
Ảnh hưởng quá trình ñô thị hóa tới lao ñộng, ñời sống của
người nông dân................................................................................78
3.3.5.
Ảnh hưởng của quá trình ñô thị hóa tới môi trường sản xuất
nông nghiệp .....................................................................................85
3.4.
ðề xuất một số giải pháp sử dụng ñất và hướng sản xuất nông
nghiệp phù hợp với việc phát triển ñô thị hóa. .................................89
3.4.1.
Giải pháp về canh tác, chuyển ñổi hướng sản xuất...........................89
3.4.2.
Giải pháp về ñất ñai .........................................................................90
3.4.3.
Giải pháp về cơ sở hạ tầng sản xuất nông nghiệp.............................90
3.4.4
Giải pháp về khoa học công nghệ ....................................................91
3.4.5.
Giải pháp về việc làm ......................................................................91
3.4.6.
Giải pháp về môi trường sản xuất nông nghiệp ................................92
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................93
1.
Kết luận ...........................................................................................93
2
Kiến nghị.........................................................................................94
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................95
PHỤ LỤC .....................................................................................................97
PHỤ LỤC 1...................................................................................................97
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BVTV
: Bảo vệ thực vật
CCN
: Cụm công nghiệp
CN- TTCN
: Công nghiệp- tiểu thủ công nghiệp.
CNH
: Công nghiệp hóa
CNH – HðH
: Công nghiệp hóa, hiện ñại hóa
CSHT
: Cơ sở hạ tầng
DVNN
: Dịch vụ nông nghiệp
ðTH
: ðô thị hóa
ðVT
: ðơn vị tính
HðH
: Hiện ñại hóa
HTX
: Hợp tác xã
KCN
: Khu công nghiệp.
KHKT
: Khoa học kỹ thuật
LðNN
: Lao ñộng nông nghiệp
NN
: Nông nghiệp
NTTS
: Nuôi trồng thủy sản
PTNT
: Phát triển nông thôn
RAT
: Rau an toàn
SX
: Sản xuất
SXKD
: Sản xuất kinh doanh
THCS
: Trung học cơ sở
TN
: Tự nhiên
TNHH
: Trách nhiệm hữu hạn
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
vi
DANH MỤC BẢNG
STT
Tên bảng
Trang
Bảng 1.1. Tỷ lệ dân số ñô thị các khu vực trên thế giới theo các năm .................... 18
Bảng 1.2 . Cơ cấu lao ñộng trong các ngành kinh tế .............................................. 26
Bảng 3.1: Các sản phẩm công nghiệp làng nghề có giá trị kinh tế cao ................... 44
Bảng 3.2. Tình hình dân số thị xã Từ Sơn năm 2012 ............................................. 46
Bảng 3.3. Dân số thành thị, nông thôn thị xã Từ Sơn giai ñoạn 2008 - 2012 .......... 47
Bảng 3.4: Mật ñộ dân số thị xã Từ Sơn giai ñoạn 2008 -2012............................... 48
Bảng 3.5 : Tỷ lệ lao ñộng phi nông nghiệp giai ñoạn 2008-2012 .......................... 49
Bảng 3.6: Thực trạng chuyển ñổi mục ñích sử dụng ñất nông nghiệp giai
ñoạn 2008 - 2012 .................................................................................. 56
Bảng 3.7 :Biến ñộng các loại ñất nông nghiệp giai ñoạn 2008 – 2012.................. 57
Bảng 3.8. Diện tích rau màu, hoa cây chất lượng cao trên ñịa bàn giai ñoạn
2008 -2012............................................................................................ 58
Bảng 3.9: Biến ñộng diện tích ñất nông nghiệp trên người và lao ñộng nông
nghiệp giai ñoạn 2008 - 2012................................................................ 59
Bảng 3.10: Cơ cấu trong ngành nông nghiệp từ năm 2008 - 2012 .......................... 60
Bảng 3.11: ðánh giá hiệu quả áp dụng khoa học kỹ thuật giai ñoạn 2008 2012...................................................................................................... 63
Bảng 3.12: ðánh giá hiệu quả trên một số chỉ tiêu áp dụng khoa học kỹ
thuật trong cơ cấu ngành giai ñoạn 2008 - 2012 .................................... 64
Bảng 3.13: Một số chỉ tiêu về lĩnh vực trồng trọt trong ngành nông nghiệp ........... 67
Bảng 3.14: Một số chỉ tiêu về lĩnh vực chăn nuôi trong ngành nông nghiệp........... 68
Bảng 3.15: Một số chỉ tiêu về lĩnh vực nuôi trồng thủy sản ................................... 69
Bảng 3.16: ðánh giá chất lượng sản phẩm nông nghiệp năm 2012 so với năm
2008...................................................................................................... 69
Bảng 3.17 : Một số chỉ tiêu phỏng vấn về CSHT sản xuất nông nghiệp ............... 71
Bảng 3.18: Số lượng trang trại giai ñoạn 2008-2012.............................................. 72
