Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

dự án kinh doanh nhà hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 29 trang )

Hiện nay thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm du lịch lớn nhất nước, thu hút hàng
năm 70% lượng khách quốc tế đến Việt Nam. Sở dĩ như vậy vì ngoài cơ sở hạ tầng
khá tốt, giao thông tương đối thuận tiện, thành phố là một nơi có tài nguyên du lịch
phong phú. Nơi đây là một vùng đất gắn liền với lịch sử đấu tranh giành độc lập của
dân tộc kể từ khi thực dân Pháp đặt chân lên Việt Nam. Thành phố Hồ Chí Minh cũng
là nơi Chủ tịch Hồ Chí Minh vĩ đại ra đi tìm đường cứu nước (1911). Gắn liền với sự
kiện đó, cảng Nhà Rồng và Bảo tàng Hồ Chí Minh là một di tích quan trọng, thu hút
nhiều khách du lịch trong và ngoài nước. Các di tích cách mạng khác như địa đạo Củ
Chi, hệ thống các bảo tàng, nhà hát, nhà văn hoá, các công trình kiến trúc thời Pháp là
những điểm du lịch hấp dẫn. Gần đây thành phố đã đầu tư nhiều khu du lịch như
Thanh Đa, Bình Qưới, nhiều khu vui chơi giải trí như Đầm Sen, Kỳ Hoà, công viên
Nước, Suối Tiên,... đã thu hút và hấp dẫn du khách. Hiện nay, thành phố đang tiến
hành tôn tạo các di tích lịch sử, các công trình kiến trúc cổ, đầu tư cho hệ thống bảo
tàng, khôi phục nền văn hoá truyền thống kết hợp với tổ chức các lễ hội, khôi phục
văn hoá miệt vườn, làng hoa để phát triển một cách vững chắc ngành du lịch của
thành phố.
Với hơn 300 năm hình thành và phát triển, thành phố Hồ Chí Minh có nhiều công
trình kiến trúc cổ như Nhà Rồng, đền Quốc Tổ, dinh Xã Tây, Nhà hát lớn, Bưu điện,
hệ thống các ngôi chùa cổ (chùa Giác Lâm, chùa Bà Thiên Hậu, chùa Tổ Đình Giác
Viên...), hệ thống các nhà thờ cổ (Đức Bà, Huyện Sỹ, Thông Tây Hội, Thủ Đức...).
Nhìn chung, một trong những đặc trưng văn hoá của 300 năm lịch sử đất Sài Gòn -
Gia Định, nơi hội tụ nhiều dòng chảy văn hoá, là "cơ cấu kiến trúc" Việt - Hoa - châu
Âu. Một nền văn hoá kết hợp hài hoà giữa truyền thống dân tộc của người Việt với
những nét đặc sắc của văn hoá phương Bắc và phương Tây.
Khai thác thế mạnh về vị trí nằm ở trung tâm của thành phố và điều kiện du lịch ngày
càng phát triển. Nắm bắt được yêu cầu đổi mới để phù hợp với nhu cầu của khách du
lịch và góp phần quảng bá hình ảnh của đất nước thông qua các món ăn đậm chất dân
tộc, nhà hàng chúng tôi quyết định nâng cấp nhà hàng lên một tầm cao mới với sự
vươn mình của thành phố.
CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH TÍNH KHẢ THI CỦA Ý TƯỞNG........................................................................................3
1.1 CƠ SỞ HÌNH THÀNH Ý TƯỞNG...............................................................................................................................................3


