Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Phát triển hoạt động tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp lớn tại ngân hàng TMCP kỹ thương việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 99 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN MẠNH MƢỜI LÚA

PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP LỚN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƢƠNG VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Hà Nội – 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN MẠNH MƢỜI LÚA

PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP LỚN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƢƠNG VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ KIM NHÃ

XÁC NHẬN CỦA


XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội – 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bài luận văn là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu trong luận văn là công khai và trung thực. Những kết luận khoa học trong luận
văn này chưa từng được công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào.

Học viên

Nguyễn Mạnh Mƣời Lúa


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến Cán bộ hướng
dẫn khoa học, TS. Nguyễn Thị Kim Nhã – Tổng công ty Cổ phần Bảo hiểm Bưu
điện, đã rất tận tình, quan tâm hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các quý thầy cô giáo cùng các anh chị chuyên
viên trong Khoa Tài chính Ngân hàng và Khoa Sau đại học - Trường Đại học Kinh
tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, đã tận tình giúp đỡ, truyền đạt cho tôi những kiến
thức và kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian học tập, những kiến thức này sẽ là
nền tảng cơ bản và góp phần giúp tôi nâng cao nghiệp vụ trong quá trình làm việc
của mình.
Đồng thời, tôi xin cảm ơn đến các anh chị, các bạn lớp TCNH1-K22 và các

bạn đồng khóa đã cùng tôi trao đổi, nâng cao kiến thức và kỹ năng nghiệp vụ, giúp
tôi hoàn thiện bản thân cả trong công việc và cuộc sống.
Cuối cùng tôi xin kính chúc cô Kim Nhã cùng các quý thầy cô, các anh chị
và các bạn luôn có một sức khỏe dồi dào, may mắn và thành công.
Hà Nội, tháng 10 năm 2015
Học viên

Nguyễn Mạnh Mƣời Lúa


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT .............................................................. i
DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................... ii
DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ ....................................................................... iii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
CHƢƠNG 1: ..............................................................................................................5
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN ...................5
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG ...............5
DOANH NGHIỆP LỚN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ...........................5
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu phát triển hoạt động tín dụng của ngân
hàng thƣơng mại........................................................................................................5
1.2. Cơ sở lý luận về phát triển hoạt động tín dụng đối với khách hàng doanh
nghiệp lớn của Ngân hàng thƣơng mại ...................................................................7
1.2.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại ...............................................................7
1.2.2. Hoạt động tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp lớn .............................13
1.2.3. Phát triển hoạt động tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp lớn .............20
CHƢƠNG 2: ............................................................................................................28
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................................................................28
2.1. Phƣơng pháp luận ............................................................................................28
2.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin.....................................................................28

2.3. Phƣơng pháp xử lý thông tin...........................................................................28
2.4. Phƣơng pháp phân tích thông tin ...................................................................29
2.4.1. Phương pháp so sánh.......................................................................................29
2.4.2. Phương pháp mô tả thố ng kê ...........................................................................29
2.4.3. Phương pháp đồ thị .........................................................................................30
2.5. Phƣơng pháp chuyên gia .................................................................................30
CHƢƠNG 3: ............................................................................................................31
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI ..............31
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP LỚN TẠI NGÂN HÀNG ..........................31


THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƢƠNG VIỆT NAM.....................................31
3.1. Khái quát về Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Kỹ thƣơng Việt Nam ........31
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ......................................................................31
3.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Techcombank .....................................................33
3.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Techcombank ..........................................35
3.2. Thực trạng phát triển hoạt động tín dụng đối với khách hàng doanh
nghiệp lớn tại Techcombank ..................................................................................41
3.2.1. Khách hàng doanh nghiệp lớn trong hoạt động tín dụng của Techcombank ..41
3.2.2. Hoạt động tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp lớn của Techcombank
...................................................................................................................................43
3.2.3. Thực trạng phát triển hoạt động tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp
lớn tại Techcombank .................................................................................................54
3.3. Đánh giá sự phát triển hoạt động tín dụng đối với khách hàng Doanh
nghiệp lớn tại Techcombank ..................................................................................61
3.3.1. Thành tựu đạt được .........................................................................................61
3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân .................................................................................63
CHƢƠNG 4: ............................................................................................................67
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI ....................67
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP LỚN TẠI NGÂN HÀNG ..........................67

THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƢƠNG VIỆT NAM.....................................67
4.1. Định hƣớng phát triển hoạt động tín dụng khách hàng doanh nghiệp lớn
tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Kỹ Thƣơng Việt Nam ................................67
4.1.1. Định hướng chung phát triển hoạt động tín dụng của Techcombank .............67
4.1.2. Định hướng phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp lớn ..............................68
4.2. Giải pháp phát triển hoạt động tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp
lớn tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Kỹ thƣơng Việt Nam...........................69
4.2.1. Có chính sách khách hàng và phân loại khách hàng cho vay phù hợp ...........70
4.2.2. Vận dụng linh hoạt lãi suất và cơ chế bảo đảm tiền vay .................................71


