Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

Đáp án thi học kỳ 2 lớp 8 9 năm học 10 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (908.54 KB, 44 trang )

SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
THANH HOÁ

THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2010-2011

Môn: Tiếng Anh – Lớp 8
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU CHẤM (Đề chính thức A)

I/ Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the
others. (1 points )
1.A
2.A
3.D
4.A
II/ Choose the best answer. (2 points)
1.B 2.D 3.A 3.D 4.D 5.B 6.A

7.C

8.C

III/ Give the correct forms of the verbs in the brackets.(2 points)
1. visited/ was doing
2. are made/ makes/ have never asked
IV/ Read the passage, then answer the questions below. (2,5 points)
1. They went to Perth before Christmas./ Before Christmas.
2. Because it was too hot and too far.
3. They went there by train./ By train.
4. Yes, she did.
5. Yes. they did.


V/ Rewrite the following sentences, beginning with the words given so that the
meaning stays the same. (2,5 points)
1. A fire was made by the boys near their camp.
2. Trung asked Nga if her house was far from the city.
3. I have lived/ have been living here for ten years.
4. Do you mind if I turn on the TV?
5. My school has two thousand students.
- Thang điểm : 10
- Điểm bài thi = Tổng các phần làm đúng theo thang điểm tính trong biểu chấm.
----------------------------------------------------


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH HOÁ

THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2010-2011

Môn: Tiếng Anh – Lớp 8
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU CHẤM (Đề chính thức B)

I/ Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the
others. (1 points)
1.A
2.B
3.C
4.B
II/ Choose the best answer. (2 points)
1.C 2.B 3.B 4.B 5.A 6.D 7.D


8.D

III/ Give the correct forms of the verbs in the brackets.(2 points)
1. were watching/ went
2. to make / have never made
IV/ Read the passage, then answer the questions below. (2,5 points)
1. They went to Perth before Christmas./ Before Christmas.
2. Because it was too hot and too far.
3. They went there by train./ By train.
4. Yes, she did.
5. Yes. they did.
V/ Rewrite the following sentences, beginning with the words given so that the
meaning stays the same. (2,5 points)
1. English and French are spoken in Canada.
2. Trung asked Nga if she could swim.
3. I have worked/ have been working here since 1999.
4. Would you mind if I open the door?
5. My class had forty students last year.
- Thang điểm : 10
- Điểm bài thi = Tổng các phần làm đúng theo thang điểm tính trong biểu chấm.


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH HOÁ

THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2010-2011

Môn: Tiếng Anh – Lớp 9
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU CHẤM (Đề chính thức A)


Question 1: (1,5p) Mỗi câu: 0,5p.
1. D
2. A
3. B
Question 2: (2.5p) Mỗi câu: 0,25p.
1. C. happily
2. B. because
3. A. natural
4. D. however
5. C. after

6. B. nominated
7. A. which
8. D. that
9. B. were
10. D. buying

Question 3: ( 1.5p ) Mỗi câu: 0,5p.
1. Yes, it is. Because much pollution is caused by things that benefit people.
2. Scientists and engineers ( can find the ways to lessen the amount of pollution).
3. Government can pass and enforce laws that require businesses and individuals
to stop, or cut down on certain polluting activities.
Question 4: (2p) Mỗi câu: 0,5p.
1. Our teacher didn’t arrive late although the traffic was terrible.
2. It’s raining, so we can’t go to the beach.
3. The picture which was stolen was worth thousands of dollars/ The picture
which was worth thousands of dollars was stolen.
4. I don’t know the name of the woman whom I spoke to on the phone/ to whom
I spoke on the phone.

Question 5: Writing (2,5p) Mỗi câu: 0.5p
1. I’m writing to you about the pollution made by the factory near our school.
2. They have produced a lot of/ ( lots of) smoke, so we cannot breathe.
3. They have also made the river behind our school dirty with the chemical waste.
4. I suggest that the local authority (should) make them stop (all) polluting
activities.
5. I am looking ( look) forward to seeing your reply.
- Thang điểm : 10
- Điểm bài thi = Tổng các phần làm đúng theo thang điểm tính trong biểu chấm.