1.1 CƠ SỞ HÌNH THÀNH Ý TƯỞNG................................................................................................................................3
1.1.1 Yếu tố bên ngoài........................................................................................................................................................................3
1.1.2 Yếu tố bên trong........................................................................................................................................................................5
1.2 NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG.................................................................................................................................................................5
1.2 NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG.......................................................................................................................................5
1.1.3 Thị trường nghiên cứu..........................................................................................................................................................5
....................................................................................................................................................................................................................7
1.3 TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH.................................................................................................................................................7
1.3 TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH....................................................................................................................7
1.1.4 Quy mô và cơ sở vật chất kỹ thuật...................................................................................................................................7
1.1.5 Cơ cấu tổ chức:..........................................................................................................................................................................8
1.4 NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CHUNG..........................................................................................................................................................10
1.4 NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CHUNG................................................................................................................................10
CHƯƠNG 2: DỰ ÁN CẢI TẠO NÂNG CẤP NHÀ HÀNG............................................................................................11
1.1 MÔ TẢ CƠ SỞ KINH DOANH ............................................................................................................................................................11
1.1 MÔ TẢ CƠ SỞ KINH DOANH ..................................................................................................................................11
1.2 PHÂN TÍCH KHÁCH HÀNG VÀ ĐỐI THỦ CẠNH TRANH..................................................................................................................11
1.2 PHÂN TÍCH KHÁCH HÀNG VÀ ĐỐI THỦ CẠNH TRANH...............................................................................11
2.1.1 Phân tích khách hàng..........................................................................................................................................................11
2.1.2 Phân tích đối thủ cạnh tranh...........................................................................................................................................12
1.3 ĐÁNH GIÁ NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC.................................................................................................................................13
1.3 ĐÁNH GIÁ NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC.................................................................................................13
2.1.3 Kế hoạch Marketing Mix.....................................................................................................................................................13
CẤP ĐỘ SẢN PHẨM..................................................................................................................................................................................17
NHÃN HIỆU SẢN PHẨM:..........................................................................................................................................................................17
ĐẶC ĐIỂM CỦA SẢN PHẨM.....................................................................................................................................................................17
1. Chất lượng của sản phẩm: .....................................................................................................................................................17
Nhà hàng thiết kế theo tiêu chuẩn chất lượng cao.........................................................................................................17
Nhân viên ân cần, lịch sự, niềm nở, thông thạo nhiều ngôn ngữ.............................................................................17
Không gian sang trọng, thoáng đãng, thoải mái..............................................................................................................17

Đặc tính của sản phẩm: Tiện nghi phòng ăn: (Hiếu)......................................................................................................17
Thiết kế sản phẩm: Phòng ăn được thiết kế chủ yếu bằng chất liệu gỗ, trang trí tranh ảnh, hoa văn
theo phong cách phương Đông...................................................................................................................................................17
NỘI DUNG CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM: NHÀ HÀNG BẾP VIỆT SỬ DỤNG CHIẾN LƯỢC THÍCH ỨNG SẢN PHẨM...........................18
2.1.4 Kế hoạch nguồn cung ứng.................................................................................................................................................20
2.1.5 Kế hoạch nhân sự...................................................................................................................................................................20
2.1.6 Kế hoạch cơ sở vật chất kỹ thuật...................................................................................................................................22
2.1.7 Kế hoạch về vốn......................................................................................................................................................................23
2.1.8 Kế hoạch xây dựng................................................................................................................................................................24
1.4 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VÀ DỰ KIẾN DOANH THU, CHI PHÍ, LỢI NHUẬN......................................................................................25
1.4 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VÀ DỰ KIẾN DOANH THU, CHI PHÍ, LỢI NHUẬN...............................................25
2.1.9 Bảng đánh giá hiệu quả kinh doanh năm 2010 và 2011....................................................................................25
2.1.10 Dự kiến doanh thu, chi phí lợi nhuận năm 2012.................................................................................................26
2.1.11 Phân tích SWOT...................................................................................................................................................................27
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ TÍNH KHẢ THI CỦA KẾ HOẠCH.....................................................................................28
2
Ch ng 1:ươ Phân tích tính khả thi của ý tưởng
(Cơ sở lý luận)
1.1 CƠ SỞ HÌNH THÀNH Ý TƯỞNG
- Nhà hàng Bách Tuế Hoa được thành lập vào năm 1992, xuất phát từ niềm đam mê chế biến ẩm thực
của người sáng lập – giám đốc kiêm đầu bếp trưởng nhà hàng. Đầu bếp của nhà hàng đã có thời gian dài
học chế biến các món ẩm thực tại đất nước Trung Hoa.
- Nhà hàng ban đầu nằm trên Trương Định, phường 5, quận 1, là nơi thuận lợi cho việc kinh doanh có
đông đảo du khách nước ngoài (chủ yếu là khách Hoa)
- Tuy nhiên, trong những năm gần đây nắm bắt được nhu cầu của thị trường du khách phương Tây
ngày càng gia tăng và tìm đến với các nhà hàng mang phong cách ẩm thực Việt Nam.
- Để đi đến thành công với nhu cầu của thị trường, bên cạnh phát triển về chất lượng ẩm thực, nhà
hàng buột phải cải tạo về quy mô hoạt động, nâng cấp nhà hàng từ chỗ chỉ phục vụ thực khách Trung Hoa
sang phục vụ khách phương Tây với các món ăn thuần Việt và những món mang phong cách Âu Mĩ.
1.1.1Yếu tố bên ngoài