4.2.3. Tăng cường hoạt động huy động vốn đáp ứng nhu cầu vay của khách hàng
Doanh nghiệp lớn ......................................................................................................73
4.2.4. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định khi cho vay ....................................73
4.2.5. Đảm bảo thực hiện đúng quy trình và tăng cường kiểm tra giám sát nội bộ
hoạt động cho vay .....................................................................................................76
4.2.6. Có biện pháp quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp lớn .77
4.2.7. Tham gia liên kết đồng bộ và có hệ thống với các Ngân hàng thương mại
nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của hệ thống Ngân hàng thương mại trong nước
đối với khách hàng doanh nghiệp lớn .......................................................................78
4.2.8. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển của hoạt
động tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp lớn ................................................79
4.3. Một số kiến nghị ...............................................................................................81
4.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ và cơ quan Nhà nước .......................................81
4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ...............................................................83
4.3.3. Kiến nghị với các doanh nghiệp lớn ...............................................................85
KẾT LUẬN ..............................................................................................................86
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................88



DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

STT

Nguyên nghĩa

Ký hiệu

1

DNL

Doanh nghiệp lớn

2

DNVVN

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

3

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

4

KHDNL


Khách hàng doanh nghiệp lớn

5

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

6

NHTM

Ngân hàng thương mại

7

TMCP

Thương mại cổ phần

i


DANH MỤC CÁC BẢNG

STT

Bảng

Nội dung

Các chỉ tiêu kinh tế chủ yếu của Techcombank

Trang
38

1

Bảng 3.1

2

Bảng 3.2

3

Bảng 3.3

4

Bảng 3.4

Thu nhập lãi thuần KHDNL giai đoạn 2012-2014

57

5

Bảng 3.5

Tỷ lệ nợ xấu KHDNL giai đoạn 2012-2014


58

giai đoạn 2011 - 2014
Cơ cấu Dư nợ tín dụng của Techcombank giai

55

đoạn 2012-2014
Số lượng khách hàng doanh nghiệp giai đoạn

56

2012-2014

ii


DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
STT Biểu, Sơ đồ

Nội dung

Trang

1

Sơ đồ 3.1

Cơ cấu tổ chức Techcombank


33

2

Biểu đồ 3.1

Tình hình Vốn chủ sở hữu giai đoạn 2012–2014

31

3

Biểu đồ 3.2

Tình hình Vốn huy động giai đoạn 2012–2014

35

4

Biểu đồ 3.3

Tình hình Dư nợ cho vay giai đoạn 2012-2014

37

5

Biểu đồ 3.4


Hoạt động phi tín dụng giai đoạn 2012-2014

37

6

Biểu đồ 3.5

Lợi nhuận trước thuế giai đoạn 2012-2014

40

7

Biểu đồ 3.6

8

Biểu đồ 3.7

9

Biểu đồ 3.8

Quy mô và tốc độ phát triển Doanh số tín dụng
KHDNL giai đoạn 2012–2014
Quy mô và tốc độ phát triển Dư nợ tín dụng
KHDNL giai đoạn 2012-2014
Tỷ lệ nợ xấu KHDNL giai đoạn 2012–2014


iii

54

55
60


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong thời kỳ mở cửa hiện nay, đặc biệt là sau khi gia nhập Tổ chức thương
mại thế giới (WTO), ngày càng nhiều các doanh nghiệp ở nước ta có xu hướng sáp
nhập thành những tập đoàn lớn mạnh nhằm tạo tiềm lực cạnh tranh với các doanh
nghiệp nước ngoài vốn là những tập đoàn lớn và mang tính đa quốc gia.
Các doanh nghiệp lớn với quy mô lớn mới có thể đứng vững và hoạt động tốt
trong điều kiện nền kinh tế khó khăn, hoạt động của các doanh nghiệp lớn thường
ổn định, có độ an toàn cao, có bề dày kinh nghiệm, có uy tín trên thị trường và có
mức tăng trưởng đều đặn. Mặc dù chiếm tỷ lệ nhỏ trong tổng số các doanh nghiệp
hoạt động trong nền kinh tế song các doanh nhiệp lớn lại nắm giữ những ngành kinh
tế quan trọng, đóng góp phần lớn cho ngân sách quốc gia và tạo ra GDP gấp nhiều
lần các doanh nghiệp vừa và nhỏ khác cộng lại. Vì vậy, doanh nghiệp lớn luôn đuợc
xem là bộ phận trọng yếu trong nền kinh tế quốc dân, là đầu tàu dẫn dắt sự phát
triển của nền kinh tế trong các giai đoạn.
Trong tương lai gần, số lượng các doanh nghiệp lớn sẽ có xu hướng tăng
nhanh vì vậy các ngân hàng thương mại cần có sự chuẩn bị để đáp ứng tốt nhất cho
đối tượng khách hàng đầy tiềm năng này. Lợi ích của các doanh nghiệp lớn đối với
ngân hàng không chỉ là chiếm dư nợ nhiều nhất, cho ngân hàng nguồn doanh thu
cao nhất so với các nhóm khách hàng khác mà còn các mối quan hệ và đặc biệt là
cung cấp nhiều nguồn thông tin khác. Nền kinh tế Việt Nam đang rất cần sự phát

triển bền vững của các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp lớn để góp phần
tạo nên sự ổn định kinh tế vĩ mô, sự an toàn và hấp dẫn của môi trường kinh doanh.
Nhận biết được điều này, trong những năm gần đây Ngân hàng TMCP Kỹ
thương Việt Nam – Techcombank đã có nhiều cố gắng phát triển hoạt động tín dụng
đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp lớn và phát triển Ngân hàng. Tuy nhiên, với
những gì đạt được chưa phải là đã tương xứng với tiềm năng của ngân hàng cũng
như của các doanh nghiệp lớn, việc không ngừng phát triển hoạt động tín dụng đối
với các doanh nghiệp lớn là rất cần thiết để Techcombank không ngừng mở rộng và