---------------------------------------------------SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH HOÁ

THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2010-2011

Môn: Tiếng Anh – Lớp 9
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU CHẤM (Đề chính thức B)

Question 1: (1,5p) Mỗi câu: 0.5p
1. B
2. A
3. D
Question 2: (2.5p) Mỗi câu: 0.25p
1. B. fast
2. D. surprised
3. C. Therefore
4. C. disasters
5. C. on


6. C. that
7. A. that
8. A. since
9. C. will live
10. B. buying

Question 3: ( 1.5p ) Mỗi câu: 0.5p
1. Because much pollution is caused by things that benefit people.
2. People would have to stop using many things that benefit them.
3. Government can pass and enforce laws that require businesses and individuals
to stop, or cut down on certain polluting activities.
Question 4: (2p) Mỗi câu: 0.5p
1. Because it was hot, we went swimming/ we went swimming because it was
hot.
2. Although Mai is poor, she studies well/ Mai studies well although she is poor.
3. Ba, who likes playing the guitar, lives on Tran Phu Street.
4. He ate an/ the apple which was still green.
Question 5: Writing (2,5p) Mỗi câu: 0.5p
1. I’m writing to you about the pollution made by the factory near our school.
2. They have produced a lot of/ ( lots of) smoke, so we cannot breathe.
3. They have also made the river behind our school dirty with the chemical waste.
4. I suggest that the local authority (should) make them stop (all) polluting
activities.
5. I am looking ( look) forward to seeing your reply.
- Thang điểm : 10
- Điểm bài thi = Tổng các phần làm đúng theo thang điểm tính trong biểu chấm.


----------------------------------------------------



Hớng dẫn chấm
Khảo sát chất lợng học kì 2 năm học 2010 - 2011

Môn: toán - Lớp 8 - Đề A

Bài

a. (1đ)

Bài 1
(2,5điểm)

b. (1.5đ)

Đáp án

Biểu điểm

3x - 7 = 5
3x = 5 + 7
3x = 12
x = 4. Vậy tập nghiệm của phơng trình S = {4}

0,5
0,5

2x(x - 1) - (x - 1) = 0
(x-1)(2x-1)=0

x = 1
x 1 = 0

1
2 x 1 = 0
x=


2
Vậy tập nghiệm của phơng trình là: S={1;1/2}

Bài 2
(2điểm)

Bài 3
(1,5điểm)

a. (1.5đ)
*)
3x > 6
x >2
Vậy tập nghiệm củabất phơng trình: S = {x/x>2}
*)
Phơng trình tơng đơng với x2 + x < x2+7
x2+x x2< 7
x<7
Vậy tập nghiệm của bất phơng trình: S={x/x<7}
b.(0.5đ)
Theo câu a 2 < x < 7 mà x Z
x {3; 4; 5; 6}

Gọi x (km/h) là vận tốc dự định của ô tô. Đk: x>5
Quảng đờng AB khi ô tô đi với vân tốc dự định:
4,5x (km)
Quảng đờng AB khi ô tô đi với vận tốc thực tế:
5(x-5) (km)
Ta có phơng trình:
5(x-5)=4,5x
Giải phơng trình ta tìm đợc x = 50
Đối chiếu với điều kiện Quảng đờng AB = 225km

0,25
1
0,25

0,75

0,75

0,5
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25


B

H
D


A

E

a. (1đ) Xét ABC và HBA:
ã
ã
BAC
= BHA
= 900
B Chung
ABC : HBA (g.g)
Bài 4
(4điểm)

b. (1,5đ) Theo định lí PiTaGo BC = 10 cm
AB. AC
= 4,8cm
Từ ABC : HBA AH =
BC
c. (1,5đ) Đặt AE = x CE = 8 - x
CE BD CE + BD
DE
Do ED // BC
=
=
=
CA BA CA + BA CA + BA
8 x DE

Hay
(1)
=
8
14
AE DE
x DE
Mặt khác
=
=
AC BC
8 10
10 x 5
(2)
DE =
= x
8
4
8 x 5x
Từ (1) và (2)
=
8
56
14
14
=> AE =
x=
3
3


C

0,5
0,5
0,75
0,75

0.5

0.5

0. 5


Hớng dẫn chấm
Khảo sát chất lợng học kì 2 năm học 2010 - 2011
Bài

Bài 1
(2,5điểm)

Bài 2

(2 điểm)

Bài 3
(1,5điểm)

Môn: toán - Lớp 8 - Đề b
Đáp án


a. (1đ)
7 + 4x = -5
4x = - 5 - 7
4x = 12
x = 3. Vậy tập nghiệm của phơng trình: S = {3}
b.(1.5đ)
3x(x-3) - (x - 3) = 0
(x - 3)(3x - 1) = 0
x = 3
x 3 = 0

3 x 1 = 0 x = 1

3

Vậy tập nghiệm của phơng trình là: S = {3; 1/3}
a. (1,5đ)
+)
5x < -10
x < -2
Vậy tập nghiệm của bất phơng trình: S={x/x<-2}
+)
Bất phơng trình tơng đơng với x2 + x > x2 - 7
x2 + x x 2 > - 7
x > -7
Vậy tập nghiệm của bất phơng trình: S ={x/ x>-7}
b. (0,5đ) Theo câu a
-7 < x < -2 mà x Z
x {-6; -5; -4; -3; -2}

