Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán – Kiểm toán
Mục lục
Lời Mở Đầu........................................................................................................2
PHẦN 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG CỦA CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP
KHẨU ST VIỆT NAM.......................................................................................4
1 . ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU ST VIỆT
NAM..................................................................................................................4
1.1 Sự hình thành và phát triển của công ty cổ phần TNHH xuất nhập khẩu ST Việt
Nam....................................................................................................................4
1.1.1 Giới thiệu khái quát về công ty.....................................................................4
1.2 Quá trình hình thành và phát triển....................................................................4
2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý........................................................................5
2.2 Chức năng , nhiệm vụ của từng bộ phận...........................................................5
PHẦN 2:TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN,TÀI CHÍNH,PHÂN TÍCH KINH TẾ
TẠI CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU ST VIỆT NAM.............................7
1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán và hình thức sổ kế toán tại công ty........................7
1.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán........................................................................7
1.2 Chức năng và nhiệm vụ cụ thể của từng nhân viên kế toán................................8
1.3 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty..............................................................9
2.CÁC PHẦN HÀNH HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TRONG CÔNG TY................10
1.KẾ TOÁN TSCĐ VÀ CHI PHÍ TSCĐ............................................................10
2. VẬT LIỆU VÀ DỰ TRỮ NGUYÊN VẬT LIỆU , CHI PHÍ VẬT LIỆU,
TRONG SỬ DỤNG..........................................................................................14
3. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM.........25
PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾ TOÁN,PHÂN TÍCH KINH
TẾ VÀ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU ST VIỆT
NAM................................................................................................................30
1.Đánh giá khái quát về công tác kế toán của công ty TNHH xuất nhập khẩu ST Việt
Nam..................................................................................................................30
Nguyễn Thị Thủy
1
LỚP: CĐ KT3_KT12
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán – Kiểm toán
Lời Mở Đầu
Đất nước ta đang trong quá trình xây dựng và hội nhập nền kinh tế thế
giới ,tập trung đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa nền kinh tế ,
nhằm mục tiêu dân giàu nước mạnh xã hội phát triển công bằng dân chủ văn
minh theo định hướng xã hội chủ nghĩa.Trong tiến trình đó , phát triển nền
kinh tế là nhiệm vụ trọng tâm tạo nền tảng cho sự phát triển của toàn xã
hội .Và ở đó mỗi doanh nghiệp được coi là “tế bào “ của nền kinh tế với chức
năng chủ yếu là hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra sản phẩm ,hang hóa
,dịch vụ nhằm phục vụ cho sự phát triển chung của xã hộ.
Nền kinh tế thị trường phát triển tạo ra 1 sức mạnh gay gắt mang lại cho
doanh nghiệp Việt Nam nhiều điều kiện thuận lợi nhưng bên cạnh đó các
doanh nghiệp cũng đã gặp không ít khó khăn , thách thức đặc biệt khi Việt
Nam chính thức gia nhập tổ chức thương mại kinh tế thế giới WTO . Đã có
nhiều doanh nghiệp thích nghi và từng bước phát triển vững mạnh , tuy nhiên
cũng không ít doanh nghiệp lại thua lỗ và giải thể .
Ngày nay, trong quá trình hiện đại hóa, công nghiệp hóa đất nước nền
kinh tế nước ta với chính sách mở cửa đã thu hút được các nguồn vốn đầu tư
trong và ngoài nước tạo ra động lực thúc đẩy sự tăng trưởng không ngừng của
nền kinh tế. Như vậy, một doanh nghiệp muốn tồn tại và đứng vững phải tự
chủ trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của mình từ việc đầu tư vốn, tổ
chức sản xuất đến việc tiêu thụ sản phẩm.
Để cạnh tranh trên thị trường, các doanh nghiệp phải không ngừng nâng
cao chất lượng sản phẩm, thay đổi mẫu mã sao cho phù hợp với thị hiếu của
người tiêu dùng. Một trong những biện pháp hữu hiệu nhất mà doanh nghiệp
có thể cạnh tranh trên thị trường đó là biện pháp hạ giá thành sản phẩm. Do
đó việc tìm tòi và tổ chức hạ giá thành sản phẩm là rất quan trọng đối với các
doanh nghiệp sản xuất.