Bảng 3.19 : Các chỉ tiêu về kênh tiêu thụ sản phẩm giai ñoạn 2008-2012 .............. 76
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
vii
Bảng 3.20: Hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp giai ñoạn 2008 - 2012 .................... 77
Bảng 3.21: Hiệu quả sử dụng lao ñộng nông nghiệp .............................................. 79
Bảng 3.22: Tình hình việc làm của người nông dân khi chịu ảnh hưởng của
quá trình ñô thị hóa ............................................................................... 80
Bảng 3.23: Thu nhập bình quân ñầu người của hộ nông dân giai ñoạn 2008 2012...................................................................................................... 81
Bảng 3.24: Thu nhập từ sản xuất nông nghiệp ....................................................... 82
Bảng 3.25: ðánh giá của người dân về thu nhập nông nghiệp năm 2012 so
với năm 2008 ........................................................................................ 82
Bảng 3.26. Ý kiến về tình hình an ninh, trật tự xã hội của hộ nông dân năm
2012 so với 2008 .................................................................................. 84
Bảng 3.27. ðánh giá về tình hình tiếp cận cơ sở hạ tầng, phúc lợi xã hội của
các hộ nông dân năm 2012 so với năm 2008 ......................................... 85
Bảng 3.28: ðánh giá của người dân về thị trường tiêu thụ sản phẩm năm 2012
so với năm 2008.................................................................................... 86
Bảng 3.29. ðánh giá về tình hình môi trường sản xuất nông nghiệp ..................... 89
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
viii
DANH MỤC HÌNH
STT
Tên Hình
Trang
Hình 3.1. Bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất năm 2012 tại thị xã Từ Sơn – Bắc Ninh .37
Hình 3.2: Cơ cấu kinh tế giai ñoạn 2008 – 2012 ...................................................43
Hình 3.3: Cơ cấu trong ngành nông nghiệp giai ñoạn 2008 – 2012 .......................61
Hình 3.4: Cơ cấu lao ñộng năm giai ñoạn 2008 -2012 ...........................................78
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
ix
MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
ðô thị hóa là quá trình tất yếu diễn ra không chỉ ñối với nước ta mà còn ñối
với tất cả các nước trên thế giới, nhất là các nước ở châu Á. Nền kinh tế càng phát
triển thì quá trình ñô thị hóa diễn ra với tốc ñộ càng nhanh.
ðất nước ta một nước ñang phát triển trên ñường công nghiệp hóa, hiện ñại
hóa. Công nghiệp hóa và ñô thị hóa là 2 quá trình phát triển song song diễn ra ở
nước ta hiện nay. ðô thị hóa là hệ quả của sức mạnh công nghiệp và trở thành mục
tiêu của mọi nền văn minh trên thế giới, nó góp phần ñẩy mạnh phát triển kinh tế xã hội của khu vực, nâng cao ñời sống nhân dân.
Trong xu thế quốc tế hoá, cách mạng khoa học kỹ thuật phát triển như vũ bão
thì công nghiệp hoá, hiện ñại hoá ở nước ta trở thành vấn ñề cấp bách ñể ñưa nước
ta thành 1 nước công nghiệp có cơ sở vật chất, kỹ thuật hiện ñại, cơ cấu kinh tế hợp
lý, quan hệ sản xuất tiến bộ, mức sống vật chất và tinh thần cao.
Một trong những chủ trương quan trọng trong phát triển công nghiệp của
ðảng ta là ra sức phát triển ñô thị cùng với việc công nghiệp hoá, nông nghiệp và
kinh tế nông thôn, quan tâm ñầu tư phát triển công nghiệp, dịch vụ và kết cấu hạ
tầng, giải quyết việc làm, tăng nhanh sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân ñể các ñô
thị làm hạt nhân thúc ñẩy công nghiệp hoá, hiện ñại hoá trong vùng và trên cả nước.
Quá trình ñô thị hoá ở nước ta ñã bước ñầu ñem lại những thành quả có
tác dụng tích cực tới ñời sống xã hội nhưng bên cạnh ñó vẫn tồn tại những vấn
ñề cần giải quyết mang tính nhân - quả. ñất ñai là nguồn tài nguyên thiên nhiên,
tài sản quốc gia quý báu không thể tái tạo ñược. Nó quan trọng với tất cả các
ngành. Nơi diễn ra các hoạt ñộng kinh tế - xã hội của con người, có vai trò ñặc
biệt quan trọng trong sản xuất nông nghiệp và là tư liệu sản xuất không thể thay
thế ñược. Hiện nay việc chuyển ñổi từ ñất nông nghiệp sang ñất phi nông nghiệp
là một vấn ñề tất yếu và nếu chuyển ñổi không hợp lý sẽ ñe dọa nguồn an ninh
lương thực của mỗi quốc gia và cuộc sống của người dân.
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
1
Thị xã Từ Sơn là một thị xã trẻ, năng ñộng ñược thành lập ngày 24 tháng 09
năm 2008 gồm 7 phường và 5 xã. Một thị xã nằm ở cửa ngõ phía nam của tỉnh Bắc
Ninh, cửa ngõ phía bắc của thành phố Hà Nội, là một trong hai trung tâm của trấn
Kinh Bắc xưa về kinh tế - văn hóa - giáo dục của tỉnh Bắc Ninh.