Gọi x (km/h) là vận tốc dự định của ô tô. Đk x>5
Quãng đờng AB nếu ô tô đi đúng với vận tốc dự định:
4,5x (km)
Quãng đờng AB khi ô tô đi với vận tốc thực tế:
5(x-5)
Ta có phơng trình: 5(x-5)= 4,5x
Giải phơng trình tìm đợc x=50
Đối chiếu với điều kiện quãng đờng AB = 225km

Biểu Điểm

0,5
0,5

0,25
1
0,25

0,75

0,75

0,5
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25



C

H
D

A

E

a. (1đ) Xét ABC và HBA:
ã
ã
BAC
= BHA
= 900
B Chung
ABC : HBA (g.g)
Bài 4
(4 điểm)

B

0,5
0,5
0,75
0,75

b. (1,5đ) Theo định lí PiTaGo BC = 15 cm
AB. AC
= 7, 2cm

Từ ABC : HBA AH =
BC
c. (1,5đ) Đặt AE = x BE = 12- x
CD BE CD + BE
DE
Do ED // BC
=
=
=
CA BA CA + BA CA + BA
BE
DE

=
BA AC + AB
12 x DE
Hay
(1)
=
12
21
AE DE
x DE
Mặt khác

=
=
AB BC
12 15
15 x 5

(2)
DE =
= x
12 4
12 x 5 x
Từ (1) và (2)
giải pt
=
12
84
x = 7 => AE = 7cm

0.5

0. 5
0. 5


Hớng dẫn chấm
Khảo sát chất lợng học kì 2 năm học 2010 - 2011
Bài

Bài 1
(2điểm)

Bài 2
(2điểm)

Bài 3
(2điểm)


Môn: toán - Lớp 9 - Đề b
Đáp án

x + 3y = 2
y =1
x = 1
Hệ đã cho tơng đơng với:


x + 2 y = 1
x + 2 y = 1 y = 1
x = 1
Vậy hệ có nghiệm:
y =1
1.(1đ) Với n = -5, phơng trình đợc viết lại:
x2+ 4x-5=0
Vì a-b+c=1+4-5=0
c
phơng trình có 2 nghiệm x1= 1; x2 = = -5
a
2.(1đ) Ta có ' = 4 - n. Để phơng trình có nghiệm
' 0 4 - n 0
n4
Gọi hai nghiệm của pt là x1, x2 theo vi ét x1 + x2 = -4 và x1x2 = n.
Theo bài ra: x1 + x2 2x1x2 = 2
Do đó ta có: 4 2n = 2 => n = -3 ( thoã mãn đk n 4)
Kết luận: n = -3
1.(1đ) Vì đths đi qua N ( 1; 1) => x = 1 và y =1 thay vào hàm số
=> n = 1

2. (1đ) Với n = 1 => y = x2
Lập bảng giá trị
Vẽ đồ thị:
y

Biểu điểm

1.5đ

0.5đ

0.5đ
0.5 đ
0,25đ

0,75đ

0.5đ

4

2

-10

-5

O

5


-2

-4

10

x

0.5đ


Bµi 4
(3®iÓm)

K

S

A

H
N

B

O
E

M


·
·
1. (1®) Chøng minh SAE
= BMS
V× ABCE néi tiÕp
·
·
BAE
+ BMS
= 1800
·
·
SAE
+ BAE
= 1800

·
·
·
·
⇒ BAE
+ BMS
= SAE
+ BAE
·
·
⇒ SAE
= BMS
2. (1®) Chøng minh: CEHN néi tiÕp

V× M lµ ®iÓm chÝnh gi÷a cung lín AB
⇒ MO ⊥ AB t¹i N
·
⇒ MNH
= 900
·
V× MEK
= 900 (gãc néi tiÕp ch¾n nöa ®êng trßn)
·
·
⇒ MNH
+ MEH
= 1800
⇒ MENH néi tiÕp
c. (1®)
+) Chøng minh:
∆SAE : SMB ( g .g )
SA SE

=
SM SB
⇒ SA.SB = SM.SE
+) Chøng minh:
∆SHE : ∆SMN ( g .g )
SH SE

=
SM SN

Bµi


(1)

⇒ SH. SN = SM. SE (2)
Tõ (1) vµ (2) ⇒ SA. SB = SH.SN (®pcm)
Chøng minh x2-16x+66 ≥ 2 ∀x

0,5®
0,5®

0,5®
0,5®

0,5®

0,5®


5(1điểm)

x 7 + 9 x 2( x 7 + 9 x ) = 2
(áp dụng bất đẳng thức: 2(a2+b2) (a + b) 2 )
Từ phơng trình x2-16x+66=2
x=8 thỏa mãn
Vậy x=8 là nghiệm của phơng trình

0,5đ
0,5đ



Hớng dẫn chấm
Khảo sát chất lợng học kì 2 năm học 2010 - 2011
Bài

Bài 1(2đ)