1.1.1.1 Điều kiện tự nhiên
a. Vị trí địa lý
Thành phố Hồ Chí Minh là một đầu mối giao thông quan trọng về cả đường bộ, đường thủy và
đường không, nối liền các tỉnh trong vùng và còn là một cửa ngõ quốc tế rất thuận lợi có
nguồn nguyên liệu đa dạng dồi dào cho việc chế biến ẩm thực trong việc kinh doanh du lịch,
nhà hàng khách sạn.
b. Khí hậu
1. Thành phố Hồ Chí Mình có nhiệt độ cao đều trong năm và hai mùa mưa – khô rõ rệt. Trung bình,
Thành phố Hồ Chí Minh có 160 tới 270 giờ nắng một tháng, nhiệt đó trung bình 27 °C.
2. Hàng năm, thành phố có 330 ngày nhiệt độ trung bình 25 tới 28°C. Khí hậu thành phố dễ chịu,
nắng không quá nóng và mưa không kéo dài nên mùa nào cũng có thể là mùa du lịch và thuộc
vùng không có gió bão thuận lợi cho hoạt động kinh doanh nhất là ngành du lịch.
1.1.1.2 Điều kiện xã hội
- Lợi thế của du lịch Việt Nam là điểm đến an toàn, thân thiện trong một môi trường nhiều biến
động của thế giới, có những sản phẩm du lịch sinh thái, văn hóa, lễ hội, làng nghề đặc sắc được tạo
3
dựng từ nguồn tài nguyên du lịch tự nhiên và nhân văn vô cùng phong phú.
1. Theo kết quả điều tra dân số ngày 01/04/2009 Thành phố Hồ Chí Minh có dân số đông
(7.123.340 người) là điều kiện cần thiết cho việc phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực kinh
doanh nhà hàng ăn uống đậm chất văn hóa Việt Nam.
2. Thu nhập bình quân đầu người rất cao so với mức bình quân của cả nước
3. Người dân thành phố, thân thiện và phóng khoáng, luôn mong được tiếp đón du khách từ khắp
mọi phương trên thế giới
1.1.1.3 Các chính sách hỗ trợ phát triển
Đầu tư phát triển du lịch chính phủ đã đầu tư hàng nghìn tỷ , riêng trong năm qua là 2,146 tỷ
hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật ở cá khu du lịch trọng điểm trong đó thành phố Hồ Chí Minh và
thu hút được 190 dự án đầu tư vốn của nước ngoài với tổng số vốn là 4,64 tỷ USD việc kết
hợp tốt với việc sử dụng tốt nguồn ngân sách nhà nước với việc khai thác và sử dụng vốn nước
ngoài đã phát triển các cơ sở vật chất như việc xây dựng khách sạn , nhà hàng với tiêu chuẩn
quốc tế .