Hiện nay trên ñịa bàn thị xã Từ Sơn - Bắc Ninh công nghiệp hóa - hiện ñại
hóa gắn liến với quá trình ñô thị hóa ñang diễn ra mạnh mẽ, sôi ñộng làm ảnh
hưởng sâu sắc tới vấn ñề sử dụng ñất nông nghiệp, cũng như ñời sống, việc làm,
kinh tế, văn hóa , xã hội, môi trường, không gian sống …của con người nơi ñây. ðể
làm rõ quá trình ñô thị hóa diễn ra và có ảnh hưởng như thế nào ñến sản xuất nông
nghiệp trên ñịa bàn thị xã Từ Sơn - Bắc Ninh, chúng tôi tiến hành nghiên cứu
ðề tài: “ ðánh giá ảnh hưởng của quá trình ñô thị hóa tới sản xuất nông
nghiệp tại thị xã Từ Sơn - Bắc Ninh giai ñoạn 2008 - 2012”.
2. Mục tiêu và yêu cầu nghiên cứu của ñề tài
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
ðánh giá ñược ảnh hưởng của quá trình ñô thị hóa tới sản xuất nông nghiệp
trên ñịa bàn thị xã Từ Sơn - Bắc Ninh trong giai ñoạn 2008 - 2012.
ðề xuất một số giải pháp sử dụng ñất và hướng sản xuất nông nghiệp
hiệu quả cho thị xã Từ Sơn - Bắc Ninh .
2.2. Yêu cầu của ñề tài nghiên cứu
ðể ñạt ñược mục tiêu ñề ra thì yêu cầu của ñề tài nghiên cứu gồm:
Nắm ñược ñặc ñiểm tình hình tự nhiên, kinh tế, xã hội, ñặc ñiểm tình hình
quá trình ñô thị hoá trên ñịa bàn thị xã Từ Sơn - Bắc Ninh giai ñoạn 2008 - 2012.
Số liệu ñiều tra,thu thập phải ñầy ñủ, trung thực, chính xác và phản ánh
khách quan.
Phân tích ảnh hưởng của quá trình ñô thị hóa tới sản xuất nông nghiệp như
thế nào. ðưa ra nhận xét, ñánh giá.
ðề xuất giải pháp sử dụng ñất, sản xuất nông nghiệp có tính khả thi, phù hợp
với tình hình cụ thể của thị xã Từ Sơn - Bắc Ninh .
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
2
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
1.1 Cơ sở lý luận và thực tiễn về ñô thị
1.1.1. Khái niệm về ñô thị
ðô thị hóa là ñiểm dân cư tập trung với mật ñộ cao, chủ yếu là lao ñộng phi
nông nghiệp, có hạ tầng, kỹ thuật và công trình công cộng phục vụ dân cư ñô thị, là
trung tâm và công trình công cộng phục vụ dân cư ñô thị, là trung tâm kinh tế, chính
trị, văn hóa, xã hội, du lịch và dịch vụ có vai trò thúc ñẩy sự phát triển kinh tế - xã
hội của quốc gia hoặc vùng(Vũ Cao ðàm,2005)
Theo Nghị ñịnh số 42/2009/Nð-CP về việc phân loại ñô thị, có quy ñịnh các
tiêu chuẩn cơ bản ñể phân loại ñô thị, việc phân loại ñược xem xét, ñánh giá trên cơ sở
hiện trạng phát triển ñô thị tại năm trước liền kề năm lập ñề án phân loại ñô thị hoặc tại
thời ñiểm lập ñề án phân loại ñô thị (Chính phủ, 2009), bao gồm:
- Chức năng ñô thị: là trung tâm tổng hợp hoặc trung tâm chuyên ngành, cấp
quốc gia, cấp vùng liên tỉnh, cấp tỉnh, cấp huyện hoặc là một trung tâm của vùng
trong tỉnh, có vai trò thúc ñẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của cả nước hoặc một
vùng lãnh thổ nhất ñịnh.
- Quy mô dân số toàn ñô thị tối thiểu phải ñạt 4.000 người trở lên.
- Mật ñộ dân số phù hợp với quy mô, tính chất và ñặc ñiểm của từng loại
ñô thị và ñược tính trong phạm vi nội thành, nội thị và khu phố xây dựng tập
trung của thị trấn.
- Tỷ lệ lao ñộng phi nông nghiệp ñược tính trong phạm vi ranh giới nội
thành, nội thị, khu vực xây dựng tập trung phải ñạt tối thiểu 65% so với tổng số
lao ñộng.
- Hệ thống công trình hạ tầng ñô thị gồm có hệ thống công trình hạ tầng xã
hội và hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật:
+ ðối với khu vực nội thành, nội thị phải ñược ñầu tư xây dựng ñồng bộ và
có mức ñộ hoàn chỉnh theo từng loại ñô thị;
+ ðối với khu vực ngoại thành, ngoại thị phải ñược ñầu tư xây dựng ñồng bộ
hạ tầng và ñảm bảo yêu cầu bảo vệ môi trường và phát triển ñô thị bền vững.
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
3
- Kiến trúc, cảnh quan ñô thị: việc xây dựng phát triển ñô thị phải theo quy
chế quản lý kiến trúc ñô thị ñược duyệt, có các khu ñô thị kiểu mẫu, có tuyến phố
văn minh ñô thị, có các không gian công cộng phục vụ ñời sống tinh thần của dân
cư ñô thị, có tổ hợp kiến trúc hoặc công trình kiến trúc tiêu biểu và phù hợp với môi
trường, cảnh quan thiên nhiên.
1.1.2 Phân loại ñô thị
Theo cách tiếp cận của các nhà quản lý, phân loại ñô thị là hoạt ñộng của các
cơ quan chức năng của nhà nước, nghiên cứu, ñánh giá các yếu tố cấu thành tạo nên
ñô thị theo một tiêu chuẩn nhất ñịnh, nhằm xếp loại các ñô thị trong mạng lưới ñô
thị quốc gia.