Nguyễn Thị Thủy
2
LỚP: CĐ KT3_KT12
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán – Kiểm toán
Trong thời gian thực tập ở Công ty TNHH xuất nhập khẩu ST Việt Nam, em
đã thấy được những cố gắng thay đổi đó qua từng phần hành kế toán của công
ty. Qua báo cáo thực tập này em xin trình bày những vấn đề đó như sau: Nội
dung của báo cáo ngoài phần mở đầu còn gồm 3 phần:
Phần I : Những vấn đề chung của công ty TNHH xuất nhập khẩu ST
Việt Nam.
Phần II : Tổ chức công tác kế toán,tài chính,phân tích kinh tế tại
công ty TNHH xuất nhập khẩu ST Việt Nam.
Phần III : Đánh giá khái quát công tác kế toán,phân tích kinh tế và
tài chính của công ty TNHH xuất nhập khẩu ST Việt Nam
Trong quá trình nghiên cứu, tìm hiểu về lý luận và thực tiễn để thực
hiện báo cáo này, mặc dù đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của cô Nguyễn
Thị Hồng Vân và các anh chị phòng hạch toán – kế toán, song do còn hạn
chế về thời gian thực tập cũng như trình độ hiểu biết, kinh nghiệm thực tế
chưa nhiều nên bài báo cáo của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất
mong nhận được những ý kiến đóng góp của cô giáo và anh, chị trong phòng
kế toán của công ty để bài báo cáo của em hoàn thiện hơn, đồng thời giúp em
nâng cao kiến thức để phục vụ tốt cho quá trình học tập và công tác thực tế
sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội , ngày 27 tháng 02 năm 2013
Sinh viên thực hiện
NGUYỄN THỊ THỦY
Nguyễn Thị Thủy
3
LỚP: CĐ KT3_KT12
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán – Kiểm toán
PHẦN 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG CỦA CÔNG TY TNHH
XUẤT NHẬP KHẨU ST VIỆT NAM
1 . ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU ST
VIỆT NAM.
1.1 Sự hình thành và phát triển của công ty cổ phần TNHH xuất nhập
khẩu ST Việt Nam.
1.1.1 Giới thiệu khái quát về công ty
Tên công ty : Công ty TNHH xuất nhập khẩu ST Việt Nam.
Tên giao dịch : ST VIỆT NAM lmport – Export Company LiMited.
Địa chỉ : Số 33,liền kề 11,Khu đô thị Văn Khê , Hà Đông, Hà Nội
Điện thoại : 04.22253123
Fax : 04.22253345.
Loại hình doanh nghiệp : Công ty thương mại.
Giám đốc công ty : Lê Ngọc Trung.
Mã số thuế : 0105158805.
Công ty TNHH xuất nhập khẩu ST Việt Nam thành lập ngày 22/02/2012 .
Công ty được sở kế hoạch đầu tư phát triển Thành Phố Hà Nội cấp giấy phép
kinh doanh số 0105158805 . Đăng ký lần đầu ngày 22/02/2012.
1.2 Quá trình hình thành và phát triển
Kể từ khi đi vào hoạt động , công ty đã có những cố gắng không ngừng
cải thiện chất lượng sản phẩm , nâng cao hiệu quả kinh doanh . Đồng thời ,
công ty đã chú trọng đầu tư khoa học kỹ thuật , đưa máy móc thiết bị hiện đại
vào trong sản xuất nhằm tăng năng suất lao động , tăng lợi nhuận góp phần
thực hiện nghĩa vụ với nhà nước , nâng cao đời sống cho cán bộ , công nhân
viên.
Nguyễn Thị Thủy
4
LỚP: CĐ KT3_KT12
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán – Kiểm toán
2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty là tổng hợp các bộ phận lao
động quản lý với trách nhiệm được bố trí thành các cấp , các khâu khác nhau
và có mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau để cùng tham gia quản lý công ty. Nhìn
chung , công ty TNHH xuất nhập khẩu ST Việt Nam đã có bộ máy quản lý
hoàn thiện và gọn nhẹ hoạt động hiệu quả.
SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
GIÁM ĐỐC
Phòng
TC - HC
Phòng
TC - KT
Phòng
Kinh doanh
Phòng
Vật tư
Phân xưởng
sản xuất
Phòng
Kỹ thuật
Phòng
Thị trường
2.2 Chức năng , nhiệm vụ của từng bộ phận
- Giám đốc là người có quyền hạn cao nhất , có quyền quyết định việc điều
hành hoạt động ở công ty nhằm đảm bảo sản xuất kinh doanh , hoàn thành các
chỉ tiêu kinh tế , tuân thủ chính sách pháp luật của Nhà nước . Giám đốc đồng
thời cũng là người chịu trách nhiệm trực tiếp với cơ quan pháp luật của Nhà
nước về các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Các phòng ban của doanh nghiệp có chức năng nhiệm vụ sau :
+ Chấp hành và kiểm tra các chỉ tiêu kế hoạch , chế độ chính sách của nhà
nước , các nội quy của xí nghiệp và các chỉ thị mệnh lệnh của giám đốc.
Nguyễn Thị Thủy
5
LỚP: CĐ KT3_KT12
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán – Kiểm toán
+ Phục vụ đắc lực cho việc sản xuất kinh doanh của xí nghiệp theo chức năng
của mình .
+ Đề xuất với giám đốc những chủ chương , biện pháp giải quyết khó khăn
gặp phải trong quá trình sản xuất kinh doanh và tăng cường công tác quản lý
của xí nghiệp.
Chức năng cụ thể của từng phòng ban là:
- Phòng tổ chức hành chính : Có chức năng quản lý lao động , tiền lương , tổ
chức đời sống cho cán bộ công nhân viên , tổ chức các hoạt động về y tế ,
thực hiện các hoạt động về quản lý hành chính cho xí nghiệp .
- Phòng tài chính kế toán : Có chức năng quản lý về mặt tài chính giúp giám
đốc thực hiện công tác có tính chất như tính toán , quản lý vật tư tài sản , lập
báo cáo tài chính và tham mưu cho giám đốc về các hoạt động sản xuất kinh
doanh của xí nghiệp .
- Phòng kỹ thuật : Có nhiệm vụ theo dõi giám sát công tác kỹ thuật , thường
xuyên cải tiến áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất và quản lý
nhằm nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm .
- Phòng kinh doanh : Được chia làm 2 bộ phận :
+ Bộ phận vật tư : Có nhiệm vụ đi tìm hiểu nguồn nguyên liệu phục vụ cho
sản xuất . Bộ phận vật tư gồm có : bộ phận mua nguyên liệu và bộ phận thủ
kho .
+ Bộ phận thị trường : Là bộ phận chủ lực của xí nghiệp có nhiệm vụ tìm
kiếm thị trường để đảm bảo đầu ra cho sản phẩm đồng thời là bộ phận trực
tiếp tổ chức mạng lưới tiêu thụ , phân phối sản phẩm .
Nguyễn Thị Thủy
6
LỚP: CĐ KT3_KT12
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán – Kiểm toán
PHẦN 2:TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN,TÀI CHÍNH,PHÂN TÍCH
KINH TẾ TẠI CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU ST VIỆT NAM
1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán và hình thức sổ kế toán tại công ty
1.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
Tổ chức bộ máy kế toán là một trong những công việc quan trọng hành
đầu trong công tác kế,chất lượng công tác kế toán phụ thuộc trực tiếp vào
trình độ khả năng thành thạo,sự phân công ,phân nhiệm hợp lý.
Xuất phát từ đặc điểm sản xuất quản lý cũng như điều lệ và trình độ quản lý
mà bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức tập trung.
Công ty có một phòng kế toán , ở các phân xưởng đội trạm sản xuất chỉ bố
trí nhân viên thống kê. Phòng kế toán có nhiệm vụ tổ chức thực hiện toàn bộ
công tác kế toán và thống kê trong doanh nghiệp . Cung cấp thông tin kinh tế
cho giám đốc và các phòng khác . Ngoài ra , phòng kế toán còn tiến hành
phân tích các hoạt động , hướng dẫn chỉ đạo và kiểm tra các bộ phận trong xí
nghiệp thực hiện đầy đủ các ghi chép ban đầu , ghi chép tài chính và chế độ
quản lý tài chính .