1.1.1.4 Hợp tác phát triển và pháp luật chính trị
4. Hiện nay việc hợp tác phát triển du lịch giữa các quốc gia, các khu vực tỉnh thành hay các tập
đoàn trong và ngoài nước đang dược đẩy mạnh tạo điều kiện thúc đẩy ngành phát triển.
5. Quận 1 là khu vực có tình hình an ninh ổn định, tạo sự an tâm cho du khách.
6. Đất nước không có binh biến, chiến tranh hay khủng bố như các nước Tây Nam Á.
1.1.1.5 Việt Nam gia nhập WTO
Tiến trình hội nhập WTO sẽ thúc đẩy việc cải thiện và mở rộng các mối quan hệ kinh tế song
phương, đa phương giữa Việt Nam và thế giới, góp phần giúp môi trường đầu tư kinh doanh
nói chung và trong lĩnh vực du lịch nói riêng của nước ta ngày một thông thoáng hơn, cạnh
tranh tự do và bình đẳng hơn.
1.1.1.6 Khách hàng (Hên)
- Lượng khách Trung Hoa ngày càng ít do chính sách di dời đô thị.
- Lượng khách Âu Mĩ ngày càng nhiều.
1.1.1.7 Công chúng (Hên)
- Phương tiện truyền thông ngày càng phát triển, thuận lợi cho việc quảng bá hình
ảnh nhà hàng.
- Có liên kết với các tạp chí ẩm thực nổi tiếng trên mạng, báo đài rộng rãi.
4
1.1.2Yếu tố bên trong
1.1.2.1 Nguồn nhân lực và công tác đào tạo
- Trình độ nhân viên lao động có thay nghề chuyên môn phục vụ khách Hoa vẫn chiếm tỉ lệ khá
cao, từ 72 - 85%, đặc biệt là trong các công đoạn như nhân viên bếp, phục vụ, pha chế, thu
ngân...và chủ yếu biết 2 ngoại ngữ Hoa-Việt, trình độ Anh ngữ còn hạn chế gây khó khăn cho việc
giao tiếp với thực khách châu Âu-Mĩ.
- Các nhà đầu tư sẵn sàng bỏ hàng chục tỷ đồng xây dựng những khu resort, khách sạn cao cấp,
nhưng không sẵn sàng chi vài chục triệu đồng đào tạo nhân viên dẫn đến phải thuê nhân sự thiếu
tay nghề bị khách hàng chê bai...
- Việc đào tạo nguồn lao động trong lĩnh vực này không chỉ có đào tạo kỹ năng mà còn đào tạo
phong cách, văn hóa và phẩm chất cho nhân viên.
1.1.2.2 Cơ sở vật chất hạ tầng

7. Và hiện nay thì ở Sài Gòn các đơn vị kinh doanh nhà hàng đối mặt tình trạng giá thuê mặt bằng
tăng, còn rất khó tìm các vị trí kinh doanh phù hợp:
8. Nỗi lo nhất của nhà hàng là chuyện chỗ để xe. Diện tích chỗ để xe phải tương ứng với diện tích
mặt bằng mở nhà hàng, tức chi phí cho mặt bằng giữ xe cũng khá lớn, trong khi phí thu vào từ
việc gửi xe khá thấp.
9. Hiện nay nhà hàng thường phải chọn giải pháp là liên kết các đơn vị gần kề như nhà hàng bạn, cơ
quan, nhà dân cư trong khu phố, các nơi này sẽ là chỗ để xe. Có nơi phải tặng phiếu gởi xe hoặc
giữ xe không tốn tiền cho thực khách nhằm khắc phục khuyết điểm chỗ để xe xa nhà hàng.
1.1.2.3 Cơ sở vật chất
- Các trang thiết bị lỗi thời, công nghệ máy móc phục vụ chế biến thức ăn, phục vụ, thu ngân…
còn hạn chế gây bất lợi trong việc phục vụ thực khách.
- Bày trí trong nhà hàng còn mang đậm phong cách Trung Hoa như đèn lồng, bình phong, màu đỏ
chủ đạo…gây khó khăn cho việc thu hút khách phương tây (nguồn thu nhập chủ yếu hiện nay)
1.2 Nghiên cứu thị trường
1.1.3Thị trường nghiên cứu
1.1.3.1 Phân tich nguyên nhân hình thành ý tưởng
-Tọa lạc ngay tại trung tâm của thành phố Hồ Chí Minh sầm uất bật nhất của Việt Nam,giao thông
5
thuận lợi với hệ thống các toà nhà, khách sạn phục vụ cho khách du lịch tham quan và nghỉ ngơi
- Thành phố Hồ Chí Minh trở thành một đầu mối giao thông quan trọng của Việt Nam và khu
vực Đông Nam Á. Khác với Hà Nội, vận tải thủy ở Thành phố Hồ Chí Minh chiếm một tỷ lệ quan
trọng. Tính riêng vận tải hàng hóa, đường biển chiếm khoảng 29% và đường sông khoảng chiếm 20%
tổng khối lượng thông qua đầu mối thành phố. Đường bộ chỉ chiếm 44% vận tại hàng hóa nhưng
chiếm tới 85,6% vận tải hành khách. Về giao thông đường không, Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất là
phi trường lớn nhất Việt Nam về cả diện tích và công suất nhà ga
[
-Lấy ý tưởng muốn quảng bá và giới thiệu cho du khách nước ngoài hiểu hơn về ẩm thực Việt Nam.
Nhà hàng được trang trí thật mộc mạc, độc đáo theo phong cách 3 miền, chuyên phục vụ các món ăn
dân tộc, mang đậm chất dân dã. Nhà hàng sẽ mang đến cho quí khách một cảm giác thật ấm cúng và
lịch sự của một không khí ẩm thực chuyên nghiệp.