Bài 2
(2điểm)

Môn: toán - Lớp 9 - Đề A
Đáp án

3 x + y = 2
x = 1
x = 1
Hệ đã cho tơng đơng với:


2 x + y = 1
2 x + y = 1 y = 1
x = 1
Vậy hệ có nghiệm:
y = 1
1.(1đ) Với k=3, phơng trình đợc viết lại:
x2- 4x+3=0
Vì a+b+c=1- 4+3=0
phơng trình có 2 nghiệm: x1=1; x2 = c/a = 3
2. (1đ) Ta có: ' = 4 k . Để phơng trình có nghiệm
' 0 4 k 0
k4

Gọi hai nghiệm của pt là x1, x2 theo vi ét x1 + x2 = 4 và x1x2 = k.
Theo bài ra: x1 + x2 + 2x1x2 = 2
Do đó ta có: 4 + 2k = 2 => k = -1 ( thoã mãn đk k 4)
Kết luận: k = -1
1. (1đ) Vì đths đi qua M ( -1; 1) => x = -1 và y =1 thay vào hàm số
=> m = 1
2. (1đ) Với m = 1 => y = x2
Lập bảng giá trị
y
Vẽ đồ thị:

Biểu điểm

1.5đ
0.5đ

0,5đ
0,5đ
0.25 đ
0.75đ

0.5đ

4

Bài 3
(2điểm)

2


-10

O

-5

5

10

0.5đ

x

-2

-4

Bài 4
(3điểm)

N

M

A

F
I


O
E

C

B


1. (1đ) Vì ABCE nội tiếp
ã
ã
BAE
+ BCE
= 1800
ã
ã
MAE
+ BAE
= 1800

ã
ã
ã
ã
BAE
+ BCE
= MAE
+ BAE
ã
ã

MAE
= BCE
2. (1đ) Chứng minh: CEFI nội tiếp
Vì C là điểm chính giữa cung lớn AB
CO AB tại I
ã
CIF
= 900
ã
Vì NEC
= 900 (góc nội tiếp chắn nửa đờng tròn)
ã
ã
NEC
+ CIF
= 1800
CEFI nội tiếp
3.(1đ) Chứng minh: MA.MB=MF.MI
+) Chứng minh:
MAE : MCB ( g .g )
MA ME

=
MC MB
MA.MB = MC.ME (1)
+) Chứng minh:
MFE : MCI ( g.g )
MF ME

=

MC MI

0,5đ
0,5đ

0,5đ

0,5đ

0,5đ

0,5đ

MF.MI = MC.ME (2)
Từ (1) và (2) MA.MB = MF.MI (đpcm)

Bài 5
(1điểm)

Chứng minh x2-10x+27 2 x
x 4 + 6 x 2( x 4 + 6 x) = 2
(áp dụng bất đẳng thức: 2(a2+b2) (a + b) 2 )
Từ phơng trình x2-10x+27=2
x=5 thỏa mãn
Vậy x=5 là nghiệm của phơng trình

0,5đ
0,5đ



SỞ GD&ĐT THANH HOÁ

KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 9 NĂM HỌC 2010 - 2011
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÍ

Câu
Câu 1
(2đ)

Câu 2
(2đ)

Đáp án đề A
+ Kí hiệu AC cho biết dụng cụ sử
dụng điện xoay chiều.
+ 220V cho biết điện áp (hiệu điện
thế hiệu dụng) định mức của dụng
cụ là 220 vôn.
+ Công thức máy biến thế
U1
n
U
= 1 ⇒ n 2 = 2 n1
U2
n2
U1
+ Áp dụng cho hạ thế xuống 110V
ta có n110 = (110: 220).3000 =
1500 vòng


Đáp án đề B
+ Kí hiệu DC cho biết dụng cụ sử
dụng điện một chiều.
+ 12V cho biết hiệu điện thế định
mức của dụng cụ là 12 vôn.
+ Công thức máy biến thế
U1
n
U
= 1 ⇒ n 2 = 2 n1
U2
n2
U1
+ Áp dụng cho hạ thế xuống 110V
ta có n110 = (110: 220).4000 =
2000 vòng

1 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

+ Dùng máy biến thế này để tăng
thế từ 110V lên 220V được. Khi đó
cuộn dây 1500 vòng là cuộn dây sơ
cấp, còn cuộn dây 3000 vòng là
cuộ thứ cấp.