Do số lượng nhân viên trong phòng kế toán còn hạn chế nên mỗi người
phải kiêm nhiều công việc vì vậy bộ máy tổ chức kế toán được thực hiện theo
sơ đồ sau :
Nguyễn Thị Thủy
7
LỚP: CĐ KT3_KT12
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán – Kiểm toán
SƠ ĐỒ BỘ PHẬN KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Kế toán tổng
hợp , tiền lương
Kế toán NVL,CCDC
tập hợp chi phí
Kế toán tiêu thụ
sản phẩm
Thủ quỹ
1.2 Chức năng và nhiệm vụ cụ thể của từng nhân viên kế toán
- Kế toán trưởng : Có nhiệm vụ phụ trách chung , điều hành mọi hoạt động
của phòng kế toán. Tổng hợp báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp . Chịu trách nhiệm trước giám đốc và pháp luật nhà nước về
toàn bộ công tác kế toán tài chính của doanh nghiệp.
- Kế toán tổng hợp : Có nhiệm vụ tổng hợp các số liệu do kế toán viên cung
cấp để lập báo cáo theo dõi giám sát thực hiện công việc chỉ tiêu hàng ngày ,
theo dõi công nợ và tiền tồn có cuả doanh nghiệp .
- Kế toán NVL , CCDC , VT ,TSCĐ : Có nhiệm vụ theo dõi chi tiết tình hình
nhập , xuất , tồn NVL , CCDC . Tính toán khấu hao và tình hình tăng giảm
TSCĐ . Cuối tháng tập hợp phân bổ chi phí sản xuất cho từng nghành sản
xuất , theo dõi công nợ với người bán .
- Kế toán tiêu thụ sản phẩm : Có nhiệm vụ theo dõi công nợ với các đại lý ,
theo dõi doanh thu , chế độ bán hàng , sản lượng bán hàng .
- Thủ quỹ : Chịu trách nhiệm quản lý các nguồn vốn bằng tiền của doanh
nghiệp phản ánh số hiện có , tình hình tăng giảm quỹ tiền mặt qua công tác
thu chi hàng ngày.
Nguyễn Thị Thủy
8
LỚP: CĐ KT3_KT12
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán – Kiểm toán
1.3 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty
Công ty áp dụng hình thức kế toán là sổ nhật ký chung.
Trình tự ghi sổ kế toán của doanh nghiệp được thể hiện qua sơ đồ sau:
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký đặc biệt
Sổ nhật ký chung
Sổ cái
Sổ,thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
Chứng từ gốc
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Ghi đối chiếu
Hàng ngày , căn cứ vào chứng từ gốc các đối tượng cần theo dõi chi tiết
kế toán ghi vào sổ , thẻ kế toán chi tiết liên quan đồng thời ghi vào sổ nhật ký
chung , sau đó chuyển ghi vào sổ cái có liên quan . Cuối tháng , cuối quý ,
cuối năm cộng số liệu trên sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh , đồng thời lập
bảng tổng hợp chi tiết , sau khi đối chiếu số liệu tổng hợp trên sổ cái và số
liệu chi tiết sẽ lập các báo cáo tài chính
Nguyễn Thị Thủy
9
LỚP: CĐ KT3_KT12
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán – Kiểm toán
2.CÁC PHẦN HÀNH HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TRONG CÔNG TY
1.KẾ TOÁN TSCĐ VÀ CHI PHÍ TSCĐ
TSCĐ của công ty bao gồm các loại máy móc, nhà xưởng, … phục vụ cho
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Mức khấu hao trích hàng năm dựa
vào nguyên giá TSCĐ và thời gian của tài sản đó.
Hàng tháng căn cứ vào tỷlệ khấu hao đã được cấp trên phê duyệt đối với
từng loại TSCĐ để tính ra mức khấu hao hàng tháng.