1


phát triển, chính vì vậy đề tài: “Phát triển hoạt động tín dụng đối với khách hàng
doanh nghiệp lớn tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam” được lựa chọn
nghiên cứu nhằm đáp ứng yêu cầu thực tiễn.
Một số câu hỏi nghiên cứu đặt ra cho đề tài luận văn:
- Doanh nghiệp lớn là gì? Tiêu chí xác định, đặc điểm của, vai trò của doanh
nghiệp lớn trong nền kinh tế?
- Hoạt động tín dụng là gì? Tầm quan trọng của hoạt động tín dụng đối với
khách hàng doanh nghiệp lớn là gì? Các hình thức tín dụng đối với doanh nghiệp
lớn?
- Vì sao phải phát triển hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp lớn?
- Sự phát triển hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp lớn chịu ảnh hưởng
của các nhân tố nào?
- Hoạt động tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp lớn tại Techcombank
trong giai đoạn 2012-2014 diễn ra như thế nào? Đạt được những thành tựu, hạn chế
gì? Nguyên nhân?
- Giải pháp nào để phát triển hoạt động tín dụng đối với khách hàng doanh
nghiệp lớn tại Techcombank trong thời gian tới?
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu

Đề tài nghiên cứu nhằm giải quyết các vấn đề cơ bản:
- Về lý luận: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về phát triển hoạt động tín dụng đối
với khách hàng doanh nghiệp lớn của Ngân hàng thương mại thông qua việc trình
bày khái quát về hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại, đặc điểm tín dụng
đối với khách hàng doanh nghiệp lớn, khái niệm, các chỉ tiêu đánh giá, phân tích
các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển hoạt động tín dụng đối với khách hàng danh
nghiệp lớn của Ngân hàng thương mại.
- Về thực tiễn: Mô tả, đánh giá thực trạng, chỉ ra nguyên nhân làm hạn chế
phát triển hoạt động tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp lớn làm cơ sở cho
việc đề xuất giải pháp phát triển hoạt động tín dụng đối với khách hàng doanh
nghiệp lớn tại Techcombank thời gian tới.

2


- Trên cơ sở phân tích, đánh giá những vấn đề đặt ra, Luận văn đề xuất các
giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển hoạt động tín dụng đối với khách hàng doanh
nghiệp lớn tại Techcombank thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Phát triển hoạt động tín dụng đối với khách hàng
doanh nghiệp lớn tại Ngân hàng thương mại.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi nội dung: Đề tài chỉ nghiên cứu một số nội dung chủ yếu của việc
phát triển hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại.
+ Phạm vi không gian: Đề tài nghiên cứu việc phát triển hoạt động tín dụng
đối với khách hàng doanh nghiệp lớn tại Techcombank.
+ Phạm vi thời gian: Phần thực trạng của đề tài nghiên cứu giai đoạn 20122014, các giải pháp đề xuất trong đề tài có ý nghĩa đến năm 2020.
- Góc độ nghiên cứu: Nghiên cứu trên giác độ Ngân hàng thương mại.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Cách thức tiếp cận giải quyết vấn đề: Luận văn áp dụng phương pháp thống

kê tổng hợp, phân tích, so sánh… để phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng phân
tích tài chính tại Techcombank.
Nguồn dữ liệu: là nguồn dữ liệu thứ cấp.
Luận văn sử dụng nguồn dữ liệu từ bên trong của Techcombank từ 20122014 qua các báo cáo thường niên, báo cáo tài chính hợp nhất, báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh…
Nguồn dữ liệu từ bên ngoài, cụ thể là các bài viết được đăng trên các tạp chí,
các báo cáo, giáo trình, sách, luận án, luận văn, đề tài nghiên cứu, các báo cáo hàng
năm của Ngân hàng Nhà nước, các website liên quan…
5. Kết cấu của Luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, Luận văn được
kết cấu gồm 4 chương:

3


Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận phát triển hoạt
động tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp lớn của NHTM
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng phát triển hoạt động tín dụng đối với khách hàng
doanh nghiệp lớn tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam
Chương 4: Giải pháp phát triển hoạt động tín dụng đối với khách hàng doanh
nghiệp lớn tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam

4


CHƢƠNG 1:
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP LỚN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu phát triển hoạt động tín dụng của ngân
hàng thƣơng mại
Một số công trình nghiên cứu về đề tài giải pháp phát triển hoạt động tín
dụng đã được thực hiện như:
- "Mở rộng hoạt động cho vay tại Chi nhánh Techcombank Hải Phòng",
Chuyên đề tốt nghiệp của tác giả Nguyễn Mai Lan viết năm 2012. Tác giả đã phân
tích, đánh giá thực trạng mở rộng hoạt động cho vay tại Chi nhánh Techcombank
Hải Phòng trong giai đoạn 2010-2012, qua đó đã đề xuất những giải pháp nhằm mở
rộng hoạt động cho vay trong thời gian tới : (1) Xây dựng chính sách cho vay phù
hợp; (2) Xây dựng chiến lược Marketing; (3) Nâng cao chất lượng đội ngũ nhân
viên tín dụng; (4) Mở rộng đối tượng và ngành nghề cho vay; (5) Mở rộng mạng
lưới; (6) Đẩy mạnh cho vay theo các sản phẩm sẵn có.
- "Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần
Kỹ thương Việt Nam (Techcombank)", Luận văn thạc sĩ của tác giả Bùi Công Nam
viết năm 2012. Tác giả đã phân tích, đánh giá thực trạng mở rộng hoạt động cho
vay tiêu dùng tại Techcombank trong giai đoạn 2010-2012, qua đó đã đề xuất
những định hướng, giải pháp và kiến nghị trong thời gian tới: (1) Tăng cường nguồn
vốn cho vay tín dụng; (2) Đa dạng hóa các sản phẩm cho vay tín dụng; (3) Nâng cao
trình độ của cán bộ nhân viên; (4) Hoàn thiện chính sách cho vay tín dụng; (5) Mở
rộng hoạt động Marketing và mạng lưới hoạt động.
- "Phát triển dịch vụ ngân hàng phi tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại
Ngân Hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam chi nhánh Chương Dương", Luận văn thạc
sĩ của tác giả Nguyễn Hoàng Hà viết năm 2011. Tác giả đã đưa ra được những giải
pháp cụ thể như: (1) Thâm nhập thị trường và thu hút khách hàng một cách mạnh