0,5 điểm

+ Dùng máy biến thế này để hạ thế
từ 500V xuống 250V không được.
Vì khi đó đặt điện áp 500V vào bất
cứ cuộn dây nào thì máy biến thế
cũng bị cháy.
R
R

N

N
r

i

I

I

0,5 điểm

i

r

S
S

S

R

+ Giải thích:
SI là tia sáng tới ;
IR là tia sáng khúc xạ ;
I là điểm tới ;
i là góc tới ;
r là góc khúc xạ

+ Giải thích:
SI là tia sáng tới ;
IR là tia sáng khúc xạ ;
I là điểm tới ;
i là góc tới ;
r là góc khúc xạ

+ Góc tới i ngoài không khí, có độ + Góc tới i trong nước, có độ lớn
lớn lớn hơn góc khúc xạ r trong nhỏ hơn góc khúc xạ r ngoài không
nước. Tức là i : r > 1
khí. Tức là i : r < 1
Câu 4
(1,5đ)

1 điểm

+ Áp dụng cho hạ thế xuống 24V + Áp dụng cho hạ thế xuống 24V
ta có n24 = (24: 220).3000 ≈ 328 ta có n24 = (24: 220).4000 ≈ 436
vòng

vòng

S

Câu 3
(1,5đ)

Thang điểm

+ Mắt người có hai bộ phận chính
là Thể thuỷ tinh và màng lưới (còn
gọi là võng mạc)
Máy ảnh có cấu tạo giống mắt là:

+ Máy ảnh có hai bộ phận chính là
Vật kính và Buồng tối (cuối buồng
tối là màn hứng ảnh).
Máy ảnh khác mắt người là:

+ Vật kính đóng vai trò như thể + Máy ảnh giữ cố định Vật kính

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm
0,5 điểm


thuỷ tinh, Màn ảnh đóng vai trò còn Màn hứng ảnh thay đổi theo

như màng lưới.
khoảng cách tới vật cần chụp.
+ Máy ảnh và mắt người đều tạo ra + Mắt người giữ cố định Màng
ảnh thật ngược chiều trên màn ảnh lưới còn Thể thuỷ tinh thay đổi
hoặc màng lưới.
theo khoảng cách tới vật cần nhìn.

Câu 5
(1,5đ)

Câu 6
(1,5đ)

+ Theo đề ra, kính lúp có số bội
giác nhỏ nhất Gmin = 1,5
+ Theo công thức Gmin = 25/fmax
suy ra fmax = 25/Gmin

+ Kí hiệu 5X nghĩa là số bội giác
của lúp này G = 5
+ Theo công thức G = 25/f suy ra

0,5 điểm

0,5 điểm
0,5 điểm

f = 25/G

+ Thay số ta được fmax = 25/1,5 = + Thay số ta được f = 25/5 = 5cm.

16,(6) cm. Nghĩa là các thấu kính
hội tụ dùng làm kính lúp phải có
tiêu cự không lớn hơn 16,666...cm.

0,5 điểm

Các tia sáng đặc biệt đi qua thấu
kính hội tụ:
+ Tia đến quang tâm thì tia ló tiếp
tục truyền thẳng.
+ Tia tới song song với trục chính
thì tia ló đi qua tiêu điểm.
+ Tia tới qua tiêu điểm thì tia ló
song song với trục chính.

0,75 điểm

S


F1

M

S'


R1



S'
O

L

Các tia sáng đặc biệt đi qua thấu
kính phân kì:
+ Tia đến quang tâm thì tia ló tiếp
tục truyền thẳng.
+ Tia tới song song với trục chính
thì tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm.
+ Tia tới kéo dài qua tiêu điểm thì
tia ló song song với trục chính.

R2


F2


F1

M

R1

•S
O

L


R2


F2

0,75 điểm
+ Xét tia ló OR2 qua quang tâm, thì
tia tới truyền thẳng.
+ Xét tia ló MR1//F1F2. Thì tia tới
SM phải có phương kéo dài đi qua
tiêu điểm F2. Vậy S là vật sáng.

+ Xét tia ló OR2 qua quang tâm, thì
tia tới truyền thẳng.
+ Xét tia ló MR1//F1F2. Thì tia tới
SM phải đi qua tiêu điểm F1. Vậy S
là vật sáng.