Nguyên giá của TSCĐ
Mức trích KH trung bình
hàng năm
=
Thời gian sử dụng của TSCĐ đó
Số khấu hao phải trích cả năm
Mức trích KH trung bình
hàng tháng
=
12 tháng
Nghiệp vụ 12 : Mua một dàn máy giá chưa thuế 55.000.000 đ
Trong tháng 3 , máy móc thiết bị của công ty có nguyên giá là : 715.293.000,
thời gian sử dụng là 7 năm
715.293.000
Mức KH trung bình =
hàng năm
= 102.184.714
7
102.184.714
Mức trích KH trung bình =
hàng tháng
= 8.515.393
12
Khi tính được mức khấu hao hàng tháng ta lập bảng phân bổ khấu hao
TSCĐ , lập chứng từ ghi sổ , sau đó ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ rồi
vào sổ.
Nguyễn Thị Thủy
10
LỚP: CĐ KT3_KT12
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán – Kiểm toán
BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
Tháng 03 năm 2012
Đơn vị tính : Đồng
CHỈ TIÊU
TOÀN DN
NG
1
2
3
4
Máy móc
thiết bị
KH
335.901.000 3.998.821
TK 627
PX LED
PX MỸ
NGHỆ
PX DÂN CỘNG
DỤNG TK627
2.013.145
458.951 1.526.725 3.998.821
Nhà xưởng
62.025.000 738.393
Thiết bị văn
phòng
81.640.000
971.905
Phương tiện
vận tải
235.727.000 2.806.274
261.485
307.423 169.485
Cộng
2.474.630
715.293.000 8.515.393
Người lập biểu
( ký họ, tên)
Nguyễn Thị Thủy
738.393
971.905
2.806.274
766.374 1.696.210 4.737.214
Kế toán trưởng
( ký họ, tên )
LỚP: CĐ
11 KT3_KT12
2.806.274
971.905
Giám đốc
( ký họ, tên )
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán – Kiểm toán
CHỨNG TỪ GHI SỔ
CTY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU
ST VIỆT NAM
CHỨNG TỪ
Số
Ngày
20/03
DIỄN GIẢI
Khấu hao TSCĐ ở bộ phận
SX
Khấu hao TSCĐ ở bộ phận
BH
20/03
Khấu hao TSCĐ ở bộ phận
QL
20/03
TỔNG
Nguyễn Thị Thủy
SỐ : 01
Ngày 29/03/2012
Đơn vị tính : Đồng
SỐ HIỆU TK
THÀNH
TIỀN
NỢ
CÓ
627
214
4.737.214
641
214
971.905
642
214
2.806.274
8.515.393
12
LỚP: CĐ KT3_KT12
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán – Kiểm toán
SỔ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
CTY TNHH XUẤT NHẬP
KHẨU ST VIỆT NAM
Chứng từ
Số
Ngày tháng
hiệu
32 15/03/10
Nguyễn Thị Thủy
Tháng 3 năm 2012
Ghi tăng TSCĐ
Nước
Tên TSCĐ
sản
xuất
Máy phay đứng 1 trục
Việt
Nam
Nguyên giá
TSCĐ
25.500.000
Khấu hao TSCĐ
Khấu hao KH từ năm
Lũy kế
năm
trước
Mức
TL kế
%
hoạch
10%
LỚP: CĐ
13 KT3_KT12
11.058.14
5
Ghi giảm
TSCĐ
Giá trị
còn lại
29.967.784 47.325.200
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán – Kiểm toán
2. VẬT LIỆU VÀ DỰ TRỮ NGUYÊN VẬT LIỆU , CHI PHÍ VẬT LIỆU,
TRONG SỬ DỤNG
Kế toán theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn nguyên vật liệu bằng TK 152.
Khi xuất kho vật liệu kế toán viết phiếu xuất kho, công ty sử dụng phương
pháp tính giá xuất kho nguyên vật liệu là phương pháp cả kỳ dự trữ.
• Ưu điểm: Luôn đáp ứng đủ vật liệu trong quá trình sản xuất sản phẩm.
• Nhược điểm: Vật liệu để quá lâu mà không được sử dụng có thể bị cũ,
bị hoen dỉ, hỏng không đạt chất lượng,….