Việc phân loại ñô thị dựa trên các tiêu chí: quy mô dân số; vị trí của các ñô
thị trong hệ thống ñô thị quốc gia; theo chức năng hành chính - chính trị; theo cấp
hành chính - chính trị; theo tính chất sản xuất, thương mại, du lịch hoặc theo tính
chất tổng hợp (Bộ xây dựng, 1995).
- Phân loại ñô thị theo quy mô dân số: ðô thị nhỏ (2000 - 4000 người), ñô
thị trung bình (20.000 - 100.000 người), ñô thị lớn (100.000 - 500.000 người), ñô
thị loại rất lớn (trên 1 triệu người), siêu ñô thị (trên 10 triệu người).
- Phân loại theo chức năng hành chính - chính trị, gồm có: thủ ñô (quốc gia
hay bang), thủ phủ bang, tỉnh lỵ, huyện lỵ.
- Phân loại theo cấp hành chính - chính trị, gồm có:
+ ðô thị loại ñặc biệt - là thủ ñô hay thành phố có sự phát triển nhanh và có
vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội của ñất nước;
+ ðô thị cấp tỉnh;
+ ðô thị cấp huyện;
+ ðô thị cấp xã.
Tuy nhiên, do tính chất tập trung hay phân chia quyền lực của cấp chính
quyền khác nhau của các nước hoặc do thể chế chính trị - hành chính của các quốc
gia khác nhau quy ñịnh, các ñô thị cấp nhỏ hơn có thể trực thuộc hoặc không trực
thuộc vào cấp hành chính ñịa phương lớn hơn.
- Phân loại theo tính chất sản xuất, gồm có: ñô thị công nghiệp, ñô thị
thương mại, ñô thị tài chính, ñô thị văn hóa, ñô thị du lịch...
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
4
- Phân loại theo vị trí vai trò và mức ñộ ảnh hưởng của sự phát triển kinh tế
- xã hội, gồm có:
+ ðô thị có vai trò ảnh hưởng tới sự phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, là
trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật, ñào tạo, du lịch dịch vụ,
ñầu mối giao thông giao lưu trong nước và quốc tế.
+ ðô thị có vai trò thúc ñẩy kinh tế - xã hội của vùng, là trung tâm chính trị,
kinh tế, văn hóa, xã hội, khoa học kỹ thuật, ñào tạo, du lịch, dịch vụ, ñầu mối giao
thông, giao lưu trong và ngoài nước, có vai trò thúc ñẩy sự phát triển nền kinh tế xã hội của một vùng lãnh thổ, liên tỉnh hoặc cả nước.
+ ðô thị có vai trò thúc ñẩy nền kinh tế - xã hội của một tỉnh hoặc một số
lĩnh vực ñối với vùng liên tỉnh.
+ ðô thị có vai trò thúc ñẩy nền kinh tế - xã hội của một vùng, một ñịa
phương, một số lĩnh vực liên ñịa phương hoặc trung tâm phát triển tổng hợp của
một ñịa phương.
- Phân loại ñô thị tổng hợp là sự phân loại dựa vào nhiều tiêu chí khác nhau
như vai trò trung tâm (chủ yếu), tiêu chí dân số, lao ñộng phi nông nghiệp, hạ tầng
cơ sở, mật ñộ cư trú.
Ở Việt Nam, dựa vào các tiêu chí trên, theo Nghị ñịnh số 42/2009/Nð-CP
ngày 07 tháng 05 năm 2009 của Chính phủ về việc phân loại ñô thị, ñô thị nước ta
chia làm 6 loại như sau: loại ñặc biệt, loại I, loại II, loại III, loại IV, loại V (Chính
phủ, 2009).
* ðô thị loại ñặc biệt
- Chức năng ñô thị là Thủ ñô hoặc ñô thị có chức năng là trung tâm kinh tế, tài
chính, hành chính, khoa học - kỹ thuật, giáo dục - ñào tạo, du lịch, y tế, ñầu mối
giao thông, giao lưu trong nước và quốc tế, có vai trò thúc ñẩy sự phát triển kinh tế xã hội của cả nước.
- Quy mô dân số toàn ñô thị từ 5 triệu người trở lên.
- Mật ñộ dân số khu vực nội thành từ 15.000 người/km2 trở lên.
- Tỷ lệ lao ñộng phi nông nghiệp tối thiểu ñạt 90% so với tổng số lao ñộng.
- Hệ thống các công trình hạ tầng ñô thị:
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
5
+ Khu vực nội thành: ñược ñầu tư xây dựng ñồng bộ và cơ bản hoàn chỉnh,
bảo ñảm tiêu chuẩn vệ sinh môi trường ñô thị; 100% các cơ sở sản xuất mới xây
dựng phải áp dụng công nghệ sạch hoặc ñược trang bị các thiết bị giảm thiểu gây ô
nhiễm môi trường;
+ Khu vực ngoại thành: ñược ñầu tư xây dựng cơ bản ñồng bộ mạng lưới hạ
tầng và các công trình hạ tầng kỹ thuật ñầu mối phục vụ ñô thị; hạn chế tối ña việc
phát triển các dự án gây ô nhiễm môi trường; mạng lưới công trình hạ tầng tại các
ñiểm dân cư nông thôn phải ñược ñầu tư xây dựng ñồng bộ; phải bảo vệ những khu
vực ñất ñai thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp, vùng cây xanh phục vụ ñô thị
và các vùng cảnh quan sinh thái.