5


mẽ; (2) Quan tâm chặt chẽ tới phát triển và quản lý khách hàng; (3) Đổi mới công
nghệ; (4) Phát triển năng lực tài chính của ngân hàng; (5) Nâng cao chất lượng và

quản lý nguồn nhân lực ; (6) Tăng cường công tác chăm sóc khách hàng.
- "Mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân
hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam Techcombank chi nhánh Đông Đô", Luận văn
thạc sĩ của tác giả Nguyễn Minh Tuấn viết năm 2012. Tác giả đã đưa ra được một
số giải pháp để mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ là: (1)
Đa dạng hóa hoạt động cho vay; (2) Xây dựng cơ chế lãi suất linh hoạt; (3) Đầu tư
xây dựng chiến lược marketing; (4) Tăng cường hoạt động tư vấn đối với khách
hàng; (5) Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng; (6) Tổ chức tốt công tác huy
động vốn; (7) Tăng cường công tác cán bộ.
- "Nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân
hàng TMCP Kỹ thương - Chi nhánh Ba Đình", Luận văn thạc sĩ của tác giả Lê Văn
Hải viết năm 2012. Tác giả đã nghiên cứu và chỉ ra thực trạng hoạt động tín dụng
đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ qua đó đã chỉ ra được nguyên nhân và đề ra
một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng là: (1) Chú trọng đến đối tượng
khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ; (2) Thực hiện tốt công tác huy động vốn; (3)
Phát triển và áp dụng các sản phẩm cho vay mới; (4) Cải tiến quy trình tín dụng, cải
tiến thủ tục, hồ sơ; (5) Linh hoạt trong việc thẩm định tín dụng; (6) Tăng cường
hoạt động tư vấn khách hàng.
Tóm lại, các công trình nghiên cứu trên đã có những đóng góp quan trọng
trong việc hoàn thiện lý luận cơ bản về phát triển hoạt động tín dụng, phân tích thực
trạng phát triển hoạt động tín dụng đối với các đối tượng khác nhau, và đưa ra một
số giải pháp cũng như kiến nghị với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền nhằm phát
triển hoạt động tín dụng tại Techcombank.
Tuy nhiên, những công trình trên lại chưa đi sâu vào phân tích đối với một
nhóm khách hàng rất có tiềm năng đó là khách hàng doanh nghiệp lớn. Chính vì vậy
trong năm 2012, Techcombank đã thành lập Khối Ngân hàng Bán buôn (NHBB)
nhằm đáp ứng tốt hơn các yêu cầu dịch vụ ngân hàng phức tạp và chuyên biệt đối

6



với đối tượng là khách hàng doanh nghiệp lớn. Đối với Techcombank các khách
hàng doanh nghiệp lớn là những thách thức cần chinh phục và là dấu mốc để chứng
minh năng lực cũng như uy tín của mình trên thị trường. Đây là một bước đi hợp lý
và là sáng kiến lớn trong chương trình chuyển đổi hướng tới mục tiêu trở thành
Ngân hàng TMCP hàng đầu Việt Nam.
Để có thể thực hiện được chiến lược phát triển trên, việc đưa ra các phân
tích, đánh giá việc phát triển hoạt động tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp
lớn tại Techcombank là hết sức cần thiết, từ đó có thể đưa ra các giải pháp phù hợp
hơn cho việc phát triển hoạt động tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp lớn
trong thời gian tới.
1.2. Cơ sở lý luận về phát triển hoạt động tín dụng đối với khách hàng doanh
nghiệp lớn của Ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại
1.2.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại đã hình thành tồn tại và phát triển hàng trăm năm gắn
liền với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển hệ thống Ngân hàng
thương mại đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền
kinh tế hàng hoá, ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao
nhất là nền kinh tế thị trường thì Ngân hàng thương mại cũng ngày càng được hoàn
thiện và trở thành những định chế tài chính không thể thiếu được.
Cho đến thời điểm hiện nay có rất nhiều khái niệm về Ngân hàng thương
mại: Ở Mỹ: Ngân hàng thương mại là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp
dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính.
Đạo luật ngân hàng của Pháp (1941) cũng đã định nghĩa: “Ngân hàng thương
mại là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc
của công chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng tài
nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính”.
Ở Việt Nam, Định nghĩa Ngân hàng thương mại: Ngân hàng thương mại là
tổ chức kinh doanh tiền tệ mà họat động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền kí