1.1.3.2 Thị trường khách du lịch đến Việt Nam
Trong tháng 12, lượng khách quốc tế đến Việt Nam ước đạt 593.408 lượt, tăng 32% so với cùng kỳ
năm 2010. Tính chung cả năm 2011 ước đạt 6.014.032 lượt, tăng 19,1% so với năm 2010.




Tháng
11/2011
Ước tính
tháng 12
2011
Năm 2011
Tháng
12/2011
so với
tháng
trước (%)
Tháng
12/2011
so với
tháng
12/2010
Năm 2011
so với
năm 2010
Tổng số 611.864 593.408 6.014.032 97,0 132,0 119,1
Chia theo phương tiện đến
Đường không 514.094 493.908 5.031.586 96,1 135,3 123,9
Đường biển 7.627 8.500 46.321 111,4 188,9 91,7

Đường bộ 90.143 91.000 936.125 101,0 113,8 99,8
Chia theo mục đích chuyến đi
Du lịch, nghỉ ngơi 374.191 360.276 3.651.299 96,3 139,3 117,4
Đi công việc 101.435 98.967 1.003.005 97,6 108,6 98,0
Thăm thân nhân 98.889 99.388 1.007.267 100,5 184,6 175,5
Các mục đích khác 37.349 34.777 352.460 93,1 75,7 103,1
6
Chia theo một số thị trường
Trung Quốc 152.031 139.797 1.416.804 92,0 193,4 156,5
Hàn Quốc 54.729 52.928 536.408 96,7 116,3 108,2
Nhật 48.346 47.512 481.519 98,3 109,2 108,9
Mỹ 35.166 43.402 439.872 123,4 122,0 102,1
Campuchia 40.571 41.781 423.440 103,0 200,5 166,3
Đài Loan 29.654 35.625 361.051 120,1 129,8 108,1
Úc 25.596 28.591 289.762 111,7 106,7 104,2
Malaisia 23.417 23.003 233.132 98,2 96,6 110,3
Pháp 21.531 20.863 211.444 96,9 122,3 106,1
Thái Lan 20.198 17.940 181.820 88,8 83,6 81,6
Các thị trường khác 160.625 141.965 1.438.779 88,4 123,2 112,8

1.1.3.3 Thị trường mục tiêu
Trong đó, 10 thị trường khách hành đầu theo thứ tự là: Hoa Kỳ, Nhật Bản, Đài Loan, Hàn
Quốc, Úc, Trung Quốc, Malaysia, Singapore, Pháp, Anh.
Đẩy mạnh quảng bá trên các kênh thông tin đại chúng tập trung trên truyền hình (HTV). Năm 2011,
thành phố Hồ Chí Minh phấn đấu đón 3.5 triêu lượt khách quốc tế, tăng 11% và doanh thu du lịch đạt
49.000 tỷ đồng tăng 20% so với năm 2010.
1.3 Tổ chức hoạt động kinh doanh
1.1.4Quy mô và cơ sở vật chất kỹ thuật
1.1.4.1 Quy mô:
Nhà hàng sang trọng với số lượng từ 150 đến 300 chỗ ngồi. Chuyên phục vụ các món ăn Việt nổi