- Kiến trúc, cảnh quan ñô thị: thực hiện xây dựng phát triển ñô thị theo quy
chế quản lý kiến trúc ñô thị. Các khu ñô thị mới phải ñạt tiêu chuẩn ñô thị kiểu
mẫu và trên 60% các trục phố chính ñô thị phải ñạt tiêu chuẩn tuyến phố văn
minh ñô thị, có các không gian công cộng, phục vụ ñời sống tinh thần nhân dân,
có các tổ hợp kiến trúc hoặc công trình kiến trúc tiêu biểu mang ý nghĩa quốc tế
và quốc gia (Chính phủ, 2009).
* ðô thị loại I
- Chức năng ñô thị
ðô thị trực thuộc Trung ương có chức năng là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa
học - kỹ thuật, hành chính, giáo dục - ñào tạo, du lịch, dịch vụ, ñầu mối giao thông,
giao lưu trong nước và quốc tế, có vai trò thúc ñẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của
một vùng lãnh thổ liên tỉnh hoặc của cả nước.
ðô thị trực thuộc tỉnh có chức năng là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật, hành chính, giáo dục - ñào tạo, du lịch, dịch vụ, ñầu mối giao thông, giao
lưu trong nước, có vai trò thúc ñẩy sự phát triển kinh tế - xã hội
của một hoặc một số vùng lãnh thổ liên tỉnh.
- Quy mô dân số ñô thị
+ ðô thị trực thuộc Trung ương có quy mô dân số toàn ñô thị từ 1 triệu người
trở lên.
+ ðô thị trực thuộc tỉnh có quy mô dân số toàn ñô thị từ 500 nghìn người
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
6
trở lên.
- Mật ñộ dân số bình quân khu vực nội thành
+ ðô thị trực thuộc Trung ương từ 12.000 người/km2 trở lên;
+ ðô thị trực thuộc tỉnh từ 10.000 người/km2 trở lên.
- Tỷ lệ lao ñộng phi nông nghiệp khu vực nội thành tối thiểu ñạt 85% so với
tổng số lao ñộng.
- Hệ thống các công trình hạ tầng ñô thị
+ Khu vực nội thành: nhiều mặt ñược ñầu tư xây dựng ñồng bộ và cơ bản hoàn
chỉnh; bảo ñảm tiêu chuẩn vệ sinh môi trường; 100% các cơ sở sản xuất mới xây
dựng phải áp dụng công nghệ sạch hoặc ñược trang bị các thiết bị giảm thiểu gây ô
nhiễm môi trường.
+ Khu vực ngoại thành: nhiều mặt ñược ñầu tư xây dựng ñồng bộ và cơ bản
hoàn chỉnh; hạn chế việc phát triển các dự án gây ô nhiễm môi trường; mạng lưới
công trình hạ tầng tại các ñiểm dân cư nông thôn phải ñược ñầu tư xây dựng ñồng
bộ; bảo vệ những khu vực ñất ñai thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp, vùng
xanh phục vụ ñô thị và các vùng cảnh quan sinh thái.
- Kiến trúc, cảnh quan ñô thị: thực hiện xây dựng phát triển ñô thị theo quy
chế quản lý kiến trúc ñô thị. Các khu ñô thị mới phải ñạt tiêu chuẩn ñô thị kiểu mẫu
và trên 50% các trục phố chính ñô thị phải ñạt tiêu chuẩn tuyến phố văn minh ñô
thị. Phải có các không gian công cộng, phục vụ ñời sống tinh thần nhân dân và có
các tổ hợp kiến trúc hoặc công trình kiến trúc tiêu biểu mang ý nghĩa quốc
gia(Chính phủ, 2009) .
* ðô thị loại II
- Chức năng ñô thị
ðô thị có chức năng là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học - kỹ thuật, hành
chính, giáo dục - ñào tạo, du lịch, dịch vụ, ñầu mối giao thông, giao lưu trong vùng
tỉnh, vùng liên tỉnh có vai trò thúc ñẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một tỉnh
hoặc một vùng lãnh thổ liên tỉnh.
Trường hợp ñô thị loại II là thành phố trực thuộc Trung ương thì phải có chức
năng là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học - kỹ thuật, hành chính, giáo dục - ñào
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
7
tạo, du lịch, dịch vụ, ñầu mối giao thông, giao lưu trong nước và quốc tế, có vai trò
thúc ñẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một vùng lãnh thổ liên tỉnh hoặc một số
lĩnh vực ñối với cả nước.
- Quy mô dân số toàn ñô thị phải ñạt từ 300 nghìn người trở lên.
Trong trường hợp ñô thị loại II trực thuộc Trung ương thì quy mô dân số toàn
ñô thị phải ñạt trên 800 nghìn người.
- Mật ñộ dân số khu vực nội thành.
ðô thị trực thuộc tỉnh từ 8.000 người/km2 trở lên, trường hợp ñô thị trực thuộc
Trung ương từ 10.000 người/km2 trở lên.
- Tỷ lệ lao ñộng phi nông nghiệp khu vực nội thành tối thiểu ñạt 80% so với
tổng số lao ñộng.