7


gửi từ khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực
hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán.
1.2.1.2. Hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại
* Huy động vốn
Ngân hàng thương mại kinh doanh tiền tệ chủ yếu thông qua huy động, cho
vay và cung cấp các dịch vụ khác. Huy động vốn là hoạt động tạo nguồn vốn cho
ngân hàng thương mại, đồng thời đóng vai trò quan trọng, ảnh hưởng tới chất lượng
hoạt động của ngân hàng.
Vốn của NHTM gồm vốn chủ sở hữu, các quỹ và nguồn vốn huy động. Mỗi
loại vốn đều có một tính chất và vai trò riêng trong tổng nguồn vốn hoạt động của
ngân hàng thương mại. Huy động vốn có thể được xem là một trong những nghiệp
vụ xuất hiện sớm nhất trong hoạt động của các ngân hàng thương mại. Cho đến nay
huy động vốn vẫn là một trong những hoạt động cốt lõi và liên quan đến sự tồn tại
và phát triển của các NHTM.
- Huy động vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu là vốn riêng có của NHTM, do chủ sở hữu đóng góp và các
quỹ của ngân hàng được hình thành trong quá trình kinh doanh thể hiện dưới dạng
lợi nhuận để lại. Gồm có:
Vốn tự có ban đầu: Vốn này được hình thành từ ban đầu khi mới thành lập
ngân hàng. Tùy theo từng loại hình ngân hàng (quốc doanh hay cổ phần) mà vốn
này có thể do ngân sách Nhà nước cấp hay do các cổ đông góp vốn. Vốn này là một
trong những điều kiện pháp lý bắt buộc khi thành lập ngân hàng.
Nguồn vốn bổ sung trong quá trình hoạt động: Trong quá trình hoạt động
ngân hàng có thể gia tăng vốn của chủ sở hữu theo nhiều phương thức khác nhau
tùy thuộc từng điều kiện cụ thể. Trong điều kiện thu nhập ròng của ngân hàng lớn.
Ngân hàng có xu hướng chuyển một phần thu nhập ròng thành vốn chủ sở hữu. Vốn

chủ sở hữu còn được bổ sung từ việc phát hành thêm cổ phần, góp thêm nếu là ngân
hàng cổ phần hoặc được cấp thêm từ NSNN nếu là ngân hàng quốc doanh để đáp
ứng yêu cầu gia tăng vốn chủ sở hữu do Nhà nước quy định. Đây không phải là

8


nguồn thường xuyên song nó giúp ngân hàng có được lượng vốn chủ sở hữu khi cần
thiết.
Các quỹ của ngân hàng: Ngân hàng có nhiều quỹ, mỗi quỹ được lập ra với
mục đích riêng. Quỹ dự phòng tổn thất: quỹ này được trích lập hàng năm và được
tích lũy lại nhằm bù đắp những tổn thất xảy ra. Quỹ bảo toàn vốn nhằm bù đắp hao
mòn của vốn dưới tác động của lạm phát. Quỹ thặng dư vốn cổ phần là phần chênh
lệch giữa thị giá và mệnh giá cổ phiếu khi phát hành cổ phiếu mới.
Ngoài ra còn có quỹ phúc lợi, quỹ khen thưởng… Nguồn hình thành các quỹ
này là từ thu nhập của ngân hàng.
Như vậy, quy mô và sự tăng trưởng của vốn chủ sở hữu là một trong những
nhân tố quyết định đến năng lực và vị thế của ngân hàng thương mại trên thị trường.
Tuy nhiên vốn chủ sở hữu thường chưa đủ để ngân hàng có thể thực hiện các hoạt
động kinh doanh như cấp tín dụng, đầu tư và các dịch vụ ngân hàng khác. Để có
vốn phục vụ cho các hoạt động này ngân hàng phải huy động vốn từ các tổ chức
kinh tế khác, hộ gia đình và cá nhân.
- Huy động vốn nợ
Vốn nợ gồm tiền gửi (của các tổ chức kinh tế, của dân cư) và tiền vay (vay
Ngân hàng Nhà nước, vay trên thị trường liên ngân hàng).
- Tiền gửi và các nghiệp vụ huy động tiền gửi: Tiền gửi của khách hàng là
nguồn tài nguyên quan trọng nhất của ngân hàng thương mại và chiếm tỷ trọng lớn
trong tổng nguồn vốn nợ của ngân hàng. Để gia tăng lượng tiền gửi trong môi
trường cạnh tranh và để có được nguồn tiền gửi có chất lượng cao, các ngân hàng đã
thực hiện nhiều hình thức huy động khác nhau:

+ Tiền gửi thanh toán: Đây là tiền của doanh nghiệp hoặc cá nhân gửi vào
ngân hàng để ngân hàng giữ hộ và nhằm mục đích thanh toán. Trong phạm vi số dư
cho phép, các nhu cầu chi trả của doanh nghiệp và cá nhân đều được ngân hàng
thực hiện.
+ Tiền gửi có kỳ hạn của doanh nghiệp, các tổ chức: Có những khoản tiền
của doanh nghiệp và các tổ chức xã hội hiện chưa dùng đến mà phải sau một