Giá thực tế tồn ĐK + Giá thực tế nhập TK
Đơn giá thực tế bq =
kỳ dự trữ
Số lượng tồn ĐK + Số lượng nhập TK
Giá thực tế xuất kho = Số lượng vật liệu XK * Đơn giá thực tế bình quân
Nhập kho có ở các nghiệp vụ : 1,2,4,5,7,11,12,17,20.
Xuất kho có ở các nghiệp vụ : 3,6,9,13,15,18,19,21,22,24.
Ví dụ : ở nghiệp vụ 1
Vật liệu : Mica màu trong kính.
Tồn ĐK : 56 tấm , giá thực tế tồn ĐK : 44.800.000.
Nhập trong kỳ : 90 tấm , giá thực tế nhập kỳ : 72.000.000
Xuất trong kỳ : 117 tấm.
44.800.000 + 72.000.000
Đơn giá thực tế bình quân =
= 675.144
56 + 117
Vậy giá thực tế xuất kho mica = 117 x 675.144 = 78.991.848.
Nguyễn Thị Thủy
14
LỚP: CĐ KT3_KT12
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán – Kiểm toán
BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN LIỆU , CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Tháng 05 năm 2012
Đơn vị tính : 1000 đồng
STT
1
2
3
Ghi có TK
Ghi Nợ TK
TK 627 – CPSXC
1 Máy bào thẩm 40C
2 Máy đánh nhẵn
3 Máy tiện
4 Máy hàn
5 Máy định hình nhôm
TK 621 – CPNVLTT
1 Mica trắng đục
2 Mica mầu trong
3 Mica màu sữa
4 Cổng CPU điều khiển
led
5 Nhôm thanh
6 Inox
7 Đồng
8 Aluminum
TK 641 – CPBH
TỔNG
TK 152
TK153
62.896.109
17.256.000
11.666.309
7.581.300
9.256.500
17.136.000
130.235.195
18.975.000
21.400.125
20.001.420
25.521.000
6.116.000
10.002.250
11.655.200
16.564.200
6.472.300
136.707.495
62.896.109
Ngày 31 tháng 05 năm 2012
Người lập bảng
( Ký họ, tên )
Nguyễn Thị Thủy
Kế toán trưởng
( ký họ , tên )
15
LỚP: CĐ KT3_KT12
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán – Kiểm toán
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI
Ngày 09/05/2012
Loại chứng từ gốc : Phiếu nhập kho
Số 01
Chứng từ
Số
Nội dung
nghiệp vụ
Ngày
Nhập kho Mica
trắng đục
220
04/05
227
07/05 Nhập kho Nhôm
Nhập kho hàng
09/05 hóa ( GTGT 5%)
228
TỔNG
Tổng số
tiền
18.975.00
0
6.116.000
17.136.00
0
42.227.00
0
Người lập biểu
( ký họ, tên )
Nguyễn Thị Thủy
Ghi có TK 111
Ghi Nợ các TK
TK 152
TK 153
TK 133
17.250.00
0
1.725.000
5.560.000
22.810.00
0
556.000
16.320.00
0
16.320.00
0
816.000
3.097.000
Phụ trách kế toán
( ký họ, tên )
16
LỚP: CĐ KT3_KT12
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán – Kiểm toán
CHỨNG TỪ GHI SỔ
CTY TNHH XUẤT NHẬP
KHẨU ST VIỆT NAM
Chứng từ
SH NT
Diễn giải
Số : 03
Ngày 31 / 05 /2012
Đơn vị tính : Đồng
Số hiệu TK
NỢ
CÓ
Thành tiền
01
10/05 NK NVL đã trả tiền
152
111
22.810.000
01
10/05 NK CCDC đã trả tiền
153
111
16.320.000
133
111
3.097.000
Thuế GTGT 10%
CỘNG
Kèm theo………chứng từ gốc
42.227.000
Người lập
( ký họ, tên )
Nguyễn Thị Thủy
Kế toán trưởng
( ký họ, tên )
17
LỚP: CĐ KT3_KT12