- Hệ thống các công trình hạ tầng ñô thị
+ Khu vực nội thành: ñược ñầu tư xây dựng ñồng bộ và tiến tới cơ bản hoàn
chỉnh; 100% các cơ sở sản xuất mới xây dựng phải ñược áp dụng công nghệ sạch
hoặc ñược trang bị các thiết bị giảm thiểu gây ô nhiễm môi trường;
+ Khu vực ngoại thành: một số mặt ñược ñầu tư xây dựng cơ bản ñồng bộ;
mạng lưới công trình hạ tầng tại các ñiểm dân cư nông thôn cơ bản ñược ñầu tư xây
dựng; hạn chế việc phát triển các dự án gây ô nhiễm môi trường; bảo vệ những khu
vực ñất ñai thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp, các vùng xanh phục vụ ñô thị
và các vùng cảnh quan sinh thái.
- Kiến trúc, cảnh quan ñô thị: thực hiện xây dựng phát triển ñô thị theo quy chế
quản lý kiến trúc ñô thị. Các khu ñô thị mới phải ñạt tiêu chuẩn ñô thị kiểu mẫu và
trên 40% các trục phố chính ñô thị phải ñạt tiêu chuẩn tuyến phố văn minh ñô thị.
Phải có các không gian công cộng, phục vụ ñời sống tinh thần nhân dân và có tổ hợp
kiến trúc hoặc công trình kiến trúc tiêu biểu mang ý nghĩa quốc gia(Chính phủ, 2009)
* ðô thị loại III
- Chức năng ñô thị
ðô thị là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học - kỹ thuật, hành chính, giáo dục
- ñào tạo, du lịch, dịch vụ, ñầu mối giao thông, giao lưu trong tỉnh hoặc vùng liên
tỉnh. Có vai trò thúc ñẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một vùng trong tỉnh, một
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
8
tỉnh hoặc một số lĩnh vực ñối với vùng liên tỉnh.
- Quy mô dân số toàn ñô thị từ 150 nghìn người trở lên.
- Mật ñộ dân số khu vực nội thành, nội thị từ 6.000 người/km2 trở lên.
- Tỷ lệ lao ñộng phi nông nghiệp khu vực nội thành, nội thị tối thiểu ñạt 75%
so với tổng số lao ñộng.
- Hệ thống các công trình hạ tầng ñô thị
+ Khu vực nội thành: từng mặt ñược ñầu tư xây dựng ñồng bộ và tiến tới cơ bản
hoàn chỉnh; 100% các cơ sở sản xuất mới xây dựng phải ñược áp dụng công nghệ sạch
hoặc ñược trang bị các thiết bị giảm thiểu gây ô nhiễm môi trường;
+ Khu vực ngoại thành: từng mặt ñược ñầu tư xây dựng tiến tới ñồng bộ; hạn
chế việc phát triển các dự án gây ô nhiễm môi trường; mạng lưới công trình hạ tầng
tại các ñiểm dân cư nông thôn cơ bản ñược ñầu tư xây dựng; bảo vệ những khu vực
ñất ñai thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp, vùng xanh phục vụ ñô thị và các
vùng cảnh quan sinh thái.
- Kiến trúc, cảnh quan ñô thị: thực hiện xây dựng phát triển ñô thị theo quy chế
quản lý kiến trúc ñô thị. Các khu ñô thị mới phải ñạt tiêu chuẩn ñô thị kiểu mẫu và
trên 40% các trục phố chính ñô thị phải ñạt tiêu chuẩn tuyến phố văn minh ñô thị, có
các không gian công cộng, phục vụ ñời sống tinh thần nhân dân và có công trình kiến
trúc tiêu biểu mang ý nghĩa vùng hoặc quốc gia(Chính phủ, 2009).
* ðô thị loại IV
- Chức năng ñô thị
ðô thị là trung tâm kinh tế, văn hóa, hành chính, khoa học - kỹ thuật, giáo dục
- ñào tạo, du lịch, dịch vụ, ñầu mối giao thông, giao lưu của một vùng trong tỉnh
hoặc một tỉnh. Có vai trò thúc ñẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một vùng trong
tỉnh hoặc một số lĩnh vực ñối với một tỉnh.
- Quy mô dân số toàn ñô thị từ 50 nghìn người trở lên.
- Mật ñộ dân số khu vực nội thị từ 4.000 người/km2 trở lên.
- Tỷ lệ lao ñộng phi nông nghiệp khu vực nội thị tối thiểu ñạt 70% so với tổng
số lao ñộng.
- Hệ thống các công trình hạ tầng ñô thị.
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
9
+ Khu vực nội thành: ñã hoặc ñang ñược xây dựng từng mặt tiến tới ñồng
bộ và hoàn chỉnh; các cơ sở sản xuất mới xây dựng phải ñược áp dụng công nghệ
sạch hoặc ñược trang bị các thiết bị giảm thiểu gây ô nhiễm môi trường;
+ Khu vực ngoại thành từng mặt ñang ñược ñầu tư xây dựng tiến tới ñồng bộ;
phải bảo vệ những khu vực ñất ñai thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp, vùng
xanh phục vụ ñô thị và các vùng cảnh quan sinh thái.
- Kiến trúc, cảnh quan ñô thị: từng bước thực hiện xây dựng phát triển ñô thị
theo quy chế quản lý kiến trúc ñô thị (Chính phủ, 2009).