9


khoảng thời gian nhất định mới cần dùng thì thường các doanh nghiệp, tổ chức sẽ
chọn hình thức này.
+ Tiền gửi tiết kiệm của dân cư: Các tầng lớp dân cư đều có khoản thu nhập
tạm thời chưa sử dụng. Trong điều kiện có khả năng tiếp cận với ngân hàng, họ đều
có thể gửi tiết kiệm nhằm thực hiện mục tiêu bảo toàn và sinh lời đối với các khoản
tiền đó, đặc biệt là nhu cầu bảo toàn.
Nhằm thu hút ngày càng nhiều tiền gửi tiết kiệm, các ngân hàng đều khuyến
khích dân cư thay đổi thói quen giữ vàng và tiền mặt tại nhà, bằng cách mở rộng
mạng lưới huy động, đưa ra các hình thức huy động đa dạng và lãi suất cạnh tranh.
+ Tiền gửi của các ngân hàng khác: Nhằm mục đích nhờ thanh toán hộ và
một số mục đích khác, ngân hàng thương mại này có thể gửi tiền tại ngân hàng
khác. Tuy nhiên quy mô nguồn này thường không lớn.
- Tiền vay và nghiệp vụ đi vay của ngân hàng thương mại: Tiền gửi là nguồn
tiền quan trọng nhất của ngân hàng thương mại. Tuy nhiên, khi cần ngân hàng
thường đi vay thêm.
+ Vay Ngân hàng Trung ương: Đây là khoản vay nhằm giải quyết nhu cầu
cấp bách trong chi trả của ngân hàng thương mại. Trong trường hợp thiếu hụt dự trữ
(dự trữ bắt buộc, dự trữ thanh toán), ngân hàng thương mại thường vay Ngân hàng
Nhà nước. Hình thức cho vay chủ yếu của Ngân hàng Nhà nước là tái chiết khấu
(hoặc tái cấp vốn). Ngân hàng Nhà nước điều hành khoản vay mượn này một cách

chặt chẽ; ngân hàng thương mại phải phải thực hiện các điều kiện đảm bảo và kiểm
soát nhất định để được chấp nhận khoản vay này.
+ Vay các tổ chức tín dụng khác: Đây là nguồn các ngân hàng vay lẫn nhau
và vay của các tổ chức tín dụng khác trên thị trường liên ngân hàng. Nguồn vay từ
các ngân hàng khác là để đáp ứng nhu cầu dự trữ và chi trả cấp bách, và trong nhiều
trường hợp nó bổ sung hoặc thay thế cho nguồn vay từ Ngân hàng Nhà nước.
+ Vay trên thị trường vốn: Giống như các doanh nghiệp khác, các ngân hàng
cũng vay mượn bằng cách phát hành các giấy nợ (kỳ phiếu, trái phiếu, tín phiếu)
trên thị trường vốn. Rất nhiều ngân hàng thương mại thiếu nguồn tiền gửi trung và

10


dài hạn. Do vậy, các khoản vay trung và dài hạn nhằm bổ sung cho các nguồn tiền
gửi, đáp ứng nhu cầu cho vay và đầu tư trung và dài hạn.
* Cho vay và đầu tƣ
- Cho vay (Tín dụng)
Tín dụng ngân hàng là một quan hệ giao dịch giữa ngân hàng chuyển giao
tiền cho các chủ thể khác được sử dụng trong một thời gian nhất định và bên nhận
tiền phải cam kết hoàn trả theo thời hạn thỏa thuận.
Đây là hoạt động giữ vị trí đặc biệt quan trọng, có tính chất quyết định đến
sự tồn tại và phát triển của ngân hàng vì hoạt động này tạo ra cho NHTM khoản thu
nhập và khoản thu nhập này chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng thu nhập của
NHTM.
Tín dụng được phân loại theo các tiêu thức: thời hạn cho vay (cho vay ngắn
hạn, trung hạn, dài hạn); đối tượng (cho vay vốn cố định, tín dụng vốn lưu động);
mục đích sử dụng vốn (chi vay sản xuất và lưu thông hàng hoá, cho vay tiêu dùng);
thành phần kinh tế (cho vay quốc doanh và ngoài quốc doanh)…
Về cơ bản, hoạt động tín dụng của NHTM chia thành 02 mảng chính:
+ Tín dụng cá nhân: Phục vụ các khách hàng cá nhân, nhu cầu phục vụ đời

sống như: vay mua nhà, mua ôtô, du học, kinh doanh, phục vụ đời sống cá nhân…
+ Tín dụng doanhh nghiệp: Phục vụ các khách hàng doanh nghiệp, nhu cầu
vốn cho sản xuất kinh doanh như cho vay bổ sung vốn lưu động, mua sắm tài sản,
thanh toán công nợ khác (trừ trường hợp vay trả nợ ngân hàng khác).
Thông qua hoạt động tín dụng các NHTM đã và đang thực hiện chức năng xã
hội của mình, góp phần làm cho sản phẩm xã hội tăng lên, vốn đầu tư được mở rộng
và từ đó đời sống dân chúng được cải thiện.
- Đầu tư
Chức năng cơ bản mà hệ thống NHTM ngày nay là tạo ra và cung cấp các
dịch vụ tài chính mà thị trường có nhu cầu, một trong những dịch vụ quan trọng
nhất là cho vay, tuy nhiên ngân hàng không thể sử dụng toàn bộ vốn huy động để
cho vay. Thu nhập từ cho vay là khoản phải chịu thuế, các khoản cho vay có tính