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán – Kiểm toán
CHỨNG TỪ GHI SỔ
CTY TNHH XUẤT NHẬP
KHẨU ST VIỆT NAM
Chứng từ
SH
NT
Diễn giải
Xuất NVL chính cho
02 12/05 phân xưởng Led
Xuất NVL phụ cho
02 12/05 phân xưởng Led
TỔNG
Kèm theo…….chứng từ gốc
Người lập
Nguyễn Thị Thủy
Số : 06
Ngày 31 /05/2012
Đơn vị tính : Đồng
Số hiệu TK
NỢ
CÓ
621
152
62.752.000
627
152
39.156.000
101.908.000
Kế toán trưởng
18
LỚP: CĐ KT3_KT12
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán – Kiểm toán
CHỨNG TỪ GHI SỔ
CTY TNHH XUẤT NHẬP
KHẨU ST VIỆT NAM
Số :07
Ngày 31/05/2012
Đơn vị : Đồng
CHỨNG TỪ
Số
Ngày
DIỄN GIẢI
Xuất NVL chính cho
SỐ HIỆU TK
NỢ
CÓ
THÀNH
TIỀN
15/05
phân xưởng mỹ nghệ
Xuất NVL phụ cho
621
152
33.102.472
15/05
phân xưởng mỹ nghệ
TỔNG
627
152
19.254.000
52.356.472
Nguyễn Thị Thủy
19
LỚP: CĐ KT3_KT12
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán – Kiểm toán
SỔ CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU
CTY TNHH XUẤT NHẬP
KHẨU VIỆT ST VIỆT NAM
Chứng từ
SH
Diễn giải
Mở sổ ngày 01 tháng 08 năm 2012
Tờ số : 01
Tên vật liệu : Mica màu sữa ( tấm )
TK ĐƯ
NT
214
02/8/1
0
04/8/1
0
10/8/1
0
255
07
2 15/8/10
28
5 22/8/10
28/8/1
293
0
Nhập
SL
Tồn đầu tháng
00
2
Đơn giá
TT
SL
TT
800
800
TT
30
24.000
s45
36.000
331
A.Quân px mỹ nghệ
621
10
8.000
35
28.000
P.x mỹ nghệ
627
15
12.000
20
16.000
40
32.000
800
15
12.00
0
SL
A. Hiên nhập
20
16.00
0
A. Hiên nhập
311
P.x mỹ nghệ
621
20
16.000
20
16.000
P.x mỹ nghệ
621
10
8.000
10
8.000
TỔNG
35
Tồn kho cuối tháng 8 : 10 tấm
Nguyễn Thị Thủy
Đơn vị tính : 1000đ
Xuất
Tồn
LỚP: CĐ
20 KT3_KT12
28.00
0
55
44.000
10
8.000
Hà Nội, ngày 31 tháng 08 năm 2012
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán – Kiểm toán
Người ghi sổ
( Ký họ, tên )
Nguyễn Thị Thủy
Kế toán trưởng
( Ký họ, tên )
LỚP: CĐ
21 KT3_KT12
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán – Kiểm toán
SỔ CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU
CTY TNHH XUẤT NHẬP
KHẨU ST VIỆT NAM
Mở sổ ngày 01 tháng 08 năm 2012
Tờ số : 02
Tên vật liệu : Inox ( kg )
Đơn vị tính : 1000đ
Chứng từ
SH
Diễn giải
NT
TK
ĐƯ
Tồn đầu tháng
00
5
02/8/10
209
03/8/10
245
28
0
08/8/10
299
A. Hiên nhập
A.Tùng px dân dụng
Đơn
giá
Nhập
SL
TT
Xuất
SL
TT
110
331
110
80
8.800
Tồn
SL
TT
10
1.100
90
9.900
621
10
1.100
80
8.800
P.x dân dụng
627
15
1.650
65
7.150
20/8/10
P.x dân dụng
627
20
2.200
45
4.950
30/8/10
P.x dân dụng
627
10
1.100
35
3.850
55
6.050
35
3.850
TỔNG
80
8.800
Tồn kho cuối tháng 8 : 35kg
Hà Nội, ngày 31 tháng 08 năm 2012
Người ghi sổ
( Ký họ , tên )
Nguyễn Thị Thủy
LỚP: CĐ
22 KT3_KT12
Kế toán trưởng
( ký họ , tên )