----------------------------------------------


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH HOÁ

HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II
Năm học 2010- 2011

Đề A

MÔN: Sinh học- lớp 9
Câu

Nội dung

Điểm

a) * K/n ưu thế lai: Hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh
trưởng nhanh hơn, các tính trạng năng suất cao hơn trung bình giữa hai
bố mẹ hoặc vượt trội cả hai bố mẹ gọi là ưu thế lai.
1
* Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai:
(3,0đ) - Do ở mỗi dạng bố mẹ thuần chủng, nhiều gen lặn ở trạng thái đồng
hợp biểu hiện một số đặc điểm xấu. Khi lai giữa chúng với nhau, chỉ các
gen trội có lợi mới được biểu hiện ở cơ thể lai F1.
- Ví dụ P : AAbbCC x aaBBcc  F1 : AaBbCc
.b) Để tạo ưu thế lai ở cây trồng, chủ yếu người ta dùng phương pháp
lai khác dòng và lai khác thứ. Phương pháp lai khác dòng được sử dụng
phổ biến hơn. HS giải thích lí do.
* - Trong chọn giống cây trồng, người ta thường dùng phương pháp lai
hữu tính để tạo biến dị tổ hợp, đột biến thực nghiệm, tạo giống đa bội
2
thể, tạo giống ưu thế lai.
(2,0đ) - Phương pháp lai hữu tính vẫn được coi là phương pháp cơ bản để tạo
giống mới.
* Ví dụ minh họa : HS lấy ví dụ
a) Nhiệt độ môi trường có ảnh hưởng tới đặc điểm hình thái và sinh lí
của sinh vật:
- Nhiệt độ ảnh hưởng tới đặc điểm hình thái : thực vật rụng lá, có lớp
bần dày,... động vật có lông dày...

- Nhiệt độ ảnh hưởng tới hoạt động sinh lí của sinh vật như hoạt động
quang hợp, hô hấp...
3
(2,5đ) - Nhiệt độ ảnh hưởng tới tập tính của động vật như tập tính tránh nóng
ngủ hè, ngủ đông...
b) Sự khác nhau chủ yếu giữa quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối địch của
các sinh vật khác loài:
Quan hệ hỗ trợ (0,5)
Quan hệ đối địch (0,5)
Có lợi (hoặc ít nhất không có
Một bên sinh vật được lợi còn
hại) cho tất cả các sinh vật
bên kia bị hại hoặc hai bên cùng
bị hại
a) Lưới thức ăn:
Cây cỏ

Bọ rùa

1,0

1,0
0,5
0,5
1,0
0,5
0,5

0,5
0,5

0,5

1,0

Ếch nhái

Châu chấu

4
(2,5đ)

Rắn


1,5


b) Giữ gìn thiên nhiên hoang dã là bảo vệ các loài sinh vật và môi
trường sống của chúng. Đó là cơ sở để duy trì cân bằng sinh thái, tránh ô
nhiễm và cạn kiệt nguồn tài nguyên.

1,0


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH HOÁ

HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II
Năm học 2010- 2011


Đề B

MÔN: Sinh học- lớp 9

Câu

Nội dung

a) * K/n ưu thế lai: Hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh
trưởng nhanh hơn, các tính trạng năng suất cao hơn trung bình giữa hai
bố mẹ hoặc vượt trội cả hai bố mẹ gọi là ưu thế lai.
1
* Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai:
(3,0đ) - Do ở mỗi dạng bố mẹ thuần chủng, nhiều gen lặn ở trạng thái đồng hợp
biểu hiện một số đặc điểm xấu. Khi lai giữa chúng với nhau, chỉ các gen
trội có lợi mới được biểu hiện ở cơ thể lai F1.
- Ví dụ P : AAbbCC x aaBBcc  F1 : AaBbCc
.b) Để tạo ưu thế lai ở vật nuôi, chủ yếu người ta dùng phương pháp lai
kinh tế để sử dụng sản phẩm.
* - Trong chọn giống vật nuôi, lai giống là phương pháp chủ yếu để tạo
giống mới.
2
- Vì nó tạo nguồn biến dị tổ hợp cho chọn giống mới, cải tạo giống có
(2,0đ) năng suất thấp và tạo ưu thế lai.
* Ví dụ minh họa : HS lấy ví dụ
a) Nhiệt độ môi trường có ảnh hưởng tới đặc điểm hình thái và sinh lí của
sinh vật:
- Nhiệt độ ảnh hưởng tới đặc điểm hình thái: thực vật rụng lá, có lớp bần
dày,... động vật có lông dày...

- Nhiệt độ ảnh hưởng tới hoạt động sinh lí của sinh vật như hoạt động
quang hợp, hô hấp...
3
(2,5đ) - Nhiệt độ ảnh hưởng tới tập tính của động vật như tập tính tránh nóng
ngủ hè, ngủ đông...
b) Sự khác nhau chủ yếu giữa quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối địch của các
sinh vật khác loài:
Quan hệ hỗ trợ (0,5)
Quan hệ đối địch (0,5)
Có lợi (hoặc ít nhất không có
Một bên sinh vật được lợi còn
hại) cho tất cả các sinh vật
bên kia bị hại hoặc hai bên cùng
bị hại

Điểm
1,0

1,0
0,5
0,5
1,0
0,5
0,5

0,5
0,5
0,5

1,0


a) Lưới thức ăn :
Bọ rùa
4
(2,5đ)

Cây cỏ

Ếch nhái
1,5

Châu chấu
Cáo



b) Giữ gìn thiên nhiên hoang dã là bảo vệ các loài sinh vật và môi trường
sống của chúng. Đó là cơ sở để duy trì cân bằng sinh thái, tránh ô nhiễm
và cạn kiệt nguồn tài nguyên.