* ðô thị loại V
- Chức năng ñô thị
ðô thị là trung tâm tổng hợp hoặc chuyên ngành về kinh tế, hành chính, văn
hóa, giáo dục - ñào tạo, du lịch, dịch vụ có vai trò thúc ñẩy sự phát triển kinh tế - xã
hội của huyện hoặc một cụm xã.
- Quy mô dân số toàn ñô thị từ 4 nghìn người trở lên.
- Mật ñộ dân số bình quân từ 2.000 người/km2 trở lên.
- Tỷ lệ lao ñộng phi nông nghiệp tại các khu phố xây dựng tối thiểu ñạt 65%
so với tổng số lao ñộng.
- Hệ thống các công trình hạ tầng ñô thị: từng mặt ñã hoặc ñang ñược xây
dựng tiến tới ñồng bộ, các cơ sở sản xuất mới xây dựng phải ñược áp dụng công
nghệ sạch hoặc ñược trang bị các thiết bị giảm thiểu gây ô nhiễm môi trường.
- Kiến trúc, cảnh quan ñô thị: từng bước thực hiện xây dựng phát triển ñô thị
theo quy chế quản lý kiến trúc ñô thị (Chính phủ, 2009).
Theo nghị ñinh số 72/2001/Nð-CP ngày 5/10/2001 về việc phân loại ñô thị và
cấp quản lý ñô thị
Tiêu chuẩn phân loại ñô thị áp dụng cho các trường hợp ñặc biệt (ñối với một
số ñô thị loại III, loại IV và loại V)
-ðối với các ñô thị ở miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa và hải ñảo thì các
tiêu chuẩn quy ñịnh cho từng loại ñô thị có thể thấp hơn, nhưng phải ñảm bảo mức
tối thiểu bằng 70% mức tiêu chuẩn quy ñịnh tại các.
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
10
- ðối với các ñô thị có chức năng nghỉ mát, du lịch, ñiều dưỡng, các ñô thị
nghiên cứu khoa học, ñào tạo thì tiêu chuẩn quy mô dân số thường trú có thể thấp
hơn, nhưng phải ñạt 70% so với mức quy ñịnh; riêng tiêu chuẩn mật ñộ dân số bình
quân của các ñô thị nghỉ mát du lịch và ñiều dưỡng cho phép thấp hơn, nhưng tối
thiểu phải ñạt 50% so với mức quy ñịnh (Chính phủ, 2001).
1.1.3 Chức năng của ñô thị
Tuỳ theo mỗi giai ñoạn phát triển mà ñô thị có thể có các chức năng khác
nhau, nhìn chung có mấy chức năng chủ yếu sau (Bộ xây dựng, 1995):
* Chức năng kinh tế: ñây là chức năng chủ yếu của ñô thị. Sự phát triển kinh
tế thị trường ñã ñưa ñến xu hướng tập trung sản xuất có lợi hơn là phân tán. Chính
yêu cầu kinh tế ấy ñã tập trung các loại hình xí nghiệp thành khu công nghiệp và cơ
sở hạ tầng tương ứng, tạo ra thị trường ngày càng mở rộng và ña dạng hoá. Tập
trung sản xuất kéo theo tập trung dân cư, trước hết là thợ thuyền và gia ñình của họ
tạo ra bộ phận chủ yếu của dân cư ñô thị.
* Chức năng xã hội: chức năng này ngày càng có phạm vi lớn dần cùng với
tăng quy mô dân cư ñô thị. Những nhu cầu về nhà ở, y tế, ñi lại... là những vấn ñề
gắn liền với yêu cầu kinh tế, với cơ chế thị trường. Chức năng xã hội ngày càng
nặng nề không chỉ vì tăng dân số ñô thị, mà còn vì chính những nhu cầu về nhà ở, y
tế, ñi lại ... thay ñổi.
* Chức năng văn hoá: Ở tất cả các ñô thị ñều có nhu cầu giáo dục và giải trí
cao. Do ñó ở ñô thị cần có hệ thống trường học, du lịch, viện bảo tàng, các trung
tâm nghiên cứu khoa học ngày càng có vai trò lớn hơn.
* Chức năng quản lý: tác ñộng của quản lý nhằm hướng nguồn lực vào mục
tiêu kinh tế, xã hội, sinh thái và kiến trúc, bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc, vừa nâng
cao khả năng ñáp ứng nhu cầu công cộng, vừa quan tâm ñến những nhu cầu chính
ñáng của cá nhân. Do ñó chính quyền ñịa phương phải có pháp luật và quy chế quản
lý về ñô thị.
1.1.4 Vai trò của ñô thị trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội
ðô thị thường ñóng vai trò là trung tâm kinh tế, chính trị, thương mại, văn
hoá của xã hội; là sản phẩm mang tính kế thừa của nhiều thế hệ cả về cơ sở vật chất
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
11
kỹ thuật và văn hoá (Bộ xây dựng, 1995).
ðô thị là một bộ phận của nền kinh tế quốc dân, có vai trò ñặc biệt quan
trọng trong quá trình phát triển kinh tế, là ñiều kiện cho giao thương và sản xuất
phát triển, tạo ñiều kiện thúc ñẩy CNH nhanh chóng. ðô thị tối ưu hoá việc sử dụng
năng lượng, con người và máy móc, cho phép vận chuyển nhanh và rẻ, tạo ra thị
trường linh hoạt, có năng suất lao ñộng cao. Các ñô thị tạo ñiều kiện thuận lợi phân
phối sản phẩm và phân bố nguồn nhân lực giữa các không gian ñô thị, ven ñô, ngoại
thành và nông thôn (Bassand và Michel, 2001). ðô thị có vai trò to lớn trong việc
tạo ra thu nhập quốc dân của cả nước.