11


thanh khoản thấp, rủi ro cao vì vậy ngân hàng thường phân chia danh mục tài sản
của mình và danh một phần vào đầu tư chứng khoán, chủ yếu là vào tín phiếu, trái
phiếu. Hoạt động này ngày càng đóng vai trò quan trọng đối với danh mục tài sản
của ngân hàng: đem lại thu nhập, nâng cao tính thanh khoản trong điều kiện thị
trường tài chính phát triển ổn định.
Ngân hàng có thể sử dụng nguồn vốn để đầu tư như đầu tư vốn trực tiếp vào
các doanh nghiệp dưới dạng góp vốn, thành lập công ty, hùn vốn dưới hình thức
liên doanh, liên kết. Đây cũng là hoạt động có ý nghĩa rất quan trọng trong việc tạo
ra lợi nhuận ngân hàng. Trong hoạt động kinh doanh của mình cũng giống như các
doanh nghiệp, tổ chức trong nền kinh tế ngân hàng có những khoản tiền tạm thời
nhàn rỗi, ngân hàng có thể gửi khoản tiền đó vào các tổ chức tín dụng khác hay đầu
tư trái phiếu Chính phủ để tăng thêm lợi nhuận.
* Các hoạt động khác
Ngoài hoạt động huy động vốn, cho vay các NHTM còn thực hiện một loạt

các dịch vụ khác cho khách hàng như:
+ Dịch vụ thanh toán trong và ngoài nước:
Hàng loạt các phương thức thanh toán được các ngân hàng thực hiện như ủy
nhiệm thu, ủy nhiệm chi, thanh toán séc, thanh toán bù trừ, thực hiện chuyển tiền
nhanh qua mạng, thanh toán qua thẻ tín dụng,… Đồng thời, các ngân hàng cũng chú
trọng đầu tư các trang thiết bị, cơ sở vật chất áp dụng công nghệ tiên tiến vào hoạt
động ngân hàng để đảm bảo thời gian thanh toán nhanh nhất và chính xác, an toàn.
Thực hiện tốt các dịch vụ thanh toán góp phần tăng thu nhập ổn định cho
ngân hàng. Hiện nay xu hướng nguồn thu về dịch vụ thanh toán ngày càng tăng và
chiếm một tỷ không nhỏ trong tổng thu về hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Đồng thời góp phần làm tăng tốc độ chu chuyển nguồn vốn, tiết kiệm thời gian, làm
giảm khối lượng tiền tệ lưu thông, tiết kiệm chi phí in ấn, kiểm đếm tiền,… Ngân
hàng thực hiện tốt công tác thanh toán sẽ thu hút được ngày càng nhiều khách hàng
đến giao dịch từ đó sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho công tác huy động vốn và cho vay
của ngân hàng.

12


+ Dịch vụ bảo lãnh:
Bảo lãnh ngân hàng là sự cam kết của ngân hàng (bên bảo lãnh) với bên có
quyền (bên nhận bảo lãnh) về việc thực hiện nghiệp vụ tài chính thay cho khách
hàng (bên được bảo lãnh) trong trường hợp khách hàng không thực hiện hoặc thực
hiện không đúng nghĩa vụ cam kết với bên nhận bảo lãnh. Thông thường các
NHTM áp dụng các hình thức bảo lãnh như: bảo lãnh vay vốn, bảo lãnh dự thầu,
bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực hiện hợp đồng,…
+ Các hoạt động khác:
Ngoài các hoạt động chính, NHTM còn thực hiện một số hoạt động khác như
góp vốn, mua cổ phần, kinh doanh ngoại hối, kinh doanh vàng, kinh doanh bất động
sản, tài trợ các hoạt động của Chính phủ, kinh doanh dịch vụ bảo hiểm, dịch vụ uỷ

thác và đại lý, dịch vụ tư vấn, dịch vụ môi giới đầu tư chứng khoán, dịch vụ bảo
quản vật quý, giấy tờ có giá, cho thuê tủ két,… và các dịch vụ khác liên quan đến
hoạt động ngân hàng.
Các hoạt động của NHTM đều có mối quan hệ mật thiết hữu cơ, làm tiền đề
tạo điều kiện cho nhau vì vậy NHTM phải thực hiện tốt đồng bộ tất cả các hoạt
động. Trong các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại, hoạt động tín dụng là
một trong những nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng, nó là hoạt động sinh lợi chủ yếu
và luôn chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng tài sản có của các Ngân hàng thương mại,
do đó nó có một vị trí rất quan trọng trong hoạt động của ngân hàng. Chính vì vậy
vấn đề về tín dụng rất được các ngân hàng quan tâm.
1.2.2. Hoạt động tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp lớn
1.2.2.1. Khái quát về doanh nghiệp lớn
* Khái niệm và tiêu chí xác định doanh nghiệp lớn
Định nghĩa thế nào là doanh nghiệp lớn vẫn còn nhiều tranh cãi. Nhưng
chúng ta có thể hiểu lớn ở đây chỉ có ý nghĩa doanh thu, hay tài sản, quy mô lớn. Về
mặt bản chất, cần phải hiểu, doanh nghiệp lớn chưa hẳn đã là doanh nghiệp có hiệu
quả sản xuất kinh doanh tốt nhất. Nếu gọi là doanh nghiệp tốt nhất thì nghĩa là,