1,0


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH HOÁ

HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
HỌC SINH LỚP 9 THCS KỲ II NĂM HỌC 2010-2011
Môn : HÓA HỌC- ĐỀ A


Bài 1
1.Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
Hợp chất hữu cơ : C6H6, C2H6 ,C2H4O2 ,C6H5Cl
Hợp chất vô cơ :NaHCO3 , K2CO3 , NaCl
Hiđrocacbon
:C6H6, C2H6
Dẫn xuất của hiđrocacbon : C2H4O2 ,C6H5Cl
2. Mỗi trường hợp đươc 0,5 điểm
a, CH2=CH2
b, CH3 – CH3
Bài 2

Mỗi phương trình đúng được 0,5 điểm
→ Na2CO3
2NaOH + CO2
+
H2O
o
t
Fe2O3 + 3CO 
2Fe
+
3CO2

2C2H5OH
+ 2Na → 2 C2H5ONa +
H2
C2H4
+
H2O axit C2H5OH

Mg + 2CH3COOH → Mg(CH3COO)2 + H2

Bài 3

3,0 điểm
2,0 điểm

1 điểm
2,5 điểm

2,5 điểm
-Chất tác dụng với axitaxxetic :
CuO, K, NaOH, K2CO3
- PTHH: (Mỗi PTHH đúng được 0,5 điểm)
CuO + 2CH3COOH → Cu(CH3COO)2 + H2O
2K + 2CH3COOH → 2CH3COOK + H2
NaOH + CH3COOH → CH3COONa + H2O
K2CO3 + 2CH3COOH → 2CH3COOK + H2O+ CO2

Bài 4
a. Ta có PTHH
t o→ CO2
CH4 + 2O2 
2H2O
(1)
o
t
2CO + O2 
(2)
→ 2CO2

2NaOH + CO2 → Na2CO3
+ H2O (3)

NaOH + CO2
NaHCO3
(4)
b. n 4 + n
= 6,72 : 22,4 = 0,3 ( mol )
CH
CO
Theo (1) n 2 = n 4
CO
CH
Theo (2) n 2 = n
CO
CO
n 2
=> CO (1,2) = 0,3 mol
n
Ta lại có NaOH =( 400.4) / 100.40 = 0,4 (mol )
=> n
: n 2 = 0,4 : 0,3 = 4 : 3 >1
NaOH CO
Theo (3), (4) và đề ra: Ta thấy n
: n 2 = 4/3, trong
NaOH CO

0,5 điểm

2,0 điểm

2,0 điểm

1,0 điểm


khoảng 1< 4/3< 2 .Vậy trong dung dịch A có 2 muối
Na2CO3 , NaHCO3 .
Gọi số mol CO2 tham gia phản ứng (3) là x
gọi số mol CO2 tham gia phản ứng (4) là y
=> x + y = 0,3
(I)
Theo (3) n
= 2 n 2 = 2x mol
NaOH
CO
Theo (4) n
= n 2= y mol
NaOH
CO
=> 2x + y = 0,4
(II)
Từ (I), (II)
x = 0,1 mol
=>
y = 0,2 mol
Theo (3) n 2 3 = n 2 = 0.1mol
Na CO
CO
Theo (4) n
3 = n

2= y mol
NaHCO
CO
= > Khối lương muối trong dung dịch A là
m = 0,1. 106 + 0,2 .84 = 27,4 (g)

1,0 điểm

Lưu ý khi chấm thi:
- Trước khi chấm, tổ giám khảo thảo luận thống nhất đáp án và hướng dẫn chấm; nếu có
vướng mắc cần trao đổi với bộ phận trực (Điện thoại: 0912395263)
- HS làm cách khác nhưng đúng vẫn cho điểm tối đa tương ứng.
- PTHH không cân bằng trừ 1/3 số điểm của phương trình đó..


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH HOÁ

HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
HỌC SINH LỚP 9 THCS KỲ II NĂM HỌC 2010-2011
Môn : HÓA HỌC- ĐỀ B

Bài 1

Bài 2

1.Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
1. Hợp chất hữu cơ : C4H10, C4H6 ,C2H6O ,C6H5Br
Hợp chất vô cơ :KHCO3 , Na2CO3 , H2SO4.
Hiđrocacbon

:C4H6, C4H10
Dẫn xuất của hiđrocacbon : C2H6O ,C6H5Br
2. Mỗi trường hợp đươc 0,5 điểm
a. CH3 - CH2-CH3 b. CH≡CH
Mỗi phương trình đúng được 0,5 điểm
t o→ 3Fe + 4CO2
Fe3O4 + 4CO 
2KOH + CO2 → K2CO3 + H2O
2C2H5OH + 2K → 2 C2H5OK + H2
C2H5OH + O2 Mengiấm CH3COOH
Zn + 2CH3COOH → Zn(CH3COO)2 +
H2