ðô thị luôn phải giữ vai trò ñầu tàu cho sự phát triển, dẫn dắt các cộng ñồng
nông thôn ñi trên con ñường tiến bộ và văn minh.ổ xác ñịnh, ñược thành lập theo
ñiều kiện, trình tự và thủ tục quy ñịnh tại Nghị ñịnh này (Chính phủ, 2008).
Như vậy, xét về bản chất các ñịnh nghĩa không có sự khác biệt lớn, tuy nhiên
do yêu cầu của từng thời kỳ của phát triển kinh tế cũng như các quan ñiểm
khác nhau trong ñịnh hướng vĩ mô thì cũng các ñịnh nghĩa này cũng có những
ñiểm khác nhau.
1.2 Cơ sở lý luận về ñô thị hoá
1.2.1. Khái niệm ñô thị hoá
Khái niệm ñô thị hóa ñược ñặt trong bối cảnh kinh tế xã hội của nước ta
hiện nay.
Theo nghĩa rộng: ðô thị hóa ñược hiểu như một quá trình phát triển toàn diện
kinh tế và xã hội. Liên hệ mật thiết với sự phát triển của lực lượng sản xuất các hệ
thống xã hội và tổ chức môi trường sống của cộng ñồng.
Theo nghĩa hẹp: ðô thị hóa là quá trình chuyển cư từ lĩnh vực sản xuất nông
nghiệp sang lĩnh vực phi nông nghiệp với tất cả các hệ quả của nó như sự tăng
trưởng dân số ñô thị, sự nâng cao mức ñộ trang thiết bị kỹ thuật của thành phố, sự
xuất hiện của các thành phố mới.
+ Quá trình ñô thị hóa mang tính phức tạp, ñịa phương, ñịa ñiểm, bối cảnh.
+ ðô thị hóa và phát triển có mối quan hệ biện chứng rõ rệt ñô thị hóa mang
tính quy luật tất yếu, là ñộng lực của phát triển, tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu lao
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
12
ñộng nâng cao chất lượng lao ñộng và phát triển kin tế. Ngược lại, ñô thị hóa cũng
chính là hệ quả của sự phát triển, bản thân nó lại tạo ra sức ép cho phát triển trên
mọi mặt kinh tế, xã hội và môi trường( Phạm Hùng Cường, 2007).
ðô thị hóa là sự mở rộng của ñô thị, tính theo tỉ lệ phần trăm giữa số dân ñô
thị hay diện tích ñô thị trên tổng số dân hay diện tích của một vùng hay khu vực. Nó
cũng có thể tính theo tỉ lệ gia tăng của hai yếu tố ñó theo thời gian. Nếu tính theo
cách ñầu thì nó còn ñược gọi là mức ñộ ñô thị hóa; còn theo cách thứ hai, nó có tên
là tốc ñộ ñô thị hóa. ðô thị hóa là quá trình phát triển rộng rãi lối sống thị thành thể
hiện qua các mặt dân số, mật ñộ dân số, chất lượng cuộc sống,...(Bách khoa toàn
thư,2010).
Tóm lại, ðô thị hóa là quá trình biến ñổi và phân bố các lực lượng sản
xuất trong nền kinh tế quốc dân, bố trí dân cư, hình thành, phát triển các hình
thức và ñiều kiện sống theo kiểu ñô thị, ñồng thời phát triển ñô thị hiện có theo
chiều sâu trên cơ sở hiện ñại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật và tăng quy mô dân số
* Phân loại quá trình ðTH:
Quá trình ðTH diễn ra trên thế giới có thể phân chia thành 2 loại (Bassand
và Michel, 2001):
- Quá trình ðTH ở các nước ñã phát triển: ñặc trưng cho sự phát triển
này là nhân tố chiều sâu và sự tận dụng tối ña những lợi ích, hạn chế những ảnh
hưởng xấu của quá trình ðTH. ðTH diễn ra do nhu cầu công nghiệp phát triển,
mang tính tự nhiên.
- Quá trình ðTH ở các nước ñang phát triển: có ñặc trưng là ðTH không ñi
ñôi với CNH (trừ một số nước công nghiệp mới - NIC). Sự bùng nổ dân số ñô thị
quá tải không mang tính tự nhiên mà do sức hấp dẫn từ sự cách biệt sâu sắc về chất
lượng cuộc sống giữa ñô thị và nông thôn.
* Quá trình ðTH diễn ra theo 2 xu hướng:
- ðTH tập trung (ðTH “hướng tâm”): ñó chính là sự tích tụ các nguồn
lực tư bản và chất xám hình thành nên các trung tâm ñô thị công nghiệp tập
trung cao ñộ, những thành phố toàn cầu như Tokyo, Seoul, (Bassand và Michel,
2001)... ðiều này sẽ dẫn ñến xu hướng “CNH có cụm”, khi ñó chỉ những khu
vực ñô thị trung tâm là nơi thu hút vốn ñầu tư, tập trung các hoạt ñộng công
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp
13