tiếng cùng với ca múa nhạc dân tộc đặc sắc chắc chắn sẽ mang lại cho quý khách những giây phút thư
giãn tuyệt vời thưởng thức nghệ thuật ẩm thực truyền thống Việt Nam.
1.1.4.2 Cơ sở vật chất kỹ thuật của nhà hàng:
Bảng trang thiết bị được sử dụng trong nhà hàng:
STT Trang thiết bị Số lượng
01 Bàn ăn 75
02 Ghế 240
7
03 Dao, muỗng, nĩa 720
04 Ly, tách 720
05 Chén, bát 720
06 Máy điều hòa âm trần 12
07 Tủ lạnh 4 cửa 3
08 Đèn chùm chiếu sáng 6
09 Máy vi tính 6
10 Ti-vi LCD 42 inche 6
11 Điện thoại 6
12 Máy pha chế 6
13 Máy xay sinh tố 9
14 Khăn bàn, khăn trang trí 300
15 Gạt tàn thuốc, bộ định vị đặt bàn 150
16 Camera 12
17 Hệ thông gió nhà bếp 3
Toàn bộ trang thiết bị trong nhà hàng đều được trang bị đầy đủ chủng loại và số lượng có thể
đáp ứng nhu cầu phục vụ vào mùa đông khách với số lượng lớn. Hệ thống cơ sở vật chất kỹ
thuật cũng như trang thiết bị, máy móc có trong nhà hàng để phục vụ cho nhu cầu ăn uống của
khách là rất đầy đủ và hợp lý, đặc biệt thị trường mục tiêu của nhà hàng là khác quốc tế - họ là
những người có khả năng thanh toán cao, nhưng lại đòi hỏi rất khắt khe và chất lượng dịch vụ
nên với một số lượng lớn về trang thiết bị, máy móc như trên nhưng cũng đảm bảo về mặt tiêu
chuẩn sẽ đáp ứng tốt nhu cầu ăn uống đa dạng của khách. Khu vực chế biến của nhà hàng được

bố trí một cách hợp lý, chiếm 1/3 trong tổng diện tích nhà hàng, giữa khu vực phòng ăn và khu
vực chế biến được ngăn cách bởi một cánh cửa vừa đảm bảo khách không thể nhìn thấy được
khi dùng bữa, vừa đảm bảo sự thuận tiện cho nhân viên khi phục vụ khách.
1.1.5Cơ cấu tổ chức:
8
Ban Giám Đốc
Bộ
phận
Nhà
hàng
Bộ
phận
Bếp
Bộ
phận
Kỹ
thuật
Bộ
phận
Bảo
vệ
Bộ
phận
DV
bổ
sung
Bộ
phận
Kế
toán

Trưởng
ca
Giám
sát
Giám
sát
Giám
sát
Giám
sát
Giám
sát
Nhân
viên
Trưởng
ca
Trưởng
ca
Trưởng
ca
Trưởng
ca
Trưởng
ca
Nhân
viên
Nhân
viên
Nhân
viên