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán – Kiểm toán
SỔ CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU
CTY TNHH XUẤT NHẬP
KHẨU ST VIỆT NAM
Tên vật liệu : Mica màu trắng đục ( tấm )
Mở sổ ngày 01 tháng 08 năm 2012
Tờ số : 03
Đơn vị tính : 1000đ
Chứng từ
SH
Diễn giải
NT
TK
ĐƯ
Tồn đầu tháng
027
05/8/10
226
06/8/10
262
12/8/10
065
A. Hiên nhập
A.Quân px mỹ nghệ
Đơn
giá
Nhập
SL
Xuất
TT
SL
TT
680
331
680
20
13.60
0
Tồn
SL
TT
5
3.400
25
17.000
621
8
5.440
17
P.x mỹ nghệ
627
4
2.720
13
8.840
14/8/10
A. Hiên nhập
331
10
6.800
23
15.640
271
16/8/10
P.x mỹ nghệ
627
13
8.840
10
6.800
291
28/8/10
P.x mỹ nghệ
621
5
3.400
5
3.400
40
27.200
5
3.400
CỘNG
20
13.60
0
11.560
Tồn kho cuối tháng 8 : 5 tấm
Hà Nội, ngày 31 tháng 08 năm 2012
Người ghi sổ
( Ký họ , tên )
Nguyễn Thị Thủy
LỚP: CĐ
23 KT3_KT12
Kế toán trưởng
( ký họ , tên )
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán – Kiểm toán
SỔ CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU
CTY TNHH XUẤT NHẬP
KHẨU VIỆT NAM
Mở sổ ngày 01 tháng 08 năm 2012
Tờ số : 04
Tên vật liệu : Nhôm ( Tấm )
Đơn vị tính : 1000đ
Chứng từ
SH
Diễn giải
NT
TK
ĐƯ
Tồn đầu tháng
20
1
01
0
02/8/1
0
03/8/1
0
Đơn
giá
Nhập
SL
TT
Xuất
SL
TT
65
65
TT
20
1.300
70
4.550
331
A. Quân px dân dụng
621
10
650
60
247 09/8/10
27
0 15/8/10
P.x dân dụng
627
10
650
50
3.250
P.x dân dụng
621
20
1.300
30
1.950
290 27/8/10
P.x dân dụng
627
15
9.75
15
975
55
3.575
15
975
80
3.250
SL
A. Hiên nhập
TỔNG
50
Tồn
8.800
3.900
Tồn kho cuối tháng 8 : 15 tấm
Hà Nội, ngày 31 tháng 08 năm 2012
Người ghi sổ
( Ký họ , tên )
Nguyễn Thị Thủy
LỚP: CĐ
24 KT3_KT12
Kế toán trưởng
( ký họ , tên )
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán – Kiểm toán
3. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xuất hiện trong
nghiệp vụ ( 32 )
+ Chi phí sản xuất
BẢNG TẬP HỢP CHI PHÍ – THÁNG 09 /2012
Đơn vị : Đồng
STT Chỉ tiêu về
621
CPSX
CPNVLTT
1
Mica màu đục 20.703.000
2
Mica trắng đục 18.448.000
3
622
CPNCTT
627
CPSXC
4.300.000
Tổng chi phí
25.003.000
18.448.000
30.584.000
30.584.000
4
Mica mầu
trong
Đồng
10.581.200
10.581.200
5
Inox
9.256.120
9.256.120
6
Keo 502
7
Anuminum
1.258.000
14.875.400
1.258.000
14.875.400
………..
8
9
10
Lương phải trả
CNV
Trích BHYT,
BHXH, KPCĐ
29.450.000
327.981.000 357.521.000
24.650.000
24.650.000
18.213.542
18.213.542
11
Chi phí KH
TSCĐ
Chi điện nước
18.987.000
18.987.000
12
Chi phí khác
12.682.000
12.682.000
Cộng
254.265.000
54.100.000
383.424.542 691.789.542
Sau khi tập hợp chi phí xong ta tiến hành tính giá thành đơn vị nhập kho
và giá thành đơn vị xuất kho.
Giá trị TP DD ĐK + PS trong kỳ
Nguyễn Thị Thủy
25
LỚP: CĐ KT3_KT12