13


doanh nghiệp phải có hoạt động hiệu quả kinh tế nhất, nó liên quan tới các chỉ tiêu
khác như tỷ suất lợi nhuận qua các năm, tốc độ tăng trưởng…
Ở Việt Nam, theo Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính
phủ, quy định số lượng lao động trung bình hàng năm từ 10 người trở xuống được
coi là doanh nghiệp siêu nhỏ, từ 10 đến dưới 200 người lao động được coi là Doanh
nghiệp nhỏ và từ 200 đến 300 người lao động thì được coi là Doanh nghiệp vừa.
Như vậy theo Nghị định này thì doanh nghiệp lớn là các doanh nghiệp có trên 300
người lao động trở lên.
Cũng theo Nghị định này một tiêu chí đồng thời để xác định doanh nghiệp

lớn đó là các doanh nghiệp phải có tổng nguồn vốn lớn hơn 100 tỷ đồng đối với các
doanh nghiệp hoạt động trong khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản và khu vực
công nghiệp và xây dựng; đối với các doanh nghiệp hoạt động trong khu vực
thương mại và dịch vụ thì tổng nguồn vốn phải lớn hơn 50 tỷ đồng.
Tuy nhiên trong thực tế, tùy điều kiện hoạt động và đặc điểm kinh doanh,
tình hình quản lý của đơn vị, các NHTM có thể đưa ra các điều kiện, tiêu chuẩn quy
định đối tượng khách hàng là khách hành lớn khác nhau.
Ngày 15/11/2007, Báo điện tử TS kết hợp với Công ty cổ phần Báo cáo đánh
giá Việt Nam (Vietnam Report) lần đầu tiên công bố bảng xếp hạng TOP 500 doanh
nghiệp lớn nhất Việt Nam về doanh thu (VNR500) theo mô hình của Fortune 500.
Đây là kết quả nghiên cứu đánh giá xếp hạng độc lập của Vietnam Report,
được sự cố vấn của nhóm chuyên gia trong và ngoài nước, đứng đầu là GS. John
Quelch, Phó Hiệu trưởng Harvard Business School. Đơn vị tổ chức mong muốn sẽ
duy trì một bảng xếp hạng doanh nghiệp có uy tín của Việt Nam theo chuẩn mực
quốc tế. Hàng năm, thông qua số liệu điều tra về doanh nghiệp trên toàn quốc của
Tổng cục Thống Kê như: Tổng tài sản, doanh thu, lợi nhuận, tốc độ tăng trưởng, số
lao động… kết hợp với điều tra của Vietnam Report và số liệu cung cấp từ các
doanh nghiệp, các doanh nghiệp Việt Nam sẽ được đánh giá, xếp hạng thông qua
các tiêu chí được công bố công khai, đảm bảo tính khoa học, khách quan và độc lập.
Vì vậy, doanh nghiệp không phải nộp bất cứ khoản phí nào để được lọt vào bảng

14


xếp hạng cũng như không thể có tác động nhằm thay đổi kết quả nghiên cứu xếp
hạng ngoài việc sẵn sàng công khai, minh bạch thực lực của doanh nghiệp mình.
Việc xếp hạng TOP 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam về doanh thu
(VNR500) theo mô hình của Fortune 500 sẽ là một bức tranh thông tin đầy đủ hơn
về cộng đồng doanh nghiệp. Nhà đầu tư sẽ không phải mất thời gian để thu thập, xử
lý thông tin mà qua chính các bảng xếp hạng này để có thể đưa ra các quyết định

đầu tư nhanh hơn. Những hoạt động như vậy sẽ giúp cho một nền kinh tế trưởng
thành sớm hơn, nhờ vào hệ thống thông tin kinh tế tài chính minh bạch, sẵn sàng sử
dụng hơn.
* Đặc điểm khách hàng doanh nghiệp lớn
- Tính ổn định cao, tính năng động kém
Các doanh nghiệp lớn thường là các doanh nghiệp đã hoạt động lâu năm trên
thị trường do đó hoạt động của doanh nghiệp lớn thường ổn định, tăng trưởng đều
đặn và ít biến đổi. Các doanh nghiệp với tiềm lực to lớn của mình luôn có thể đứng
vững và hoạt động tốt trong điều kiện nền kinh tế cạnh tranh mạnh mẽ. Nhưng khi
nền kinh tế có sự biến động lớn thì những doanh nghiệp này sẽ bị ảnh hưởng lớn do
không thể dễ dàng thay đổi thích nghi.
- Quy mô và nguồn vốn lớn có thể hoạt động trong nhiều ngành nghề kinh
doanh
Với ưu thế về quy mô và nguồn lực rất lớn của mình nên doanh nghiệp lớn
có thể tham gia vào hầu hết các ngành nghề trong nền kinh tế mà chủ yếu là các
ngành nghề quan trọng của quốc gia như: công nghiệp nặng, xây dựng, khai thác
khoáng sản, luyện kim, ngân hàng tài chính, bảo hiểm,… Các ngành nghề đều phải
có vốn đầu tư ban đầu rất lớn, công nghệ cao và thu hút một số lượng lớn lao động.
Các doanh nghiệp lớn thường có nhu cầu vốn thường xuyên với số lượng và
quy mô lớn. Trong các giai đoạn sản xuất kinh doanh, từ việc đầu tư máy móc thiết
bị đến việc mua nguyên vật liệu, trả lương nhân viên, vận hành máy móc đều cần sự
đầu tư vốn. Nguồn vốn tự có của các doanh nghiệp tuy lớn nhưng cũng cần có sự tài
trợ từ các khoản vay ngân hàng để đáp ứng đủ và kịp thời. Hơn nữa, do lợi thế về

15


×