Nhân
viên
Nhân
viên
9
(hoàng+tùng) Số liệu chênh lệch về doanh thu và lợi nhuận
1.4 Nhận xét đánh giá chung
Qua bảng phân tích kết quả kinh doanh cho thấy, tình hình lợi nhuận của Nhà hàng Bách Tuế Hoa
năm 2011 giảm 18.36% so với năm 2010
Tình hình sử dụng các sản phẩm và dịch vụ của khách hàng ngày càng giảm. Yếu tố thị trường, tâm lý
khách hàng đã thay đổi. Khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng không còn như trước, thị trường
mục tiêu của nhà hàng trước đây là những du khách đến từ các nước Châu Á (đặc biệt là người Trung
Hoa) thường xuyên lui tới khu vực sở tại nên hình thức kinh doanh các món ăn Tàu của nhà hàng thu
hút được du khách. Nhưng với tình hình hiện tại, đa phần du khách đến với khu vực của Nhà hàng là
từ các nước châu Mỹ, Châu Âu…Do mức sống của họ cao hơn Việt Nam nên nhu cầu hưởng thụ và
mong muốn cũng rất cao khi đi du lịch.
Tại Tp.Hồ Chí Minh, cộng đồng người Hoa chiếm gần 10% dân số và hơn 30% số doanh nghiệp đang
hoạt động kinh doanh các nghành nghề, tập trung đông ở khu vực lận cận (quận 5 và quận 6). Tại đây
cũng hình thành nên khu vực chuyên về ẩm thực Trung Hoa nên Khi có nhu cầu du khách sẽ tìm đến
khu vực này dẫn đến việc kinh doanh của Nhà hàng sẽ giảm.
Hơn thế cơ sở vật chất, mức độ phục vụ và hình thức kinh doanh của nhà hàng hiện nay không còn
phù hợp và đáp ứng được nhu cầu của khách hàng nên không thể thu hút khách.
Với nhiều yếu tố khách quan và chủ quan dẫn đến kinh doanh của nhà hàng ngày càng lỗ, nên việc đề
ra phương án thay đổi nâng cấp nhà hàng là rất cần thiết.
Do nằm trong vị trí kinh doanh thuận lợi, diện tích rộng lớn tại khu vực trung tâm quận 1 nên khi thay
đổi sẽ có cơ hội phát triển kinh doanh rất thuận lợi.
Lựa chọn hình thức kinh doanh phù hợp theo hướng phát triển các món ăn truyền thống sẽ là thế mạnh
của nhà hàng so với các Nhà hàng xung quanh do đây là hình thức kinh doanh chưa phổ biến tại khu
vực, đa phần các Nhà hàng khác đều tập trung vào kinh doanh các món ăn Á-Âu mà quên món ăn
truyền thống nên khi phát triển sẽ là điều kiện thuận lợi cho việc phát triển nhà hàng. Bên cạnh đó

việc thay đổi cơ sở vật chất, hình thức phục vụ và phong cách kinh doanh sẽ góp phần làm mới Nhà
hàng và tăng hiệu quả kinh doanh.
10
Ch ng 2:ươ Dự án cải tạo nâng cấp nhà hàng
1.1 Mô tả cơ sở kinh doanh
-Nhà hàng “Bách Hoa Tuế” sau khi được cải tạo và nâng cấp sẽ được đổi tên thành “Bếp Việt”, toạ
lạc tại số 230 đường Phạm Ngũ Lão quận 1 thành phố Hồ Chí Minh
-Nhà hàng, với lối kiến trúc trang nhã, lịch sự, ấm cúng, vị trí thuận tiện ngay tại trung tâm thành phố.
Nhà hàng được xây dựng gồm có 4 tầng với sức chứa lên đến 300 khách, luôn sẵn sàng phục vụ
những món ăn được chế biến theo phong cách Âu – Việt, phù hợp với những bữa ăn gia đình, họp mặt
bạn bè, người thân. Đặc biệt, thực đơn đa dạng và đội ngũ đầu bếp kinh nghiệm lâu năm chắc chắn sẽ
làm hài lòng thực khách với những món ăn mang đậm bản sắc ba miền Việt Nam, góp phần quảng bá
hình ảnh ẩm thực Việt Nam với bạn bè thế giới.
-Với mục tiêu nâng cao doanh thu và cải tiến chất lượng phục vụ, ban giám đốc quyết định đầu tư
nâng cấp hệ thống cơ sở hạ tầng, trang thiết bị của nhà hàng đạt chuẩn “3 bông mai” và hướng đối
tượng khách hàng mục tiêu sang các nước Châu Âu trong tình hình lượng khách du lịch từ các nước
này tăng cao và hình thức kinh doanh các món ăn Hoa không còn phù hợp
1.2 Phân tích khách hàng và đối thủ cạnh tranh
2.1.1Phân tích khách hàng
2.1.1.1 Các hình thức khách hàng mà doanh nghiệp hướng đến trong kinh doanh
nhà hàng “Bếp Việt”:
- Khách hàng tiềm năng – những người có thể sẽ quan tâm đến sản phẩm/dịch vụ của bạn
- Người đến thăm – những người đã có ít nhất một lần ghé qua công ty/cửa hàng của bạn
- Người mua hàng – những người đã từng mua sản phẩm/dịch vụ của bạn
- Khách hàng thường xuyên – những người mua đều đặn sản phẩm/dịch vụ của bạn
- Khách hàng trung thành - những người không những chỉ mua đều đặn sản phẩm/dịch vụ mà
11

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×