Bài 3

3,0 điểm
2,0 điểm

1 điểm
2,5 điểm

2,5 điểm
-Chất tác dụng với axitaxxetic:
MgO, Na, KOH, Na2CO3
- Mỗi PTHH đúng được 0,5 điểm
MgO + 2CH3COOH → Mg(CH3COO)2 + H2O
2Na + 2CH3COOH → 2CH3COONa +
H2
KOH + CH3COOH → CH3COOK +
H2O

Na2CO3 + 2CH3COOH → 2CH3COONa + H2O+ CO2

Bài 4
a. Ta có PTHH
t o → CO2
CH4 + 2O2 
2H2O
o
t →
2CO + O2 
2CO2
2KOH + CO2 → K2CO3 + H2O
KOH + CO2 → KHCO3

(1)
(2)
(3)
(4)

b.
n 4 + n
= 8,96 : 22,4 = 0,4 ( mol )
CH
CO
Theo (1) n 2 = n 4
CO
CH
Theo (2) n 2 = n
CO
CO

n 2
=> CO (1,2) = 0,4 mol
n
Ta lại có KOH =( 500.5,6) : 100.56 = 0,5 (mol )
=> n
: n 2 = 0,5 : 0,4 = 5 : 4
KOH CO

0,5 điểm

2,0 điểm
2,0 điểm

1,0 điểm


Theo (3) , (4) và đề ra: n
=> 1<

KOH

:n

CO

2

= 5/4

5

< 2 .Vậy trong dung dịch A có 2 muối
4

K2CO3 , KHCO3 .
Gọi số mol CO2 tham gia phản ứng (3) là x
gọi số mol CO2 tham gia phản ứng (4) là y
=> x + y = 0,4
(I)
Theo (3) n
= 2 n 2 = 2x mol
KOH
CO
Theo (4) n
= n 2= y mol
KOH
CO
=> 2x + y = 0,5
(II)
Từ (I), (II)
x = 0,1 mol
=>
y = 0,3 mol
Theo (3) n 2 3= n 2 = 0.1mol
K CO
CO
Theo (4) n
=
n 2= 0,3 mol
3
KHCO

CO
= > Khối lượng muối trong dung dịch B là
1,0 điểm
m = 0,1. 138 + 0,3 .100 = 43,8 (g)
Lưu ý khi chấm thi:
- Trước khi chấm, tổ giám khảo thảo luận thống nhất đáp án và hướng dẫn chấm; nếu có
vướng mắc cần trao đổi với bộ phận trực (Điện thoại: 0912395263)
- HS làm cách khác nhưng đúng vẫn cho điểm tối đa tương ứng.
- PTHH không cân bằng trừ 1/3 số điểm của phương trình đó..


Hớng dẫn chấm
khảo sát chất lợng học kì 2 năm học 2010 - 2011
Môn: Địa lý - lớp 9

A
Cõu 1 : (3,5im)
Cỏc phng hng chớnh bo v ti nguyờn mụi trng bin, o :
- iu tra, ỏnh giỏ tim nng sinh vt ti cỏc vựng bin sõu. u t chuyn hng khai
thỏc hi sn sang vựng nc sõu xa b (1,0 im)
- Bo v rng ngp mn hin cú, ng thi y mnh cỏc chng trỡnh trng rng ngp mn (1,0
im)
- Bo v rn san hụ ngm ven bin v cm khai thỏc san hụ di mi hỡnh thc (0,5 im)
- Bo v v phỏt trin ngun li thy sn (0,5 im)
- Phũng chng ụ nhim bin bi cỏc yu t húa hc c bit l du bin (0,5 im)
Cõu 2 : (3,0 im)
a. Tờn cỏc ngnh kinh t bin nc ta (mi ngnh 0,5 im)
- Khai thỏc nuụi trng v ch bin hi sn
- Du lch bin - o
- Khai thỏc v ch bin khoỏng sn bin

- Phỏt trin giao thụng vn ti bin
b.Tờn cỏc tnh ca nc ta giỏp vi Thanh Húa (mi tnh 0,25 im)
Sn La ; Lai Chõu ; Ninh Bỡnh ; Ngh An
Cõu 3: (3,5 im)
a. V biu : Yờu cu v ỳng , p, y (2,5 im)
Nu sai khụng chm im ; nu thiu thm m hoc thiu tờn , chỳ gii biu thỡ tr
im .
b. Nhn xột (1,0 im) T nm 2000 n nm 2002 sn lng du thụ khai thỏc ca nc ta
tng liờn tc (dn chng)


×